![](images/graphics/blank.gif)
Nghiên cứu thử nghiệm biện pháp phòng trừ bệnh cháy lá cây quế (Cinnamomum cassia Presl) ở vườn ươm tại huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
lượt xem 0
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nghiên cứu này nhằm xác định loài bệnh chính gây hại lá quế ở vườn ươm và những biện pháp phòng trừ bệnh quy mô phòng thí nghiệm và vườn ươm làm cơ sở cho cho việc quản lý bệnh hại cây quế giai đoạn vườn ươm ở tỉnh Lạng Sơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu thử nghiệm biện pháp phòng trừ bệnh cháy lá cây quế (Cinnamomum cassia Presl) ở vườn ươm tại huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
- T /2024 - VAFS DOI: https://doi.org/10.70169/VJFS.969 ISSN: 1859 - 0373 1 1 , 2 1 1 , 1 Trung tâm Nghiên c u B o v r ng 2 i h c Tây B c Qu là loài cây tr ng lâm nghi p chính, có giá tr kinh t c li u cao. R ng tr ng qu s n xu t l i dân t nh L nh nói riêng. Cây qu con nhi u qu L b nh cháy lá t n công, có th làm cho cây con b ch t ho c suy gi m ch t ng cây qu c khi xu n tr ng r ng. Nghiên c u này nh nh loài b nh chính gây h i lá qu nh ng bi n pháp phòng tr b nh quy mô phòng thí nghi cho cho vi c qu n lý b nh h i cây qu t nh L t qu c tác nhân chính gây b nh cháy lá qu là do n m Diaporthe eucalyptorum, các bi n pháp phòng tr b nh cháy lá cây qu huy nh, t nh L ng nh. Hi u l c phòng tr c a các bi n pháp phòng tr có s khác bi t. Thu c sinh h c có kh n m gây b nh cháy lá cao nh t là Trichoderma v i hi u l c phòng tr 76,13%. Thu c hóa h c có kh n m gây b nh cháy lá cao nh t có ho t ch t Propiconazole + Difenoconazole v i hi u l c phòng tr 80,47% i thu c có hi u qu phòng tr cao nh m gi m thi u t l b b nh cháy lá và m b b nh cháy lá c a cây qu con t T khóa: Bi n pháp phòng tr , cây qu , Diaporthe eucalyptorum EXPERIMENTAL RESEARCH ON MEASURES TO PREVENT LEAF BLIGHT ON CINNAMON TREE (Cinnamomum cassia Presl) IN NURSERY IN TRANG DINH DISTRICT, LANG SON PROVINCE Tran Anh Tuan1, Nguyen Thi Minh Hang1, La Thi Bich Ngoc2, Nguyen Manh Ha1, Tran Thanh Trang1 1 Forest Protection Research Centre 2 Tay Bac University Cinnamon, a major forestry plant with significant economic and medicinal value, has contributed substantially to the production value for people in Lang Son province, particulary in Trang Dinh district. Cinnamon seedlings in many nurseries in Lang Son are being attacked by leaf blight diseases, which can cause the seedlings to die or reduce the quality of the cinnamon seedlings before being planted in the plantations. This study aims to identify the main leaf blight causing - disease and prevention measures at the laboratory and nursery scale to manage cinnamon leaf causing - disease at the nursery stage in Lang Son province. The results determined that the pathogen causing the leaf blight disease is Diaporthe eucalyptorum. The effectiveness of prevention measures is different. The biological fungicide with the highest ability to prevent pathogen that caused leaf blight disease is Trichoderma, with an effective prevention of 76.13%. Chemicals with the highest ability to prevent pathogen that caused leaf blight disease include the active ingredients of Propiconazole + Difenoconazole with 80.47% effectiveness. These are highly effective preventive agents capable of reducing the desease incidence and damage severity of pathogen causing cinnamon seedlings leaves in the nursery. Keywords: Cinnamon, Diaporthe eucalyptorum, nursery, prevention measures 150
- et al. q . L q q et al., q 2.2.1. q , cây q q 2 , q Cinnamomum zeylanicum) Collectotrichum gloeosporides gây ra q P (%) = 100 (1) b nh cháy lá do n m Pestalozzia cinnamomi; b m lá do n m P (theo QCVN 01-38:2010/BNNPTNT) Gloeosporium cinnamomi; Collectotrichum : cinnamomi, Phyllosticta cinnamomi và Phomopsis sp. ( 2004). Cây 1. q q STT 1 < 1% q . 2 5% 3 5% chính gây lá trên 4 0% cây q 5 > 50% chính gây %): trên cây q (N1 1) (N3 3) (N5 5) ... (Nn n) = 100 (2) N n ; ; ; 151
- et al., 2024 4) 4 Rtb , ; Rta . . (Trichoderma), Mocabi nano (Chaetomium + ITS1F/ITS4 (White et al., 1990) Trichoderma); SAT 4SL EF728F/EF986R (Ignazio và Linda, 1999). (Cytosinpeptidemycin); Chubeca 1.8SL (Polyphenol) và Ningnastar 80SL (Ningnanmycin) m o 2 C, sau 15 ngày, m P% (1). HENDERSON - TILTON. V (cm) = D (cm) - d (cm) (4) E= - (3) quanh, tính E là h ; Rcb d là ; Rca ; . 0 (-) V=0 1 (+) 2 (+ +) 3 (+ + +) 4 (+ + + +) V>3 152
- et al. kh c ch n m gây b nh cháy lá trong phòng thí nghi n 2 lo i thu c hóa h c có kh c ch n m gây b nh cháy lá cao nh t t thí nghi m trong : phòng thí nghi làm thí nghi n m 3 công th c thí nghi m, 4 l n l p. CT1: CT1: . . CT2: CT2: . . CT3: . CT3: ch c lã). Theo dõi, thu th p s li u (di n tích tán lá b b nh trên các công th c thí nghi P%) thí nghi m trong 3 tháng. R%) theo công (P% R%) theo (E%) theo công 2) và h (E%) theo Genstat version 1 = 0,05) = 0,05) (Genstat.co.uk). (Genstat.co.uk). óa S d ng 6 lo i thu c hóa h c: TiltSuper 300EC (Propiconazole + Difenoconazole), Anvil5SC q (Hexacohazole) (Polyoxin + Streptomycin); Score 250EC (Difenoconazole); Rovral 50WP (Iprodione) và Propman Bul 550SC (Propamocarb + mancozeb) (a) (b) Hình 1. B nh cháy lá qu nh a) Tri u ch ng b nh cháy lá; b) Lu ng qu b b nh cháy lá 153
- et al., 2024 4) 4 q hình 1a q hình 1b. b (4 m2 b 3. d Hình 2. Hình nh m u n m gây b nh cháy lá ODB qu c nuôi c ng PDA (P%) a) 10,52 8,17 c) Bào Bào BETA 14,80 12,21 Xã 13,72 11,60 ODB 12,60 10,51 11,20 9,28 16,72 14,23 15,40 12,88 Xã b 4 22,60 18,62 Cao Minh 19,52 16,47 , q 25,20 22,03 Diaporthe TB 16,23 13,6 eucalyptorum gây ra v t b 3 ,t trên 99%. N Diaporthe eucalyptorum - 14,8%; c 3% - 12,21%. cháy lá và c - 25,20% - 22,03% Diaporthe t cây cháy Uecker 1988; Rehner và Uecker 1994; Mostert et al., 2001; Thompson et 154
- et al. al., 2001; Santos et al., 2011 hì rhodomyrti spp. nov., D. eres và D. D. hainanensis và D. pseudofoliicola multiguttulata Camellia oleifera et al., 2024), các Jiangxi, Shaanxi và Zhejiang loài D. celticola, D. meliae, D. quercicola, D. Lingxue et al., 2022). q Genbank ITS1F/ITS4 NR_120157.1 99,5 Diaporthe eucalyptorum EF728F/EF986R ON315036.1 99,3 Diaporthe eucalyptorum q b 6. Sau khi Công P (%) R (%) P (%) R (%) EP (%) ER (%) CT1 20,97 12,19 8,08 6,32 68,83 66,88 STT (mm) 19,02 13,15 23,51 20,59 d 1 Mocabi nano 22,07 LSD 1,88 1,36 1,40 0,89 b 2 SAT 4SL 8,97 p >0,01 >0,01
- et al., 2024 4) 4 cháy cháy q P (%) R (%) P (%) R (%) EP (%) ER (%) a a CT1 Trichoderma 100 12,50 40,00 14,72 60,00 76,13 a a CT2 Mocabi nano 100 12,36 43,75 16,81 56,25 72,45 100 12,78 100b 63,06b LSD 0,92 6,39 5,26 p >0,05
- et al. cháy óa cháy Score 250EC và Propman Bul 550SC , cháy lá óa cháy óa P (%) R (%) P (%) R (%) EP (%) ER (%) a a CT1 TiltSuper 300EC 100 13,19 36,88 13,40 63,13 80,47 b a CT2 Anvil 5SC 100 12,92 46,25 18,06 53,75 73,13 c b 100 13,75 100 71,53 LSD 1,68 3,71 8,547 p > 0,05 < 0,001 < 0,001 Ghi chú: Các 0,001) 9 , 0% óa - óa 13,75% IV. K T LU N óa Tác nhân chính gây b nh cháy lá cây qu nh, t nh L 8% (%) là do n m Diaporthe eucalyptorum gây ra. = (%) = Lo i thu c sinh h c có kh 80,47% óa n m gây b nh cháy lá có ho t ch t là Trichoderma (Trichoderma) và thu c hóa h c có kh n m gây b nh cháy lá có ho t ch t là Propiconazole + Difenoconazole (%) = 53,75% (TiltSuper 300EC i v i các bi n pháp (%) = 73,13% phòng tr i, v t lý và bi n pháp sinh h m s d ng thu c hóa lá h i v i bi n pháp hóa h c, ch nên áp - d ng khi có d ch x y ra. 157
- et al., 2024 4) 4 TÀI LI U THAM KH O 1. P nông thôn, 2010. QCVN 01 - 2. Hong Y. Liu, Dun Luo, Han L. Huang & Qin Yang, 2024. Two new species of Diaporthe (Diaporthaceae, Diaporthales) associated with Camellia oleifera leaf spot disease in Hainan province, China. MycoKeys. 102. 3. Ignazio Carbone & Linda M Kohn, 1999. A method for designing primer sets for speciation studies in filamentous ascomycetes. Mycologia. 91(3). 553 - 556. 4. Karunakaran, P. and Nair, M.C., 1980. Leaf spot and dieback disease of Cinnamomum zeylanicum caused by Colletotrichum gloeosporioides. Plant Dis. 64: 220 - 221. 5. Xuân, cây q 6. Lingxue Cao, Dun Luo, Wu Lin, Qin Yang & Xiaojun Deng, 2022. Four new species of Diaporthe (Diaporthaceae, Diaporthales) from forest plants in China. MycoKeys. 91. 7. Mostert L, Crous PW, Kang JC, Phillips AJ, 2001. Species of Phomopsis and a Libertella sp. occurring on grapevines with specific reference to South Africa: Morphological, cultural, molecular and pathological characterization. Mycologia 93(1): 146 - 167. https://doi.org/10.1080/00275514.2001.12061286. 8. q C. cassia PREL) Nam. 9. Thu, Nông 10. q - 29. 11. Rehner SA, Uecker FA, 1994. Nuclear ribosomal internal transcribed spacer phylogeny and host diversity in the coelomycete Phomopsis. Canadian Journal of Botany 72(11): 1666 - 1674. https://doi.org/10.1139/b94 - 204. 12. AJL, 2011. Resolving the Diaporthe species occurring on soybean in Croatia. Persoonia 27(1): 9 - 19. https://doi.org/10.3767/003158511X603719. 13. Thompson SM, Tan YP, Young AJ, Neate SM, Aitken EAB, Shivas RG, 2001. Stem cankers on sunflower (Helianthus annuus) in Australia reveal a complex of pathogenic Diaporthe (Phomopsis) species. Persoonia 27(1): 80 - 89. https://doi.org/10.3767/003158511X617110. 14. q . 15. Uecker FA, 1988. A world list of Phomopsis names with notes on nomenclature, morphology and biology. Mycological Memoirs 13: 1 - 231. 16. White, T. J., Bruns, T., Lee, S., & Taylor, T., 1990. Amplification and direct sequencing of fungal ribosomal RNA genes for phylogenetics. In: M. A. Innis, D. H. Gelfand, J. J. Sninsky & T. J. White (Eds.), PCR protocols: A guide to methods and applications (pp. 315 - 322). San Diego, CA: Academic Press. trangfsiv@gmail.com 08/05/2024 10/06/2024 29/06/2024 158
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH THỜI GIAN SỐNG
9 p |
594 |
25
-
BIẾN CHỨNG VÀ TỈ LỆ TÁI PHÁT TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI SAU LÀM DÍNH MÀNG PHỔI BẰNG TALC
15 p |
105 |
17
-
HIỆU QUẢ CỦA NỘI SOI BUỒNG TỬ CUNG TRONG CẮT ĐỐT NHÂN XƠ TỬ CUNG DƯỚI NIÊM MẠC
20 p |
144 |
14
-
PHÁC ĐỒ DÙNG PREDNISONE UỐNG LIỀU CAO VỚI METHYLPREDNISONE TĨNH MẠCH
12 p |
166 |
11
-
DẪN XUẤT DIMER PHENYLBUTENOIDTÓM TẮT Mục tiêu: Từ những nguyên liệu rẻ tiền
12 p |
106 |
8
-
Chụp ảnh tế bào ung thư bằng máy ảnh thường
5 p |
134 |
5
-
Phòng chống bệnh tay-chân-miệng bằng thảo dược
6 p |
74 |
5
-
Trẻ có thể mắc ung thư nếu bị đánh đập thường xuyên
5 p |
54 |
4
-
Socola giúp máu lưu thông tốt hơn
3 p |
47 |
3
-
4 bước giúp trẻ làm quen với việc ngủ riêng
5 p |
57 |
2
-
Trẻ thụ tinh ống nghiệm tăng 25% nguy cơ dị tật
4 p |
70 |
2
-
Bài giảng Liệu pháp virus gây tan tế bào ung thư: Chiến lược mới trong điều trị ung thư và một số kết quả nghiên cứu tại Việt Nam - GS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn
28 p |
35 |
2
-
Tiềm năng sản xuất các hợp chất có hoạt tính kháng viêm của vi nấm biển Cô Tô – Thanh Lân
7 p |
2 |
2
-
Đặc điểm dịch tễ gen bệnh Thalassemia ở một số đồng bào dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2018
7 p |
3 |
2
-
Định danh loài và thử nghiệm kháng nấm đồ của giống nấm Aspergillus phân lập tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
7 p |
1 |
1
-
Hiệu lực và tính an toàn của Pyronaridine-Artesunate trong điều trị bệnh nhân sốt rét Plasmodium falciparum không biến chứng tại Gia Lai, năm 2021-2023
7 p |
2 |
1
-
Kết quả cai máy thở và các yếu tố tiên lượng cai máy thở thành công trên bệnh nhân đột quỵ có thở máy xâm lấn
7 p |
3 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)