Nghiên cứu thử nghiệm các phương pháp thụ tinh trong sinh sản nhân tạo cá nâu Scatophagus argus (Linnaeus, 1766)
lượt xem 3
download
Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định được phương pháp thụ tinh tối ưu trong quy trình sản xuất giống cá nâu nhân tạo. Tổng số 18 cặp cá bố mẹ đã được lựa chọn tham gia sinh sản dựa trên mức độ thành thục tuyến sinh dục của cá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu thử nghiệm các phương pháp thụ tinh trong sinh sản nhân tạo cá nâu Scatophagus argus (Linnaeus, 1766)
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 3: 331-339 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(3): 331-339 www.vnua.edu.vn NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM CÁC PHƯƠNG PHÁP THỤ TINH TRONG SINH SẢN NHÂN TẠO CÁ NÂU Scatophagus argus (Linnaeus, 1766) Nguyễn Anh Tuấn, Lê Văn Dân, Nguyễn Văn Huy* Khoa Thủy sản, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế * Tác giả liên hệ: huy.nguyen@hueuni.edu.vn Ngày nhận bài: 23.10.2023 Ngày chấp nhận đăng: 07.03.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định được phương pháp thụ tinh tối ưu trong quy trình sản xuất giống cá nâu nhân tạo. Tổng số 18 cặp cá bố mẹ đã được lựa chọn tham gia sinh sản dựa trên mức độ thành thục tuyến sinh dục của cá. Cá nâu cái được tiêm bằng hormone LHRH-a 2 lần cách nhau 24 giờ (20 và 50 µg/kg), trong khi đó cá đực được tiêm 1 lần bằng hormone HCG (200 IU/kg) cùng với lần tiêm thứ 2 ở cá cái. Sau khi tiêm kích thích sinh sản, cá được lựa chọn ngẫu nhiên chia thành ba nhóm; Nhóm 1: 6 cặp tham gia thụ tinh tự nhiên trong bể 3 composite; Nhóm 2: 6 cặp tham gia thụ tinh tự nhiên được bố trí trong lồng vải 6m đặt tại nơi nuôi vỗ cá bố mẹ và Nhóm 3: 6 cặp tham gia thụ tinh bằng phương pháp vuốt trứng và tinh trùng. Kết quả, tỷ lệ cá sinh sản ở nhóm 1 là 66,7% và nhóm 2 đạt hơn 83,3% nhưng tỷ lệ trứng thụ tinh là 0%. Đối với cá ở nhóm 3, tỷ lệ cá sinh sản chỉ đạt 83,3% và tỷ lệ trứng thụ tinh khá cao 86,2%. Điều này cho thấy thụ tinh bằng phương pháp vuốt trứng và tinh trùng là phương pháp tối ưu trong sinh sản nhân tạo cá nâu tính đến thời điểm hiện tại. Từ khóa: Sinh sản nhân tạo, cá nâu, thụ tinh. Investigation of Different Fertilization Methods in Artificial Reproduction of Spotted Scat (Scatophagus argus Linnaeus, 1766) ABSTRACT This study aimed to determine the optimal fertilization method in the process of artificial reproduction of Spotted scat. A total of 18 pairs of parent fish were selected to participate in spawning trails based on the levels of gonad maturation. Females were injected twice at 24h interval by the hormone LHRH-a (20 and 50 µg/kg), while male fish were induced once by the hormone HCG (200 IU/kg) at the same time as the second injection of the female. After hormone injection, fish were randomly selected and assigned into 3 groups including Group 1: 6 pairs used to 3 investigate natural fertilization in composite tanks; Group 2: 6 pairs used to investigate natural fertilization in a 6m fabric cage located at the broodstock breeding area and group 3: 6 pairs fertilized by stripping method. The results showed that the natural spawning rates of groups 1 and group 2 were 66.7% and 83.3%, respectively. However, the rate of fertilized eggs in these groups was 0%. For fish in group 3, the spawning rate of fish was 83.3%, and the rate of fertilized eggs was quite high as 86.2%. This indicates that the “dry method” by stripping eggs and sperms from brooders is the optimal method for the artificial reproduction of Spotted scat up to the present time. Keywords: Artificial reproduction, spotted scat, fertilization. tinh, sø lāČng và chçt lāČng con giøng đāČc sân 1. ĐẶT VẤN ĐỀ xuçt (Endoh & cs., 2022). Liên quan đến kï thuêt Kỹ thuêt kích thích sinh sân và thĀ tinh thĀ tinh nhân täo Ċ cá, hiện cò hai phāćng pháp nhân täo đòng vai trñ quan trõng trong quy trình đang đāČc áp dĀng g÷m: thĀ tinh tĆ nhiên (cá sân xuçt giøng thþy sân. Nhąng kỹ thuêt này sinh sân thông qua bít cặp tĆ nhiên trong bể quyết đðnh hiệu quâ sân xuçt giøng, đặc biệt về hoặc l÷ng) và thĀ tinh nhân täo (cá sinh sân việc đâm bâo săc khóe đàn cá bø mẹ, tỷ lệ thĀ thông qua vuøt trăng và tinh trùng). Trong hai 331
- Nghiên cứu thử nghiệm các phương pháp thụ tinh trong sinh sản nhân tạo cá nâu Scatophagus argus (Linnaeus, 1766) phāćng pháp này, thĀ tinh tĆ nhiên đāČc xem là nghiên cău về đặc điểm sinh hõc sinh sân (Lý phāćng pháp tøi āu so vĉi thĀ tinh nhân täo do Vën Khánh, 2012), dinh dāċng cá nâu (Nguyễn đâm bâo đāČc săc khóe cþa đàn cá bø mẹ khi Thanh Phāćng, 2004). Tuy nhiên, sø lāČng cá tham gia sinh sân, đặc biệt đøi vĉi các loài cá dễ nâu giøng sân xuçt đāČc chî đáp ăng mût phæn bð tùn thāćng trong khi vuøt trăng và tinh trùng rçt nhó, dāĉi 0,5% nhu cæu giøng cþa các träi (Duan & cs., 2001). Tuy nhiên, quá trình bít cặp nuôi cá biển täi Việt Nam. Vçn đề trong thĆc tiễn tĆ nhiên trong sinh sân nhân täo có thể dén đến sân xuçt giøng nhân täo cá nâu hiện nay trên thế hiện tāČng đàn cá giøng sinh ra có ngu÷n gøc tĂ 1 giĉi cÿng nhā Ċ Việt Nam là làm thế nào để đät cá thể đĆc nhāng khác cá thể cái và ngāČc läi. đāČc sø lāČng trăng thĀ tinh cùng mût thĈi điểm Điều này sẽ làm tëng hệ sø lai cên huyết trong càng nhiều càng tøt để sân xuçt theo quy mô thế hệ tiếp theo và cæn tiến hành phân tích dą thāćng mäi (tăc là thĀ tinh nhân täo hoặc thĀ liệu di truyền nhìm thu thêp thông tin phâ hệ tinh tĆ nhiên cùng lúc nhiều cặp bø mẹ). phĀc vĀ các chāćng trình chõn giøng. Ngoài ra, Nghiên cău này đāČc thĆc hiện vĉi mĀc sĆ cänh tranh giąa các cá thể đĆc khi tham gia đích xác đðnh đāČc phāćng pháp thĀ tinh tøi āu bít cặp trong mût bể dén đến sĆ biến đûng lĉn về trong sinh sân nhân täo cá nâu nhìm nâng cao mặt di truyền trong đàn giøng (Liu & cs., 2012). hiệu quâ quy trình sân xuçt giøng nhân täo Để hän chế điều này, sinh sân tĆ nhiên theo tĂng trong thĆc tiễn. cặp đã đāČc thĄ nghiệm trên mût sø loài nhāng tỷ lệ thành công rçt thçp hoặc không thành công. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiếu các tín hiệu tāćng tác giąa các cá thể trong quæn đàn đāČc xem mût trong nhąng nguyên 2.1. Nuôi vỗ cá bố mẹ nhân dén đến không hiệu quâ cþa sinh sân tĆ Tùng sø 50 cặp cá nâu bø mẹ đāČc nuôi vú nhiên theo tĂng cặp Ċ cá (Duncan & cs., 2013). thành thĀc trong l÷ng nuôi (mít lāĉi 2cm, kích Ngoài phāćng pháp thĀ tinh nhân täo bìng thāĉc múi l÷ng 3 × 4 × 1,5m) täi cĄa biển Thuên hình thăc ghép cặp tĆ nhiên cá bø mẹ, phāćng An vĉi biên đû dao đûng cao cþa thþy triều. Đû pháp vuøt trăng và tinh trüng để tiến hành thĀ mặn dao đûng trong khoâng 15-20‰ và nhiệt đû tinh Ċ cá đã đāČc sĄ dĀng rûng rãi. Tuy nhiên, tĂ 28-32C. Kích cċ cá bø mẹ đāa vào nuöi vú: cá thao tác vuøt trăng và tinh trüng thāĈng cho cái có khøi lāČng > 300 g/cá thể, cá đĆc có khøi thçy nhąng ânh hāĊng tiêu cĆc đến săc khóe lāČng 200-250 g/cá thể (Hình 1). Cá đāČc cho ën đàn cá bø mẹ sau khi tham gia sinh sân. Ngoài bìng thăc ën cöng nghiệp cò hàm lāČng protein ra, hiện tāČng trăng qua giai đoän cĄa sù thĀ thô > 42%, kết hČp xen kẽ thăc ën tāći nhā cá tinh (overripe eggs) khi vuøt là mût trong nhąng täp, mĆc cít nhó (3 læn/tuæn). Cá đāČc cho ën yếu tø hän chế sĆ thành công cþa thĀ tinh nhân thõa mãn nhu cæu. ThĈi gian nuôi vú đāČc tiến täo (Mohagheghi & cs., 2010). hành tĂ tháng 12/2022 đến tháng 5/2023. Cá nâu (Scatophagus argus), loài cá rûng 2.2. Chọn cá bố mẹ tham gia sinh sản muøi, có thể søng trong möi trāĈng nāĉc vĉi đû mặn dao đûng tĂ 0-35‰. Cá nâu đāČc tìm thçy Ċ Tùng sø 18 cặp cá bø mẹ đã đāČc lĆa chõn khu vĆc cĄa sông, dõc ven biển, rĂng ngêp mặn tham gia sinh sân trong nghiên cău này. Cá và đæm læy ven biển. Chúng phân bø rûng Ċ khu đāČc gây mê bìng dung dðch Aqui-S Elanco vĆc ven biển Ấn Đû Dāćng - Thái Bình Dāćng. Việt Nam (15 ml/m3) trāĉc khi tiến hành kiểm Cá nâu có giá trð cao về mặt dinh dāċng và giâi tra măc đû thành thĀc. Măc đû thành thĀc trí Ċ nhiều nāĉc trên thế giĉi trong đò cò Việt tuyến sinh dĀc cþa cá cái đāČc đánh giá dĆa Nam. Hiện nay, nhu cæu giøng cá nâu Ċ Việt trên đāĈng kính trăng (Mandal & cs., 2020). Cá Nam rçt lĉn, trâi dài trên toàn bû phäm vi đða lý cái đāČc kiểm tra đāĈng kính trăng theo phāćng cþa Việt Nam, tĂ bíc vào nam. Việc sân xuçt cá pháp “biopsy” (Wylie & cs., 2019) (Hình 2). CĀ nâu giøng nhân täo đã đāČc thĆc hiện thành công thể, trăng sau khi thu đāČc bâo quân trong (Nguyen & cs., 2022) trên cć sĊ kế thĂa các dung dðch Ringer (120mM NaCl; 5mM KCl; 332
- Nguyễn Anh Tuấn, Lê Văn Dân, Nguyễn Văn Huy 3,5mM CaCl2; 3,5mM MgSO4; 10mM HEPES; phæn cć lāng phía trên cć quan đāĈng bên. Cá pH 7.4). Các cá thể cái vĉi đāĈng kính trăng cái đāČc tiêm hai liều g÷m liều khĊi đûng vĉi > 450µm đāČc lĆa chõn để kích thích sinh sân liều lāČng 20 µg/kg và liều quyết đðnh đāČc bìng hormone (Hình 3). Đøi vĉi cá đĆc, sĆ thành tiêm sau 24 giĈ vĉi liều lāČng 50 µg/kg. Cá đĆc thĀc cþa cá đĆc đāČc đánh giá theo thang điểm đāČc tiêm HCG mût læn duy nhçt bìng HCG tĂ 0 đến 3 (Mylonas & cs., 2003). CĀ thể, 0: (Human Chorionic Gonadotropin sân xuçt täi không có tinh dðch khi vuøt nhẹ bĀng cá; 1: chî 1 công ty Ningbo Renjian Pharmaceutical, Trung giõt tinh dðch đāČc phóng thích sau khi vuøt Quøc) vĉi liều lāČng 200 IU/kg cùng vĉi thĈi nhiều læn; 2: tinh dðch dễ dàng phóng thích sau điểm tiêm liều quyết đðnh cá cái. læn vuøt đæu tiên; 3: mût lāČng lĉn tinh dðch đāČc thu khi vuøt nhẹ bĀng cá (Hình 4). Chî 2.4. Lựa chọn cá bắt cặp sinh sản nhąng cá thể đĆc đät thang điểm 3 đāČc lĆa Các cá thể cá sau khi tiêm hormone đāČc chõn tham gia sinh sân. phân ngéu nhiên thành 3 nhòm tāćng ăng vĉi 3 nghiệm thăc: 2.3. Kích thích sinh sản cá Nhóm 1: 6 cặp tham gia thĀ tinh tĆ nhiên Kích thích sinh sân đāČc thĆc hiện theo trong bể composite 6m3 chăa nāĉc biển đã xĄ lý phāćng pháp đã đāČc mô tâ bĊi Nguyen & cs. qua hệ thøng vâi lõc täi Trung tâm Nghiên cău (2022). CĀ thể, cá cái đāČc tiêm hormone Ứng dĀng và Chuyển giao công nghệ Thþy sân, LHRH-a (Jiangxi Bolai Pharmacy Co., Ltd.) Ċ TrāĈng Đäi hõc Nông Låm, Đäi hõc Huế; Hình 1. Cá bố mẹ tuyển chọn nuôi vỗ Hình 2. Thu mẫu trứng bằng phương pháp biopsy Hình 3. Đánh giá đường kính trứng Hình 4. Đánh giá mức độ thành thục cá đực 333
- Nghiên cứu thử nghiệm các phương pháp thụ tinh trong sinh sản nhân tạo cá nâu Scatophagus argus (Linnaeus, 1766) Nhóm 2: 6 cặp tham gia thĀ tinh tĆ nhiên điểm tiêm liều quyết đðnh. Đøi vĉi nhóm 3, đāČc bø trí trong l÷ng vâi 6m3 (2 × 2 × 1,5m) đặt trăng và tinh trüng sau khi đāČc vuøt và thĀ trĆc tiếp täi thôn Hâi Tiến, gæn cĄa biển Thuên tinh khô (trûn đều Ċ bát säch) sẽ đāČc lçy méu An, đða điểm nuôi vú cá bø mẹ (Hình 5); nći cò ngéu nhiên. Sau đò, 100 trăng đāČc lĆa chõn đû mặn dao đûng tĂ 24,5-28,5‰. ngéu nhiên tĂ múi nhòm đāČc gią trong đïa Nhóm 3: 6 cặp tham gia thĀ tinh bìng pertri chăa nāĉc biển säch nhìm xác đðnh sø phāćng pháp vuøt trăng và tinh trùng täi Trung trăng đã thĀ tinh và không thĀ tinh. Quá trình tâm Nghiên cău Ứng dĀng và Chuyển giao công này đāČc lặp läi 3 læn đøi vĉi múi nghiệm thăc nghệ Thþy sân, TrāĈng Đäi hõc Nöng Låm, Đäi thĄ nghiệm. Các yếu tø möi trāĈng đāČc duy trì hõc Huế. Cá cái trong nhòm này đāČc theo dõi trong thĈi gian çp trăng đã đāČc mô tâ trong và kiểm tra liên tĀc múi giĈ bìng việc quan sát nghiên cău cþa (Nguyễn TĄ Minh & cs., 2021), hành vi sinh sân cþa chýng (hành vi bći lûi, trong đò nhiệt đû trong khoâng 28C ± 1,0 và đû đuùi nhau, kích thāĉc tëng Ċ phæn bĀng, môi mặn đāČc duy trì 28‰. trāĈng nāĉc„) sau khi tiêm hormone 24h để - Tỷ lệ nĊ (%) = sø cá bût/sø trăng thĀ tinh × quyết đðnh thĈi điểm vuøt trăng. 100. Tāćng tĆ nhā quá trình xác đðnh tỷ lệ thĀ Cá Ċ nhòm 1 và 3 đāČc bø trí trong bể tinh, 100 trăng đāČc xác đðnh đã thu tinh sẽ composite (6m3) chăa nāĉc biển cò đû mặn 28‰ đāČc thu ngéu nhiên và gią trong đïa pertri đã xĄ lý qua hệ thøng vâi lõc. chăa nāĉc biển säch nhìm xác đðnh tỷ lệ nĊ. Quá trình này đāČc lặp läi 3 læn đøi vĉi múi 2.5. Các chỉ tiêu theo dõi nghiệm thăc thĄ nghiệm. - Tỷ lệ đẻ cþa cá cái (%) = sø cá đẻ/sø cá - Săc sinh sân thĆc tế đāČc tính toán dĆa đāČc tiêm hormone × 100. Cá cái đāČc xác đðnh trên phāćng pháp đāČc công bø bĊi (Arantes & đã sinh sân đāČc đánh giá câm quang dĆa trên cs., 2013). CĀ thể, săc sinh sân thĆc tế (trăng/cá kích thāĉc bĀng cþa cá. thể) = Sø lāČng trăng thu đāČc/cá cái. - ThĈi gian hiệu ăng thuøc: là thĈi gian đāČc tính tĂ khi tiêm kích thích læn thă 2 (liều 2.6. Xử lý số liệu quyết đðnh) cho đến khi hćn 50% sø cá cái tiêm Tçt câ sø liệu đāČc tùng hČp và vẽ biểu đ÷ rĀng trăng (vuøt trăng thĀ tinh). trên Excel. So sánh các giá trð trung bình cþa - Tỷ lệ thĀ tinh (%) = sø trăng thĀ tinh/sø các chî tiêu theo dôi đāČc bìng phæn mềm SPSS trăng kiểm tra × 100. Trăng trong l÷ng (nhóm 16.0 thep phāćng pháp phån tích phāćng sai 1) và bể composite (nhòm 2) đāČc thu ngéu (ANOVA) mût yếu tø vĉi phép thĄ Tukey Ċ măc nhiên bìng lāĉi (2a = 120µm) sau 45h kể tĂ thĈi ý nghïa α = 0,05. Hình 5. Hệ thống lồng lưới phục vụ cá thụ tinh tự nhiên 334
- Nguyễn Anh Tuấn, Lê Văn Dân, Nguyễn Văn Huy (2008), thĈi gian hiệu ăng thuøc trong kích thích 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN sinh sân cá biến đûng lĉn tùy thuûc theo loài, 3.1. Tỷ lệ đẻ của cá cái hormone sĄ dĀng, liều lāČng hormone, giai đoän thành thĀc cþa tuyến sinh dĀc và yếu tø môi Kết quâ thĄ nghiệm cho thçy tỷ lệ đẻ cao trāĈng. Kết quâ nghiên cău cho thçy thĈi gian nhçt đāČc ghi nhên Ċ nhóm cá thĄ nghiệm sinh hiệu ăng thuøc cþa cá trong thí nghiệm này kéo sân trong l÷ng vâi trên đæm phá và nhóm cá dài hćn so vĉi nghiên cău đāČc thĆc hiện bĊi sinh sân bìng phāćng pháp vuøt trăng và tinh Mandal & cs. (2020). Các tác giâ này đã sĄ dĀng trùng (88,3%), tỷ lệ cá đẻ Ċ nhóm thĄ nghiệm tiêm kết hČp HCG (2.000 IU/kg và LHRH-a: sinh sân Ċ bể composite chî đät 66,6%. Bãi đẻ 400 µg/kg) trong kích thích sinh sân cá nâu vĉi đòng vai trñ quan trõng đøi vĉi sĆ søng sót và thĈi gian hiệu ăng dao đûng trong khoâng 30 sinh sân cþa đûng vêt thþy sân. Nhiều nghiên đến 33 giĈ tùy thuûc vào đāĈng kính trăng. SĆ cău đã cho thçy quá trình sinh sân cþa cá bð chi khác biệt về n÷ng đû và hormone sĄ dĀng có thể phøi bĊi nhiều yếu tø g÷m hành vi sinh sân (vð xem là nguyên nhân chính dén đến sĆ kéo dài trí sinh sân, thĈi gian„), hiện tāČng đûng hõc thĈi gian hiệu ăng thuøc trong nghiên cău này. đäi dāćng nhā dñng chây, dòng xoáy, thþy triều Tuy nhiên, chúng tôi không thể loäi trĂ các và sĆ phân tæng cût nāĉc„ (Nanami & cs., 2017; nguyên nhân khác có thể dén đến sĆ khác biệt Ospina-Alvarez & cs., 2015), nhiệt đû, đû mặn, về thĈi gian hiệu ăng thuøc cþa nghiên cău này đû såu và đða hình (Coulter & cs., 2016). Giâ so vĉi nghiên cău trāĉc đåy nhā sĆ khác biệt về thuyết này đāČc cþng cø bĊi mût nghiên cău măc đû thành thĀc tuyến sinh dĀc, yếu tø môi trên cá h÷i suøi (Salvelinus fontinalis) (Curry & trāĈng, đặc biệt là nhiệt đû nāĉc„ Noakes, 1995). Nghiên cău chî ra rìng quá SĆ sai khác cò nghïa thøng kê về thĈi gian trình sinh sân thành công cþa cá có møi liên hệ hiệu ăng thuøc cþa cá Ċ nhóm 2 và nhóm 3 chặt chẽ đến vð trí sinh sân. CĀ thể, tỷ lệ đẻ cþa trong nghiên cău này có thể do nhiều nguyên cá biến đûng tùy thuûc vào vð trí đða lý cþa đða nhân. Tuy nhiên, việc bít cá để kiểm tra liên điểm sinh sân. Do vêy, sĆ khác biệt về tỷ lệ đẻ tĀc Ċ nhóm 3 phĀc vĀ quá trình vuøt trăng có giąa các nhóm cá trong nghiên cău này có thể thể dén tĉi “stress” đøi vĉi cá. Điều này làm kéo bít ngu÷n tĂ sĆ khác biệt cþa các yếu tø liên dài thĈi gian hiệu ăng cþa thuøc trong nhóm cá quan đến vð trí thĄ nghiệm sinh sân. Theo này. Giâ thuyết này đāČc cþng cø bĊi tỷ lệ đẻ Schreck & cs. (2001), việc bít cá để kiểm tra cþa cá trong nhóm này thçp hćn hai nhòm cñn cÿng cò thể gây “stress” đøi vĉi đàn cá bø mẹ. läi (Hình 6). Điều này dén đến hiện tāČng thýc đèy hoặc kìm Tuy nhiên, cæn có nhąng nghiên cău chuyên hãm hoàn toàn quá trình sinh sân Ċ cá tùy sâu về hormone nûi tiết liên quan giąa stress và thuûc vào loài và giai đoän thành thĀc cþa sinh sân cþa cá nâu trong thĈi gian tĉi nhìm tuyến sinh dĀc. hiểu rô hćn sĆ khác biệt về thĈi gian hiệu ăng trong nghiên cău này. Liên quan đến tỷ lệ thĀ 3.2. Thời gian hiệu ứng thuốc và tỷ lệ thụ tinh giąa các nhóm cá, trăng cá Ċ nhóm 1 và tinh của cá thử nghiệm nhóm 2 không cho thçy hiện tāČng thĀ tinh Kết quâ thĄ nghiệm cho thçy thĈi gian hiệu (Hình 7). Quan sát hành vi sinh sân cþa cá ăng thuøc có sĆ biến đûng cò ý nghïa thøng kê nhóm 1 trong bể composite cho thçy, sau khi giąa các nhóm cá thĄ nghiệm (F2,11 = 9,955, tiêm liều quyết đðnh khoâng 16 giĈ, cá có hiện P = 0,005) (Hình 7). CĀ thể, không có sĆ khác tāČng bít cặp và cá đĆc đuùi theo cá cái quanh biệt cò ý nghïa thøng kê về thĈi gian hiệu ăng bể. Hiện tāČng này đāČc quan sát rçt nhiều læn. thuøc giąa nhóm 1 và nhóm 2 (P >0,05), giąa Tuy nhiên, sau khi sinh sân, méu trăng đāČc nhóm 1 và nhóm 3 (P >0,05). SĆ khác biệt có ý thu không thçy có dçu hiệu thĀ tinh nhā trăng nghïa thøng kê đāČc ghi nhên giąa nhóm cá thĄ thu đāČc Ċ nhóm 3 (Hình 8). Nhąng hành vi nghiệm sinh sân trong l÷ng vâi (nhóm 2) và sinh sân khác nhau Ċ các loài cá khác nhau đã nhóm cá sinh sân bìng phāćng pháp vuøt trăng thýc đèy nghiên cău såu hćn về tæm quan trõng và tinh trùng (nhóm 3). Theo Sahoo & cs. cþa các đặc tính chçt lāČng nāĉc nhā oxy hña 335
- Nghiên cứu thử nghiệm các phương pháp thụ tinh trong sinh sản nhân tạo cá nâu Scatophagus argus (Linnaeus, 1766) tan và nhiệt đû (Geist & cs., 2002). Tuy nhiên, đã bći theo cá thể cái vòng quanh bể, dùng ngay câ đøi vĉi nhąng loài có thông tin về các miệng thúc vào bĀng cá thể cái. Kết quâ cho thuûc tính möi trāĈng vêt lý và hóa hõc cæn thçy cá cái đẻ trăng. Tuy nhiên, Barry & Fast thiết cho sinh sân, việc tái täo các thuûc tính (1992) đã khöng cöng bø kết quâ liên quan đến này trong tĆ nhiên vén khó khën (Smokorowski tỷ lệ thĀ tinh cþa cá. Quá trình cá sinh sân & Pratt, 2007). nhāng trăng không thĀ tinh trong nghiên cău Đã cò nhiều công bø về sĆ thĀ tinh tĆ nhiên cþa chúng tôi có thể bít ngu÷n tĂ sĆ thiếu tāćng trên mût sø loài cá biển nhā cá dìa (Siganus tác giąa cá thể đĆc và cái trong quæn đàn. Nghïa guttatus) (Ayson, 1991), cá chim vây vàng là cá thể đĆc và cái có thể đã lệch pha nhau Ċ (Pham & Le, 2018). Tuy nhiên, nghiên cău quá thĈi điểm quan trõng nhçt trong quá trình sinh trình bít cặp sinh sân tĆ nhiên Ċ cá nâu rçt hän sân, hoặc là cá bð røi loän sinh sân trong điều chế ngoäi trĂ công bø cþa Barry & Fast (1992). kiện nhân täo (Mylonas & cs., 2011), sĆ đẻ CĀ thể, cá nåu đāČc thĄ nghiệm thĀ tinh tĆ trăng có thể do tác dĀng cþa hormone sinh sân nhiên trong bể 120 lít vĉi tỷ lệ đĆc : cái 2 : 1. và cá không kiểm soát đāČc hành vi sinh sân. Tác giâ mô tâ hành vi sinh sân cþa cá bø mẹ sau Giâ thiết này cæn đāČc làm rõ bĊi các nghiên khi đāČc tiêm LHRH-a cho thçy hai cá thể đĆc cău chuyên sâu trong thĈi gian tĉi. Hình 6. Tỷ lệ đẻ của cá cái thử nghiệm Hình 7. Thời gian hiệu ứng thuốc và tỷ lệ thụ tinh ở các nhóm cá thử nghiệm 336
- Nguyễn Anh Tuấn, Lê Văn Dân, Nguyễn Văn Huy Hình 7. Trứng cá không thụ tinh ở nhóm 1 và 2 Hình 8. Trứng cá thụ tinh ở nhóm 3 (Mÿi tên chî rõ dçu hiệu thĀ tinh) Bảng 1. Kết quả sinh sản cá nâu bằng phương pháp vuốt trứng và tinh trùng Sức sinh sản tuyệt đối TT Tỷ lệ thụ tinh (%) Tỷ lệ nở (%) (số trứng/cá cái) 1 123.247,8 ± 1.525,8 89,5 81,6 2 100.456,9 ± 1.354,6 84,4 83,4 3 133.826,1 ± 1.795,5 84,6 82,3 4 124.697,3 ± 1.496,9 85,3 87,2 5 142.566,2 ± 1.253,4 87,4 81,7 Mean ± SD 124.950 ± 15.747,9 86,2 ± 2,2 83,2 ± 2,3 không thể vuøt trăng (trăng có hiện tāČng vón 3.3. Kết quả sinh sản cá nâu bằng phương cĀc, không rĈi). Đøi vĉi lĉp cá xāćng, quá trình pháp vuốt trứng và tinh trùng rĀng trăng đāČc kích thích bĊi MIS (maturation - Trong tùng sø 6 cá thể đāČc lĆa chõn tham inducing steroid) đāČc sân xuçt bĊi màng tế bào gia sinh sân trong nhóm này có mût cá thể cái trăng (Nagahama, 1987; Scott & cs., 1995). 337
- Nghiên cứu thử nghiệm các phương pháp thụ tinh trong sinh sản nhân tạo cá nâu Scatophagus argus (Linnaeus, 1766) Progestin, cĀ thể DHP (Nagahama & Yamashita, Cæn có các nghiên cău liên quan đến cć chế, 2008) hoặc 17,20,21-trihydroxy-4-pregnen-3-one hormone liên quan đến bít cặp sinh sân tĆ (20-S) (Thomas & Trant, 1989) đāČc xác đðnh là nhiên Ċ cá nåu làm cć sĊ khoa hõc cho việc phát nhąng MIS. Do vêy, sĆ thiếu hĀt hoặc không sân triển các phāćng pháp kích thích sinh sân tĆ xuçt MIS trong plasma có thể dén đến hiện nhiên cþa đøi tāČng nuôi này trong thĆc tiễn tāČng trăng vón cĀc và không rĈi nhā đāČc quan sân xuçt. SĆ røi loän sinh sân trong điều kiện sát trong nghiên cău này. Các nghiên cău tiếp nhân täo cÿng cæn đāČc quan tâm trong quá theo nên tiêm bù sung 17-hydroxyprogesterone trình sinh sân đøi tāČng này. (OHP) tiền chçt tùng hČp DHP và 20-S để có đánh giá chính xác về nhên đðnh này. LỜI CẢM ƠN Đøi vĉi các cá thể cái vuøt đāČc trăng có tỷ lệ thĀ tinh khá cao, xçp xî 85% và tỷ lệ nĊ lĉn Nhóm tác giâ chân thành câm ćn DĆ án hćn 80% (Bâng 1). Kết quâ này tāćng tĆ vĉi sân xuçt thĄ nghiệm cçp Nhà nāĉc mã sø: nhąng nghiên cău gæn đåy đāČc thĆc hiện bĊi NVQG-2023/DA.01 đã tài trČ kinh phí cho Mandal & cs. (2020) và Washim & cs. (2022). nghiên cău này. Theo Mandal & cs. (2020), tî lệ thĀ tinh và tî lệ nĊ cþa cá nâu læn lāČt dao đûng tĂ 17 đến 98,6% TÀI LIỆU THAM KHẢO và 10,67 đến 97% tùy thuûc vào đāĈng kính Arantes Fabio, Yoshimi Sato, Edson Sampaio, Elizete trăng täi thĈi điểm tiêm hormone kích thích Rizzo & Nilo Bazzoli (2013). Spawning induction sinh sân. Trong thí nghiệm này, đāĈng kính and fecundity of commercial native fish species from trăng cþa cá cái täi thĈi điểm kích thích sinh the São Francisco River basin, Brazil, under hatchery sân > 450µm, tāćng đāćng vĉi nhòm cá cò đāĈng conditions. Agricultural Sciences. 4: 382-388. kính lĉn nhçt đāČc thĄ nghiệm trong nghiên Ayson Felix G. (1991). Induced spawning of rabbitfish, cău cþa Mandal & cs. (2020). Do vêy, tî lệ thu Siganus guttatus (Bloch) using human chorionic gonadotropin (HCG). Aquaculture. 95(1): 133-137. tinh và tî lệ nĊ cao đāČc quan sát trong thí Barry T.P. & Fast A.W. (1992). Biology of spotted scat nghiệm này là hoàn toàn hČp lí. Cho đến nay, (Scatophagus argus) in the Philippines.. Asian chāa cò báo cáo nào cöng bø thành công trong fishseries science. (5):163-179. sinh sân nhân täo cá nåu. Đøi vĉi thĀ tinh nhân Coulter Alison A., Doug Keller, Elizabeth J. Bailey & täo, sinh sân thành cöng trong nāĉc đã đāČc Reuben R. Goforth (2016). Predictors of bigheaded công bø bĊi Lý Vën Khánh (2012) trong luên án carp drifting egg density and spawning activity in tiến sï, tác giâ cho rìng tỷ lệ rĀng trăng và thĀ an invaded, free-flowing river. Journal of Great tinh phĀ thuûc vào loäi và liều lāČng kích dĀc tø Lakes Research. 42(1): 83-89. kích thích sinh sân, trong đò, liều lāČng Curry R. & David Noakes (1995). Groundwater and the selection of spawning sites by brook trout LHRH-a trong khoâng 50-70 g/kg cá cái, đû (Salvelinus fontinalis). Canadian Journal of mặn çp trăng khoâng 30‰ cho tỷ lệ nĊ cao nhçt Fisheries and Aquatic Sciences - Can J Fisheries cÿng hoàn toàn phü hČp vĉi các măc bø trí trong Aquat Sci. 52: 1733-1740. nghiên cău cþa chúng tôi. Mặc dù vêy, tỷ lệ thĀ Duan Qingyuan, Kangsen Mai, Huiying Zhong, tinh, tỷ lệ nĊ công bø trong nghiên cău cþa tác Liegang Si & Xingqiang Wang (2001). Studies on giâ đøi vĉi cá nâu khu vĆc Cà Mau thçp hćn so the nutrition of the large yellow croaker, Pseudosciaena crocea R. I: growth response to vĉi nghiên cău cþa chúng tôi. graded levels of dietary protein and lipid. Aquaculture Research. 32(s1): 46-52. 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Duncan N.J., Sonesson A.K. & Chavanne H. (2013). Principles of finfish broodstock management in Kết quâ nghiên cău đã chî ra rìng, đøi vĉi aquaculture: Control of reproduction and genetic cá nåu, phāćng pháp thĀ tinh bìng vuøt trăng improvement. Advances in Aquaculture Hatchery Technology. pp. 23-75. và tinh trùng là giâi pháp tøi āu đem läi thành Endoh Mitsuru, Ryuji Hazama, Keita Kaya, Yusuke công trong quy trình kỹ thuêt sân xuçt giøng Futamura, Sakurako Doi, Izumi Makinose, Dipak trên đøi tāČng này, tỷ lệ cá sinh sân đät 83,3% Pandey, Osamu Nishimiya, Miloš Havelka, Taiju và tỷ lệ trăng thĀ tinh khá cao, đät 86,2%. Saito, Rie Goto & Takahiro Matsubara (2022). 338
- Nguyễn Anh Tuấn, Lê Văn Dân, Nguyễn Văn Huy Efficient Artificial Fertilization and Ovulated Egg dưỡng và sinh sản cá nâu (Scatophagua argus). Preservation in Kawakawa Euthynnus affinis. Tạp chí Nghiên cứu Khoa học, Trường Đại học Journal of Marine Science and Engineering. Cần Thơ. 2: 51-59. 10(5): 599. Nguyễn Tử Minh, Trần Thị Diệu Hường, Lê Minh Tuệ Geist David, Timothy Hanrahan, Evan Arntzen, & Nguyễn Văn Huy (2021). Ảnh hưởng của nhiệt Geoffrey McMichael, Christopher Murray & Yi-Ju độ và độ mặn đến sự phát triển phôi, tỷ lệ nở của Chien (2002). Physicochemical Characteristics of trứng cá nâu (Scatophagus argus Linnaeus, 1766). the Hyporheic Zone Affect Redd Site Selection by Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nông nghiệp. Chum Salmon and Fall Chinook Salmon in the 5(3): 2664-2670. Columbia River. North American Journal of Ospina-Alvarez Andres, Ignacio A. Catalán, Miguel Fisheries Management. 22. Bernal, David Roos & Isabel Palomera (2015). Liu Xiande, Guangtai Zhao, Zhiyong Wang, Mingyi From egg production to recruits: Connectivity and Cai, Hua Ye & Qiurong Wang (2012). Parentage inter-annual variability in the recruitment patterns assignment and parental contribution analysis in of European anchovy in the northwestern large yellow croaker Larimichthys crocea using Mediterranean. Progress in Oceanography. microsatellite markers. Current Zoology. 138: 431-447. 58: 244-249. Pham Q.H. & Le T.N.P. (2018). Preliminary sucess in Lý Văn Khánh (2012). Nghiên cứu đặc điểm sinh học seed production technology of Golden trevally sinh sản và thử nghiệm sản xuất giống cá nâu (Gnathanodon speciosus). The 4th Vietnam - (Scatophagus argus, Linnaeus 1976). Luận án Tiến Taiwan International Conference on Advanced sĩ, Khoa Thuỷ sản, Trường Đại Học Cần Thơ. 180tr. Mariculture Technology, Nha Trang University. Mandal Babita, Muniyandi Kailasam, Aritra Bera, Sahoo S.K., Shiba Giri, Suresh Chandra & Bikash Krishna Sukumaran, Tanveer Hussain, Makesh Mohapatra (2008). Evaluation of Breeding Marappan, Thiagarajan G. & Vijayan K. (2020). Performance of Asian Catfish Clarias batrachus at Gonadal recrudescence and annual reproductive Different dose of HCG and Latency Period hormone pattern of captive female Spotted Scats Combinations. Turkish Journal of Fisheries and (Scatophagus argus). Animal Reproduction Aquatic Sciences. 8: 249-251. Science. 213: 106273. Schreck Carl B., Wilfrido Contreras-Sanchez & Martin Mohagheghi S.A., Mojazi Amiri B., Bahre Kazemi M., S. Fitzpatrick (2001). Effects of stress on fish Soltani M., Matinfar A., Abtahi B. & Pusti I. reproduction, gamete quality, and progeny. (2010). Biochemical and histological studies of Aquaculture. 197(1): 3-24. over-ripened oocyte in the Caspian brown trout (Salmo trutta caspius) to determine biomarkers for Scott A.P., Nagahama Y., Van Der Kraak G. & Nagler egg quality. Iranian Journal of Fisheries Sciences J.J. (1995). Sulfation and uptake of the maturation- 9(1): 33-48. inducing steroid, 17α, 20β-dihydroxy-4-pregnen-3- one by rainbow trout ovarian follicles. Fish Mylonas Constantinos, Yonathan Zohar, Neville physiology and biochemistry 14 (4): 301-311. Pankhurst & Hirohiko Kagawa (2011). Reproduction and Broodstock Management. Smokorowski K.E. & Pratt T.C. (2007). Effect of a pp. 95-131. change in physical structure and cover on fish and fish habitat in freshwater ecosystems - a review Nagahama Yóhitaka (1987). 17α, 20β-dihydroxy-4- and meta-analysis. Environmental Reviews. pregnen-3-one: a teleost maturation-inducing 15(NA): 15-41. hormone. Devlop Growth Differ. 29: 1-12. Thomas Peter & John M. Trant (1989). Evidence that Nagahama Yoshitaka & Masakane Yamashita (2008). 17α, 20β,21-trihydroxy-4-pregnen-3-one is a Regulation of oocyte maturation in fish. maturation-inducing steroid in spotted seatrout. Development, growth & differentiation. 50: 195-219. Fish physiology and biochemistry. 7(1): 185-191. Nanami A., Sato T., Kawabata Y. & Okuyama J. Washim Mohammad Mizanur Rahman, Shawon (2017). Spawning aggregation of white-streaked Ahmmed, Akm Rubel, Debashis Mondal, Nilufa grouper Epinephelus ongus: spatial distribution Begum & Md Islam (2022). The effects of and annual variation in the fish density within a Synthetic gonadotropin releasing hormone spawning ground. Peer J. 5: e3000. analogue (S-GnRHa) on artificial propagation of Nguyen H.V., Nghia V.D. & Nguyen K.H.S. (2022). spotted scat, Scatophagus argus (Linnaeus, 1766). Variations in Gonadosomatic Index, Gonadal 12: 203-212. Development and Spawning Induction of Spotted Wylie Matthew J., Jane E Symonds, Alvin N Setiawan, Scat Scatophagus argus (Linnaeus, 1766). Israeli Glen W Irvine, Hui Liu, Abigail Elizur & Mark Journal of Aquaculture - Bamidgeh. 74: 1-14. Lokman P. (2019). Transcriptomic Changes during Nguyễn Thanh Phương, Võ Thành Tiếm, Trần Thị Previtellogenic and Vitellogenic Stages of Ovarian Thanh Hiền, Phạm Trần Nguyên Thảo & Lý Văn Development in Wreckfish (Hâpuku), Polyprion Khánh (2004). Nghiên cứu đặc điểm sinh học dinh oxygeneios (Perciformes). Fishes. 4 (1): 16. 339
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Xây dựng mô hình sử dụng và đất rừng dựa vào cộng đồng dân tộc thiểu số ở Gia Lai - Chương 4
11 p | 159 | 57
-
Nghiên cứu sử dụng vi khuẩn lactic để khử khoáng và protein trên đầu và vỏ tôm trong sản xuất chitosan
9 p | 169 | 10
-
Thử nghiệm một số phương pháp sử dụng kích dục tố trong sinh sản nhân tạo cá chạch bùn (Misgurnus anguillicaudatus) tại Thanh Hóa
8 p | 109 | 8
-
Thử nghiệm nuôi trồng rong nho (caulerpa lentillifera j. agardh, 1837) trong bể với các mật độ và phương thức nuôi trồng khác nhau
9 p | 69 | 8
-
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học nông nghiệp (Nghề: Phòng và chữa bệnh thuỷ sản - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
65 p | 27 | 7
-
Nghiên cứu biến tính Cellulose từ lục bình định hướng làm pha gia cường cho vật liệu nanocomposite
7 p | 86 | 3
-
Nghiên cứu hoàn thiện mẫu lưới rê hỗn hợp khai thác vùng biển khơi tỉnh Khánh Hòa
8 p | 49 | 3
-
Phân lập, tuyển chọn nấm men từ trái cây địa phương thử nghiệm lên men dịch xoài
8 p | 62 | 3
-
Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp Bokashi trong sản xuất phân bón hữu cơ
4 p | 41 | 3
-
Trồng thử nghiệm giống gấc lai đen và gấc lai cao sản tại Tuyên Quang, bước đầu cho năng suất và hiệu quả
8 p | 36 | 2
-
Nghiên cứu thử nghiệm một số loại quả làm mồi thu bắt trưởng thành ruồi vàng và trưởng thành một loài thuộc bộ cánh vảy gây hại cây trồng nông nghiệp
8 p | 30 | 2
-
Nghiên cứu thử nghiệm giống lúa mới phù hợp với điều kiện tự nhiên tại Trà Nóc, Cần Thơ
4 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu phương pháp cảnh báo hạn nông nghiệp vùng hạ lưu sông Cả
10 p | 46 | 2
-
Thử nghiệm gia tốc đánh giá độ bền một số sản phẩm keo hàng không chế tạo trong nước
9 p | 27 | 1
-
Nghiên cứu đặc tính các dòng thải của quá trình sản xuất chitin theo phương pháp truyền thống và phương pháp cải tiến
7 p | 39 | 1
-
Thử nghiệm cảm nhiễm bào tử perkinsus olseni vào nghêu bến tre (Meretrix lyrata) bằng phương pháp ngâm
5 p | 64 | 1
-
Thử nghiệm phương pháp gộp lô sau giải đoán từ ảnh vệ tinh nhằm xây dựng lớp bản đồ hiện trạng rừng
11 p | 27 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn