
Nghiên cứu tình hình tai nạn thương tích ở bệnh nhân đến điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 2
download

Nghiên cứu đặc điểm, nguyên nhân và hoàn cảnh xảy ra tai nạn thương tích ở bệnh nhân đến điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 524 bệnh nhân tai nạn thương tích đến điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Phú Vang từ ngày 01/09/2017 đến ngày 28/02/2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tình hình tai nạn thương tích ở bệnh nhân đến điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019 để phòng tránh khói thuốc lá thụ động. Như vậy TÀI LIỆU THAM KHẢO biện pháp can thiệp hiểu quả, làm tăng nhận 1. Ngô Quý Châu Hoàng Mai Anh, Lê Anh Tuấn thức về tác hại của hút thuốc lá với sức khỏe và cộng sự (2004), "Các bệnh liên quan đến không gì bằng là tăng cường các biện pháp thuốc lá và cách phòng chống", Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 6-27. thông tin giáo dục truyền thông trên các phương 2. Đỗ Thị Bích Diệp (2005), Tìm hiểu kiến thức thái tiện đại chúng. độ thực hành về hút thuốc lá thụ động của phụ nữ tuổi sinh đẻ từ 15-49 tuổi tại 2 quận huyện của V. KẾT LUẬN thành phố Hải Phòng. Luận văn tốt nghiệp cử nhân - Tỷ lệ HTLTĐ ở phụ nữ mang thai tại bệnh y tế công cộng khoa 2001-2005, Dại học Y Hà Nội, viện tỉnh Hua Phăn, Lào Lào là cao: 89% Hà Nôi, Việt Nam. 3. WHO (2018), Prevalence of tobacco smoking, - Mức độ tiếp xúc với khói thuốc lá thụ động access from http:// www.who.int/ gho/tobacco/ là thường xuyên. use/en/ in April 2019 - Phơi nhiễm khói thuốc lá chủ yếu từ người 4. WHO (2018), Western Pacific Region WHO thân trong gia đình và người quen; và chủ yếu Representative Office Laos People Democratic tại nhà. Republic: Situation in the Lao People’s Democratic Republic, access from http:// www.wpro.who.int/ KHUYẾN NGHỊ laos/topics/tobacco/en/ in April 2019. 5. Bệnh viện Bạch Mai - chương chình phòng chống 1. Cán bộ y tế Lào cần truyền thông giáo dục tác hại thuốc lá (2016), "Nghiên cứu thực trạng hút tryền thông giúp nâng cao nhận thức của người thuốc lá thụ động trên sản phụ tại khoa sản bệnh viện dân về tác hại của HTLTĐ, đặc biệt là đối với Bạch Mai,năm 2016." access from http:// phụ nữ mang thai. bieudo.vinacosh.gov.vn/NghienCuu) in April 2019. 6. Nguyễn Trọng Khoa, Phan Thị Hải, Ngô Lệ 2. Tất cả mọi người cần vận động để những Thu, Lý Ngọc Kính và cộng sự (2003), "Đánh người trong gia đình không hút thuốc trong nhà, giá kiến thức, thái độ, thực hành về HTLTĐ và mức bảo vệ phụ nữ mang thai khỏi khói thuốc lá. độ tiếp cận truyền thông về phòng chống tác hại Phát động các phòng trào thi đua với những của thuốc lá tại Hải Phòng, năm 2003", Y học thực khẩu hiệu như gia đình không khói thuốc lá, tổ hành 501 (1), tr 38-41. 7. National Asembly of Laos, (2009), Law on Tobacco dân phố, cụm dân cư, phương, thôn, xóm, Control of Laos PDR; No 07 /NA, accessed from https: không khỏi thuốc lá, các cỏ quan, đơn vị không /www.tobaccocontrollaws.org" in April 2019 khỏi thuốc. NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH Ở BỆNH NHÂN ĐẾN ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Ngô Viết Lộc*, Phạm Thị Thúy Len* TÓM TẮT (33,0%); ngã/té (20,6%); động vật/côn trùng cắn (7,1%); vật sắc nhọn (16,4%); bỏng (5,9%); ngộ độc 18 Mở ðầu: Ở Việt Nam, tai nạn thương tích là một hóa chất, thực phẩm (8,8%); đánh nhau/hành hung trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu, mỗi (3,8%); tự tử (0,2%); nguyên nhân khác (4,2%). Kết năm có hơn 35.000 trường hợp tử vong, cùng với luận: cần tìm hiểu đặc điểm, nguyên nhân và hoàn hàng chục triệu người phải nhập viện để cấp cứu hoặc cảnh xảy ra tai nạn thương tích để có biện pháp dự chăm sóc y tế chính thức do các nguyên nhân tai nạn phòng thích hợp. thương tích khác nhau. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc Từ khóa: tai nạn, thương tích, tai nạn thương tích. điểm, nguyên nhân và hoàn cảnh xảy ra tai nạn thương tích ở bệnh nhân đến điều trị tại Trung tâm Y SUMMARY tế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên STUDY ON ACCIDENT INJURIES AMONG 524 bệnh nhân tai nạn thương tích đến điều trị tại PATIENTS AT PHU VANG DISTRICT Trung tâm Y tế huyện Phú Vang từ ngày 01/09/2017 MEDICAL CENTER, THUA THIEN HUE PROVINCE đến ngày 28/02/2018. Kết quả: Tai nạn giao thông Background: In Vietnam, accident injuries are one of the leading causes of death, each year more than 35,000 deaths, along with tens of millions of *Trường Ðại học Y Dược Huế people hospitalized for emergency or formal medical Chịu trách nhiệm chính: Ngô Viết Lộc care due to various causes of injury. Objectives: Email: ngovietloc@gmail.com Study the characteristics, causes and circumstances of Ngày nhận bài: 23.2.2019 accident injuries in patients at Phu Vang Ward Health Ngày phản biện khoa học: 3.4.2019 Center, Thua Thien Hue province. Method: A cross- Ngày duyệt bài: 10.4.2019 sectional descriptive study of 524 patients hospitalized 61
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 with accident injuries at Phu Vang District Health Chúng tôi tiến hành xây dựng phiếu điều tra và Center from September 1, 2017 to February 28, 2018. thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp Result: Traffic accidents (33.0%); falling (20.6%); đối tượng nghiên cứu với phiếu điều tra đã xây animal attack / insects bite (7.1%); sharp objects (16.4%); burning (5.9%); poisoning by dựng. Từ đó mô tả đặc điểm, phân tích nguyên chemicals/food (8.8%); violence/ conflict (3.8%); nhân và hoàn cảnh xảy ra tai nạn thương tích ở suicide (0.2%); other causes (4.2%). Conclusion: It bệnh nhân tai nạn thương tích đến điều trị nội trú is necessary to find out the characteristics, causes and tại Trung tâm Y tế huyện Phú Vang. circumstances of the accident injury to take appropriate preventive measures. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Key words: Accident, injury, accident injuries. 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi I. ĐẶT VẤN ĐỀ Số bệnh Tai nạn thương tích là vấn đề sức khỏe toàn Nhóm tuổi Tỉ lệ (%) nhân cầu và là mối đe dọa đối với sức khỏe của người < 6 tuổi 4 7,6 dân ở mọi quốc gia. Trên thế giới, một năm tai 6 -17 tuổi 6 11,5 nạn thương tích đã cướp đi sinh mạng của gần 5 18 -59 tuổi 305 58,2 triệu người. ≥ 60 tuổi 119 22,7 Ở Việt Nam, tai nạn thương tích là một trong Tổng 524 100 những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu, mỗi Nhóm trong độ tuổi lao động (18 đến 59 tuổi) năm có hơn 35.000 trường hợp tử vong [2], chiếm tỷ lệ cao (58,2%). Đây là nhóm tham gia cùng với hàng chục triệu người phải nhập viện vào tất cả các hoạt động của xã hội, đóng góp để cấp cứu hoặc chăm sóc y tế chính thức do chủ lực cho kinh tế của gia đình và xã hội. Đây là các nguyên nhân tai nạn thương tích khác nhau. một trong những nguyên nhân làm tăng gánh Tuy nhiên, số thương vong do tai nạn thương nặng về kinh tế do tai nạn thương tích gây ra, họ tích gây ra chưa thực sự giảm nhanh và vẫn còn không những mất đi chi phí cho điều trị mà còn ở mức cao. Theo số liệu thống kê của Tổng cục mất đi số ngày lao động. Thống kê cho thấy, tỷ suất tử vong trung bình Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo giới trên 100.000 dân vào năm 2011: 42,7, 2012: Giới Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) 43,37; 2013: 42,3; 2014: 40,6; 2015: 41,0 [2]. Nam 325 62,0 Phú Vang là một huyện đồng bằng ven biển Nữ 199 38,0 và đầm phá của tỉnh Thừa Thiên Huế. Dân cư Tổng 524 100 phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các Tỉ lệ tai nạn thương tích ở nam/nữ là 1,6:1. đồng bằng ven thành phố Huế, thị trấn, ven biển Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Lê Thái và ven các trục đường giao thông. Nền kinh tế Bình, Tổng Quốc Đăng Khoa và Nguyễn Trường cũng như đời sống nhân dân chủ yếu là sản xuất Minh [1],[8]. Điều này có lẽ do nam giới thường nông nghiệp và khai thác, nuôi trồng thủy sản. làm các công việc có tính chất nguy hiểm hơn và Chính đây là những nguy cơ có thể dẫn đến các có tính cách mạnh mẽ và hiếu động hơn nữ giới. tai nạn thương tích trong đời sống và lao động. Bảng 3. Phân bố bệnh nhân theo nghề Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến nghiệp hiện tại hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tình hình tai Nghề nghiệp Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) nạn thương tích ở bệnh nhân đến điều trị tại HSSV 74 14,1 Trung tâm Y tế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa CBCCVC 9 1,7 Thiên Huế”, với 2 mục tiêu: Nông dân 142 27,1 1. Mô tả đặc điểm của bệnh nhân bị tai nạn Công nhân 117 22,3 thương tích tại Trung tâm Y tế huyện Phú Vang, Buôn bán 29 5,6 tỉnh Thừa Thiên Huế. Già 91 17,4 2. Phân tích nguyên nhân và hoàn cảnh xảy Khác 62 11,8 ra tai nạn thương tích ở đối tượng nghiên cứu. Tổng 524 100 Tai nạn thương tích chiếm chủ yếu ở nhóm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đối tượng nông dân và công nhân (49.4%). Có Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt lẽ nông dân và công nhân làm việc trong môi ngang trên 524 bệnh nhân tai nạn thương tích đến trường có nhiều yếu tố nguy cơ gây ra tai nạn điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Phú Vang thương tích hơn các ngành nghề khác như làm từ ngày 01/09/2017 đến ngày 28/02/2018. việc với các dụng cụ làm việc, máy móc còn thô Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô sơ, làm việc ở độ cao cao,… tả cắt ngang. Bảng 4. Phân bố bệnh nhân theo trình 62
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019 độ học vấn Đường đi lại 173 33,0 Trình độ học vấn Tần số Tỷ lệ (%) Nơi làm việc 78 14,9 Không biết chữ 67 12,8 Khác 3 0.6 Tiểu học 133 25,4 Tổng 524 100 Trung học (THCS, THPT) 297 56,6 TNTT chủ yếu xảy ra tại nhà là 41,6%, đường Trung cấp trở lên 27 5,2 đi lại là 33,0%. Tương tự với nghiên cứu của Tổng 524 100 Trần Bùi, Lê Thái Bình, Tổng Quốc Đăng Khoa Đối tượng TNTT có trình độ học vấn trung [3], [1], [8]. Chính vì vậy, trong công tác phòng học (THCS, THPT) chiếm tỷ lệ là 56,6% và chiếm chống tai nạn thương tích chúng ta nên chú tỷ lệ thấp ở nhóm trung cấp trở lên (5,2%). Kết trọng vào hai địa điểm này để có giải pháp quả nghiên cứu tương tự với nghiên cứu của phòng chống tai nạn thương tích hiệu quả. Nguyễn Văn Hùng [7]. Bảng 8. Thời gian xảy ra tai nạn thương tích Bảng 5. Phân bố bệnh nhân theo thành Thời gian Tần số Tỉ lệ (%) phần kinh tế gia đình 0 - < 6 giờ 23 4,4 Thành phần kinh tế Tần số Tỷ lệ (%) 6 - < 12 giờ 182 34,7 Nghèo, cận nghèo 63 12,0 12 - < 18 giờ 189 36,1 Trung bình trở lên 461 88,0 18 - < 24 giờ 130 24,8 Tổng 524 100 Tổng 524 100 Tỷ lệ tai nạn thương tích ở nhóm có thành Tai nạn thương tích (TNTT) xảy ra chủ yếu từ phần kinh tế gia đình từ trung bình trở lên chiếm khoảng 6 giờ đến 18 giờ (70,8%). Đây là khoảng 88,0%. Kết quả này tương tự với nghiên cứu của thời gian người dân sinh hoạt và làm việc nên tỷ lệ Lê Thái Bình [1]. Điều này có lẽ do sự phân bố TNTT xảy ra trong khoảng thời gian này là hợp lý. thành phần kinh tế hộ gia đình ở huyện Phú Bảng 9. Hoạt động trước khi tai nạn Vang chiếm chủ yếu là từ trung bình trở lên, tính thương tích xảy ra đến năm 2011 tỷ lệ hộ nghèo ở huyện Phú Vang Hoạt động Tần số Tỉ lệ (%) là 13,21% [5]. Sinh hoạt thường ngày 201 38,4 2. Nguyên nhân dẫn đến tai nạn thương tích Học tập/làm việc 96 18,3 Bảng 6. Nguyên nhân dẫn đến tai nạn Vui chơi/giải trí 50 9,5 thương tích Tham gia giao thông 173 33,0 Nguyên nhân dẫn đến Tần Tỷ lệ Khác 4 0,8 TNTT số (%) Tổng 524 100 Tai nạn giao thông 173 33,0 Tai nạn thương tích chủ yếu xảy ra khi đang Ngã/té 108 20,6 sinh hoạt thường ngày là 38,4%, đang tham gia Động vật/côn trùng cắn 37 7,1 giao thông là 33,0%, đang học tập/làm việc là Vật sắc/nhọn 86 16,4 18,3%. Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Bỏng 31 5,9 Tổng Quốc Đăng Khoa; Nguyễn Trường Minh [8]. Điện giật 0 0 Bảng 10. Tình trạng sử dụng rượu/bia Ngộ độc hóa chất, thực phẩm 46 8,8 trước khi tai nạn thương tích xảy ra Đuối nước 0 0 Sử dụng rượu/bia Tần số Tỷ lệ (%) Đánh nhau/hành hung 20 3,8 Có 75 14,3 Tự tử 1 0,2 Không 449 85,7 Khác (Vật chèn ép, cánh cửa đè) 22 4,2 Tổng 524 100 Tổng 524 100 Trường hợp sử dụng rượu bia trước khi xảy ra Tai nạn giao thông chiếm tỷ lệ cao nhất tai nạn thương tích chiếm 14,3%. Việc lạm dụng (33,0%). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù rượu/bia ảnh hưởng đến sức khỏe về tinh thần, hợp với nghiên cứu của Nguyễn Dung và cộng thể chất và xã hội, làm tăng nguy cơ xảy ra tai sự, Lê Thái Bình, Tổng Quốc Đăng Khoa, Nguyễn nạn thương tích. Tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP đã Trường Minh [6], [1], [8]. đưa ra các mức xử phạt vi phạm hành chính về 3. Hoàn cảnh xảy ra tai nạn thương tích hành vi sử dụng rượu/bia khi điều khiển phương Bảng 7. Địa điểm xảy ra tai nạn thương tích tiện giao thông. Điều này, góp phần làm giảm tỷ Địa điểm xảy ra Tỷ lệ lệ tai nạn đáng tiếc do rượu/bia gây ra [4]. Tần số Bảng 11. Hoàn cảnh của người bị tai TNTT (%) Tại nhà 218 41,6 nạn thương tích Trường học 18 3,2 Hoàn cảnh Tần số Tỉ lệ (%) Nơi công cộng 4 6,7 Vô ý do mình 404 77,1 Vô ý do người khác 92 17,6 63
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 Cố ý do mình 11 2,1 3. Trần Bùi (2012), Nghiên cứu tình hình tai nạn Cố ý do người khác 17 3,2 thương tích tại thành phố Huế năm 2011 – 2012, Luận án chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Tổng 524 100 Dược Huế. Tai nạn thương tích do vô ý (do bản thân hay 4. Chính phủ (2016), Nghị định số 46/2016/NĐ-CP người khác gây ra) chiếm đa số 94,7%. Kết quả ngày 26 tháng 5 năm 2016 về việc Quy định xử này phù hợp với nghiên cứu của Lê Thái Bình, phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông Nguyễn Trường Minh [1]. đường bộ, đường sắt. 5. Cổng Thông tin điện tử Thừa Thiên Huế V. KẾT LUẬN (2011), Tổng hợp kết quả điều tra hộ nghèo, cận nghèo năm 2011 tỉnh Thừa Thiên Huế, trích dẫn từ Qua nghiên cứu 524 bệnh nhân tai nạn thương https://www.thuathienhue.gov.vn/vi-vn/Thong-tin- tích đến điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện du-dia-chi/tid/Thong-ke-so-lieu-ho-ngheo-can- Phú Vang, chúng tôi có những kết luận sau: ngheo-giai-doan-2011-2015/newsid/39FF17E1- Tai nạn giao thông (33,0%); ngã/té (20,6%); 1A7B-472D-9CFC-D35A9B85583E/cid/B0AA61D8- AA8D-4E84-BA0B-CB0ACE5C710C, truy cập ngày động vật/côn trùng cắn (7,1%); vật sắc nhọn 11 tháng 4 năm 2017. (16,4%); bỏng (5,9%); ngộ độc hóa chất, thực 6. Nguyễn Dung và cộng sự (2010), “Đánh giá phẩm (8,8%); đánh nhau/hành hung (3,8%); tự tình hình mắc và chết do tai nạn thương tích tại 12 tử (0,2%); nguyên nhân khác (4,2%). xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Y học thực hành, (699+700). TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Nguyễn Văn Hùng (2012), Nghiên cứu tình hình 1. Lê Thái Bình (2014), Nghiên cứu tình hình tai tai nạn thương tích của bệnh nhân đến điều trị tại nạn thương tích tại thị xã An Nhơn tỉnh Bình Định Bệnh viện đa khoa tỉnh Đăk Lăk năm 2011, Luận năm 2012, Luận án chuyên khoa cấp II, Trường án Chuyên khoa II, Trường Đại học Y Dược Huế. Đại học Y Dược Huế. 8. Tổng Quốc Đăng Khoa (2015), Nghiên cứu tình 2. Bộ Y tế (2017), Niên giám Thống kê Y tế năm hình tai nạn thương tích tại huyện Bình Chánh, 2015, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. thành phố Hồ Chí Minh năm 2014, Luận án chuyên khoa II, Trường Đại học Y Dược Huế. NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ THAY BĂNG VÀ CẮT CHỈ TẠI NHÀ CỦA NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT TẠI KHOA NGOẠI TỔNG HỢP, BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI, NĂM 2018 Nguyễn Thế Tuyền1, Nguyễn Thị Hoài Thu1, Bùi Thị Mỹ Anh2 TÓM TẮT chuyên môn của bác sĩ và thái độ phục vụ của NVYT tại khoa và bệnh viện là những lý do khiến người bệnh 19 Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích có mong muốn và sẵn sàng sử dụng dịch vụ thay thực hiện trên 402 người bệnh sau phẫu thuật, đang băng, cắt chỉ tại nhà. điều trị nội trú tại khoa Ngoại tổng hợp, bệnh viện Đại Từ khóa: Nhu cầu sử dụng dịch vụ tại nhà, thay học Y Hà Nội từ tháng 5/2018 đến tháng 2/2019 băng và cắt chỉ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. nhằm mô tả thực trạng và phân tích một số yếu tố liên quan đến nhu cầu sử dụng dịch vụ thay băng và SUMMARY cắt chỉ tại nhà cho người bệnh sau phẫu thuật tại khoa Ngoại tổng hợp bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả NEEDS FOR USING HOME-BASED SURVICE nghiên cứu cho thấy 43,3% người bệnh mong muốn OF BANDAGE CHANGING AND THREAD sử dụng dịch vụ thay băng, cắt chỉ tại nhà và 36,3% CUTTING OF POST-SURGERY PATIENTS IN sẵn sàng sử dụng dịch vụ thay băng, cắt chỉ tại nhà DEPARTMENT OF GENERAL SURGERY OF khi được bác sỹ chỉ định ra viện và bệnh viện cung cấp dịch vụ này. Sự thuận tiện của dịch vụ y tế tại HANOI MEDICAL UNIVERSITY 2018 nhà, không phải đến bệnh viện, không phải chờ đợi A cross-sectional study was conducted among 402 lâu, hài lòng và tin tưởng về chất lượng khám/điều trị post-surgery patients at Department of General của bác sĩ tại khoa và bệnh viện, tin tưởng về trình độ Surgery in Hanoi Medical University Hospital from May, 2018 to Feb, 2019. This study aimed to describe the need for using the service of changing bandages and 1Trường Đại học Y Hà Nội cutting thread of the wound at home among post- 2Trường Đại học Y tế công cộng surgery patients. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thế Tuyền The main findings showed that 43.3% of patients Email: nguyenthetuyen1980@gmail.com reported having need to use the service of changing Ngày nhận bài: 23.2.2019 bandages and cutting thread at home and 36.3% of patients are willing to use this service when it is Ngày phản biện khoa học: 5.4.2019 recommended by doctors. The reasons for patients Ngày duyệt bài: 15.4.2019 64

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
20 p |
150 |
9
-
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT INSULINOMA
10 p |
137 |
7
-
KỸ THUẬT CẮT BỜ ĐỒNG TỬ TRONG PHẪU THUẬT NHŨ TƯƠNG HOÁ THỂ THUỶ TINH CÓ ĐỒNG TỬ KHÔNG DÃN
10 p |
101 |
4
-
Nhận xét vai trò của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán và phân độ chấn thương gan
4 p |
5 |
2
-
Nghiên cứu tình hình bệnh nhân bị tai nạn giao thông được cấp cứu và điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai từ ngày 01/01/2018 đến 31/10/2018
7 p |
5 |
2
-
Mô hình can thiệp dự phòng tai nạn thương tích cho trẻ em bằng mô hình ngôi nhà an toàn tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
6 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu tình hình tai nạn thương tích đến nhập viện tại Trung tâm y tế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
4 p |
2 |
1
-
Tình hình sử dụng rượu bia và hành vi lái xe sau uống rượu bia ở học sinh trung học phổ thông tại tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bình Thuận
7 p |
5 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị gãy xương - sai khớp cùng chậu kín bằng phẫu thuật kết xương bên trong
7 p |
10 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
