intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu, tính toán thiết kế, chế tạo thiết bị tạo nguồn khí nén nhiệt độ cao để thử nghiệm máy lái PG-27 của tên lửa Kh–35E

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

66
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài báo này, trên cơ sở vận dụng lý thuyết nhiệt khí động học, trình bày các kết quả nghiên cứu, tính toán thiết kế, chế tạo thiết bị tạo nguồn khí nén nhiệt độ cao trong phòng thí nghiệm để cung cấp thử nghiệm máy lái PG-27 của tên lửa Kh–35E. Các chỉ tiêu kỹ thuật nguồn khí công tác của thiết bị: áp suất, lưu lượng, nhiệt độ phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng của nguồn khí nén nhiệt độ cao trên khoang tên lửa Kh–35E.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu, tính toán thiết kế, chế tạo thiết bị tạo nguồn khí nén nhiệt độ cao để thử nghiệm máy lái PG-27 của tên lửa Kh–35E

Tên lửa & Thiết bị bay<br /> <br /> NGHIÊN CỨU, TÍNH TOÁN THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THIẾT BỊ<br /> TẠO NGUỒN KHÍ NÉN NHIỆT ĐỘ CAO ĐỂ THỬ NGHIỆM<br /> MÁY LÁI PG-27 CỦA TÊN LỬA KH 35-E<br /> PHAN QUANG TUẤN*, LÊ THẠC TÀI*, NGUYỄN THANH BÌNH*,<br /> TĂNG XUÂN LONG**, TẠ QUỐC YÊN***<br /> <br /> Tóm tắt: Trong bài báo này, trên cơ sở vận dụng lý thuyết nhiệt khí động học,<br /> trình bày các kết quả nghiên cứu, tính toán thiết kế, chế tạo thiết bị tạo nguồn khí<br /> nén nhiệt độ cao trong phòng thí nghiệm để cung cấp thử nghiệm máy lái PG-27 của<br /> tên lửa Kh–35E. Các chỉ tiêu kỹ thuật nguồn khí công tác của thiết bị: áp suất, lưu<br /> lượng, nhiệt độ phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng của nguồn khí nén nhiệt<br /> độ cao trên khoang tên lửa Kh–35E.<br /> Từ khóa: Máy lái PG- 27, Tên lửa Kh-35E.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Theo tài liệu hướng dẫn sử dụng phối – bộ điều khiển tên lửa Kh-35E, nguồn khí nén<br /> động lực cung cấp cho hệ thống bốn máy lái PG-27 hoạt động trong giai đoạn tên lửa bay<br /> hành trình đến mục tiêu là nguồn khí nén nhiệt độ cao trích ra từ sau máy nén khí của động<br /> cơ tuốc bin phản lực. Với các thông số kỹ thuật sau: áp suất pn  (6  8) MPa , lưu lượng<br /> Qn  (40  50) l , nhiệt độ Tn   260  350  o C .Thiết bị tạo nguồn khí nén nóng đạt yêu<br /> ph<br /> cầu thử nghiệm là thiết bị chuyên dụng không có sẵn trên thị trường cũng như trong công<br /> nghiệp. Việc tính toán lựa chọn phương án kỹ thuật tạo nguồn nhiệt và truyền nhiệt cho<br /> dòng khí lưu thông có áp suất và lưu lượng trong đường ống đảm bảo nhiệt độ các phần tử<br /> khí trong thời gian chảy từ đầu vào đến đầu ra của thiết bị gia nhiệt cấp cho máy lái, nhiệt<br /> độ khí phải được nâng lên từ nhiệt độ môi trường đến nhiệt độ yêu cầu  260  350  o C là<br /> những nội dung nghiên cứu của bài báo này.<br /> <br /> 2. TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT NGUỒN NHIỆT<br /> Với mục đích tạo nguồn khí nén nhiệt độ cao cho cho máy lái hoạt động từ nguồn khí<br /> nén công nghiệp nhiệt độ thường thì giải pháp kỹ thuật khả thi nhất là đặt đoạn đường ống<br /> dẫn khí nén từ nguồn cấp khí nhiệt độ thường đến đầu máy lái trong lò tạo nhiệt bằng năng<br /> lượng điện. Các yêu cầu của bài toán truyền nhiệt đặt ra là:<br /> - Chọn vật liệu đường ống dẫn khí vừa có hệ số truyền nhiệt cao vừa đảm bảo độ bền<br /> với áp suất làm việc pn  (6  8) MPa và nhiệt độ Tn   260  350  o C . Yêu cầu này được<br /> thỏa mãn khi chọn đoạn ống dẫn khí bằng vật liệu đồng hoặc thép có độ dày cần thiết.<br /> - Tính toán xác định độ dài L của đoạn ống đặt trong lò nhiệt sao cho các phần tử khí<br /> chảy từ đầu vào đến đầu ra của lò nhiệt cấp cho máy lái hoạt động, nhiệt độ của nó phải<br /> được nâng lên từ nhiệt độ thường Tmt = 25 o C đến nhiệt độ cần thiết Tn   260  350  o C .<br /> - Tính toán xác định công suất của lò nhiệt N ln .<br /> - Chọn giải pháp kết cấu để chế tạo đoạn ống dẫn khí nén đặt trong lò gia nhiệt sao cho<br /> nó vừa đảm bảo tổn hao dòng chảy trong đường ống tăng lên không đáng kể so với đường<br /> ống thẳng, vừa giảm được không gian choán chỗ của đoạn ống đặt trong lò nhiệt.<br /> Dưới đây ta xét các bài toán nêu trên [1,2,3]<br /> <br /> 2.1. Tính toán độ dài L đoạn ống dẫn khí nén đặt trong lò gia nhiệt<br /> <br /> <br /> 18 P.Q.Tuấn, L.T.Tài, N.T.Bình,T.X.Long,T.Q.Yên,“Nghiên cứu, tính toán … tên lửa Kh-35E.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Quá trình truyền nhiệt trong lò nhiệt là quá trình phức tạp bao gồm quá trình truyền nhiệt<br /> đối lưu, quá trình bức xạ nhiệt. Để đơn giản bài toán ta xét quá trình truyền nhiệt từ nguồn<br /> nhiệt đến các phần tử khí nén chảy trong đường ống chủ yếu là quá trình truyền nhiệt đối<br /> lưu, còn ảnh hưởng của quá trình bức xạ nhiệt sẽ tính đến bằng hệ số thực nghiệm.<br /> Các bước tính toán xác định độ dài đoạn ống dẫn khí nén như sau:<br /> Bước 1: Xác định công suất nguồn nhiệt cấp cho dòng khí nén<br /> Công suất nguồn nhiệt cấp cho dòng khí nén chạy trong đoạn đường ống dẫn khí đặt<br /> trong lò nhiệt để nhiệt độ của các phần tử khí ở đầu vào của đoạn đường ống có nhiệt độ<br /> môi trường Tdv = 25 oC(298 o K) và ở đầu ra đoạn ống nhiệt độ được nâng lên<br /> Tdr = 350 o C(623 o K) được xác định theo công thức sau:<br /> Nt  G.C p .  Tdr  Tdv  (1)<br /> Trong đó: Nt - công suất nguồn nhiệt cung cấp cho dòng khí ;<br /> C p - Nhiệt dung riêng đẳng áp, C p = 750 J ).<br /> kg o K<br /> G - lưu lượng khối khí nén cấp cho máy lái hoạt động, đối với chất khí lý<br /> Q .P 0, 75.103.8.105 kg<br /> tưởng: G  n n   7.103 (Ở đây: Qn và Pn - lưu lượng thể tích và áp<br /> R.Tdv 287.298 s<br /> 3<br /> suất nguồn khí nén cấp cho máy lái hoạt động, Qn = 45 l ph = 0,75.10 -3 m s và<br /> N<br /> Pn = 8.10 5 ; R – Hằng số khí R= 287 kJ o );<br /> m2 kg. K<br /> Thay các giá trị các tham số vào (1) ta có:<br /> Nt = 7.10 -3 .750.(623 - 298) = 1706 W<br /> Bước 2: Xác định diện tích truyền nhiệt<br /> Diện tích truyền nhiệt của đoạn ống dẫn khí nén đặt trong lò nhiệt được xác định theo<br /> công thức thực nghiệm của Newton – Richman:<br /> E *t<br /> Et*   .S .T hay S  (2)<br />  .T<br /> Trong đó: Et* - dòng tỏa nhiệt đối lưu từ thành ống dẫn khí nén đặt trong lò nhiệt đến<br /> chất khí chảy trong ống. Theo giả thiết ban đầu, quá trình truyền nhiệt từ lò nhiệt đến dòng<br /> khí chảy trong ống chủ yếu là quá trình tỏa nhiệt đối lưu, nên Et*  Nt = 1706 W ;<br />  - hệ số tỏa nhiệt đối lưu, w ;<br /> m2<br /> T - độ chênh nhiệt độ trung bình logarit Ln.<br /> Dưới đây ta lần lượt xác định các tham số T và <br /> a. Xác định hệ số tỏa nhiệt đối lưu<br /> Trong kỹ thuật nhiệt, hệ số tỏa nhiệt đối lưu α được xác định bằng thực nghiệm trên mô<br /> hình vật lý đồng dạng với thiết bị nhiệt cần khảo sát. Để sử dụng lý thuyết đồng dạng về<br /> tỏa nhiệt đôi lưu, dòng chảy khí nén trong ống dẫn khí phải là dòng chảy ổn định, tức là :<br /> Re  Re* ,<br /> 4.Qn<br /> Re = .<br />  d.<br /> Trong đó: Re - hệ số Raynolds của dòng chảy; Re* - hệ số Reynolds tới hạn của dòng<br /> chảy ổn định, Re* =2300; Qn - lưu lượng thể tích của dòng chảy trong ống,<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 36, 04 - 2015 19<br /> Tên lửa & Thiết bị bay<br /> <br /> 3<br /> Qn = 45 l = 0,75.10 -3 m ; d – đường kính trong của ống dẫn khí nén, ta chọn loại ống<br /> ph s<br /> có d = 0.016 m;  - là độ nhớt đông học của không khí,   32, 29.106 m .<br /> s2<br /> Thay thế các giá trị vào công thức trên, ta có:<br /> 4.0, 75.10 3<br /> Re   1984<br />  .16.103.32, 29.106<br /> Như vậy, Re  Re* và dòng chảy khí nén trong ống dẫn khí đặt trong lò nhiệt là dòng<br /> chảy ổn định.<br /> Đối với dòng chảy khí nén trong đường ống ổn định, hệ số tỏa nhiệt đối lưu được xác<br /> định theo công thức sau:<br /> N .<br />  u (3)<br /> d<br /> Trong đó: Nu - tiêu chuẩn đồng dạng nhiệt Nucent,<br /> Nu = 0,17.Re0,33 .Pr 0,43 .Gr0,1 (4)<br /> Ở đây: Pr - hệ số tiêu chuẩn đồng dạng nhiệt Prant, đối với dòng khí nén, Pr = 0,685;<br /> Gr - Tiêu chuẩn đồng dạng nhiệt Grashop,<br /> g.d 3<br /> Gr  . .T (5)<br /> 2<br /> Với g - gia tốc trọng trường,<br /> g  9,8 m ;<br /> s2<br /> β- Hệ số giãn nở thể tích của không khí khi thay đổi nhiệt độ.<br /> 3<br />  = 2,21.10-3 l o  2, 21.106 m o .<br /> K K<br /> Thay các số liệu vào (5), ta có:<br /> 3<br /> 9,8. 16.10 -3 <br /> Gr = .2,21.10 -3 .(623 - 298) = 2846 .<br /> (32,29.10 -6 )2<br /> Tiếp tục thay các giá trị tiêu chuẩn đồng dạng Re, Pr , Gr vào (4) ta xác định được giá trị<br /> tiêu chẩn đồng dạng Nu :<br /> Nu = 0,17.19840,33 .0,6850,43 .2946 0.1 = 4,82 ;<br /> W<br />  – hệ số dãn nở không khí,  = 0,0372 .<br /> m. o K<br /> Và cuối cùng thay số các giá trị Nu ,  ,d vào (3) ta nhận được:<br /> 4,82.0,372 W<br /> = = 11,2 2<br /> 16.10 -3 m<br /> b. Xác định độ chênh nhiệt độ Logarit Ln<br /> Độ chênh nhiệt độ trung bình Ln T được xác định theo công thức:<br /> T1  T2<br /> T  (6)<br /> T<br /> Ln 1<br /> T2<br /> Trong đó: T1 - Độ chênh nhiệt độ giữa bề mặt ống dẫn và nhiệt độ khí nén ở đầu vào<br /> đoạn ống, DT1 = Tto - Tdv = 650 o C - 25 o C = 625 o C (Ở đây Tto - nhiệt độ bể mặt ống dẫn khí<br /> nén, Tto = 650 o C ; Tdv - Nhiệt độ khí nén đầu vào đoạn ống, Tdv = 25 o C ); T2 - Độ chênh<br /> nhiệt độ giữa bề mặt ống dẫn và nhiệt độ khí nén đầu ra đoạn ống,<br /> <br /> <br /> 20 P.Q.Tuấn, L.T.Tài, N.T.Bình,T.X.Long,T.Q.Yên,“Nghiên cứu, tính toán … tên lửa Kh-35E.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> DT2 = Tto -Tdr = 650 o C - 350 o C = 300 o C (ở đây Tdr - nhiệt độ khí nén ở cuối đoạn ống,<br /> Tdr = 350 oC ).<br /> 625 o C  300 o C<br /> Thay các giá trị vào (6), ta có: T   449 o C<br /> 625 o C<br /> Ln<br /> 300 o C<br /> Như vậy, bằng công thức (3) và (6) ta đã xác định được các tham số: hệ số tỏa nhiệt đối<br /> lưu α và độ chênh nhiệt độ trung bình logarit T . Thay các giá trị tham số α và T đã<br /> nhận được vào (2) ta xác định được diện tích truyền nhiệt của đoạn ống dẫn khí nén đặt<br /> trong lò nhiệt:<br /> E *t 1706<br /> S   0,35 m2<br />  .T 11, 2.449<br /> Biết trước diện tích truyền nhiệt S, đường kính ngoài của đoạn ống dẫn khí dn , độ dài<br /> đoạn ống dẫn khí nén đặt trong lò nhiệt được xác định theo công thức:<br /> S 0,35<br /> L   6, 2 m<br />  .dn  .18.10 3<br /> Giá trị độ dài L của đoạn ống dẫn khí nén đặt trong lò nhiệt đã được xác định với giả<br /> thiết sự truyền nhiệt trong lò nhiệt chủ yếu là quá trình tỏa nhiệt đối lưu và nhiệt độ bề mặt<br /> ống dẫn khí được đốt nóng đồng đều và đạt đến Tto = 650 o C . Tuy nhiên, sự truyền nhiệt<br /> trong lò nhiệt là quá trình phức tạp, bao gồm ba quá trình: quá trình tỏa nhiệt đối lưu, quá<br /> trình dẫn nhiệt và quá trình bức xạ nhiệt. Mặt khác, nhiệt độ mặt ngoài ống dẫn thường có<br /> nhiệt độ cao hơn, không ổn định theo thời gian, theo chiều dài và theo tiết diện ngang của<br /> ống. Theo kinh nghiệm, chiều dài thực tế của đoạn ống thường ngắn hơn chiều dài ống<br /> tính toán và bằng khoảng 80% chiều dài tính toán, tức là: Lt  0,8.L  0,8.6, 2  4,96  5 m .<br /> 2.2. Xác định công suất của lò nhiệt<br /> Ta biết rằng, tổng nhiệt lượng của lò nhiệt cần tạo ra bao gồm:<br /> - Nhiệt lượng Eto truyền cho đoạn ống dẫn khí nén để đốt nóng nhiệt độ của ống từ<br /> nhiệt độ môi trường Tmt = 25 o C đến nhiệt độ Tto = 650 o C .<br /> - Nhiệt lượng Et truyền cho các phần tử khí nén chảy từ đầu vào đến đầu ra của đoạn<br /> ống để nâng nhiệt độ của chúng từ nhiệt độ môi trường đến nhiệt độ cần thiết cấp cho máy<br /> lái hoạt động Tdr = 350 o C .<br /> - Nhiệt lượng Etl nung nóng thành lò và các bộ phận khác của lò.<br /> - Nhiệt lượng Ett tổn thất của thành vỏ lò ra bên ngoài môi trường.<br /> Việc xác định đầy đủ các nhiệt lượng ở trên là bài toán phức tạp. Do đó, trong thực tế<br /> việc tính toán công suất của lò nhiệt chủ yếu chỉ tính đến hai nguồn nhiệt lượng quan trọng<br /> là Eto và Et . Còn các nguồn nhiệt lượng khác Etl và Ett thường được tính đến bằng các hệ<br /> số thực nghiệm.<br /> Công suất của lò để nung nóng ống dẫn khí từ nhiệt độ môi trường Tmt = 25 o C đến<br /> nhiệt độ Tto = 650 o C được xác định theo công thức:<br /> Eto<br /> Nto  (7)<br /> <br /> Trong đó:  - Thời gian nung nóng ống dẫn khí.<br /> Dưới đây ta lần lượt xác định các tham số  và Eto .<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 36, 04 - 2015 21<br /> Tên lửa & Thiết bị bay<br /> <br /> a. Xác định nhiệt lượng Eto<br /> Nhiệt lượng Eto truyền cho ống dẫn khí được xác định theo công thức:<br /> Eto  m.C.T1 (8)<br /> Trong đó: C – nhiệt dung riêng của vật liệu ống dẫn khí, đối với vật liệu thép,<br /> C = 550 J 0 ;<br /> kg. C<br /> m – khối lượng đoạn ống, m =  .V0 = 7,8.10-3 .310.10 -6 = 2,5 kg<br /> Trong đó: ρ khối lượng riêng của vật liệu ống,  = 7,8.10 -3 kg ;<br /> m3<br /> .(dn2 -d2 ) <br /> V0 - thể tích ống, V0 = .L*t = .(182.10-6 -162.10-6 ).5=310.10-6 m3<br /> 4 4<br /> Thay số các giá trị m, C , T1 vào (8) ta xác định được:<br /> Eto  2,5.550.(650  25)  859350 J<br /> <br /> b. Xác định thời gian nung nóng ống dẫn khí <br /> Thời gian  cần thiết để nung nóng ống dẫn khí từ nhiệt độ môi trường Tmt = 25 o C<br /> đến nhiệt độ Tto = 650 o C xác định theo công thức:<br /> T Tto  Tmt<br /> = = (9)<br /> n n<br /> qS 5000.0, 35 o<br /> Trong đó:  n - tốc độ nung nóng thành ống, vn    1, 2 C<br /> s<br /> mC 2,5.550<br /> q - mật độ dòng nhiệt truyền qua khối không khí giữa các phần tử tạo nhiệt và thành<br />  0, 012<br /> ống dẫn khí, q  (Tto  Tmt )  (650  25)  5000 W 2 , với: λ – hệ số dẫn nhiệt<br />  1,5.103 m<br /> W<br /> của không khí,  = 0,012 ;<br /> m. oC<br /> δ - độ dày thành ống dẫn khí,   1,5.103 m .<br /> Thay các giá trị đã được xác định vào (9) ta được:<br /> 650  25<br />   521 s<br /> 1, 2<br /> Như vậy, thay các giá trị Eto và  đã xác định vào (7) ta nhận được giá trị công suất<br /> của lò nung nóng ống dẫn khí:<br /> Eto 859350<br /> Nto = = = 1649 W<br />  521<br /> Và công suất hữu ích của nguồn lò nhiệt là:<br /> N hi  Nt  Nto  1706  1649  3445 W<br /> Như trên đã đề cập, khi tính toán xác định tổng công suất của nguồn lò nhiệt, ngoài<br /> công suất hữu ích Nt , N to còn phải tính đến phần công suất tổn thất do phải làm nóng lò và<br /> công suất tổn thất qua thành lò vào môi trường bằng hệ số hiệu chỉnh thực nghiệm nào đó<br /> và tổng công suất thực tế của lò sẽ bằng:<br /> Nl  N hi .kl  3445.1,15  3900 W<br /> Trong đó hệ số hiệu chỉnh kl phụ thuộc chủ yếu vào vật liệu cách nhiệt của thành lò,<br /> theo kinh nghiệm kl = 1,1 – 1,15, ta chọn kl = 1,15.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 22 P.Q.Tuấn, L.T.Tài, N.T.Bình,T.X.Long,T.Q.Yên,“Nghiên cứu, tính toán … tên lửa Kh-35E.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> 3. THIẾT KẾ KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN<br /> VÀ KHỐNG CHẾ NHIỆT CỦA LÒ NHIỆT<br /> <br /> Trong mục 2 ta tính toán xác định ống thép có đường kính trong d  16.103 m , đường<br /> kính ngoài dn = 18.10 -3 m được sử dụng làm ống dẫn khí nén phải có chiều dài cần thiết<br /> Lt  5 m mới đảm bảo đủ diện tích truyền nhiệt S = 0,35 m 2 để nâng nhiệt độ dòng khí nén<br /> công tác từ nhiệt độ môi trường 25 o C đến nhiệt độ 350 o C cấp thử nghiệm máy lái. Với<br /> mục đích giảm tối đa kích thước của lò nhiệt ta chọn kết cấu đoạn ống dẫn khí đặt trong lò<br /> có dạng ống xoắn “ruột gà”, sít vào nhau. Sơ đồ cấu trúc như hình vẽ (hình 1).<br /> <br /> §Õn m¸y l¸i<br /> M¸y nÐn khÝ<br /> <br /> <br /> Lß ®iÖn trë 8<br /> 1<br /> <br /> T0<br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3 ~220V<br /> 9<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5 6<br /> 7 Heater Controler<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ~220V<br /> <br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ nguyên lý kết cấu – điều khiển lò nhiệt.<br /> 1- Ống dẫn khí; 2,3- dây điện trở công suất; 4- lớp vỏ bảo ôn cách nhiệt; 5- vỏ lò;6- lò<br /> nhiệt;7- aptomat điện- cơ; 8- cảm biến nhiệt -điện; 9- rơ le nhiệt- điện<br /> <br /> Hệ thống điều khiển tự động khống chế nhiệt độ của lò nhiệt có chức năng tự động duy<br /> trì nhiệt độ khí nén cấp cho máy lái hoạt động thay đổi trong giới hạn cho trước là<br /> 260 o C ÷ 350 o C .Các bộ phận chính bao gồm: lò nhiệt điện trở 6; Khởi động từ 7, cảm biến<br /> nhiệt – điện 8 và rơ le nhiệt - điện 9(hình 1). Hệ thống hoạt động theo nguyên lý như sau.<br /> Trước hết đặt nhiệt độ theo yêu cầu làm việc, sau đó cấp nguồn điện động lực cho hệ<br /> thống. Khí nén công tác trong ống được cấp năng lượng và nhiệt độ bắt đầu tăng lên (hiển<br /> thị trên cảm biến nhiệt), khi nhiệt độ của nó đạt đến nhiệt độ đặt thì hệ thống sẽ tự động<br /> ngắt nguồn điện công suất. Nhiệt độ khí nén trong ống tiếp tục tăng thêm một vài độ trước<br /> khi bắt đầu quá trình giảm dần. Khi nhiệt độ giảm qua giá trị đặt hệt thống sẽ đóng nguồn<br /> điện động lực tiếp tục cung cấp năng lượng cho khí nén. Quá trình trên sẽ lặp đi lặp lại liên<br /> tục và chúng ta sẽ được nguồn khí nén nhiệt độ cao theo yêu cầu.<br /> <br /> 4. THỬ NGHIỆM LÒ SAU CHẾ TẠO<br /> Lò nhiệt chạy bằng năng lượng điện với chức năng nung nóng nguồn khí nén đến dải<br /> nhiệt độ cần thiết cấp cho máy lái tên lửa Kh-35E hoạt động sau tính toán, thiết kế, chế tạo<br /> đã được thử nghiệm trong phòng thí nghiệm. Trên hình 2 đưa ra ảnh thiết bị lò nhiệt đã<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 36, 04 - 2015 23<br /> Tên lửa & Thiết bị bay<br /> <br /> được nghiên cứu chế tạo.Trên bảng 1 thống kê các vật tư, linh kiện, cấu kiện tự động hóa<br /> được tích hợp sử dụng trong lò nhiệt:<br /> Bảng 1. Linh kiện được tích hợp<br /> TT Chủng loại vật tư, linh kiện Ký Nước sản Số<br /> hiệu xuất lượng<br /> 1 Điện trở công suất Nga 03<br /> 2 Vật liệu bảo ôn amiang – sợi thủy tinh Trung quốc<br /> 3 Khởi động từ Hàn quốc 01<br /> 4 Rơ le nhiệt – điện Hàn quốc 01<br /> 5 Cảm biến nhiệt - điện Nhật bản 01<br /> 6 Công tắc, nút ấn, chuyển mạch điều khiển Hàn quốc 04<br /> Trên bảng 2 dưới đây là kết quả thử nghiệm lò nhiệt đạt được:<br /> <br /> Bảng 2. Kết quả thử nghiệm<br /> TT Thông số kỹ thuật Đơn vị đo Giá trị<br /> 1 Điện áp động lực cấp cho lò nhiệt VAC 220 ± 10<br /> 2 Thời gian khởi động lò (thời gian từ khi lò bắt đầu phút 20<br /> được cấp điện động lực cho đến khi nhiệt độ nguồn<br /> khí nén cấp cho máy lái đạt ngưỡng 350 o C )<br /> 3 Thời gian hoạt động lặp lại của rơ le nhiệt và khởi phút 5<br /> động từ khi máy lái hoạt động liên tục<br /> 4 Dải nhiệt độ khí nén cấp cho máy lái o<br /> C 260 ÷350<br /> <br /> 5 Nhiệt độ bên ngoài của thành vỏ lò o<br /> C 35<br /> 6 Dòng điện tiêu thụ thực tế của lò A 20<br /> 7 Công suất điện động lực tiêu thụ thực tế của lò W 4000<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2: Hình ảnh thiết bị lò nhiệt và bảng điều khiển, hiển thị<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 24 P.Q.Tuấn, L.T.Tài, N.T.Bình,T.X.Long,T.Q.Yên,“Nghiên cứu, tính toán … tên lửa Kh-35E.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> 5. KẾT LUẬN<br /> Trên cơ sở vận dụng lý thuyết truyền nhiệt cho dòng khí chảy ổn định trong đường ống<br /> đã xây dựng được phương pháp tính toán xác định các thông số cơ bản của lò nhiệt sử<br /> dụng năng lượng điện với chức năng nung nóng đến dải nhiệt độ cần thiết nguồn khí nén<br /> từ máy nén khí công nghiệp thông dụng có các thông số về áp suất, lưu lượng, nhiệt độ<br /> tương đương với nguồn khí nén nóng trên khoang tên lửa Kh-35E để cấp cho máy lái của<br /> nó hoạt động. Lò nhiệt được thiết kế có kích thước hợp lý, nhỏ gọn. Hệ thống điều khiển<br /> lò tự động duy trì dải nhiệt độ đầu ra của nguồn khí nén công tác có độ tin cậy hoạt động.<br /> Lò nhiệt sau tính toán, thiết kế, chế tạo đã được thử nghiệm trong phòng thí nghiệm hoạt<br /> động đồng bộ với máy lái nguyên mẫu PG-27 của tên lửa Kh-35E. Kết quả thử nghiệm<br /> cho thấy lò nhiệt hoạt động ổn định, đạt được các thông số thiết kế đặt ra và phương pháp<br /> tính toán, thiết kế lò là đúng đắn, tin cậy.<br /> Lời cảm ơn: Nhóm tác giả cảm ơn Trung tâm Công nghệ Cơ khí chính xác, Viện khoa học và công<br /> nghệ Quân sự đã tạo điều kiện giúp đỡ và tài trợ kinh phí để nhóm tác giả hoàn thành bào báo. Cảm<br /> ơn sự tham gia giúp đỡ về ý tưởng khoa học, phương pháp tiếp cận thiết kế và thử nghiệm của Tiến sỹ<br /> Hồ Xuân Vĩnh (Nguyên cán bộ nghiên cứu tại viện Tên lửa), ban biên tập Tạp chí Nghiên cứu hoa học<br /> và công nghệ quân sự - Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự. Bài báo khó tránh khỏi những thiếu<br /> sót kính mong nhận được ý kiến phản hồi của quý bạn đọc tới nhóm tác giả.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. TS Trần Đức Cứu. “Cơ sở nung và lò nung kim loại.” Học viện Kỹ thuật Quân sự<br /> [2]. PGS.TS Lê Công Cát. “Kỹ thuật nhiệt.” Học viện Kỹ thuật Quân sự<br /> [3]. Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu, tính toán, thiết kế máy lái tên lửa 3M-24E<br /> thuộc tổ hợp tên lửa URAN-E” – Viện KHCN Quân sự<br /> ABSTRACT<br /> STUDYING, DESIGNED CACULATION, MANUFACTURING HIGHT<br /> TEMPERATURE COMPRESSED AIR SOURSE FOR TESTING DRIVING ENGINE<br /> PG - 27<br /> IN SHIP MISSLE KH – 35E<br /> Basing on the thermo-aerodynamics theory, in this paper, we present our<br /> research process’ results including calculation, designing and production and<br /> testing of the system that generates the compressed and high temperature air flow<br /> for launching of control system of a driving unit in ship missile KH-35E in the<br /> laboratory. The technical specifications of this system, for example: the pressure, the<br /> volumetric flow rate and the temperature, satisfies the corresponding technical<br /> specifications of the compressed and high temperature air flow on the KH-35E.<br /> Keywords: PG-27 driving unit, Missile KH-35.<br /> <br /> Nhận bài ngày 19 tháng 01 năm 2015<br /> Hoàn thiện ngày 10 tháng 4 năm 2015<br /> Chấp nhận đăng ngày 15 tháng 4 năm 2015<br /> <br /> Địa chỉ: * Trung tâm Công nghệ Cơ khí chính xác – lethactai@gmail.com<br /> ** Viện Tên lửa – longtank2012@gmail.com<br /> *** Học viện Hải quân- Quân chủng hải quân<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 36, 04 - 2015 25<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2