intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tổng hợp nguyên liệu và ứng dụng bào chế viên nén Dimenhydrinat 50 mg dùng làm thuốc chống say tàu xe

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

12
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện nhằm nghiên cứu điều chế dimenhydrinat từ theophyllin và diphenylhydramin hydroclorid rẻ tiền, dễ kiếm. Công trình nghiên cứu cũng nhằm nâng cấp cỡ lô labo lên quy mô công nghiệp để ứng dụng và việc sản xuất thuốc dimenhydrinat.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tổng hợp nguyên liệu và ứng dụng bào chế viên nén Dimenhydrinat 50 mg dùng làm thuốc chống say tàu xe

  1. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 40 NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆUVÀ ỨNG DỤNG BÀO CHẾ VIÊN NÉN DIMENHYDRINAT 50 mgDÙNG LÀM THUỐC CHỐNG SAY TÀU XE (INTEGRATED RESEARCH MATERIALS AND APPLICATIONS DOSAGE Tablets MEDICINE DIMENHYDRINATE 50 MG TABLETS USE AS DRUGS MOTION SICKNESS) Võ Duy Việt, Nguyễn Trí Hòa Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh SUMMARY Dimenhydrinate are antihistamine H1, sedative, is heading ethanolamine salt derivatives of 8-chlorotheophylline and diphenhydramine reduce symptoms of motion sickness very effective. Currently, there is no company in Vietnam that produced dimenhydrinate, research materials prepared from theophylline and diphenylhydramine hydrochloride to dimenhydrinate inexpensive. The results of this have upgraded successfully synthesized the lot size 8- chlorotheophylline from theophylline and N-chlorosuccinimide. Process for the 8- chlorotheophylline is high yield (90.16%), and high-purity (99.88%). Investigate and process optimization synthesis batch dimenhydrinate 5 g: Solvents reaction is isopropanol, ratio of 8- chlorotheophylline : diphenhydramine is 1: 1.22, perform at room temperature, stir with ultrasound. The process for high yield (90.03%) and products obtained standards USP 37. Successful upgrade lot sizes in batches prepared dimenhydrinate 50 g and 500 g. The process stability for high yield (94.33%) products obtained standards USP 37. The study successfully process dimenhydrinate 50 mg tablets by direct stamping method. Tablets achieve the targets under the USP 37 and with its release of equivalent reference products on the market. Develop standardized basis for dimenhydrinate 50 mg tablets. Based on the above results show that dimenhydrinate 50 mg tablets met all the conditions and specifications set out, in vitro bioequivalence with the reference drug. Keyword: Motion sickness, antihistamine H1, 8-clorotheophylline, diphenhydramine, dimenhydrinate, dimenhydrinate 50 mg tablets. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay hầu hết nguồn nguyên liệu để sản giúp cho việc đi lại của con người trở nên dễ xuất thuốc tân dược đều phải nhập hoàn toàn dàng, thuận tiện hơn nhiều. Tuy nhiên có đến từ nước ngoài, việc sản xuất nguyên liệu thuốc khoảng 33% số người dễ bị say tàu xe ngay cả hóa dược trong nước vẫn còn rất nhiều hạn khi di chuyển trong những khung cảnh êm dịu chế. Vì vậy, nhu cầu phát triển nền công như đi thuyền trên mặt nước phẳng và 66% số nghiệp dược Việt Nam nói chung và hóa dược người nhạy cảm trong những điều kiện khắc Việt Nam nói riêng cần được phát triển, chúng nghiệt hơn. Say tàu xe gồm nhiều triệu chứng ta không thể mãi dựa vào nhập khẩu vì chi phí như: chóng mặt, buồn nôn, toát mồ hôi, gây cao và không chủ động được nguồn nguyên cảm giác rất khó chịu và mệt. Vì vậy, việc liệu. Theo sự phát triển của kinh tế xã hội, nhu giảm triệu chứng của say tàu xe là một việc cầu giao lưu, đi lại của con người tăng lên hết sức cần thiết. Hiện nay trên thị trường có nhanh chóng. Các phương tiện giao thông nhiều thuốc dùng trong say tàu xe như: cũng ngày càng hiện đại: từ ban đầu phải đi scopolamin, diphenhydramin, dimenhydrinat, bộ, hoặc sử dụng lừa, ngựa ngày nay đã có xe nautamin, meclizin, cyclizin…, trong đó máy, xe ô tô, xe lửa, máy bay…. Điều này dimenhydrinat là muối của diphenhydramin và
  2. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 41 8-clorotheophyllin hiện tại được sử dụng xe và chống chóng mặt. Hiện nay vẫn chưa có nhiều. Dimenhydrinat là thuốc kháng công ty trong nước nào sản xuất được nguyên histamin, an thần gây ngủ, thuộc nhóm dẫn liệu dimenhydrinat dùng trong sản xuất, đề tài xuất ethanolamin. Thuốc tác dụng bằng cách thực hiện nhằm nghiên cứu điều chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1. Ngoài dimenhydrinat từ theophyllin và tác dụng kháng histamin, dimenhydrinat còn diphenylhydramin hydroclorid rẻ tiền, dễ có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và kiếm. Công trình nghiên cứu cũng nhằm nâng tác dụng an thần mạnh. Dimenhydrinat được cấp cỡ lô labo lên quy mô công nghiệp để ứng dùng chủ yếu làm thuốc chống nôn khi say tàu dụng và việc sản xuất thuốc dimenhydrinat. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGUYÊN LIỆU Tổng hợp và ứng dụng bào chế viên nén g làm nguyên liệu tổng hợp dimenhydrinat. dimenhydrinat 50 mg từ theophyllin và Sau cùng xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho viên diphenhydramin hydroclorid, bên cạnh đó nén dimenhydrinat 50 mg. nâng cấp cỡ lô 8-clorotheophyllin quy mô 500 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phần tổng hợp 8-clorotheophyllin quy mô 500 g/mẻ Tiến hành tổng hợp 8-clorotheophyllin nghiên cứu và tối ưu hóa của tác giả Trương trên mẻ 500 g dựa theo quy trình đã được Cảnh Hoàn [6]. Hình 1. Tổng hợp 8-clorotheophylin bằng tác nhân cloro hóa là NCS [35] Sản phẩm thô được tinh chế bằng cách phẩm được xác định bằng khối phổ, phổ UV- kết tinh lại bằng cách thay đổi pH phù hợp. Độ Vis, Phổ 1H-NMR và 13C-NMR. Cuối cùng, tinh khiết sản phẩm được kiểm tra bằng nhiệt sản phẩm được kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn độ nóng chảy, sắc ký lớp mỏng. Cấu trúc sản Dược điển Việt Nam IV. Phần tổng hợp muối dimenhydrinat Giai đoạn 1: Tổng hợp diphenhydramin từ diphenhydramin.HCl Diphenhydramin hydroclorid Diphenhydramin
  3. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 42 Hình 2. Phản ứng tổng hợp diphenhydramin Sản phẩm được chiết bằng dung môi hữu cơ và làm khan, sau đó kiểm nghiệm sơ bộ theo tiêu chuẩn USP 37. Giai đoạn 2: Tổng hợp dimenhydrinat từ 8-clorotheophyllin và diphenhydramin Hình 3. Tổng hợp dimenhydrinat từ 8-clorotheophyllin và diphenhydramin Khảo sát các thông số tối ưu ảnh hưởng được kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn USP 37. đến hiệu suất phản ứng như: lượng Độ tinh khiết sản phẩm được kiểm tra bằng diphenhydramin sửa dụng, dung môi, thể tích nhiệt độ nóng chảy, sắc ký lớp mỏng. Cấu trúc dung môi, nhiệt độ phản ứng. Sau đó nâng cấp sản phẩm được xác định bằng khối phổ, phổ cỡ lô lên quy mô 50 g và 500 g/mẻ. Sản phẩm UV-Vis, Phổ 1H-NMR và 13C-NMR. Phần ứng dụng bào chế viên nén dimenhydrinat 50 mg Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng Sàng lọc tá dược chọn phương pháp bào chế dimenhydrinat: khảo sát các yếu tố về độ phù hợp tiến hành bào chế viên nén đúng, độ lặp lại và khoảng tuyến tính. dimenhydrinat 50 mg chọn công thức phù hợp Đánh giá viên đối chiếu Apo- để tiến hành nâng cấp cỡ lô lên quy mô 10000 Dimenhydrinat sau đó xây dựng tiêu chuẩn viên. nghiên cứu cho viên dimenhydrinat của quy Đánh giá độ giải phóng hoạt chất so với trình. viên đối chiếu. Cuối cùng, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho viên dimenhydrinat 50 mg. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Phần tổng hợp 8-clorotheophyllin quy mô 500 g/mẻ Kết quả khảo sát nhiệt độ phản ứng ổn hiện tạp. Sản phẩm được tinh chế bằng cách định. Thời gian phản ứng sau 15 phút xảy ra thay đổi pH môi trường. Hiệu suất phản ứng hoàn tòa không còn nguyên liệu cũng như xuất thực hiện trên 3 lô như sau: Bảng 1. Kết quả thẩm định quy trình tối ưu trên mẻ 500 g STT Khối lượng (g) Hiệu suất (%) 1 530 88,99 2 543 91,17 3 538 90,33
  4. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 43 Hiệu suất trung bình 90,16%, không (HPLC). Phổ IR (ν, KBr): 3131, 1713, 1638, khác nhau có ý nghĩa thống kê so với với hiệu 1549, 738 cm-1. 1H-NMR (500 MHz, DMSO- suất mẻ 100 g nguyên liệu 90,28% (Z = d6) : N-CH3: 3,19, s; N-CH3: 3,34, s; C-NH- 0,15 < C = 1,96; p= 0,05). RSD = 1,22% (< CCl: 14,36, s. 13C-NMR (125 MHz, DMSO- 2%), quy trình ổn định. Kiểm nghiệm 8- d6) : N-CH3: 27,67; N-CH3: 29,72; N=CCl- clorotheophyllin: Bột màu trắng, không tan N: 136,36; C-C-N: 107,70; N-C-N: 146,98; trong nước, ethanol ở nhiệt độ thường. Ít tan CH3-N-C-C: 153,38; CH3-N-C-N-CH3: trong chloroform, ethyl acetat. Tan trong dung 150,73. MS (EI, 70 eV): m/z = 237,0173 dịch hydroxyd kiềm hoặc dung dịch amoniac. [M+Na]+. Tonc = 297-298 oC. Độ tinh khiết đạt 99,88% Phần tổng hợp muối dimenhydrinat Giai đoạn 1: Tổng hợp diphenhydramin từ diphenhydramin.HCl Bảng 2. Kết quả tổng hợp diphenhydramin trên quy mô 10 g Hiệu suất (%) Định lượng (%) Mẻ 1 91,35 99,87 Mẻ 2 92,48 100,34 Mẻ 3 90,57 101,03 Nhận xét: Quy trình cho hiệu suất cao (91,47%) và ổn định (RSD < 2%). Tiến hành tổng hợp trên quy mô 500 g Bảng 3. Kết quả tổng hợp diphenhydramin trên quy mô 500 g Hiệu suất (%) Định lượng (%) Mẻ 1 96,54 100,81 Mẻ 2 97,12 99,95 Mẻ 3 96,54 100,28 Nhận xét: Quy trình cho hiệu suất cao 90,28% (Z = 0,15 < C = 1,96; p= 0,05). (96,73%) không khác nhau có ý nghĩa thống RSD = 1,22% (< 2%), quy trình ổn định. kê so với với hiệu suất mẻ 100 g nguyên liệu Giai đoạn 2: Tổng hợp dimenhydrinat từ 8-clorotheophyllin và diphenhydramin Kết quả khảo sát các điều kiện tối ưu ảnh mol của 8-clorotheophyllin : diphenhydramin hưởng đến hiệu suất phản ứng. Các thông số là 1 : 1,22, nhiệt độ phản ứng là nhiệt độ phòng tối ưu lựa chọn: Dung môi phản ứng là 30 oC. Thực hiện 3 lô kiểm chứng quy trình tối isopropanol, nồng độ phản ứng là 82,5%, tỷ lệ ưu đã chọn
  5. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 44 Bảng 4. Kết quả kiểm tra quy trình tối ưu đã chọn STT Khối lượng (g) Hiệu suất (%) 1 4,5358 90,72 2 4,4275 88,55 3 4,5417 90,83 Hiệu suất thực tế trung bình là 90,03% sai 1,96; p= 0,05), quy trình điều chế ổn định khác không có ý nghĩa thống kê so với hiệu (RSD = 1,4 % < 2%). suất khảo sát là 90,15% (Z = 0,001 < C = Nâng cấp cỡ lô lên quy mô 50 g/mẻ Bảng 5. Kết quả điều chế dimenhydrinat ở quy mô 50 g STT Khối lượng (g) Hiệu suất (%) 1 47,012 94,024 2 46,884 93,768 3 46,739 93,478 Hiệu suất trung bình của 3 mẻ là 93,76 trình trên quy mô 50 g ổn định hơn nhiều so %, cao hơn hiệu suất ở mẻ 5 g (90,03 %). Quy với 5 g (RSD = 0,002% < 2%). Nâng cấp cỡ lô lên quy mô 50 g/mẻ Bảng 6. Kết quả điều chế dimenhydriant ở mẻ 500 g STT Khối lượng (g) Hiệu suất (%) 1 475 95 2 470 94 3 475 94 Hiệu suất trung bình của 3 mẻ là 94,33% = 1,96; p= 0,05). Quy trình đạt độ ổn định cao không khác nhau có ý nghĩa thống kê với hiệu (RSD = 0,006% < 2%). suất trên mẻ 50 g (93,76%) (Z = 0,01 < C Kết quả kiểm nghiệm muối dimenhydrinat
  6. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 45 Bảng 7. Kết quả kiểm nghiệm 3 mẻ 500 g theo tiêu chuẩn USP 37 TIÊU CHUẨN MẺ 1 MẺ 2 MẺ 3 Định tính Đúng Đúng Đúng Nhiệt độ nóng chảy: 102 - 107oC 103-104 oC 103-104 oC 103-104 oC Mất khối lượng do sấy khô ≤ 0,5 % 0,08% 0,10% 0,07% Cắn sau khi nung ≤ 0,3 % 0,06% 0,12% 0,10% Brom và iod Đạt Đạt Đạt Chlorid Đạt Đạt Đạt Định lượng: trên chế phẩm khan - Diphenhydramin: 53,0-55,5% 54,35% 54,6% 54,50% - 8-clorotheophyllin:44,0-47,0% 45,23% 45,3% 45,06% Tonc = 105,74 oC. Độ tinh khiết đạt 98,18% (DSC). Phổ IR (ν, KBr): 1689, 1646, 1574, 752 cm-1. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6) : N-CH3: 3,19, s; N-CH3: 3,34, s; O-CH2-CH2- NH+: 3,26, t (J = 10,0 Hz); O-CH2-CH2-NH+: 3,64, t (J = 10,0 Hz); NH+(CH3)2: 2,74, s; Ph2CH: 5,50, s; p-(HC6H4)2-CH: 7,30-7,36, m; p-(HC6H4)2-CH: 7,22-7,26, m. 13 C-NMR (125 MHz, DMSO-d6) : N-CH3: 27,35; N-CH3: 29,73; NH+(CH3)2: 43,08; N=CCl-N: 141,53; C-C-N: 113,70; N-C-N: 141,85; CH3-N-C-C: 151,30; CH3-N-C-N-CH3: 155,91; Ph2CH: 82,76; O-CH2-CH2-NH+: 63,25; O-CH2-CH2- NH+: 56,32; Phenyl: C1: 148,97; C2: 128,29; C3: 127,36; C4: 126,48. MS (EI, 70 eV): m/z = 492,1881 [M+Na]+. Phần ứng dụng bào chế viên nén dimenhydrinat 50 mg Xây dựng và thẩm định quy trình định Đánh giá thuốc đối chiếu Apo- lượng dimenhydrinat: khảo sát các yếu tố về dimenhydrinat dựa vào tiêu chuẩn đánh giá độ đúng, độ lặp lại và khoảng tuyến tính tất cả đưa ra tiêu chuẩn nghiên cứu cho viên theo các tiêu chí đều đạt. Có thể áp dụng quy trình quy trình phân tích vào định lượng viên nén dimenhydrinat.
  7. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 46 Bảng 8. Tiêu chuẩn nghiên cứu viên nén dimenhydrinat CHỈ TIÊU YÊU CẦU Độ cứng ≥ 3 kg/cm2 Độ rã ≤ 5 phút Độ mài mòn ≤ 1% Khối lượng trung bình viên 150 mg ± 7,5% Độ phân tán khối lượng viên (n=20) ≤ 2% Định lượng (mg) (n=10) 97% – 102,5% Độ phân tán hàm lượng viên (n=10) ≤ 2% Độ hòa tan ≥ 85% sau 15 phút ≥ 95% sau 45 phút Phương pháp bào chế: Do nguy cơ phân hủy do nhiệt và ẩm ta chọn dimenhydrinat có dạng tinh thể, hàm lượng phương pháp dập thẳng để bào chế viên nén trong dạng bào chế không lớn. Đồng thời giảm dimenhydrinat. Bảng 9. Thành phần công thức khảo sát Thành phần CT 1 CT2 Dimenhydrinat 50,00 mg 50,00 mg Avicel 112 36,10 mg 36,10 mg Flowlac 100 54,15 mg 54,15 mg Croscarmellose natri 4,50 mg 6,00 mg Kollidon VA64 3,00 mg 4,00 mg Silicon dioxyd 0,75 mg 1,5 mg Magnesi stearat 1,50 mg 2,00 mg Tổng 150 mg 200 mg Bảng 10. Kết quả dập viên CHỈ TIÊU CT 1 CT 2 Hình thức Viên tròn, màu trắng Viên tròn, màu trắng Độ cứng (kg/cm2) (n=10) 4,75 ± 0,54 4,92 ± 0,64 Độ rã (phút) (n=6) 1p15 – 2p20 1p55 – 2p45 Khối lượng viên (mg) (n=20) 151,35 ± 1,12 202,10 ± 0,93
  8. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 47 Độ hòa tan 15 phút(%) (n=6) 100,13 ± 0,97 99,89 ± 1,21 Định lượng (%) (n=3) 99,84 ± 0,13 100,15 ± 0,22 Nhận xét: Cả hai công thức đều đạt tiêu công thức viên khối lượng 200 mg (Z = chuẩn đã đề ra, độ hòa tan tốt. Khối lượng viên 0,36 < C = 1,96; p= 0,05). CT1 có độ trơn chảy nhỏ 150 mg không ảnh hưởng đến độ trơn và khả năng chịu nén tốt hơn, RSD nhỏ hơn so chảy của cốm và viên dập tốt. Độ hòa tan với CT2 và để tiết kiệm nguyên liệu ta chọn không khác nhau có ý nghĩa thống kê so với CT1. Thử nghiệm lặp lại thêm 2 lô nữa để kiểm chứng công thức. Bảng 11. Kết quả kiểm chứng công thức lựa chọn CHỈ TIÊU Lô 1 Lô 2 Lô 3 Hình thức Viên nén tròn, màu trắng Đạt Đạt Độ cứng (kg/cm2) (n=10) 4,75 ± 0,84 4,82 ± 0,95 4,55 ± 0,52 Độ rã (phút) (n=6) 1p15 – 2p20 1p00 – 1p45 1p00 – 2p10 Khối lượng viên (mg) (n=20) 151,37 ± 2,72 152,18 ± 1,84 151,74 ± 2,07 Độ hòa tan 15 phút(%) (n=6) 100,13 ± 1,38 99,40 ± 2,72 98,29 ± 2,72 Định lượng (%) (n=3) 99,84 ± 0,13 100,15 ± 0,22 100,67 ± 0,16 Công thức được lựa chọn thích hợp để đưa vào sản xuất. Tiến hành nâng cấp cỡ lô lên quy mô 10000 viên, thực hiện trên 3 lô Bảng 12. Kết quả kiểm nghiệm thành phẩm 3 lô 10000 viên CHỈ TIÊU Lô 1 Lô 2 Lô 3 Hình thức Đạt Đạt Đạt Chỉ số hausner (n=3) 1,19 ± 0,00 1,19 ± 0,01 1,19 ± 0,00 Độ cứng (kg/cm2) (n=3) 4,74 ± 0,36 4,12 ± 0,47 4,86 ± 0,61 Độ rã (phút) (n=3) 2 2 2 Khối lượng viên (mg) (n=20) 150,35 ± 1,35 151,85 ± 0,98 151,40 ± 0.83 Độ hòa tan (%)(n=6) 100,43 ± 1,21 101,72 ± 1,34 100,18 ± 1,27 8-Clorotheophyllin (%) (n=3) 45,27 ± 0,06 45,34 ± 0,17 45,28 ± 0,11 Định lượng (%) (n=3) 99,84 ± 0,13 100,15 ± 0,22 100,67 ± 0,16
  9. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 48 Công thức được lựa chọn thích hợp để đưa vào sản xuất quy mô công nghiệp. Kết quả thử nghiệm so sánh độ giải phóng hoạt chất: 120 120 Độ hòa tan (%) 100 100 80 Độ hòa tan (%) 80 60 Thuốc thử 60 Thuốc thử Thuốc… 40 Thuốc… 40 20 20 0 0 0 20 40 60 0 20 40 60 Thời gian (phút) Thời gian (phút) Môi trường nước Môi trường đệm pH = 4,5 120 Độ hòa tan (%) 100 80 Thuốc thử 60 Thuốc đối… 40 Môi trường đệm pH = 1,2 20 0 0 20 40 60 Thời gian (phút) Hình 4. So sánh DGPHC trong 3 môi trường nước, đệm pH 4,5 và 1,2 Kết quả thử nghiệm cho thấy độ giải tương đương với viên nén Apo- phóng hoạt chất của viên nén dimenhydrinat ở dimenhydrinat. cả ba môi trường đều tương đương với thuốc Dựa theo tiêu chuẩn Dược điển USP 37 đối chiếu. Do đó ta có thể kết luận độ giải và kết quả nghiên cứu viên nén dimenhydrinat phóng hoạt chất của viên nén dimenhydrinat ta đề ra tiêu chuẩn cơ sở như sau: Bảng 4.42. Tiêu chuẩn cơ sở viên nén dimenhydrinat 50 mg CHỈ TIÊU YÊU CẦU Độ cứng ≥ 3 kg/cm2 Độ rã ≤ 5 phút Độ mài mòn ≤ 1% Khối lượng viên 150 mg ± 7,5% Độ hòa tan ≥ 75% sau 45 phút 8-Clorotheophyllin 43,4 – 47,9% Định lượng 97,0 – 102,5%
  10. Bản tin Khoa học Trẻ số 2(1),2016 49 KẾT LUẬN Công trình nghiên cứu đã thực hiện nguyên liệu thu được đạt tiêu chuẩn USP 37. được những kết quả sau: Nâng cấp thành công Nâng cấp thành công cỡ lô điều chế cỡ lô tổng hợp 8-clorotheophyllin từ dimenhydrinat ở mẻ 50 g và 500 g. Quy trình theophyllin và N-clorosuccinimid. Quy trình ổn định cho hiệu suất cao (94,33%). Nguyên cho sản phẩm 8-clorotheophyllin có hiệu suất liệu thu được đạt tiêu chuẩn USP 37. Nghiên (90,16%), và độ tinh khiết cao (99,88%). cứu thành công quy trình bào chế viên nén Khảo sát và tìm quy trình tổng hợp Dimenhydrinat 50 mg bằng phương pháp dập dimenhydrinat tối ưu trên mẻ 5 g: Dung môi thẳng. Viên nén đạt các chỉ tiêu theo dược điển phản ứng là isopropanol. Tỷ lệ mol 8- USP 37, và có độ giải phóng hoạt chất tương clorotheophyllin : diphenhydramin là 1 : 1,22. đương với chế phẩm đối chiếu trên thị trường. Thực hiện ở nhiệt độ phòng. Khuấy bằng siêu Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở cho viên nén âm. Quy trình cho hiệu suất cao (90,03%) và Dimenhydrinat 50 mg. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trương Cảnh Hoàn, Trương Văn Đạt, Trần Bạch Dương, Lê Minh Trí, Trần Thành Đạo (2015), “Nghiên cứu nâng cao hiệu suất phản ứng cloro hóa theophylin bằng tác nhân N – clorosuccinimid”, Tạp chí dược học, 1, Tr. 55. 2. Bristish pharmacopoeia 2013. 3. U.S. pharmacopoeia, 36th edition. A. Karx and G. I. Aniuha (1981), “Spectrophotometric determination of dimenhydrinate with Reinecke Salt”, Journal of Pharmaceutical Sciences, 70(6), pp. 98 - 102. 4. Xiangfu Y., Chongdong Z., Hua Chensheng Q. L. (2013), "8-chlorotheophylline preparation method", Chinese patent 103360394A 5. Homeyer A. H., De La M. G. B. (1952), "Preparation of 8-chlorotheophylline", United States Patent Office, No. 94937. 6. John W. Cusic, et al. (1950) “8-Haloxanthine salts of cyclic-aminoalkyl benzohydryl ether and the production thereof”. United States Patent Office., serial No.2534813. 7. John W. Cusic, et al. (1950) “8-Haloxanthine salts of dialkyl-aminoalkyl type antihistamin base”. United States Patent Office., serial No.2534235. 8. Johnson G. W. (1903), "Improvements in the Manufacture, or Preparation, of Theophyline, and the Production of an Intermediate Product", United Kingdom Patent, No. 5901. 9. Shengwen W. (2013), "Preparation process for 8-chlorotheophylline and intermediate 7,8-dichlorotheophylline thereof", Chinese patent 102875553A 10. Alan J. Benson (2002), Medical Aspects of Harsh Environments, 2(35), pp 1049- 1076. 11. August H. Homeyer (1952), “Preparation of 8-chlorotheophylline salts of some nitrogen bases”, Journal of The American Pharmaceutical Association, XL(3), pp 178-181.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2