TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG VÀ<br />
ĐỘ ỔN ĐỊNH NGUYÊN LIỆU PIDOTIMOD TỔNG HỢP TẠI VIỆT NAM<br />
Quách Thị Hà Vân*; Nguyễn Hồng Hải*<br />
Nguyễn Hải Nam**; Trần Việt Hùng***<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: đánh giá chất lượng và độ ổn định của nguyên liệu pidotimod. Nguyên liệu: pidotimod<br />
tổng hợp tại Việt Nam do Trường Đại học Dược Hà Nội cung cấp. Trang thiết bị và hóa chất<br />
dùng cho nghiên cứu đã được hiệu chuẩn theo ISO/IEC 17025. Phương pháp: đánh giá chất<br />
lượng theo tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) đã xây dựng và nghiên cứu độ ổn định trong điều kiện lão<br />
o<br />
hóa cấp tốc (nhiệt độ 40 2 C và độ ẩm tương đối 75 5%). Kết quả và kết luận: chất lượng<br />
của cả 3 lô sản phẩm đều đạt yêu cầu theo TCCS. Sản phẩm ổn định sau 12 tháng bảo quản<br />
và theo dõi ở điều kiện lão hóa cấp tốc. Như vậy, về lý thuyết, nguyên liệu pidotimod sẽ ổn định<br />
o<br />
hơn 24 tháng ở điều kiện bảo quản thường (nhiệt độ 25 C và độ ẩm tương đối 75%).<br />
* Từ khóa: Pidotimod; Độ ổn định; Tiêu chuẩn chất lượng.<br />
<br />
Evaluation of Quality and Stability of Pidotimod Synthetic Materials<br />
in Vietnam<br />
Summary<br />
Objectives: To test the quality and stability of pidotimod materials. Materials: Pidotimod<br />
synthesized in Vietnam was supplied by the Hanoi University of Pharmacy. The equipment and<br />
chemicals used for the study met the criteria according to ISO/IEC 17025. Methods: the quality<br />
was tested according to basic standard and stability was studied in aging-out conditions<br />
o<br />
(temperature 40 2 C and relative humidity 75 5%). Results and conclusion: The quality of<br />
the 3 batches was good according to basic standard. Products are stable after 12 months of<br />
storage and are monitored in aging-out conditions. Thus, theoretically, pidotimod raw material will be<br />
o<br />
stable over 24 months at ordinary storage conditions (temperature 25 C and relative humidity 75%).<br />
* Key words: Pidotimod; Stability; Standard criteria.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Pidotimod là thuốc có tác dụng tăng<br />
cường miễn dịch được tổng hợp từ cuối<br />
những năm 1980 [1]. Trên thị trường<br />
<br />
Việt Nam hiện có rất ít thuốc tăng cường<br />
miễn dịch. Thuốc được sử dụng nhiều<br />
như interferon giá rất cao. Chế phẩm axít<br />
(pidotimod) 400 mg/7 ml nhập khẩu với mức<br />
giá cao. Tuy nhiên, Đại học Dược Hà Nội<br />
<br />
* Học viện Quân y<br />
** Trường Đại học Dược Hà Nội<br />
*** Viện Kiểm nghiệm Thuốc TW<br />
Người phản hồi (Corresponding): Quách Hà Vân (quachhavan@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 25/08/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 24/12/2015<br />
Ngày bài báo được đăng: 29/12/2015<br />
<br />
62<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br />
<br />
đã xây dựng được quy trình tổng hợp và<br />
tinh chế pidotimod với độ tinh khiết đạt<br />
trên 98,0%. Để nguyên liệu này được đưa<br />
vào sản xuất nhằm tạo ra các dạng bào<br />
chế thích hợp [6], cho kết quả điều trị an<br />
toàn [8] thì chất lượng của nguyên liệu là<br />
vấn đề được quan tâm hàng đầu [2]. Vì<br />
vậy, chúng tôi đã tiến hành kiểm tra chất<br />
lượng [5] và đánh giá độ ổn định nguyên<br />
liệu pidotimod theo TCCS đã xây dựng.<br />
NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ<br />
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Nguyên liệu và thiết bị.<br />
* Nguyên liệu:<br />
- Pidotimod tổng hợp tại Bộ môn Hóa<br />
dược, Trường Đại học Dược.<br />
- Chất chuẩn: pidotimod (chuẩn nhà sản<br />
xuất SICHUAN TONGSHENG AMINO ACID<br />
CO., LTD cung cấp, hàm lượng: 99,0%).<br />
* Thiết bị, hóa chất: dùng cho nghiên cứu<br />
đã được hiệu chuẩn theo ISO/IEC 1702.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
* Kiểm tra chất lượng:<br />
Mẫu thử được đánh giá theo TCCS đã<br />
xây dựng [3] với các chỉ tiêu:<br />
- Tính chất:<br />
+ Cảm quan: bột kết tinh màu trắng hoặc<br />
trắng ngà.<br />
+ Độ tan: tan trong dimethyl formamid,<br />
nước. Rất ít tan ethanol và methanol.<br />
- Định tính:<br />
<br />
ứng với thời gian lưu của píc chính trên<br />
sắc ký đồ của dung dịch pidotimod chuẩn.<br />
- Hàm lượng nước: không quá 0,5%,<br />
thử theo DĐVN IV, phụ lục 10.3, phương<br />
pháp Karl Fischer, dùng 1,000 g chế phẩm.<br />
- Độ trong và màu sắc dung dịch:<br />
+ Phương pháp thử theo DĐVN IV,<br />
phụ lục 9.3.<br />
+ Dung dịch S: hòa tan 0,5 g chế phẩm<br />
trong 50 ml nước không có carbon dioxyd.<br />
Dung dịch S phải trong và không được<br />
đậm màu hơn dung dịch màu mẫu VN6.<br />
- pH: thử theo DĐVN IV, phụ lục 6.2.<br />
Sử dụng dung dịch S: pH của dung dịch<br />
S phải từ 2,0 - 3,0.<br />
- Điểm chảy: từ 193 - 195oC, thử theo<br />
DĐVN IV, phụ lục 6.7, phương pháp 1.<br />
Sấy chế phẩm ở 105oC trong 2 giờ. Để<br />
nguội trong bình hút ẩm và tiến hành đo<br />
điểm chảy [5].<br />
- Năng suất quay cực: từ -137o đến -141o,<br />
thử theo DĐVN IV, phụ lục 6.4. Pha dung<br />
dịch mẫu thử có nồng độ 2% trong axít<br />
hydrocloric 5N.<br />
- Kim loại nặng: không quá 20 ppm.<br />
Phương pháp thử theo DĐVN IV, phụ lục<br />
9.4. Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử<br />
theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch<br />
chì mẫu 10 ppm để chuẩn bị mẫu đối chiếu.<br />
- Tạp chất liên quan: từng tạp không<br />
quá 0,5%, tổng tạp: không quá 1,0%.<br />
Phương pháp HPLC theo TCCS.<br />
<br />
+ Phổ hồng ngoại của chế phẩm phải<br />
phù hợp với phổ hồng ngoại của pidotimod<br />
chuẩn.<br />
<br />
- Giới hạn dung môi tồn dư:<br />
<br />
+ Dung dịch thử (phần định lượng)<br />
phải cho píc chính có thời gian lưu tương<br />
<br />
+ Dicloromethan: không quá 600 ppm.<br />
<br />
+ Ethanol: không quá 5.000 ppm.<br />
+ Triethylamin: không quá 320 ppm.<br />
63<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br />
<br />
Phương pháp: thử theo DĐVN IV, phụ<br />
lục 10.14. Xác định dung môi tồn dư,<br />
tiến hành bằng phương pháp sắc ký khí<br />
(DĐVN IV, phụ lục 5.2) với kỹ thuật tiêm<br />
pha hơi tĩnh (static head-space injection).<br />
Yêu cầu kết quả: diện tích píc trung<br />
bình của píc tương ứng với píc triethylamin<br />
trên sắc ký đồ của dung dịch thử không<br />
được lớn hơn diện tích píc triethylamin<br />
trung bình trên sắc ký đồ của dung dịch<br />
chuẩn.<br />
- Định lượng: chế phẩm phải chứa từ<br />
96,0 - 102,0% C9H12N2O4S, tính theo chế<br />
phẩm khan.<br />
Phương pháp HPLC (DĐVN IV, phụ<br />
lục 5.3) theo TCCS.<br />
- Điều kiện sắc ký [7]:<br />
+ Cột: Rp 18 - 5 µm (4,6 × 250 mm).<br />
+ Pha động: dung dịch đệm - Acetonitril<br />
(95:5).<br />
+ Detector: 210 nm.<br />
+ Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.<br />
<br />
Trong đó:<br />
ST; SC: diện tích píc của pidotimod trên<br />
sắc ký đồ dung dịch thử và dung dịch<br />
chuẩn.<br />
mT; mC: khối lượng cân mẫu thử và mẫu<br />
chuẩn (mg).<br />
C: hàm lượng pidotimod chuẩn (%).<br />
a: hàm lượng nước trong chế phẩm (%).<br />
* Phương pháp đánh giá độ ổn định:<br />
- Độ ổn định được nghiên cứu theo<br />
hướng dẫn của ICH Harmonised Tripartite<br />
Guideline - International Conference on<br />
Harmanisation of Technical Requirements<br />
for the Registration of Pharmaceuticals for<br />
Human Use [4]. Cụ thể:<br />
+ Nghiên cứu độ ổn định ở điều kiện<br />
lão hóa: nhiệt độ 40°C và độ ẩm 75%<br />
trong thời gian từ 0 - 12 tháng.<br />
+ Định kỳ đánh giá chất lượng: lấy mẫu<br />
đánh giá tại các thời điểm 6, 9, 12 tháng.<br />
+ Tuổi thọ dự đoán của mẫu nghiên<br />
cứu ở 25oC được tính theo công thức:<br />
<br />
+ Thể tích tiêm: 20 µl.<br />
0<br />
<br />
+ Nhiệt độ cột: 30 C.<br />
<br />
Trong đó:<br />
<br />
(dung dịch đệm phosphat: hòa tan 0,5 g<br />
<br />
C: tuổi thọ của thuốc (tháng).<br />
<br />
natri heptan-1-sulfonat trong 1.000 ml dung<br />
dịch kali dihydro phosphat 0,01 M. Chỉnh<br />
pH về 1,5 bằng axít phosphoric 85%).<br />
Hàm lượng (%) pidotimod tính theo<br />
chế phẩm khan được tính bằng công<br />
thức:<br />
<br />
ST mC<br />
100<br />
<br />
<br />
C<br />
X% <br />
SC mt (100 a)<br />
64<br />
<br />
C = K.Ctn + C0<br />
<br />
Ctn: tuổi thọ thực nghiệm của mẫu khi<br />
bảo quản ở nhiệt độ thường (tháng).<br />
Co: khoảng thời gian từ ngày xuất<br />
xưởng đến ngày bắt đầu bảo quản thực<br />
nghiệm (tháng).<br />
K = 3 (với nhiệt độ bảo quản thực<br />
nghiệm là 40oC và nhiệt độ bảo quản<br />
thường là 25oC).<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Kết quả kiểm tra chất ƣợng.<br />
Bảng 1: Kết quả kiểm tra chất lượng nguyên liệu pidotimod.<br />
Kết quả<br />
Yêu cầu<br />
<br />
Tính chất: bột kết tinh màu trắng hoặc trắng ngà<br />
<br />
Lô 614<br />
<br />
Lô 714<br />
<br />
Lô 814<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đạt (0,12%)<br />
<br />
Đạt (0,13%)<br />
<br />
Đạt (0,14%)<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt (2,3)<br />
<br />
Đạt (2,2)<br />
<br />
Đạt (2,2)<br />
<br />
Định tính:<br />
- Phổ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp<br />
với phổ hồng ngoại của pidotimod chuẩn<br />
- Dung dịch thử (phần định lượng) phải cho píc<br />
chính có thời gian lưu tương ứng với thời<br />
gian lưu của píc chính trên sắc ký đồ của dung<br />
dịch chuẩn<br />
Hàm lượng nước: không quá 0,5%<br />
Độ trong và màu sắc dung dịch: dung dịch phải<br />
trong và không được đậm màu hơn dung dịch<br />
màu mẫu VN6<br />
pH: 2,0 - 3,0<br />
o<br />
<br />
o<br />
<br />
Điểm chảy: 193 - 195 C<br />
Năng suất quay cực: -137 đến -141<br />
<br />
Đạt (194,6 C)<br />
o<br />
<br />
o<br />
<br />
o<br />
<br />
Đạt (194,6 C)<br />
o<br />
<br />
o<br />
<br />
Đạt (194,5 C)<br />
o<br />
<br />
Đạt (-138,9 )<br />
<br />
Đạt (-138,6 )<br />
<br />
Đạt (-138,6 )<br />
<br />
Kim loại nặng<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Tạp chất liên quan:<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
(không xuất hiện<br />
tạp)<br />
<br />
(không xuất hiện<br />
tạp)<br />
<br />
(không xuất<br />
hiện tạp)<br />
<br />
- Ethanol: không quá 5.000 ppm<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
- Dicloromethan: không quá 600 ppm<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
- Triethylamin: không quá 320 ppm<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Định lượng: chế phẩm phải chứa từ 96,0 102,0% C9H12N2O4S tính theo chế phẩm khan<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
(99,7%)<br />
<br />
(99,8%)<br />
<br />
(99,7%)<br />
<br />
- Từng tạp: không quá 0,5%<br />
- Từng tạp: không quá 1,0%<br />
Dung môi tồn dư:<br />
<br />
Kết quả trên cho thấy 03 lô nguyên liệu pidotimod do Bộ môn Hoá dược,<br />
Trường Đại học Dược Hà Nội tổng hợp đều đạt yêu cầu chất lượng theo TCCS đã<br />
xây dựng.<br />
<br />
65<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2016<br />
<br />
2. Kết quả đánh giá độ ổn định.<br />
Bảng 2: Kết quả theo dõi độ ổn định của nguyên liệu pidotimod tổng hợp được (lô 614).<br />
Thời gian bảo quản (tháng)<br />
Yêu cầu<br />
Tính chất: bột kết tinh màu trắng hoặc<br />
trắng ngà<br />
Định tính: dương tính<br />
Hàm lượng nước: không quá 0,5%<br />
Độ trong và màu sắc dung dịch: dung<br />
dịch phải trong và không được đậm<br />
màu hơn dung dịch màu mẫu VN6<br />
pH: 2,0 - 3,0<br />
o<br />
<br />
6<br />
<br />
9<br />
<br />
12<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đạt (0,12%)<br />
<br />
Đạt (0,11%)<br />
<br />
Đạt (0,09%)<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt (2,3)<br />
<br />
Đạt (2,3)<br />
<br />
o<br />
<br />
o<br />
<br />
Đạt (2,3)<br />
<br />
Điểm chảy: 193 - 195 C<br />
<br />
Đạt (194,6 C)<br />
<br />
Đạt (194,1 C)<br />
<br />
Đạt (194,2oC)<br />
<br />
Năng suất quay cực: -137 đến -141o<br />
<br />
Đạt (-138,9o)<br />
<br />
Đạt (-138,3o)<br />
<br />
Đạt (-138,5o)<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
(không xuất hiện tạp)<br />
<br />
(không xuất hiện tạp)<br />
<br />
(không xuất hiện tạp)<br />
<br />
- Ethanol: không quá 5.000 ppm<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
- Dicloromethan: không quá 600 ppm<br />
<br />
Đạt<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
Đạt<br />
<br />
Tạp chất liên quan:<br />
- Từng tạp: không quá 0,5%<br />
- Tổng tạp: không quá 1,0%<br />
Dung môi tồn dư:<br />
<br />
- Triethylamin: không quá 320 ppm<br />
Định lượng: chế phẩm phải chứa từ<br />
96,0 - 102,0% C9H12N2O4S tính theo<br />
chế phẩm khan<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
(99,7%)<br />
<br />
(99,3%)<br />
<br />
(98,9%)<br />
<br />
Bảng 3: Kết quả theo dõi độ ổn định của nguyên liệu pidotimod tổng hợp được<br />
(lô 714).<br />
Thời gian bảo quản (tháng)<br />
Yêu cầu<br />
<br />
6<br />
<br />
9<br />
<br />
12<br />
<br />
Tính chất: bột kết tinh màu trắng hoặc<br />
trắng ngà<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Đạt (0,13%)<br />
<br />
Đạt (0,14%)<br />
<br />
Đạt (0,09%)<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Định tính: dương tính<br />
Hàm lượng nước: không quá 0,5%<br />
Độ trong và màu sắc dung dịch: dung<br />
dịch phải trong và không được đậm<br />
màu hơn dung dịch màu mẫu VN6<br />
pH: 2,0 - 3,0<br />
o<br />
<br />
Đạt (2,2)<br />
<br />
Đạt (2,2)<br />
<br />
o<br />
<br />
o<br />
<br />
Đạt (2,2)<br />
<br />
Điểm chảy: 193 - 195 C<br />
<br />
Đạt (194,6 C)<br />
<br />
Đạt (194,0 C)<br />
<br />
Đạt (194,3oC)<br />
<br />
Năng suất quay cực: -137o đến -141o<br />
<br />
Đạt (-138,6o)<br />
<br />
Đạt (-138,2o)<br />
<br />
Đạt (-138,1o)<br />
<br />
66<br />
<br />