Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG<br />
CỦA BỆNH NHÂN NỮ UNG THƯ VÚ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ<br />
TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC<br />
Phạm Đình Hoàng*, Đinh Văn Quỳnh*, Võ Văn Thắng**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Đánh giá chất lượng sống (CLS) của bệnh nhân (BN) nữ ung thư vú (UTV) điều trị tại bệnh<br />
viện Quận Thủ Đức theo thang điểm EORTC QLQ-C30 và QLQ-BR23.<br />
Phương pháp: Khảo sát 116 BN mắc UTV. Đánh giá CLS bằng bộ công cụ EORTC QLQ-C30 và QLQ-<br />
BR23 của tổ chức nghiên cứu và điều trị ung thư châu Âu.<br />
Kết quả: Điểm CLS theo QLQ30: CLS tổng quát là 66,6 ± 16,2; chức năng thể chất 77,7, chức năng hoạt<br />
động 76,1, chức năng cảm xúc 87,1, chức năng nhận thức 83,5, chức năng xã hội 77,2. Điểm CLS theo QLQ-<br />
BR23: CLS các lĩnh vực chức năng là 56,3 điểm, trong đó: chức năng tình dục là 48,0, chức năng hưởng thụ tình<br />
dục là 33,8; chức năng quan điểm tương lai là 66,9. Điểm CLS theo lĩnh vực triệu chứng là 16,7; về tác dụng phụ<br />
toàn thân do hệ thống là 22,3; triệu chứng cánh tay 17,5; triệu chứng vú 10,3.<br />
Kết luận: CLS ở bệnh nhân chỉ đáp ứng ở mức trung bình, tương tự như một số báo cáo trước đây, trong<br />
khi người bệnh chủ yếu được điều trị ngoại trú, mức độ bệnh không trầm trọng so với các nghiên cứu trước. Cần<br />
hỗ trợ, tư vấn sức khỏe về tâm lí, xã hội và tư vấn về chức năng tình dục cho phụ nữ UTV. Việc gia tăng phạm vi<br />
thanh toán bảo hiểm y tế và sự hỗ trợ tài chính khác cho bệnh nhân ung thư nói chung nên được thực hiện.<br />
Từ khóa: chất lượng sống, ung thư vú<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATION OF QUALITY OF LIFE ON FEMALE PATIENTS DIAGNOSED WITH BREAST<br />
CANCER IN THU DUC DISTRICT HOSPITAL<br />
Pham Dinh Hoang, Dinh Van Quynh, Vo Van Thang<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 5 - 2019: 141 – 147<br />
Objectives: Evaluation of quality of life (QoL) on female patients diagnosed with breast cancer(BC) in Thu<br />
Duc district hospital based on EORTC QLQ-C30 and QLQ-BR23 scale.<br />
Methods: A cross-sectional study was conducted, surveyed 116 BC patients. Evaluate the QoL with the<br />
EORTC QLQ-C30 and QLQ-BR23 toolkit of the European Organization for Research and Treatment of Cancer.<br />
Results: 1. QoL score according to QLQ30: overall QoL was 66.6 ± 16.2; physical function 77.7 ± 20.1,<br />
activities function 76.1 ± 22.8, emotional function 87.1 ± 17.7, cognitive function 83.5 ± 19.2, social function 77.2<br />
± 23.6. 2. QoL score according to QLQ-BR23: QoL of functions was 56.3 ± 16.3, Included: sexual function 48.0 ±<br />
18.1, sexual enjoyment 33.8 ± 25.6; future perspective function 66.9 ± 30.0. QoL score on symptoms was 16.7 ±<br />
14.1; about systemic side effects were 22.3; arm symptoms 17.5; breast symptoms 10.3.<br />
Conclusions: The QoL results in this study were at a moderate level, which is similar to some previous<br />
reports. Although the patients are mostly outpatient, the severity of the disease is less extreme compared to<br />
previous studies. It is necessary to support and provide health advice about psychological and sociality, as well as<br />
advice about sexual function for breast cancer patients. Increasing the range of payments for health insurance and<br />
<br />
Bệnh viện Quận Thủ Đức **Trường Đại học Y Dược Huế<br />
Tác giả liên lạc: CN. Đinh Văn Quỳnh ĐT: 0346375521 Email: dinhquynhydsb@gmail.com<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 141<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019<br />
<br />
provide other financial support for cancer patients.<br />
Key word: quality of life, breast cancer<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ung thư vú, sử dụng phiên bản tiếng Việt của tổ<br />
chức nghiên cứu và điều trị ung thư châu Âu.<br />
Ung thư vú (UTV) là bệnh ác tính phổ biến ở<br />
Chúng tôi đã được sự cho phép và gửi bộ câu<br />
phụ nữ, làm tăng gánh nặng bệnh tật, kinh tế<br />
hỏi phiên bản tiếng Việt, sổ tay hướng dẫn phân<br />
đáng kể cho xã hội. Theo GLOBOCAN năm<br />
tích dữ liệu và bản dữ liệu tham chiếu thông qua<br />
2012, trên toàn thế giới có 1.677.000 trường hợp<br />
Email với EORTC.<br />
ung thư vú mới mắc (chiếm 25% trong tổng số<br />
tất cả các loại ung thư ở nữ) và 522.000 trường Cách đánh giá<br />
hợp tử vong do ung thư vú(18). Phụ nữ mắc UTV Các câu hỏi được đo lường theo 4 mức độ<br />
không chỉ đối mặt với những đau đớn về thể tăng dần từ 1 (Không có) đến 4 (Rất nhiều). Quy<br />
chất mà còn có thể khủng hoảng tinh thần đổi tuyến tính sang thang điểm 100 theo hướng<br />
nghiêm trọng, các vấn đề tâm lý tiêu cực, suy dẫn của nhóm nghiên cứu CLS của EORTC<br />
giảm chất lượng sống của họ. Đo lường chất (Groups.eortc.be/qol)(5,14). Điểm thô (Raw Score)<br />
lượng sống (CLS) giúp xác định các nhu cầu cho là trung bình điểm các câu hỏi cùng vấn đề.<br />
chính sách y tế và pháp luật, giúp phân bổ Điểm thô (RS) = (Q1 + Q2 …+ Qn)/n.<br />
nguồn lực, xây dựng kế hoạch, chiến lược, và Điểm chuẩn hóa là điểm thô tính trên tỉ lệ<br />
theo dõi hiệu quả của các can thiệp cộng đồng 100 (theo công thức):<br />
rộng lớn. Hiện nay, tại Thành Phố Hồ Chí Minh Điểm lĩnh vực chức năng: Score=(1-(RS-1)/3)x100.<br />
có ít báo cáo về CLS ở bệnh nhân ung thư. Nhằm Điểm lĩnh vực triệu chứng: Score=((RS-1)/3)x100.<br />
phân nhóm các đối tượng dựa vào tình trạng sức<br />
Điểm vấn đề tài chính: Score=((RS-1)/3)x100.<br />
khỏe, hướng dẫn can thiệp để cải thiện CLS của<br />
Điểm CLS tổng quát: Score = ((RS-1)/6)x100.<br />
họ và ngăn chặn những hậu quả nghiêm trọng<br />
hơn, nghiên cứu thực hiện với mục tiêu đánh giá Vấn đề chức năng và sức khỏe chung: Điểm<br />
CLS của bệnh nhân nữ UTV điều trị tại bệnh số càng cao chức năng càng tốt, kết luận vấn đề<br />
viện Quận Thủ Đức theo thang điểm EORTC sức khoẻ tốt. Vấn đề về triệu chứng và tài chính:<br />
QLQ-C30 và QLQ-BR23. Điểm số càng cao triệu chứng càng nặng, kết<br />
luận vấn đề sức khỏe và tài chính xấu.<br />
ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Xử lý và phân tích số liệu<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Số liệu được làm sạch, xử lý bằng phần mềm<br />
Tất cả bệnh nhân nữ ung thư vú đang được SPSS 20.0. Biến định tính được mô tả qua tần số và<br />
điều trị tại bệnh viện Quận Thủ Đức. tỷ lệ %.<br />
Phương pháp nghiên cứu Điểm chuẩn hoá trung bình theo thang đo 0-<br />
Thiết kế nghiên cứu 100 điểm, độ lệch chuẩn. So sánh điểm chuẩn<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang. hoá, đối với biến có phân phối chuẩn được kiểm<br />
Cỡ mẫu và cách chọn mẫu định bằng T test và Anova test, đối với các biến<br />
không có phân phối chuẩn được kiểm định<br />
Chọn thuận tiện liên tục 116 bệnh nhân nữ<br />
Mann - whitney và Krusksal - wallis để tìm yếu<br />
ung thư vú được điều trị từ tháng 4/2017 đến<br />
tố nào ảnh hưởng đến CLS của phụ nữ UTV với<br />
tháng 4/2018, tại bệnh viện Quận Thủ Đức.<br />
ngưỡng sai lầm loại I là 0,05 với độ tin cậy 95%.<br />
Đánh giá CLS của phụ nữ mắc UTV theo<br />
công cụ EORTC QLQ-C30 với 30 tiêu chí về CLS KẾTQUẢ<br />
của bệnh nhân ung thư chung kết hợp với QLQ- Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu<br />
BR23 với 23 tiêu chí dành riêng cho bệnh nhân Tuổi trung bình là 53,5 ± 11,6. Học vấn dưới<br />
<br />
<br />
142 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
THPT là 47,4%; THPT là 33,6% và trên THPT Lĩnh vực Trung bình ĐLC<br />
19,0%. Hầu hết người bệnh sống ở thành thị với Triệu chứng thở nhanh 16,4 21,7<br />
Triệu chứng chán ăn 25,3 25,8<br />
90,5%. Tỷ lệ không/chưa lập gia đình là 5,2%, có<br />
Triệu chứng mất ngủ 27,9 25,6<br />
vợ/chồng là 73,3% và góa/li dị, ly thân là 21,6%. Triệu chứng đau 29,7 24,6<br />
Tỷ lệ không theo tôn giáo nào là 39,7%; Thiên Triệu chứng táo bón 12,6 20,0<br />
Chúa giáo và Phật giáo đều là 30,2%. Hầu như Triệu chứng tiêu chảy 5,6 15,8<br />
tất cả đều thuộc dân tộc Kinh với 99,1%. Điểm CLS triệu chứng 18,7 15,1<br />
Giai đoạn bệnh I và giai đoạn II đều là 37,1%; Chất lượng sống theo thang đo QLQ-BR23<br />
giai đoạn III là 19,8% và giai đoạn IV là 6,0%. Bảng 3: Điểm chất lượng sống theo QLQ-BR23<br />
Chủ yếu điều trị bằng phương pháp phẫu thuật Chức năng Trung bình ĐLC<br />
đoạn nhũ nạo hạch với 62,9%; điều trị bảo tồn Hình ảnh cơ thể 76,5 24,9<br />
29,3% và phẫu thuật tái tạo 7,8%. Tỷ lệ có bệnh Chức năng tình dục 48,0 18,1<br />
lý kèm theo là 56,0%. Tỷ lệ có biến chứng do Hưởng thụ tình dục 33,8 25,6<br />
Quan điểm tương lai 66,9 30,0<br />
bệnh ung thư là 69,0%. Tỷ lệ người bệnh được<br />
Điểm chức năng chung 56,3 16,3<br />
bảo hiểm y tế chi trả chi phí điều trị là 89,7%;<br />
Điểm CLS chức năng theo QLQ-BR23 là 56,3<br />
ngoài BHYT phần lớn người bênh tự chi trả hoặc<br />
± 16,3: chức năng tình dục là 48,0 ± 18,1, hưởng<br />
tự chi trả thêm chi phí điều trị 61,2%, tỷ lệ được<br />
thụ tình dục là 33,8 ± 25,6, quan điểm tương lai là<br />
con cái chi trả 41,4% và được người thân khác<br />
66,9 ± 30,0 (Bảng 3).<br />
chi trả 3,4%.<br />
Bảng 4: Điểm chất lượng sống về triệu chứng theo<br />
CLS theo thang đo EORTC QLQ-C30<br />
QLQ-BR23<br />
Bảng 1: Điểm CLS trung bình các chức năng theo Lĩnh vực Trung bình ĐLC<br />
thang đo QLQ-C30 Tác dụng phụ toàn thân 22,3 16,9<br />
Độ lệch Triệu chứng cánh tay 17,5 17,5<br />
Chức năng Trung bình<br />
chuẩn<br />
Triệu chứng vú 10,3 15,3<br />
Thể chất 77,7 20,1 Điểm triệu chứng trung bình 16,7 14,1<br />
Hoạt động 76,1 22,8<br />
Cảm xúc 87,1 17,7 Điểm CLS lĩnh vực triệu chứng theo QLQ-<br />
Nhận thức 83,5 19,2 BR23 là 16,7 ± 14,1: về tác dụng phụ toàn thân do<br />
Xã hội 77,2 23,6 hệ thống là 22,3 điểm, triệu chứng cánh tay 17,5<br />
Điểm CLS tổng quát 66,6 16,2 điểm, triệu chứng vú 10,3 điểm (Bảng 4).<br />
Theo thang đo QLQ-C30, điểm CLS tổng Một số yếu tố liên quan đến điểm chất lượng<br />
quát trung bình 66,6 ± 16,2. Theo lĩnh vực các sống của bệnh nhân nữ ung thư vú<br />
chức năng, điểm chức năng thể chất là 77,7 ± Bảng 5: Một số đặc điểm người bệnh liên quan đến<br />
20,1; hoạt động 76,1 ± 22,8, cảm xúc 87,1 ± 17,7, CLS của bệnh nhân ung thư<br />
nhận thức 83,5 ± 19,2, xã hội 77,2 ± 23,6 (Bảng 1). CLS tổng<br />
Số quát<br />
Điểm CLS về khó khăn tài chính là 32,5 ± Đặc điểm p<br />
BN<br />
TB ĐLC<br />
27,3; về triệu chứng là 18,7 ± 15,1: mệt mỏi 23,5<br />
Dưới 35 tuổi 5 78,3 7,5<br />
điểm, buồn nôn, nôn 8,8, thở nhanh 16,4, chán ăn<br />
35-44 tuổi 22 77,1 13,9<br />
25,3, mất ngủ 27,9, đau 29,7, táo bón 12,6, tiêu Tuổi 45-54 tuổi 39 65,6 15,8