intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tỷ lệ đồng nhiễm và kiểu gen HCV ở bệnh nhân nhiễm HIV

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

44
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu trên 198 bệnh nhân (BN) nhiễm HIV tại Phòng khám ngoại trú, Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện 103. Kết quả cho thấy: 29,3% BN HIV đồng nhiễm HCV. Tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV ở BN nam là 34,5%, cao hơn so với nữ (15,1%). Tỷ lệ đồng nhiễm do chích ma túy (40,0%) cao hơn so với nhóm quan hệ tình dục không an toàn (25,0%). Kiểu gen HCV chiếm ưu thế là týp 1 (87,9%), týp 6 chiếm 12,1%, không gặp các kiểu gen khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tỷ lệ đồng nhiễm và kiểu gen HCV ở bệnh nhân nhiễm HIV

TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> <br /> NGHIÊN CỨU TỶ LỆ ĐỒNG NHIỄM VÀ KIỂU GEN HCV<br /> Ở BỆNH NHÂN NHIỄM HIV<br /> Hoàng Vũ Hùng*; Trần Viết Tiến*<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu trên 198 bệnh nhân (BN) nhiễm HIV tại Phòng khám ngoại trú, Khoa Truyền nhiễm,<br /> Bệnh viện 103. Kết quả cho thấy: 29,3% BN HIV đồng nhiễm HCV. Tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV ở BN<br /> nam là 34,5%, cao hơn so với nữ (15,1%). Tỷ lệ đồng nhiễm do chích ma túy (40,0%) cao hơn so<br /> với nhóm quan hệ tình dục không an toàn (25,0%). Kiểu gen HCV chiếm ưu thế là týp 1 (87,9%), týp<br /> 6 chiếm 12,1%, không gặp các kiểu gen khác.<br /> * Từ khóa: Đồng nhiễm HCV/HIV; Kiểu gen HCV.<br /> <br /> THE INCIDENCE OF CO-INFECTION AND HCV GENOTYPES<br /> iN HIV-INFECTED PATIENTS<br /> summary<br /> Study on 198 HIV infected patients at the Clinic of Department of Infectious Diseases, 103<br /> Hospital, the result showed that: 29.3% of HIV infected patients were co-infected with HCV. The rate<br /> of HCV/HIV co-infection in men (34.5%) was higher than one in women (15.1%). The rate of coinfection in the group of drug abuse (40.0%) was higher than one in the group of unsafe sexual<br /> relation (25.0%). HCV genotype 1 (87.9%) predominated over than genotype 6 (12.1%). Other<br /> genotypes were not found.<br /> * Key words: HCV/HIV co-infection; HCV genotype.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm:<br /> <br /> Đồng nhiễm HCV/HIV đang được quan tâm<br /> do tỷ lệ nhiễm HCV ở người nhiễm HIV cao hơn<br /> nhiều so với ở người không nhiễm HIV [4, 9].<br /> Nghiên cứu kiểu gen HCV giúp cho điều<br /> trị và tiên lượng bệnh tốt hơn. Xét nghiệm<br /> này được tiến hành phổ biến ở các nước<br /> phát triển, tuy nhiên ở các nước đang phát<br /> triển chưa được ứng dụng nhiều.<br /> Ở nước ta, cho đến nay chưa có nhiều số<br /> liệu công bố về tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV<br /> và có rất ít nghiên cứu đề cập đến kiểu gen<br /> HCV ở các đối tượng này.<br /> <br /> - Xác định tỷ lệ đồng nhiễm HCV ở BN HIV.<br /> - Tìm hiểu kiểu gen HCV ở BN đồng nhiễm<br /> HCV/HIV.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> - 198 BN nhiễm HIV được quản lý, theo<br /> d i điều trị tại Khoa Truyền nhiễm, Bệnh<br /> viện 103 từ tháng 1 - 2007 đến 5 - 2012.<br /> - Chẩn đoán BN nhiễm HIV theo tiêu<br /> chuẩn c a B Y tế (2005) 1 : m t người<br /> được ác định là nhiễm HIV khi có m u<br /> <br /> * Bệnh viện 103<br /> Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Nguyễn Văn Mùi<br /> PGS. TS. Trịnh Thị Xuân Hòa<br /> <br /> 1<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> huyết thanh dương tính cả ba l n ét<br /> nghiệm tìm kháng thể kháng HIV bằng ba<br /> loại sinh phẩm khác nhau với nguyên lý<br /> phản ứng và phương pháp chuẩn bị kháng<br /> nguyên khác nhau.<br /> BN được chẩn đoán nhiễm HCV khi có ét<br /> nghiệm HCV - ARN dương tính.<br /> - BN đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu tiến cứu, mô tả.<br /> * Xác định tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV:<br /> - Xét nghiệm HCV - ARN theo phương<br /> pháp PCR tại Trung tâm Nghiên cứu Y Dược<br /> học quân sự, Học viện Quân y.<br /> - Tỷ lệ BN đồng nhiễm =<br /> <br /> Số BN đồng nhiễm HCV/HIV<br /> Tổng số BN HIV<br /> <br /> * Xác định kiểu gen HCV:<br /> Sử dụng phương pháp PCR giải trình tự<br /> gen tại Trung tâm Nghiên cứu Y Dược học<br /> quân sự, Học viện Quân y.<br /> * Xử lý số liệu: theo phương pháp thống<br /> kê sinh y học bằng ph n mềm SPSS 10.0.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV.<br /> <br /> Tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV là 29,3%<br /> (58/198); thấp hơn nghiên cứu c a Phan<br /> Vĩnh Thọ và CS (2010) ở BN nhiễm HIV<br /> ngoại trú tại Thành phố Hồ Chí Minh (42,1%)<br /> [5 và nghiên cứu c a Rockstroh tại châu Âu<br /> (2004) là 34% 7 ; cao hơn so với nghiên<br /> cứu c a Sherman KE. (2002) ở Mỹ là 16,3%<br /> [8].<br /> Khác biệt này có thể là do tỷ lệ BN bị<br /> nhiễm bệnh theo các đường khu vực khác<br /> nhau.<br /> Bảng 1: Tỷ lệ đồng nhiễm theo giới.<br /> TỶ LỆ<br /> ĐỒNG NHIỄM<br /> <br /> SỐ LƯỢNG<br /> BN<br /> <br /> TỶ LỆ<br /> <br /> 50/145<br /> <br /> 34,5%<br /> <br /> 8/53<br /> <br /> 15,1%<br /> <br /> Nam<br /> <br /> p<br /> <br /> < 0,01<br /> Nữ<br /> <br /> Tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV ở BN nam cao<br /> hơn so với nữ, khác biệt có ý nghĩa thống<br /> kê (p < 0,01).<br /> Bảng 2: Tỷ lệ đồng nhiễm theo đường lây.<br /> ĐƯỜNG LÂY<br /> <br /> SỐ LƯỢNG BN<br /> <br /> TỶ LỆ<br /> <br /> Chích ma túy<br /> <br /> 26/65<br /> <br /> 40,0%<br /> <br /> Quan hệ tình dục<br /> không an toàn<br /> <br /> 31/124<br /> <br /> 25,0%<br /> <br /> 1/9<br /> <br /> 11,1%<br /> <br /> Không ác đinh<br /> <br /> p<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Tỷ lệ đồng nhiễm ở BN nhiễm HIV tiêm<br /> chích ma túy cao hơn có ý nghĩa thống kê<br /> so với ở nhóm quan hệ tình dục không an<br /> toàn (p < 0,05).<br /> <br /> 29,3%<br /> <br /> §ång nhiÔm HCV/HIV<br /> <br /> NhiÔm HIV ®¬n thuÇn<br /> <br /> 70,7%<br /> <br /> BiÓu ®å 1: Tỷ lệ BN đồng nhiễm HCV/HIV.<br /> <br /> Nghiên cứu về tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV<br /> liên quan với chích ma túy, Nguyễn Tiến<br /> Hòa (2012) nhận thấy: tỷ lệ đồng nhiễm<br /> HCV/HIV trong đối tượng chích ma túy tăng<br /> theo thời gian: tính từ khi bắt đ u chích ma<br /> <br /> 2<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> túy đến dưới 2 năm là 14,1%, từ 2 - 5 năm<br /> là 27,7%, trên 5 năm: 47,6% 3 .<br /> 2. Kiểu gen HCV.<br /> <br /> Nizar N.Z (2000), kiểu gen phổ biến ở Mỹ là<br /> 1, 2 và 3, với tỷ lệ l n lượt là 79%, 15% và<br /> 5%; có 1% kiểu gen 4 [6].<br /> Bảng 3: Phân bố kiểu gen theo giới.<br /> <br /> 12,1%<br /> <br /> Týp 1<br /> KIỂU GEN HCV<br /> Týp 6<br /> <br /> NAM (n = 50)<br /> <br /> NỮ (n = 8)<br /> <br /> Týp 1<br /> <br /> 45 (90,0%)<br /> <br /> 6 (75,0%)<br /> <br /> Týp 6<br /> <br /> 5 (10,0%)<br /> <br /> 2 (25,0%)<br /> <br /> Chưa thấy sự khác biệt r về kiểu gen<br /> theo giới.<br /> 87,9%<br /> <br /> Biểu đồ 2: Kiểu gen c a HCV ở BN<br /> đồng nhiễm HCV/HIV.<br /> Trong số 58 BN đồng nhiễm HCV/HIV,<br /> kiểu gen HCV chiếm ưu thế là týp 1 (87,9%),<br /> sau đó là týp 6 (12,1%). Không gặp các týp<br /> 2, 3, 4, 5.<br /> Kết quả này phù hợp với nghiên cứu c a<br /> Nguyễn Tiến Hòa (2012) tại Hà N i với kiểu<br /> gen HCV ở BN đồng nhiễm HCV/HIV là týp<br /> 1 (1a, 1b) và 6 (6a, 6b), trong đó, týp 1 gặp<br /> ch yếu 80% 3 . Nghiên cứu c a Hồ Tấn<br /> Đạt và Phạm Thị Thu Th y (2005) tại Bệnh<br /> viện Medic, kiểu gen HCV gặp ở Việt Nam<br /> là 1, 2 và 6, trong đó, týp 1 hay gặp nhất<br /> (58,4%), sau đó là týp 6 (23,9%) 2 . Chúng<br /> tôi chỉ gặp 2 kiểu gen 1 và 6, không gặp<br /> kiểu gen khác như m t số nghiên cứu khác,<br /> có thể do m u nghiên cứu c a chúng tôi<br /> chưa nhiều.<br /> Kết quả này cũng khác với các nghiên<br /> cứu trên thế giới. Theo kết quả c a nhóm<br /> nghiên cứu về gánh nặng do viêm gan C<br /> c a WHO (2010), phân bố kiểu gen c a<br /> HCV: ở châu Âu là 2a và 3a, ở châu Mỹ là<br /> 1 và 3 và ở châu Á là 1a và 3a 10 . Theo<br /> <br /> Bảng 4: Phân bố kiểu gen theo đường lây.<br /> QUAN HỆ TÌNH<br /> DỤC KHÔNG AN<br /> TOÀN (n = 31)<br /> <br /> CHÍCH MA<br /> TÚY (n = 26)<br /> <br /> Týp 1<br /> <br /> 27 (87,1%)<br /> <br /> 23 (88,5%)<br /> <br /> Týp 6<br /> <br /> 4 (12,9%)<br /> <br /> 3 (11,5%)<br /> <br /> KIỂU<br /> GEN<br /> HCV<br /> <br /> p<br /> <br /> ><br /> 0,05<br /> <br /> Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống<br /> kê về kiểu gen theo đường lây.<br /> KẾT LUẬN<br /> Nghiên cứu trên 198 BN nhiễm HIV tại<br /> Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện 103 từ tháng<br /> 1 - 2007 đến 5 - 2012, chúng tôi nhận thấy:<br /> - Tỷ lệ đồng nhiễm HCV ở BN nhiễm HIV<br /> là 29,3%. Tỷ lệ này ở BN nam cao hơn BN<br /> nữ. Tỷ lệ đồng nhiễm ở BN chích ma túy<br /> cao hơn so với nhóm quan hệ tình dục<br /> không an toàn.<br /> - Kiểu gen HCV chiếm ưu thế là týp 1<br /> (87,9%), týp 6 chiếm 12,1%, không gặp các<br /> kiểu gen khác.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Bộ Y tế. Hướng d n chẩn đoán và điều trị<br /> nhiễm HIV/AIDS. Nhà uất bản Y học. Hà N i.<br /> 2005.<br /> 2. Hồ Tấn Đạt, Phạm Thị Thu Thủy và CS.<br /> Kiểu gen c a siêu vi viêm gan C ở Việt Nam.<br /> <br /> 3<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh. 2005, tập 10,<br /> số 1, tr.28-34.<br /> 3. Nguyễn Tiến Hòa. Tình trạng nhiễm HIV,<br /> HBV, HCV và yếu tố liên quan ở m t số nhóm<br /> nguy cơ cao tại Hà N i, 2008 - 2010. Luận án<br /> Tiến sỹ Y học. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương,<br /> Hà N i. 2012.<br /> 4. Phan Vĩnh Thọ, Võ Thị Mỹ Dung và CS.<br /> Đồng nhiễm HBV, HCV ở BN nhiễm HIV tại<br /> Bệnh viện Nhiệt đới. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí<br /> Minh. 2010, tập 14, phụ bản số 1, tr.462-467.<br /> 5. KanXay VerNaVong. Nghiên cứu tình<br /> trạng đồng nhiễm HBV, HCV ở người nhiễm<br /> HIV/AIDS tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung<br /> ương. Luận văn Thạc sỹ Y học. Trường Đại học<br /> Y khoa Hà N i, Hà N i. 2004.<br /> 6. Nizar N-Z. Clinical significance of hepatitis<br /> C virus genotype. Clinical Microbiology Reviews.<br /> Clin. Microbiol. Rev. 2000, April, Vol.13, N 0.2,<br /> pp.223-235.<br /> <br /> 7. Rockstroh J. et al. Hepatitis B and hepatitis<br /> C in the Euro SIDA cohort: prevalence and<br /> effect on mortality, AIDS, progression and<br /> response to HAART. Program and abstracts<br /> of the 11 th Conference on Retroviruses and<br /> Opportunistic Infections (San Francisco, CA).<br /> 2004.<br /> 8. Sherman K. and others. Hepatitis C virus<br /> prevalence among patients infected with human<br /> immunodeficiency virus: a cross-sectional<br /> analysis of the U.S. Adult AIDS Clinical Trials<br /> Group. Clinical Infectious Diseases. 2002, 34<br /> (6), pp.831-837.<br /> 9. Sungkanuparph S. et al. Prevalence of<br /> hepatitis B virus and hepatitis C virus coinfection with human immunodeficiency virus in<br /> Thai patients: a tertiary-care-based study. J Med<br /> Assoc Thai. Nov, 2004; 87 (11), pp.1349-1354.<br /> 10. WHO and UNAIDS. Global summary of<br /> the HIV/AIDS epidemic, December, 2010.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 28/2/2013<br /> Ngày giao phản biện: 20/3/2013<br /> Ngày giao bản thảo in: 26/4/2013<br /> <br /> 4<br /> <br /> TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2013<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0