
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật cắt hớt niêm mạc điều trị polyp đại trực tràng qua nội soi tại Bệnh viện K
lượt xem 2
download

Polyp lớn đại trực tràng là các tổn thương có nguy cơ ung thư cao. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị polyp đại trực tràng bằng phương pháp cắt hớt niêm mạc (EMR) qua nội soi ống mềm. Đối tượng nghiên cứu: Chúng tôi chọn 80 bệnh nhân cắt polyp đại trực tràng bằng phương pháp EMR đưa vào nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật cắt hớt niêm mạc điều trị polyp đại trực tràng qua nội soi tại Bệnh viện K
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 dụng trong các trường hợp vết nứt răng nhẹ V. KẾT LUẬN chưa tác động động đến tủy răng. Tỷ lệ điều trị thành công tại cột mốc sau 6 Chia chân răng: là biểu hiện nặng nhất của tháng điều trị là 88,5%. nứt răng, khi vết nứt lan rộng từ phía mặt răng này đến một mặt răng khác và răng bị chia làm TÀI LIỆU THAM KHẢO 2 phần. Nếu đường chia nằm xiên thì có thể loại 1. Lê Long Nghĩa (2017) Kết quả điều trị nội nha bỏ mảnh răng nhỏ đi và phục hồi lại bằng các sau 6 tháng ở những răng bị chấn thương; Tạp chí Y Dược lâm sàng 108; Tập 10, số 5/2017, trang trám răng, onlay hoặc bọc sứ. Tuy nhiên, nếu 108-111. đường chia mở rộng xuống dưới bờ xương ổ 2. Cao Thị Ngọc (2014) Đánh giá hiệu quả điều trị răng, việc phục hồi răng và điều trị nội nha có nội nha nhóm răng hàm nhỏ có sử dụng hệ thống thể cần được xem xét kỹ [6]. Endo Express năm 2014; Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú; Trường đại học Y hà Nội; tr. 38-40. 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả 3. Đỗ Thị Hồng Nga (2006) Nhận xét hiệu quả tạo điều trị hình ống tủy bằng dụng cụ cầm tay K file và dụng Về hướng nứt vỡ. Răng đã nhổ là răng có cụ Protaper máy điều trị nội nha; Luận văn tốt tổn thương nứt theo hướng dọc. Sau khi nhổ nghiệp BS chuyên khoa cấp II, Trường đại học Y răng chúng tôi quan sát thấy vết nứt kéo dài Hà Nội; tr.35-41. 4. Mai Đình Hưng (1996) Xử trí sang chấn răng; xuống vùng chân răng. Như vậy đây chính là Tập san Răng Hàm Mặt; Tổng hội Y học Việt Nam; nguyên nhân gây nên kết quả điều trị thất bại. Tạp chí Y học Việt nam, số 1, tr.35-37. Thăm khám khi bệnh nhân mới vào điều trị cả 5. Hilton TJ, Ferracance JL, Madden T et al 2 răng này chỉ thấy nứt chéo. Vì bệnh nhân đau (2007) Cracked teeth: A practice- based prevalence survey;J Dent Res; p.86-2044. khi ăn nhai nên có thể ở những phần còn lại của 6. Keith VK, Eric MR (2007) A six year evaluation răng vẫn còn những vết nứt mà chúng tôi không of cracked teeth diagnosed with reversible pulpitis: phát hiện ra, gây nên sự dịch chuyển dịch ngà Treatment and prognosis; Journal of Endodontics; và dẫn đến hiện tượng đau khi có lực tác động. Vol 33 (12), p. 1405-1407. 7. Clark D (2012) The epidemic of cracked and Về bệnh lý tủy/cuống. 4 ca thất bại trên fracturing teeth; J Dent Today; Vol 26 (5), p. 90-95. đều có triệu chứng viêm tủy không hồi phục. Hiện 8. Geurtsen W, Schwarze T, Gunay H (2003) tượng thất bại của chúng tôi là do răng có tổn Diagnosis, therapy, and prevention of the cracked thương đứt gãy chứ không phải do bệnh lý răng. tooth syndrome; J Quint Int, Vol 34 (36), p. 409-417. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CẮT HỚT NIÊM MẠC ĐIỀU TRỊ POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Nguyệt Phương1, Nguyễn Văn Hiếu2, Bùi Ánh Tuyết1 TÓM TẮT phẫu bệnh đều âm tính nên chỉ cắt hớt niêm mạc là bệnh nhân có thể ra viện về điều trị nội khoa ngoại 23 Mở đầu: Polyp lớn đại trực tràng là các tổn trú. Kết luận: Kỹ thuật EMR trong cắt polyp đại trực thương có nguy cơ ung thư cao. Mục tiêu: Đánh giá tràng là an toàn và hiệu quả có thể tiến hành tại các kết quả điều trị polyp đại trực tràng bằng phương cơ sở y tế của Việt nam. pháp cắt hớt niêm mạc (EMR) qua nội soi ống mềm. Từ khóa: Polyp, Cắt hớt niêm mạc qua nội soi đại tràng. Đối tượng nghiên cứu: Chúng tôi chọn 80 bệnh nhân cắt polyp đại trực tràng bằng phương pháp EMR SUMMARY đưa vào nghiên cứu. Kết quả: Thời gian thực hiện thành công phẫu thuật 30 phút chiếm 62,25%, trong APPLICATION ENDOSCOPIC MUCOSAL 80 ca chỉ 2 ca chảy máu sau mổ, 5 ca chảy máu trong RESECTION (EMR) FOR COLORECTAL mổ nhưng đều được xử lý bằng nội soi không phải POLYPECTOMY IN K HOSPITAL chuyến sang phẫu thuật, thời gian nằm viện chủ yếu Background: Large colorectal polyps are high là 2 ngày chiếm 78, 75%, tất cả diện cắt sau mổ giải risk lesions for cancer. Objectives: Evaluate the results of treatment colorectal polypectomy by EMR method. Patients and Method: We selected 80 1Bệnh viện K, patients who under gone colorectal polypectomy by 2Trường Đại học Y Hà Nội endoscopic mucosal resection (EMR) method in the Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Nguyệt Phương study. Results: All cases which had procedure time Email: phuongntn1970@gmail.com less than 30 minutes accounts for 62,25%. In my Ngày nhận bài: 18.3.2020 study, there were only 5 cases had bleeding and 2 Ngày phản biện khoa học: 4.5.2020 cases had bleeding after performing EMR. But all Ngày duyệt bài: 13.5.2020 cases in my study were treated by EMR without 75
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 surgery. The hospital stay time was mainly for 2 days, tháng 1 năm 2018 đến 12 năm 2019. Qua các accounts for 78,75% in total cases. The biến số nghiên cứu để tính ra tỷ lệ thời gian thực pathohistology of horizontal/vertical margins of all lession after EMR were negative. Therefore all the hiện phẫu thuật thành công, tỷ lệ biến chứng, patients didn’t need to be treated by surgical resection thời gian nằm viện trung bình của bệnh nhân after performing EMR.Conclusion: The EMR method phẫu thuật EMR. is safe and effective, so it can be done at many hospitals in Viet Nam III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Key word: colorectal polyp, endoscopic mucosal *Đặc điểm lâm sàng. resection Bảng 1. Phân bố theo tuổi I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tuổi Số lượng Tỉ lệ Dưới 40 8 8.89% Polyp đại trực tràng là một trong những bệnh Từ 40 đến 60 43 47.78% lý khá phổ biển của đường tiêu hóa. Polyp đại Trên 60 39 43.33% trực tràng được xếp loại là những tổn thương Nhận xét: Trong 80 BN nghiên cứu chúng tôi tiền ung thư đại trực tràng. Tỷ lệ phát hiện ung gặp chủ yếu ở các nhóm tuổi 40- 60, nhóm > 60 thư của các polyp là 0 đến 4%.Nhờ sự phát triển tương ứng với tỷ lệ: 47, 78%; 43,33%. Nhóm < của hình ảnh học và kỹ thuật nội soi, các tổn 40 tuổi gặp ít hơn 8,89% thương tiền ung thư và ung thư giai đoạn sớm Giới Số lượng Tỉ lệ đã được phát hiện. Mặt khác, nguy cơ di căn Nam 54 60% hạch liên quan với độ xâm lấn sâu vào các lớp Nữ 36 40% của thành ruột, các ung thư ở lớp niêm mạc Nhận xét: Trong 80 BN polyp ĐTT chúng tôi hiếm khi có di căn hạch.(3) Đây chính là cơ sở nghiên cứu thấy nam chiếm đa số với tỷ lệ 60% của sự phát triển một kỹ thuật mới: cắt hớt niêm Bảng 3. Triệu chứng cơ năng, toàn thân mạc điều trị polyp lớn, polyp không cuống hoặc Số bệnh cuống ngắn, hoặc ở vị trí khó mà trước đây Triệu chứng Tỷ lệ % nhân thường được điều trị bằng phẫu thuật. Lịch sử Đau bụng 8 10.00% của kỹ thuật EMR bắt đầu từ năm 1955. Nhưng Đi ngoài ra máu 48 60.00% kỹ thuật chỉ được phổ biến cho các bác sỹ Nhật Gầy sút cân 2 2.50% bản trong những năm 1990. Bây giờ nội soi cắt Thiếu máu 5 6.25% hớt niêm mạc cho polyp >2cm, phẳng, ngang, Nhận xét: Trong 80 BN nghiên cứu chúng tôi lan rộng đã trở thành một tiêu chuẩn thực hành thấy triệu chứng phân lẫn máu là triệu chứng để quản lý polyp đại trực tràng trên toàn thế lâm sàng hay gặp nhất, chiếm tỉ lệ 60%. giới. Cải tiến kỹ thuật EMR đang phát triển hàng *Đặc điểm polyp qua nội soi năm. Vì vậy đề tài tiến hành nhằm mục tiêu” Bảng 4. Số lượng polyp trên một bệnh nhân đánh giá kết quả điều trị polyp đại trực tràng Số polyp Số bệnh nhân Tỉ lệ bằng phương pháp cắt hớt niêm mạc (EMR) qua 1 42 52.50% nội soi ống mềm”. Từ 2 tới 5 30 37.50% Lớn hơn 5 8 10.00% II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nhận xét: Trong 80 BN nghiên cứu chúng tôi Chúng tôi chọn 80 bệnh nhân đã được cắt thấy đa số BN có 01 polyp 42 BN chiếm tỷ lệ 52,5%, polyp bằng phương pháp EMR tại bệnh viện K từ Bảng 5. Vị trí polyp trong đại trực tràng Trực Đại tràng Đại tràng Đại tràng Đại tràng Đại tràng Đại tràng tràng sigma xuống góc lách ngang góc gan lên Số lượng 24 30 21 4 15 6 8 Tỉ lệ 22% 27.8% 19% 3.7% 13.8% 5.5% 7.4% Nhận xét: Qua nghiên cứu 80 BN polyp ĐTT chúng tôi thấy polyp đại tràng sigma chiếm tỷ lệ cao nhất 27,7 %, sau đến trực tràng chiếm 22,22%. Bảng 6. Kích thước polyp chủ yếu gặp polyp KT từ 1,5 đến 3,5cm chiếm tỷ Kích Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình lệ 50%. thước Từ 1 đến Từ 3.5 tới Từ 1.5 tới Bảng 7. Hình thái polyp phân theo JINET polyp 1.5 5 3.5 Hình thái Số bệnh nhân Tỉ lệ Số lượng 24 16 40 IIa 34 42.5% Tỉ lệ 30% 20% 50% IIb 46 57.5% Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi thấy Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi thấy tỷ 76
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 lệ polyp có hình ảnh đại thể thuộc nhóm IIb theo Thời gian phân loại JINET là 57,5%. Thời gian Thời gian nằm viện nằm viên nằm viện Bảng 8. Hình ảnh cấu trúc vi mạch trung ngắn nhất dài nhất Cấu trúc vi mạch Số bệnh nhân Tỉ lệ bình Đều 34 42.5% Căt EMR 1 ngày 5 ngày 1,93 ngày Không đều 46 57.5% Phẫu thuật 5 ngày 21 tháng 7 ngày Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi thấy tỷ Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi thấy lệ polyp có hình ảnh cấu trúc vi mạch không đều thời gian nằm viện trung bình của BN điều trị chiếm 57,5% phẫu thuật gấp hơn 3 lần điều trị EMR Bảng 9.Thời gian thực hiện thành công Bảng 14. Phương pháp phẫu thuật phẫu thuật Phương pháp phẫu thuật n = 80 Tỉ lệ (%) Thời gian Ngắn nhất Dài nhất Trung Cắt polyp EMR phối hợp kẹp clip 8 10% hoàn thành Dưới 15 Khoảng bình Cắt polyp EMR một mảnh 68 85% thủ thuật phút 60 phút 30 phút Cắt polyp EMR làm nhiều mảnh 8 10% Số bệnh Cắt polyp kết hợp dual knife 6 7.5% 15 20 45 nhân Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi thấy Tỉ lệ 18.75% 25% 65.25% chủ yếu cắt EMR 1 mảnh chiếm 85% Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi thời Bảng 15. Triệu chứng lâm sàng sau khi gian thực hiện thành công 1 ca chủ yếu trong cắt polyp 6 tháng vòng 30 phút, chiếm 65,25% Triệu chứng N=80 % Bảng 10. Tỷ lệ biến chứng Phân lẫn máu tươi 0 0% Biến chứng Số lượng Tỉ lệ Phân giống hội chứng lỵ 3 3.75% Chảy máu trong mổ 5 6.25% Đau bụng kiểu hội chứng lỵ 3 3.75% Chảy máu sau mổ 2 2.5% Cảm giác đại tiện không Thủng 0 0% 2 2.5% hết phân Chuyển mổ 0 0% Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi BN sau Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi thấy tỷ cắt polyp chỉ có 3,75% đi ngoài phân giống hội lệ BN biến chứng rất nhỏ, chỉ 6,25% chảy máu chứng lỵ trong mổ, 2,5% chảy máu sau mổ, nhưng tất cả Kiểm tra bằng soi đại tràng ống mềm. các ca đều được giải quyết bằng nội soi, không Sau 6 tháng soi toàn bộ bn sau cắt diện cắt liền có ca nào chuyến sang phẫu thuật sẹo tốt, không bn nào tái phát Bảng 11. Kết quả giải phẫu bệnh polyp sau mổ IV. BÀN LUẬN Cắt hớt niêm mạc so với phẫu thuật có nhiều Giải phẫu bệnh trước Số Âm ưu điểm hơn như: ít xâm lấn, ít tốn kém, phục Giải phẫu bệnh sau lượng tính hồi nhanh chóng, bảo tồn các chức năng đường Loại sản thấp 34 42.50% ruột bình thường. Lợi thế này càng phát huy đối Loại sản độ cao 36 45% với những bệnh nhân lớn tuổi, trong nghiên cứu Carcinom tuyến 10 12.50% của chúng tôi bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi thấy tỷ 43,33%. Nghiên cứu của Kato(2) đa số bệnh lệ BN polyp ĐTT đã được phẫu thuật EMR kết nhân lớn tuổi, trung bình 64,4 tuổi. quả giải phẫu bệnh 42,5% là loạn sản độ thấp, VỊ trí tổn thương ở đại tràng sigma chiếm 45% là loạn sản độ cao, 12,5% carcinom tuyến 27,8%, ở trực tràng 22%. Nghiên cứu của Bảng 12. Thời gian nằm viện của BN cắt Philippe(4) có 15/26 trường hợp (58%) có tổn EMR thương ở trực tràng. Điều này có thể liên quan Thời gian Số bệnh nhân Tỉ lệ đến tỷ lệ xuất hiện ung thư ở đại tràng sigma và 1 ngày 10 12.50% trực tràng cao hơn nhiều ở vị trí khác. 2 ngày 63 78.75% Trong 80 bệnh nhân thì 85% được cắt EMR 1 3 ngày 3 6.25% mảnh, do kỹ thuật tiêm phồng chân đã được áp 5 ngày 2 2.5% dụng rất tốt tại khoa chúng tôi, đồng thời đối với Nhận xét: Qua nghiên cứu chúng tôi thấy thời gian nằm viện của BN chủ yếu là 2 ngày, những polyp to, chân lan rộng chúng tôi kết hợp chiếm 78,75%, chỉ 2 BN nằm 5 ngày để theo dõi dùng dual knife cắt vòng xung quanh tổn thương chảy máu sau mổ. tạo điều kiện cho lồng snane hết được tổn thương Bảng 13. So sánh thời gian nằm viện trong 1 lần. Kết quả nghiên cứu của Philipe và giữa cắt EMR và phẫu thuật cộng sự(3) cho thấy kích thước tổn thương trên 77
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 4cm phải cắt làm nhiều mảnh chiếm 23,2%. chi phí càng tốn kém, do vậy điều trị polyp EMR Trong 80 bệnh nhân của chúng tôi không có tiết kiệm chi phí cho bệnh nhân. bệnh nhân nào biến chứng thủng, chảy máu Sau 6 tháng chúng tôi kiểm tra lại, tất cả các trong mổ 5 bệnh nhân, sau mổ 2 bệnh nhân diện cắt đều liền sẹo tốt, không ca nào tái phát, nhưng đã xử lý kẹp cầm máu, kẹp clip qua nội chỉ còn 3,75% bệnh nhân còn cảm giác đau soi, không bệnh nhân nào phải chuyển sang bụng đi ngoài giống hội chứng lỵ. phẫu thuật. So sánh với các tác giả khác: Chảy máu Thủng V. KẾT LUẬN Chúng tôi (n =80) 7,5% 0% Polyp lớn, polyp không cuống chân rộng là những tổn thương có nguy cơ ung thư cao. Cắt Philippe (n= 146) 7,7% 4% những polyp này góp phần rất lớn giảm tỷ lệ ung Kato (n= 94) 3,2% 0% thư hóa đại trực tràng. Cắt hớt niêm mạc là kỹ Những trường hợp chảy máu của chúng tôi thuật ít xâm lấn, ít tốn kém, phục hồi nhanh trên những bệnh nhân chức năng gan kém, cao chóng, bảo tồn các chức năng đường ruột bình tuổi, cao huyết áp, tổn thương lớn. thường. Cắt hớt niêm mạc có thể áp dụng an Thời gian chúng tôi thực hiện thành công 1 ca toàn và hiệu quả để cắt polyp đại trực tràng tại chủ yếu là 30 phút, chiếm 62,25%. các cơ sở y tế. Tất cả tổn thương sau cắt chúng tôi đều làm giải phẫu bệnh tổn thương và giải phẫu bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO diện cắt. 42,5% tổn thương loạn sản độ thấp, 1.Jameel K, Pillinger H, Moncur P (2006). 45% loạn sản độ cao, 12,5% ung thư biểu mô Endoscopic mucosal resection (EMR) In the managerment of large colo-rectalpolyps, Colorectal tuyến. Nghiên cứu của Jameel(1) trên 17 trường Disease 8: 497-500 hợp có 4 trường hợp kết quả giải phẫu bệnh là 2.Kato H, Haga S (2001). Lifting of leisions during loạn sản nặng. Tất cả diện cắt kết quả giải phẫu Endoscopic Mucosal Resection of early colorectal bệnh đều âm tính nên sau điều trị EMR bệnh cancer: Implications for the assessment of respectability. Endoscopy. 33(7): 568-73 nhân có thể ra viện điều trị nội khoa ngoại trú. 3.Philippe S, Chales M ( 2010). Large endoscopic Thời gian nằm viện sau điều trị polyp bằng mucosal resection for colorectal for colorectal EMR của 1bệnh nhân chủ yếu là 2 ngày chiếm tumors exceeding 4cm. World J Gastroenterol, 78,75%. Thời gian nằm viện trung bình của bệnh 16(5):588-595 nhân được điều trị EMR giảm hơn 3 lần so với 4. Thái Doãn Kỳ(2011). Tổng quan: kỹ thuật cắt hớt niêm mạc và cắt bỏ hạ niêm mạc qua nội soi. bệnh nhân điều trị bằng phẫu thuật. Thời gian Tạp chị Khoa học Tiêu hóa Việt Nam. Tập nằm viện tương úng với chi phí, nằm càng dài 6(23),1521-31. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT U TUYẾN CẬN GIÁP LÀNH TÍNH TRÊN 77 BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Vũ Trung Lương*, Lê Công Định* TÓM TẮT là sau phẫu thuật 1 tháng (72,73%). Mật độ xương tăng dần sau phẫu thuật nhưng rõ rệt sau 6 tháng. Tỷ 24 Mục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật u tuyến lệ thành công phẫu thuật là 98,70%, thất bại là 1,3%. cận giáp lành tính . Đối tượng: 77 bệnh nhân được Kết luận: Triệu chứng lâm sàng và sinh hóa máu cải chẩn đoán là u TCG và phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch thiện nhanh rõ rệt ngay sau phẫu thuật. Phẫu thuật mai từ 03.2010 đến 12.2017. Phương pháp nghiên can thiệp tối thiểu cắt u an toàn, triệt để, tỷ lệ thành cứu: tiến cứu, mô tả và theo dõi dọc. Kết quả: 77 công cao. BN, 60 nữ, 17 nam, tuổi TB 49,32. Đa số được PT can Từ khóa: phẫu thuật cắt u cận giáp, phẫu thuật thiệp tối thiểu (88,31%). Ngay sau phẫu thuật, hầu can thiệp tối thiểu, điều trị u tuyến cận giáp. hết các triệu chứng được cải thiện. Hầu hết canxi máu trở về bình thường hoặc giảm (98,70%). Hay gặp PTH SUMMARY máu cao nhưng không kèm canxi máu cao, nhiều nhất RESULTS OF SURGICAL TREATMENT ON 77 *Bệnh viện Bạch Mai PATIENTS SUFFERING FROM BENIGN Chịu trách nhiệm chính: Vũ Trung Lương PARATHYROID ADENOMAS Email: Vutrungluongorl@yahoo.com AT BẠCH MAI HOSPITAL Ngày nhận bài: 19.3.2020 Objective: assess the results of surgical treatment Ngày phản biện khoa học: 5.5.2020 for parathyroid adenoma. Materials: 77 patients were Ngày duyệt bài: 15.5.2020 diagnosed parathyroid adenoma and operated from 78

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MỔ NỘI SOI VÁCH NGĂN TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá sự an
16 p |
118 |
10
-
Ứng dụng kỹ thuật realtime-PCR xác định đột biến gen BRAF V600E từ mẫu máu và mẫu mô phủ parafin ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp
4 p |
6 |
3
-
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật PCR-RFLP trong xác định đa hình rs3025039 (+936C>T) của gene VEGFA
6 p |
12 |
2
-
Phẫu thuật cắt gan theo phương pháp Takasaki: Kỹ thuật và kết quả
5 p |
3 |
2
-
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi hoàn toàn ngoài phúc mạc mở rộng trường quan sát eTEP trong điều trị thoát vị bẹn: Nhân 2 trường hợp
4 p |
8 |
2
-
Ứng dụng kỹ thuật Multiplex Ligation-Dependent Probe Amplification (MLPA) khảo sát nhóm gen gây bệnh thần kinh di truyền Charcot-Marie-Tooth
7 p |
3 |
2
-
Ứng dụng kỹ thuật realtime PCR để xác định nhanh 12 vi khuẩn hệ tiết niệu sinh dục
4 p |
5 |
2
-
Nghiên cứu phát triển phương pháp dạy và học giải phẫu răng: Áp dụng kỹ thuật đánh bóng vào vẽ 3D mặt nhai các răng cối lớn
8 p |
17 |
2
-
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị một số bệnh lý khớp vai
7 p |
7 |
2
-
Tạo hình mỏm cụt cánh tay ứng dụng kỹ thuật vi phẫu
5 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chẩn đoán nhiễm nấm, trùng roi âm đạo ở phụ nữ đến khám tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
8 p |
8 |
1
-
Đánh giá kết quả thực hiện hàm giả tháo lắp toàn bộ bằng ứng dụng kỹ thuật số vào giai đoạn ghi tương quan tâm ở bệnh nhân mất răng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
9 p |
8 |
1
-
Phát hiện rsv ở bệnh nhi dưới 5 tuổi bằng kỹ thuật realtime RT-PCR và kỹ thuật RT-PCR truyền thống
6 p |
5 |
1
-
Đánh giá sử dụng kỹ thuật bù liều bề mặt không đều (ISC) trong lập kế hoạch xạ trị vùng tiểu khung
9 p |
3 |
1
-
Ứng dụng kỹ thuật PCR 16S rDNA phát hiện nhanh vi khuẩn lao và phối hợp kỹ thuật Nested PCR IS6110 xác định chủng vi khuẩn lao mất đoạn IS6110 từ các mẫu bệnh phẩm
5 p |
8 |
1
-
Mô hình thực nghiệm tạo hình mỏm cụt đùi ứng dụng kỹ thuật vi phẫu
5 p |
4 |
1
-
Xây dựng kỹ thuật Mulitplex PCR khuếch đại 14 chỉ thị STR ứng dụng trong phân tích di truyền trước chuyển phôi bệnh Hemophilia A
4 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
