intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu xác định hàm lượng kim loại nặng trong động vật thân mềm tại khu vực huyện Lâm Thao

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu xác định hàm lượng kim loại nặng trong động vật thân mềm tại khu vực huyện Lâm Thao trình bày kết quả xác định hàm lượng hàm lượng các kim loại Cd, Pb, As, Hg trong các mẫu trai, ốc, trùng trục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu xác định hàm lượng kim loại nặng trong động vật thân mềm tại khu vực huyện Lâm Thao

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐỘNG VẬT THÂN MỀM TẠI KHU VỰC HUYỆN LÂM THAO Trần Thị Sáu*, Nguyễn Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Phương Thùy, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Minh Khoa Kỹ thuật phân tích, Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì *Email: sautien01@gmail.com Tóm tắt Trong nghiên cứu này, phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử đã được nghiên cứu để phân tích hàm lượng các kim loại Cd, Pb, As, Hg trong động vật thân mềm. Giới hạn phát hiện (LOD) của Cd (0,014 ppm), Pb (0,015 ppm), As (0,08 ppb), Hg (0,13 ppb) và giới hạn định lượng (LOQ) của Cd (0,046 ppm), Pb (0,05 ppm), As (0,26 ppb), Hg (0,43 ppb), độ lặp lại với độ lệch chuẩn tương đối Cd (3,84%), Pb (6,11%), As (5,66%), Hg (7,13%), hiệu suất thu hồi đạt từ 95,36 – 102,4% cho thấy phương pháp có độ chính xác cao. Kết quả xác định được hàm lượng các mẫu trai, trùng trục và ốc đều không có Hg, As. Hàm lượng Cd ở các mẫu thay đổi không đáng kể. Hàm lượng Pb cao nhất trong mẫu trai ở Cao Xá (0,9349 mg/kg), trùng trục ở Tiên Kiên (0,9306 mg/kg), ốc Cao Xá (0,9606 mg/kg). Từ khóa: Động vật thân mềm, cadimi, chì, thủy ngân, asen, phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. EVALUATION OF THE CONTENT OF HEAVY METALS IN MOLLUSCS IN LAM THAO DISTRICT AREA Abstract In this research, the method of atomic absorption spectroscopy was studied to analyze the Cd, Pb As, Hg content in molluscs. Limits of detection (LOD) Cd (0.014 ppm), Pb (0.015 ppm), As (0.08 ppb), Hg (0.13 ppb) and limits of quantitation (LOQ) were Cd (0.046 ppm), Pb (0.05 ppm), As (0.26 ppb), Hg (0.43 ppb), repeatability with relative standard deviation of Cd (3.84%), Pb (6.11%), As (5.66%), Hg (7.13%), the recovery efficiency from 95.36 – 102.4% shows that the method has high accuracy. The results determined that the contents of mussels, worms and snails were all free of mercury and arsenic. The cadmium content in the samples did not change significantly. The highest lead concentration in mussels was in Cao Xa (0.9349 mg/kg), the same axis in Tien Kien (0.9306 mg/kg), and Cao Xa snails (0.9606 mg/kg). Keywords: molluscs, cadmium, lead, mercury, arsenic, atomic absorption spectroscopy method 1. MỞ ĐẦU mạch, bướu cổ, làm loãng đờm, tăng tính Y học cổ truyền đã khẳng định thịt các miễn nhiễm, tăng chuyển hóa chất dinh loài động vật thân mềm có vị ngọt, mặn, dưỡng và tăng nội tiết tố [1]. tính lạnh. Các món ăn chế biến từ động vật Các kim loại nặng tồn tại và luân chuyển thân mềm có tính thanh nhiệt, trừ thấp, giải trong tự nhiên thường có nguồn gốc từ chất độc, tính chất này dùng để giải độc rược. thải của hầu hết các ngành sản xuất công Ngoài ra, động vật thân mềm còn giúp bổ nghiệp. Những nhà máy, xí nghiệp này trực gan, thận và tốt cho bệnh nhân tiểu đường… tiếp hoặc gián tiếp sử dụng các kim loại Động vật thân mềm là nguồn thực phẩm bổ nặng trong quá trình sản xuất hoặc từ chất sung kẽm và iod, các loài động vật thân thải sinh hoạt của con người. Nước thải của mềm có nhiều iod gấp 200 lần so với trứng các khu công nghiệp, các nhà máy hóa chất, và thịt, thịt động vật thân mềm có thể dùng các cơ sở in hoặc dưới dạng bụi trong khí làm thực phẩm hỗ trợ cho các bệnh tim thải của các khu công nghiệp hóa chất, các ĐẶC SAN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ / SỐ 1 NĂM 2022 26
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ lò cao, khí thải của các loại xe có động cơ 72%; H2SO4 98% (d = 1,84); Axit HCl 36%; xăng,... sau khi phát tán vào môi trường, SnCl2.2H2O. Dung dịch chuẩn As, Hg, Cd, chúng bám dính vào các bề mặt, tích lũy Pb 1000 ppm, MercK; NaBH4 tinh thể… trong đất và gây ô nhiễm các nguồn nước đó 2.3. Lấy mẫu nhuyễn thể là tác nhân chính dẫn đến ô nhiễm thực phẩm, các động vật thân mềm cũng trở Bảng 1: Bảng kí hiệu mẫu thành thực phẩm có chứa kim loại nặng. Khi Vị trí lấy Tên Kí hiệu nhiễm vào cơ thể, kim loại nặng tích tụ STT mẫu mẫu mẫu trong các mô gây viêm da, tổn thương thần Ao nhà ông Ma01 kinh, ung thư… [2]. Đỗ Ngọc Trai Ma02 Lâm Thao là một huyện đồng bằng của Mai-Khu Ma03 tỉnh Phú Thọ, hiện nay trên địa bàn huyện Trung Lâm Thao hệ thống ao, hồ, đầm, ngòi chiếm Thanh- Vi Đầm Sơn Ma04 diện tích tương đối lớn, đây là điều kiện khu 1 Ma05 1 thuận lợi để trai, trùng trục, ốc sinh trưởng Ma06 và phát triển. Tuy nhiên, mật độ dân sinh Ao nhà ông Ma07 huyện Lâm Thao lớn, trên địa bàn huyện có Lê Văn Hữu, Ma08 33 doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ tập khu 5, Thạch Ma09 trung chủ yếu ở cụm công nghiệp Hợp Hải Sơn và xung quanh thị trấn Lâm Thao, ngoài ra Ao nhà ông Ma10 còn rất nhiều trang trại và các hộ sản xuất Nguyễn Ma11 Đình Tân, Ma12 nhỏ dẫn đến môi trường nước hiện nay cũng khu 7 bị ảnh hưởng. Điều này có thể ảnh hưởng Ao nhà ông Mb01 đến chất lượng dinh dưỡng của động vật Đỗ Ngọc Mb02 thân mềm [3]. Mai-Khu Mb03 Trai, trùng trục, ốc là những loài sống cố Đầm Sơn Vi Mb04 định, ăn lọc thức ăn là những sinh vật phù khu 1 Mb05 du, do đời sống lọc nước nên chúng có thể Mb06 tích lũy nhiều kim loại nặng và các chất 2 Trùng Ao nhà ông Mb07 khác trong cơ thể. Khả năng tích lũy lâu dài Lê Văn Hữu, trục Mb08 làm giảm chất lượng của thủy sản và gây hại khu 5, Thạch Mb09 cho con người thông qua dây chuyền thực Sơn phẩm [4]. Bài viết này, chúng tôi trình bày Ao nhà ông Mb10 kết quả xác định hàm lượng hàm lượng các Lê Đình Tân, Mb11 kim loại Cd, Pb, As, Hg trong các mẫu trai, khu 7 Cao Mb12 ốc, trùng trục. Xá 3 Ao nhà ông Mc01 2. THỰC NGHIỆM Đỗ Ngọc Mc02 2.1. Thiết bị Mai-Khu Mc03 Thiết bị: Lò vi sóng phá mẫu (Qlab Đầm Sơn Mc04 Ốc pro); Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử Vi, khu 1 Mc05 (AAS) Model NOVVA350, Máy quang phổ Mc06 hấp thụ nguyên tử (AAS) Model AA-6800 Ao nhà ông Mc07 ghép nối hệ thống HVG, hãng Shimadzhu Lê Văn Hữu, Mc08 (Nhật Bản), cân phân tích, có độ chính xác khu 5, Thạch Mc09 đến 0,0001 g; cân kỹ thuật độ chính xác Sơn 0,01 g. Ao nhà ông Mc10 Lê Đình Tân, Mc11 2.2. Hóa chất khu 7 Cao Mc12 Xá Các hóa chất chính dùng cho thí nghiệm gồm: HNO3 65% (d = 1,42); HClO4 ĐẶC SAN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ / SỐ 1 NĂM 2022 27
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Mẫu trai, ốc, trùng trục được lấy ở các Các mẫu nhuyễn thể sau khi được lấy ở khu vực khác nhau, chọn các cá thể sống có các khu vực khác nhau, giữ sống trong nước cùng kích thước, mỗi điểm lấy 10 cá thể một thời gian để chúng nhả gần hết các chất (đối với trai), 15 cá thể (đối với trùng trục) bẩn, sau đó mổ lấy phần mô mềm, mang xay và 20 cá thể (ốc) theo phương pháp tổ hợp. nhỏ và phân tích. 2.4. Qui trình xác định hàm lượng kim loại nặng trong động vật thân mềm Qui trình phá mẫu và phân tích Pb, Cd, As, Hg theo sơ đồ Hình 1. 0,3(g) mẫu nhuyễn thể 6 ml HNO3 (đặc) + 1 ml H2O2 Để nguội đến nhiệt độ Phân hủy mẫu 210 oC; 800 psi; 20 phút phòng Cô mẫu trên bếp cách thủy Lọc bỏ cặn bằng Bình định mức 25ml đến muối ẩm 100 oC giấy lọc Dung dịch xác định Pb, Cd, As, Hg theo phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử Hình 1: Sơ đồ xác định hàm lượng kim loại nặng trong mẫu động vật thân mềm Thuyết minh qui trình: Hòa tan và định mức 25,00 ml bằng dung Cân chính xác 0,3 gam mẫu thêm 6 ml dịch HNO3 1%. Dung dịch thu được tiến HNO3 và 1 ml axit H2O2 30% cho vào ống hành đo phổ hấp thụ nguyên tử xác định Cd, Pb, As, Hg. teflon vặn kín nắp bằng dụng cụ đi kèm. Cài đặt chế độ lò vi sóng với các thông số: nhiệt 2.5. Các điều kiện đo phổ hấp thụ nguyên độ 210 oC, áp suất 800 psi, thời gian giữ tử của Hg, As, Pb và Cd nhiệt 20 phút. Điều kiện chạy máy quang phổ hấp thụ Để ở nhiệt độ phòng trong 15 phút (mẫu nguyên tử xác định hàm lượng Pb, Cd bằng nguội đến nhiệt độ phòng). Sau đó chuyển kỹ thuật (F-AAS) và As, Hg bằng kỹ thuật vào cốc 100 ml tiến hành cô mẫu trên bếp (HVG -AAS) trong động vật thân mềm theo cách thủy ở nhiệt độ 100 oC đến muối ẩm. Bảng 2. Bảng 2: Các điều kiện tối ưu cho phép đo phổ hấp thụ nguyên tử của Hg, As, Pb, Cd Nguyên tố STT Các điều kiện đo Hg As Pb Cd Tốc độ không khí nén 8 8 15 15 (lit/phút) Điều kiện Tốc độ khí Axetilen - 1,8 1,8 2,0 1 nguyên tử hóa (lit/phút) ĐẶC SAN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ / SỐ 1 NĂM 2022 28
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tốc độ khí Ar 40 - - - (ml/phút) Tốc độ dẫn mẫu 7,5 6 20 20 (ml/phút) Cường độ dòng đèn 6 7 7 8 Điều kiện đo catot HCL (mA) 2 Bước sóng  (nm) 253,70 193,7 283,30 228,80 3 Nền mẫu HNO3 (%) 1 1 1 1 4 Chiều cao đầu đốt (mm) 16 16 7 7 5 Độ rộng khe đo (nm) 0,7 0,5 0,7 0,7 6 Môi trường khử HCl 6 M HCl 6 M 7 Nồng độ chất khử NaBH4 (%) 1 1 8 Tốc độ dòng NaBH4 (ml/phút) 5 2 9 Tốc độ dòng HCl (ml/phút) 10 2 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN LOD = 0,015 ppm; LOQ= 0,05 ppm 3.1. Đường chuẩn xác định Cd, Pb, As, * Xây dựng đường chuẩn xác định As, Hg, xác định giới hạn phát hiện, giới hạn xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới định lượng hạn định lượng (LOQ) * Xây dựng đường chuẩn xác định Cd,Pb xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) Hình 4: Đường chuẩn xác định As Hình 2. Đường chuẩn xác định Cd LOD = 0,08 ppb; LOQ = 0,26 ppb. * Xây dựng đường chuẩn xác định Hg, xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) Hình 2: Đường chuẩn xác định Cd LOD = 0,014 ppm; LOQ = 0,046 ppm * Xây dựng đường chuẩn xác định Pb, xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) Hình 5: Đường chuẩn xác định Hg LOD = 0,13 ppb; LOQ = 0,43 ppb. Từ giá trị hệ số tương quan của các Hình 3: Đường chuẩn xác định Pb phương trình đường chuẩn (R2  1), LOD, ĐẶC SAN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ / SỐ 1 NĂM 2022 29
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LOQ cho thấy nồng độ và độ hấp thụ có mối Độ lặp lại của quy trình xử lý mẫu được tương quan tuyến tính rất tốt, nên các đường thực hiện bằng cách cân cùng một khối chuẩn được dùng để xác định hàm lượng các lượng mẫu Ma01 và tiến hành xử lý như quy kim loại Cd, Pb, As, Hg trong mẫu động vật trình Hình 1, sau đó tiến hành xác định hàm thân mềm. lượng các kim loại Cd, Pb, As, Hg theo điều 3.2. Đánh giá phương pháp kiện tối ưu Bảng 2 (riêng As và Hg khi tiến hành phân tích mẫu Ma01 As, Hg nằm dưới Để đánh giá độ chính xác của phương giới hạn định lượng nên chúng tôi tiến hành pháp phân tích, chúng tôi chọn mẫu Ma01 thêm 1 ppb sau quá trình xử lý mẫu để tiến để nghiên cứu. hành đánh giá độ lặp lại). Tiến hành phân tích mẫu lặp lại 6 lần. Kết quả đánh giá độ 3.2.1. Đánh giá độ lặp lại (độ chụm) của lặp được trình bày ở Bảng 3. phương pháp phân tích Bảng 3: Kết quả đánh giá độ lặp lại của phương pháp phân tích Lần phân tích Hàm lượng Pb Hàm lượng Cd Hàm lượng As Hàm lượng Hg (ppm) (ppm) (ppb) (ppb) 1 0,153 0, 634 1,032 0,965 2 0,165 0,658 0,974 0,984 3 0,158 0,612 0,952 1,052 4 0,162 0,644 1,061 1,161 5 0,161 0,597 1,102 1,002 6 0,183 0,607 1,072 1,092 x 0,164 0,625 1,032 1,043 SD 0,01 0,024 0,058 0,074 %RSD 6,11 3,84 5,66 7,13 Kết quả Bảng 3 cho thấy độ lệch chuẩn lượng kim loại nặng trong mẫu trai, ốc và tương đối (%RSD) khi xác định hàm lượng trùng trục. các kim loại Cd, Pb, As, Hg theo phương Bảng 4: Hiệu suất thu hồi của phương pháp pháp phổ hấp thụ nguyên tử đều nhỏ hơn Kim Cx Co C1 C1-Cx H (%) 11% theo AOAC [5,6], do đó phương pháp loại phân tích có độ lặp lại tin cậy và được sử Cd 0,098 0,5 0,592 0,494 98,80 dụng để xác định các kim loại Cd, Pb, As, (ppm) 0,098 1,0 1,102 1,004 100,40 Hg trong động vật thân mềm. 0,098 2,0 2,095 1,997 99,85 3.2.2. Đánh giá hiệu suất thu hồi của Pb 0,062 1,0 1,069 1,007 100,70 phương pháp phân tích (ppm) 0,062 4,0 4,106 4,044 101,10 0,062 8,0 8,103 8,041 100,51 Để đánh giá hiệu suất thu hồi của phương As 0 1 0,961 0,961 96,10 pháp chúng tôi tiến hành phân tích mẫu (ppb) 0 5 5,102 5,102 102,04 Ma01 để xác định hàm lượng các kim loại 0 9 8,761 8,761 97,34 Cd, Pb, As, Hg và mẫu Ma01 có thêm chuẩn ở 3 mức nồng độ, mỗi mức lặp lại 4 lần. Kết Hg 0 1 0,943 0,943 94,30 quả được trình bày ở Bảng 4. (ppb) 0 3 2,872 2,872 95,73 0 5 4,768 4,768 95,36 Kết quả Bảng 4 cho thấy độ thu hồi của phương pháp xử lý mẫu tốt, nằm trong giới Cx: Nồng độ ban đầu có trong mẫu Ma01 hạn cho phép 80 - 110% theo AOAC [5,6] Co: Nồng độ thêm vào và có thể áp dụng đối với xác định hàm C1: Nồng độ đo được sau khi thêm chuẩn ĐẶC SAN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ / SỐ 1 NĂM 2022 30
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 3.3. Phân tích mẫu thực trục, ốc trên địa bàn Lâm Thao được trình Kết quả phân tích hàm lượng các kim bày ở Bảng 5. loại Hg, As, Pb và Cd trong mẫu trai, trùng Bảng 5: Kết quả đo phổ của nguyên tố Pb, Cd, Hg, As trong mẫu động vật thân mềm (Hàm lượng được tính theo khối lượng mẫu tươi) TT Ký Hàm Hàm Hàm Hàm Hàm Hàm Hàm Hàm hiệu lượng lượng TB lượng As lượng TB lượng Pb lượng lượng lượng mẫu Hg của Hg (µg/kg) của As (mg/kg) TB của Cd TB của (µg/kg) (µg/kg) (µg/kg) Pb (mg/kg) Cd (mg/kg) (mg/kg) 1 Ma01 0 0 0,7611 1,2189 0,7565 1,1078 2 Ma02 0 0 0 0 0,7599 1,1632 3 Ma03 0 0 0,7484 0,9414 4 Ma04 0 0 0,9698 0,9698 0,8985 1,0496 5 Ma05 0 0 0 0 0,8441 1,0251 6 Ma06 0 0 0,8816 1,1540 7 Ma07 0 0 0,8485 1,0450 0,8583 1,0804 8 Ma08 0 0 0 0 0,8944 1,1215 9 Ma09 0 0 0,8320 1,0747 10 Ma10 0 0 0,9275 0,9898 0,9349 1,0454 11 Ma11 0 0 0 0 0,8923 1,0218 12 Ma12 0 0 0,9850 1,1246 13 Mb01 0 0 0,7982 1,1125 0,8000 1,1372 14 Mb02 0 0 0 0 0,7972 1,1599 15 Mb03 0 0 0,8047 1,1391 16 Mb04 0 0 0,9535 1,2294 0,9306 1,2307 17 Mb05 0 0 0 0 0,9231 1,2410 18 Mb06 0 0 0,9151 1,2217 19 Mb07 0 0 0,8084 1,0009 0,8296 1,0536 20 Mb08 0 0 0 0 0,8421 1.0934 21 Mb09 0 0 0,8384 1,0665 22 Mb10 0 0 0,8475 0,9653 0,8553 1,.0050 23 Mb11 0 0 0 0 0,8724 0,9777 24 Mb12 0 0 0,8460 1,0719 25 Mc01 0 0 0,8101 1,0624 0.8304 1,1098 26 Mc02 0 0 0 0 0,8079 1,0897 27 Mc03 0 0 0,8733 1,1773 28 Mc04 0 0 0,8833 1,2483 0,8635 1,2154 29 Mc05 0 0 0 0 0,8628 1,1995 30 Mc06 0 0 0,8443 1,1985 31 Mc07 0 0 0,8026 1,0472 1,0687 32 Mc08 0 0 0 0 0,8688 0,8303 1,1011 33 Mc09 0 0 0,8196 1,0579 34 Mc10 0 0 0,9427 0,9427 0,9606 1,0017 35 Mc11 0 0 0 0 0,9803 0,9803 36 Mc12 0 0 0,9589 1,0821 ĐẶC SAN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ / SỐ 1 NĂM 2022 31
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT TRÌ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ hàm lượng các mẫu trai, trùng trục và ốc đều Kết quả Bảng 5 cho thấy As và Hg tích không có Hg, As. Hàm lượng Cd ở các mẫu lũy trong trai, ốc, trùng trục nằm dưới giới thay đổi không đáng kể. Hàm lượng Pb cao hạn định lượng của phương pháp phân tích nhất trong mẫu trai ở Cao Xá (0,9349 mặc dù giới hạn định lượng của phép đo ở ngưỡng nồng độ rất nhỏ (ppb). Đối với Pb mg/kg), trùng trục ở Tiên Kiên (0,9306 mg/kg), ốc Cao Xá (0,9606 mg/kg). Các kết và Cd tích lũy trong động vật thân mềm trên địa bàn Lâm Thao nằm trong giới hạn cho quả phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép. phép của QCVN [7]. Hàm lượng Cd tại các khu vực cho kết quả tương đối sát nhau. Lời cảm ơn Hàm lượng Pb trong mẫu ở khu vực Cao Xá Công trình này được thực hiện với sự hỗ trợ có cao hơn các khu vực khác. Điều này có về kinh phí của đề tài NCKH cấp trường thể do ở các ao tại khu vực Cao Xá các gia năm 2021 theo QĐ số 660/QĐ-ĐHCNVT. đình có chăn nuôi gia súc, ngoài ra xung quanh ao bà con còn trồng hoa màu nên sẽ Tài liệu tham khảo có một lượng tồn dư hóa chất xuống ao dẫn 1. Nguyễn Chính (1996), Một số loài động đến hàm lượng Pb cao. Từ kết quả phân tích vật nhuyễn thể có giá trị kinh tế ở Việt Nam, được cho thấy có thể sử dụng an toàn thịt NXB Khoa học và kỹ thuật - Hà Nội. trai, trùng trục, ốc ở Lâm Thao – Phú Thọ làm thực phẩm bổ sung dinh dưỡng trong 2. http://ineet.com.vn - 10 ngành công bữa ăn hàng ngày nghiệp gây nên sự ô nhiễm 4. KẾT LUẬN 3. Trang thông tin điện tử huyện Lâm Thao Hàm lượng kim loại nặng trong động vật 4. Từ điển bách khoa về động vật, (1990), thân mềm được xác định bằng phương pháp NXB văn hóa thông tin quang phổ hấp thụ nguyên tử với giới hạn 5. Tạ Thị Thảo (2006), Thống kê trong Hóa phát hiện (LOD) của Cd (0,014 ppm), Pb phân tích. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (0,015 ppm), As (0,08 ppb), Hg (0,13 ppb) và giới hạn định lượng (LOQ) của Cd 6. AOAC International (2007), How to (0,046 ppm), Pb (0,05 ppm), As (0,26 ppb), meet ISO 17025 requirements for method Hg (0,43 ppb), độ lặp lại với độ lệch chuẩn verification, USA. tương đối Cd (3,84%), Pb (6,11%), As 7. Tiêu chuẩn QCVN 8-2:2011/BYT – Qui (5,66%), Hg (7,13%), hiệu suất thu hồi đạt chuẩn kỹ thụât quốc gia đối với giới hạn ô từ 95,36 – 102,4% cho thấy phương pháp có nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm. độ chính xác cao. Kết quả xác định được ĐẶC SAN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ / SỐ 1 NĂM 2022 32
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2