intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu xây dựng phần mềm tính toán ổn định mảng kè mái đê biển kết hợp gia cường bằng neo xoắn

Chia sẻ: ViVinci2711 ViVinci2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giải pháp neo xoắn gia cố các tấm lát mái kiểu hai chiều bảo vệ đê biển đã được nghiên cứu lý thuyết, thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ thi công tại hiện trường. Nguyên lý tính toán cơ bản của giải pháp này là xác định áp lực đẩy ngược khi sóng rút để tính ổn định mảng kè gia cố theo lý thuyết đã có.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu xây dựng phần mềm tính toán ổn định mảng kè mái đê biển kết hợp gia cường bằng neo xoắn

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM TÍNH TOÁN<br /> ỔN ĐỊNH MẢNG KÈ MÁI ĐÊ BIỂN KẾT HỢP GIA CƯỜNG<br /> BẰNG NEO XOẮN<br /> <br /> HOÀNG VIỆT HÙNG*<br /> <br /> <br /> Research on build-up software for caculation of seadike overlap<br /> revetment with screw anchor<br /> Abstract: This paper shows to make of software for caculation of seadike<br /> overlap revetment with screw anchor-NTM-01. This software was to built<br /> for many purposes such as faster calculations, flexible analysis, advantage<br /> of output in order to apply advanced tecnology in practice of existing<br /> seadike. The solution of screw anchor for overlap blocks is a new<br /> technology. The screw anchor is installed in to soil dike body and connect<br /> with overlap blocks that make more stable of seadike revetment under<br /> uplift and limited horizoltal movement of blocks. This solution is suitable<br /> for new construction of sedike and existing seadike.<br /> Keywords: software, screw anchor, overslap block, uplift, NTM-01.<br /> <br /> I. MỞ ĐẦU * II. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CẤU<br /> Giải pháp neo xoắn gia cố các tấm lát mái TRÖC CHƢƠNG TRÌNH<br /> kiểu hai chiều bảo vệ đê biển đã đƣợc nghiên Bài toán “Neo gia cố các tấm lát mái bảo<br /> cứu lý thuyết, thực nghiệm và hoàn thiện công vệ đê biển” V1 (NTM-01) viết bằng ngôn ngữ<br /> nghệ thi công tại hiện trƣờng. Nguyên lý tính Visual Basic 2005, đây là ngôn ngữ lập trình<br /> toán cơ bản của giải pháp này là xác định áp đƣợc dùng để phát triển các ứng dụng của<br /> lực đẩy ngƣợc khi sóng rút để tính ổn định Windows. Bài toán giới hạn ứng dụng cho<br /> mảng kè gia cố theo lý thuyết đã có. Áp lực viên gia cố liên kết kiểu hai chiều, phục vụ<br /> đẩy ngƣợc này sẽ đƣợc xem xét cân bằng với trực tiếp cho công tác thiết kế, nâng cấp đê<br /> trọng lƣợng viên gia cố và lực neo giữ của neo biển hiện tại. Trong tƣơng lai sẽ mở rộng ứng<br /> xoắn đƣợc phân bố đều lên các viên gia cố. Để dụng cho các loại gia cố và neo kênh mƣơng,<br /> thực hiện đƣợc các bƣớc tính toán nhƣ ví dụ công trình thuỷ.<br /> đã nêu ở trên, ngƣời thiết kế mất khá nhiều Chƣơng trình đƣợc thiết lập với các tuỳ chọn<br /> thời gian. Vì vậy, nhằm giảm khối lƣợng tính sau đây<br /> toán khi lựa chọn phƣơng án tối ƣu, việc tính<br /> 1. Với cấp độ sóng yêu cầu tính đƣợc áp lực<br /> toán neo gia cố cho tấm lát mái đƣợc số hoá<br /> đẩy ngƣợc lên mảng cân bằng với các lực trọng<br /> trên cơ sở lý thuyết tính trực tiếp áp lực đẩy<br /> lƣợng bản thân mảng gia cố và neo từ đó tính<br /> ngƣợc lên đáy viên gia cố, lực kéo nhổ neo và<br /> đƣợc mật độ neo gia cố và tính ra lực gia tải neo<br /> trọng lƣợng viên gia cố.<br /> trên đơn vị diện tích.<br /> 2. Với cấp độ sóng yêu cầu, lực gia tải của<br /> neo tính đƣợc trọng lƣợng của viên gia cố.<br /> *<br /> Trường Đại học Thủy lợi 3. Với cấp độ sóng yêu cầu, kích thƣớc<br /> 175 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội<br /> ĐT:<br /> viên gia cố đã có, tính đƣợc khối lƣợng yêu<br /> <br /> <br /> 30 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2016<br /> cầu ổn định, chọn đƣợc kích thƣớc neo và lấy bằng H pg . Điểm B là vị trí áp lực lên mái<br /> mật độ neo cần dùng gia cƣờng thêm. lớn nhất tại chiều sâu H pg - y B . Giả thiết các<br /> Sơ đồ tính toán đƣợc trình bày ở hình 1 hạt nƣớc ở đỉnh sóng khi đổ xuống có vận tốc<br /> dƣới đây. xoáy và tịnh tiến. Do đó các hạt nƣớc ở đỉnh<br /> sóng có vận tốc ban đầu. Quỹ đạo truyền động<br /> MENU CHÝNH CñA CH¦¥NG TR×NH<br /> của chúng lấy theo đƣờng cong parabol và gặp<br /> mặt phẳng của mái. Toàn bộ các dòng nƣớc gây<br /> Lùa chän 1 Lùa chän 2 Lùa chän 3<br /> ra áp lực động lên mái.<br /> Để giải bài toán, lấy 2 thông số cơ bản làm<br /> NhËp ®iÒu kiÖn<br /> NhËp ®iÒu<br /> NhËp ®iÒu kiÖn<br /> số liệu ban đầu là: Vận tốc ban đầu lúc sóng<br /> NhËp ®iÒu kiÖn NhËp ®iÒu kiÖn kiÖn biªn ®Þa NhËp ®iÒu kiÖn<br /> kü thuËt cña kü thuËt cña<br /> đổ xuống và tung độ y B . Tung độ y B xác<br /> biªn thuû lùc biªn thuû lùc kü thuËt vµ biªn thuû lùc<br /> viªn gia cè th«ng sè neo viªn gia cè<br /> <br /> <br /> <br /> định độ vƣợt cao của đỉnh sóng đối với mái ở<br /> chỗ sóng vỡ. Sơ đồ sóng vỡ vào mái biểu thị ở<br /> Đúng So s¸nh TÝnh: TÝnh:<br /> P®n Wgia cè Wgia cè = P®n - Fneo Fneo = P®n - Wgia cè<br /> hình vẽ sau:<br /> Sai<br /> y<br /> NhËp ®iÒu<br /> kiÖn biªn ®Þa KÝch th-íc NhËp biªn ®Þa<br /> kü thuËt vµ viªn gia cè ki thuËt A VA<br /> th«ng sè neo<br /> Hp Mùc n-íc tÜnh <br /> 90<br /> So s¸nh y y <br /> Sai<br /> P®n Wgia cè + Fneo Th«ng sè neo<br /> o<br /> H pg<br /> B<br /> B <br /> <br /> Đúng<br /> <br /> <br /> L-u File O xB x<br /> m<br /> <br /> Hình 1: Cấu trúc sơ đồ tính toán<br /> <br /> III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH ỔN ĐỊNH Hình 2: Sơ đồ sóng vỡ vào mái<br /> MẢNG GIA CỐ CÓ NEO GIA CƢỜNG<br /> 3.1 Tính áp lực nƣớc đẩy ngƣợc vào bản Thông số tính toán chủ yếu xác định áp lực<br /> gia cố theo phƣơng pháp của M.I.Buriacốp của dòng nƣớc lên mái là:<br /> và A.V.Kunchixki [1] Vận tốc của hạt nƣớc ở đỉnh sóng lúc đổ:<br /> 3.1.1 Tác động của sóng vào các tấm gia cố g 2H g 2H<br /> VA  n th h cth<br /> Sóng bị phá hoại trên lớp gia cố không thấm 2  2  (1)<br /> nƣớc và thấm nƣớc gây tác dụng có mức độ Với n- Là hệ số thực nghiệm tính theo<br /> khác nhau. Điều kiện nƣớc chảy vào và chảy ra công thức:<br /> khỏi khe nối khác nhau căn bản. Nƣớc chảy vào h  m <br /> là do sự va mạnh của sóng vỡ. Nghĩa là do ảnh n  4,7  3,4  0,85 <br />   1 m<br /> 2<br /> <br /> hƣởng của áp lực thủy động. Còn nƣớc chảy ra (2)<br /> là do tác động của áp lực thủy tĩnh. Tung độ tại điểm cao nhất của đỉnh sóng lúc<br /> 3.1.2.Áp lực sóng lên mái bị phá hoại<br /> Áp lực sóng lớn nhất lên mái có thể xác định yo  H pg  hp<br /> (3)<br /> theo công thức của Djuncốpxki, đƣợc áp dụng  1  m2<br /> khi góc nghiêng của mái với mặt nằm ngang H pg  h(0,47  0,23. ).<br /> h m2 (4)<br /> nhỏ hơn 45 0 . Chiều sâu ở chỗ sóng đổ vào mái<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2016 31<br />  h lăn xuống. Biểu đồ áp lực thủy tĩnh lên mái biểu<br /> h p  0,95  0,84m  0,25  h<br />   thị ở hình sau. Các giá trị của<br /> H max  0,1m  0,2h ; a  0,055mh .<br /> (5)<br /> Hoành độ điểm gặp nhau của dòng nƣớc<br /> với mái<br /> PBmax<br /> V2 V A2<br />  A  VA  2 gy 0<br /> m2 P a x<br /> m 0,4 Bm<br /> xB  0,1<br /> PBmax<br /> g (6)<br /> P Bmax<br /> Tung độ của điểm sóng va vào mái 0,4<br /> <br /> xB<br /> yB  1 2<br /> m (7) 0,1<br /> PBmax  3<br /> <br /> Tốc độ lớn nhất của dòng nƣớc khi va vào 4<br /> mái ở điểm B<br />   gx  <br /> 2<br /> a) BiÓu ®å ¸p lùc sãng lªn m¸i lóc sãng va<br /> VB   V A2   B  <br />   V A   Y<br /> (8) C<br /> Ở đây  – Hệ số có xét tới sự giảm tốc độ Mùc n-íc tÜnh<br /> 0,5a<br /> <br /> khi khuếch tán dòng nƣớc lúc lăn xuống, xác a<br /> định theo công thức H gh<br /> <br />   1  0,017m  0,02h<br /> H max<br /> X<br /> (9)<br /> Áp lực lớn nhất của dòng nƣớc lên mái<br /> V2<br /> PB max  1,7 B cos 2  b) BiÓu ®å ¸p lùc tÜnh cña dßng nø¬c l¨n xuèng m¸i<br /> <br /> 2g (10)<br /> Góc giữa pháp tuyến của mái với phƣơng Hình 3: Áp lực sóng lên mái theo<br /> của dòng chảy (tiếp tuyến của dòng chảy N.N.Djuncốpxki<br />   90 0      (11)<br /> 3.1.3 Áp lực đẩy nổi<br /> gx B<br /> tg  Áp lực đẩy nổi ở dƣới lớp gia cố mái phát<br /> V A2 (12) sinh do tác dụng của khối nƣớc thấm qua khe<br /> Biểu đồ áp lực sóng lên mái đƣợc lập ở các nối và các lỗ khác khi sóng leo lên và rút xuống.<br /> điểm có áp lực bằng 0,4 PB max và 0,1PB max . Giá trị của áp lực đẩy nổi đối với lớp gia cố<br /> Các điểm này cách điểm B về phía trên theo mái bằng đá và tấm có kích thƣớc nhỏ đã đƣợc<br /> ở những khoảng cách 1  0,025S và B.A.Puskin xác định bằng thí nghiệm ở trong<br />  2  0,065S , và về phía dƣới theo mái là phòng dƣới dạng quan hệ Pm  f h  . Trị số áp<br />  3  0,053S và  4  0,0135S . lực đẩy nổi bằng 0 ở chiều cao hH và ở chiều sâu<br /> Giá trị của S bằng: h. Với các khe nối thấm nƣớc đặt sát nhau thì biểu<br /> m đồ áp lực đẩy nổi có dạng t giác mà đỉnh ở cao<br /> S<br /> 2 m2 1<br /> 4 hơn mực nƣớc tĩnh 0,75h (h là chiều cao sóng).<br /> (13)<br /> Theo M.I.Buriacốp và A.V.Kunchixki đề<br /> Tổng áp lực P lên mái lúc sóng va sẽ bằng:<br /> P  PB  PC nghị sơ đồ để lập biểu đồ áp lực đẩy nổi lên tấm<br /> (14) gia cố đối với tấm phủ bằng các bản bê tông có<br /> Trong đó: PC - Áp lực tĩnh của dòng nƣớc dạng nhƣ sau:<br /> <br /> 32 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2016<br /> Điểm bằng không phía trên ở chiều cao [7] đã thiết lập biểu thức (16) xác định sức chịu<br /> hH (chiều cao sóng leo) có thể xác định tải của neo xoắn.<br /> theo công thức trong quy phạm SN 92-60 D  1 <br /> Pgh  N D ( H  L) cN C  DN   (16)<br /> của Nga: 2  3 <br /> 2K n h 3  Với :<br /> hH  (15) H<br /> m h N D  (1  2 tg )<br /> Trong đó: K n – Hệ số nhám-tra bảng 1) D<br />  cos  <br /> NC   <br />  cos  <br /> Bảng 1: Hệ số Kn tính sóng leo theo SN 92-60<br />  1 H <br /> N   (  tg )<br /> Loại gia cố trên mái dốc Kn  2 D <br /> Gia cố phẳng, không thấm nƣớc 1,00 Góc  trong biểu thức (16) là góc hợp bởi<br /> đƣờng sinh hình nón phá hoại với phƣơng thẳng<br /> Bê tông 0,90<br /> đứng, thay đổi phụ thuộc vào loại đất. Các kết<br /> Đá lát 0,75-0,80<br /> quả nghiên cứu [7];[8] cho thấy, để thiên về an<br /> Đá đổ-viên tƣơng đối tròn 0,60-0,65<br /> toàn chọn   0,5 của nón phá hoại trong điều<br /> Đá đổ -viên góc cạnh 0,55<br /> kiện đất đầm chặt tốt và bão hoà nƣớc.<br /> Đá khối lớn 0,50<br /> 4. PHẦN MỀM NTM-01 VÀ BÀI TOÁN<br /> ỨNG DỤNG<br /> m - Hệ số mái;<br /> Ứng dụng kết quả nghiên cứu, tính cụ thể<br /> h - Chiều cao sóng<br /> cho đoạn đê biển Giao Thuỷ-tỉnh Nam Định.<br />  - Bƣớc sóng Các thông số tính toán và kết quả tính toán đƣợc<br /> z1 - đƣợc xác định theo công thức thực<br /> trình bày ở bảng 1 từ các mục I đến III. Để kiểm<br /> nghiệm định chất lƣợng mã code của chƣơng trình, tác<br /> z1  0,9h tan  giả đã tính thử cho nhiều trƣờng hợp và có nội<br /> P‟max : Thƣờng lấy bằng 8-12% áp lực sóng dung so sánh đối chiếu với tiêu chuẩn thiết kế<br /> lớn nhất. đê biển hiện hành. Nội dung 1 là sử dụng tiêu<br /> chuẩn kỹ thuật thiết kế đê biển [3] kết hợp với<br /> Y<br /> Mùc n-íc tÜnh hH<br /> C giải pháp neo giữ tấm lát mái. Kết quả tính toán<br /> khẳng định mức độ gia tăng an toàn đáng tin<br /> Z1<br /> H gh cậy. Nội dung 2 là đề xuất tính toán trực tiếp áp<br /> P'max<br /> L3<br /> lực đẩy ngƣợc lên viên gia cố, so sánh áp lực<br /> này với trọng lƣợng viên gia cố hiện tại để quyết<br /> L1<br /> định gia cƣờng neo. Đây là đề xuất để so sánh<br /> đối chứng với cách tính của tiêu chuẩn ngành,<br /> Hình 4: Sơ đồ áp lực đẩy nổi lên mảng gia cố kết quả tính cho thấy khá phù hợp. Đề xuất này<br /> có thể mở rộng để tính toán với nhiều dạng gia<br /> Sau khi xác định đƣợc áp lực đẩy ngƣợc do cố khác nhau chẳng hạn gia cố bằng bản bê<br /> sóng rút, cân bằng với các lực trọng lƣợng bản tông, các dạng cấu kiện bê tông lắp ghép. Kết<br /> thân mảng gia cố và neo sẽ xác định đƣợc mức quả tính toán thể hiện cơ sở khoa học và mức độ<br /> độ ổn định của mảng gia cố. tin cậy của các nghiên cứu thực nghiệm.<br /> 3.2 Sức chịu tải kéo nhổ của neo xoắn Việc tính toán bằng phần mềm NTM-01 đơn<br /> Theo phƣơng pháp phân tích giới hạn, tác giả giản, tiện dụng, giảm đƣợc khối lƣợng tính toán<br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2016 33<br /> đáng kể cho ngƣời thiết kế. Cho phép các lựa<br /> chọn phƣơng án neo, mật độ neo theo yêu cầu<br /> tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 7: Giao diện chương trình tính với lựa chọn 2<br /> <br /> Hình 5: Giao diện chương trình Kết quả tính toán đƣợc thể hiện ngay trên<br /> giao diện của chƣơng trình hoặc lƣu File dữ liệu<br /> dƣới dạng bảng. Bảng 1 là kết quả tính toán<br /> bằng chƣơng trình sau khi chuyển kết quả sang<br /> Excel.<br /> Vậy với viên gia cố hiện tại, kích thƣớc<br /> 0,4x0,4x0,28 (m) có khối lƣợng 112 kg, cần gia<br /> cƣờng thêm neo với các thông số sau:<br /> Đƣờng kính mũi neo: 0,14 m;<br /> Chiều dài mũi neo: 0,35 m;<br /> Độ sâu cắm neo H: 1,12 m;<br /> Khoảng cách bố trí neo n: 5 viên gia cố/neo<br /> Hình 6: Giao diện chương trình tính với lựa chọn 1 hay 2 m/neo.<br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 1: Kết quả tính toán bằng phần mềm NTM-01<br /> <br /> I. Điều kiện biên thuỷ lực Trị số Ghi chú<br /> Chiều cao sóng H s (m) 1,69<br /> <br /> Chiều dài sóng  (m) 29,49<br /> Chiều cao nƣớc trƣớc công trình (m) 3,45<br /> Hệ số mái đê m 4,0<br /> Hệ số k n 0,8<br /> <br /> II. Thông số viên gia cố<br /> Kích thƣớc viên gia cố (m) 0,4x0,4<br /> <br /> <br /> <br /> 34 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2016<br /> Chiều dày viên gia cố (m) 0,28<br /> 3<br /> Trọng lƣợng riêng (t/m ) 2,50<br /> III. Điều kiện biên Địa KT<br /> Góc ma sát trong  (độ) 16,00<br /> 2<br /> Lực dính đơn vị c (kN/m ) 6,00<br /> Trọng lƣợng riêng đẩy nổi (kN/m3) 11,90<br /> Khoảng cách neo (tính theo số viên gia cố) 5,00<br /> Đƣờng kính mũi neo (m) 0,14<br /> Chiều dài mũi neo (m) 0,35<br /> IV. Kết quả tính toán<br /> Hợp lực đẩy nổi lên viên gia cố (kg) 135,0 A<br /> Trọng lƣợng viên gia cố (kg) 112,0<br /> Lực cần gia tăng cho viên gia cố (kg) 23,00<br /> Tải trọng giới hạn của neo (kg) 706<br /> Tải trọng neo phân bố cho các viên gia cố (kg) 28<br /> Tổng trọng lƣợng viên gia cố + neo (kg) 140 B<br /> Kết luận sự ổn định B>A<br /> <br /> <br /> 5. KÊT LUẬN đúng với đất đắp thân đê đƣợc đầm chặt tốt theo<br /> Đề xuất phƣơng án tính toán ổn định viên gia quy định của tiêu chuẩn thiết kế đê biển-2012<br /> cố bằng cách tính trực tiếp áp lực đẩy ngƣợc lên [3], hoặc đúng với đất đắp thân đê đã ổn định<br /> đáy viên gia cố đƣợc ứng dụng trong phần mềm của đê biển hiện có. Các loại đất dính ở trạng<br /> NTM-01. Đề xuất này có ý nghĩa để mở rộng thái dẻo mềm, dẻo chảy hoặc đất đắp chƣa đƣợc<br /> tính toán cho nhiều kiểu gia cố mái đê biển, mái đầm chặt tốt có  k < 1,4 (t/m3) chƣa đƣợc kiểm<br /> công trình thuỷ lợi. chứng trong nghiên cứu này.<br /> Bộ phần mềm „Neo gia cố tấm lát mái bảo vệ Với neo xoắn gia cố tấm lát mái cần lƣu ý, vì<br /> đê biển-NTM-01‟ tiện dụng, đơn giản giúp cho neo tƣơng đối nhỏ và xoáy vào đất ở độ sâu<br /> ngƣời tính toán có nhiều lựa chọn khi xác định các không lớn lắm nên để phát huy hiệu quả của neo<br /> tham số thiết kế neo gia cố cho các tấm lát mái đê phải chú ý neo đƣợc xoắn vuông góc với mái đê<br /> biển. Giảm khối lƣợng tính toán các thông số sóng và ở độ sâu sao cho tỷ số (H/D)= (7†8).<br /> và điều kiện biên địa kỹ thuật rất nhiều.<br /> Công thức (16) đƣợc sử dụng xác định sức TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> chịu tải của neo xoắn (dạng của tác giả đề xuất)<br /> và đƣợc áp dụng cho tấm gia cố mái đê biển. [1] A.D. SABANOP (1976), Gia cố mái đất<br /> Góc   0,5 áp dụng trong công thức (16) chỉ chịu áp lực, Nhà xuất bản Nông thôn- Bản dịch<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2016 35<br /> của tác giả Đồng Mạnh Quỳnh-Hiệu đính đáy bằng phương pháp phân tích giới hạn, Tạp<br /> Nguyễn Xuân Thi. chí Khoa học Kỹ thuật số 5+6 năm 1983.<br /> [2] BSi-BS 8081:1989, Neo trong đất, Nhà [9] Ngô Trí Viềng (2011) và nnk, Nghiên cứu<br /> xuất bản xây dựng-2008, Bản dịch của TS. cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp khoa học<br /> Nguyễn Hữu Đẩu. công nghệ, đảm bảo độ bền của đê biển hiện có<br /> [3] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong trường hợp sóng và triều cường tràn đê,<br /> (2012), Tiêu chuẩn thiết kế đê biển, Ban hành Đề tài NCKH cấp nhà nƣớc-KC08-15/06-10.<br /> kèm theo quyết định 1613/QĐ-BNN-KHCN [10] David Muir Wood (1996), Soil<br /> ngày 9/7/2012 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp Behaviour and Critical State Soil Mechanics,<br /> và Phát triển Nông thôn. Cambridge University Press.<br /> [4] Công ty Cổ phần tƣ vấn Xây dựng Nông [11] Hsai-Yang Fang (1991), Foundation<br /> nghiệp và PTNT Nam Định (2009), Thiết kế cơ Engineering Handbook, Second Edition Van<br /> sở đoạn đê kè từ K27+0074 đến K28+800 đê Nostrand Reinhold, New York.<br /> biển huyện Giao Thuỷ-Nam Định. [12] Hai-Sui Yu (2006), Plasticcity and<br /> [5] Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô Geotechnics, Library of Congress Control<br /> Trí Viềng (2012), Bản mô tả sáng chế: “Neo Number: 2006928849- e-ISBN: 0-387-33599-4.<br /> gia cố các tấm lát mái bảo vệ đê biển” theo [13] Wai-Fah Chen (1975), Limit Analysis<br /> bằng độc quyền sáng chế số 10096 cấp theo and Soil Plasticity –ISBN 0-444-41249-2-<br /> quyết định 9903/QĐ-SHTT ngày 29.02.2012 Ensevier Scientific Publishing Company<br /> của Cục Sở hữu trí tuệ-Bộ Khoa học Công nghệ. Amsterdam.<br /> [6] Hoàng Việt Hùng-Trịnh Minh Thụ-Ngô [14] Krystian W, Pilarczyk (1998), Dikes and<br /> Trí Viềng (2011), Nghiên cứu ứng dụng neo gia Revestments A.A.Balkema/ Rotterdam/<br /> cố các tấm lát mái bảo vệ đê biển, Tạp chí Khoa Brookfield.<br /> học kỹ thuật Thuỷ lợi và môi trƣờng số 32-2011. [15] Krystian W, Pilarczyk (2000),<br /> [7] Hoàng Việt Hùng (2012), Nghiên cứu Geosynthetics and Geosystems in Hydraulic and<br /> giải pháp tăng cường bảo vệ mái đê biển tràn Coastal Engineering, A.A.Balkema/ Rotterdam/<br /> nước, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật-Đại học Thủy Brookfield /.<br /> lợi-2012. [16] Krystian W, Pilarczyk (2006), Wave<br /> [8] Nguyễn Công Mẫn (1983), Xác định sức loading on Coastal Structure, Lecture Notes,<br /> chống nhổ thẳng đứng giới hạn cọc mở rộng IHE-Netherlands.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Phản biện: GS. NGUYỄN CÔNG MẪN<br /> <br /> <br /> 36 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0