Ngộ độc cồn – Phần 1
I. Tng quan
* 3 loi cồn dễ y ngộ độc nhất là Ethanol, Methanol, và Isopropanol
(cn isopropylic).
1. Ethanol
+ Ethanol (rượu etylic)
- Xem lch sử về rượu (trong nghin rượu)
- Được dùng nhiu mọi nơi, trong y học và c công nghiệp.
- ctrong dầu thơm dùng khi cạo u, nước hoa, hương thơm, dung dịch
xúc ming, và vô scủa đồ uống có cồn.
- Ethanol trực tiếp làm suy gim CNS, giảm chức năng vận đng và gim
mức ý thức.
- nồng độ cao, như một chất gây mê thgây ra loạn chức năng
thực vật (vd, giảm thể nhiệt, huyết áp thấp), hôn mê, chết do suy hp
và trụy tim mạch.
- i chung rượu trong máu 1-1,5g/l có thy say; 4-6g/lít thgây t
vong.
+ Hấp thu-chuyn hóa
- Ethanol d ng được hấp thu từ dạ dày và ruột non. Khi dạ dày trng
rỗng, mức đỉnh phút 30- 90 sau khi ung. Khi thức ăn mặt trong dạ dày
thì hấp thụ chậm. Hấp thụ toàn bộ có thể kéo dài trong 6 giờ.
- Chuyn hóa của Ethanol được thực hiện gan bởi một smen, bao gồm
dehidrogenaza cn, dehidrogenaza andehit, hệ thống Microsomal Ethanol
Oxy hóa (MEOS) Hay CYP2E1, Catalaza peroxisomal. Đa s(90- 95%)
men bchuyển hóa bởi cồn dehidrogenaza andehit. MEOS chiếm khoảng
5% nhưng tăng lên đến 25% ở người uống kinh niên.
- Bình thường, catalaza tham gia ít trong chuyển hóa Ethanol; vai trò của
trở nên quan trng hơn tại nồng độ Ethanol huyết thanh cao.
- Ethanol chuyển hóa trên bnh nhân ít uống rượu vào khong 13- 25 mg/
dL/giờ. người nghiện rượu, nhịp độ này ng tới 30- 50 mg/ dL/ giờ. Nhịp
độ chuyển hóa thay đổi nhiều giữa từng cá nhân và không thể dự đoán dược.
+ BACs (blood alcohol concentrations)
- Nng độ cồn máu (BACs) phải được giải thích phối hợp với lịch sử và biểu
diễn lâm sàng ở người quen uống rượu.
- Một số cá nhân nghiện rượu kinh niên thmột tình trng tinh thần và
các thnghiệm thần kinh gần như bình thường trong khi có BACs mức 400
mg/dL. Nói chung, người kng quen ung thể ng độc với BACs rất
thấp.
+ Các nguy him do rượu
- Ethanol hỗn hợp của với nước chứa trên 50% Ethanol các chất d
cháy và dễ dàng bắt lửa.
- Ethanol trong thể người được chuyển hóa thành axetaldehit do enzym
alcohol dehydrogenas phân hủy rượu sau đó tnh axít axetic bởi enzym
axetaldehyt dehydrogenas phân hủy axetaldehit.
- Axetaldehyt là một chất độc tính cao n so với Ethanol. Axetaldehyt
cũng liên quan ti phần lớn các triệu chứng lâm sàng liên quan ti rượu.
- Người ta đã thấy mối liên quan giữa rượu c nguy của bệnh gan,
nhiều dạng ung thư và chứng nghiện rượu.
- Ethanol tuy độc tính không cao, nhưng khi nồng độ cồn trong máu đạt tới
0,5% hoặc cao hơn nói chung là dẫn tới tử vong.
- Nng độ thậm c thấp hơn 0,1% có thể sinh ra tình trng say, nồng độ 0,3-
0,4% gây ra tình trng hôn mê.
- Ti nhiều quốc gia luật về nồng độ cồn trong máu - khi i xe hay khi
phải làm việc vi các máy móc thiết bnặng, thường giới hn dưới 0,05%
tới 0,08%. (Luật ATGT Vit nam là nồng độ cồn trong máu <80mg/dL ~
0,08%).
- Người ta cũng đã chra mối liên quan tlệ thuận giữa Ethanol và sphát
triển của Acinetobacter baumannii, vi khuẩn gây ra viêm phi, viêm màng
não và các viêm nhim hệ bài tiết. Sự phát hiện y là trái ngược với s
nhm lẫn phổ biến cho rằng uống rượu thể giết chết nhiu loại vi khuẩn
gây các bệnh tryền nhiễm. (Smith và Snyder, 2005)
2. Methanol
3. Isopropanol
II. Lâmng
1. Triệu chứng cơng:
Ethanol-du hiệu cơ năng ~ Các biu hiện chính của ngộ độc rượu
- Gim và mất khả năng vận đng tchủ như kng cầm được t đũa, rót
nước ra ngoài...
- Không còn điều khiển được nh vi, nói líu lưỡi, gọi nhầm tên người...
- Sau khi ung qnhiều, người uống kng thể đi lại được, mất n bằng
thể, không tự ngồi được.
- Bệnh nhân có thể đỏ bừng mặt hay toát mồ hôi và có thể kích động đập p
hay nói huyên thuyên vì gii ức chế sm.
- Khi say rượu, ngoài mất các giác quan và phản xạ, người say rượu còn d
b viêm phi do lạnh hay sặc chất nôn. Đây là do làm người bệnh phải
nằm viện điều trị dài ngày và rất tốnm.
- Ethanol có thgây độc ngẫu nhiên, như thường xuất hin trẻ con, do cố
tình, bi bệnh nhân với tệ nghiện rượu hay do giải trí.
- Ethanol th có liên hvới nguyên nhân khác của tình trạng tinh thần
biến đổi (vd, giảm đường- huyết, chấn thương đầu, uống pha trn, trạng thái
đột quỵ, gây mê kcác ních, gim oxy- huyết, truyền nhiễm, bệnh não
gan).
2. Triệu chứng thực thể :
Ethanol-du hiệu km
- Biểu hiện m sàng độc Ethanol phụ thuộc vào BAC sức chịu đựng tùy
theo tng cá thể.
- Tình trng say có thể tiến triển tới chứng vận động kkn, nói lộn xộn,
ngủ lơ mơ, hôn mê hay hôn mê.
- Giật cầu mắt (nystagmus - ngang) thường quan sát thấy.
- Rối lon nhịp tim các loại, tăng giảm huyết áp tùy ngưi.
- Khi cơ thể không còn chuyn hóa được, rượu uống vào sbị nôn ra.
- Nhiều trường hợp người uống i vào hôn mê, mất tri thức, gọi hỏi không
biết, mất các phản xạ, đặc biệt hay gp hiện tượng này người mới uống
rượu hay ít uống mà lại uống quá nhiều.
- Những trường hợp ngộ độc qnặng, rượu sẽ ức chế trung m hấp và
gây ngng thở. Người uống có thể nguy hiểm tới tính mạng nếu kng được
cấp cứu kịp thời.