intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nguyên nhân phá thai và các yếu tố liên quan của thai phụ đến Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

24
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phá thai là nguyên nhân chủ yếu gây tử vong mẹ tại các nước đang phát triển. Tại Việt Nam những nghiên cứu đi sâu tiếp cận các nguyên nhân dẫn đến tình trạng phá thai thường rất hạn chế. Bài viết trình bày việc tìm hiểu nguyên nhân phá thai và các yếu tố liên quan của thai phụ đến Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nguyên nhân phá thai và các yếu tố liên quan của thai phụ đến Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 NGUYÊN NHÂN PHÁ THAI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA THAI PHỤ ĐẾN TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Đỗ Thị Nhung1, Trịnh Thị Hoàng Oanh2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Phá thai là nguyên nhân chủ yếu gây tử vong mẹ tại các nước đang phát triển. Tại Việt Nam những nghiên cứu đi sâu tiếp cận các nguyên nhân dẫn đến tình trạng phá thai thường rất hạn chế. Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân phá thai và các yếu tố liên quan của thai phụ đến Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính được thực hiện với 15 phỏng vấn sâu (thai phụ và các bác sỹ/nữ hộ sinh). Nghiên cứu cắt ngang với kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện, đã phỏng vấn 354 thai phụ với bộ câu hỏi có cấu trúc nhằm ước lượng tỷ lệ (%) các nguyên nhân phá thai. Kết quả: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến quyết định phá thai: đã đủ số con (65,5%), kinh tế (34,2%), con còn nhỏ (17,0%), sức khỏe của mẹ (13,6%), tính chất công việc, nghề nghiệp (10,0%), chưa có gia đình (9,3%), chồng/bạn tình không đồng ý (4,8%), khác (4,5%), sức khỏe của thai (4,0%). Có mối liên quan giữa nguyên nhân phá thai với sự hỗ trợ về tinh thần vật chất và tình trạng sức khỏe của mẹ trong thời gian mang thai (p
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học Conclusions: Pregnant women choose abortion for many reasons, mainly due to having enough children and economic limitations. It is necessary to promote communication programs on contraception methods. Keywords: abortion, causes of abortion, related factors, qualitative ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu Phá thai là một nội dung rất quan trọng Tìm hiểu nguyên nhân phá thai và các yếu tố trong sức khỏe sinh sản (SKSS). Trên thế giới gần liên quan (đặc điểm dân số xã hội, tiền sử sản 8% các ca tử vong mẹ liên quan đến phá thai và khoa) của phụ nữ đến Trung tâm Kiểm soát 99,5% xảy ra ở các nước đang phát triển(1). bệnh tật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Năm 2015 của Quỹ dân số Liên hợp quốc và ĐỐI TƢỢNG– PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Bộ Y tế cho kết quả Tổng tỷ suất phá thai ở Việt Nam là 0,42, nghĩa là cứ 5 phụ nữ sẽ có 2 người Đối tƣợng nghiên cứu đã từng phá thai ít nhất 1 lần trong toàn bộ giai Dân số mục tiêu: Phụ nữ đến phá thai và bác đoạn sinh sản(2). Hiện nay, những nghiên cứu về sỹ hoặc nữ hộ sinh làm việc tại Phòng khám phá thai ở Việt Nam thường tập trung đánh giá chuyên khoa phụ sản của Trung tâm KSBT tỉnh hiệu quả của các phương pháp phá thai, nghiên BR – VT năm 2021. Dân số chọn mẫu: Phụ nữ cứu đi sâu tiếp cận các nguyên nhân dẫn đến đến phá thai và bác sỹ hoặc nữ hộ sinh làm việc tình trạng phá thai thường rất hạn chế. Đa phần tại tại Phòng khám chuyên khoa phụ sản của các nghiên cứu này là nghiên cứu định lượng Trung tâm KSBT tỉnh BR – VT trong thời gian từ nên khó có thể diễn tả đầy đủ các nguyên nhân ngày 01/4/2021 – 17/6/2021. dẫn đến phá thai của phụ nữ. Tiêu chí chọn vào và tiêu chí loại ra Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (BR – VT) theo Niên giám thống kê năm 2019 sơ bộ có 1.152.200 Đối tượng phụ nữ đến phá thai người, trong đó nữ chiếm 50% dân số(3). Theo Tiêu chí chọn vào: Phụ nữ từ 18 tuổi trở lên báo cáo sức khỏe sinh sản của tỉnh BR - VT tỷ lệ đến phá thai tại Phòng khám chuyên khoa Phụ phá thai tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật sản của Trung tâm KSBT tỉnh BR – VT; có trạng (KSBT) luôn đứng đầu trong các cơ sở y tế công thái tinh thần tỉnh táo, có đủ sức khỏe để tham lập tại tỉnh. Năm 2018 là 1.029 ca trên 1.236 ca gia phỏng vấn, có khả năng nghe hiểu và giao chiếm tỷ lệ 83,3%(4), năm 2019 là 1.119 ca trên tiếp được; có đơn xin tự nguyện phá thai và 1.226 ca chiếm tỷ lệ 91,3%(5). Do tỷ lệ phá thai đồng ý tham gia nghiên cứu. hàng năm tại Trung tâm KSBT luôn chiếm trên Tiêu chí loại ra: Đối tượng đến làm thủ thuật 80% tổng số ca phá thai tại các cơ sở y tế công lập sau khi đã sảy thai hoặc thai chết lưu; đối tượng tại tỉnh BR – VT, nên việc nghiên cứu tại Trung bỏ ngang cuộc phỏng vấn (trong nghiên cứu tâm KSBT sẽ giúp cho mẫu nghiên cứu đa dạng, đầy đủ và mang tính đại diện về đặc điểm dân định tính). số – xã hội tại tỉnh BR – VT. Đối tượng nhân viên y tế Từ những lý do trên nghiên cứu “Nguyên Tiêu chí chọn vào: Bác sỹ hoặc nữ hộ sinh nhân phá thai và các yếu tố liên quan của phụ làm việc tại Phòng khám chuyên khoa Phụ sản nữ đến Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bà Rịa của Trung tâm KSBT tỉnh BR – VT trong thời – Vũng Tàu” được thực hiện. Kết quả của nghiên gian nghiên cứu; có khả năng cung cấp thông tin cứu sẽ giúp ngành Y tế tỉnh BR – VT có những và đồng ý tham gia nghiên cứu. chiến lược hoạt động để giảm thiểu tình trạng Tiêu chí loại ra: Đối tượng bỏ ngang cuộc phá thai, góp phần cải thiện sức khỏe sinh sản phỏng vấn. của phụ nữ. 286 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Phƣơng pháp nghiên cứu kiến thức về biện pháp tránh thai (BPTT)(7,8), thực Thiết kế nghiên cứu hành các BPTT(7,8). Nghiên cứu (NC) định tính (phỏng vấn sâu) Kiểm soát sai lệch chọn lựa: Chọn đúng đối và nghiên cứu định lượng (cắt ngang). tượng theo mục tiêu nghiên cứu và tiêu chí chọn vào. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu Xử lý và phân tích dữ kiện NC định tính: chọn mẫu có chủ đích. Nghiên cứu định tính: Kết quả nghiên cứu NC định lượng: chọn mẫu thuận tiện. được tổng hợp, trình bày và báo cáo bằng phần Cách tính cỡ mẫu trong NC định lượng mềm Microsoft Word 2010, Microsoft Excel 2010, Sử dụng công thức ước tính một tỷ lệ cho Stata14 và phần mềm Nvivo 12; dữ liệu định nghiên cứu cắt ngang: tính mô tả theo mục tiêu nghiên cứu dưới dạng văn bản. Nghiên cứu định lượng: Nhập liệu bằng n: cỡ mẫu cần thiết; Z: trị số phân phối phần mềm Epidata 3.1 và phân tích bằng phần chuẩn; α: xác suất sai lầm loại I (α=0,05); p: tỷ lệ mềm Stata 14; tần số và tỷ lệ được sử dụng đối phá thai do nguyên nhân đã đủ số con mong với các biến số định tính; trung bình và độ lệch muốn 32,4%(6); d: độ chính xác (hay sai số cho chuẩn được sử dụng đối với biến định lượng phép, d=0,05). Dự trù mất mẫu 5%, cỡ mẫu cần phân phối bình thường hoặc trung vị và khoảng thiết tối thiểu 354 phụ nữ. tứ phân vị nếu biến định lượng phân phối Bộ công cụ và phương pháp thu thập thông tin không bình thường; dùng kiểm định Chi bình phương đối với những biến nhị giá để xét mối Nghiên cứu định tính: Sau khi thai phụ đã có liên quan giữa nguyên nhân phá thai với đặc đơn tự nguyện phá thai, nhờ các cán bộ trong điểm cá nhân của mẹ, nếu có trên 20% tổng số Phòng khám giới thiệu thai phụ theo tiêu chí vọng trị nhỏ hơn 5 hoặc 1 ô có giá trị nhỏ hơn 1 chọn mẫu có chủ đích, với đối tượng bác sỹ/nữ thì chọn kiểm định Fisher; mô hình hồi quy hộ sinh mời cán bộ tại Phòng khám tham dự Poisson để xác định mối liên quan giữa biến số phỏng vấn. Nếu đối tượng đồng ý thì sẽ tiến độc lập là biến danh định hoặc biến thứ tự với hành phỏng vấn sâu (PVS), nếu không đồng ý biến số phụ thuộc là biến nhị giá; tỷ số tỷ lệ hiện thì lựa chọn đối tượng khác đến khi đủ mẫu mắc PR và khoảng tin cậy 95% dùng để lượng nghiên cứu. Sử dụng bảng hướng dẫn PVS, có giá mối liên quan giữa nguyên nhân phá thai với ghi âm cuộc phỏng vấn và ghi chép lại nội dung, đặc điểm cá nhân của mẹ, tiền sử sản khoa; tiêu cử chỉ, biểu cảm của đối tượng trong khi phỏng chí sử dụng để xác định mối liên quan có ý vấn. Thông tin được mã hóa và lưu trữ cẩn thận. nghĩa thống kê là p
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học KẾT QUẢ thai phụ có thực hành chưa đúng về BPTT. Đặc tính mẫu nghiên cứu Nguyên nhân phá thai NC định tính từ ngày 01/4/2021 đến Khi nói về nguyên nhân phá thai các thai 06/4/2021 thu được 15 PVS, trong đó 10 PVS của phụ nói đến rất nhiều lý do dẫn đến quyết định thai phụ đến phá thai (5 phụ nữ nông thôn, 5 phá thai như là do họ đã đủ số con mong muốn, phụ nữ thành phố) và 05 PVS của bác sỹ/nữ hộ không đủ kinh tế, sức khỏe của mẹ, sức khỏe của sinh. Theo đó, độ tuổi trung bình của thai phụ là thai, có người do chồng hay bạn tình không 31,8 và 100% đang kết hôn. Nhân viên y tế có độ muốn để sinh, có người do tính chất công việc. tuổi trung bình là 43, số năm công tác trong lĩnh “Chị có 3 đứa con rồi, đủ trai gái cả, mang vực SKSS trung bình là 18 năm. thai làm gì nữa em.” NC định lượng đã mời 354 thai phụ đến phá (Phỏng vấn sâu, thai phụ, nông thôn, 40 tuổi) thai tham gia vào nghiên cứu từ ngày 07/4/2021 “Bây giờ kinh tế cũng không cho phép.” đến 17/6/2021, với tỷ lệ đồng ý tham gia 100%. (Phỏng vấn sâu, thai phụ, thành phố, 29 tuổi) Bảng 1: Đặc điểm dân số xã hội của thai phụ (n=354) “công việc của mình à nó chưa được ổn định Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ (%) phải đi làm mà nếu như mà sanh nó ra thì mình Nhóm tuổi phải mất việc.” 18 – < 25 tuổi 44 12,4 25 – 35 tuổi 168 47,5 (Phỏng vấn sâu, thai phụ, thành phố, 30 tuổi) > 35 tuổi 142 40,1 “chị cũng lớn tuổi rồi sức khỏe nó cũng Dân tộc không có được giống như ngày xưa nữa” Kinh 346 97,7 (Phỏng vấn sâu, thai phụ, nông thôn, 38 tuổi) Khác 8 2,3 Tôn giáo “Em có nói em có thai, anh ý cũng suy nghĩ Không 231 65,3 mới bảo em bỏ đi” Thiên chúa giáo 44 12,4 (Phỏng vấn sâu, thai phụ, nông thôn, 25 tuổi) Phật giáo 79 22,3 “con nó còn nhỏ quá thì sanh nó ra thì tội nó” Sử dụng BPTT Không 179 50,6 (Phỏng vấn sâu, thai phụ, thành phố, 30 tuổi) Có 175 49,4 Nhân viên y tế cũng bổ sung thêm một Kết quả Bảng 1 cho thấy trong 354 thai phụ nguyên nhân phá thai là do một số phụ nữ chưa tham gia nghiên cứu định lượng chủ yếu trong có gia đình. nhóm tuổi 25 – 35 (47,5%), hầu hết thuộc dân tộc “Một số người thì ví dụ chưa kết hôn thì là là Kinh (97,7%) và không theo tôn giáo nào (65,3%). như có có thai rồi thì đấy là những cái ngoài ý Trong lần mang thai này tỷ lệ thai phụ có sử muốn của người phụ nữ đó.” dụng BPTT chiếm gần 50%. (Phỏng vấn sâu, nữ nhân viên y tế, 34 tuổi) Bảng 2: Kiến thức đúng và thực hành đúng về BPTT NC định lượng cũng cho kết quả có nhiều (n=354) nguyên nhân khiến thai phụ lựa chọn phá thai. Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ (%) Hình 1A cho thấy nguyên nhân phá thai cao Kiến thức nhất là do đã đủ số con mong muốn (65,5%), sau Chưa đúng 210 59,3 Đúng 144 40,7 đó là các nguyên nhân như không đủ kinh tế, Thực hành con còn nhỏ, sức khỏe của mẹ, thấp nhất là do Chưa đúng 109 30,8 sức khỏe của thai (4,0%). Hình 1B cho thấy trong Đúng 245 69,2 số những nguyên nhân phá thai đã lựa chọn, Bảng 2 cho thấy đa phần thai phụ có chưa gần một nửa thai phụ chọn nguyên nhân chính kiến thức đúng về BPTT (59,3%) và khoảng 1/3 là do đã đủ số con mong muốn (48,6%). 288 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Các yếu tố liên quan đến nguyên nhân phá thai mong muốn với sự hỗ trợ về tinh thần và vật Kết quả Bảng 3 cho thấy có mối liên quan chất (phc
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học Bảng 5: Các yếu tố liên quan đến nguyên nhân phá thai do con còn nhỏ Con còn nhỏ n PRthô PR hc Đặc điểm pthô phc (%) (KTCthô 95%) (KTChc 95%) Nhóm tuổi mẹ 18-35 tuổi 10 (7,0) 0,31 (0,14 – 0,70)
  7. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 phá thai từ các nghiên cứu trước đây(10,11). sinh thấp trong cả nước(14). Do đó, có thể lý giải Kết quả rút ra từ nghiên cứu định tính đã khi số con hiện có cao có thể người phụ nữ sẽ lựa cho biết những nguyên nhân mà phụ nữ thường chọn phá thai do nguyên nhân đã đủ số con. quyết định phá thai tại địa phương, qua đó điều Nghiên cứu cho thấy những thai phụ đã có con chỉnh lại các lựa chọn về nguyên nhân phá thai trai và con gái có tỷ lệ phá thai do nguyên nhân trong nghiên cứu định lượng một cách phù hợp. đã đủ con mong muốn cao hơn những thai phụ Nghiên cứu định lượng cho thấy nguyên chỉ có con trai (p
  8. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học tại Georgia năm 2010(16). Kết quả của hai nghiên đảm bảo lực thống kê của các kiểm định so sánh. cứu có sự không có sự tương đồng có thể do sự KẾT LUẬN khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia. Một phụ nữ khi quyết định phá thai đều có Những thai phụ có nghề nghiệp buôn bán một hay nhiều nguyên nhân, chủ yếu là đã đủ số phá thai do nguyên nhân sức khỏe của mẹ cao con và hạn chế kinh tế. Cần tăng cường truyền hơn những thai phụ có nghề nghiệp là nông thông về các BPTT cho cả đối tượng nam và nữ dân/công nhân với p
  9. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 12. Lưu Thị Hồng (2012). Nhận xét một số yếu tố liên quan đến việc 16. Pestvenidze E, Stray-Pedersen B (2018). Who obtains abortion in đi phá thai ở phụ nữ chưa kết hôn tại bệnh viện Phụ sản Trung Georgia and why? Int J Womens Health, 10:733-743. ương. Phụ Sản, 10(2):208-212. 17. Cổng thông tin điện tử Chính phủ (2020). Bức tranh tổng thể về 13. Chae S, Desai S, Crowell M, Sedgh G (2017). Reasons why thực trạng mức sinh ở Việt Nam. URL: women have induced abortions: a synthesis of findings from 14 http://baochinhphu.vn/Doi-song/Buc-tranh-tong-the-ve-thuc- countries. Contraception, 96(4):233-241. trang-muc-sinh-o-Viet-Nam/397811.vgp. 14. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (2019). Báo cáo kết quả 18. Biggs MA, Gould H, Foster DG (2013). Understanding why khảo sát trên mạng: Số con mong muốn của người dân Việt women seek abortions in the US. BMC Womens Health, 13:29. Nam hiện nay. 15. Tổng cục Thống kê (2020). In: Tổng cục Thống kê. Tổng điều tra Ngày nhận bài báo: 28/11/2021 dân số và nhà ở năm 2019: Mất cân bằng giới tính khi sinh xu hướng, sự khác biệt và các nhân tố ảnh hưởng, pp.24 – 32. Nhà Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 Xuất Bản Tài Chính, Hà Nội. Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng 293
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2