intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhân 7 trường hợp được thực hiện ERCP trong viêm tụy cấp

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

37
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được thực hiện với mục tiêu nhằm báo cáo mở đầu cho thấy vai trò hữu ích của ERCP để điều trị viêm tụy cấp. Nghiên cứu tiến hành trên những trường hợp được làm ERCP cấp cứu do viêm tụy cấp tại bệnh viện đa khoa Sài gòn trong thời gian từ 05/2010 đến 05/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhân 7 trường hợp được thực hiện ERCP trong viêm tụy cấp

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br /> <br /> NHÂN 7 TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC THỰC HIỆN ERCP TRONG VIÊM TỤY CẤP<br /> Trần Nguyên Huân*, Trần Nguyễn Tuấn Ngọc*, Nguyễn Thúy Oanh**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Viêm tụy cấp là bệnh rất nặng và đa dạng. ERCP là phương pháp để chẩn đoán và điều trị<br /> bệnh sỏi mật viêm tụy cấp.<br /> Mục tiêu: báo cáo mở đầu cho thấy vai trò hữu ích của ERCP để điều trị viêm tụy cấp.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hàng loạt ca. Những trường hợp được làm ERCP cấp cứu do viêm<br /> tụy cấp tại bệnh viện đa khoa Sài gòn trong thời gian từ 05/2010 đến 05/2012.<br /> Kết quả: Có 7 bệnh nhân viêm tụy hoại tử hoặc viêm tụy thể nặng được làm ERCP tất cả bệnh nhân đều có<br /> kết quả tốt, được xuất viện sau 7-9 ngày và đều không có biến chứng. Trên hình ảnh học tổn thương tụy giảm<br /> bớt rõ.<br /> Kết luận: tuy số liệu còn ít nhưng chúng tôi nhận thấy đây là kỹ thuật có thể áp dụng tốt cho loại bệnh<br /> nặng này với điều kiện là thực hiện sớm.<br /> Từ khóa: Viêm tụy cấp, ống mật chung.<br /> <br /> SUMMARY<br /> EARLY REPORT OF 7 CASES OF ERCP IN ACUTE PANCREATITIS<br /> Tran Nguyen Huan, Tran Nguyen Tuan Ngoc, Nguyen Thuy Oanh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3 - 2012: 54- 57<br /> Backgrounds: Acute pancreatitis is a lethal disease. ERCP is a method of diagnosis and treatment of stones<br /> in the common bile ducts and acute hemorrhagic pancreatitis.<br /> Aims: primary report of the role of ERCP in the treatment of acute pancreatitis.<br /> Methods: Case series study, at SaiGon Hospital during the period from 05/2010 to 05/2012.<br /> Results: There were 7 patients who had acute pancreatitis who underwent ERCP. All patients had good<br /> results. They returned home after 7-9 days and on imaging the pancreas got better.<br /> Conclusion: Even though there are only 7 patients but it seems that ERCP is a valuable optional method of<br /> treatment of acute pancreatitis.<br /> Keywords: Acute pancreatitis, common bile ducts.<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> ERCP là phương pháp chẩn đoán và điều trị<br /> bệnh sỏi mật. Những thập niên gần đây nhiều<br /> tiến bộ vượt bậc với các phương tiện như siêu<br /> âm, CT, MRI, MRCP…Nhưng chỉ có ERCP là<br /> can thiệp sâu vào bệnh lý sỏi mật.<br /> Ngoài ra ERCP còn được dùng để điều trị<br /> viêm tụy cấp.<br /> Bài báo cáo này nêu lên những kết quả ban<br /> <br /> đầu của chúng tôi về vai trò của ERCP trong<br /> điều trị viêm tụy cấp.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Các chuyên gia về quan niệm nội soi tiêu<br /> hóa nên được đưa vào hội chẩn sớm với khoa<br /> nội - ngoại để tìm ra cách giải quyết góp phần<br /> chẩn đoán nguyên nhân và điều trị viêm tụy<br /> cấp, giúp cho bệnh nhân tránh khỏi những biến<br /> chứng của viêm tụy cấp và phải chịu một phẫu<br /> thuật rất nặng với nguy cơ tử vong cao.<br /> <br /> * Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn, ** Bộ môn Ngoại, Đại học Y Dược TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS Trần Nguyên Huân,<br /> ĐT: 0918.256.363,<br /> Email: baohoc@gmail.com<br /> <br /> 54<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Soi Tiêu Hóa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Đây là nghiên cứu hồi cứu được thực hiện<br /> tại bệnh viện đa khoa Sài Gòn trong thời gian từ<br /> 05/2010 đến 05/2012.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Bệnh nhân nhập viện cấp cứu và có các tiêu<br /> chuẩn sau đây:<br /> Đau bụng cấp vùng thượng vị sau đó lan ra<br /> khắp bụng, khám bụng có dấu hiệu phản ứng<br /> phúc mạc.<br /> Sốt, bạch cầu tăng.<br /> Amylase máu tăng, amylase nước tiểu tăng.<br /> Có thể kèm bilirubin máu tăng.<br /> Siêu âm bụng và CT Scan bụng cho thấy:<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Dụng cụ nội soi: dao cắt cơ vòng, bóng, rọ<br /> kéo sỏi, guidewire, stent tụy – mật, kềm sinh<br /> thiết.<br /> <br /> Kỹ thuật tiến hành<br /> Chúng tôi đặt máy nội soi đến tá tràng D2<br /> để tiếp cận nhú Vater.<br /> Quan sát tình trạng nhú Vater (viêm nhú,<br /> biến dạng, bị chèn ép do u – nang ống mật chủ<br /> hay do túi thừa).<br /> Đưa dao cắt cơ vòng vào nhú.<br /> Bơm thuốc cản quang Xenetix vào đường<br /> mật - tụy.<br /> Quan sát trên C-Arm hình ảnh đường mật tụy (giãn, hẹp, sỏi, giun…).<br /> Tiến hành cắt cơ vòng.<br /> <br /> Tụy phù nề, hoại tử.<br /> <br /> Dùng rọ, bóng kéo sỏi, giun và hút dịch ống<br /> tụy.<br /> <br /> Có thể giãn ống tụy.<br /> <br /> Đặt stent tụy, có thể kết hợp đặt stent mật.<br /> <br /> Có thể giãn đường mật, sỏi-giun trong<br /> đường mật, sỏi túi mật.<br /> <br /> Sinh thiết nhú Vater và các tổn thương nghi<br /> ngờ.<br /> <br /> Tụ dịch quanh tụy, dịch ở túi Morrison, ở<br /> túi cùng Douglas.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> Điều trị nội khoa không hiệu quả.<br /> Viêm tụy cấp tái phát nhiều lần.<br /> <br /> Số lượng bệnh nhân: có 07 bệnh nhân viêm<br /> tụy cấp đã làm ERCP tại BVĐK Sài Gòn từ<br /> 05/2010 đến 05/2012.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> <br /> Tuổi: từ 32 đến 72 tuổi.<br /> <br /> Chúng tôi không chọn các tình huống sau<br /> đây:<br /> <br /> Giới tính: có 6 nam và 1 nữ.<br /> <br /> Giãn tĩnh mạch thực quản.<br /> <br /> Có 6 bệnh nhân nghiện rượu và có 4 bệnh<br /> nhân bị viêm tụy tái phát trên 2 lần.<br /> <br /> Hẹp thực quản, tâm vị, môn vị.<br /> <br /> Amylase/máu: thay đổi rất rõ:<br /> <br /> Bệnh nhân đã được mổ cắt dạ dày.<br /> <br /> Trước khi làm ERCP: 267 – 1148 đơn vị<br /> <br /> Rối loạn đông máu nặng.<br /> <br /> Sau khi làm ERCP: 48 – 171 đơn vị<br /> <br /> Nhồi máu cơ tim cấp.<br /> <br /> Thực hiện nghiên cứu<br /> Phương tiện<br /> ERCP được thực hiện trong phòng mổ<br /> Chúng tôi dùng máy nội soi nhìn nghiêng<br /> Dùng C-Arm<br /> Thuốc cản quang Xenetix<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Soi Tiêu Hóa<br /> <br /> Siêu âm và CT ổ bụng cho kết quả như<br /> trong bảng 1.<br /> Bảng 1: Kết quả qua siêu âm và CT ổ bụng<br /> Tổn thương<br /> Tụy phù nề<br /> Tụy hoại tử<br /> Giãn ống tụy<br /> Giãn ống mật<br /> Viêm tụy cấp<br /> Viêm tụy cấp trên nền viêm mạn<br /> <br /> Số trường hợp<br /> 5<br /> 2<br /> 3<br /> 2<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 55<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Tổn thương<br /> Viêm tụy có biến chứng hoại tử<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br /> Số trường hợp<br /> 2<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> Thời điểm thực hiện ERCP từ lúc nhập viện:<br /> được trình bày trong bảng 2.<br /> <br /> ERCP được chỉ định trong các trường hợp<br /> sau(4,1,7)<br /> <br /> Bảng 2: Thời điểm thực hiện ERCP<br /> <br /> Bệnh đường mật<br /> a. Sỏi đường mật chính.<br /> <br /> Ngày thực hiện ERCP<br /> tính từ lúc nhập viện<br /> 1<br /> 2<br /> 4<br /> 6<br /> 9<br /> <br /> Số trường hợp<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> Kỹ thuật thực hiện: được trình bày trong<br /> bảng 3.<br /> Bảng 3: Kỹ thuật thực hiện ERCP<br /> Kỹ thuật<br /> Đặt stent tụy<br /> Đặt stent đường mật<br /> Cắt cơ vòng Oddi<br /> <br /> Số trường hợp<br /> 7<br /> 3<br /> 7<br /> <br /> Kết quả chung: tất cả các trường hợp này<br /> chúng tôi đều thực hiện ERCP thành công.<br /> Sau 24 – 48 giờ: cả 7 bệnh nhân trong nhóm<br /> nghiên cứu của chúng tôi có kết quả rất khả<br /> quan. Các bệnh nhân thuyên giảm thấy rõ:<br /> Bớt đau bụng, không còn dấu phản ứng<br /> thành bụng.<br /> Bớt sốt.<br /> Amylase máu không tăng<br /> Siêu âm bụng kiểm tra: tụy bớt phù nề, giảm<br /> lượng dịch ổ bụng.<br /> Kết quả sau 7 ngày: tất cả 7 bệnh nhân đều<br /> hết đau bụng, ăn uống gần như bình thường.<br /> Siêu âm bụng kiểm tra thấy tụy trở về bình<br /> thường hay còn phù nề nhẹ, hết dịch ổ bụng.<br /> Tất cả bệnh nhân đều xuất viện trong vòng 8<br /> ngày và không có biến chứng gì.<br /> Theo dõi sau 45 -60 ngày bệnh nhân tái<br /> khám được rút stent, ổ định. Có 1 trường hợp<br /> sau rút stent 3 tháng thì đau bụng vùng thượng<br /> vị. Siêu âm cho thấy ống mật chủ và hẹp Oddi<br /> được làm ERCP lại và nong đoạn ống mật bị<br /> hẹp.<br /> <br /> 56<br /> <br /> b. Ung thư đường mật, ung thư bóng Vater.<br /> c. Nhiễm trùng đường mật.<br /> d. Hẹp đường mật lành tính sau phẫu thuật.<br /> e. Lấy mẫu mật, sinh thiết, đo áp lực cơ<br /> vòng.<br /> <br /> Bệnh tụy<br /> a. Viêm tụy do sỏi hoặc ký sinh trùng.<br /> b. Viêm tụy mạn.<br /> c. Viêm tụy do ung thư tụy, u nhú Vater, u<br /> nhầy...<br /> d. Viêm tụy do rối loạn cơ vòng Oddi<br /> (SOD).<br /> e. Viêm tụy do nang ống mật chủ.<br /> f. Viêm tụy do viêm hẹp ống tụy.<br /> <br /> Chống chỉ định của ERCP<br /> Thường hiếm, trong những trường hợp lâm<br /> sàng quá nặng, tiên lượng không chịu đựng<br /> được gây mê như đối với những bệnh nhân cao<br /> tuổi, nhiều bệnh nội khoa kèm theo như tiểu<br /> đường, cao huyết áp, suy tim, suy hô hấp, suy<br /> đa cơ quan do bệnh đã kéo dài nhiều ngày(5,2,3,4).<br /> Sau khi điều trị nội khoa tích cực gồm bù<br /> nước, điện giải, kháng sinh, giải áp đường mật<br /> bằng nội soi cấp cứu nên được chỉ định sớm<br /> nhất nếu có thể sẽ làm giảm tỉ lệ tử vong một<br /> cách hết sức ngoạn mục.<br /> Chỉ có rối loạn đông máu nặng hoặc bắt<br /> buộc dùng thuốc chống đông mới chống chỉ<br /> định cắt cơ vòng.<br /> <br /> Hạn chế của ERCP<br /> Nếu có sỏi trong gan, ERCP không thể dùng<br /> rọ để lấy và tán sỏi được.<br /> Trường hợp này các thủ thuật khác như<br /> PTBD, lấy sỏi qua đường hầm Kehr cho tỉ lệ<br /> thành công cao.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Soi Tiêu Hóa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br /> Hẹp đường tiêu hóa trên như hẹp thực quản,<br /> hẹp tâm vị, hẹp môn vị do loét tá tràng… không<br /> thể đưa ống soi tá tràng qua được.<br /> Những túi thừa thực quản lớn sẽ nguy hiểm<br /> do dễ gây thủng khi đưa ống soi tá tràng nhìn<br /> bên đi mù qua thực quản, nhất là đoạn thực<br /> quản trên và thực quản giữa. Do đó nên nội soi<br /> thực quản, dạ dày và tá tràng bằng ống soi<br /> thẳng để kiểm tra trước khi thực hiện ERCP(6).<br /> Bệnh nhân có tiền sử cắt 2/3 dạ dày, nối vịtràng theo phương pháp Billroth II hay Rouxen-Y thì kỹ thuật ERCP cũng khó thành công trừ<br /> những chuyên gia trong lãnh vực này với<br /> những trang thiết bị chuyên sâu.<br /> <br /> Vai trò của ERCP trong viêm tụy cấp<br /> Vấn đề được các tác giả bàn cãi từ lâu là liệu<br /> thủ thuật ERCP có làm trầm trọng hơn bệnh<br /> viêm tụy cấp hay không(1,8,7).<br /> Đối với viêm tụy cấp do sỏi mật thể nhẹ sau<br /> cùng thầy thuốc cũng phải lấy sỏi để phòng<br /> ngừa tái phát. Việc thực hiện ERCP sớm thường<br /> không cần thiết vì viêm tụy thường tự khỏi sau<br /> vài ngày(8).<br /> Việc nội soi sớm trong thể viêm tụy nặng thì<br /> còn nhiều bàn cãi. Có 3 báo cáo tiền cứu về vấn<br /> đề này. Một báo cáo cho thấy thực hiện ERCP<br /> sớm sẽ giảm độ nặng và giảm tỷ lệ tử vong<br /> trong viêm tụy cấp do sỏi. Báo cáo thứ hai cho<br /> kết quả giảm biến chứng nhiễm trùng và báo<br /> cáo thứ ba cho thấy ERCP ảnh hưởng xấu trên<br /> diễn tiến của bệnh viêm tụy.<br /> Hiện tại, các chuyên gia khuyến cáo nên<br /> thực hiện ERCP trước 48 giờ sau khi khởi bệnh<br /> vì thủ thuật không làm tăng tỷ lệ biến chứng và<br /> tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đã bị viêm tụy trước<br /> đó(8).<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Soi Tiêu Hóa<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Ngày nay thủ thuật ERCP là thủ thuật<br /> không thể thiếu tại các Trung Tâm chuyên khoa<br /> Tiêu hóa lớn. Qua ERCP lấy sỏi ống mật chủ<br /> hay giải áp đường mật là phương pháp điều trị<br /> hữu hiệu cho bệnh nhân bị vàng da, ống mật<br /> chủ giãn, viêm tụy cấp do sỏi mật.<br /> Mặc dù số lượng chúng tôi thực hiện trong<br /> nghiên cứu còn ít nhưng cho thấy ERCP giữ vai<br /> trò quan trọng trong việc chẩn đoán và điều trị<br /> viêm tụy cấp.<br /> Trong tương lai chúng tôi sẽ thực hiện nhiều<br /> nghiên cứu hơn nữa về vấn đề này để có thể kết<br /> luận xác đáng hơn.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> Adler DG et al (2005). ASGE guideline: the role of ERCP in<br /> diseases of he biliary tract and the pancreas. Gastrointestinal<br /> Endoscopy 62: 1-8.<br /> Goff JS (2005). Endoscopic Sphincterotomy (including Precut) in<br /> Drossman DA et al (eds): Handbook of Gastroenterologic<br /> Procedures. Lippincott Williams & Wilkins. 4 th edition. pp. 194200.<br /> Horwhat D, Branch MS (2005). Management of Lithiasis:<br /> Balloon and Basket Extraction, Endoprothesis and Lithotripsy in<br /> Drossman DA et al (eds): Handbook of Gastroenterologic<br /> Procedures. Lippincott Williams & Wilkins. 4 th edition. pp. 201213.<br /> Lee Y.T, Sung J (2008). Choledocholithiasis in Baron T.H et al<br /> (eds): ERCP. Saunders. Elsevier pp. 357-366.<br /> Phatak N, Kochman ML (2005). Endoscopic Retrograde<br /> Pancreatography in Drossman DA et al (eds): Handbook of<br /> Gastroenterologic Procedures. Lippincott Williams & Wilkins. 4<br /> th edition. pp. 47-55.<br /> Ponsky<br /> JL<br /> (1995).<br /> Endoscopic<br /> Retrograde<br /> Cholangiopancreatography in Surgical Practice: An Overview in<br /> Arregui M.E et al (eds): Principles of Laparoscopic Surgery. Basic<br /> and Advanced Techniques. Springer-Verlag. pp. 512- 516.<br /> Soehendra N et al (2005). Therapeutic Endoscopy. Color Atlas of<br /> Operative Techniques for the gastrointestinal tract. Thieme. pp.<br /> 88.<br /> Steer ML (2008). Exocrine Pancreas in Townsend CM et als (eds):<br /> Sabiston textbook of Surgery. The Biological Basis of Modern<br /> Surgical Practice. Saunders. 18th edition. pp.1603.<br /> <br /> 57<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0