ĐẶC ĐIỂM TĂNG ÁP PHỔI Ở TRẺ SƠ SINH ĐƯỢC SIÊU ÂM TIM
lượt xem 20
download
Mục tiêu: mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của trẻ sơ sinh bị tăng áp phổi. Phương pháp: tiền cứu, mô tả hàng loạt ca. Kết quả: 61 trường hợp trẻ sơ sinh bị tăng áp phổi được chẩn đoán bằng siêu âm doppler màu tại bệnh viện Nhi đồng 1 từ tháng 9-2007 đến tháng 7-2008 cho thấy: tỉ lệ TAP có liên quan tim là 36%, không liên quan tim là 64%, nguyên nhân liên quan tim thường là thông liên thất, thông liên nhĩ. Tăng áp phổi...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐẶC ĐIỂM TĂNG ÁP PHỔI Ở TRẺ SƠ SINH ĐƯỢC SIÊU ÂM TIM
- ĐẶC ĐIỂM TĂNG ÁP PHỔI Ở TRẺ SƠ SINH ĐƯỢC SIÊU ÂM TIM TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của trẻ sơ sinh bị tăng áp phổi. Phương pháp: tiền cứu, mô tả hàng loạt ca. Kết quả: 61 trường hợp trẻ sơ sinh bị tăng áp phổi được chẩn đoán bằng siêu âm doppler màu tại bệnh viện Nhi đồng 1 từ tháng 9-2007 đến tháng 7-2008 cho thấy: tỉ lệ TAP có liên quan tim là 36%, không liên quan tim là 64%, nguyên nhân liên quan tim thường là thông liên thất, thông liên nhĩ. Tăng áp phổi đa số gặp ở trẻ đủ tháng, trẻ trai gặp nhiều hơn trẻ gái, tuổi thai, CNLS, tiền căn sản khoa không liên quan với tăng áp phổi. Dị tật bẩm sinh đi kèm thường gặp ở nhóm liên quan tim. Khởi phát bệnh sớm và biểu hiện suy hô hấp nặng ở nhóm TAP không liên quan tim cao hơn nhóm TAP liên quan tim (56% so với 27%). Trong nhóm TAP liên quan tim tỉ lệ viêm phổi/sepsis là 73%, trong nhóm không liên quan tim tỉ lệ này là 43%. Đa số trẻ phải hỗ trợ hô hấp với nhiều mức độ: oxy qua canula, CPAP, thở máy với ghi nhận thông số thở máy ở nhóm TAP không liên quan tim cao hơn. Kết luận: Tăng áp phổi là bệnh hiếm gặp nhưng biểu hiện suy hô hấp sớm ở trẻ sơ sinh do đó cần phải có thái độ đúng đắn để có can thiệp sớm và điều trị đặc hiệu.
- ABSTRACT Objective: to describe epidermiologic, clinical charateristics and results in management of pulmonary hypertension in neonates. Methods : prospective study and case series. Results: Specimens of 61 neonates of pulmonary hypertension were diagnosed by color doppler echocardiography showed that: the rate of pulmonary hypertension associated with congenital heart disseases(PHCD) was 36%, and pulmonary hypertension non-associated with congenital heart disseases (PHOCD) was 64%.The causes of congenital heart disseases were VSD, ASD. The majority of pulmonary hypertension occured in male full-term neonates. Severe respiratory failure was observed on 56 % of PHOCD and on 27 % of PHCD. The rate of pneumonia/sepsis was 73% on PHCD compared with 43% on PHNCD. Most babies were treated by oxygen: CPAP, mechanical ventilation. Conclusion: Early treatment is important.
- ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng áp phổi ở trẻ sơ sinh là một vấn đề tuy không mới nhưng là vấn đề cần phải quan tâm trong suy hô hấp sơ sinh. Tỷ lệ tăng áp phổi ở trẻ sơ sinh là khoảng 1/500 – 1/1500 trẻ sơ sinh(Error! Reference source not found.) chiếm 1% các ca nhập khoa sơ sinh, hồi sức sơ sinh Với mong muốn hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả những đặc điểm của tăng áp phổi ở trẻ sơ sinh nhằm có được một bức tranh toàn cảnh về các bệnh nhi này để việc chăm sóc, theo dõi, điều trị được tốt hơn. Mục tiêu nghiên cứu Mô tả các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của trẻ sơ sinh bị tăng áp phổi đã được chẩn đoán trên siêu âm tại bệnh viện nhi đồng 1 từ tháng 9-2007 đến tháng 7-2008. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Tất cả trẻ sơ sinh bị tăng áp phổi được chẩn đoán bằng siêu âm, điều trị tại bệnh viện Nhi đồng 1 từ tháng 9-2007 đến tháng 7-2008 thoả tiêu chí chọn bệnh và loại bệnh. + PAPS ≥ 25 mmHg cho trẻ ≥ 1,5 kg + PAPS ≥ 30 mmHg cho trẻ ≥ 3 kg (Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.). Thiết kế nghiên cứu
- Tiền cứu, mô tả hàng loạt ca. KẾT QUẢ Có 61 ca đủ tiêu chuẩn đưa vào lô nghiên cứu, trong đó có 22 ca trẻ sơ sinh có bất thường về cấu trúc tim (gọi là TAP liên quan tim) và 39 ca trẻ không có bất thường về cấu trúc tim (gọi là TAP không liên quan tim). Các bất thường về cấu trúc tim được liêt kê, được xếp thành một nhóm. 39 ca còn lại không tìm thấy bất kỳ bất thường về cấu trúc tim được xếp trong một nhóm (không liên quan tim). Số trường Tỷ lệ hợp % Thông liên nhĩ 7 32 Thông liên nhĩ+ Thông6 27,3 liên thất Thông lien thất 5 22,7 Kênh nhĩ thất 1 4,5 Thông liên nhĩ+Hẹp van 1 4,5 ĐM chủ Hoán vị đại ĐM+Thông1 4,5 liên thất
- Bất thường TM phổi đổ 1 4,5 về tim Đặc điểm về dịch tể học Tuổi thai (tuần) TAP chung (n = 61): 36,75 3,03 (28 – 43) TAP liên quan tim (n=22): 36,78 2,6 (30 – 40,5). TAP không liên quan tim (n=39): 36,71 3,21(28 – 43) Giới tính TAP chung (n = 61) : Nam 70% TAP liên quan tim (n=22): Nam 54% TAP không liên quan tim (n=39) : Nam 79% Nơi sinh BV Tỉnh 46%, BV TP HCM 41%, BV quận 8%, Nhà bảo sanh 5%. Đặc điểm lâm sàng Cân nặng lúc sanh (CNLS)(kg) : TAP chung (n = 61): 2,65 0,72 (1,2 – 4,3) TAP liên quan tim (n=22): 2,52 0,64 (1,45 –3,9) TAP không liên quan tim (n=39) : 2,76 0,80 (1,2 – 4,3)
- Lý do nhập viện 90,1% là tuyến dưới chuyển đến. 9,9% là tự đến Mổ bắt con -TAP liên quan tim 7 ca (32%): Ngôi mông (3 ca),Vết mổ cũ (1 ca), Sanh đôi (1 ca), Đa ối (1 ca), Ối vỡ sớm – sanh non (1 ca). -TAP không liên quan tim 12 ca (30,7%): Ngôi mông (2 ca),Vết mổ cũ (3 ca), Nhau tiền đạo (1 ca), thai già tháng (2 ca), Đa ối (2 ca), Ối vỡ sớm – sanh non (2 ca). Bệnh lý mẹ lúc mang thai * Nhóm TAP liên quan tim 5 ca: Rubella (2 ca), Sốt xuất huyết (1 ca), Chó cắn chích 6 mũi vaccin dại (1 ca), Dọa sẩy phải dùng thuốc giảm cơn gò (1 ca) * Nhóm TAP không liên quan tim 4 ca: Rubella (1 ca), Bướu máu mổ lúc thai 4 tuần (1ca), Viêm gan B (1 ca), Tăng huyết áp (1ca). Dị tật bẩm sinh đi kèm * Nhóm TAP liên quan tim :Có 10 ca, 45% Bệnh lý N Thoát vị thành bụng 1 Dị tật tai, teo thực quản 1
- Teo hỗng tràng, vô thận (T), xẹp não 1 thất (P) Dị tật tai, chẻ vòm, chân tay khèo, 1 không hậu môn Dị dạng sinh dục, chẻ vòm, dị dạng bàn 1 tay Thừa ngón 1 Thoát vị rốn 1 Dị tật khớp háng, sứt môi, chẻ vòm, dị 1 dạng thận Hội chứng Pierre Robin, tay dị dạng 1 *Nhóm TAP không liên quan tim: có 8 ca, 20,5% Bệnh lý N Đục thủy tinh thể hai bên 1 Hội chứng Down 1 Không hậu môn 1
- Thoát vị rốn 1 Teo thực quản 2 Tịt mũi sau 1 Tắc tá tràng 1 Giá trị trung bình Apgar 1 phút TAP chung (n = 61): 5,12 1,86 TAP liên quan tim (n=22): 7 1,38 (4 – 8) TAP không liên quan tim (n=39): 5 2,14 (1 – 8) Giá trị trung bình Apgar 5 phút TAP chung (n = 61): 7,72 1,43 TAP liên quan tim (n=22): 9 1,14 (6 – 10) TAP không liên quan tim (n=39): 7 1,59 (4 – 9) Ngày tuổi khởi bệnh (ngày) TAP chung (n = 61) : 2,73 3,47 TAP liên quan tim (n=22): 3,9 5,74 (1 – 25) TAP không liên quan tim (n=39): 2, 08 2,22 (1 – 12)
- N h ị p t i m TAP chung (n = 61) : 147 22 TAP liên quan tim (n=22): 159 17 (130 – 180) T A P k h
- ô n g l i ê n q u a n t i m ( n = 3
- 9 ) : 1 4 1 2 5 ( 1 1 0 – 1 9
- 0 ) Giá trị trung vị chỉ số Silverman : TAP chung (n = 61) : 7 (1 – 10) TAP liên quan tim (n=22): 4 (1 – 9) TAP không liên quan tim (n=39) : 7 (1 – 10) Bệnh lý hô hấp đi kèm *TAP chung: Không: 23%, Viêm phổi/sepsis: 54%, Bệnh màng trong: 9%, Thoát vị hoành: 9%, Hít ối phân su: 5% *TAP liên quan tim: Không: 27%,Viêm phổi/sepsis: 73% *TAP không liên quan tim: Không: 24%,Viêm phổi/sepsis: 43%, Bệnh màng trong: 13%, Thoát vị hoành: 13%, Hít ối phân su: 7% Đặc điểm cận lâm sàng Giá trị trung bình Áp lực phổi tâm thu (mmHg) TAP chung (n = 61): 43,75 12,70 (30 – 85)
- TAP liên quan tim (n=22): 51,3 14,3 (42 – 85) TAP không liên quan tim (n=39): 39,5 11,8 (30 – 60) Đường kính PDA (mm) TAP chung (n = 61) : 2,80 0,87 (1,4 – 4,1) TAP liên quan tim (n=22): 3,33 0,97 (2 – 4,1) TAP không liên quan tim (n=39): 2,51 0,79 (4–9) PaO2 thấp nhất (mmHg) TAP chung (n = 61) 62,79 28,35: 2,80 0,87 (21,4 – 153,8) TAP liên quan tim (n=22): 69,1 35,093,33 0,97 (37 – 153,8) TAP không liên quan tim (n=39): 59,24 24,55 (21,4 – 100) Giá trị trung bình PaCO2 tối đa (mmHg): TAP chung (n = 61) : 50 19,26 (21 – 134) TAP liên quan tim (n=22): 39,79 10,43 (21– 60,5) TAP không liên quan tim (n=39): 55,75 24,25 (28,4 – 134) Giá trị trung bình HCO3 (mEq/l) TAP chung (n = 61): 17,59 5,55 (3,7 – 23,7) TAP liên quan tim (n=22): 16,67 6,13 (3,7– 23,7) TAP không liên quan tim (n=39): 18,12 5,2 (5,9 – 22,6)
- Giá trị trung bình. pH TAP chung (n = 61): 7,25 0,18 (6,54 – 7,4) TAP liên quan tim (n=22): 7,29 0,15 (6,83 – 7,4) TAP không liên quan tim (n=39): 7,23 0,2 (6,54 – 7,4) Giá trị trung bình FiO2 tối đa: TAP chung (n = 61) : 0,53 0,317 (0,21 – 1) TAP liên quan tim (n=22): 0,4 0,314 (0,21-1) TAP không liên quan tim (n=39): 0,6 0,32 (0,4 – 1) Giá trị trung bình PaO2 / FiO2 TAP chung (n = 61): 244 142 TAP liên quan tim (n=22): 259 184 TAP không liên quan tim (n=39) 236 177 Giá trị trung bình AaDO2 (mmHg) TAP chung (n = 61) : 225 222 TAP liên quan tim (n=22): 230 228 TAP không liên quan tim (n=39): 223 219 Chênh lệch SpO2 tay và chân: có 8 ca - 2 ca chênh lệch tay và chân trên 10% trong TAP liên quan tim chiếm 9%.
- + Hoán vị đại động mạch: 1 ca + CIA + hẹp động mạch chủ: 1 ca - 6 ca chênh lệch trong TAP không liên quan tim chiếm 15,4%. + Thoát vị hoành: 3 ca + Hít ối phân su: 2 ca + Viêm phổi kèm tràn khí màng phổi: 1 ca. Đặc điểm điều trị Shock và sử dụng thuốc vận mạch:có 14 ca shock chiếm 23% *TAP liên quan tim: cả 4 ca shock đều sử dụng thuốc vận mạch từ 2 loại trở lên, tất cả là tử vong. *TAP không liên quan tim có 10 ca shock, trong đó 4 ca sử dụng 2 loại thuốc vận mạch trở lên và 6 ca chỉ sử dụng 1 loại thuốc vận mạch, có 4 ca tử vong chiếm 40%. Yêu cầu oxy * TAP liên quan tim (n=22): không yêu cầu 28%, thở cannula 21%, thở CPAP 13%, thở máy 38%. *TAP không liên quan tim (n=39): không yêu cầu 28%, thở cannula 21%, thở CPAP 13%, thở máy 38%. **Trong nhóm thở máy (n = 23)
- TAP liên TAP không quan tim (n liên quan tim = 7) (n = 16) PIP (mmHg) 17 (14 – 20) 26 (13 – 45) vị Trung (khoảng) OI (Trung vị) 20 (3 – 54) 28 (5 – 116) (khoảng) FiO2(Trung 0,6 (0,6 – 1) 1 (0,99 – 1) vị)(khoảng) PEEP (mmHg) 5 (4 – 6) 6 (5 – 20) vị Trung (khoảng) Ngày tuổi thở 12,71 1,4 1,36 máy 11,05 Trung bình SD Thời gian thở 5,15 4,20 8,10 8,06 máy Trung bình
- SD Tử vong ở trẻ 5 (71) 4 (25) thở máy n (%) Số ca tử vong (9 ca) - TAP liên quan tim: 5 ca (55%) - TAP không liên quan tim: 4 ca (45%). BÀN LUẬN Nếu xét tổng các ca thông liên thất gồm đơn thuần và kết hợp thì số ca có thông liên thất chiếm tới 54,5%. *Về dịch tể học Tuổi thai Tỷ lệ trẻ trên 37 tuần trong nhóm TAP liên quan tim chiếm 71,4%; nhóm TAP không liên quan tim là 64% (p > 0,05). Ta có nhận xét là tăng áp phổi xảy ra trên những trẻ có tuổi thai đủ tháng hơn là non tháng. Giới tính: Tỷ lệ nam trong nghiên cứu của chúng tôi chiếm tới 70%, trong đó TAP liên quan tim tỷ lệ nam là 54% (nam/nữ = 1,2/1), TAP không liên quan tim tỷ lệ nam tới 79% (nam/nữ = 3,8/1). Nơi sanh
- Trong 61 ca thì tỷ lệ trẻ sanh tại bệnh viện tuyến tỉnh chiếm 46%, trẻ sinh tại bệnh viện tuyến thành phố Hồ Chí Minh là 41%, sanh tại bệnh viện tuyến huyện/quận chiếm 8% và sanh tại nhà bảo sanh tư chiếm 5%. *Về lâm sàng Cân nặng lúc sanh Trong nghiên cứu của chúng tôi thì tỷ lệ trẻ có CNLS 2,5kg ở nhóm TAP liên quan tim chiếm tới 50%. Trong khi ở nhóm TAP không liên quan tim thì tỷ lệ trẻ 2,5kg chỉ chiếm 37% (p >0,05). Lý do nhập viện Trong 61 ca thì hầu hết là tuyến dưới chuyển (90,1%) chỉ có 9,9% là tự đến. Những ca tự đến là những ca trẻ đã được cho xuất viện sau sanh nhưng sau đó có bất thường về hô hấp và được cho nhập viện trở lại. Mổ bắt con Tổng cộng có 19 ca (31,1%).Theo y văn thì tỉ lệ này khá cao >40%. Mổ bắt con chứng tỏ có bất thường lúc mẹ mang thai và sanh góp phần làm trẻ bị ngạt lúc sanh. Bệnh lý mẹ lúc mang thai Có 9 trường hợp ghi nhận là có bất thường lúc mang thai, những trường hợp còn lại hoặc là không nhớ rõ hoặc không mắc bệnh gì. Bệnh lý mẹ lúc mang thai là yếu tố góp phần lên trẻ lúc sanh. Dị tật bẩm sinh khác đi kèm
- Dị tật bẩm sinh ở nhóm TAP liên quan tim nhiều hơn chiếm 45% (n = 10). Dị tật bẩm sinh ở nhóm TAP không liên quan tim ít hơn chỉ có 20,5 (p 6 điểm chiếm 51%. Trong khi đó ở nhóm TAP liên quan tim thì hầu hết (77%) trẻ sanh ra không bị ngạt (Apgar > 6 điểm), ngạt nhẹ (4 – 6 điểm) chỉ có 23%. Nếu xét tỷ lệ trẻ có Apgar 1 phút 6 điểm thì tỷ lệ trong TAP không liên quan tim chiếm tới 49%.Theo y văn thì tỉ lệ ngạt chiếm khá cao. Ngạt là một trong những nguyên nhân gây nên TAP ở trẻ sơ sinh. Apgar 5 phút Trong nhóm TAP liên quan tim 95% Apgar sau 5 phút là > 6 điểm, chỉ có 1 ca (5%) có Apgar là 4 – 6 điểm. Trong nhóm TAP không liên quan tim thì Apgar sau 5 phút 4 – 6 điểm chiếm tới 26% (p
- 72h thì nhóm liên quan tim chiếm 41%, nhóm không liên quan tim chiếm 36%. Nhóm trẻ sơ sinh TAP không liên quan tim có ngày tuổi khởi bệnh sớm hơn và thường là dưới 24h. Trong khi nhóm liên quan tim khởi bệnh trễ hơn. Chỉ số Silverman Nhóm TAP liên quan tim, tỷ lệ số ca có Silverman > 5 là 27%, trong khi nhóm TAP không liên quan tim thì chiếm tới 56% (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh có tăng áp động mạch phổi
5 p | 13 | 6
-
Đặc điểm tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ mắc thoát vị hoành bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 78 | 4
-
Một số biến chứng tim mạch ở bệnh nhân Thalassemia tại Trung tâm Huyết học - Truyền máu Bệnh viện Bạch Mai
8 p | 12 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng và siêu âm tim ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
5 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ em mắc ho gà điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2019-2020)
8 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Staphylococcus aureus điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ năm 2016 đến năm 2018
7 p | 27 | 3
-
Đánh giá một số đặc điểm về siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi nặng
11 p | 58 | 3
-
Liên quan giữa áp lực động mạch phổi với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn IV, V
6 p | 77 | 3
-
Đặc điểm thông liên nhĩ đơn thuần ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 - Thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 55 | 3
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân béo phì được chỉ định đặt bóng dạ dày qua nội soi
6 p | 8 | 2
-
Đặc điểm điện tâm đồ ở bệnh nhân tăng áp động mạch phổi nhóm I
8 p | 11 | 2
-
Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng có liên quan đến tiên lượng ở nhóm bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi nặng
9 p | 15 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc hạ huyết áp phối hợp liều cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp độ II, độ III
9 p | 18 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh mô liên kết hỗn hợp
7 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi mạn tính tại khoa Nội 2 Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2020
7 p | 15 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng phân nhóm huyết động tăng áp phổi do bệnh tim trái trước mổ ở bệnh nhân thay van hai lá đơn thuần hoặc kết hợp
5 p | 3 | 1
-
Đặc điểm tăng áp phổi ở trẻ sơ sinh được siêu âm tim tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 p | 56 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn