Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng phân nhóm huyết động tăng áp phổi do bệnh tim trái trước mổ ở bệnh nhân thay van hai lá đơn thuần hoặc kết hợp
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm huyết động trước phẫu thuật giữa các phân nhóm tăng áp phổi khác nhau. Đặc điểm tác động của huyết động phổi trên chức năng thất phải. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 67 bệnh nhân tăng áp phổi có chỉ định phẫu thuật thay van hai lá đơn thuần hoặc kết hợp từ tháng 4/2017 đến tháng 4/2018 tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện Trung ương Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng phân nhóm huyết động tăng áp phổi do bệnh tim trái trước mổ ở bệnh nhân thay van hai lá đơn thuần hoặc kết hợp
- T - 7/2018 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng phân nhóm huyết động tăng áp phổi do bệnh tim trái trước mổ ở bệnh nhân thay van hai lá đơn thuần hoặc kết hợp The study clinical phenotypes of pulmonary hypertension due to left heart disease at preoperation time in patients with isolated mitral valve or simultaneous aortic and mitral valve replacement Kiều Văn Khương*, Phạm Thị Hồng Thi** *Bệnh viện Quân y 103 **Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam Tóm t t khác nhau. . Nghiên T , khác 0,0001), Summary Objective: We aimed at describing the different haemodynamic phenotypes of patients with pulmonary hypertension (PH) due to left heart disease (LHD) before mitral valve replacement and/or concomitant aortic valve replacement and at characterizing the impact of pulmonary haemodynamics on RV function. Subject and method: 67 patients with pulmonary hypertension related left heart diseases who underwent elective (MVR) and/or aortic valve replacement (AVR) enrolled in this prospective study from April, 2017 to April, 2018 at Hue Heart Center. Result and conclusion: Prevalence of three subgroups of patients PH: Isolated post-capillary PH (Ipc-PH), combined post- and pre-capillary PH (Cpc-PH), intermediate PH (Interm-PH) are 43.2%, 28.4% and 28.4%, respectively. CpcPH presented with slightly higher weight and body mass index than intermediate patients (p
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No7/2018 TAPSE showed a significantly difference between groups, while the ratio between TAPSE and systolic PAP progressively decreased from IpcPH to -LHD to CpcPH (p 3 WU) và nhóm TAP trung gian (TAP TG: DPG < 7mmHg Chênh - PAOP: H , có kèm S 3. Nhóm chung (n = 67) (n = 29) TAP TG (n = 19) TAP HH (n = 19) p T l TAP (n, %) 67 (100) 29 (43,2) 19 (28,4) 19 (28,4) >0,05 Gi i n (n, %) 52 (77,6) 23 (79,3) 15 (78,9) 14 (73,7) >0,05 Tu m) 45,5 ± 10,7 43,0 ± 10,6 48,2 ± 10,6 46,7 ± 10,7 >0,05 Chi u cao (cm) 156,0 ± 7,0 156,1 ± 7,0 154,7 ± 7,5 157,0 ± 6,8 >0,05 Cân n ng (kg) 48,0 ± 6,7 50,5 ± 6,3 45,0 ± 7,4 47,3 ± 5,2 0,017 2 BMI (kg/m ) 19,8 ± 2,4 20,7 ± 2,4 18,8 ± 2,5 19,2 ± 1,9 0,012 2 BSA (m ) 1,45 ± 0,112 1,48 ± 0,11 1,40 ± 0,13 1,44 ± 0,99 >0,05 NYHA II (n, %) 21 (31,3) 11 (37,9) 3 (15,8) 7 (36,8) >0,05 NYHA III, IV (n, %) 46 (68,7) 18 (62,1) 16 (84,2) 12 (63,2) >0,05 %) 31 (46,3) 4 (13,8) 13 (68,4) 14 (73,7) >0,05 100
- T - 7/2018 Ch 0,05) ng 2. N Nhóm TAP TG Nhóm TAP HH Thông s p (n = 29) (n = 19) (n = 19) HR (nh p/ phút) 91,0 ± 22,4 101,6 ± 32,0 100,4 ± 21,3 0,224 ABPs (mmHg) 135,6 ± 21,1 132,9 ± 11,9 127,1 ± 20,9 0,317 ABPd (mmHg) 70,9 ± 11,6 77,7 ± 8,9 75,1 ± 11,8 0,195 MAP (mmHg) 91,6 ± 13,6 97,0 ± 7,9 93,4 ± 14,3 0,585 PAPs (mmHg) 39,2 ± 9,9 53,3 ± 16,0 60,2 ± 20,2
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No7/2018 TAP trung g 0,001). nhân khác nhau. Ngoài ra, 4. 12 - 13%, 4.1. , , v ± [3]. 6,3kg và 20,7± 2,4kg/m2 Trong 0,05). v Caravita và c [1] 0,0001). Trong tim T ± 48,9 ± 2,9mL. CI 2,82 ± 0,64L/ phút/ m2), TAP TG (33,0 ± 15,5mL và 2,16 ± 0,72L/ phút /m2) và TAP HH (31,9 ± 13,2mL và 2,12 ± 0,77L/ phút/ m2) ( 4.2. nghiên , ± 20mL), TAP HH (58 ± 21mL) và TAP TG (54 ± 14mL) [1] , 276 BN [4]. H 4.3. [1] T ), h ,5% [2] tâm thu TP , G 102
- T - 7/2018 ong B ng 3 , . Theo Gerges M và c TAPSE là 17,4 ± 2,9mm và ± 0,16mm/ mmHg, 0,001). các thông HH [5] TAPSE/ PAPs có ý ngh tâm thu (p=0,015) và nhóm 1. Caravita S, Faini A, Carolino D'Araujo S et al (2018) suy tim Clinical phenotypes and outcomes of pulmonary hypertension due to left heart disease: Role of the [5] pre-capillary component. PLoS One 13(6): 1-16. 2. Dixon DD, Trivedi A, Shah SJ (2016) Combined 0,71. TA mm/ mmHg thì có TAP HH post- and pre-capillary pulmonary hypertension in heart failure with preserved ejection fraction. Heart chúng tôi, Fail Rev 21(3): 285-297. , nhóm TAP HH có 3. Naeije R, Gerges M, Vachiery JL et al (2017) TAPSE/ PAPs trung bình là 0,33 ± 0,16mm/ mmHg Hemodynamic phenotyping of pulmonary hypertension in left heart failure. Circ Heart Fail ± 0,11mm/ mmHg) và nhóm suy tim 10(9): 1-10. tâm thu (0,22 ± 0,08 4. Palazzini M, Dardi F, Manes A et al (2018) Pulmonary hypertension due to left heart disease: Analysis of survival according to the haemodynamic classification of the 2015 ESC/ERS guidelines and insights for future changes. Eur J Heart Fail 20(2): 248-255. 5. Mario Gerges, Christian Gerges, Anna-Maria Pistritto et al (2015) Pulmonary hypertension in [6]. heart failure: epidemiology, right ventricular 5. function and survival. The American Thoracic Society: 1-50. 6. Drazner MH, Velez-Martinez M, Ayers CR et al 46,7 ± 10,7 (2013) Relationship of right- to left-sided ventricular filling pressures in advanced heart failure: insights t T from the ESCAPE trial. Circ Heart Fail 6(2): 264-270. 103
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 171 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 104 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 4 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn