intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận thức về trải nghiệm sinh và một số yếu tố liên quan ở các bà mẹ sinh con so tại ĐăkLăk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mài nghiên cứu mô tả nhận thức về trải nghiệm sinh và xác định mối liên quan giữa sự đau đẻ, mức độ kiểm soát và sự hỗ trợ chuyển dạ từ nhân viên y tế với nhận thức về trải nghiệm sinh ở những bà mẹ sinh con lần đầu tại khoa Sản Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăklắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận thức về trải nghiệm sinh và một số yếu tố liên quan ở các bà mẹ sinh con so tại ĐăkLăk

  1. COPD: A review and meỉa-analysis of Pearson KẾT LUÂN correlations. Prim Care Respir 2011; 20(3): 257-268. Bệnh phoi tắc nghẽn mạn tính là bệnh khống chữa 8. Justine M, Tahirah F, Mohan V. Heaith-reiated khỏi hoàn toàn. Bệnh có ảnh hường nghiêm trọng lên quality of life, lung function and dyspnea rating in COPD patients. Monaldi Arch Chest Dis 2013; 79(3-4): 116-120 chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Mục tiêu trong 9. Gvozdenovic BS, Mitic s, Zugic VG, Gvozdenovic điều trị là nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho AT, Lazovic NM, Plavsic s. Relationship between degree bệnh nhân. Do vậy, kết quả tlm được ở nghiên cứu of dyspnea and health- related quality of life in patients này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản cho việc phát with chronic obstructive pulmonaiy disease. Srp Arh Za triến can thiệp điều dưỡng nhằm nâng cao chất lượng Celok Lek 2007; 135(9-10): 547-553. cuộc sống trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn 10. Breslin E, van der Schans CP, Brukink s, Meek p, tính. Volz w , Louie S. Perception of fatigue and quality of life in patients with COPD. Chest 1998; 114(1): 958-964. TÀI LIỆU THAM KHẢO 11. Siebeling L, Musoro JZ, Geskus RB, Zoller M, 1. Reảrđon JZ, Lareau s c , ZuWailack R. (2006). Muggensturm p~ Frei A, Puhan MA, Riet G. Prediction of Functional status and quality of life in chronic obstructive COPD - specific health- related quality of life in primary pulmonary disease. Am J Med 2006; 119(10): 32-37. care COPD patients: A prospective cohort study. NPJ 2. Cully JA, Graham DP, Stanley MA, Ferguson CJ, Prim Care Respir Med 2014; 24(1): 1-7. Sharafkhaneh A, Souchek J, Kunik ME. Quality of life in 12. Matinez Frances M, Tordera M, Fuster A, Matinez patients with chronic obstructive pulmonary disease and Moragon E, Torrero L. Impact of baseline and induced comorbid anxiety or depression. Psychosom 2006; 47(4): dyspnea on the quality of life of patients with COPD. Arch 312-319. __ Bronconeumol 2008; 44:127-134 3. Garrido PC, Diez JM, Gutiérrez JR Centeno AM, 13. Engstrom CP, Persson LO, Larsson s, Sullivan M. Vazquez EG, de Miguel AG, Carballo MG, García RG. Health-related quality of life in COPD: why both disease- Negative impact of chronic obstructive pulmonary disease specific and generic measures should be used. Eur on the health-related quality of life of patients. Results of RespirJ 2001; 18: 69-76. the EPIDEPOC study. Healỉh Qual Life Outcomes 2006; 14. Kwua-Yun w , Chi-Wen K, Wen-Ching c, Yen- 4(1): 1-9. Huei T. The relationship of social support to quality of life 4. Regional COPD Working Group. COPD prevalence among patients with chronic obstructive pulmonary in 12 Asia-Pacific countries and regions: projections disease. J Med Sci 1998; 19(1): 22-31. based on the COPD prevalence estimation model. 15. Costa DC, Sá MJ, Calheiros JM. The effect of Respiratory 2003; 8(2): 192-198. social support on the quality of life of patients with multiple 5. Ferrans CE, Zerwic JJ, Wilbur JE, Larson JL. sclerosis. Arq Neuro-Psiquiat 2012; 70(2): 108-113. Conceptual model of health-related quality of life. J Nurs 16. Holguin F, Folch E, Redd s c , Mannino DM. Sch 2005; 37(4): 336-342. Comorbidity and mortality in COPD-reiated 6. Dalai AA, Shah M, Lunacsek o , Hananỉa NA. hospitalizations in the United Staỉes, 1979 to 2001. Chest Clinical and economic burden of patients diagnosed with 2005; 128(4): 2005-2011. COPD with comorbid cardiovascular disease. Resp Med 17. Oanh DT. Factors related to health-related quality 2011; 105(10): 1516-1522. of life among heart failure patients. Master’s thesis, 7. Tsiiigianni I, Kocks J, Tzanakis N, Siafakas N, van International program, Faculty of Nursing, Burapha der Molen T. (2011). Factors that influence disease- University, 2013. specific quality of life or health status in patients with NHẬN THỨC Vệ TRẢI NGHIỆM SINH VÀ MỘT SÓ YÉU TỐ LIÊN QUAN Ở CÁC BÀ MẸ SINH CON s o TẠI TỈNH ĐĂKLĂK ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng (Khoa Y dược, Đại học Tây Nguyên) TÓM TÁT Mục tiêu: Mô tà nhận thức về trải nghiệm sinh và xốc định mối liên quan giữa sự đau đẻ, mức độ kiểm soất và sự hỗ trợ chuyển dạ từ nhân viên y tế với nhận thức về trải nghiệm sinh ở những bà mẹ sinh con lần đầu tại khoa Sản Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăklắk. Đối tượng vá phương phẩp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện từ thàng 1 đến thâng 3 năm 2015 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăklăk. Mầu nghiên cứu gồm 90 bà mẹ sinh thường con so được lựa chọn theo phương phâp ngẫu nhiên trong thời kỳ hậu sản. số liệu được phân tích bằng phương phàp thống kê mô tả và phân tích tương quan Pearson thông qua phần mềm SPSS 17.0. Kết quả: 72,2% tổng số người tham gia nghiên cứu có nhận thức tích cực về trải nghiệm sinh. Các yếu tố Hên quan với nhận thức về trải nghiệm sinh là mức độ kiểm soát trong chuyển dạ (r = 0,62; p
  2. SUMMARY PERCEPTION OF CHILDBIRTH EXPERIENCE AND RELATED FACTORS AMONG FIRST-TIME MOTHERS IN DAKLAK PROVINCE Nguyen Thi Thu Hang (Faculty o f Medicine and Pharmacy, Tay Nguyen University) Background: Childbirth experience is considered as an important life experience and has potential long-term impact on a woman's life. The purposes o f this study were to describe the perception o f childbirth experience and to determine the relationship between labor pain, perceived control, professional support and perception o f childbirth experience among first- time mothers in Daklak province, Vietnam. Materials and Method: This descriptive correlational study was conducted in Obstetrics and Gynecology unit o f Daklak General Hospital, Daklak province, from January to March, 2015. A sample o f 90 first-time mothers was randomly selected in early postpartum period. They were asked to answer a set o f self-report questionnaire. Data were analyzed by descriptive statistics, Spearman's rho correlation and Pearson correlation coefficients statistics. Results: 72.2% o f participants reported positive perception of childbirth experience. Perceived control and professional support was positively associated with perception o f childbirth experience (r - 0.62, p
  3. 135 và được phân thành 2 loại: trải nghiệm sinh tích thức vè trải nghiệm sinh cực (tữ 97-135 điểm) và trải nghiệm sinh tiêu cực (từ Điêm trung bình Nhận thức về trải nghiệm sinh SD 27-96 điểm). Độ tin cậy của công cụ này íà 0,82. (M) 3.2. X ử lý số liệu: s ố liệu thu thập được xử lý và Hồi ức vê cơn đau trải qua 1,96 1,11 phân tích bang phứơng pháp thống kê mô tả, phân trong quá trình sinh nơ tích tương quan Pearson và Spearman’ rho thông qua Sự quan tâm lo lẳng đên tinh trạng 2,00 1,22 của em bé ohần mềm SPSS 17. Mọi sự khác- biệt ỔIPỢÍ'- ven"! Ịà Thời gian tương tác với em bé 4,12 0,87 ỷ nghĩa thống kê khi p < 0,05 với độ tin cậy 95%. Hạnh phúc từ !ần tièp xúc KẾT QUÁ 4,74 0,59 đầu tiên với em bé 1. Đặc điềm chung của mẫu nghiên cứu Khi phân tích từng đặc điềm của trải nghiệm sinh Mâu nghiên cứu cua chúng tôi bao gồm 90 bà mẹ của các bà mẹ, chúng tổi thấy rằng hồi ức về những sinh thườnạ con so tại khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa cơn đau trong quá trình chuyền dạ và sinh, sự sợ hãi, khoa ĐắkLak đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Độ và mối quan tâm đến em bé có sổ điểm trung bình tuồi trung binh của mẫu nghiên cứu ià 24.57, dao động thếp nhát (M = 1,96; SD = 1,11). Trong khi đó, các bà từ 18-31 và 46,7% trong số họ ở nhóm tuổi 21 - 25. mẹ đánh giá cao íần tiếp xúc đấu tiên (M = 4,74; SD = Hầu hết những người tham gia nghiên cứu là đối 0,59) và sự tương tác sớm với em bé (M = 4,12; SD = tượng đã kết hôn (93,3%). 37,8% so người tham gia 0,87). có trình độ học vấn trung học, 33,3% đã tốt nghiệp cao 3. Môi liên quan giữa sự đau đẻ, m ức độ kiểm đẳng/ổại học, và 18,9% đã học xong trung học cơ sở. soát và sự hỗ trợ chuyển dạ từ NVYT với nhận Trong số tát cả những người tham gia, 28,9% là nhân thức về trải nghiệm sinh ở các bà mẹ sinh con so viên văn phòng, và theo sau là 22,2% số người làm Bảng 4. Moi liên quan giữa sự đâu đẻ, mức độ nội trợ. kiểm soát và sự hỗ trợ chuyển dạ từ NVYT với nhận Bang 1. Đặc điềm chung của mẫu nghiên cửu thức vè trải nghiệm sinh________ ________ ________ Đặc điếm Tần số Tỷ lệ (%) Yếu tố liên quan r p Tuối Sự đau đè -0,15 0,15 S20 10 11,10 Mức độ kiếm soát 0,82 < 0,001 21-25,9 42 46,70 Sự hỗ trợ của các nhàn viên V tế 0,40 30 2 2,20 Tình trạng hôn nhân chẽ về mặt thống kê giữa mức độ kiểm soát (r = 0,62) Kết hôn 84 93,34 và sự hỗ trợ của các nhân viên y tế (r = 0,40) với nhận Độc thân 3 3,33 thức về trài nghiệm sinh (p< 0,001). Bên cạnh đó, kết Góa bụa 1 1,11 quả nghiên cứu từ bảng 3 cũng cho thấy không có Ly hôn 1 1,11 mối iiên quan giữa sự đau đẻ và nhận thức về trải Ly thân 1 1,11 nghiệm sinh (p - -0,15) ở các bà mẹ sinh con so ở Vỉệt Trình độ học vằn Nam. Tiêu học 5 5,60 BÀN LUẬN Trung học cơ sở 17 18,90 1. Nhận thức về trải nghiệm sinh của các bà mẹ Trunfl học phổ thông 34 37,80 sinh con lần đầu Cao đắng/Đại học 30 33,30 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ Sau đại học 4 4,40 nhận thức tích cực về trải nghiệm sinh lả 72,2%; thấp Nghề nghiệp hơn so với nghiên cứu ở Thụy Điền của tác gia Nhân viên vỗn phòng 26 28,90 Waldenstrom và đồng nghiệp [13] (93,2%); và cũng Nội trợ 20 22,20 thấp hơn so kết quả nghiên cứu của íarsson [5] Nông dân 19 21,10 (75%). Buôn bán 17 18,90 Tuy nhiên, kểt quả của nghiên cứu này phù hợp Cônq nhân 8 8,90 với thực tiễn của các phòng sính tại Việt Nam. Những người phụ nữ Việt thường sinh tại phòng sinh mà 2. Tỷ lệ và đặc điểm nhận thức về trài nghiệm không có sự hiện diện của các thành viên gia đỉnh. Họ sinh của các bà mẹ sinh coti lần đầu đã nhận được sự quan tâm chủ yếu từ các nhân viên y 2.1. Tỷ lệ nhận thức về ừài nghiệm sinh tế (Bác sỹ, nữ hộ sinh). Trong phòng sinh, chì có một Bảng 2. ị ỳ lệ nhận thức vệ trải nghiệm sinh______ hoặc hai nữ hộ sinh làm công tác chăm sóc cho nhiều Nhận thức vế trải nghiệm sinh Điếm Tần số Tỷ ỉệ (%) Tích cực 97-135 65 72,2 bà mẹ trong cùng một thời điếm. Vỉ vậy, những bà mẹ Tiêu cực 27-96 25 27,8 này có thể đã không nhận được sự chăm sóc toàn Tổng 90 100 diện cá nhân hoặc hỗ trợ đầy đủ từ các nhân viên y tế. Kết quả phân tích cho thấy cố 65/90 người tham Ngoài ra, đối tượng nghiên cứu củ chúng tôi là những gia nghiên cứu có nhận thức tích cực về trải nghiệm bà mẹ sinh con lần đau. Theo Lin & Chou [6], những sinh, chiếm tỷ íệ 72,2%. Ngoài ra, 27,8% trong số họ bà mẹ sinh con lần đầu thường có sự thích ứng tâm lý có nhận thức về trẳi nghiệm sinh tiêu cực. kém hơn so với các bà mẹ sinh con rạ vì họ thường lo 2.2. Đặc điềm nhận thức về ừải nghiệm sinh lắng hơn về vấn đề an toàn của em bé. Các mối quan Bảng 3. Điềm trung bình của các đặc điểm nhận târn về tình trạng của em bé có thể có tác động vào 236
  4. nhận thức tổng thể về trải nghiệm sinh của họ. KẾT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ Điều này được khẳng đĩnh hơn khi phân tích từng - Tỷ lệ nhận thức tích cực về trải nghiệm sinh ờ các đặc điểm của trải nghiệm sinh của các bà mẹ, chúng bà mẹ sinh con lần đầu tại bệnh viẹn Đa khoa tỉnh tôi thấy rằng hồi ức về những cơn đau trong quá trình Đăkíăk là 72,2%. chuyển dạ và sinh, sự sợ hãi, và mối quan tâm đến em - Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa sự hỗ bé có liên quan đến nhận thức tiêu cực về trải nghiệm trợ chuyển dạ từ nhân viên y tế và mức độ kiểm soát sinh của họ. Trong khi đó, các bà mẹ đánh giá cao lần đối với nhận thức về trải nghiệm sinh. tiếp xúc đầu tiên và sự tương tác sớm với em bé. Kết quả nghiên cứu này cũng đánh dấu tầm quan Những trải nghiệm này mang đến cho họ nhận thức trọng của việc hỗ trự cho sản phụ trong quá trình tích cực hơn. Kết quả của nghiên cứu này được hỗ trợ chuyển dạ và sinh nở. Do đó, các chính sách của bệnh bởi các nghiên cứu trước đó trong y văn. Theo Marut viện nên nhấn mạnh vai trò của điều dưỡng- hộ sinh và Mercer [7], niềm hạnh phúc trong lần tiếp xúc đầu írong việc hỗ trợ chuyển dạ. Ngoài ra, việc xây dựng tiên của mẹ và trẻ sau khi sinh có ảnh hường iớn đến các íớp học giáo dục tiền sản cũng rất cần thiết ổe nhận thức tích cực cùa các bà mẹ về trải nghiệm sinh. hướng dẫn và cung cấp cho sản phụ những thông tin 2. Một số yếu tổ liên quan vớ i nhận thứ c về trải cần thiết về quá trinh sinh nở nhằm nâng cao mức độ nghiệm sỉnh ơ các bà mẹ sinh con sò kiểm soát. Từ đó, các bà mẹ sinh con lần đầu sẽ có cơ Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên quan hội nhiều hơn để có một trải nghiêm sinh tích cưc. thuận giữa mức độ kiềm soát (r = 0,62) và sự hỗ írợ TÀI LIỆU THAM KHẢO của các nhân viên y tế (r = 0,40) đối với nhận thức về 1. Bryanton, J., Gagnon, A. J., Johnston, c., & Hatem, trải nghiệm sinh. Kết quả của nghiên cứu này cũng M. (2008), "Predictors of women's perceptions of the tương tự với nghiên cứu trước đây [1] [9] [12]. Những childbirth experience", Journal of Obstetric Gynecologic tác giả trên đã khẳng định mối liên quan tích cực giữa and Neonaỉal Nursing, 37(1). mức độ kiểm soát, hỗ trợ chuyển dạ từ nhân viên y tế 2. Calỉister, L. c . (2004), ''Making meaning: Women's birth narratives", Journal of Obstetric, Gynecologic, and và trải nghiệm sinh. Sự hiện diện của một người hỗ Neonatal Nursing, 33(4), 508-518. trợ, chăm sóc liên ìục trong khi sinh đã góp phần vào 3. Goodman, p., Mackey, M. c., & Tavakoli, A. s. nhận thức tích cực về írải nghiệm sinh cũng như khởi (2004), "Factors related to childbirth satisfaction", Journal đầu thuận lợi cho việc làm mẹ cùa người phụ nữ. of Advanced Nursing, 46(2). Đồng ihời mức độ kiểm soát cũng có tác động đến 4. Gottvall, K., & Waldenstrom, u. (2002), "Does a nhận thức về trải nghiệm sinh, mức độ kiểm soát càng traumatic birth experience have an impact on future reproduction", Journal of Obstetrics and Gynaecology cao thì khả năng cỏ một trải nghiệm sinh tích cực càng BJOG, 109, 254-260. _ lớn. 5. Larsson, c., Saitvedt, s., Edman, G., Wiklund, I., & Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng Andolf, E. (2011), "Factors independently related to a cho thấy khống có mối liên quan giữa sự đau đẻ và negative birth experience in first-time mothers", Sexual & nhận thức về írải nghiệm sinh ở các bà mẹ sinh con so Reproductive Healthcare Journal, 2(2), 83-89. ở Việt Nam. Kết quả này khác so vởi những nghiên 6. Lin, c., & Chou, F. (2008), "A comparison of cứu trước đây cùa Goodman et al.(2004): r =-0,29, p maternal psychosocial adaptation among pregnant women with different gravidity", Journal of Nursing, 55(6),
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2