BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
DDƯƯƠƠNNGG NNGGỌỌCC CCHHÂÂUU NGHIÊN CỨU MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XU HƯỚNG TIÊU DÙNG CỦA CÁC THƯƠNG HIỆU THUỐC LÁ PHỔ THÔNG TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TÂY LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THANH HỘI
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
1
PHẦN MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Hiện nay, theo ước tính ðồng bằng Sông Cửu Long (bao gồm 13 tỉnh,
thành phố) có khoảng 2,6 triệu người ở ñộ tuổi từ 20-59 ñang sử dụng thuốc lá
thường xuyên (Nguồn: Tổng cục Thống kê). Tổng nhu cầu tiêu dùng thuốc lá của
khu vực này vào khoảng 798 triệu bao/năm (Nguồn: Tổng công ty thuốc lá Việt
Nam). Trong ñó, năm nhà máy thuốc lá thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
(Bao gồm Công ty Thuốc lá Long An, Công ty Thuốc lá Bến Tre, Công ty Thuốc
lá ðồng Tháp, Công ty Thuốc lá Cửu Long, Công ty Thuốc lá An Giang) chiếm
35% (277 triệu bao/năm, hầu hết là thuốc lá phổ thông) tổng sản lượng của cả
khu vực. 65% sản lượng còn lại (bao gồm thuốc lá cao cấp, trung cấp và phổ
thông) thuộc về các công ty thuốc lá khác và thuốc lá nhập lậu.
ðối với dòng thuốc lá phổ thông thì hấu hết các công ty thuốc lá ở phía
Nam (Bao gồm 11 công ty sản xuất thuốc lá ñiếu) ñều chọn thị trường Miền Tây
là thị trường mục tiêu vì ñây ñược xem là thị trường hấp dẫn do có một số yếu tố
thuận lợi như: khoảng cách ñịa lý, dân số ñông, nhu cầu tiêu dùng cho phân khúc
này khá cao. Chính vì là thị trường hấp dẫn nên các công ty thuốc lá ñầu tư khá
nhiều vào thị trường này dẫn ñến mức ñộ cạnh tranh ngày càng quyết liệt và gay
gắt. Chiến lược kinh doanh mà các ñơn vị hiện nay ñang sử dụng khá phổ biến là
chiến lược giá rẻ. Xem giá cả là lợi thế cạnh tranh của ñơn vị. Chiến lược này chỉ
có lợi trong ngắn hạn nhưng về lâu dài sẽ không có lợi cho Tổng công ty vì các
ñơn vị có tiềm lực nhỏ sẽ không thể cạnh tranh với các ñơn vị có tiềm lực tài
chính lớn hơn và ñiều ñó ảnh hưởng ñến khả năng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của ñơn vị nhỏ.
2
Có hơn 20 thương hiệu mới và cũ cùng hiện diện trên cùng một thị trường,
ñiều này cho thấy mức ñộ cạnh tranh giữa các thương hiệu là khá cao và người
tiêu dùng cũng khá cởi mở trong việc tiêu dùng sản phẩm. ðây là một cơ hội ñể
các ñơn vị thuốc lá phát triển sản phẩm mới, thâm nhập thị trường nhưng cũng là
một thách thức khá lớn ñể bảo vệ và phát triển thương hiệu.
ðể bán ñược hàng doanh nghiệp phải hiểu rõ những nhu cầu của khách
hàng và ñáp ứng tốt các nhu cầu ñó. Trong kinh doanh, hiểu và ñáp ứng các nhu
cầu của khách hàng là ñiều hết sức khó khăn ñối với doanh nghiệp. Việc xác
ñịnh những yếu tố chính tác ñộng ñến xu hướng tiêu dùng của khách hàng là rất
quan trọng. Vì nó có thể giúp cho doanh nghiệp tăng lợi thế cạnh tranh, tiết kiệm
ñược chi phí và thời gian, v.v. Các yếu tố có thể là: tác ñộng của người bán lẻ,
tác ñộng của chương trình khuyến mãi, tác ñộng của thương hiệu, mức ñộ bao
phủ (tính thuận tiện khi mua sản phẩm), tác ñộng của giá cả hay chất lượng sản
phẩm, nguồn gốc của sản phẩm, v.v. Do nguồn lực có giới hạn, nên doanh
nghiệp không thể cùng một lúc ñầu tư vào các nhân tố trên vì khi tác ñộng vào
một nhân tố, tức là phải có một chiến lược riêng. Tất cả nhân tố nói trên có thể
tác ñộng ñến xu hướng tiêu dùng của khách hàng. Nhưng ñâu là yếu tố chính có
thể tác ñộng mạnh nhất và yếu tố nào không có tác ñộng hay tác ñộng rất ít ñến
xu hướng tiêu dùng của khách hàng? Tìm ra ñược các yếu tố chính sẽ giúp cho
doanh nghiệp thuốc lá có thể tránh ñược những lãng phí trong ñầu tư phát triển
thị trường. Doanh nghiệp có thể ñịnh hướng ñược các chiến lược phát triển thị
trường nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, nâng cao khả năng
cạnh tranh và phát triển bền vững. ðó là lý do tác giả chọn ñề tài “Một số nhân
tố ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng các thương hiệu thuốc lá phổ thông
tại một số tỉnh Miền Tây”.
3
2. Mục tiêu của ñề tài
Mục tiêu ñặt ra của ñể tài là giải quyết các vấn ñề liên quan ñến việc tìm ra
những nhân tố chính có ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông
và các giải pháp ñể phát triển dòng sản phẩm này tại khu vực miền Tây. Cụ thể
các mục tiêu chính trong ñề tài nghiên cứu này là:
1. Nghiên cứu thói quen của người tiêu dùng thuốc lá tại các Tỉnh Miền
Tây;
2. Kiểm ñịnh một số tác ñộng ñến việc chọn mua thuốc lá và xu hướng tiêu
dùng;
3. Khám phá một số nhân tố chính ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng
thương hiệu thuốc lá phổ thông của người tiêu dùng tại các tỉnh Miền
Tây;
4. ðề xuất một số giải pháp phát triển dòng sản phẩm thuốc lá phổ thông tại
thị trường miền Tây.
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
- ðối tượng khảo sát trong nghiên cứu này là những người tiêu dùng ñang
sử dụng thuốc lá phổ thông tại các tỉnh miền Tây.
- Các thương hiệu thuốc lá dự ñịnh ñược khảo sát: Thuốc lá phổ thông
(sản phẩm có mức giá dưới 7.000ñ).
- Số lượng mẫu khảo sát: 350 mẫu.
- Thị trường khảo sát: Tiền Giang, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Cà
Mau, ðồng Tháp.
- Nghiên cứu ñược tiến hành thông qua hai bước là nghiên cứu ñịnh tính
và nghiên cứu ñịnh lượng. Nghiên cứu ñịnh tính thực hiện thông qua kỹ thuật
thảo luận nhóm. Thông tin thu thập từ nghiên cứu ñịnh tính nhằm khám phá,
4
ñiều chỉnh và bổ sung các thang ño thành phần có ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu
dùng. Nghiên cứu ñịnh lượng ñược thực hiện bằng kỹ thuật thu thập thông tin
trực tiếp từ người tiêu dùng thông qua các bảng câu hỏi và ñược thực hiện tại các
tỉnh Miền Tây.
- ðề tài sử dụng nhiều công cụ phân tích dữ liệu: Các thống kê mô tả,
phân tích ñộ tin cậy (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá
(Exploratory Factor Analysis), phân tích hồi qui ña biến, kiểm ñịnh giả thiết
thống kê. Thông qua Phần mềm SPSS 18.0 ñể xử lý và phân tích dữ liệu
4. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
- Thông qua nghiên cứu này, giúp các nhà quản lý kinh doanh của các ñơn
vị trong Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam biết ñược các yếu tố chính có ảnh
hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông của người tiêu dùng, qua ñó
ñề ra các chiến lược marketing phù hợp ñể ñáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Nghiên cứu này cũng giúp các ñơn vị trong Tổng công ty Thuốc lá Việt
Nam hiểu ñược nhu cầu của khách hàng và giúp ñơn vị ñầu tư hiệu quả hơn
trong công tác phát triển thị trường và phát triển sản phẩm mới.
- ðề tài này cũng có giá trị tham khảo cho các ñơn vị kinh doanh thuốc lá
khác trong cùng Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược chia làm ba chương:
Chương I. Cơ sở lý thuyết và Mô hình nghiên cứu.
Chương II. Thiết kế nghiên cứu.
Chương III. Kết quả nghiên cứu và một số giải pháp.
5
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Giới thiệu
Tiếp theo phần mở ñầu, nội dung Chương I sẽ ñề cập ñến các lý thuyết về
thương hiệu, các nghiên cứu trước ñây về xu hướng tiêu dùng và ñề xuất mô
hình nghiên cứu.
1.2 Lý thuyết về Thương hiệu
1.2.1 Thương hiệu và sản phẩm
Cùng với sự tồn tại và phát triển của ngành Marketing thì khái niệm về
thương hiệu cũng thay ñổi cho phù hợp với sự phát triển ñó. Vì vậy, có nhiều
quan ñiểm về thương hiệu. Chúng ta có thể chia thành hai quan ñiểm chính.
Quan ñiểm truyền thống và quan ñiểm tổng hợp.
Quan ñiểm truyền thống mà ñiển hình là Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ
(AMA): “Thương hiệu là một cái tên, biểu tượng, kiểu dáng hay phối hợp của
các yếu tố trên nhằm mục ñích ñể nhận dạng sản phẩm hay dịch vụ của một nhà
sản xuất và phân biệt với các thương hiệu của ñối thủ cạnh tranh”. Với quan
ñiểm này, thương hiệu ñược xem là một thành phần của sản phẩm và chức năng
chủ yếu của thương hiệu là dùng ñể phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp mình
6
với sản phẩm cạnh tranh cùng loại. Quan ñiểm truyền thống về thương hiệu tồn
tại trong thời gian khá dài với sự ra ñời và phát triển của ngành Marketing.
Nhưng ñến cuối thế kỷ 20, quan ñiểm về thương hiệu ñã có nhiều thay ñổi.
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng quan ñiểm này không thể giải thích ñược vai trò
của thương hiệu trong nền kinh tế thế giới chuyển sang nền kinh tế toàn cầu và
cạnh tranh gay gắt.
Quan ñiểm tổng hợp về thương hiệu lại cho rằng, thương hiệu không chỉ là
một cái tên hay một biểu tượng mà nó phức tạp hơn nhiều (Davis 2002). Ambler
& Styles (1996), ñịnh nghĩa: “Thương hiệu là một tập các thuộc tính cung cấp
cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ ñòi hỏi. Thương hiệu theo quan ñiểm
này cho rằng, sản phẩm chỉ là một thành phần của thương hiệu, chủ yếu cung cấp
lợi ích chức năng cho khách hàng. Như vậy các thành phần của Marketing hỗn
hợp (sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị) cũng chỉ là một thành phần của
thương hiệu”. Thương hiệu bao giờ cũng là một sự kết hợp giữa các thuộc tính
hữu hình và vô hình (Levitt 1981). Hai quan ñiểm về sản phẩm và thương hiệu
Sản phẩm
ñược minh họa ở Hình 1.1.
Thương hiệu
thương hiệu Sản phẩm
Thương hiệu là thành phần của Sản phẩm là thành phần của một
sản phẩm thương hiệu
7
Hình 1.1. Sản phẩm và thương hiệu
Nguồn: Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002, 6)
Quan ñiểm sản phẩm là một thành phần của thương hiệu ngày càng ñược
nhiều nhà nghiên cứu và thực tiễn chấp nhận (Aaker 1996). Lý do là người tiêu
dùng có hai nhu cầu về chức năng (functional needs) và nhu cầu về tâm lý
(psychological needs). Sản phẩm chỉ cung cấp cho người tiêu dùng lợi ích chức
năng và thương hiệu mới cung cấp cho con người cả hai chức năng (Hankinson
& Cowking 1996). Hơn nữa, Theo Kurde (2002), “Chúng ta sống trong một thời
ñại thừa mứa. Chào mời thêm những mặt hàng na ná như nhau không còn có thể
giúp cho doanh nghiệp tồn tại. Không thể tiếp tục khoe những sản phẩm của bạn
bằng cách chất chúng lên thành dãy cao hơn ñống hàng của ñối thủ cạnh tranh.
Trong một thị trường ñông ñúc, không còn có thể tiếp tục cạnh tranh ñơn thuần
bằng cách dành chỗ bày hàng hay hô hào lớn tiếng hơn người khác. Bạn phải
khác biệt hoá các mặt hàng của bạn. Và chỉ còn một chỗ duy nhất mà bạn còn có
thể khêu gợi sự chú ý của người khác ñể họ nghe bạn, nghĩ ñến bạn, nhớ bạn và
muốn giao dịch với bạn. Chỗ ấy là tâm trí của con người. ðấy là nơi chốn mà
bạn cần nỗ lực ñể chiếm lĩnh một vị thế. Không có ñược chỗ ñứng trong tâm trí
của con người có nghĩa là doanh nghiệp của bạn không có chỗ ñứng trong thị
trường. Và ñiều ấy còn có nghĩa là bạn cần dịch chuyển từ thế giới của sản phẩm
sang thế giới của thương hiệu”. Chính vì vậy, khái niệm thương hiệu ñã dần dần
thay thế cho khái niệm sản phẩm trong nghiên cứu hàn lâm cũng như trong
hoạch ñịnh các chương trình marketing của doanh nghiệp.
1.2.2. Thành phần của thương hiệu
8
Theo Aaker (1996), Thương hiệu có thể bao gồm các thành phần sau: (1)
Thành phần chức năng: thành phần chức năng của thương hiệu có mục ñích cung
cấp lợi ích chức năng của thương hiệu cho khách hàng mục tiêu và nó chính là
sản phẩm. Nó bao gồm các thuộc tính mang tính chức năng (functional
attributes) như công dụng sản phẩm, các ñặc trưng bổ sung (features), chất
lượng. (2) Thành phần cảm xúc: Thành phần cảm xúc của thương hiệu bao gồm
các yếu tố giá trị mang tính biểu tượng (symbolic values) nhằm tạo cho khách
hàng mục tiêu những lợi ích tâm lý. Các yếu tố này có thể là nhân cách thương
hiệu (brand personality), biểu tượng (symbols), luận cứ giá trị hay còn gọi là
luận cứ bán hàng ñộc ñáo, gọi tắt là USP (unique selling proposition), vị trí
thương hiệu, ñồng hành với công ty (organizational associations), như quốc gia
xuất xứ (country of origin), công ty nội ñịa hay quốc tế, vv.
Yếu tố quan trọng nhất của thương hiệu tạo nên lợi ích tâm lý cho khách
hàng mục tiêu là nhân cách thương hiệu. Aaker (1997), ñịnh nghĩa nhân cách
thương hiệu “là một tập thuộc tính của con người gắn liền với một thương hiệu”.
Như vậy, nhân cách thương hiệu sẽ có những ñặc tính của con người như giới
tính, tuổi tác, tầng lớp xã hội, cũng như các cảm xúc của họ như nhiệt tình, âu lo,
ña cảm, vv.
Aaker (1997), dựa vào thành phần nhân cách con người, ñưa ra 5 thành
phần của nhân cách thương hiệu thường ñược gọi là “The big five” (năm cá tính
chính), ñó là: chân thật, hứng khởi, năng lực, tinh tế, phong trần/ mạnh mẽ.
1.2.3 Chức năng thương hiệu
Các chức năng cơ bản của thương hiệu bao gồm:
9
Chức năng nhận biết và phân biệt: ñây là chức năng ñặc trưng và quan
trọng của thương hiệu. Khả năng nhận biết ñược của thương hiệu là yếu tố quan
trọng không chỉ cho người tiêu dùng mà còn cho cả doanh nghiệp.
Chức năng thông tin, chỉ dẫn: thể hiện qua những hình ảnh, ngôn ngữ hoặc
các dấu hiệu khác cũng như khẩu hiệu của thương hiệu, người tiêu dùng có thể
nhận biết ñược phần nào về giá trị của hàng hóa, những công dụng ñích thực mà
hàng hóa ñó mang lại cho người tiêu dùng trong hiện tại và tương lai. Chỉ dẫn dù
rõ ràng và phong phú ñến ñâu nhưng không thỏa mãn về khả năng phân biệt và
nhận biết thì cũng ñược coi là một thương hiệu không thành công, bởi vì nó dễ
tạo ra sự nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
Chức năng tạo cảm nhận và tin cậy: ñó là sự cảm nhận về sự khác biệt,
sang trọng, cảm nhận yên tâm, thoải mái và tin tưởng khi tiêu dùng hàng hóa và
dịch vụ ñó. Nói ñến chức năng cảm nhận là người ta nói ñến một ấn tượng nào
ñó về hàng hóa và dịch vụ trong tâm trí người tiêu dùng. Sự cảm nhận của khách
hàng không phải tự nhiên mà có, nó ñược hình thành do tổng hợp các yếu tố của
thương hiệu và sự trải nghiệm của người tiêu dùng. Sự tin cậy và sẳn sàng lựa
chọn hàng hóa mang một thương hiệu nào ñó ñã mang ñến cho doanh nghiệp
một tập khách hàng trung thành.
Chức năng kinh tế: thương hiệu mang trong nó một giá trị hiện tại và tiềm
năng. Giá trị thể hiện rõ nhất khi sang nhượng thương hiệu. Thương hiệu ñược
coi là một tài sản vô hình và rất có giá trị. Mặc dù giá trị của thương hiệu rất khó
ñịnh ñoạt nhưng nhờ những lợi thế mà thương hiệu nổi tiếng mang lại, hàng hóa
sẽ bán ñược nhiều hơn, thậm chí với giá cao hơn, dễ thâm nhập thị trường hơn.
1.2.4 Giá trị thương hiệu
10
Có nhiều quan ñiểm và cách ñánh giá về giá trị của thương hiệu. Lassar &
ctg (1995) chia ra thành hai nhóm chính- giá trị thương hiệu ñánh giá theo quan
ñiểm ñầu tư hay tài chính và giá trị thương hiệu ñánh giá theo quan ñiểm khách
hàng. Keller (1993, 1998) cho rằng giá trị thương hiệu chính là kiến thức của
khách hàng về thương hiệu ñó. Kiến thức khách hàng gồm hai thành phần chính
là nhận biết thương hiệu và ấn tượng về thương hiệu. Aaker (1996) ñề nghị 4
thành phần của giá trị thương hiệu: (1) Lòng trung thành thương hiệu, (2) nhận
biết thương hiệu, (3) chất lượng cảm nhận, (4) các thuộc tính ñồng hành thương
hiệu như một nhân vật gắn liền với thương hiệu, bằng sáng chế, mối quan hệ với
kênh phân phối. Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002), ñưa ra ba
thành phần về giá trị thương hiệu, ñó là (1) nhận biết thương hiệu, (2) chất lượng
cảm nhận, (3) lòng ñam mê thương hiệu, bao gồm thích thú, xu hướng tiêu dùng
và trung thành thương hiệu.
Theo quan ñiểm về marketing, tài sản thương hiệu là kết quả ñánh giá của
người tiêu dùng về giá trị thương hiệu ñó, quan ñiểm thứ hai trên cơ sở ñánh giá
của người tiêu dùng.
Tài sản thương hiệu là một tập hợp tài sản liên quan ñến thương hiệu mà
nó làm gia tăng giá trị cung cấp bởi một sản phẩm hoặc dịch vụ ñối với tổ chức
hoặc khách hàng của tổ chức ñó (Aaker 1996). Thành phần chính tài sản thương
hiệu bao gồm: (1) nhận biết thương hiệu, (2) lòng trung thành thương hiệu (3)
chất lượng cảm nhận, (4) sự liên tưởng thương hiệu, và (5) những giá trị tài sản
thương hiệu khác (quan hệ theo kênh phân phối, phát minh gắn liền với thương
hiệu…).
11
1.3 Mô hình nghiên cứu
1.3.1 Các mô hình nghiên cứu trước ñây
Trong một nghiên cứu về ‘’Giá, thông tin sản phẩm và ý ñịnh mua hàng’’
của tác giả Chang & Wildt (1994), ñã ñưa ra mô hình các yếu tố ảnh hưởng ñến
xu hướng tiêu dùng
Giá cả cảm nhận: trong mô hình này ngoài yếu tố chất lượng cảm nhận có
ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng như ñã phân tích trong mô hình Thọ &
Trang, 2002, một yếu tố khác xuất hiện là giá cả cảm nhận.
Các nghiên cứu trước ñây cho thấy giá cả cảm nhận ñược hình thành trên
cơ sở của giá cả thật sự của chính sản phẩm ñó và giá cả tham chiếu của người
tiêu dùng (Winer 1986, Erickson and Jonhansson 1985). Chang & Wildt (1994)
cho rằng “Giá cả tham chiếu là mức giá chung mà người tiêu dùng cảm nhận ñối
với một chủng loại sản phẩm nào ñó. Giá cả cảm nhận chịu ảnh hưởng ñồng biến
(Negative) bởi giá cả tham chiếu (positive) của chính sản phẩm”.
Chất lượng cảm nhận: Chất lượng cảm nhận ngoài ảnh hưởng của thông
tin qui kết về tính chất vốn có của thương hiệu, nó còn chịu ảnh hưởng của giá cả
cảm nhận. Chất lượng cảm nhận chịu ảnh hưởng ñồng biến với thông tin qui kết
về thương hiệu và giá cả cảm nhận (Chang & Wildt 1994).
Giá trị cảm nhận: là yếu tố trung gian trong mối quan hệ giữa thông tin
cảm nhận về giá cả, chất lượng và xu hướng tiêu dùng. Giá trị cảm nhận chịu ảnh
hưởng ñồng biến bởi chất lượng cảm nhận và giá cả cảm nhận (Chang & Wildt
1994).
Xu hướng tiêu dùng: Xu hướng tiêu dùng chịu ảnh hưởng ñồng biến bởi
giá trị cảm nhận. Nghĩa là nếu một thương hiệu bị cho là có giá trị thấp (bởi chất
12
lượng thấp hoặc giá cao) thì xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng ñối với
thương hiệu ñó sẽ thấp, và ngược lại.
Một nghiên cứu khác của tác giả Nguyễn Thị Kim Loan về ‘‘Các nhân tố
ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng nước tinh khiết tại TPHCM’’ cho rằng xu
hướng tiêu dùng nước tinh khiết có tác ñộng ñồng biến với các nhân tố như : hệ
thống phân phối, thái ñộ với chiêu thị, sự thích thú thương hiệu, chất lượng cảm
nhận và nhận biết thương hiệu. Trong ñó, yếu tố hệ thống phân phối và chiêu thị
có tác ñộng mạnh ñến xu hướng tiêu dùng.
Trong một nghiên cứu khác của tác giả Huỳnh Thiên Quy ‘về ‘ðịnh vị
thương hiệu thuốc lá Vinataba tại thị trường TPHCM ‘cho thấy xu hướng tiêu
dùng thuốc lá cao cấp chịu tác ñộng ñồng biến bởi 4 nhân tố chính ñó là: hình
ảnh thương hiệu, mức ñộ bao phủ, nhận biết thương hiệu và chất lượng cảm
nhận. Yếu tố tác ñộng mạnh nhất ñến xu hướng tiêu dùng ñó là hình ảnh thương
hiệu và mức ñộ bao phủ của thương hiệu. Hình ảnh của thương hiệu nói ñến cá
tính mà thương hiệu ñó thể hiện như : sự nam tính, tính hợp thời, trẻ trung, sang
trọng. Mức ñộ bao phủ của thương hiệu nói ñến tính thuận tiện và sự sẳn có của
thương hiệu. Bên cạnh ñó, mức ñộ nhận biết và chất lượng cảm nhận cũng ñóng
vai trò quan trọng trong việc tác ñộng ñến xu hướng tiêu dùng.
1.3.2 ðề xuất mô hình nghiên cứu
Trên cơ sở những mô hình nghiên cứu trên và các thành phần của tiếp thị
hỗn hợp (sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị), phần tiếp theo ñưa ra mô
hình một số yếu tố chính ảnh hưởng ñến hành vi tiêu dùng thuốc lá phổ thông
của khách hàng tại thị trường Miền tây. Mô hình này cho rằng hành vi tiêu dùng
thương hiệu thuốc lá chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố; ñó là, (1) nhận biết thương
hiệu, (2) chất lượng cảm nhận, (3) mức ñộ bao phủ, (4) giá cả cảm nhận, và (5)
13
hoạt ñộng khuyến mại (xem hình 1.2). Mặc dù thuốc lá là mặt hàng cấm khuyến
mại hay quảng cáo nhưng trong thực tế thì các doanh nghiệp vẫn thực hiện bằng
nhiều hình thức khác nhau. Do ñó, trong mô hình này tác giả ñưa nhân tố khuyến
mại vào mô hình ñể kiểm ñịnh xem mức ñộ ảnh hưởng của khuyến mại tác ñộng
như thế nào ñến xu hướng tiêu dùng.
1.3.2.1 Nhận biết thương hiệu
Mức ñộ nhận biết thương hiệu nói lên khả năng của người tiêu dùng trong
việc nhận dạng và phân biệt những ñặc ñiểm của một thương hiệu trong một tập
những thương hiệu có mặt trên thị trường (Aaker 1991). Khi người tiêu dùng
quyết ñịnh tiêu dùng và ñam mê một thương hiệu nào ñó, trước tiên họ phải nhận
biết ñược thương hiệu ñó. Như vậy, nhận biết thương hiệu là yếu tố ñầu tiên ñể
người tiêu dùng ñam mê thương hiệu (Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai
Trang 2002).
1.3.2.2 Chất lượng cảm nhận
Yếu tố chính ñể so sánh các thương hiệu với nhau là chất lượng của nó.
Tuy nhiên, chất lượng thực sự của một thương hiệu mà nhà sản xuất cung cấp và
chất lượng khách hàng cảm nhận ñược thường không trùng nhau. Lý do ñơn giản
nhất là khách hàng thường không phải là chuyên viên trong lĩnh vực này. Do
vậy, các tính năng kỹ thuật thường không ñược khách hàng ñánh giá ñầy ñủ và
chính xác. Chất lượng mà khách hàng cảm nhận ñược mới là yếu tố mà khách
hàng làm căn cứ ñể ra quyết ñịnh tiêu dùng (Aaker 1991, Keller 1998).
1.3.2.3 ðộ bao phủ của thương hiệu
Theo lý thuyết về marketing và thực tiễn, ñộ bao phủ của thương hiệu (là
tỷ lệ ñiểm bán có sự hiện diện của thương hiệu so với tổng số ñiểm bán trên toàn
14
thị trường. Tỷ lệ ñiểm bán có sự hiện diện của thương hiệu càng lớn thì ñộ bao
phủ càng cao) có ảnh hưởng lớn ñến quyết ñịnh tiêu dùng của khách hàng. Một
thương hiệu có ảnh hưởng tích cực trong tâm trí người tiêu dùng thì không thể
không có mức ñộ bao phủ tốt. Người tiêu dùng không phải mất thêm chi phí ñi
lại cũng như vận chuyển trong lúc mua thì chúng sẽ ñược người tiêu dùng quan
tâm hơn trong trường hợp phải cân nhắc, lựa chọn những thương hiệu mà hầu
như các yếu tố khác là tương ñương nhau.
1.3.2.4 Giá cả cảm nhận
Giá cả ñóng vai trò quan trọng trong tiếp thị, khách hàng thường xem giá
cả là dấu hiệu cho chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ (Yoo & ctg 2000). Tuy
nhiên hiệu ứng của giá cả không phải luôn như vậy. Có khi giá cả làm giảm giá
trị của thương hiệu vì nó không tương xứng với chất lượng của nó (Nguyễn ðình
Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang 2002). Khi khách hàng xem xét chất lượng của
một thương hiệu, dù là sản phẩm hay dịch vụ, họ luôn có xu hướng liên hệ với
giá cả của nó với các thương hiệu cạnh tranh ñể có cảm nhận về chất lượng dịch
vụ của nó (Chang & Wildt 1994).
1.3.2.5 Hoạt ñộng khuyến mại
Là một hình thức kích thích tiêu dùng và thường là ngắn hạn. Nếu quảng
cáo ñưa ra lý do mua hàng thì khuyến mại ñưa ra những biện pháp khuyến khích
người tiêu dùng mua hàng (Nguyễn Ngọc Quế Trân 2004). Mục ñích của khuyến
mại nhằm vào sự phản ứng tức thời và thường ñược sử dụng ñể bổ sung thêm có
tính chất tác ñộng dài hạn của quảng cáo và chào hàng. Có nhiều dạng khuyến
mại bán hàng ñược sử dụng nhằm vào khách hàng tiêu dùng cuối cùng như sản
phẩm mẫu, giảm giá, trừ tiền, quà tặng, xổ số, trò chơi, cuộc thi, giải thưởng,
phiếu mua hàng, ñổi hàng…
15
1.3.2.6 Xu hướng tiêu dùng thương hiệu
Xu hướng tiêu dùng thương hiệu ñược thể hiện qua hành vi của người tiêu
dùng – họ có thể có xu hướng tiêu dùng hay không tiêu dùng một thương hiệu
nào ñó. Xu hướng tiêu dùng thương hiệu là một yếu tố quyết ñịnh hành vi tiêu
dùng thương hiệu (Ajzen & Fishbein 1980).
Nhận biết thương hiệu β1
β2 Chất lượng cảm nhận
β3
Xu hướng tiêu dùng thương hiệu
ðộ bao phủ của thương hiệu β4
Giá cả cảm nhận
β5
khuyến mại
Hình 1.2. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thương
hiệu thuốc lá phổ thông.
1.4. Khái niệm thuốc lá phổ thông:
16
Theo thông báo của Hiệp hội thuốc lá Việt Nam số 49/TB-HHTL ngày
30/05/2012 , thuốc lá phổ thông có giá dưới 10.000ñ/bao ( bao gồm các loại thuế
)1.5. Tổng quan về ngành thuốc lá
Sản xuất và kinh doanh sản phẩm thuốc lá là lĩnh vực ñầu tư có ñiều kiện
nên rào cản gia nhập ngành là rất lớn. Năm 1999, cả nước có 29 doanh nghiệp
sản xuất thuốc lá. ðến năm 2008 chỉ còn 17 doanh nghiệp thuộc 6 ñầu mối sau:
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam (Công ty Thuốc lá Sài Gòn, Công ty Thuốc lá
Thăng Long, Công ty Thuốc lá Bắc Sơn, Công ty Thuốc lá Thanh Hoá, Công ty
Thuốc lá Hải Phòng, Công ty Thuốc lá Vina-Imperial- ðà Nẵng, Công ty Thuốc
lá Long An, Công ty Thuốc lá
Bến Tre, Công ty Thuốc lá Cửu Long, Công ty Thuốc lá ðồng Tháp,
Công ty Thuốc lá An Giang, Công ty Thuốc lá Vinataba Philip Moris), Tổng
Công ty Khánh Việt (Khánh Hoà), Tổng Công ty Công nghiệp Thực phẩm ðồng
Nai (Công ty Thuốc lá ðồng Nai), Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn (Công ty
Thuốc lá Bến Thành), Công ty Thuốc lá 27/7, Công ty Dịch vụ Công nghiệp và
Thuốc lá Bình Dương. (Nguồn: Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam)
Hiện có 2 công ty liên doanh với nước ngoài về sản xuất thuốc lá thuộc
Tổng công ty thuốc lá Việt Nam là Công ty Liên doanh Thuốc lá Vina-Imperial-
ðà Nẵng, Công ty Liên doanh Thuốc lá Vinataba- Philip Moris. Ngoài hình thức
liên doanh còn có các hình thức khác như hợp tác sản xuất sản phẩm thuốc lá
nhãn quốc tế và sản xuất nhãn quốc tế dưới dạng nhượng quyền, cụ thể: Công ty
Thuốc lá Sài Gòn hợp tác với British American Tobacco sản xuất thuốc lá 555.
Công ty Vinataba Philip Morris sản xuất thuốc lá Marlboro. Công ty Thuốc lá
Bến Thành sản xuất nhãn Craven “A”, Fine. Công ty Khánh Việt sản xuất nhãn
17
White Horse, Công ty thuốc lá ðồng Nai hợp tác với Imperial sản xuấn nhãn
Bastos, v.v. (Nguồn: Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam).
Năm 2010, tổng sản lượng thuốc lá tiêu thụ tại Việt Nam khoảng 4.547
triệu bao. Sản xuất trong nước chiến 85,7%, thuốc lá nhập lậu chiếm 14,3%. ðối
với khu vực Miền Tây thì thuốc lá cao cấp chiếm khoảng 25%, sản phẩm trung
cấp chiếm khoảng 15%, và sản phẩm phổ thông chiếm khoảng 60%. Trong năm
năm qua, tốc ñộ tăng trưởng của toàn ngành vào khoảng 1,7% mỗi năm. Trong
ñó sản phẩm trung cao cấp có xu hướng tăng do thu nhập của người dân có nhiều
thay ñổi cũng như ý thức bảo vệ sức khỏe ngày càng ñược nâng cao. (Nguồn:
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam).
Cũng theo báo cáo này, tổng nhu cầu tiêu dùng thuốc lá tại các tỉnh Miền
Tây vào khoảng 798 triệu bao chiếm 17,55% tổng thị phần thuốc lá tại Việt
Nam. Trong ñó, sản lượng thuốc lá phổ thông tiêu thụ vào khoảng 477,8 triệu
bao/năm. Các nhãn hiệu có mức tiêu thụ lớn như là Bastos của Công ty Thuốc lá
ðồng Nai, nhãn Bastion của Công ty Thuốc lá Long An, nhãn Khánh Hội của
Công ty Thuốc lá Bến Thành, nhãn Tây ñô và Fasol của Công ty Thuốc lá Sài
Gòn, nhãn Heirose của Công ty Thuốc lá Bình Dương, ðây là các nhãn hiệu
chiếm khoảng 70% thị phần dòng sản phẩm thuốc lá phổ thông. Với doanh thu
khoảng 3,000 tỷ ñồng/năm, số lượng nhãn hiệu xuất hiện trên thị trường khá
nhiều, số lượng người tiêu dùng khá cao, nên có thể xem Miền Tây là thị trường
khá hấp dẫn ñối với việc phát triển dòng nhãn hiệu thuốc lá phổ thông.
1.6 Tóm tắt
Chương I, ñưa ra một số cơ sở lý thuyết về thương hiệu, mô hình nghiên
cứu ñược áp dụng trong ñề tài này. Dựa trên các mô hình về xu hướng tiêu dùng
18
thương hiệu ñã nghiên cứu trước ñây và các thành phần tiếp thị hỗn hợp. Mô
hình này cho rằng xu hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông chịu ảnh hưởng bởi
các yếu tố chính như: nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, ñộ bao phủ
của thương hiệu, giá cả thương hiệu, và hoạt ñộng khuyến mại. Chương tiếp theo
sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu ñược thực hiện ñể xây dựng và ñánh giá
các thang ño lường và kiểm ñịnh sự phù hợp của mô hình nghiên cứu.
19
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu
Chương I, ñã giới thiệu cơ sở lý thuyết, các mô hình nghiên cứu trước
nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu trong nghiên cứu này.
Chương này sẽ tiến hành nghiên cứu một cách chi tiết nhằm cụ thể hóa mô hình
nghiên cứu trong chương I.
Quá trình nghiên cứu sẽ tiến hành qua hai bước sau: bước (1) nghiên cứu
ñịnh tính và bước (2) nghiên cứu ñịnh lượng.
2.2 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu này sẽ ñược tiến hành theo các bước như sau:
Bảng 2.1: Kế hoạch nghiên cứu
Bước 1 Bước 2
Dạng Phương pháp ðối tượng
Chính thức ðịnh lượng Khách hàng ñang sử dụng thuốc lá phổ thông
Mục ñích
Tổng hợp kết quả trên ñể hiệu chỉnh và hình thành mô hình nghiên cứu chính thức thông qua bảng câu hỏi.
Kỹ thuật Sơ bộ ðịnh tính Khách hàng ñang sử dụng thuốc lá phổ thông Xác ñịnh xem khách hàng mong ñợi những gì từ sản phẩm thuốc lá? Theo họ thì các yếu tố nào tác ñộng ñến xu hướng tiêu dùng thương hiệu thuốc lá của họ. Thảo luận nhóm
Phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng thông qua bảng câu hỏi.
Kết quả ðiều chỉnh mô hình thang ño Chọn và sử dụng thang ño chính
Thời gian Tháng 10/2011 thức. Tháng 02/2012
20
2.3. Nguồn thông tin cần thiết
Thông tin cho công tác thống kê, ñánh giá: thông tin về thị trường thuốc
lá.
Thông tin nghiên cứu ñịnh tính: ñánh giá của người tiêu dùng về các yếu
tố ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thương hiệu thuốc lá phổ thông và các
biến quan sát xuất hiện trong thang ño các yếu tố ñó.
Thông tin trong nghiên cứu ñịnh lượng: ñánh giá của người tiêu dùng về
giá trị của các yếu tố ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thương hiệu thuốc lá
phổ thông.
2.4 Nguồn cung cấp thông tin
Thông tin thứ cấp: thông tin về thị trường thuốc lá ñược thu thập từ Hiệp
hội Thuốc lá Việt Nam, Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam, Tổng cục Thống kê.
Thông tin về các yếu tố trong mô hình và các biến trong thang ño một số
các yếu tố ñược kế thừa từ nghiên cứu trước ñây và thu ñược từ quá trình nghiên
cứu ñịnh tính.
Thông tin sơ cấp: ñánh giá của người tiêu dùng về các yếu tố ảnh hưởng
ñến xu hướng tiêu dùng thương hiệu thuốc lá, các biến xuất hiện trong thang ño
các yếu tố ñó, các thông tin về tuổi tác, nghề nghiệp, vv, ñược thu thập từ người
tiêu dùng cuối cùng.
2.5 Qui trình nghiên cứu
Dựa trên lý thuyết và phương pháp nghiên cứu ñã trình bày trong phần
trước, tác giả ñề xuất qui trình nghiên cứu sau:
21
Thảo luận nhóm Cơ sở lý thuyết
Mô hình và thang ño sơ bộ
Mô hình và thang ño hiệu chỉnh
Cronbach alpha Nghiên cứu ñịnh lượng
-Loại biến có tương quan biến – tổng nhỏ -Kiểm tra hệ số Cronbach alpha
- Loại những biến có trọng số EFA nhỏ EFA
Thang ño hoàn chỉnh
Hồi qui ña biến
- Xác ñịnh các yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thương hiệu
Kiểm ñịnh giả thiết thống kê
-Kiểm ñịnh các biến ñịnh tính tác ñộng ñến xu hướng tiêu dùng
Hình 2.1 Qui trình nghiên cứu
2.6 Nghiên cứu ñịnh tính
Nghiên cứu ñịnh tính ñược thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm
tập trung. Churchill (1979) và Stewart & Shamdasani (1990) cho rằng thảo luận
22
nhóm tập trung là một trong các công cụ thích hợp ñể hiệu chỉnh và bổ sung
thang ño lường trong thị trường hàng tiêu dùng. Do vậy, nghiên cứu ñịnh tính
ñược thực hiện thông qua phương pháp thảo luận nhóm tập trung. Mục tiêu của
thảo luận nhóm này nhằm mục ñích khám phá, hiệu chỉnh các thang ño lường và
nhận diện các thuộc tính tác ñộng ñến xu hướng tiêu dùng thương hiệu thuốc lá
của khách hàng. Và ñây cũng là cơ sở cho quá trình nghiên cứu ñịnh lượng.
Nhóm thảo luận gồm 8 người, là Nam giới, có ñộ tuổi từ 20 ñến 48, là
những người ñang sử dụng thường xuyên các thương hiệu thuốc lá phổ thông và
là người quyết ñịnh trong việc chọn mua thương hiệu thuốc lá cho bản thân.
Những người này hiện ñang sinh sống tại các tỉnh miền Tây. Nghiên cứu này
ñược thực hiện tại ñịa ñiểm do tác giả bố trí và tác giả ñiều khiển buổi thảo luận.
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp thảo luận ñể khám phá các thành phần có
ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng. Dàn bài thảo luận cho nghiên cứu này ñược
trình bày trong phần phụ lục 1.
Kết quả thảo luận ñược mô tả như sau: Về nhận biết thương hiệu thì
những thương hiệu thuốc lá phổ thông mà người tiêu dùng có thể nhận biết là:
Bastion, Bastos, Khánh Hội, Era, Fasol, Olympic, Betofa, Coker, Icel, Nha
Trang, Sangsong, Meko, Tây ðô. Về các ñặc tính của thuốc lá mà người tiêu
dùng quan tâm là chất lượng của thuốc, mùi thơm, vị của thuốc, ñộ nặng nhẹ. Về
ñộ bao phủ thì người tiêu dùng quan tâm ñến các ñịa ñiểm bán thuốc lá có sự
hiện diện của thương hiệu và sự thuận tiện khi muốn mua thương hiệu ñó. Ngoài
ra, họ cũng quan tâm ñến giá cả của thương hiệu, các hoạt ñộng khuyến mại cho
người tiêu dùng.
Như vậy, qua nghiên cứu ñịnh tính cho thấy các yếu tố ảnh hưởng ñến xu
hướng tiêu dùng thương hiệu thuốc lá có thể nhóm thành các yếu tố như sau: (1)
23
nhận biết thương hiệu, (2) chất lượng cảm nhận, (3) ñộ bao phủ thương hiệu, (4)
giá cả cảm nhận, và (5) hoạt ñộng khuyến mại.
2.7 Nghiên cứu ñịnh lượng
2.7.1 Thang ño
Thang ño trong nghiên cứu này ñược xây dựng dựa trên các lý thuyết về
xây dựng thang ño và các thang ño sẳn có trong nghiên cứu của các tác giả trước
ñây (tác giả Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang 2002), (Nguyễn
Phương Cảo 2004), (Huỳnh Thiên Quy 2010). Các thang ño này ñược ñiều chỉnh
và bổ sung cho phù hợp với người tiêu dùng thuốc lá dựa vào nghiên cứu ñịnh
tính. Các tập biến quan sát cụ thể ñược ño lường bằng thang ño quãng, năm
ñiểm, thay ñổi từ 1 = hoàn toàn phản ñối ñến 5 = hoàn toàn ñồng ý.
2.7.1.1 Thang ño nhận biết thương hiệu
Việc nhận biết một thương hiệu là khởi ñầu cho các thành phần tiếp theo
ñể xây dựng nên giá trị thương hiệu ñó. Nếu thương hiệu không ñược người tiêu
dùng nhận biết thì thương hiệu không có giá trị tiêu dùng ñối với họ.
Có hai mức ñộ nhận biết: cấp ñộ thấp hơn ñó là sự nhận biết một cách tự
nhiên như: có thể nhận biết, có thể phân biệt thương hiệu ñó và ñược ño lường
bằng ba biến quan sát. Cấp ñộ cao hơn của sự nhận biết có ñược như là một kiến
thức ñược tích luỹ thông qua thời gian. Kiến thức ñối với một thương hiệu thể
hiện sự nhận biết thương hiệu ñó một cách vững chắc hơn và mang ý nghĩa tích
cực chủ ñộng hơn – gọi chung là kiến thức và ñược ño lường bằng ba biến quan
sát. Vậy nhận biết thương hiệu ñược ño lường bằng sáu biến quan sát ký hiệu là
NB1 ñến NB6 (xem bảng 2.2). Các biến quan sát này ñược ño lường bằng thang
ño quãng, năm ñiểm.
24
Bảng 2.2 Thang ño nhận biết thương hiệu
Ký hiệu biến Câu hỏi
NB1 Tôi biết ñược thuốc lá X
NB2 Tôi có thể dễ dàng nhận biết X trong các loại thuốc lá khác
NB3 Tôi có thể dễ dàng phân biệt X với các loại thuốc lá khác
NB4 Các ñặc ñiểm của X có thể ñến với tôi một cách nhanh chóng
NB5
NB6 Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của X một cách nhanh chóng Một cách tổng quát, khi nhắc ñến thuốc lá X tôi có thể dễ dàng hình dung ra nó
2.7.1.2. Thang ño chất lượng cảm nhận
Chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng ñối với một thương hiệu, ký
hiệu là CL và ñược ño lường dựa vào ñánh giá của người tiêu dùng ñối với các
thuộc tính của thương hiệu ñó. Các thang ño dùng ñể ño lường chất lượng cảm
nhận thường ở dạng tổng quát (ví dụ, Yoo & ctg 2000; Dodds 1991). Tuy nhiên,
kết quả nghiên cứu ñịnh tính cho thấy, ñối với thuốc lá, người tiêu dùng thường
quan tâm ñến hương vị, ñộ nặng nhẹ, cảm giác phê/ñã, không bị gắt cổ khi hút.
Người tiêu dùng cho rằng, nói ñến chất lượng của thuốc lá thì phải nói ñến
những ñặc tính này. Vì vậy, thang ño chất lượng cảm nhận bao gồm sáu biến
quan sát biểu thị các ñặc ñiểm trên thuốc lá, ký hiệu từ CL1 ñến CL6 (xem bảng
2.3). Các biến quan sát này cũng ñược ño lường bằng thang ño quãng, năm ñiểm.
25
Bảng 2.3 Thang ño chất lượng cảm nhận
Ký hiệu biến Câu hỏi
CL1 Thuốc lá X có mùi thơm phù hợp với tôi
CL2 Hút Thuốc lá X không bị gắt cổ
CL3 Thuốc lá X có ñộ nặng phù hợp với tôi
CL4 Thuốc lá X có vị ñậm ñà
CL5 Hút thuốc lá X có cảm giác rất phê/ ñã
CL6 Một cách tổng quát chất lượng của thuốc lá X là ñáng tin cậy
2.7.1.3 Thang ño ñộ bao phủ của thương hiệu
Kết quả nghiên cứu ñịnh tính cho thấy khi nói ñến ñộ bao phủ của một
thương hiệu thì người tiêu dùng quan tâm ñến ñịa ñiểm bán, dễ dàng mua, cũng
như mức ñộ sẳn có của thương hiệu. Do ñó, thang ño ñộ bao phủ của thương
hiệu bao gồm ba biến quan sát, ký hiệu BP1 ñến BP3 (xem bảng 2.4) Các biến
quan sát này cũng ñược ño lường bằng thang ño quãng, năm ñiểm.
Bảng 2.4 Thang ño ñộ bao phủ của thương hiệu
Ký hiệu biến Câu hỏi
BP1 Tôi biết chính xác nơi có bán thuốc lá X
BP2 Thuốc lá X luôn sẳn có tại các ñiểm bán
BP3 Tôi dễ dàng mua thuốc lá X tại bất kỳ ñiểm bán thuốc lá nào
2.7.1.4 Thang ño giá cả cảm nhận
Giá cả cảm nhận ñược người tiêu dùng cảm nhận qua hai yếu tố: giá cả
cảm nhận ñược hình thành trên cơ sở giá cả thật sự của chính thương hiệu ñó và
giá cả tham chiếu của người tiêu dùng (Winer 1986; Erickson & Jonhasson
1985). Giá cả tham chiếu là mức giá chung mà người tiêu dùng cảm nhận ñối với
26
một chủng loại thương hiệu nào ñó. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính cũng cho thấy
rằng ñối với yếu tố giá cả của một thương hiệu thuốc lá thì người tiêu dùng quan
tâm ñến giá cả so với chất lượng và có cạnh tranh so với các thương hiệu khác
hay không. Vì vậy, thang ño giá cả cảm nhận bao gồm ba biến quan sát, ký hiệu
GC1 ñến GC3 (xem bảng 2.5). Các biến quan sát này cũng ñược ño lường bằng
thang ño quãng, năm ñiểm.
Bảng 2.5 Thang ño giá cả cảm nhận
Ký hiệu biến Câu hỏi
GC1 Giá cả của thuốc lá X so với chất lượng là hợp lý
GC2 Giá cả của thuốc lá X rẻ hơn các thương hiệu thuốc lá khác
GC3 Nhìn chung giá cả của thuốc lá X là hợp lý
2.7.1.5 Thang ño hoạt ñộng khuyến mãi
Kết quả nghiên cứu ñịnh tính cho thấy khi nói ñến chương trình khuyến
mãi người ta quan tâm ñến tần suất và hình thức khuyến mãi. Do ñó, thang ño
khuyến mãi ñược ño lường bằng ba biến quan sát từ KM1 ñến KM3 (xem bảng
2.6). Các biến quan sát này cũng ñược ño lường bằng thang ño quãng, năm ñiểm.
Bảng 2.6 thang ño hoạt ñộng khuyến mại
Ký hiệu biến Câu hỏi
KM1 Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên
KM2 Các chương trình khuyến mãi của X rất hấp dẫn
KM3 Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi của X
2.7.1.6 Thang ño xu hướng tiêu dùng thương hiệu
Xu hướng tiêu dùng ñược ño lường bằng bốn biến quan sát, ký hiệu từ
XH1 ñến XH4. Thang ño này dựa vào thang ño của Dodds & ctg (1991). Kết quả
27
thảo luận nhóm cũng cho thấy là người tiêu dùng hiểu ñược các câu hỏi này và
nó diễn tả xu hướng mua hàng của họ (xem bảng 2.7). Các biến quan sát của
thang ño này ñược ño lường bằng thang ño quãng, năm ñiểm.
Bảng 2.7 Thang ño xu hướng tiêu dùng thương hiệu
Ký hiệu biến Câu hỏi
XH1 Khả năng mua thuốc lá X của tôi rất cao
XH2 Tôi nghĩ rằng nếu ñi mua thuốc lá tôi sẽ mua thuốc lá X
XH3 Xác suất tôi mua thuốc lá X rất cao
XH4 Tôi tin rằng, thuốc lá X là sự lựa chọn số 1 của tôi
2.7.2 Mẫu
Phương pháp xác ñịnh cỡ mẫu trong nghiên cứu ñịnh lượng ñược xác ñịnh
theo nguyên tắc kinh nghiệm. Theo Hair & ctg (1998), ñể có thể phân tích nhân
tố khám phá (EFA) cần thu thập bộ dữ liệu với ít nhất năm mẫu trên một biến
quan sát (n = m x 5, trong ñó n là cỡ mẫu, m là biến quan sát).
Bên cạnh ñó, ñể tiến hành phân tích hồi qui một cách tốt nhất, Tabachnick
& Fidell (1996) cho rằng kích thước mẫu cần phải ñảm bảo theo công thức: n’ >
= 8m’ + 50. Trong ñó:
- n’: cỡ mẫu
- m’: số biến ñộc lập của mô hình
Cỡ mẫu trong nghiên cứu này sẽ áp dụng theo công thức n = m x 5. Như
vậy, với 25 biến quan sát thì cỡ mẫu tối thiểu trong nghiên cứu này là 25 x 5 =
125 mẫu. Nhằm giảm sai số do chọn mẫu, tiêu chí khi thực hiện khảo sát này là
trong ñiều kiện cho phép thì việc thu thập càng nhiều dữ liệu nghiên cứu càng tốt
28
và nhất thiết phải lớn hơn cỡ mẫu tối thiểu. Nghiên cứu này chọn kích thước mẫu
n =320.
Trong nghiên cứu này, các thương hiệu khảo sát bao gồm: Bastion,
Bastos, Khánh Hội, Olympic, Era, Fasol, Meko, Nha trang, Sang song, Icel,
Coker, Betofa, Tây ñô. Việc lấy mẫu ñược thực hiện theo phương pháp thuận
tiện (phi xác suất) và phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng câu hỏi. ðể
ñạt ñược 320 bảng câu hỏi, dự kiến 350 bảng câu hỏi sẽ ñược phỏng vấn, mỗi
thương hiệu sẽ có từ 15 - 60 bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi ñược thiết kế cho từng
thương hiệu khác nhau. ðịa bàn khảo sát bao gồm các tỉnh thuộc Miền Tây như:
Tiền Giang, Bến Tre, ðồng Tháp, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau.
Thương hiệu ñược phỏng vấn không theo nguyên tắc sử dụng, nghĩa là
phỏng vấn viên xác ñịnh thương hiệu mình phỏng vấn trước khi tiếp cận với
người tiêu dùng. Vì vậy, người tiêu dùng ñược phỏng vấn về một thương hiệu
không nhất thiết phải là thương hiệu họ ñang sử dụng. Nếu sự trùng hợp xảy ra
thì do hoàn toàn ngẫu nhiên.
2.8 Tóm tắt
Chương này trình bày phương pháp nghiên cứu ñược thực hiện ñể ñánh
giá thang ño trong mô hình nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu ñược thực hiện
thông qua hai bước là nghiên cứu ñịnh tính và nghiên cứu ñịnh lượng.
Kỹ thuật thảo luận với các chuyên gia thị trường ñược dùng trong bước
nghiên cứu ñịnh tính và kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp ñược dùng cho bước nghiên
cứu ñịnh lượng. Chương này cũng mô tả thông tin về mẫu của nghiên cứu ñịnh
lượng. Chương tiếp theo sẽ trình bày phương pháp phân tích thông tin và kết quả
nghiên cứu, bao gồm việc kiểm ñịnh ñộ tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân
tố (EFA), Hồi qui ña biến, kiểm ñịnh giả thiết thống kê.
29
CHƯƠNG III
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
3.1 Giới thiệu
Trong chương II, tác giả ñã trình bày qui trình và phương pháp nghiên cứu
ñể kiểm ñịnh các thang ño và các giả thiết trong mô hình nghiên cứu. Chương III
sẽ trình bày thói quen tiêu dùng thuốc lá, kết quả kiểm ñịnh thang ño, mô hình
nghiên cứu và các giả thiết ñưa ra trong mô hình. Nội dung chương này bao
gồm: (1) ñặc ñiểm của mẫu nghiên cứu, (2) Thói quen tiêu dùng thuốc lá tại các
tỉnh miền Tây (3) kiểm ñịnh hệ số tin cậy Cronbach Alpha, (4) phân tích nhân tố
khám phá EFA, (5) mô hình hồi qui tuyến tính, (6) kiểm ñịnh giả thiết thống kê
và (7) một số giải pháp phát triển dòng sản phẩm phổ thông tại các tỉnh miền tây.
Phần mềm SPSS 18.0 là công cụ hỗ trợ cho qua trình
phân tích.
3.2 ðặc ñiểm của mẫu nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu trong nghiên cứu này là nam giới ñang hút thuốc lá
có ñộ tuổi từ 18 ñến 54, hiện ñang sinh sống tại các tỉnh Miền Tây và mức ñộ thu
nhập khác nhau.
ðể ñạt ñược kích thước mẫu n = 320, 350 bảng câu hỏi ñã ñược phỏng
vấn. Sau khi thu thập và kiểm tra, có 25 bảng câu hỏi bị loại do có nhiều ô trống.
Cuối cùng, 325 bảng câu hỏi hoàn tất ñược sử dụng. Dữ liệu ñược nhập và làm
sạch thông qua phần mềm SPSS 18.0.
30
3.3 Xu hướng tiêu dùng thuốc lá tại các tỉnh miền Tây
3.3.1 Thông tin ñáp viên
Trong khảo sát này, tuổi của ñáp viên khá cao. Trong ñó, ñáp viên có ñộ
tuổi dưới 29 tuổi chiếm 12%, từ 30 ñến dưới 45 tuổi chiếm 52%, các ñáp viên có
ñộ tuổi trên 45 chiếm 36%.
ðVT:tuổi
11
11
14
14
15
20
29
11
17
24
21
18
Từ 50 trở lên
34
23
18
Từ 45 ñến 49
11
24
19
18
Từ 40 ñến 44
6
16
21
Từ 35 ñến 39
24
17
19
Từ 30 ñến 34
24
35
23
Từ 25 ñến 29
18
12
15
14
Từ 18 ñến 24
3
11
6
6
16
12
10
8
6
2
10 2
2
9 0
0
0
An G ian g
Ben tre
Ca M au
Don g T h ap
Kien G ian g
T ien G ian g
T otal
(%)
Biểu 3.1: Tuổi của ñáp viên
Về thu nhập của ñáp viên: ña số ñáp viên có thu nhập từ 1,5 triệu ñồng ñến
dưới 3,5 triệu ñồng/tháng.
31
ðVT: %
0000
0000
000 3
0000 4
0000 3
100 4
2 2 5
17
6,5 triệu ñến dưới 7,5/tháng
20
21
15
36
5,5 triệu ñến dưới 6,5/tháng
69
35
4,5 triệu ñến dưới 5,5/tháng
50
39
94
55
3,5 triệu ñến dưới 4,5/tháng
47
2,5 triệu ñến dưới 3,5/tháng
45
37
1,5 triệu ñến dưới 2,5/tháng
33
28
18
14
Dưới 1,5 triệu ñồng/tháng
2
2
An Giang
Ben tre
Ca Mau
Dong Thap
Kien Giang
Tien Giang
Total
(%)
Biểu 3.2: Thu nhập của ñáp viên
Các ñáp viên trong khảo sát này chủ yếu là lao ñộng tự do (34%), buôn
bán tự do (22%) và là công nhân (15%).
ðVT: %
0
2
2
2
5
0 7
0 6 0
10
Khong lam viec
20
16
16
7
2
27
Lam nong
0
5
11
31
5
59
50
Lam rieng, tu lam chu Lao dong tu do
34
42
26
17
Cong nhan
12
0
7
5
15
24
13
Nhan vien hanh chinh/ van phong Buon ban tu do
1
18
22
33
0
2
Ky thuat vien
0
30
0
22
19
17
Nghe chuyen mon
18
15
0 10
0
2
0 6
4
30
2
00
0 0 Ca Mau
An Giang
Ben tre
Dong Thap
Kien Giang
Tien Giang
Total
32
Biểu 3.3: Nghề nghiệp của ñáp viên
ða số ñáp viên có trình ñộ học vấn từ phổ thông cơ sở trở lên (74%).
Trong ñó, ñáp viên có trình ñộ phổ trong cơ sở chiếm tỷ lệ cao nhất (53%), phổ
thông trung học chiếm 20%, ñáp viên có trình ñộ cao ñẳng, ñại học hoặc trên ñại
học có tỷ lệ nhỏ nhất (1%).
ðVT: %
00
00
00
00
00
10
2 3
7
Dai hoc/ tren dai hoc
16
20
22
24
13
31
Cao dang
46
56
55
53
Pho thong trung hoc
58
63
45
Pho thong co so
46
Tieu hoc
31
29
26
20
19
12
An Giang
Ben tre
Ca Mau
Dong Thap
Kien Giang
Tien Giang
Total
Biểu 3.4: Trình ñộ học vấn của ñáp viên
86% ñáp viên là những người ñã lập gia ñình, 13% còn ñộc thân.
33
ðVT : %
00
00
2
01
20
00
02
0
Ly di
Goa
72
76
86
91
93
94
96
da lap gia dinh
Doc than
27
23
13
9
7
6
2
An Giang
Ben tre
Ca Mau
Dong Thap
Kien Giang
Tien Giang
Total
Biểu 3.5: Tình trạng hôn nhân
34
3.3.2 Xu hướng tiêu dùng
ðVT :người
305
294
291
167
129
116
82
94
71
41
36
11
28
Betofa
Tay Do
ERA
Meko Olympic
Icel
Fasol
Coker
Bastos Bastion Khanh
Sang Song
Nha Trang
Hoi
Biểu 3.6: Nhận biết thương hiệu thuốc lá phổ thông
Có 13 nhãn hiệu ñược liệt kê sẳn ñể phỏng vấn người tiêu dùng, ñây là
những nhãn hiệu có sản lượng tiêu thụ cao tại các tỉnh. Kết quả cho thấy có năm
thương hiệu có mức ñộ nhận biết cao nhất là Bastion, Khánh Hội, Bastos kế tiếp
35
là Fasol và Era ñây là những nhãn hiệu có mặt tại hầu hết các tỉnh trong
khu vực. Các thương hiệu khác có mức ñộ nhận biết ít hơn do mức ñộ bao phủ
khá thấp tại khu vực.
ðVT : người
1
44
63
18
81
26
34
51
31
12
10
Nhận biết có trợ giúp
55
20
7
3
29
167
192
123
11
Nhận biết không trợ giúp
95
54
78
53
66
16
15
13
24
90
3
75
Nhận biết thương hiệu ñầu tiên
55
21
5
9
8
3
4
Betofa
Sang Song
Tay Do
Nha Trang
ERA
Meko
Olympic
Icel
Fasol
Coker
Bastos
Bastion Khanh Hoi
Biểu 3.7: Nhận biết thương hiệu ñầu tiên, thương hiệu khác và thương hiệu có
gợi ý
Khi nhắc ñến thuốc lá phổ thông thì 3 nhãn hiệu ñược người tiêu dùng
nhận biết ñầu tiên và nhiều nhất là Khánh Hội (90 người), Bastion (75 người),
Bastos (55 người). Những thương hiệu mà người tiêu dùng biết nhiều khi không
có trợ giúp và có trợ giúp như Khánh Hội, Bastion, Bastos, Fasol, Tây ðô, Era.
36
ðây ñược xem là những thương hiệu mạnh của khu vực Miền Tây. Tuy mức ñộ
nhận biết của các thương hiệu còn lại không cao ở khu vực, nhưng lại là những
thương hiệu mạnh tại ñịa phương (ñược nhiều người tiêu dùng biết ñến).
ðVT:người
1
10
4
23
10
78
56
96
6
4
12
Thương hiệu ñã hút
16
9
3
12
Thương hiệu ñang hút
24
15
7
88
26
54
4
74
8
7
3
Bastion
Khanh Hoi
Bastos
Fasol
Coker
Ecel
Olympic
ERA
Meko
Betofa
Nha Trang
Tay Do
Sang Song
Biểu 3.8: Thương hiệu thuốc lá ñã và ñang sử dụng
Thương hiệu mà các ñáp viên ñang hút chủ yếu là các nhãn như Khánh
hội, Bastion, Bastos, Fasol, Coker, Icel. và một số thương hiệu khác. Biểu ñồ cho
thấy có sự sụt giảm về số lượng người hút Bastion, Bastos và Era. Một số nhãn
có tăng số lượng người hút như Khánh Hội, Fasol, Coker, Icel, Olympic. Một số
thương hiệu khác có sự tăng giảm nhưng không ñáng kể.
37
ðVT :%
2,46%
9,80%
15,40%
20%
52,30%
Từ 3 ñến 6 tháng
từ 6 tháng ñến 1 năm
Từ 1 ñến 2 năm
Từ 2 ñến 3 năm
Trên 4 năm
Biểu 3.9: Thời gian hút thương hiệu chính
Có ñến 72,3% ñáp viên cho rằng họ có hơn 2 năm hút thương hiệu chính.
Chỉ có 2,46% cho là họ hút thương hiệu chính từ 3 ñến 6 tháng. ðiều này cho
thấy khi người tiêu dùng ñã chọn ñược thương hiệu mà mình thích thì mức ñộ
trung thành của họ với thương hiệu ñó khá cao.
38
ðVT :người
0
1
1
Tren 4 nam
8
1
9
4
3
1
24
2
39
5
Tu 2 den 3 nam
2
0 0
1
68
10
0
4
8
1
0
Tu 1 den 2 nam
7
17
13
1
3
0
2
6
5
2
Tu 6 thang den 1 nam
17
7
1
11
2
3
1
5
2
6
4 4
5
Tu 3 den 6 thang
1 0 M eko
B ast i o n
0 0 T ay D o O l ymp i c B ast o s
ER A
F aso l
Ecel
B et o f a
C o ker
Khanh Ho i
N ha T r ang
0 Sang So ng
Biểu 3.10: Thương hiệu mà người tiêu dùng ñang sử dụng
Thương hiệu mà người tiêu dùng ñang hút từ 2 năm trở lên chủ yếu là các
thương hiệu như Khánh hội, Bastion, Bastos, Fasol, Olympic.
39
ðVT :%
1%
10%,
25%
35%
12%
16%
Tu 1 den duoi 2 nam
Tu 2 den duoi 5 nam
Tu 5 den duoi 10 nam
Tu 10 den duoi 15 nam
Tu 15 den duoi 20 nam
Tren 20 nam
Biểu 3.11: Số năm hút thuốc của ñáp viên
Có ñến 88% ñáp viên có thời gian hút thuốc lá từ 5 năm trở lên. Trong ñó,
số người hút thuốc lá trên 20 năm chiếm ñến 25% , qua ñó cho thấy trong vòng 3
năm trở lại ñây có ñến 47,7% ñáp viên ñã thay ñổi nhãn hiệu thuốc lá mà họ ñã
từng hút trước ñây. ðây là một cơ hội ñể các công ty thuốc lá phát triển sản
phẩm mới tại khu vực. Tuy nhiên, người tiêu dùng có thời gian hút thuốc càng
lâu thì mức ñộ trung thành của họ ñối với thương hiệu càng cao.
40
ðVT :ñiếu
2
4
16
15
86
10
Trên 20 ñiếu
26
33
39
16
122
Từ 15 ñến dưới 20 ñiếu
27
5
2
20
Từ 10 ñến dưới 15 ñiếu
24
23
84
15
7
13
Từ 5 ñến dưới 10 ñiếu
13
7
33
5
1
02
A n Gi a ng
B e n t r e
C a M a u
D on g T ha p
K i e n Gi a ng
Ti e n Gi a n g
To t a l
Biểu 3.12: Số ñiếu thuốc lá hút trung bình trong một ngày
90% ñáp viên cho rằng một ngày họ hút trung bình từ 10 ñiếu trở lên.
Trong ñó có 64% số ñáp viên hút từ 15 ñiếu/1ngày trở lên, 26% trong số họ hút
20 ñiếu/1ngày trở lên. ða số người tiêu dùng ở Bến Tre, An Giang và Kiên
Giang hút trên 15 ñiếu mỗi ngày.
Kiểm ñịnh mối quan hệ giữa số năm hút thuốc lá và số ñiếu thuốc hút
trung bình trong một ngày của ñáp viên. Kết quả kiểm ñịnh cho thấy (ở ñộ tin
cậy 95%), có mối quan hệ giữa số năm hút thuốc với số ñiếu thuốc hút trung
bình trong một ngày. Cụ thể, nếu một người có thời gian hút thuốc lá lâu hơn thì
số ñiếu thuốc hút trung bình trong ngày cũng nhiều hơn.
41
ðVT :%
55
Không thay ñổi
60
66
67
72
83
95
Giảm
23
Tăng
27
19
22
16
10
23
14
13
12
12
8
4 2
An Giang
Ben tre
Ca Mau
Dong Thap
Kien Giang
Tien Giang
Total
Biểu 3.13: Mức ñộ hút thuốc của ñáp viên so với cách ñây 1 năm (%)
72% ñáp viên cho rằng mức ñộ hút thuốc của họ so với cách ñây 1 năm là
không thay ñổi. 16% cho rằng họ ñã giảm hút so với trước ñây và 12% cho biết
họ ñã tăng mức ñộ hút. Như vậy, tỷ lệ hút thuốc lá của người tiêu dùng giảm
khoảng 4% so với cách ñây 1 năm.
42
ðVT : người
273
259
191
Thường mua
116
103
64
29
Thường mua nhất
5
9
4
Tiệ m tạp hoá
Tủ thuốc
Chợ
Q uán C à phê /quán nước
Q uán ăn/quán nhậu
Biểu 3.14: Nơi mua thuốc lá
Các ñáp viên cho rằng, họ mua thuốc lá ở các ñiểm bán thuốc lá như: tủ
thuốc, tiệm tạp hoá, chợ, quán cà phê hay quán nhậu. Nhưng có 3 nơi mà họ
thường mua nhất ñó là tủ thuốc, tiệm tạp hoá và chợ.
43
ðVT : người
304
254
Thường mua
178
65
Thường mua nhất
16
4
6
Mua từng gói
Mua nguyên cây
Mua nửa gói
Mua nhiều lần, mỗi lần vài ñiế u
Biểu 3.15: Thói quen mua thuốc lá
Nhìn chung, người tiêu dùng có thể mua thuốc lá với nhiều hình thức: họ
có thể mua vài ñiếu ñể hút hoặc mua ½ gói, cũng như mua nguyên cây. Tuy
nhiên, do giá thuốc lá phổ thông khá thấp và các ñiểm bán cũng ít bán lẻ từng
ñiếu hay ½ gói nên người tiêu dùng thường có thói quen mua từng gói ñể hút.
Nơi mà người tiêu dùng thường mua thuốc lá nhất là tủ thuốc.
44
ðVT : Người
313
301
Thường mua
146
115
13
18
Thường mua nhất
6
Chính tôi
Vợ tôi
Con tôi
Bạn bè tôi
Biểu 3.16: Người quyết ñịnh mua thuốc lá
Kết quả khảo sát cho thấy, người thường mua thuốc lá nhất ñể hút là chính
bản thân họ nhưng vợ và con cũng là tham gia mua thuốc lá cho họ hút. Người
vợ thường mua nguyên cây cho chồng hút còn con của họ thì thường mua gói lẻ
và khi mua nguyên cây thì họ hay mua tại các tiệm tạp hoá. ðây là cơ hội ñể các
công ty thuốc lá có thể thực hiện các chương trình hỗ trợ bán hàng tại các tiệm
tạp hoá nhằm tăng khả năng bán nguyên cây cho người tiêu dùng.
45
ðVT : người
180
94
90
76
67
24
7
Có khuyến mãi
Do người bán giới thiệu
Do bạn bè giới thiệu
Nhân viên mời hút thử
quảng cáo bằng tủ thuốc lá
Trưng bày thuốc lá mẫu tại ñiểm bán'
Các vật dụng quảng cáo tại ñiểm bán
Biểu 3.17: Nguồn thông tin nhận biết sản phẩm mới
Có rất nhiều nguồn thông tin ñể người tiêu dùng có thể nhận biết sản phẩm
mới. Trong ñó 55% ñáp viên cho rằng họ biết ñược sản phẩm mới là do người
bán giới thiệu, 29% cho rằng họ nhận biết sản phẩm mới thông qua việc trưng
bày tại các ñiểm bán thuốc lá, 28% cho rằng do bạn bè của họ giới thiệu, 23%
cho rằng do nhân viên mời hút và họ cũng cho rằng quảng cáo bằng tủ thuốc hay
các vật dụng quảng cáo tại ñiểm bán cũng là một nguồn thông tin ñể họ nhận biết
sản phẩm mới.
3.4 Kiểm ñịnh hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Cronbach alpha là công cụ giúp loại ñi những biến quan sát, những thang
ño không ñạt yêu cầu. Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007, 31)
cho rằng “Khi ñánh giá thang ño, chúng ta cần sử dụng Cronbach Alpha ñể loại
46
các biến rác trước khi sử dụng EFA. Nếu không theo trình tự này, các biến rác có
thể tạo ra các yếu tố giả”. Các quan sát có hệ số tương quan biến - tổng (Iterm-
Total Correlation) < 0.30 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang ño khi hệ số
Cronbach Alpha từ 0.60 trở lên (Nunnally & Burnstein 1994). Hoàng Trọng &
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005, 257) cho rằng: “Nhiều nhà nghiên cứu ñồng ý
rằng khi Cronbach Alpha từ 0.80 trở lên ñến gần 1 thì thang ño lường là tốt, từ
0.70 ñến 0.80 là sử dụng ñược. Cũng có nhà nghiên cứu ñề nghị rằng Cronbach
Alpha từ 0.60 trở lên là có thể sử dụng ñược trong trường hợp khái niệm ñang
nghiên cứu là mới ñối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu” (Nunnally
1978, trích từ Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2005, 258).
Kết quả Cronbach Alpha cho thấy các thang ño ñều ñạt ñộ tin cậy. Các hệ
số tương quan biến - tổng ñều cao (nhỏ nhất là biến GC2 = 0.466). Cronbach
alpha của các thang ño cũng ñều cao nhỏ nhất là thang ño giá cả cảm nhận GC
(0.782).
Cụ thể là Cronbach alpha của thang ño nhận biết thương hiệu AW là
0.884; của thang ño chất lượng cảm nhận CL là 0.796; của giá cả cảm nhận GC
là 0.782, của ñộ bao phủ của thương hiệu BP là 0.855; chương trình khuyến mãi
KM là 0.902, và xu hướng tiêu dùng thương hiệu XH là 0.909 (xem bảng 3.1).
Vì vậy, tất cả các biến quan sát sẽ ñược sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
47
Bảng 3.1 Cronbach Alpha của các thành phần thang ño
Biến quan sát Alpha nếu loại biến này
Tương quan biến-tổng
Trung bình thang ño nếu loại biến Phương sai thang ño nếu loại biến Bình phương hệ số tương quan bội
Nhận biết thương hiệu AW: Alpha = 0.884 NB_1 18.0185 22.148 .624 .410 .875
NB _2 18.2092 20.728 .732 .567 .858
NB _3 18.3077 20.214 .711 .556 .861
NB _4 18.6215 19.964 .733 .561 .858
NB _5 18.5077 20.096 .658 .469 .872
NB _6 18.3508 20.210 .728 .549 .858
Chất lượng cảm nhận PQ: Alpha = 0.796 PQ_1 16.2338 15.001 .586 .378 .756
PQ_2 16.3231 15.151 .524 .299 .772
PQ_3 16.1569 16.139 .497 .272 .776
PQ_4 16.3200 15.403 .512 .312 .774
PQ_5 16.3446 15.554 .599 .475 .754
PQ_6 16.2985 16.006 .598 .479 .756
Giá cả cảm nhận GC: Alpha = 0.782 GC_1 6.3631 3.664 .682 .575 .637
GC_2 6.6708 4.370 .466 .225 .861
GC_3 6.4062 3.328 .730 .603 .576
48
ðộ bao phủ của thương hiệu: BP: Alpha = 0.855
BP_1 5.625 7.2031 .641 .420 .875
BP_2 4.317 7.3385 .802 .660 .723
BP_3 4.631 7.3785 .753 .614 .773
Chương trình khuyến mãi: KM: Alpha = 0.902
KM_1 4.504 3.7477 .846 .835 .827
KM_2 4.630 3.8092 .882 .852 .806
KM_3 4.201 3.4954 .718 .525 .954
Xu hướng tiêu dùng BI: Alpha = 0.909
XH_1 11.208 8.2646 .764 .584 .892
XH_2 9.953 8.3046 .841 .711 .864
XH_3 10.715 8.1877 .796 .647 .881
XH_4 10.231 8.5292 .778 .616 .888
3.5 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật ñược sử dụng nhằm thu nhỏ và
tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác ñịnh các tập hợp
biến cần thiết cho vấn ñề nghiên cứu và ñược sử dụng ñể tìm mối quan hệ giữa
các biến với nhau. Khi phân tích nhân tố khám phá EFA, các nhà nghiên cứu
thường quan tâm ñến một số tiêu chuẩn. Thứ nhất, hệ số KMO (Kaiser- Meyer-
Olkin ) KMO là một chỉ tiêu dùng ñể xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5 ≤ KMO
≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm ñịnh Barlett xem xét giả thuyết về
ñộ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm ñịnh
này có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0.05) thì các biến quan sát có tương quan với
nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2005, 262). Thứ
49
hai, hệ số tải nhân tố (Factor Loading), theo Hair & ctg (1998), factor loading là
chỉ tiêu ñể ñảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (ensuring practical
significance). Factor loading ≥ 0.3 ñược xem ñạt mức tối thiểu, Factor loading ≥
0.4 ñược xem là quan trọng, ≥ 0.5 ñược xem là có ý nghĩa thực tiễn. Ngoài ra,
Hair & ctg (1998) cũng khuyên bạn ñọc như sau: Nếu chọn tiêu chuẩn factor
loading ≥ 0.3 thì cỡ mẫu của bạn ít nhất là 350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên
chọn tiêu chuẩn factor loading ≥ 0.55, nếu cỡ mẫu của bạn khoảng 50 thì factor
loading phải ≥ 0.75. Do ñó, trong nghiên cứu này, nếu biến quan sát nào có hệ số
tải nhân tố ≤ 0.50 sẽ bị loại. Thứ ba, thang ño ñược chấp nhận khi tổng phương
sai trích ≥ 50%. Thứ tư, hệ số Eigenvalue phải có giá trị ≥ 1 (Gerbing &
Anderson 1988). Thứ năm, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa
các nhân tố ≥ 0.30 ñể ñảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun & Al –
Tamimi 2003).
Kết quả EFA cho thấy, tổ hợp 21 biến quan sát của các thang ño; nhận
biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, giá cả cảm nhận, ñộ bao phủ của thương
hiệu, chương trình khuyến mãi có kết quả như sau: Hệ số KMO khá cao (bằng
0.836 > 0.5), thống kê Chi-square của kiểm ñịnh Barlett’s ñạt giá trị 3651.871
với mức ý nghĩa là Sig = 0.000 cho thấy phân tích EFA rất thích hợp.
Tại các mức giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích
Principal Components với phép quay Varimax. Phân tích nhân tố ñã rút trích
ñược 5 nhân tố từ 21 biến quan sát và với phương sai trích là 67.342 % (lớn hơn
50%) ñạt yêu cầu.
Dựa trên phân tích của bảng Rotated Component Matrix a (xem phụ lục 5),
cho thấy các biến ñều có hệ số tải nhân tố ñều lớn hơn 0.5. nhỏ nhất là biến
CL_4 = 0.566 nên có thể ñưa các biến trên vào phân tích tương quan và hồi qui.
50
Bảng 3.2 Kết quả phân tích EFA
Biến quan sát Nhân tố
1 2 3 4 5
NB_3 .810
NB _4 .782
NB _2 .774
NB _1 .736
NB _6 .736
NB _5 .673
CL_6 .742
CL_5 .723
CL_2 .657
CL_3 .653
CL_1 .649
CL_4 .566
KM_2 .943
KM_1 .934
KM_3 .863
BP_2 .876
BP_3 .868
BP_1 .741
GC_3 .878
GC_1 .873
GC_2 .636
51
Eigenvalue 6.334 2.666 2.120 1.640 1.382
Phương sai rút trích (%) 30.161 12.695 10.094 7.811 6.581
Cronbach alpha 0.884 0.796 0.902 0.855 0.782
Kết quả EFA (xem bảng 3.3) của nhân tố xu hướng tiêu dùng cho thấy
EFA chỉ rút ñược một nhân tố với tổng phương sai trích là 78.616% tại
Eigenvalue là 3.145, hệ số KMO là 0.844, thống kê Chi-square của kiểm ñịnh
Barlett’s ñạt giá trị 862.704 với Sig = 0.000 cho thấy phân tích EFA rất thích
hợp.
Bảng 3.3 Kết quả EFA
Biến quan sát
XH_2 Nhân tố 1 .915
XH_3 .888
XH_4 .876
XH_1 .867
Eigenvalue 3.145
Phương sai rút trích (%) 78.616
Cronbach alpha 0.909
3.6 Phân tích hồi qui tuyến tính bội
3.6.1 Xem xét ma trận hệ số tương quan
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005, 203) cho rằng “Bước ñầu
tiên khi tiến hành phân tích hồi qui tuyến tính bội cũng là xem xét các mối tương
quan tuyến tính giữa tất cả các biến. Nếu có nhiều biến, cần phải xem xét tổng
quát mối quan hệ giữa từng biến ñộc lập với biến phụ thuộc và chính giữa các
52
biến ñộc lập với nhau. Bạn hãy chú ý ñến bất cứ liên hệ tương quan qua lại chặt
chẻ nào giữa các biến ñộc lập bởi vì những tương quan như vậy có thể ảnh
hưởng lớn ñến kết quả của phân tích hồi qui bội, ví dụ như gây ra hiện tượng ña
cộng tuyến”.
Ma trận này (xem bảng 3.4) cho thấy mối tương quan giữa biến XH - xu
hướng tiêu dùng (biến phụ thuộc) với từng biến ñộc lập, cũng như tương quan
giữa các biến ñộc lập với nhau. Hệ số tương quan giữa biến xu hướng tiêu dùng
với các biến khác ñều lớn hơn 0.3 ngoại trừ biến KM (-0.009). Sơ bộ ta có thể
kết luận các biến ñộc lập này có thể ñưa vào mô hình ñể giải thích cho biến xu
hướng tiêu dùng. Ngoài ra, hệ số tương quan giữa các biến ñộc lập với nhau ñều
lớn hơn 0.3 (ngoại trừ hệ số tương quan giữa nhận biết thương hiệu với khuyến
mại (0.118), giữa nhận biết với giá cả (0.276), chất lượng với khuyến mại
(0.122) , ñộ bao phủ thương hiệu với khuyến mại (0.020), giữa giá cả với khuyến
mại (0.087), giữa bao phủ với giá cả (0.162) nên mối quan hệ giữa các biến này
cần phải xem xét kỹ trong phần phân tích hồi qui tuyến tính bội nhằm tránh hiện
tượng ña cộng tuyến giữa các biến ñộc lập.
Bảng 3.4 Ma trận tương quan giữa các biến
NB
1 .489** .118* .449** .276** .475** CL .489** 1 .122* .336** .413** .500** KM .118* .122* 1 .020 .087 -.009 BP .449** .336** .020 1 .162** .469** GC .276** .413** .087 .162** 1 .324** XH .475** .500** -.009 .469** .324** 1 Nhân tố NB CL KM BP GC XH
3.6.2 Phân tích hồi qui tuyến tính bội
53
Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội với phương pháp Enter (xem bảng 4.5) ta thấy R2 ñiều chỉnh (0.387) nhỏ hơn so với R2 (0.397) ñiều này cho thấy
mô hình sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức ñộ phù hợp của mô hình. Hệ số R2 ñiều chỉnh = 0.387 nghĩa là ñộ tương thích của mô hình là 38.7% hay nói
cách khác là có khoảng 38.7% phương sai xu hướng tiêu dùng có thể ñược giải
thích bởi năm thành phần tương ứng là nhận biết thương hiệu, chương trình
khuyến mại, ñộ bao phủ của thương hiệu, giá cả cảm nhận và chất lượng cảm
nhận.
Bảng 3.5 Thống kê phân tích các hệ số hồi qui
Model Summaryb
Adjusted R Square (R2 ñiều chỉnh) R Square (R2) Std. Error of the Estimate Durbin- Watson
R .630a .83381 .387 .397 1.726
Mô hình 1 a. Predictors: (Constant), Gia ca cam nhan, Chuong trinh khuyen mai, Do bao phu, Nhan biet thuong hieu, Chat luong cam nhan b. Dependent Variable: Xu huong tieu dung
54
ANOVAb
Tổng bình phương (Sum of Squares) Bình phương trung bình (Mean Square) df F Sig.
Model 1 145.971 5 29.194 41.992 .000a
221.782 319 .695
367.753 324 Hồi qui (Regressqui) Số dư (Residual) Tổng (Total)
a. Predictors: (Constant), Gia ca cam nhan, Chuong trinh khuyen mai, Do bao phu, Nhan biet thuong hieu, Chat luong cam nhan b. Dependent Variable: Xu huong tieu dung
Kiểm ñịnh mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc XH và các biến
ñộc lập NB, KM, BP, GC và CL ñể xem xét biến XH có liên hệ tuyến tính với
toàn bộ tập hợp các biến ñộc lập (NB, KM, BP, GC,CL) hay không. Trị thống kê F trong bảng 4.5 là 41.992 ñược tính từ giá trị R2 (R Square) của mô hình ñầy ñủ,
giá tri Sig rất nhỏ (0.000) cho thấy sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0 là β1= β2 =
β3 = β4 = β5 = 0 (ngoại trừ hằng số), mô hình hồi qui tuyến tính bội ñưa ra là phù
hợp với dữ liệu và có thể sử dụng ñược.
55
Bảng 3.6 Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình
Coefficientsa Hệ số chuẩn hóa (Standa rdized Coeffici ents) Thống kê cộng tuyến (Collinearity Statistics)
Hệ số không chuẩn hóa (Unstandardize d Coefficients) Std. Error Beta (β) B t Sig. Dung sai (Tolerance) VIF
Mô hình (Model) 1 Hằng số -.595 .256 -2.325 .021
(Constant) NB CL KM BP GC .234 .376 -.084 .272 .139 .000 .000 .066 .000 .012 .661 .660 .977 .779 .821 1.514 1.514 1.023 1.284 1.218
.064 .074 .046 .049 .055 .197 3.677 .273 5.094 -.081 -1.847 .271 5.506 .121 2.516
a. Dependent Variable: Xu hướng tiêu dùng
Hệ số phóng ñại phương sai VIF (Variance Inflation Factor) của các biến ñộc lập ñều nhỏ hơn 10 nên các biến ñộc lập này không có quan hệ chặt chẻ với nhau. Do ñó, không xảy ra hiện tượng ña cộng tuyến. Vì vậy, mối quan hệ giữa các biến ñộc lập không ảnh hưởng ñáng kể ñến kết quả giải thích của mô hình hồi qui.
Theo bảng 3.6 cho thấy nhân tố KM có Sig = 0.066 > 0.05 nên có thể kết
luận chương trình khuyến mại (KM) không phải là nhân tố có ảnh hưởng ñến xu
hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông. Bốn nhân tố NB, BP, GC,CL là có ảnh
hưởng ñến xu hướng tiêu dùng (với mức ý nghĩa Sig. < 0.05).
56
Phương trình hồi qui tuyến tính ñối với các biến ñã chuẩn hoá như sau:
XH = 0.197*NB + 0.273*CL + 0.271*BP + 0.121*GC
Theo phương trình hồi qui này, thứ tự quan trọng của các thành phần tác
ñộng ñến xu hướng tiêu dùng thuốc lá ñược liệt kê như sau: (1) chất lượng cảm
nhận (0.273), mức ñộ bao phủ thương hiệu (0.271), nhận biết thương hiệu
(0.197) và giá cả cảm nhận (0.121).
Hình 3.1 Mô hình xu hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông
Kết quả này có thể ñược giải thích như sau: Xu hướng tiêu dùng thuốc lá
phổ thông tại các tỉnh Miền Tây chịu ảnh hưởng chính bởi 4 nhân tố ñó là: chất
lượng cảm nhận, ñộ bao phủ của thương hiệu, nhận biết thương hiệu và giá cả
57
cảm nhận. Trong ñó hai nhân tố có tác ñộng mạnh nhất là chất lượng cảm nhận
và mức ñộ bao phủ. Khi khách hàng có xu hướng tiêu dùng một nhãn hiệu thuốc
lá phổ thông thì họ phải biết nhãn nhiệu ñó, nhãn hiệu phải có chất lượng tốt
(theo cảm nhận của khách hàng), nhãn hiệu ñó phải ñược bán rộng rãi và luôn
sẳn có tại ñiểm bán cũng như có giá cả phù hợp với chất lượng và giá phải rẻ hơn
so với những thương hiệu khác. Do ñó, trong công tác phát triển thương hiệu
Doanh nghiệp nên ñầu tư nhiều vào các nhân tố nêu trên ñặc biệt chú trọng ñến
hai yếu tố ñó là chất lượng và mức ñộ bao phủ vì trong ñiều kiện các yếu tố khác
không thay ñổi, việc ñầu tư vào các yếu tố trên sẽ làm gia tăng xu hướng tiêu
dùng của khách hàng ñối với thương hiệu thuốc lá phổ thông.
3.7 Kiểm ñịnh một số tác ñộng ñến việc chọn mua thuốc lá và xu hướng tiêu
dùng
3.7.1 Kiểm ñịnh một số tác ñộng ñến việc chọn mua thuốc lá
Biểu 3.18. Kiểm ñịnh mức ñộ quan trọng của bao bì
59
47
Hút thuốc lá dưới 10 năm
40
30
24
24
18
19
19
Hút thuốc lá trên 10 năm
15
Bình thường
Khá quan trọng
Rất quan trọng
Hoàn toàn không quan trọng
Hơi không quan trọng
58
So sánh sự ñánh giá của những người hút thuốc dưới 10 năm và trên 10
năm về mức ñộ quan trọng của bao bì thuốc lá. Kết quả kiểm ñịnh cho thấy, ở ñộ
tin cậy 95% không có sự khác biệt giữa hai nhóm người hút thuốc lá dưới 10
năm và trên 10 năm về ñánh giá mức ñộ quan trọng của bao bì khi chọn mua
thuốc lá.
ðVT : người
58
57
51
37
Hút thuốc lá dưới 10 năm
30
24
13
9
7
5
Bình thường
Khá quan trọng
Rất quan trọng
Hút thuốc lá trên 10 năm
Hoàn toàn không quan trọng
Hơi không quan trọng
Biểu 3.19: Kiểm ñịnh mức ñộ quan trọng về mức ñộ nổi tiếng của sản
phẩm
Kết quả kiểm ñịnh cho thấy cả hai nhóm ñáp viên ñều cho rằng nhãn hiệu
nổi tiếng thì quan trọng ñối với họ khi chọn mua thuốc lá. So sánh giữa những
người hút thuốc lá dưới 10 năm và trên 10 năm về mức ñộ nổi tiếng của sản
59
phẩm: Với ñộ tin cậy 95% (sig= 0.203) => Không có sự khác biệt giữa hai nhóm
người hút thuốc lá dưới 10 năm và trên 10 năm về ñánh giá mức ñộ quan trọng
của nhãn hiệu nổi tiếng.
ðVT : người
78
Hút thuốc lá dưới 10 năm
49
47
22
21
16
14
13
25
Hút thuốc lá trên 10 năm
9
Khá quan trọng
Rất quan trọng
Bình thường
Hoàn toàn không quan trọng
Hơi không quan trọng
Biểu 3.20: Kiểm ñịnh mức ñộ quan trọng của nhãn hiệu mà người quen
hay bạn bè họ ñang hút.
Cả hai nhóm ñáp viên ñều cho rằng nhãn hiệu mà bạn bè và người quen
của họ ñang sử dụng cũng có tác ñộng ñến việc chọn mua nhãn hiệu thuốc lá của
họ. So sánh giữa những người hút thuốc dưới 10 năm và trên 10 năm về sản
phẩm mà bạn bè, người quen ñang sử dụng: Với ñộ tin cậy 95% (sig= 0.02) =>
Có sự khác biệt giữa hai nhóm người hút thuốc lá dưới 10 năm và trên 10 năm về
ñánh giá mức ñộ quan trọng của nhãn hiệu thuốc lá bạn bè, người quen họ ñang
60
sử dụng. Trong ñó những người hút thuốc lá dưới 10 năm bị tác ñộng nhiều hơn
nhóm người hút trên 10 năm.
ðVT: người
66
62
47
Hút thuốc lá dưới 10 năm
34
29
31
Hút thuốc lá trên 10 năm
8
7
5
5
Bình thường
Khá quan trọng
Rất quan trọng
Hoàn toàn không quan trọng
Hơi không quan trọng
Biểu 3.21: Kiểm ñịnh sự quan trọng của công ty, nhãn hàng có uy tín, có
tên tuổi
Cả hai nhóm ñáp viên ñều cho rằng sản phẩm của công ty/nhãn hàng có uy
tín/tên tuổi thì quan trọng ñối với họ trong việc chọn mua thuốc lá. So sánh giữa
những người hút thuốc dưới 10 năm và trên 10 năm về sản phẩm của công
ty/nhãn hàng có uy tín/tên tuổi. Với ñộ tin cậy 95% (sig= 0.002) => Có sự khác
61
biệt giữa hai nhóm người hút thuốc lá dưới 10 năm và trên 10 năm về ñánh giá
mức ñộ quan trọng của sản phẩm công ty/nhãn hàng có uy tín/tên tuổi. Trong ñó
những người hút thuốc lá dưới 10 năm bị tác ñộng nhiều hơn.
ðVT: Người
69
51
46
43
Hút thuốc lá dưới 10 năm
21
16
21
9
Hút thuốc lá trên 10 năm
10
7
Bình thường
Khá quan trọng
Rất quan trọng
Hoàn toàn không quan trọng
Hơi không quan trọng
Biểu 3.22: Kiểm ñịnh mức ñộ quan trọng của nhãn hiệu do công ty nước ngoài
sản xuất
Cả hai nhóm ñáp viên ñều cho rằng sản phẩm do công ty nước ngoài sản
xuất không ảnh hưởng ñến việc chọn mua thuốc lá của họ. So sánh giữa những
người hút thuốc dưới 10 năm và trên 10 năm về sản phẩm do công ty nước ngoài
sản xuất. Với ñộ tin cậy 95% (sig= 0.484) => Không có sự khác biệt giữa hai
62
nhóm người hút thuốc lá dưới 10 năm và trên 10 năm về ñánh giá mức ñộ quan
trọng của nhãn hiệu do công ty nước ngoài sản xuất.
3.7.2 Kiểm ñịnh giả thiết giữa các biến ñịnh tính với xu hướng tiêu dùng
Bảng 3.7 Kiểm ñịnh sự khác biệt giữa những người hút thuốc lá dưới 10 năm và trên 10 năm với xu hướng tiêu dùng
Descriptives
Xu huong tieu dung
Std. Deviati on N Mean 95% Confidence Interval for Mean Min Lower imu Bound m Upper Bound Maxi mum Std. Error
140 2.8143 1.11456 2.6280 3.0005 1.00 5.00 .0942 0
155 2.7968 1.05751 2.6290 2.9646 1.00 5.00 .0849 4
Nhung nguoi hut thuoc la duoi 10 nam Nhung nguoi hut thuoc la tren 10 nam Total 295 2.8051 1.08314 2.6810 2.9292 1.00 5.00 .0630 6
Test of Homogeneity of Variances
Xu huong tieu dung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.545 .215 1 293
63
ANOVA Xu huong tieu dung
df Mean Square F Sig.
.019
Between Groups Within Groups Total Sum of Squares .023 344.895 344.917 1 293 294 .023 1.177 .890
Kiểm ñịnh sự khác biệt giữa những người hút thuốc dưới 10 năm và trên
10 năm ñối với xu hướng tiêu dùng. Kết quả kiểm ñịnh tại bảng 3.7 với ñộ tin
cậy 95% (Sig. = 0.890) cho thấy không có sự khác biệt giữa hai nhóm người hút
thuốc lá dưới 10 năm và trên 10 năm về xu hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông.
Bảng 3.8 Kiểm ñịnh sự khác biệt giữa thu nhập với xu hướng tiêu dùng
Xu huong tieu dung Descriptives
95% Confidence Interval for Mean Mini mum Maxi mum
Std. Deviati on N Mean Std. Error Lower Bound Upper Bound
50 2.6750 1.06815 .15106 2.3714 2.9786 1.00 5.00
157 2.8153 1.06411 .08493 2.6475 2.9830 1.00 5.00
60 2.6125 .99621 .12861 2.3552 2.8698 1.00 4.75
11 2.6136 1.09181 .32919 1.8801 3.3471 1.50 4.75
Duoi 1.5 trieu dong Tu 1.5 trieu den duoi 2.5 trieu dong Tu 2.5 trieu den duoi 3.5 trieu dong Tu 3.5 trieu den duoi 4.5 trieu dong
64
3 1.5000 .50000 .28868 .2579 2.7421 1.00 2.00
1 1.7500 . . . . 1.75 1.75
1 1.7500 . . . . 1.75 1.75
42 3.1488 1.09051 325 2.7738 1.06538 .16827 2.8090 3.4886 1.00 .05910 2.6576 2.8901 1.00 5.00 5.00
Tu 4.5 trieu den duoi 5.5 trieu dong Tu 5.5 trieu den duoi 6.5 trieu dong Tu 6.5 trieu den duoi 7.5 trieu dong tu choi tra loi Total
Test of Homogeneity of Variances
Xu huong tieu dung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.800a 317 .550 5
a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance for Xu huong tieu dung.
ANOVA
Sig.
df Mean Square 2.210 1.111
Xu huong tieu dung Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 15.472 352.281 367.753 7 317 324 F 1.989 .056
Kiểm ñịnh sự khác biệt giữa thu nhập của những người hút thuốc ñối với
xu hướng tiêu dùng. Kết quả kiểm ñịnh tại bảng 3.8 với ñộ tin cậy 95% (Sig. =
0.560) cho thấy không có sự khác về xu hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông ñối
với những người có mức thu nhập khác nhau.
65
3.8 Một số gợi ý phát triển thương hiệu thuốc lá phổ thông tại thị trường
miền Tây.
Dựa trên kết quả nghiên cứu về thói quen của người tiêu dùng cũng như
biết ñược một số nhân tố chính có ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thương
hiệu thuốc lá phổ thông tai các tỉnh miền Tây, tác giả ñưa ra một số gợi ý nhằm
phát triển thương hiệu thuốc lá tại các tỉnh miền Tây cụ thể như sau:
3.8.1 Xác ñịnh chân dung người tiêu dùng
Người tiêu dùng thuốc lá phổ thông tại các tỉnh miền Tây là những người
ñã lập gia ñình có ñộ tuổi từ 25 ñến 50. Thu nhập trung bình từ 1,5 triệu ñồng
ñến 3,5 triệu ñồng/ tháng. Nghề nghiệp chủ yếu của họ là buôn bán, công nhân,
làm nông và lao ñộng tự do. Trình ñộ học vấn từ phổ thông trung học trở xuống,
họ là những người có thâm niên hút thuốc và số lượng thuốc hút trung bình trong
một ngày từ 15 ñiếu trở lên. Họ là người quyết ñịnh việc mua sản phẩm ñể sử
dụng và họ thường có thói quen mua thuốc lá ở các tủ thuốc và tiệm tạp hóa. Khi
mua từng gói họ thường mua ở tủ thuốc nhưng nếu mua nguyên cây (10 gói/cây)
thì họ chọn tiệm tạp hóa ñể mua.
3.8.2 Xây dựng hệ thống phân phối mạnh
Xây dựng hệ thống phân phối mạnh nhằm tăng mức ñộ bao phủ của
thương hiệu hiện có trên thị trường vì ðộ bao phủ của thương hiệu là một nhân
tố quan trọng tác ñộng ñến xu hướng tiêu dùng khách hàng. Khách hàng sẽ cảm
thấy hài lòng hơn khi họ có thể mua thương hiệu tại bất kỳ ñiểm bán thuốc lá
nào. Và ngược lại, người tiêu dùng có thể chuyển sang sử dụng thương hiệu khác
(trong ñiều kiện có sự tương ñồng về các yếu tố) nếu thương hiệu mà họ muốn
mua lại không có sẵn tại các ñiểm bán hoặc rất khó ñể tìm ra ñiểm bán thương
hiệu mà họ muốn mua. Do vậy ñể tăng ñộ bao phủ thương hiệu ngoài việc chú
66
trọng việc phát triển bán hàng thông qua các kênh truyền thống (Công ty => ñại
lý cấp 1 => ñiểm bán sĩ => ñiểm bán lẻ => người tiêu dùng) cần lưu ý ñến việc
phát triển lực lượng bán hàng vì thông qua hình thức này hàng hóa sẽ ñược phủ
nhanh và nhiều hơn. Bên cạnh ñó cũng cần chú ý ñến các chính sách bán hàng
sao cho giá cả của thương hiệu không bị thay ñổi mà vẫn ñảm bảo ñược mức lợi
nhuận cho các cấp khách hàng. Trong các cấp khách hàng cần có những chính
sách phù hợp ñối với các loại khách hàng như tủ thuốc hay tiệm tạp hóa vì ñây là
nơi mà người tiêu dùng thường mua thuốc lá nhất.
3.8.3 Nâng cao chất lượng sản phẩm theo cảm nhận của khách hàng
Nâng cao chất lượng sản phẩm theo cảm nhận của người tiêu dùng. Một
sản phẩm thuốc lá phổ thông có chất lượng phải ñảm bảo ñược các ñặc tính như
hương thơm, ñộ nặng, ñộ ñậm ñà, hút không bị gắt cổ, v.v. Các ñặc tính này có
tác ñộng ñến việc chọn mua sản phẩm của khách hàng. Nếu sản phẩm không ñáp
ứng những mong muốn của khách hàng thì khả năng họ chuyển sang sử dụng
thương hiệu khác là rất cao vì vậy trong công tác phát triển sản phẩm cần chú
trọng ñến việc cải tiến các ñặc tính nêu trên nhằm làm tăng khả năng mua của
người tiêu dùng ñối với sản phẩm.
3.8.4 Xây dựng chiến lược giá ñảm bảo thương hiệu có khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
Xây dựng chiến lược giá phải ñảm bảo thương hiệu có khả năng cạnh
tranh với các thương hiệu khác. Chiến lược giá phải ñảm bảo ñược các yếu tố
như giá phải phù hợp với chất lượng, và có thể cạnh tranh ñược với các thương
hiệu khác. Ngoài việc ñịnh giá bán cho người tiêu dùng cũng cần lưu ý ñến mức
giá bán cho từng cấp khách hàng sao cho tổng lợi nhuận cho toàn kênh phân phối
phải cao hơn ñối thủ cạnh tranh.
67
3.8.5 Xây dựng hình ảnh thương hiệu mạnh cho khu vực
Xây dựng hình ảnh thương hiệu thuốc lá nhằm mục tiêu nâng cao mức ñộ
nhận biết của người tiêu dùng vì ñây là nhân tố có ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu
dùng của họ. ðể người tiêu dùng biết ñến thương hiệu cần thực hiện các công
việc như tạo mối quan hệ tốt với các cấp bán hàng, tăng lợi nhuận cho người bán
nhằm khuyến khích họ giới thiệu sản phẩm ñến người tiêu dùng. Bên cạnh ñó
tăng cường các hoạt ñộng trưng bày tại ñiểm bán theo qui ñịnh của pháp luật, tổ
chức các chương trình marketing trực tiếp (bán trực tiếp cho người tiêu dùng,
mời dùng thử…).
Ngoài các hoạt ñộng tại ñiểm bán cũng cần phối hợp chặt chẻ, nhất quán
có ñịnh hướng trong công tác xây dựng hình ảnh thương hiệu như cấp ñồng phục
cho nhân viên, các công cụ dụng cụ bán hàng, bảng hiệu tại các ñiểm bán lớn (có
ñăng ký kinh doanh) ñảm bảo các yêu cầu về pháp luật trong hoạt ñộng kinh
doanh thuốc lá. Ngoài những công việc trên thì công tác trưng bày tại ñiểm bán
và mức ñộ bao phủ của thương hiệu có tác ñộng rất lớn ñến việc nhận biết
thương hiệu của người tiêu dùng vì hình ảnh thương hiệu lúc nào cũng xuất hiện
trước mắt người tiêu dùng, lâu dần thì những hình ảnh của thương hiệu sẽ ở
trong tâm trí của họ.
3.9 Tóm tắt
Trong Chương III, ñã trình bày ñặc ñiểm mẫu nghiên cứu, mô tả về thói
quen tiêu dùng cũng như kiểm ñịnh một số tác ñộng ñến việc chọn mua thuốc lá
của của người tiêu dùng Miền Tây. Tác giả cũng ñã trình bày kiểm ñịnh các
thang ño bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố (EFA). Kết
quả là thang ño nhận biết thương hiệu ñược ño lường bằng 6 biến quan sát, thang
ño chất lượng cảm nhận ñược ño lường bằng 6 biến, thang ño ñộ bao phủ thương
68
hiệu ñược ño lường bằng 3 biến, thang ño giá cả ñược ño lường bằng 3 biến và
thang ño khuyến mãi ñược ño lường bằng 3 biến quan sát.
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy mô hình nghiên cứu là phù hợp với
thực tế. Mô hình này ñược kiểm ñịnh phân tích hồi qui ña biến với kết quả là các
yếu tố có ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông theo thứ tự từ
cao ñến thấp: (1) chất lượng cảm nhận, (2) ñộ bao phủ của thương hiệu, (3) nhận
biết thương hiệu và (4) Giá cả cảm nhận. Và cuối cùng dựa trên kết quả nghiên
cứu, tác giả ñã ñề xuất một số giải pháp ñể phát triển dòng sản phẩm thuốc lá
phổ thông tại các tỉnh Miền Tây.
Phần tiếp theo, sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, các kết quả ñạt ñược, những
hạn chế và các kiến nghị liên quan.
69
KẾT LUẬN
1. Giới thiệu
Mục ñích của luận văn này là nghiên cứu một số nhân tố chính ảnh hưởng
ñến xu hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông tại các tỉnh Miền Tây. Nhìn chung
các mục tiêu ñề ra trong Chương I ñã ñược giải quyết bao gồm:
1. Nghiên cứu thói quen của người tiêu dùng thuốc lá tại các Tỉnh Miền
Tây.
2. Kiểm ñịnh một số tác ñộng ñến việc chọn mua thuốc lá và xu hướng
tiêu dùng.
3. Khám phá một số nhân tố chính ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng
thương hiệu thuốc lá phổ thông của người tiêu dùng tại các tỉnh Miền
Tây.
4. ðề xuất một số giải pháp phát triển dòng sản phẩm thuốc lá phổ thông
tại thị trường Miền Tây.
Trong phần mở ñầu, mô tả về ñề tài, những yêu cầu cần thiết của ñề tài,
mục tiêu, phạm vi, phương pháp nghiên cứu cũng như cấu trúc của luận văn.
Chương I, trình bày cơ sở lý thuyết về thương hiệu và ñề xuất mô hình nghiên
cứu. Chương II, tập trung trình bày phương pháp sử dụng cho nghiên cứu, gồm 2
bước chính: (1) nghiên cứu sơ bộ và (2) nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ
bộ ñược thực hiện bằng phương pháp ñịnh tính thông qua việc thảo luận với các
chuyên gia về thị trường. Bước này nhằm khám phá xem các yếu tố chính nào có
ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thương hiệu thuốc lá phổ thông. Nghiên cứu
chính thức ñược thực hiện bằng phương pháp ñịnh lượng thông qua kỹ thuật
phỏng vấn trực tiếp với một mẫu có kích thước n = 325. Thông qua các kỹ thuật
phân tích dữ liệu ñã mô tả thói quen tiêu dùng của khách hàng Miền Tây. Các
70
thang ño ñược ñánh giá thông qua hệ số Cronbach alpha (ñộ tin cậy), phân tích
nhân tố EFA. Sau ñó, phân tích hồi qui ña biến và cuối cùng là kiểm ñịnh một số
giả thiết giữa các biến ñịnh tính với xu hướng tiêu dùng .
Các kết quả cụ thể của nghiên cứu chính thức kể từ bước ñánh giá thang
ño ñược trình bày ở Chương III.
Kết Luận là phần cuối cùng của nội dung luận văn, trình bày ý nghĩa và
kết luận, bao gồm 3 phần chính: (1) tóm tắt ñề tài nghiên cứu, (2) kết quả và
ñóng góp của nghiên cứu, (3) các hạn chế của nghiên cứu này và gợi ý cho
nghiên cứu tiếp theo.
2. Kết quả và ñóng góp của nghiên cứu
2.1 Thang ño các yếu tố
Kết quả kiểm ñịnh thang ño cho thấy ña số có kết quả phù hợp. Thang ño
nhận biết thương hiệu ñược ño lường bằng sáu biến, thang ño chất lượng cảm
nhận ñược ño lượng bằng 6 biến, thang ño mức ñộ bao phủ của thương hiệu
ñược ño lường bằng 3 biến, thang ño giá cả cảm nhận ñược ño lường bằng ba
biến, thang ño khuyến mãi ñược ño lường bằng ba biến và thang ño xu hướng
tiêu dùng ñược ño lường bằng bốn biến. Các thang ño ñều ñạt ñộ tin cậy và giá
trị cho phép.
2.2 Kết quả mô hình hồi qui
Kết quả mô hình hồi qui tuyến tính cho thấy có bốn yếu tố chính ảnh
hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thuốc lá phổ thông tại các tỉnh miền Tây. Các yếu
tố ñó là: (1) chất lượng cảm nhận, (2) ñộ bao phủ của thương hiệu, (3) nhận biết
thương hiệu và (4) giá cả cảm nhận.
2.3 Kiểm ñịnh giả thiết.
71
Kiểm ñịnh giả thiết giữa những người có thâm niên hút thuốc trên 10 năm
và dưới 10 năm cũng như mức thu nhập của ñáp viên ñối với xu hướng tiêu dùng
cho thấy không có sự khác biệt giữa các biến này ñối với xu hướng tiêu dùng.
2.4 Các ñóng góp của nghiên cứu.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu ñã cung cấp cho các nhà quản lý của
Vinataba một cái nhìn chi tiết hơn về:
1. Một số yếu tố chính ảnh hưởng ñến xu hướng tiêu dùng thương hiệu
thuốc lá phổ thông tại các tỉnh miền Tây.
2. Thói quen tiêu dùng của người hút thuốc lá.
3. Một số giải phát ñể phát triển dòng sản phẩm thuốc lá phổ thông tại
các tỉnh Miền Tây.
Các ñơn vị sản xuất và kinh doanh thuốc lá có thể áp dụng kết quả nghiên
cứu này ñể xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm cho công ty nhằm tăng lợi
thế cạnh tranh và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của công ty trong việc thúc ñẩy
gia tăng thị phần, sản lượng, khả năng cạnh tranh và xây dựng thương hiệu của
công ty tại thị trường miền Tây.
3. Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Cùng với những ñóng góp ở trên thì nghiên cứu này cũng có những hạn
chế sau:
Thứ nhất, nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện (phi xác
suất) nên tính ñại diện không cao. Vì vậy tính tổng quát hoá của kết quả nghiên
cứu sẽ cao hơn nếu các nghiên cứu tiếp theo lặp lại nghiên cứu này với mẫu
ñược chọn theo xác suất.
Thứ hai, nghiên cứu này chỉ ñược thực hiện tại một số tỉnh của Miền Tây
nên khả năng tổng quát cũng chưa cao, vì mỗi thị trường có ñặc tính khác nhau
72
về văn hoá, thu nhập, lối sống, sở thích nên các yếu tố có ảnh hưởng ñến xu
hướng tiêu dùng cũng có thể khác nhau. Vì vậy cần có những nghiên cứu tương
tự lập lại ở các khu vực khác nhau ñể có cái nhìn chính xác hơn.
Cuối cùng, nghiên cứu này chỉ xem xét các thành phần của hỗn hợp tiếp
thị (sản phẩm, phân phối, giá cả, khuyến mại). Có thể có nhiều thuộc tính thương
hiệu khác nữa góp phần vào việc giải thích xu hướng tiêu dùng như: tác ñộng
của người bán, tác ñộng của chiêu thị, lời ñồn thương hiệu, vv. Vấn ñề này ñưa
ra một hướng nữa cho các nghiên cứu tiếp theo.
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Alice, M.T., & Tim, C (2008), Kellogg bàn về thương hiệu, NXB Văn hóa
Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh.
2. Lê Quang Bình (2008), Thái ñộ của người tiêu dùng ñối với chiêu thị trong
việc xây dựng giá trị trương hiệu kem ñánh răng tại thị trường TPHCM,
Luận văn thạc sĩ- ðại học Kinh tế TPHCM.
3. Nguyễn Phương Cảo (2004), ðịnh vị thương hiệu xe gắn máy Jupiter của
công ty Yamaha Việt Nam, Luận văn thạc sĩ- ðại học Bách khoa TPHCM.
4. David J., Rubin R.S. (2005), nghiên cứu marketing, NXB Thống kê, Hà Nội.
5. Nguyễn Thị Kim Loan (2006), ðịnh vị thương hiệu nước uống tinh khiết
Dapha tại Công ty Cổ phần ðại Phát, Luận văn thạc sĩ- ðại học Bách khoa
TPHCM.
6. Paul, T (2008), Quản trị thương hiệu cao cấp từ tầm nhìn chiến lược ñến
ñịnh giá, Nhà xuất bản Trẻ, TP. Hồ Chí Minh.
7. Philip Kotler (2000), Những nguyên lý tiếp thị, NXB Thống kê, Hà Nội.
8. Huỳnh Thiên Quy (2010), ðịnh vị thương hiệu thuốc lá Vinataba tại thị
trường TPHCM, Luận văn thạc sĩ- ðại học Kinh tế TPHCM
9. Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002), Nghiên cứu các thành
phần của giá trị thương hiệu và ño lường chúng trong thị trường hàng tiêu
dùng tại Việt Nam, B2002-22-33, Trường ðại học Kinh tế TPHCM.
74
10. Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học
Marketing ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB ðại học Quốc
gia TPHCM, TP.Hồ Chí Minh.
11. Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nguyên lý Marketing,
NXB ðại học Quốc gia TPHCM, TP.Hồ Chí Minh.
12. Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu thị trường,
NXB ðại học Quốc gia TPHCM, TP.Hồ Chí Minh.
13. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.
Tiếng Anh
1. Aaker, J (1997), Dimensions of Brand Personality, Journal of Marketing
Research, 34 (8): 347-357.
2. Aaker, D. A (1996), Building Strong Brands, New York: The Free Press.
3. Ambler, & Styles (1996), Brand development versus new product
development: Towards a process model of extension, Marketing intelligence
& Planning, 14(7): 10-9.
4. Ajzen, I., & Fishbein, M (1980), Understanding Attitudes and Predicting
Social Behaviour, Upper saddle River, NJ: Prentice-Hall.
5. Chang & Wildt (1994), Price, Product Information, and Purchase Intention:
An Empirical Study, Journal of the Academy of Marketing Science, 22(1):
16-27.
6. Churchill, Gilbert, A (1979), A Paradigm for Developing Better Measures of
Marketing Constructs, Journal of Marketing Reasearch, 16(2): 64-73.
7. Coxon, A.P.M., & Jones, Charles (1980). Multidimensional scaling:
Exploration to confirmation, Quality and Quantity, 14(1), 31-73.
75
8. Davis, S (2002), Implementing your BAM strategy: 11 steps to making your
brand a more valueable business assest, Journal of Consumer Marketing,
19(6): 503-13.
9. Dodds, W.B (1991), In search of value: how price and store name
information influence buyers’ product perceptions, Journal of Services
Marketing, 5 (summer), 27-36.
10. Donald, R.C., & Pamela, S.S (2003), Business Research Methods, New
York: McGraw- Hill.
11. Erickson, G., Johansson, J.K (1985), Price-quality relationship and trade
barriers, International Marketing Review, 2(3): 52-63.
12. Gerbing, D.W. & Anderson, J.C (1988), An updated paradigm for scale
development incorporating unidimensionality and its assessment, Journal of
Marketing Reasearch, 25(may): 186-92.
13. Hair, J.F., Anderson, R.E., Tatham, R.L., & Black, W.C (1998), Multivariate Data Analysis, 5 th ed, Upper saddle River, NJ: Prentice -Hall.
14. Hankinson, G., & Cowking, P (1996), The reality of Global Brands,
London: McGraw-Hill.
15. Keller, K.L (1993), Conceptualizing, measuring, and managing customer-
based brand equty, Journal of Marketing, 57(1): 1-22.
16. Keller, K.L (1998), Strategic Brand Management, Upper saddle River, NJ:
Prentice Hall.
17. Kurde, J (2002), Unique Now or Nerver: The Brand is the Company Driver
in the New Value Economy, London- New York, Prentice Hall.
18. Lassar. W., Mittal, B., & Sharma, A (1995), Measuring customer-based
brand equity, Journal of Consumer Marketing, 12(4): 11-9.
76
19. Lee, H., Lee, Y., Yoo, D (2000), The determinants of perceived service
quality and its relationship with satisfaction, Journal of the Services
Marketing, 14: 217-231.
20. Levitt, T (1981), Marketing intangible products and product intangibles,
Harvard Business Review, May –June: 94-102.
21. Nunnally, J.C., & Burnstein, I.H (1994), Psychometric Theory, 3 rd ed., New
York: McGraw- Hill.
22. Stewart, D.W., & Shamdasani, P.N (1990), Focus Groups: Theory and
Practice, Newbury Park, CA: Sage Publications.
23. Winer, R. S (1986), A Reference Price Model of Brand Choice for
Frequently Purchased Products, Journal of Consumer Research, 13 (2):
250-256.
Các web site tham khảo
http://www.vinataba.com.vn
http://www.lantabrand.com
http://www.gso.gov.vn
77
1. Các ñặc ñiểm của thuốc lá X có thể ñến với tôi một cách nhanh
chóng
2. Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của thuốc lá X một cách nhanh
chóng
3. Một cách tổng quát, khi nhắc ñến thuốc lá X tôi có thể dễ dàng hình
dung ra nó
I. Chất lượng cảm nhận
1. Khi nói ñến chất lượng của một thương hiệu thuốc lá nào ñó, bạn nghĩ
ngay ñến ñiều gì? Vì sao bạn nghĩ như vậy? những dấu hiệu nào ñể nói
ñến chất lượng của thương hiệu thuốc lá? Vì sao? Nếu một thương hiệu
thuốc lá có chất lượng bạn có sẳn lòng mua nó hay không? Vì sao?
2. Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các bạn cho biết (1)
các bạn có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo bạn các câu hỏi
này muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu ñánh giá chất lượng của một
thương hiệu thuốc lá nào ñó thì cần thêm bớt ñiều gì? Tại sao?
1. Thuốc lá X có mùi thơm phù hợp với tôi
2. Hút Thuốc lá X không bị gắt cổ
3. Thuốc lá X có ñộ nặng phù hợp với tôi
4. Thuốc lá X có vị ñậm ñà
5. Hút thuốc lá X có cảm giác rất phê/ ñã
6. Nói một cách tổng quát chất lượng của thuốc lá X rất cao
III. Thái ñộ với Khuyến mãi
1. Thương hiệu mà bạn ñang sử dụng có thường có các chương trình khuyến
mãi không? Bạn có thích tham gia các chương trình khuyến mãi của nó
78
không? Vì sao? Nếu các bạn thích chương trình khuyến mãi của một nhãn
hiệu, ñiều này có là cho bạn thích nhãn hiệu ñó không? Vì sao?
2. Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các bạn cho biết (1)
các bạn có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo bạn các câu hỏi
này muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu ñáng giá mức ñộ của bạn tốt
hay xấu ñối với các chương trình khuyến mãi cũa một thương hiệu nào ñó
thì cần thêm gì và bớt gì? Tại sao?
1. Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên
2. Các chương trình khuyến mãi của X rất hấp dẫn
3. Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi của X
IV. Giá cả cảm nhận
1. Khi nói ñến giá cả của một thương hiệu thuốc lá nào ñó, bạn nghĩ ngay
ñến ñiều gì? Vì sao bạn nghĩ như vậy? Những dấu hiệu nào nói lên giá cả
của một thương hiệu thuốc lá? Tại sao? Nếu bạn cho là giá cả của một
thương hiệu thuốc lá nào ñó là hợp lý thì bạn có ý ñịnh mua hay không?
Tại sao?
2. Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các bạn cho biết (1)
các bạn có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo bạn các câu hỏi
này muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu nói về giá cả của một thương
hiệu thuốc lá nào ñó thì cần thêm gì và bớt gì? Tại sao?
1. Giá cả của thuốc lá X so với chất lượng là hợp lý
2. Giá cả của thuốc lá X rẻ hơn các thương hiệu thuốc lá khác
3. Nhìn chung giá cả của thương hiệu thuốc lá X là hợp lý
V. ðộ bao phủ của thương hiệu
79
1. Khi nói về ñộ bao phủ của thương hiệu thuốc lá bạn nghĩ ngay ñến ñiều
gì? Vì sao bạn nghĩ như vậy? Những dấu hiệu nào nói lên mức ñộ bao phủ
của thương hiệu thuốc lá? Tại sao? Nếu một thương hiệu thuốc lá nào ñó
có ñộ bao phủ tốt thì có ảnh hưởng ñến việc tiêu dùng của bạn về thương
hiệu thuốc lá ñó không? Vì sao?
2. Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các bạn cho biết (1)
các bạn có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo bạn các câu hỏi
này muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu nói về ñộ bao phủ của một
thương hiệu thuốc lá nào ñó thì cần thêm gì và bớt gì? Tại sao?
1. Tôi biết chính xác nơi có bán thuốc lá X
2. Thuốc lá X luôn sẳn có tại các ñiểm bán
3. Tôi dễ dàng mua thuốc lá X tại bất kỳ ñiểm bán thuốc lá nào
VI. Xu hướng tiêu dùng
1. Khi có ý ñịnh mua một thương hiệu thuốc lá, bạn nghĩ rằng bạn sẽ mua
như thế nào? Tại sao?
2. Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các bạn cho biết (1)
các bạn có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo bạn các câu hỏi
này muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu nói về ý ñịnh mua một thương
hiệu thuốc lá nào ñó thì cần thêm gì và bớt gì? Tại sao?
1. Khả năng mua thuốc lá X của tôi rất cao
2. Tôi nghĩ rằng nếu ñi mua thuốc lá tôi sẽ mua thuốc lá X
3. Xác suất tôi mua thuốc lá X rất cao
4. Tôi tin rằng, thuốc lá X là sự lựa chọn số 1 của tôi.
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC BẠN.
80
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ðỊNH LƯỢNG
Kính chào anh, chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc Trường ðại học Kinh
tế TPHCM. Hiện nay, chúng tôi ñang thực hiện một cuộc nghiên cứu nhằm mục
ñích tìm hiểu về xu hướng tiêu dùng thuốc lá. Xin anh lưu ý rằng không có câu
trả lời nào là ñúng hay sai. Các câu trả lời của anh ñều có giá trị nghiên cứu ñối
với chúng tôi.
Phỏng vấn lúc….giờ, ngày…/…/2012. Phỏng vấn bởi……………………(01)
Tên người trả lời:……………………………………………………………(02)
ðiện thoại người trả lời:…………………………………………………….(03)
ðịa chỉ người trả lời: Số nhà…… ñường/ấp……….. Phường/xã ………...
Quận/huyện ………………………../ tỉnh………………………….. ……..(04)
Tên thương hiệu thuốc lá mà anh ñang sử dụng …………………………..(05)
Thương hiệu thuốc lá: (X)…………………………………………………...(06)
I. THÓI QUEN TIÊU DÙNG
C1. Xin Anh cho biết:
a. Khi nói ñến THUỐC LÁ, thương hiệu thuốc lá nào Anh nghĩ ñến ñầu
tiên? (SA)
b. Còn thương hiệu nào khác nữa? (MA) c. Những thương hiệu nào trong số những thương hiệu sau ñây mà Anh biết?
(MA)
TH TH d. Thương hiệu ñang hút (SA) e. Thương hiệu ñã hút trước khi chuyển sang thương hiệu ñang hút? (SA) TH Thương hiệu TH khác – có TH ñang
81
hút (SA)
ñầu tiên (SA) (a) □ 1 khác (MA) (b) □ 1 gợi ý (MA) (c) □ 1 (d) □ 1 ðã hút (SA) (e) □ 1
□ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
□ 6 □ 7 □ 8 □ 9 □ 10 □ 11 □ 12 □ 13 □ 6 □ 7 □ 8 □ 9 □ 10 □ 11 □ 12 □ 13 □ 6 □ 7 □ 8 □ 9 □ 10 □ 11 □ 12 □ 13 □ 6 □ 7 □ 8 □ 9 □ 10 □ 11 □ 12 □ 13 □ 6 □ 7 □ 8 □ 9 □ 10 □ 11 □ 12 □ 13 Bastion (các loại) Khánh Hội Tây ðô OLIMPIC Bastos xanh, tím ERA FASOL ECEL MEKO BETOFA Tây ñô Nha Trang hộp SangSong
C2. Xin Anh cho biết Anh hút thương hiệu thuốc lá chính của mình ñược bao lâu rồi ạ?
Từ 3-6 tháng Từ 6 tháng -1 năm Từ 1 ñến 2 năm Từ 2-3 năm Trên 4 năm □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
C3. Xin anh cho biết anh hút thuốc lá ñược bao lâu?
Duới 1 năm Từ 1- dưới 2 năm Từ 2- dưới 5 năm Từ 5 - dưới 10 năm Từ 10- dưới 15 năm Từ 15 – dưới 20 năm Trên 20 năm □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 6 □ 7
82
C4. Xin anh vui lòng cho biết trung bình một ngày anh hút bao nhiêu ñiếu thuốc lá?
Duới 5 ñiếu Từ 5-dưới 10 ñiếu Từ 10 – dưới 15 ñiếu Từ 15- dưới 20 ñiếu Trên 20 ñiếu □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
C5. Xin Anh cho biết hiện tại mức ñộ anh hút thuốc lá nói chung tăng hay giảm so với thời gian trước ñây (khoảng 1 năm) ?
Tăng Giảm Không thay ñổi
Mức ñộ hút thuốc nói chung □ 1 □ 2 □ 3
C6 (a). Xin Anh cho biết anh thường mua thuốc lá ở ñâu ạ ? (MA)
C6 (b). ðâu là nơi mua thuốc lá thường xuyên nhất ạ ? (SA)
Nơi mua
Tiệm tạp hóa Chợ Siêu thị Quán ăn/ quán nhậu Tủ thuốc Quán cà phê/ quán nước (MA) □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 6 Nơi mua thường xuyên nhất (SA) □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 6
C7a. Xin anh cho biết anh thường mua thuốc lá như thế nào? (MA)
C7b. Thường mua nhất?– (SA)
(a) thường mua (MA) □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 (b) thường mua nhất (SA) □ 1 □ 2 □ 3 □ 4
Mua nguyên cây (tút) Mua từng gói Mua nửa gói Mua nhiều lần, mỗi lân vài ñiếu
83
C8 (a). Xin Anh cho biết ai là người thường mua thuốc lá cho anh hút ? (SHOWCARD) – (MA) C8 (b). Thường mua nhất ? (SHOWCARD) – (SA)
Chính tôi Vợ tôi Con tôi Bạn bè tôi (a) thường mua (MA) □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 (b) Thường mua nhất (SA) □ 1 □ 2 □ 3 □ 4
C9 . Xin Anh cho biết Anh thường biết ñến sản phẩm thuốc lá mới từ ñâu?
Các vật dụng quảng cáo tại ñiểm bán Trưng bày thuốc mẫu tại ñiểm bán Quảng cáo bằng tủ thuốc lá Nhân viên mời hút thử Do người bán hàng giới thiệu Có khuyến mãi Qua sự giới thiệu của bạn bè □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 6 □ 7
C10. Sau ñây tôi sẽ ñọc lên một số nhận ñịnh mà người tiêu dùng thường cân nhắc khi chọn sản phẩm thuốc lá ñiếu. Anh vui lòng ñánh giá mức ñộ quan trọng của từng khía cạnh ñối với bản thân anh dựa trên thang ñiểm từ 1 ñến 5. Với:
4. Khá quan trọng 5. Rất quan trọng
1. Hoàn toàn không quan trọng 2. Hơi không quan trọng 3. Bình thường
Rất quan trọng Bình thường Hơi không quan trọng Khá quan trọng
1 Sản phẩm có bao bì ñẹp 2 Sản phẩm nổi tiếng từ lâu □ 2 □ 2 □ 3 □ 3 □ 4 □ 4 □ 5 □ 5 Hoàn toàn không quan trọng □ 1 □ 1
84
Bình thường Rất quan trọng Hơi không quan trọng Khá quan trọng
Hoàn toàn không quan trọng
3 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
4 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
5 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Sản phẩm ñược ña số bạn bè, người quen của tôi sử dụng Sản phẩm của công ty/ nhãn hàng có uy tín/ tên tuổi Sản phẩm của công ty nước ngòai
II. XU HƯỚNG TIÊU DÙNG
Bây giờ, chúng ta nói về thuốc lá X Chúng tôi ñưa ra những phát phát biểu về thương hiệu thuốc lá X và xin Anh cho biết mức ñộ ñồng ý của của anh về phát biểu này theo qui ước:
1. Hoàn toàn Không ñồng ý 4. ðồng ý
2. Không ñồng ý 5. Hoàn toàn ñồng ý
3. Bình thường
Mức ñộ ñồng ý
Ký Nhận biết thương hiệu hiệu
Hoàn toàn không ñồng ý □ 1 Không ñồng ý □ 2 Bình thường □ 3 ðồng ý □ 4 Hoàn toàn ñồng ý □ 5 NB1 Tôi biết ñược thuốc lá X
NB2 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
NB3 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
NB4 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Tôi có thể dễ dàng nhận biết thuốc lá X trong các loại thuốc lá khác Tôi có thể phân biệt thuốc lá X với các thương hiệu thuốc lá khác Các ñặc ñiểm của X có thể ñến với tôi một cách nhanh chóng
85
NB5 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
NB6 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Tôi có thể nhớ và nhận biết Logo của thuốc lá X một cách nhanh chóng Một cách tổng quát khi nói ñến thuốc lá X tôi có thể dễ dàng hình dung ra nó
Mức ñộ ñồng ý
Ký Nhận biết thương hiệu hiệu
Bình thường ðồng ý Hoàn toàn ñồng ý Hoàn toàn không ñồng ý Không ñồng ý
CL1 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
CL2 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
CL3 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Thuốc lá X có mùi thơm phù hợp với tôi Hút thuốc lá X không bị gắt cổ Thuốc lá X có ñộ nặng phù hợp với tôi
□ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 CL4 Thuốc lá X có vị ñậm ñà
CL5 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
CL6 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Hút thuốc lá X có cảm giác rất phê/ ñã Một cách tổng quát, chất lượng thuốc lá X là ñáng tin cậy
Mức ñộ ñồng ý
Ký Giá cả cảm nhận hiệu
Hoàn toàn không ñồng ý Không ñồng ý Bình thường ðồng ý Hoàn toàn ñồng ý
GC1 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
GC2 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
GC3 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Giá cả của thuốc lá X so với chất lượng là hợp lý Giá cả thuốc lá X rẻ hơn các thương hiệu thuốc lá khác Nhìn chung giá của thuốc lá X là hợp lý
86
Mức ñộ ñồng ý
Ký Mức ñộ bao phủ hiệu
Bình thường Hoàn toàn không ñồng ý Không ñồng ý Hơi ñồng ý Hoàn toàn ñồng ý
BP1 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
BP2 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
BP3 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Tôi biết chính xác ñiểm bán thuốc lá X Thuốc lá X luôn sẳn có tại ñiểm bán Tôi dễ dàng mua thuốc lá X tại bất kỳ ñiểm bán thuốc lá nào
Mức ñộ ñồng ý
Ký Khuyến mãi hiệu
Hoàn toàn không ñồng ý Hoàn toàn ñồng ý Không ñồng ý Bình thường ðồng ý
KM1 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
KM2 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
KM3 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên Các chương trình khuyến mãi của X rất hấp dẫn Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi của X
Mức ñộ ñồng ý
Ký Xu hướng tiêu dùng hiệu
Hoàn toàn không ñồng ý Hoàn toàn ñồng ý Không ñồng ý Bình thường ðồng ý
XH1 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Khả năng mua thuốc lá X của tôi rất cao
87
XH2 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
XH3 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5
XH4 □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 Tôi nghĩ rằng, nếu ñi mua thuốc lá tôi sẽ mua thuốc lá X Xác suất tôi mua thuốc lá X rất cao Tôi tin rằng tôi muốn mua thuốc lá X
III. CÂU HỎI PHÂN LOẠI C11. Xin Anh cho biết tuổi của Anh thuộc về nhóm tuổi nào trong số những nhóm tuổi sau ñây?
18 – 24 tuổi … 25 – 29 tuổi … 30 – 34 tuổi … 35 – 39 tuổi … 40 – 44 tuổi … 45 – 49 tuổi… 50 – 54 tuổi … 55 tuổi hoặc hơn … □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 6 □ 7 □ 8
C12. Thu nhập hàng tháng của Anh vào khoảng bao nhiêu tiền?
□ 1 □ 2
□ 3
Dưới 1.5 triệu ñồng từ 1.5 triệu ñến dưới 2.5 triệu ñồng từ 2.5 triệu ñến dưới 3.5 triệu ñồng từ 3.5 ñến dưới 4.5 triệu ñồng từ 4.5 ñến dưới 5.5 triệu ñồng từ 5.5 ñến dưới 6.5 triệu ñồng từ 6.5 ñến dưới 7.5 triệu ñồng từ 7.5 ñến dưới 10.5 triệu ñồng từ 10.5 triệu ñồng trở lên từ chối trả lời □ 4 □ 5 □ 6 □ 7 □ 8 □ 9 □10
C13. Xin cho biết công việc hiện tại của anh là gì?
Nghề chuyên môn ... Kỹ thuật viên ... Buôn bán tự do ... Nhân viên hành chính/ văn phòng □ 1 □ 2 □ 3 □ 4
88
Công nhân Lao ñộng tự do... Làm riêng, tự làm chủ ... Làm nông ... Không làm việc ... Về hưu ... Từ chối trả lời... □ 5 □ 6 □ 7 □ 8 □ 9 □10 □11
C14. Xin cho biết trình ñộ học vấn cao nhất của Anh?
Không ñi học Tiểu học (cấp 1) Phổ thông cơ sở (cấp 2) Phổ thông trung học (cấp 3) Cao ñẳng ðại học hoặc trên ñại học Từ chối trả lời... □ 1 □ 2 □ 3 □ 4 □ 5 □ 6 □ 7
C15. Xin vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của Anh?
ðộc thân ðã lập gia ñình Goá Ly dị □ 1 □ 2 □ 3 □ 4
89
PHỤ LỤC 3
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Nhận biết thương hiệu
Thuong hieu khac
Cumulative Percent
Valid
52.0 70.7 75.7 76.9 97.2 98.1 99.4 99.7 100.0
Percent Valid Percent 52.0 18.7 5.0 1.2 20.2 .9 1.2 .3 .3 100.0 Bastion Khanh Hoi Tay Do Olympic Bastos ERA Fasol Ecel Betofa Total
Missing System Total Frequency 167 60 16 4 65 3 4 1 1 321 4 325 51.4 18.5 4.9 1.2 20.0 .9 1.2 .3 .3 98.8 1.2 100.0
Thuong hieu khac
Cumulative Percent
Valid
22.3 36.2 38.7 67.0 79.8 94.0 94.3 96.1 97.9 99.6 100.0
Khanh Hoi Tay Do Olympic Bastos ERA Fasol Ecel Meko Betofa Coker Nha Trang Total Frequency 63 39 7 80 36 40 1 5 5 5 1 282 Percent Valid Percent 22.3 13.8 2.5 28.4 12.8 14.2 .4 1.8 1.8 1.8 .4 100.0 19.4 12.0 2.2 24.6 11.1 12.3 .3 1.5 1.5 1.5 .3 86.8
90
Missing System Total 43 325 13.2 100.0
Thuong hieu khac
Cumulative Percent
Valid
12.9 35.4 44.4 61.2 70.2 89.3 96.6 98.9 100.0
Tay Do Bastos ERA Fasol Meko Betofa Coker Nha Trang Sang Song Total Percent Valid Percent 12.9 22.5 9.0 16.9 9.0 19.1 7.3 2.2 1.1 100.0
Missing System Total Frequency 23 40 16 30 16 34 13 4 2 178 147 325 7.1 12.3 4.9 9.2 4.9 10.5 4.0 1.2 .6 54.8 45.2 100.0
Thuong hieu khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Bastos 7 2.2 10.0 10.0
ERA 7 2.2 10.0 20.0
Fasol 14 4.3 20.0 40.0
Meko 23 7.1 32.9 72.9
Betofa 11 3.4 15.7 88.6
Coker 5 1.5 7.1 95.7
Nha Trang 2 .6 2.9 98.6
91
Sang Song 1 .3 1.4 100.0
Total 70 21.5 100.0
Missing System 255 78.5
Total 325 100.0
Thuong hieu khac
Cumulative Percent
Valid
16.0 36.0 60.0 68.0 76.0 96.0 100.0
ERA Fasol Meko Betofa Coker Nha Trang Sang Song Total Percent Valid Percent 16.0 20.0 24.0 8.0 8.0 20.0 4.0 100.0
Missing System Total Frequency 4 5 6 2 2 5 1 25 300 325 1.2 1.5 1.8 .6 .6 1.5 .3 7.7 92.3 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Cumulative Percent
Valid
6.3 11.1 20.6 33.3 61.9 74.6 77.8 87.3 96.8 100.0
Tay Do Olympic Bastos ERA Fasol Meko Betofa Coker Nha Trang Sang Song Total Frequency 4 3 6 8 18 8 2 6 6 2 63 Percent Valid Percent 6.3 4.8 9.5 12.7 28.6 12.7 3.2 9.5 9.5 3.2 100.0 1.2 .9 1.8 2.5 5.5 2.5 .6 1.8 1.8 .6 19.4
92
Missing System Total 262 325 80.6 100.0
Thuong hieu khac
Cumulative Percent
Nha Trang Percent Valid Percent 100.0 100.0
Valid Missing System Total Frequency 2 323 325 .6 99.4 100.0
Thuong hieu khac
Cumulative Percent
Valid
18.2 27.3 45.5 72.7 100.0
Fasol Ecel Meko Coker Sang Song Total Percent Valid Percent 18.2 9.1 18.2 27.3 27.3 100.0
Missing System Total Frequency 2 1 2 3 3 11 314 325 .6 .3 .6 .9 .9 3.4 96.6 100.0
Thuong hieu khac
Cumulative Percent
Valid
40.0 60.0 100.0
Meko Coker Nha Trang Total Percent Valid Percent 40.0 20.0 40.0 100.0
Missing System Total Frequency 2 1 2 5 320 325 .6 .3 .6 1.5 98.5 100.0
Thuong hieu khac
93
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu khac
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu khac
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu khac
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu khac
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Cumulative Percent
Valid
Bastion Khanh Hoi Tay Do Olympic Bastos ERA Fasol Ecel Meko Frequency 63 67 21 4 28 28 15 5 11 Percent Valid Percent 24.8 26.4 8.3 1.6 11.0 11.0 5.9 2.0 4.3 19.4 20.6 6.5 1.2 8.6 8.6 4.6 1.5 3.4 24.8 51.2 59.4 61.0 72.0 83.1 89.0 90.9 95.3
94
98.8 99.2 99.6 100.0
Betofa Coker Nha Trang Sang Song Total 3.5 .4 .4 .4 100.0
Missing System Total 9 1 1 1 254 71 325 2.8 .3 .3 .3 78.2 21.8 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Cumulative Percent
Valid
9.9 19.0 24.6 33.8 51.4 69.7 71.8 78.9 85.9 91.5 100.0
Khanh Hoi Tay Do Olympic Bastos ERA Fasol Ecel Meko Betofa Coker Nha Trang Total Percent Valid Percent 9.9 9.2 5.6 9.2 17.6 18.3 2.1 7.0 7.0 5.6 8.5 100.0
Missing System Total Frequency 14 13 8 13 25 26 3 10 10 8 12 142 183 325 4.3 4.0 2.5 4.0 7.7 8.0 .9 3.1 3.1 2.5 3.7 43.7 56.3 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Cumulative Percent
Valid
10.7 17.9 46.4 64.3 75.0 82.1 100.0
Bastos ERA Fasol Meko Betofa Coker Nha Trang Total Frequency 3 2 8 5 3 2 5 28 Percent Valid Percent 10.7 7.1 28.6 17.9 10.7 7.1 17.9 100.0 .9 .6 2.5 1.5 .9 .6 1.5 8.6
95
Missing System Total 297 325 91.4 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Cumulative Percent
Valid
13.3 26.7 60.0 66.7 93.3 100.0
Fasol Ecel Meko Betofa Coker Nha Trang Total Percent Valid Percent 13.3 13.3 33.3 6.7 26.7 6.7 100.0
Missing System Total Frequency 2 2 5 1 4 1 15 310 325 .6 .6 1.5 .3 1.2 .3 4.6 95.4 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Cumulative Percent
Valid
50.0 83.3 100.0
Betofa Coker Nha Trang Total Percent Valid Percent 50.0 33.3 16.7 100.0
Missing System Total Frequency 3 2 1 6 319 325 .9 .6 .3 1.8 98.2 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Percent Cumulative Percent
Frequency 1 Valid Percent 100.0 .3 100.0
Valid Coker Missing System 324 99.7
Total 325 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
96
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong hieu ma dap vien biet (goi y)
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Tinh * Tuoi cua nguoi duoc phong van Crosstabulation
Count
Tuoi cua nguoi duoc phong van
tu 18 den 24 tu 25 den 29 tu 30 den 34 tu 35 den 39 tu 40 den 44 tu 45 den 49 tu 50 den 54 8 Total
97
Tinh An Giang
0 0 0 1 6 9 1 7 8 10 1 2 17 12 6 7 17 13 1 14 12 6 3 20 10 0 6 0 5 1 8 0 70 56 18 59
1 6 9 10 11 11 12 0 60
Ben tre Ca Mau Dong Thap Kien Giang Tien Giang Total 5 7 4 33 14 44 10 62 7 63 15 67 7 0 48 1 62 325
Tinh * Thu nhap hang thang cua ca nhan Crosstabulation Count
Thu nhap hang thang cua ca nhan Tu Tu 4.5 2.5 tr.ñ tr.ñ den den duoi duoi 5.5 3.5 tr.ñ tr.ñ Tu 5.5 tr.ñ den duoi 6.5 tr.ñ Tu 3.5 tr.ñ den duoi 4.5 tr.ñ Tu 6.5 tr.ñ den duoi 7.5 tr.ñ Tu 1.5 tr.ñ den duoi 2.5 trieu dong Duoi 1.5 tr.ñ tu choi tra loi Total
Tinh An 16 40 2 0 0 0 12 70 0
1 6 44 9 2 3 0 0 0 0 0 0 9 0 56 18 0 0
8 27 21 2 0 0 1 59 0
18 14 8 0 0 0 20 60 0
1 23 24 9 3 1 0 62 1
Giang Ben tre Ca Mau Dong Thap Kien Giang Tien Giang Total 50 60 3 1 157 11 42 325 1
Ben tre Ca Mau Kien Giang Tinh Dong Thap
Cong viec hien tai Nghe chuyen mon An Giang 4 0 0 1 5 Tien Giang Total 12 2
98
0 13 0 7 0 3 1 10 0 16 0 18 1 67
0 9 29 0 14 0 0 1 70 0 10 23 3 3 0 0 10 56 0 3 10 0 1 0 0 1 18 1 14 10 3 16 3 0 0 59 ky thuat vien buon ban tu do nhan vien hanh chinh/ van phong cong nhan lao dong tu do lam rieng, tu lam chu lam nong khong lam viec ve huu tu choi tra loi Total 0 6 15 1 5 1 1 10 60 3 4 16 7 10 1 1 0 62 4 46 103 14 49 5 2 22 325
Tinh * Trinh do hoc van Crosstabulation Count
Trinh do hoc van
pho thong co so tieu hoc pho thong trung hoc cao dang tu choi tra loi Total dai hoc/ tren dai hoc
Tinh An Giang 26 26 4 0 0 14 70
Ben tre Ca Mau Dong Thap Kien Giang Tien Giang Total 5 5 12 11 12 71 26 9 34 21 28 144 10 2 13 6 19 54 0 0 0 0 2 2 0 0 0 0 1 1 15 2 0 22 0 53 56 18 59 60 62 325
Tinh * Tinh trang hon nhan Crosstabulation
Count
Tinh trang hon nhan
Goa ly di Total
Tinh An Giang
Ben tre Ca Mau doc than da lap gia dinh 64 54 17 6 1 1 0 0 0 0 1 0 70 56 18
99
Dong Thap Kien Giang Tien Giang Total 4 16 14 42 55 43 47 280 0 0 1 1 0 1 0 2 59 60 62 325
Thoi gian su dung thuong hieu chinh Valid Percent Frequenc y Percent Cumulative Percent
Valid 8 2.5 2.5 2.5
32 9.8 9.8 12.3
27.7 47.7 100.0
tu 3 den 6 thang tu 6 thang den 1 nam tu 1 den 2 nam tu 2 den 3 nam tren 4 nam Total 50 65 170 325 15.4 20.0 52.3 100.0 15.4 20.0 52.3 100.0
Thoi gian su dung thuong hieu chinh
Tota l tu 3 den 6 thang tu 6 thang den 1 nam tu 1 den 2 nam tu 2 den 3 nam
0 5 17 tren 4 nam 39 13 74
1 0 4 1 4 1 11 0 88 4 68 2
0 0 3 2 1 0 0 0 0 6 1 3 2 0 2 5 0 7 0 5 7 1 0 6 2 17 3 8 4 2 0 4 12 54 7 26 15 8 3 24 10 24 0 8 1 5 1 9
1 3 1 1 1 7
Bastion Khanh Hoi Tay Do Olympi c Bastos ERA Fasol Ecel Meko Betofa Coker Nha Trang Sang Song Total 0 8 0 32 1 50 Thuong hieu dang hut 0 65 2 170 3 325
100
So nam hut thuoc la Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
2 4 30 .6 1.2 9.2 .7 1.4 10.2 .7 2.0 12.2
104 32.0 35.3 47.5
46 14.2 15.6 63.1
36 11.1 12.2 75.3
100.0
duoi 1 nam tu 1 den duoi 2 nam tu 2 den duoi 5 nam tu 5 den duoi 10 nam tu 10 den duoi 15 nam tu 15 den duoi 20 nam tren 20 nam Total 73 295 22.5 90.8 24.7 100.0
Missing System 30 9.2
Total 325 100.0
So dieu thuoc hut trung binh trong mot ngay * Tinh Crosstabulation
Count
Tinh
Ben tre
An Giang 13 Ca Mau 1 Dong Thap 7 Kien Giang 5 Tien Giang 7 Total 33 0
So dieu thuoc hut trung binh trong mot ngay 2 20 2 24 13 23 84
33 15 5 26 27 16 122
tu 5 den duoi 10 dieu tu 10 den duoi 15 dieu tu 15 den duoi 20 dieu tren 20 dieu
Total 4 70 39 56 10 18 2 59 15 60 16 62 86 325
So dieu thuoc hut trung binh trong mot ngay * Tinh Crosstabulation
Count
Tinh Total
101
Ben tre
0 An Giang 13 Ca Mau 1 Dong Thap 7 Kien Giang 5 Tien Giang 7 33
tu 5 den duoi 10 dieu
2 20 2 24 13 23 84
So dieu thuoc hut trung binh trong mot ngay 33 15 5 26 27 16 122
tu 10 den duoi 15 dieu tu 15 den duoi 20 dieu tren 20 dieu
4 70 39 56 10 18 2 59 15 60 16 62 86 325
Total
Noi thuong mua thuoc la
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
259 19 1 44 79.7 5.8 .3 13.5 79.7 5.8 .3 13.5 79.7 85.5 85.8 99.4
2 .6 .6 100.0
325 100.0 100.0 Valid Tiem tap hoa Cho Quan an/quan nhau Tu thuoc Quan cafe/ quan nuoc Total
Noi thuong mua thuoc la
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 84 25.8 32.3 32.3
12 3.7 4.6 36.9
153 47.1 58.8 95.8
11 3.4 4.2 100.0
260 80.0 100.0 Cho Quan an/quan nhau Tu thuoc Quan cafe/ quan nuoc Total
Missing System 65 20.0
Total 325 100.0
102
Noi thuong mua thuoc la
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid .6 2.0 2 2.0
4.6 14.7 15 16.7
19.1 60.8 62 77.5
7.1 22.5 23 100.0
Sieu thi Quan an/quan nhau Tu thuoc Quan cafe/ quan nuoc Total 31.4 100.0 102
Missing System 68.6 223
Total 100.0 325
Noi thuong mua thuoc la
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
.3 3.2 1 3.2
4.0 41.9 13 45.2
4.6 48.4 15 93.5
100.0
Valid Quan an/quan nhau Tu thuoc Quan cafe/ quan nuoc Noi khac Total .6 9.5 6.5 100.0 2 31
Missing System 90.5 294
Total 100.0 325
Noi thuong mua thuoc la
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 .3 7.1 7.1
12 3.7 85.7 92.9
100.0
1 14 Tu thuoc Quan cafe/ quan nuoc Noi khac Total .3 4.3 7.1 100.0
103
Missing System 311 95.7
Total 325 100.0
Noi thuong mua thuoc la
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
1 .3 100.0 100.0 Valid Quan cafe/ quan nuoc
Missing System 324 99.7
Total 325 100.0
Noi thuong mua thuoc la
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Noi thuong mua thuoc la nhat
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
116 5 35.7 1.5 35.7 1.5 35.7 37.2
9 2.8 2.8 40.0
191 58.8 58.8 98.8
4 1.2 1.2 100.0
Valid Tiem tap hoa Cho Quan an/quan nhau Tu thuoc Quan cafe/ quan nuoc Total 325 100.0 100.0
104
Thoi quen mua thuoc la
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Mua nguyen cay/ 177 54.5 54.5 54.5 tut
100.0
Mua tung goi Total 148 325 45.5 100.0 45.5 100.0
Thoi quen mua thuoc la
Frequen cy Valid Percent Cumulative Percent
.6 89.7 8.0 .6 90.2 98.3 Percent .3 48.0 4.3 1 156 14
1.7 100.0 .9 3
100.0 53.5 174
Valid Mua nguyen cay/ tut Mua tung goi Mua 1/2 goi Mua nhieu lan, moi lan vai dieu Total System 46.5 151
Missin g Total 100.0 325
Thoi quen mua thuoc la
Frequen cy Valid Percent Cumulative Percent
Valid Mua 1/2 goi Percent .6 2 66.7 66.7
.3 1 33.3 100.0
.9 3 100.0
Mua nhieu lan, moi lan vai dieu Total System 322 99.1
Missin g Total 325 100.0
Thoi quen mua thuoc la
Frequency Percent
105
Thoi quen mua thuoc la
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Thuong mua nhat
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Mua nguyen cay/ 65 20.0 20.0 20.0
98.2 100.0
tut Mua tung goi Mua 1/2 goi Total 254 6 325 78.2 1.8 100.0 78.2 1.8 100.0
Noi thuong mua thuoc la nhat * Thuong mua nhat Crosstabulation
Count
Thuong mua nhat
Mua nguyen cay/ tut Mua 1/2 goi Total
Mua tung goi 66 2 48 3 2 0 116 5
Noi thuong mua thuoc la nhat 7 1 1 9
175 13 3 191
4 0 0 4
Tiem tap hoa Cho Quan an/quan nhau Tu thuoc Quan cafe/ quan nuoc Total 254 65 6 325
Nguoi thuong mua thuoc la trong gia dinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Chinh toi 313 96.3 96.3 96.3
Vo toi Con toi 7 5 2.2 1.5 2.2 1.5 98.5 100.0
106
Nguoi thuong mua thuoc la trong gia dinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Chinh toi 313 96.3 96.3 96.3
98.5 100.0
Vo toi Con toi Total 7 5 325 2.2 1.5 100.0 2.2 1.5 100.0
Nguoi thuong mua thuoc la trong gia dinh
Cumulative Percent Percent
Valid
75.4 95.6 99.5 100.0
Vo toi Con toi Ban toi khac Total Frequency 138 37 7 1 183 42.5 11.4 2.2 .3 56.3 Valid Percent 75.4 20.2 3.8 .5 100.0
Missing System 142 43.7
Total 325 100.0
Nguoi thuong mua thuoc la trong gia dinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Vo toi 1.3 1.3 1 .3
96.1 98.7 100.0
94.8 2.6 1.3 100.0 73 2 1 77 22.5 .6 .3 23.7
Con toi Ban toi khac Total System Missing 248 76.3
Total 325 100.0
Nguoi thuong mua thuoc la trong gia dinh
107
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Ban toi 1.2 100.0 100.0 4
Missing System 321 98.8
Total 325 100.0
Nguoi thuong mua thuoc la trong gia dinh
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
Nguoi thuong xuyen mua thuoc la nhat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Chinh toi 301 92.6 92.6 92.6
98.2 100.0
Vo toi Con toi Total 18 6 325 5.5 1.8 100.0 5.5 1.8 100.0
Thuong mua nhat * Nguoi thuong xuyen mua thuoc la nhat Crosstabulation
Count
Nguoi thuong xuyen mua thuoc la nhat Total Chinh toi Vo toi Con toi
53 11 1 65 Thuong mua nhat
Mua nguyen cay/ tut Mua tung goi Mua 1/2 goi Total 242 6 301 7 0 18 5 0 6 254 6 325
Nguoi tieu dung biet den san pham moi tu nguon
108
Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Cac vat dung quang 24 7.4 7.4 7.4
87 26.8 26.8 34.2
50 15.4 15.4 49.5
44 13.5 13.5 63.1
97 29.8 29.8 92.9
93.8 100.0
3 20 325 .9 6.2 100.0 .9 6.2 100.0 cao tai diem ban Trung bay thuoc mau tai diem ban Quang cao bang tu thuoc la Nhan vien moi hut thu Do nguoi ban hang gioi thieu Co khuyen mai Do ban be gioi thieu Total
Nguoi tieu dung biet den san pham moi tu nguon
Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent
7 2.2 5.0 5.0
14 4.3 10.1 15.1
27 8.3 19.4 34.5
61 18.8 43.9 78.4
79.1 100.0
1 29 139 .3 8.9 42.8 .7 20.9 100.0
Valid Trung bay thuoc mau tai diem ban Quang cao bang tu thuoc la Nhan vien moi hut thu Do nguoi ban hang gioi thieu Co khuyen mai Do ban be gioi thieu Total System 186 57.2
325 100.0 Missin g Total
Nguoi tieu dung biet den san pham moi tu nguon
Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent
3 .9 5.2 5.2
Valid Quang cao bang tu thuoc la Nhan vien moi hut thu 3 .9 5.2 10.3
109
16 4.9 27.6 37.9
43.1 100.0
3 33 58 .9 10.2 17.8 5.2 56.9 100.0
Do nguoi ban hang gioi thieu Co khuyen mai Do ban be gioi thieu Total System 267 82.2
Missin g Total 325 100.0
Nguoi tieu dung biet den san pham moi tu nguon
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nhan vien moi hut thu Percent .6 2 18.2 18.2
1.2 4 36.4 54.5
100.0
1.5 3.4 5 11 45.5 100.0
Do nguoi ban hang gioi thieu Do ban be gioi thieu Total System 96.6 314
Missin g Total 100.0 325
Nguoi tieu dung biet den san pham moi tu nguon
Frequen cy Percent Valid Percent Cumulative Percent
2 .6 50.0 50.0
100.0
2 4 .6 1.2 50.0 100.0
Valid Do nguoi ban hang gioi thieu Do ban be gioi thieu Total System 321 98.8
Missin g Total 325 100.0
Nguoi tieu dung biet den san pham moi tu nguon
Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent
110
Valid 1 .3 100.0 100.0 Do ban be gioi thieu
Missing System 324 99.7
Total 325 100.0
Nguoi tieu dung biet den san pham moi tu nguon
Frequency Percent
Missing System 325 100.0
111
PHỤ LỤC 4
PHÂN TÍCH ðỘ TIN CẬY CRONBACH ALPHA
1. Thang ño nhận biết thương hiệu
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 325 0 325 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.884 .885 6
Std. Deviation N Item Statistics Mean
3.9846 .98902 325
3.7938 1.06166 325
3.6954 1.15583 325
3.3815 1.16361 325
3.4954 1.23883 325
3.6523 1.13544 325
Toi biet duoc thuoc la X Toi co the de dang nhan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac Toi co the phan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac Cac dac diem cua X co the den voi toi mot cach nhanh chong Toi co the nho va nhan biet Logo cua X mot cach nhanh chong Mot cach tong quat, khi noi den thuoc la X toi co the hinh dung ra no
Summary Item Statistics
112
Minimu m Maximu m Mean Range Maximum / Minimum Varianc e N of Items
3.667 3.382 3.985 .603 1.178 .046 6 Item Means
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
18.0185 22.148 .624 .410 .875
18.2092 20.728 .732 .567 .858
18.3077 20.214 .711 .556 .861
18.6215 19.964 .733 .561 .858
18.5077 20.096 .658 .469 .872
18.3508 20.210 .728 .549 .858
Toi biet duoc thuoc la X Toi co the de dang nhan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac Toi co the phan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac Cac dac diem cua X co the den voi toi mot cach nhanh chong Toi co the nho va nhan biet Logo cua X mot cach nhanh chong Mot cach tong quat, khi noi den thuoc la X toi co the hinh dung ra no
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
22.0031 28.935 5.37914 6
2. Thang ño chất lượng cảm nhận
113
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 325 0 325 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.796 .799 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Thuoc la X co mui thom phu hop voi toi 3.3015 1.14456 325
Thuoc la X khong bi gat co Thuoc la X co do nang phu hop voi toi
Thuoc la X co vi dam da Hut thuoc la X co cam giac rat phe/ da 3.2123 3.3785 3.2154 3.1908 1.20230 1.06059 1.17448 1.03365 325 325 325 325
3.2369 .95704 325
Mot cach tong quat, chat luong thuoc la X luon dang tin cay
Summary Item Statistics
Minimu m Maximu m Mean Range Maximum / Minimum Varianc e N of Items
3.256 3.191 3.378 .188 1.059 .005 6 Item Means
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
114
16.2338 15.001 .586 .378 .756
16.3231 15.151 .524 .299 .772
16.1569 16.139 .497 .272 .776
16.3200 15.403 .512 .312 .774
16.3446 15.554 .599 .475 .754
16.2985 16.006 .598 .479 .756
Thuoc la X co mui thom phu hop voi toi Thuoc la X khong bi gat co Thuoc la X co do nang phu hop voi toi Thuoc la X co vi dam da Hut thuoc la X co cam giac rat phe/ da Mot cach tong quat, chat luong thuoc la X luon dang tin cay
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
19.5354 21.503 4.63709 6
3. Thang ño giá cả cảm nhận
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 325 0 325 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
115
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.782 .781 3
Item Statistics Mean Std. Deviation N
3.3569 1.08667 325
3.0492 1.09038 325
3.3138 1.14394 325 Gia ca cua thuoc la X so voi chat luong la hop ly Gia cua thuoc la X la re hon cac thuong hieu khac Nhin chung gia ca thuoc la X la hop ly
Summary Item Statistics
Minimu m Maximu m Mean Range Maximum / Minimum Varianc e N of Items
3.240 3.049 3.357 .308 1.101 .028 3 Item Means
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
6.3631 3.664 .682 .575 .637
6.6708 4.370 .466 .225 .861
6.4062 3.328 .730 .603 .576 Gia ca cua thuoc la X so voi chat luong la hop ly Gia cua thuoc la X la re hon cac thuong hieu khac Nhin chung gia ca thuoc la X la hop ly
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
116
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
9.7200 7.684 2.77195 3
4. Thang ño ñộ bao phủ
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 325 0 325 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.855 .854 3
Std. Deviation N Item Statistics Mean
3.7569 1.10246 325
3.6215 1.27469 325
3.5815 1.24113 325 Toi biet chinh xac diem ban thuoc la X Thuoc la X luon san co tai diem ban Toi de dang mua thuoc la X tai bat ky diem ban thuoc la nao
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
117
7.2031 5.625 .641 .420 .875
7.3385 4.317 .802 .660 .723
7.3785 4.631 .753 .614 .773
Toi biet chinh xac diem ban thuoc la X Thuoc la X luon san co tai diem ban Toi de dang mua thuoc la X tai bat ky diem ban thuoc la nao
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.9600 10.193 3.19262 3
5. Thang ño chương trình khuyến mãi
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 325 0 325 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
.902 .911 3
Item Statistics Mean Std. Deviation N
1.7785 1.07733 325 Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat thuong xuyen
118
1.7169 1.01828 325
2.0308 1.26649 325 Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat hap dan Toi thich tham gia cac chuong trinh khuyen mai cua X
Summary Item Statistics
Minimu m Maximu m Mean Range Maximum / Minimum Varianc e N of Items
1.842 1.717 2.031 .314 1.183 .028 3 Item Means
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
3.7477 4.504 .846 .835 .827
3.8092 4.630 .882 .852 .806
3.4954 4.201 .718 .525 .954
Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat thuong xuyen Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat hap dan Toi thich tham gia cac chuong trinh khuyen mai cua X
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
5.5262 9.534 3.08772 3
6. Thang ño xu hướng tiêu dùng
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 325 100.0
119
Excludeda Total 0 325 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items 4 .909 .909
Item Statistics
Std. Deviation N
Kha nang mua thuoc la X cua toi rat cao Mean 2.8308 1.11623 325
Toi nghi rang, neu di mua thuoc la toi se mua X 2.7908 1.25188 325
Xac suat toi mua thuoc la X rat cao 2.9077 1.16697 325
Toi tin rang toi muon mua thuoc la X 2.5662 1.26909 325
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum / Minimum Varianc e N of Items
2.774 2.566 2.908 .342 1.133 .022 4 Item Means
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
8.2646 11.208 .764 .584 .892 Kha nang mua thuoc la X cua toi rat cao
120
8.3046 9.953 .841 .711 .864
8.1877 10.715 .796 .647 .881
8.5292 10.231 .778 .616 .888 Toi nghi rang, neu di mua thuoc la toi se mua X Xac suat toi mua thuoc la X rat cao Toi tin rang toi muon mua thuoc la X
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
11.0954 18.161 4.26153 4
121
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Phụ lục 5.1: Phân tích nhân tố EFA cho tổ hợp các biến
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Bartlett's Test of Sphericity df Sig. .836 3651.871 210.000 .000
Communalities
Initial Extraction
1.000 .580
1.000 .687
1.000 .691
1.000 .686
1.000 .619
1.000 .662
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .523 .470 .467 .449 .609
1.000 .604
Toi biet duoc thuoc la X Toi co the de dang nhan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac Toi co the phan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac Cac dac diem cua X co the den voi toi mot cach nhanh chong Toi co the nho va nhan biet Logo cua X mot cach nhanh chong Mot cach tong quat, khi noi den thuoc la X toi co the hinh dung ra no Thuoc la X co mui thom phu hop voi toi Thuoc la X khong bi gat co Thuoc la X co do nang phu hop voi toi Thuoc la X co vi dam da Hut thuoc la X co cam giac rat phe/ da Mot cach tong quat, chat luong thuoc la X luon dang tin cay Gia ca cua thuoc la X so voi chat luong la hop ly Gia cua thuoc la X la re hon cac thuong hieu khac Nhin chung gia ca thuoc la X la hop ly Toi biet chinh xac diem ban thuoc la X Thuoc la X luon san co tai diem ban 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .820 .596 .832 .673 .827
122
1.000 .801
Toi de dang mua thuoc la X tai bat ky diem ban thuoc la nao Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat thuong xuyen 1.000 .891
Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat hap dan 1.000 .901
Toi thich tham gia cac chuong trinh khuyen mai cua X 1.000 .754
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Loadings Initial Eigenvalues
% of Varian ce Cumulati ve % % of Variance Cumulati ve % Total Total Cumula tive %
Com pone nt 1 30.161 30.161 6.334 30.161 30.161 3.824 18.209
2 12.695 42.856 2.666 12.695 42.856 3.094 32.943
3 10.094 52.950 2.120 10.094 52.950 2.630 45.467
4 7.811 60.761 1.640 7.811 60.761 2.491 57.327
5 6.581 67.342 1.382 6.581 67.342 2.103 67.342 Rotation Sums of Squared Loadings % of Varian ce 18.20 9 14.73 4 12.52 4 11.86 1 10.01 4
4.223 3.643 3.152 2.958 2.707 2.265 2.048 1.931 1.747 1.605 1.520 1.412 1.118 71.565 75.208 78.360 81.318 84.025 86.290 88.338 90.269 92.017 93.622 95.141 96.553 97.671 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Tota l 6.33 4 2.66 6 2.12 0 1.64 0 1.38 2 .887 .765 .662 .621 .569 .476 .430 .406 .367 .337 .319 .296 .235
123
.231 .178 .080
98.771 1.100 .849 99.620 .380 100.000
19 20 21 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
1 2 4 5 Component 3
.744 -.215 -.237
.722 -.253 -.295
.711 -.245 -.340
.677 -.243 -.278 -.146
-.206 -.443 .673
-.168 -.401 .621
.602 .109 .236 -.297
.396 -.288 .598
.289 .201 -.354 .594
-.246 -.328 .314 .280 .573
.184 .207 -.225 .567
-.314 -.286 .541 .223 .552 Mot cach tong quat, khi noi den thuoc la X toi co the hinh dung ra no Toi co the de dang nhan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac Cac dac diem cua X co the den voi toi mot cach nhanh chong Toi co the nho va nhan biet Logo cua X mot cach nhanh chong Toi co the phan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac Toi biet duoc thuoc la X Thuoc la X co mui thom phu hop voi toi Hut thuoc la X co cam giac rat phe/ da Mot cach tong quat, chat luong thuoc la X luon dang tin cay Toi biet chinh xac diem ban thuoc la X Thuoc la X co vi dam da Thuoc la X luon san co tai diem ban
124
.503 .331 .163 -.277
.484 .191 .270 -.347
.460 -.126 .431 .168 .394
.218 .872 -.219 .182
.871 .215 -.247 .186
.158 .770 -.324 .153
.440 .243 .571 -.100 .493
.387 .285 .564 -.164 .494
-.328 .517 -.288 .549 .205
Thuoc la X khong bi gat co Thuoc la X co do nang phu hop voi toi Gia cua thuoc la X la re hon cac thuong hieu khac Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat thuong xuyen Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat hap dan Toi thich tham gia cac chuong trinh khuyen mai cua X Nhin chung gia ca thuoc la X la hop ly Gia ca cua thuoc la X so voi chat luong la hop ly Toi de dang mua thuoc la X tai bat ky diem ban thuoc la nao Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
.810 .147 .101
.782 .223 .118
.774 .236 .178
Toi co the phan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac Cac dac diem cua X co the den voi toi mot cach nhanh chong Toi co the de dang nhan biet thuoc la X voi cac thuong hieu thuoc la khac
125
.736 .106 .150
.736 .222 .235 .105
.673 .163 .366
.159 .742 .149
.192 .723 .198
.657 .152
.258 .653 .112 .123
.649 .195
.265 .566 .178 .163
.943 Toi biet duoc thuoc la X Mot cach tong quat, khi noi den thuoc la X toi co the hinh dung ra no Toi co the nho va nhan biet Logo cua X mot cach nhanh chong Mot cach tong quat, chat luong thuoc la X luon dang tin cay Hut thuoc la X co cam giac rat phe/ da Thuoc la X khong bi gat co Thuoc la X co mui thom phu hop voi toi Thuoc la X co do nang phu hop voi toi Thuoc la X co vi dam da Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat hap dan
.117 .934 Cac chuong trinh khuyen mai cua X rat thuong xuyen
.863
.168 .176 .876 Toi thich tham gia cac chuong trinh khuyen mai cua X Thuoc la X luon san co tai diem ban
.140 .168 .868
.335 .741 Toi de dang mua thuoc la X tai bat ky diem ban thuoc la nao Toi biet chinh xac diem ban thuoc la X
.126 .188 .878 Nhin chung gia ca thuoc la X la hop ly
126
.130 .137 .114 .873 Gia ca cua thuoc la X so voi chat luong la hop ly
.258 -.141 .321 .636 Gia cua thuoc la X la re hon cac thuong hieu khac
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phụ lục 5.2 phân tích nhân tố EFA cho thang ño xu hướng tiêu dùng
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Bartlett's Test of Sphericity df Sig. .844 862.704 6.000 .000
Communalities
Initial Extraction
Kha nang mua thuoc la X cua toi rat cao 1.000 .751
1.000 .838
Toi nghi rang, neu di mua thuoc la toi se mua X Xac suat toi mua thuoc la X rat cao 1.000 .789
Toi tin rang toi muon mua thuoc la X 1.000 .767
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Com pone nt Total % of Variance Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings Cumulative % % of Variance Total
127
3.145 78.616 78.616 78.616 87.022 94.778 100.000 3.145 .336 .310 .209 78.616 8.407 7.755 5.222
1 2 3 4 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component 1
Toi nghi rang, neu di mua thuoc la toi se mua X .915
Xac suat toi mua thuoc la X rat cao .888
Toi tin rang toi muon mua thuoc la X .876
Kha nang mua thuoc la X cua toi rat cao .867
Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
128
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH HỒI QUI TUYẾN TÍNH BỘI
Correlations
Nhan biet thuong hieu Chuong trinh khuyen mai
1 Chat luong cam nhan .489** Do bao phu .118* .449** Gia ca cam nhan .276** Xu huong tieu dung .475**
Nhan biet thuong hieu .000 .034 .000 .000 .000
325 .489** 325 1 325 325 .122* .336** 325 .413** 325 .500**
Chat luong cam nhan
.000 .027 .000 .000 .000
325 .118* 325 .122* 325 1 325 .020 325 .087 325 -.009
Chuong trinh khuyen mai .034 .027 .715 .118 .875
325 .449** 325 .336** 325 .020 325 1 325 .162** 325 .469**
Do bao phu
.000 .000 .715 .003 .000
325 .276** 325 .413** 325 325 .087 .162** 325 1 325 .324**
Gia ca cam nhan
.000 .000 .118 .003 .000
Pearson Correlatio n Sig. (2- tailed) N Pearson Correlatio n Sig. (2- tailed) N Pearson Correlatio n Sig. (2- tailed) N Pearson Correlatio n Sig. (2- tailed) N Pearson Correlatio n Sig. (2- tailed) N 325 325 325 325 325 325
129
.475** .500** -.009 .469** .324** 1
Xu huong tieu dung
.000 .000 .875 .000 .000
Pearson Correlatio n Sig. (2- tailed) N 325 325 325 325 325
325 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Regression
Variables Entered/Removedb
Variables Entered Variables Removed Method
Model 1
. Enter
Gia ca cam nhan, Chuong trinh khuyen mai, Do bao phu, Nhan biet thuong hieu, Chat luong cam nhana
a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: Xu huong tieu dung
Model Summaryb
Change Statistics
Adjust ed R Square Std. Error of the Estimate R Square Change R Square Sig. F Chang e Durbin- Watson
Mode l 1 .397 .387 .83381 .397 5 .000 1.726 R .630 a F Chan ge 41.9 92 df1 df2 31 9
a. Predictors: (Constant), Gia ca cam nhan, Chuong trinh khuyen mai, Do bao phu, Nhan biet thuong hieu, Chat luong cam nhan b. Dependent Variable: Xu huong tieu dung
ANOVAb
Sum of Squares df Mean Square Sig.
Model 1 Regression 145.971 5 29.194 F 41.992 .000a
130
.695
221.782 367.753 Residual Total
319 324 a. Predictors: (Constant), Gia ca cam nhan, Chuong trinh khuyen mai, Do bao phu, Nhan biet thuong hieu, Chat luong cam nhan b. Dependent Variable: Xu huong tieu dung
Coefficientsa Standardi zed Coefficie nts Unstandardize d Coefficients Collinearity Statistics
Sig.
Std. Error .256 B -.595 Toleran ce VIF Model 1 Beta t -2.325 .021
.000 .234 .064 .197 3.677 .661 1.514
.376 .074 .273 5.094 .000 .660 1.514
-.084 .046 -.081 -1.847 .066 .977 1.023
(Constant) Nhan biet thuong hieu Chat luong cam nhan Chuong trinh khuyen mai Do bao phu Gia ca cam nhan .272 .139 .049 .055 .271 5.506 .121 2.516 .000 .012 .779 1.284 .821 1.218
a. Dependent Variable: Xu huong tieu dung
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Nhan biet thuong hieu (Consta nt) Do bao phu
Mo del 1
Condit ion Eigenv alue Index 5.637 1.000 .207 5.219 .066 9.263 .037 12.292 .027 14.544 .026 14.725 Dimen sion 1 2 3 4 5 6 .00 .00 .00 .02 .70 .28 Chat luong cam nhan .00 .00 .01 .18 .03 .78 Chuon g trinh khuye n mai .01 .95 .01 .02 .01 .01 .00 .00 .02 .25 .48 .24 Gia ca cam nhan .00 .01 .49 .35 .13 .01 .00 .02 .39 .53 .00 .06
a. Dependent Variable: Xu huong tieu dung
131
Residuals Statisticsa
N
Minimum Maximum Mean Std. Deviation .67121 .82735 2.7738 .00000 325 325 4.4223 3.07553 .6602 -2.23197
325 .000 1.000 -3.149 2.456
325 .000 .992 -2.677
Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual 3.689 a. Dependent Variable: Xu huong tieu dung
132
PHỤ LỤC 7: KIỂM ðỊNH GIẢ THIẾT THỐNG KÊ
Phụ lục 7.1 Kiểm ñịnh mức ñộ quan trọng của bao bì Crosstabs
Case Processing Summary Cases Missing Valid Total
N Percent N Percent N Percent
295 90.8% 30 9.2% 325 100.0%
Kinh nghiem hut thuoc la * San pham co bao bi dep
Kinh nghiem hut thuoc la * San pham co bao bi dep Crosstabulation
Count
San pham co bao bi dep
Hoan toan khong quan trong Hoi khong quan trong Binh thuong Kha quan trong Rat quan trong Total
24 15 47 30 24 140
Kinh nghiem hut thuoc la
40 18 59 19 19 155
Nhung nguoi hut thuoc la duoi 10 nam Nhung nguoi hut thuoc la tren 10 nam Total 64 33 106 49 43 295
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2- sided)
4 4 1 .094 .092 .015
Pearson Chi-Square Likelihood Ratio Linear-by-Linear Association N of Valid Cases 7.940a 7.987 5.884 295
133
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2- sided)
.094 .092 .015 4 4 1
7.940a 7.987 5.884 295
Pearson Chi-Square Likelihood Ratio Linear-by-Linear Association N of Valid Cases a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 15.66. Phụ lục 7.2 Kiểm ñịnh mức ñộ quan trọng về mức ñộ nổi tiếng của sản phẩm Crosstabs
Case Processing Summary Cases Missing Valid Total
N Percent N Percent N Percent
291 89.5% 34 10.5% 325 100.0%
Kinh nghiem hut thuoc la * San pham noi tieng tu lau
Kinh nghiem hut thuoc la * San pham noi tieng tu lau Crosstabulation
Count
San pham noi tieng tu lau
Hoan toan khong quan trong Hoi khong quan trong Binh thuon g Kha quan trong Rat quan trong Total
5 9 37 30 57 138
Kinh nghiem hut thuoc Nhung nguoi hut thuoc la duoi 10 nam
134
la
7 13 58 24 51 153
Nhung nguoi hut thuoc la tren 10 nam Total 12 22 95 54 108 291
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2- sided)
4 4 1 .203 .201 .055
5.945a 5.975 3.672 291
Pearson Chi-Square Likelihood Ratio Linear-by-Linear Association N of Valid Cases a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 5.69. Phụ lục 7.3 Kiểm ñịnh mức ñộ quan trọng của nhãn hiệu mà người quen hay bạn bè họ ñang hút Crosstabs
Case Processing Summary Cases Missing Valid Total
N Percent N Percent N Percent
294 90.5% 31 9.5% 325 100.0%
Kinh nghiem hut thuoc la * San phan duoc da so ban be, nguoi quen cua toi su dung
Kinh nghiem hut thuoc la * San phan duoc da so ban be, nguoi quen cua toi su dung Crosstabulation
Count
San phan duoc da so ban be, nguoi quen cua toi su dung
135
Hoan toan khong quan trong Hoi khong quan trong Binh thuong Kha quan trong Rat quan trong Total
9 13 49 21 47 139
Kinh nghiem hut thuoc la
14 16 78 25 22 155
Nhung nguoi hut thuoc la duoi 10 nam Nhung nguoi hut thuoc la tren 10 nam Total 23 29 127 46 69 294
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2- sided)
4 4 1 .002 .002 .001
16.604a 16.832 10.468 294
Pearson Chi-Square Likelihood Ratio Linear-by-Linear Association N of Valid Cases a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 10.87. Phụ lục 7.4 Kiểm ñịnh sự quan trọng của công ty, nhãn hàng có uy tín, có tên tuổi Crosstabs
Case Processing Summary Cases Missing Valid Total
N Percent N Percent N Percent
294 90.5% 31 9.5% 325 100.0%
Kinh nghiem hut thuoc la * San pham cua cong ty/ nhan hang co uy tin/ ten tuoi
136
Kinh nghiem hut thuoc la * San pham cua cong ty/ nhan hang co uy tin/ ten tuoi Crosstabulation
Count
San pham cua cong ty/ nhan hang co uy tin/ ten tuoi Hoan toan khong quan trong Hoi khong quan trong Kha quan trong Rat quan trong Binh thuong Total
5 5 34 29 66 139
Kinh nghiem hut thuoc la
8 7 62 31 47 155
Nhung nguoi hut thuoc la duoi 10 nam Nhung nguoi hut thuoc la tren 10 nam Total 13 12 96 60 113 294
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2- sided)
4 4 1 .020 .020 .003
11.617a 11.725 9.009 294
Pearson Chi-Square Likelihood Ratio Linear-by-Linear Association N of Valid Cases a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 5.67. Phụ lục 7.5 Kiểm ñịnh mức ñộ quan trọng của nhãn hiệu do công ty nước ngoài sản xuất Crosstabs
Case Processing Summary Cases Missing Valid Total
N Percent N Percent N Percent
137
Case Processing Summary Cases Missing Valid Total
N Percent N Percent N Percent
293 90.2% 32 9.8% 325 100.0%
Kinh nghiem hut thuoc la * San pham cua cong ty nuoc ngoai
Kinh nghiem hut thuoc la * San pham cua cong ty nuoc ngoai Crosstabulation
Count
San pham cua cong ty nuoc ngoai
Hoan toan khong quan trong Hoi khong quan trong Binh thuong Kha quan trong Rat quan trong Total
43 16 51 21 7 138
Kinh nghiem hut thuoc la
46 10 69 21 9 155
Nhung nguoi hut thuoc la duoi 10 nam Nhung nguoi hut thuoc la tren 10 nam Total 89 26 120 42 16 293
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2- sided)
4 4 1 .484 .482 .578
3.461a 3.472 .310 293
Pearson Chi-Square Likelihood Ratio Linear-by-Linear Association N of Valid Cases a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 7.54.
138
Phụ lục 7.6 Kiểm ñịnh sự khác biệt giữa những người hút thuốc lá dưới 10 năm và trên 10 năm với xu hướng tiêu dùng Oneway
Descriptives
Xu huong tieu dung
95% Confidence Interval for Mean Minimu m Maximu m
Std. Deviati on N Mean Std. Error Lower Bound Upper Bound
84 2.8244 1.06546 .11625 2.5932 3.0556 1.00 5.00
240 2.7521 1.06729 .06889 2.6164 2.8878 1.00 5.00
Nhom tuoi tre Nhom tuoi Trung nien Total 324 2.7708 1.06564 .05920 2.6544 2.8873 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
Xu huong tieu dung Levene Statistic df1 df2 Sig.
.017 322 .898 1
ANOVA Xu huong tieu dung
Sum of Squares df F Sig.
.286 .593
Mean Square .325 1.138
Between Groups Within Groups Total .325 366.471 366.797 1 322 323
139
Phụ lục 7.7 Kiểm ñịnh sự khác biệt giữa thu nhập với xu hướng tiêu dùng Oneway
Xu huong tieu dung Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
Std. Deviati on N Mean Std. Error Lower Bound Upper Bound Minim um Maxi mum
50 2.6750 1.06815 .15106 2.3714 2.9786 1.00 5.00
157 2.8153 1.06411 .08493 2.6475 2.9830 1.00 5.00
60 2.6125 .99621 .12861 2.3552 2.8698 1.00 4.75
11 2.6136 1.09181 .32919 1.8801 3.3471 1.50 4.75
3 1.5000 .50000 .28868 .2579 2.7421 1.00 2.00
1 1.7500 . . . . 1.75 1.75
1 1.7500 . . . . 1.75 1.75
42 325 3.1488 1.09051 2.7738 1.06538 .16827 2.8090 3.4886 .05910 2.6576 2.8901 1.00 5.00 1.00 5.00
Duoi 1.5 trieu dong Tu 1.5 trieu den duoi 2.5 trieu dong Tu 2.5 trieu den duoi 3.5 trieu dong Tu 3.5 trieu den duoi 4.5 trieu dong Tu 4.5 trieu den duoi 5.5 trieu dong Tu 5.5 trieu den duoi 6.5 trieu dong Tu 6.5 trieu den duoi 7.5 trieu dong tu choi tra loi Total
140
Test of Homogeneity of Variances
Xu huong tieu dung Levene Statistic df1 df2 Sig.
.800a 317 5
.550 a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance for Xu huong tieu dung.
ANOVA Xu huong tieu dung
Sum of Squares df Sig.
.056
Mean Square 2.210 1.111
Between Groups Within Groups Total 15.472 352.281 367.753 7 317 324 F 1.989
..............………………………/………………………………