FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 4 (07/2021) | 89
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ TN DỤNG ƯU ĐÃI
THU QUAN CHO HÀNG VIT NAM XUT KHU THEO HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI T DO
Nguyễn Lê Phương Anh1, Bùi Nguyn Ngc Hin, Nguyn Th Thanh Loan
Sinh viên K57 Kinh tế Đối ngoi
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương tại TP. H Chí Minh, Vit Nam
Trn Th Khánh Ngân
Sinh viên K57 Logistics và Qun tr chui cung ng
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương tại TP. H Chí Minh, Vit Nam
Trn Nguyên Cht
Ging viên B môn Nghip v
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương tại TP. H Chí Minh, Vit Nam
Tóm tt
Trong bi cnh các hiệp định thương mại t do (FTA) gia tăng không ngừng, các yếu t nh
hưởng đến mức độ tn dụng FTA đã tr thành mi quan tâm ln ca nhiu quc gia. Tuy nhiên,
s ng nghiên cu chính thng liên quan còn hn chế Vit Nam. c gi kim tra thc
nghim v các yếu t tác động mức độ tn dụng FTA đối vi hàng xut khu ca Vit Nam vi
khung thuyết được đề xut. Kim ngch xut khu và Biên độ ưu đãi thuế quan nhân t nh
hưởng mi, Mc hn chế ca quy tc xut x (ROO) là nhng nhân t nghĩa đi vi mức độ
tn dng FTA trong khuôn kh 7 FTA ca Vit Nam t 2016 đến 2019, trong đó Mức hn chế
ROO yếu t nh hưởng ln nht. Mc hn chế ROO và Kim ngch xut khu làm giảm ý đnh
tn dng thuế quan FTA, Biên độ ưu đãi thuế quan gia thuế quan ưu đãi theo FTA và thuế Ti
Hu Quốc (MFN) mà nước thành viên áp dụng làm tăng mức độ s dụng ưu đãi.
T khóa: Hiệp định thương mại t do, Mức độ tn dng, Quy tc xut xứ, Biên độ thuế quan
ưu đãi, Kim ngạch xut khu
DETERMINANTS OF PREFERENTIAL-TARIFF-RATE UTILIZATION
IN VIETNAM’S EXPORT UNDER FREE TRADE AGREEMENTS
Abstract: As free trade agreements (FTAs) proliferate globally, factors affecting FTA utilization
have become central interest of member countries. However, the number of relevant studies
remains limited in Vietnam. Hence, this study serves as an empirical attempt on determinants of
FTA utilization for Vietnam’s exports. By illiciting a descriptive review of the situation of the
FTA utilization rate in Vietnam, the theoretical framework was established. The most widely-
1 Tác gi liên h, Email: nguyenlephuonganh1801015005@ftu.edu.vn
Working Paper 2021.1.4.06
- Vol 1, No 4
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 4 (07/2021) | 90
discussed factors, Yearly export values and Preferential tariff margin, are discussed and a new
determinant, Rules of Origin (ROO) restrictiveness is introduced. Regarding Vietnam’s exports
under 7 FTAs from 2016 to 2019, the determinants have significant impacts on FTA utilization
rate, within which ROO restrictiveness appears to be the most important factor. Furthermore,
ROO restrictiveness and Export values hinder the intention to apply for FTA’s tariff while the
preferential tariff margin increases the utilization rate.
Keyword: Free trade agreement, Utilization rate, Rules of origin, Preferential tariff margin,
Export volumes
1. Gii thiu
Hình thc ph biến nht ca t do hóa thương mại FTA, v bn cht, mt hình thc
ct gim thuế quan giữa các nước thành viên. Tính đến năm 2021, Việt Nam đã tham gia 17
hiệp định FTA, trong đó có 15 hiệp định đang có hiệu lc, cùng vi 2 hiệp định đang đàm phán.
Tuy nhiên, mc thuế suất ưu đãi theo FTA có thể không được tn dụng trong giao thương giữa
các quốc gia thành viên. Năm 2018, 41.5% sản lưng xut khu ca Việt Nam được cp Giy
chng nhn xut x (C/O) ưu đãi để hưởng thuế sut FTA. Xét v cơ cấu hàng hóa, năm 2019,
theo báo cáo B Công Thương, các sản phm nông sn, giày dép và thy sn xut khu t Vit
Nam có t l s dng FTA cao trong khi các mt hàng công nghip t l thấp hơn đáng kể.
Trong ni b các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), theo Kohei, S. (2015), t l s dụng ưu đãi
FTA ca Vit Nam 43.1%, thp so vi t l ca Singapore (73.1%), Malaysia (63.2%),
Indonesia (60%) Thái Lan (56%). Theo mt nghiên cu da trên kho sát doanh nghip
(JETRO, 2015), các doanh nghip ca Việt Nam ít ý định tn dng thuế suất ưu đãi FTA.
Xét đến tp quán s dng FTA ca doanh nghip, Vit Nam là thành viên ASEAN duy nht có
kim ngch xut khu theo hiệp định song phương ít hơn đáng kể so vi hiệp định khu vc. Hin
ng này bt ngun t s ph thuc ln ca doanh nghiệp vào điều khoản tích lũy đường chéo
góc trong thu mua nguyên liu. Yếu t cn tr vic s dng FTA ca doanh nghip các chi
phí trc tiếp phát sinh t quá trình cp chng nhn xut x C/O chi phí gián tiếp liên quan
đến quy sn xut nh l, thiếu đồng b hn chế trong xut khẩu đồng thi nhiu th
trường đến t vic ROO thiếu đồng nht gia các FTA khu vc Châu Á - Thái Bình Dương.
Nghiên cu tp trung vào vic gii thích các kết qu t ca mô hình hi quy trong bi
cnh hin nay ca doanh nghip Vit Nam khi xut khẩu sang 6 đối c vi mc thuế ưu đãi
ca 7 FTA (ASEAN - Australia - New Zealand FTA (AANZFTA), FTA ASEAN - Ấn Độ
(AIFTA), Đối c kinh tế toàn din ASEAN - Nht Bn (AJCEP), FTA ASEAN - Hàn Quc
(AKFTA), FTA ASEAN - Trung Quc (ACFTA), Hiệp định đối tác kinh tế Vit Nam - Nht
Bn (VJEPA) và Vit Nam - Hàn Quốc ( VKFTA)) trong giai đoạn 2016 - 2019. Nhóm tác gi
mong muốn đưa ra các đề xut nhằm thúc đẩy vic tn dng FTA ca doanh nghip Vit Nam,
hướng đến các quan hoạch định chính sách, cũng như các tổ chc phi chính ph, nhm to
điều kin doanh nghip s dng FTA.
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 4 (07/2021) | 91
2. Tng quan lý thuyết
2.1. Lý lun chung v nhân t ảnh hưởng đến mức độ tn dng thuế sut FTA
V thuyết, các doanh nghip xut khu ch chn s dng thuế sut FTA nếu li ích t
vic s dng thuế sut FTA lớn hơn chi phí phát sinh. Tồn ti mt s nghiên cu v các yếu t
quyết định vic s dng hiệp định thuế suất ưu đãi, xét v hai khía cnh chính, li ích kinh tế
và “chi phí cố định".
2.1.1. Li ích
Lý thuyết v “Tạo lập thương mại” và “Chuyển hướng thương mại
Tác động ca hiệp định thương mại song phương đối vi dòng chảy thương mại thường
được phân tích theo hai khía cạnh, “Tạo lập thương mại” (Trade creation TC) “chuyển
hướng thương mại” (Trade diversion TD). TC đề cập đến s gia tăng giao thương “hữu cơ”
giữa các nước thành viên hưởng ưu đãi thuế quan TD đ cập đến s gia ng kim ngạch xut
khu ca các thành viên, do hàng hóa nhp khẩu hưởng ưu đãi thuế t các nước thành viên thay
thế hàng hóa t các đối tác cũ. Viner (1950) cho rằng TD chuyn các luồng thương mi t nước
xut khu li thế cnh tranh sang mt quc gia kém cạnh tranh hơn nhưng được hưởng ưu
đãi. Hiện tượng này to ra s kém hiu qu trong thương mại quc tế, do đó, TC thuận lợi hơn
v mt thuyết. Mattoo, et al. (2017) cho rng các FTA thế h mi với ưu đãi thuế quan
cam kết thương mại “sâu” hơn so với các FTA thun thuế quan truyn thng s b tr hiu ng
TC, vì vậy, các nước được hưởng nhiu li ích khi tham gia và tn dụng các FTA đó.
Lý thuyết v Đối tác thương mại t nhiên
Wonnacott Lutz (1989) đưa ra gi thuyết rng các quc gia th đảm bo s thành
công ca FTA bng cách hình thành hiệp định thương mại khu vc với các đối tác ln, quc
gia đó vốn hưởng “chi phí thương mi t nhiên” thấp, t li thế như khoảng cách địa lý ngn,
biên gii chung và ngôn ng chung. Các tác gi cũng thúc đẩy vic hình thành mt Liên minh
thuế quan “tự nhiên” (CU), thuế quan chung được áp dng vi bên th ba thương mại ni
khối được t do hóa hoàn toàn nhm to ra nhiều “sáng tạo thương mại” và giảm thiểu TD đối
vi CU các thành viên.
Tóm li, các nghiên cu nói trên cho rằng biên độ thuế quan t vừa đủ đến lớn, cũng như
các li thế thương mại “tự nhiên” những yếu t “có lợi” trong vic hình thành tn dng
các hiệp định thương mại.
2.1.2. Chi phí phát sinh
Ước tính khon chi phí ti thiu cn ct gim nh FTA để có li nhun
Ulloa Wagner (2012) đề xuất phương pháp “ngưỡng hiu suất” để ước tính chi phí c định
ca vic s dng FTA, vi gi định các doanh nghip hiu sut không đồng nht. Nghiên cu
đưc thc hin da trên hai yếu t quyết định, biên độ thuế quan khi lượng xut khu. Khon
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 4 (07/2021) | 92
chi phí ct gim được (tính bng bi s của biên độ thuế quan và khi lượng xut khu) ca công
ty vi hiu sut đúng bằng “ngưng hiu suất”, khi tổng li nhun t vic áp dng thuế FTA
ngang bng vi vic áp lãi sut MFN, được xem là chi phí “cố định” khi sử dng FTA.
Mô hình lc hp dẫn trong thương mại quc tế
Tinbergen (1962) đề xut hình lc hp dẫn trong thương mại quc tế nhm d đoán
quy mô thương mại gia hai quc gia, xét v kim ngạch thương mại, da trên Tng sn phm
nội địa chi phí thương mi ca các quc gia. Các đại lượng tiêu chuẩn cho chi phí thương
mi trong hình trng lc bao gm khoảng cách địa lý, ngôn ng chung, liên kết thuộc địa,
và tin t chung.
Hayakawa (2011) đã áp dụng phương pháp hồi quy ngưỡng vào Mô hình lc hp dn trong
thương mại để gián tiếp ước tính chi phí c định ca FTA, theo các mc thuế quan tương đương.
Hayakawa gii thiu thêm bn biến gi mt biến nh phân “sử dụng FTA” vào phương trình
trng lc. Nhằm ước tính ngưỡng tại đó thuế suất MFN đủ ln để gây ra tác động “tạo ra
thương mại”, tác giả so sánh giá tr thuế MFN vi Mức ngưỡng T đ phân loi các quan sát
thành 2 nhóm để thc hiện ước tính kết hp cho Mức ngưỡng T để đạt được quãng ước tính T,
cũng mức thuế tương đương với chi phí c định s dng FTA. Chi phí c định ước nh
mc thuế quan cn thiết ti thiểu để khuyến khích vic s dng FTA.
Anson cng s (2005) đã thêm bng ch s mc hn chế ca ROO vào hình trng
lc tiêu chun. Bng ch s ROO được sửa đổi t quãng ch s ban đầu được Estevadeordal
(2000) đề xut. Các tác gi đã xây dựng mô hình hi quy v các yếu t quyết định khối lượng
thương mại song phương để kết lun ROO có tác dng tiêu cực đối vi kim ngạch thương mại.
Nhìn chung, t nghiên cu thuyết nêu trên, tn ti mt s quan sát như biên độ thuế quan
khối lượng thương mại đóng góp vào "các yếu t thun li" ca vic s dng FTA, trong khi
mc hn chế ROO có tương quan âm với kim ngch thương mại và vic s dng FTA.
2.2. Tng quan tình hình nghiên cu thc nghim
Cadot và cng s (2002) đã phân tích tác động của ROO đến t l s dng FTA bng cách
s dng hình lc hp dẫn thương mại phái sinh và bng ch s mc hn chế ca ROO ca
Estevadeordal (2000). Hai đại lượng được kim tra là mc hn chế của ROO và biên độ ưu đãi
thuế quan vi mu nghiên cu là hàng hóa xut khu ca Mexico sang M. Nghiên cu cho
thy ROO trong NAFTA cn tr mnh m vic tiếp cn m rng th trường ca các bên tham
gia.
Ando Urata (2018) th nghim các yếu t quyết định vic s dụng FTA đi vi hàng
hóa nhp khu ca Nht Bản theo 12 FTA trong năm 2015. Nghiên cứu đề xuất 4 đại lượng nh
hưởng đến t l s dụng FTA: biên độ gia thuế sut FTA MFN, thuế MFN, các loi bin
pháp phi thuế quan (NTM) các loi ROO, tp trung vào ROO. Nghiên cu kết lun rng
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 4 (07/2021) | 93
ROO hn chế và NTM làm gim t l s dng FTA, trong khi t sut li nhuận ưu đãi lớn làm
tăng nó, hơn nữa, quy tắc “Chuyển đổi phân loi HS ca hàng hóa (Change in Tariff
Classification - CTC) và RVC” / “CTC & RVC” có mức hn chế cao hơn “CTC hoặc RVC”.
3. Phương pháp
3.1. Phương pháp lập mô hình:
Trong nghiên cu này, các tác gi đã thực hin Phân tích tng hp (Meta-analysis), bao
gm Phân tích mô t Phân tích định lượng, để xác định các yếu t quyết định chính đến vic
s dng FTA ca các doanh nghip xut khu Vit Nam. T vic phân tích này, nhóm tác gi
đưa ra các đề xut cho các bên liên quan nhm tối ưu hóa từng yếu t, nhằm tăng cường mc
độ s dng FTA ca doanh nghip Vit Nam lên mc tối đa.
Xét đến khung lý thuyết, TC và TD và lý thuyết v các đối tác thương mại t nhiên có th
gii thích nhu cầu tăng trưng FTA khu vc vi mc cam kết sâu hơn. Tuy nhiên, các lý thuyết
này không làm sáng t được giai đoạn chuyn tiếp gia hai bước, là ký kết FTA và tăng thêm
li t vic tn dng FTA ca các doanh nghip trong thc tế.
Trong hình Lc hp dẫn trong thương mại, chi phí c định ca vic s dng FTA
th được tính toán gián tiếp. Các hình phái sinh th hin mối tương quan ca kim ngch
thương mại vi vic s dụng FTA và biên độ thuế sut FTA.
Do đó, các đặc điểm thông thường được đề cp trong các nghiên cứu trước đây được th
hiện như phương trình dưới đây:
UTIct = ß + ß1.LNEXPct + ß2.TMict
Trong đó: UTI là tỷ l s dng thuế suất ưu đãi FTA đối vi hàng hóa xut khu ca Vit
Nam trong năm thứ t cấp độ FTA (t l gia giá tr xut khẩu theo C / O ưu đãi tổng giá
tr xut khu ca Việt Nam sang nước đối tác c). LNEXP là giá tr logarit t nhiên ca tng giá
tr xut khu ca Việt Nam cho đối tác c trong năm t, cấp đ chương HS. TM chênh lch
trung bình trng s gia thuế suất ưu đãi theo FTA i thuế suất MFN đối tác c áp dng
trong năm t.
Nhóm tác gi đã mở rng hình trên để xem xét thêm vai trò ca mc hn chế ca
ROO trong vic s dng FTA ca doanh nghip bng cách thêm tng giá tr nh phân trung
bình ca mc hn chế của ROO theo quy đnh cấp độ FTA, được hiu ROO, vào
hình. Mô hình hi quy ca tác gi được hoàn thiện như sau:
UTIt = ß + ß1.LNEXPct + ß2.TMict + ß3.ROOi
3.2. Mu nghiên cứu và phương pháp thu thập d liu
Nhm thu thập đủ s ng quan sát, nhóm tác gi s dng d liu th cp ca 7 FTA, 7
quc gia trong phạm vi 4 năm (2016-2019). D liu v Kim ngch xut khu t Vit Nam sang
đối tác c vào năm t lấy t Trademap, Trung tâm Thương mại Quc tế. Để tính toán t l s dng