intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét bước đầu về hiệu quả và tính an toàn của thủ thuật chụp và can thiệp mạch não tại Bệnh viện Quân y 175

Chia sẻ: ViBandar2711 ViBandar2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu tiến cứu trên 88 bệnh nhân, bao gồm 67 nam (tỉ lệ 76.13%) và 21 nữ (tỉ lệ 23.87%), tuổi trung bình 43.12, được chụp và can thiệp mạch não tại Bệnh viện Quân y 175 từ tháng 3/2013 đến tháng 10/2014 nhằm đánh giá hiệu quả và tính an toàn của thủ thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét bước đầu về hiệu quả và tính an toàn của thủ thuật chụp và can thiệp mạch não tại Bệnh viện Quân y 175

  1. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 NHẬN XÉT BƯỚC ĐẦU VỀ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA THỦ THUẬT CHỤP VÀ CAN THIỆP MẠCH NÃO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Tạ Vương Khoa(1); Bùi Anh Tuấn(1); Bạch Thanh Thủy(1) Trương Công Hoa(1); Nguyễn Minh Tuấn(1); Hoàng Tiến Trọng Nghĩa(1) TÓM TẮT Nghiên cứu tiến cứu trên 88 bệnh nhân, bao gồm 67 nam (tỉ lệ 76.13%) và 21 nữ (tỉ lệ 23.87%), tuổi trung bình 43.12, được chụp và can thiệp mạch não tại Bệnh viện Quân y 175 từ tháng 3/2013 đến tháng 10/2014 nhằm đánh giá hiệu quả và tính an toàn của thủ thuật. Kết quả: thực hiện tổng số 114 lượt thủ thuật, bao gồm 90 lượt chụp mạch não và 24 lượt can thiệp mạch não. Bước đầu cho thấy chụp và can thiệp mạch não đạt hiệu quả chẩn đoán và điều trị rất cao. Biến chứng thần kinh xảy ra ở 2/90 lượt chụp mạch não (tỉ lệ 2.22%), 1 lượt nong và đặt stent hẹp động mạch cảnh trong ngoài sọ. Không có trường hợp nào tử vong. *Từ khóa: Chụp mạch não; Can thiệp mạch não; Hiệu quả; Tính an toàn. INITIAL EVALUATIONS OF THE EFFICACY AND SAFETY OF CEREBRAL ANGIOGRAPHY AND ENDOVASCULAR TREATMENT AT 175 MILITARY HOSPITAL SUMMARY Prospective study of 88 patients, consisting of 67 men (76.13%) and 21 women (23.87%), mean age was 43.12, underwent cerebral angiography and endovascular treatment at 175 Military Hospital from March 2013 to October 2014, aiming to evaluate the efficacy and safety of this method. Results: There were totally 114 times of manipulation, consisting of 90 times of angiography and 24 times of endovascular treatment. The initial evaluation showed that Bệnh viện Quân y 175 (1) Người phản hồi (Corresponding): Tạ Vương Khoa (drvuongkhoa@yahoo.com) 85
  2. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 cerebral angiography and endovascular treatment achieved very high diagnostic and treated efficacy. The neurologic complications occurred on 2/90 times of angiography (2.22%), 1 time of angioplasty and stenting to extracranial internal carotid artery stenosis. The overall mortality rate is 0 %. *Key words: Cerebral angiography; Cerebral endovascular treatment; Efficacy; Safety. ĐẶT VẤN ĐỀ (XHDN) không do chấn thương Chụp và can thiệp mạch não bằng máy 100% trường hợp có chỉ định. Thời chụp mạch máu kỹ thuật số xóa nền (DSA: điểm chụp căn cứ theo bảng phân độ digital subtraction angiography) đã được XHDN của Hunt-Hess: độ I-III: chụp thừa nhận là các kỹ thuật chẩn đoán và điều ngay; độ IV: cân nhắc; độ V: chụp trì hoãn. trị có nhiều ưu việc ứng dụng trong nhiều Nhóm 2: Xuất huyết não (XHN), gồm bệnh lý mạch máu não. Tại Việt Nam, hiện xuất huyết nhu mô não và xuất huyết não tại chưa có nhiều cơ sở y tế triển khai các thất kỹ thuật này. XHN ở người trẻ hoặc một số trường Bệnh viện Quân y 175 triển khai đồng hợp ở người lớn tuổi chưa loại trừ do vỡ bộ chụp và can thiệp mạch não từ tháng phình mạch hoặc dị dạng mạch máu trong 3/2013. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu sọ. này nhằm mục tiêu: Nhận xét bước đầu Nhóm 3: Cơn thiếu máu não thoáng về hiệu quả và tính an toàn của thủ thuật qua (TIA), nhồi máu não (NMN) chụp và can thiệp mạch não tại Bệnh viện Quân y 175. TIA hoặc NMN nhẹ sau giai đoạn cấp (mRS ≤2), với điều kiện ĐM gây triệu ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP chứng là các ĐM lớn hẹp ≥50% trên các NGHIÊN CỨU xét nghiệm CĐHA không xâm lấn. 1. Đối tượng nghiên cứu: Nhóm 4: Gợi ý trên các xét nghiệm 88 bệnh nhân (BN) điều trị nội trú tại chẩn đoán hình ảnh (CĐHA) không xâm Bệnh viện Quân y 175 được chụp và/hoặc lấn can thiệp mạch não từ tháng 3/2013 đến Nhóm 5: Khối choán chỗ nội sọ tháng 10/2014. Đánh giá tình trạng mạch máu của các 2. Phương pháp nghiên cứu: khối u nội sọ lớn nhằm phục vụ điều trị. 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu Nhóm 6: Chụp kiểm tra kết quả điều tiến cứu, mô tả cắt ngang. trị bệnh mạch máu não 2.2. Phương thức tiến hành: Nhóm 7: Nguyên nhân khác - Khám lâm sàng, hoàn tất các xét Chỉ định chụp mạch não có tính chất nghiệm và thiết lập chẩn đoán bệnh. tương đối, cân nhắc tùy từng trường hợp - Lựa chọn BN có chỉ định chụp mạch cụ thể như liệt dây thần kinh sọ, động kinh, não. Chúng tôi chia BN thành 7 nhóm: đau đầu... Nhóm 1: Xuất huyết dưới nhện - Tiến hành chụp mạch não bằng máy 86
  3. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 DSA, ghi nhận và phân tích sang thương. 80-99% không có triệu chứng. - Theo dõi, xử lý biến chứng thủ thuật; Hẹp ĐM trong sọ: Lựa chọn tuyệt đối ghi nhận biến chứng ở thời điểm ngày thứ khi hẹp 70-99% có triệu chứng dù điều trị 30. nội khoa tích cực với mRS≤2. - Lựa chọn BN có chỉ định can thiệp Nhóm 6: Chấn thương mạch máu mạch não: chỉ định có thể là tuyệt đối (ưu ngoài sọ và trong sọ thế rõ ràng so với các phương pháp khác) Hẹp ĐM do bóc tách: Lựa chọn tương hay tương đối (ưu thế không rõ ràng so với đối. các phương pháp khác). Tiêu chuẩn chọn Phình hoặc giả phình ĐM: Lựa chọn bệnh như sau, xếp theo các nhóm sang tuyệt đối. thương: Dò động mạch cảnh xoang hang trực Nhóm 1: Phình động mạch (ĐM) não: tiếp: Lựa chọn tuyệt đối. Lựa chọn tuyệt đối. - Tiến hành can thiệp mạch não bằng Nhóm 2: Dị dạng mạch máu trong sọ máy DSA. Dị dạng động tĩnh mạch não (BAVM: - Theo dõi, xử lý biến chứng thủ thuật; Brain Arteriovenous Malformation), ghi nhận biến chứng ở thời điểm ngày thứ dò động tĩnh mạch não (BAVF: Brain 30. Arteriovenous Fistula): Lựa chọn tương đối. - Hẹn tái khám định kỳ, chụp mạch não kiểm tra sau 1-3 tháng (các sang thương Dò động tĩnh mạch màng cứng (DAVF: can thiệp chưa triệt để) và sau 3-6 tháng Dural Arteriovenous Fistula) trong sọ: (các sang thương đã can thiệp triệt để). Lựa chọn tương đối trong dò lành tính. Lựa chọn tuyệt đối trong dò ác tính. - Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu: BN lớn tuổi, nhiều bệnh lý nặng phối hợp; Nhóm 3: U trong sọ: Lựa chọn tương đang mang thai; rối loạn đông máu nặng; đối với u giàu mạch máu và có các ĐM suy thận hoặc suy gan giai đoạn cuối; dị nuôi lớn. ứng thuốc cản quang; BN không đồng ý Nhóm 4: Hẹp ĐM ngoài sọ và trong làm thủ thuật. sọ không do vữa xơ (viêm, bóc tách, Moya- 2.3. Xử lý số liệu: Thu thập số liệu, xử Moya): Lựa chọn tương đối khi lâm sàng lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. tiến triển dù điều trị nội khoa tích cực. KẾT QUẢ Nhóm 5: Hẹp ĐM ngoài sọ và trong sọ do vữa xơ 1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: Hẹp ĐM ngoài sọ: Lựa chọn tuyệt Tổng số 88 BN, bao gồm 67 nam đối khi hẹp 70-99% có triệu chứng với (76.13%) và 21 nữ (23.87%), tỉ lệ nam/nữ mRS≤2. Lựa chọn tương đối khi hẹp 50- = 3.2/1. Tuổi trung bình là 43.12, thấp nhất 69% có triệu chứng với mRS≤2, hoặc hẹp 17 tuổi, cao nhất 69 tuổi. 87
  4. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 Bảng 1: Cơ cấu bệnh tật được lựa chọn tham gia nghiên cứu Bệnh lý Số BN Tỉ lệ (%) XHDN không do chấn thương 14 15.9 XHN (xuất huyết nhu mô não, xuất huyết não thất) 23 26.13 TIA, NMN 10 11.36 Gợi ý trên các xét nghiệm CĐHA không xâm lấn 9 10.22 Khối choán chỗ nội sọ 8 9.09 Chụp kiểm tra kết quả điều trị bệnh mạch máu não 16 18.18 Liệt dây TK sọ 1 1.13 Nguyên nhân khác Động kinh 3 3.4 Đau đầu 4 4.54 TỔNG 88 100 Xuất huyết trong sọ gặp nhiều nhất. Có 89 lượt (98.89%) vào đường ĐM đùi; 1 Trong nhóm BN có gợi ý trên các xét lượt (1.11%) vào đường ĐM quay. Thành nghiệm CĐHA không xâm lấn, phổ biến công ở 89 lượt (98.89%); thất bại 1 lượt nhất là BAVM với 5/9 trường hợp. (1.11%). 2. Kết quả chụp mạch não: Phát hiện tổng số 43 sang thương mạch 2.1. Kết quả chẩn đoán sang thương não, gồm 15 phình ĐM não, 11 BAVM, 1 mạch não: DAVF trong sọ, 12 hẹp ĐM ngoài sọ và 2.1.1. Kết quả chung: trong sọ, 4 u nội sọ tăng sinh mạch máu. Tổng số 90 lượt thủ thuật thực hiện 2.1.2. Đặc tính chi tiết từng loại sang trên 88 BN do có 2 BN được chụp 2 lần. thương: Phình ĐM não (n=15): Bảng 2: Đặc tính chi tiết của phình ĐM não Vị trí Hình thái Tổng Hình túi (SL, %) H ì n h Nhỏ Trung bình thoi Cổ hẹp Cổ rộng Cổ hẹp Cổ rộng (SL, %) (SL, %) (SL, %) (SL, %) (SL, %) ĐM cảnh trong 1(6.67) 4 (26.67) 3 (20) 8 (53.33) ĐM thông trước 2 (13.34) 1 (6.67) 3 (20) ĐM thông sau 1 (6.67) 1 (6.67) ĐM não trước 1 (6.67) 1 (6.67) ĐM đốt sống 1 (6.67) 1 (6.67) 2 (13.34) Tổng 3 (20) 5 (33.33) 6 (40) 1 (6.67) 15 (100) Phát hiện 15 phình mạch trên tổng số 11 BN: 9 BN (81.81%) có 1 phình mạch và 2 BN (18.19%) có 3 phình mạch. Vị trí gặp nhiều nhất là ĐM cảnh trong với 8 phình 88
  5. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 mạch (53.33%). Phình mạch hình túi áp đảo với 14 túi phình (93.33%); còn lại là 1 phình mạch (6.67%) hình thoi; không gặp dạng bóc tách. Đối với phình mạch hình túi, gặp nhiều nhất là túi phình kích thước nhỏ và trung bình, cổ hẹp. Dị dạng động tĩnh mạch não (n=11): Bảng 3: Đặc tính chi tiết của BAVM Phân độ Spetzler - Martin Số lượng Tỉ lệ (%) I 1 9.09 II 5 45.45 III 3 27.27 IV 0 0 V 2 18.18 Phát hiện 11 sang thương BAVM ở 10 BN vì có 1 BN có 2 sang thương. Dò động tĩnh mạch màng cứng trong sọ (n=1): Chúng tôi gặp 1 trường hợp DAVF trong sọ, phân độ Borden týp II. Hẹp ĐM ngoài sọ và trong sọ (n=12): Bảng 4: Đặc tính chi tiết của hẹp ĐM ngoài sọ và trong sọ Hình thái M o y a - Tổng Vị trí Độ hẹp(*) Vữa xơ Bóc tách Viêm Moya (SL, %) (SL, %) (SL, %) (SL, %) (SL, %) Tr u n g 1 (8.33) 1 (8.33) bình Ngoài sọ Nặng 1 (8.33) 1 (8.33) 2 (16.67) Tắc 1 (8.33) 2 (16.67) 3 (25) Tr u n g 1 (8.33) 1 (8.33) bình Trong sọ Nặng 1 (8.33) 2 (16.67) 3 (25) Tắc 2 (16.67) 2 (16.67) Tổng 5 (41.66) 2 (16.67) 3 (25) 2 (16.67) 12 (100) (*) Độ hẹp ĐM đo theo phương pháp Ghi nhận 4 trường hợp u não và u NASCET màng não tăng sinh mạnh mạch máu và Phát hiện 12 sang thương hẹp ĐM đều ở dạng mao mạch, không có các ĐM trên tổng số 11 BN do có 1 BN hẹp cả ĐM nuôi khẩu kính lớn. ngoài sọ và trong sọ. Hẹp nặng và tắc hoàn 2.2. Biến chứng thần kinh hoặc tử toàn là các mức độ tổn thương gặp nhiều vong tại thời điểm ngày thứ 30: nhất. Vữa xơ ĐM là hình thái tổn thương Biến chứng thần kinh gặp ở 2 trường gặp nhiều nhất. hợp (2.22%), bao gồm 1 trường hợp TIA Tăng sinh mạch máu trong u nội sọ: (1.11%) và 1 trường hợp NMN không phục hồi (1.11%). Không có tử vong. 89
  6. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 3. Kết quả can thiệp mạch não: cứu khác về lĩnh vực này. Tổng cộng thực hiện 24 lượt thủ thuật 2. Kết quả chụp mạch não: can thiệp mạch, bao gồm 10 lượt nút phình 2.1. Kết quả chẩn đoán sang thương ĐM não, 9 lượt nút BAVM, 1 lượt nút mạch não: DAVF trong sọ, 4 lượt nong và đặt stent hẹp Có 1 trường hợp thất bại với đường ĐM ngoài sọ (3 lượt) và trong sọ (1 lượt). vào ĐM đùi do BN bị hẹp khít ĐM chủ 3.1. Hiệu quả xử lý sang thương trong bụng nên không thể luồn catheter, buộc thủ thuật: phải chuyển sang đường vào ĐM quay. Phình ĐM não (n=10): Can thiệp Tỉ lệ thành công rất cao (98.89%) của thủ thành công 9 lượt (90%), trong đó 8 lượt thuật phù hợp với nhiều nghiên cứu đã báo (80%) nút hoàn toàn túi phình và không cáo cũng như trong y văn. Đặc tính mỗi thừa cổ túi, 1 lượt (10%) nút gần hoàn toàn loại sang thương như mô tả cung cấp đầy túi phình và không thừa cổ túi. Can thiệp đủ thông tin chi tiết có giá trị để chẩn đoán thất bại 1 lượt (10%). xác định cũng như lập kế hoạch điều trị. BAVM (n=9): Tất cả can thiệp thành 2.2. Biến chứng thần kinh hoặc tử công, có 2 lượt (22.22%) nút toàn phần và vong tại thời điểm 30 ngày: 7 lượt (77.78%) nút bán phần sang thương. Willinsky nghiên cứu trên 2.899 BN DAVF (n=1): Can thiệp thành công theo chụp mạch não ghi nhận biến chứng thần đường ĐM chuyển sang thương DAVF trong kinh ở 39 trường hợp (1.3%), không có tử sọ từ Borden týp II thành týp I. vong. Kaufmann nghiên cứu trên 19.826 Hẹp ĐM (n=4): Thực hiện nong và đặt lượt chụp mạch não ghi nhận biến chứng stent cho 3 trường hợp hẹp ĐM cảnh trong thần kinh ở 522 trường hợp (2.63%), tử ngoài sọ và 1 trường hợp hẹp ĐM trong sọ. vong ở 0.05% trường hợp. Qua so sánh Mức độ hẹp còn lại trên phim chụp mạch cho thấy thủ thuật của chúng tôi đảm bảo kiểm tra sau thủ thuật là 0-10% đối với 3 an toàn. Tuy nhiên, cần tiếp tục nghiên trường hợp hẹp ĐM cảnh trong ngoài sọ và cứu với một cỡ mẫu lớn hơn mới đủ giá trị 15% đối với trường hợp hẹp ĐM trong sọ. thuyết phục. 3.2. Biến chứng thần kinh hoặc tử 3. Kết quả can thiệp mạch não: vong tại thời điểm 30 ngày: 3.1. Hiệu quả xử lý sang thương trong Xảy ra biến chứng thần kinh ở 1 trường thủ thuật: hợp nong và đặt stent hẹp ĐM cảnh trong Phình ĐM não: Tỉ lệ nút kín hoàn ngoài sọ. BN bị XHN sau khi kết thúc can toàn phình mạch kèm không thừa cổ túi thiệp 12 giờ, nguyên nhân được xác định trong nghiên cứu của chúng tôi là 80%, là hội chứng tăng tái tưới máu sau điều trị cao hơn so với 67.3% trong nghiên cứu tái thông. BN được phẫu thuật cấp cứu lấy của Phạm Đình Đài và 61.5% trong nghiên máu tụ, đánh giá sau 6 tháng tình trạng cứu của Pierot, có lẽ do phình mạch trong phục hồi tốt, mRS=1. Không có tử vong. nghiên cứu của chúng tôi thuận lợi hơn BÀN LUẬN cho kỹ thuật. Thất bại duy nhất ở 1 trường 1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: hợp (10%) BN có 3 túi phình nhỏ cổ tương đối rộng nằm cạnh nhau tại ĐM cảnh trong Xuất huyết trong sọ, bao gồm XHN bên phải. Can thiệp nút cấp cứu túi phình và XHDN, là nhóm bệnh lý được lựa chọn vỡ bằng coil thất bại, sau đó 2 tuần chúng nhiều nhất, phù hợp với hầu hết các nghiên tôi can thiệp lần 2 thành công bằng kỹ 90
  7. TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175-SOÁ 1/2015 thuật đặt stent chuyển dòng giải quyết cả 3 máu não. Thành công kỹ thuật ở 89/90 túi phình. lượt thực hiện, tỉ lệ 98.89%; thất bại ở duy BAVM: 9 lượt thủ thuật đều ưu tiên nhất 1/90 lượt thực hiện, tỉ lệ 1.11%. Biến nút các cuống ĐM nuôi chủ chốt và phần chứng thần kinh tại thời điểm ngày thứ 30 có phình hay giả phình mạch, làm giảm sau thủ thuật gặp ở 2/90 lượt, tỉ lệ 2.22%, kích thước nidus lý tưởng nhất có thể, không có trường hợp nào tử vong. theo đúng khuyến cáo.Tỉ lệ nút toàn phần Cũng trong khoảng thời gian này, BAVM là 8.6% trong nghiên cứu trên 61 chúng tôi đã thực hiện được 24 lượt can BN của Trần Chí Cường, 5.55% trong thiệp mạch điều trị 4 nhóm bệnh lý là nghiên cứu trên 54 BN của Debrun, thấp phình ĐM não, BAVM, DAVF trong sọ, hơn so với tỉ lệ 22.22% trong nghiên cứu hẹp ĐM ngoài sọ và trong sọ. Hiệu quả của chúng tôi. Tuy nhiên, do số lượng BN xử lý sang thương trong thủ thuật thành của chúng tôi còn khiêm tốn nên so sánh công ở 23/24 lượt, tỉ lệ 95.83%; thất bại ở như vậy là khập khiễng, cần nghiên cứu 1/24 lượt, tỉ lệ 4.17%. Tính an toàn của thủ với cỡ mẫu lớn hơn. thuật xét trên tiêu chí không có biến chứng DAVF: Nếu không thể điều trị triệt để, thần kinh hay tử vong tại thời điểm ngày chuyển từ dò Borden týp II sang týp I như thứ 30 sau thủ thuật đạt ở 23/24 lượt; có 1 trường hợp trong nghiên cứu cũng đã tuân lượt nong và đặt stent hẹp ĐM cảnh trong thủ nguyên tắc điều trị theo y văn. ngoài sọ bị biến chứng xuất huyết não do Hẹp ĐM: Nong rộng lòng mạch lên hội chứng tăng tái tưới máu sau điều trị tái tối thiểu 20% và đảm bảo mức độ hẹp còn thông. lại của lòng mạch sau can thiệp đạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2