intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét giá trị chẩn đoán ung thư tuyến giáp theo phân loại ACR TIRADS 2017 và AI TIRADS 2019

Chia sẻ: ViJijen ViJijen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày so sánh giá trị chẩn đoán ung thư tuyến giáp theo cách phân loại của ACR TIRADS 2017 với AI TIRADS 2019. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu 50 bệnh nhân với 69 nhân giáp dùng bảng phân loại ACR TI-RADS 2017 và AI-TIRADS 2019 có đối chiếu với kết quả mô bệnh học. Xác định ngưỡng cắt (cut-off) cho kết quả độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm và độ chính xác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét giá trị chẩn đoán ung thư tuyến giáp theo phân loại ACR TIRADS 2017 và AI TIRADS 2019

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN GIÁP THEO PHÂN LOẠI ACR TIRADS 2017 VÀ AI TIRADS 2019 Nguyễn Thị Mỹ Thu1, Trần Công Đoàn2 TÓM TẮT Mục tiêu: So sánh giá trị chẩn đoán ung thư tuyến giáp theo cách phân loại của ACR TIRADS 2017 với AI TIRADS 2019. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu 50 bệnh nhân với 69 nhân giáp dùng bảng phân loại ACR TI-RADS 2017 và AI-TIRADS 2019 có đối chiếu với kết quả mô bệnh học. Chúng tôi xác định ngưỡng cắt (cut-off) cho kết quả độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm và độ chính xác. Kết quả: tuổi trung bình là 47,16 ± 11,3, tỉ lệ nữ/nam là 7,3. Kết quả mô bệnh học sau phẫu thuật nhân giáp gồm 44 nhân giáp lành (63,8%) và 25 nhân giáp ác (36,2%). Cả hai bảng phân loại đều có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm và độ chính xác tốt trong khi AI-TIRADS có độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương cao hơn. Kết luận: Có sự phù hợp giữa phân loại ACR TIRADS 2017 và AI TIRADS 2019 với kết quả mô bệnh học có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. AI TI-RADS có giá trị chẩn đoán tốt hơn. Từ khóa: Nhân giáp; TIRADS; ung thư giáp REMARKS ON THE VALUES DIAGNOSIS THYROID CARCINOMAS ACCORDING TO ACR-TIRADS 2017 AND AI-TIRADS 2019 SUMMARY Objectives: Compare the diagnostic value of thyroid cancer according to the ACR TIRADS 2017 and AI TIRADS 2019. 1 Bệnh viện Vạn Hạnh, 2 Bệnh viện Quân y 175 Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Mỹ Thu (thuntm2012@gmail.com) Ngày nhận bài: 27/8/2020, ngày phản biện: 18/9/2020 Ngày bài báo được đăng: 30/12/2020 63
  2. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 24 - 12/2020 Study design: 50 patients with 69 thyroid nodules classificated by using ACR TI-RADS 2017 and AI-TIRADS 2019. Assessing thyroid nodules with two classification tables compared with histopathological results. We use the cut-off thresholds for sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value and accuracy. Results: the average age is 47.16 ± 11.3; the female / male ratio is 7.3. Histopathological results were 44 benign thyroid nodules (63.8%) and 25 malignant thyroid nodules (36.2%). Both classifications table have sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value and good accuracy while AI-TIRADS has higher specificity and positive predictive value. Conclusion: There is a match between classification ACR TIRADS 2017 and AI TIRADS 2019 with histopathological results with statistical significance with p
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tuy nhiên chỉ có 33 trường hợp được làm số cài đặt trên máy siêu âm đúng chuẩn cố FNA và có kết quả tế bào học trước phẫu định cho tất cả các đối tượng nghiên cứu. thuật. Loại khỏi nghiên cứu những trường Đánh giá xếp loại tổn thương: hợp bệnh nhân trước đó được điều trị nội khoa hay phẫu thuật, xạ trị vùng cổ trước. ACR TIRADS 2017 tính tổng số điểm của 5 dấu hiệu siêu âm thường quy 2.2. Phương pháp nghiên cứu: gồm: thành phần, độ hồi âm, hình dáng, Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu đường bờ và những đốm tăng âm để phân tiến cứu cắt ngang có phân tích. loại TI-RADS từ 0 đến 5 theo thứ tự tăng Cỡ mẫu: chọn ngẫu nhiên thuận dần tỉ lệ K giáp. Tổn thương TI-RADS từ tiện được 50 bệnh nhân có nhân giáp. Siêu 1-3 xếp vào nhóm lành tính. Tổn thương âm tuyến giáp, đánh giá nhân giáp bằng TI-RADS 4-5 xếp vào nhóm ác tính. các bảng phân loại TI-RADS. AI TI-RADS có các điểm khác Tất cả các bệnh nhân đều được ghi biệt cập nhật điều chỉnh các tiêu chí đánh chép tiền sử, bệnh sử, làm các xét nghiệm giá so với ACR TI-RADS gồm: cận lâm sàng và siêu âm tuyến giáp tại Thành phần : Một nốt dạng nang khoa siêu âm Bệnh viện Vạn Hạnh theo hay dạng bọt biển thì đủ kết luận lành tình mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất. Nhập dù có thêm tính chất nào khác; Nang hỗn và xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê hợp nhận 0 điểm thay vì 1 điểm; Nốt đặc R. Tần số, số trung bình (± độ lệch chuẩn) hoặc gần đặc nhận 3 điểm thay vì 2 điểm. được sử dụng để mô tả sự phân phối của Độ hồi âm : Đồng âm hoặc tăng các biến số. Sử dụng Chi-squared test hoặc âm nhận 0 điểm thay vì 1 điểm. Fisher test để kiểm định khác biệt biến phân nhóm, khác biệt có ý nghĩa thống kê Hình dáng : Cao lớn hơn rộng( khi p< 0,05. Kết quả được trình bày dưới trục đứng) nhận 1 điểm thay vì 3 điểm. dạng bảng và biểu đồ. Vôi hoá: Vôi hóa lớn nhận 0 điểm 2.3. Phương tiện nghiên cứu: thay vì 1 điểm. Máy siêu âm Siemens Acuson, đầu Tuy nhiên mức điểm phân loại và dò linear đa tần số, từ 3- 12 MHz. Thông đánh giá tổn thương TI-RADS theo AI TI- RADS không đổi so với ACR TI-RADS. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đặc điểm bệnh nhân Mẫu nghiên cứu của chúng tôi gồm 50 bệnh nhân, có 6 nam và 44 nữ, tỷ lệ mắc bệnh ở nữ chiếm đa số (nữ/nam là 7,3/1), tương tự với kết quả của các tác giả khác [5]. Tuổi trung bình 47,1 ± 11,3 (23-68 tuổi). Có tổng số 69 nhân giáp, gồm 44 nhân giáp 65
  4. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 24 - 12/2020 lành tính và 25 nhân giáp ác tính. Kết quả chọc FNA có 18 nhân (54,5%) ác tính, 15 nhân (45,5%) lành tính. Bảng 1: Liên quan tuổi và giới tính với kết quả giải phẫu bệnh (n = 50) Tần số và tỉ lệ (n, %) Yếu tố Lành tính Ác tính p (n = 28) (n = 22) Nhóm tuổi < 20 0 0 20 - 39 7 (53,8) 6 (46,2) 1* 40 - 60 17 (56,7) 13 (43,3) > 60 4 (57,1) 3 (42,9) Tuổi trung binh 47 47,4 0,903** (Min - Max) ± 11,8 ± 10,84 Giới tính Nam 3 (50,0) 3 (50,0) 0,68* Nữ 26 (59,1) 18 (40,9) (*: phép kiểm Fisher test; **: phép kiểm t - test) Kết quả trong bảng 1 cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tuổi trung bình, nhóm tuổi và giới tính giữa hai nhóm bệnh nhân (p> 0,05). 3.2. Đặc điểm nhân giáp trên siêu âm Chúng tôi nghiên cứu mô tả các đặc điểm của nhân tuyến giáp trên siêu âm, đây cũng là những đặc điểm dùng để phân loại TIRADS theo ACR 2017 và AI 2019. Kết quả được trình bày trong bảng 2. 66
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 2: Đặc điểm hình ảnh siêu âm của nhân giáp với kết quả giải phẫu bệnh Tần số và tỉ lệ Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (n, %) p nhân giáp (n=69) (%) Lành tính Ác tính Thành phần Đặc hoặc hầu 53 76,8 28 (52,8) 25 (47,2) 0,0034* như đặc Hỗn hợp nang 7 10,1 7 (100) 0 và đặc Nang hoặc hầu
  6. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 24 - 12/2020 (*: phép kiểm Fisher test; **: phép kiểm Chi -squared test) Kết quả trong bảng 2 cho thấy: rộng> chiều cao) với tỷ lệ 84,1%. Tuy Thành phần: Đa số là tổn thương nhiên trục đứng lại đặc hiệu cho nhóm ác dạng đặc hoặc hầu như đặc với 76,8%. tính có ý nghĩa thống kê (p< 0,001). Trường hợp nhân giáp có phần dịch và Đường bờ: Có 18 trường hợp có đặc thì điểm được xác định theo phần đặc, hình ảnh đường bờ xâm lấn vỏ bao tuyến trong đó các nhân giáp ác tính thành phần giáp và bờ không đều 26,1% và có tỷ lệ ác đặc chiếm 47,2%, sự khác biệt có ý nghĩa tính cao hơn hẳn có ý nghĩa thống kê (p< thống kê (p< 0,01). 0,001). Phần lớn các nhân giáp lành tính Độ hồi âm: Các nhân giáp giảm có đường bờ đều rõ, chiếm tỉ lệ 62,3%. âm nhiều và giảm âm có tỷ lệ ác tính cao Vôi hóa: Không vôi hóa hoặc có hơn hẳn so với nhóm đồng âm và tăng sảo ảnh đuôi sao chổi lớn lành tính chiếm âm, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< tỉ lệ 65,2%. Tuy nhiên đặc điểm đốm tăng 0,001). âm lấm tấm dạng vi vôi hóa thấy ở nhân Trục: Đặc điểm trục nhân giáp giáp ác tính với tỉ lệ 93,3%, ít gặp ở nhân chiếm chủ yếu là nhóm trục ngang (chiều giáp lành tính (chỉ chiếm 6,7%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,001). 3.3. Kết quả mô bệnh học Bảng 3: Kết quả mô bệnh học Mô bệnh học Tần số Tỷ lệ % Ung thư biểu mô thể nhú 25 36,2 Tổn thương dạng túi tuyến 7 10,2 Phình giáp nhân 6 8,7 Phình giáp keo 31 44,9 Tổng 69 100 Kết quả mô bệnh học cho thấy số nhân giáp ác tính chiếm 36,2%, trong đó 100% là carcinoma tuyến giáp dạng nhú. Số nhân giáp lành tính chiếm 63,8% trong đó đa số là phình giáp keo 44,9%. 68
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3.4. Kết quả chẩn đoán theo hệ thống phân loại ACR TIRADS 2017 và AI TIRADS 2019 đối chiếu với chẩn đoán mô bệnh học Ngưỡng cắt giữa TI-RADS 3 và 4 Bảng 4: Kết quả chẩn đoán theo ACR TIRADS 2017/ AI TIRADS 2019 đối chiếu mô bệnh học (MBH) MBH Lành Lành Ác tính Tổng Ác tính Tổng k TI-RADS tính tính TI-RADS 4-5 24 10 34 23 6 29 TI-RADS 1-3 1 34 35 2 38 40 0,68 Tổng 25 44 69 25 44 69 ACR TI-RADS AI TI-RADS p (Fisher test)
  8. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 24 - 12/2020 et al (2020)[9]. Như vậy khi nhân giáp có ung thư giáp giữa bảng phân loại ACR- phân loại tối thiểu là TIRADS 4 thì có giá TIRADS và AI- TIRADS đạt mức khá với trị chẩn đoán nhân giáp ác tính theo ACR- chỉ số K = 0,68. TIRADS với độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị TÀI LIỆU THAM KHẢO tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm và độ 1.Groot,J.L.J.a.L.D., Endocrinology. chính xác lần lượt là 96%, 77,2%, 70,6%, 2000: p. Page Count: 2704 97,1% và 84,1%. AI-TIRADS với các 2. Mai Thế Trạch, N.T.K., Nội tiết học giá trị tương tự lần lượt là 92%, 86,3%, đại cương, nhà xuất bàn Y học, . 2007: p. 198-207. 79,3%, 95% và 88,4%. 3. Nam, V. and G. 2018, Viet Nam Như vậy với ngưỡng cắt giữa TI- Globocan 2018. 2018. RADS 3 và 4, AI-TIRADS 2019 có tăng 4. Wildman-Tobriner, B., et al., Using độ đặc hiệu (từ 77,2% lên 86,3%) và giá trị Artificial Intelligence to Revise ACR TI- tiên đoán dương tính (từ 70,6% lên 79,3%) RADS Risk Stratification of Thyroid Nodules: nhưng độ nhạy và giá trị tiên đoán âm tính Diagnostic Accuracy and Utility. 2019. 292(1): không khác biệt. Vì vậy AI-TIRADS giúp p. 112-119. giảm số trường hợp FNA lành tính nhóm 5. Elaraj, D.M., Evaluation of the TI-RADS 4. Kết quả này phù hợp với tác thyroid nodule, in Endocrine Neoplasia. 2010, giả Wildman-Tobriner et al [4]. Springer. p. 23-34. Độ phù hợp chẩn đoán ung thư 6. Middleton, W.D., et al., giáp với xếp loại TIRADS 4-5 giữa bảng Multiinstitutional Analysis of Thyroid Nodule phân loại ACR-TIRADS và AI-TIRADS Risk Stratification Using the American College đạt mức khá với chỉ số K = 0,68. of Radiology Thyroid Imaging Reporting and 4. KẾT LUẬN Data System. AJR Am J Roentgenol, 2017. Qua khảo sát 50 bệnh nhân với 208(6): p. 1331-1341. 69 nhân giáp được phẫu thuật tại Bệnh 7. Mohanty, J., S. ., and P. Mishra, viện Vạn Hạnh Thành phố Hồ Chí Minh, Role of ACR-TIRADS in risk stratification chúng tôi nhận thấy: ACR-TIRADS và of thyroid nodules. 2019, 2019. 7(4): p. 5 %J AI-TIRADS là hệ thống phân loại tốt với International Journal of Research in Medical độ nhạy cao và độ đặc hiệu khá cao trong Sciences. việc phân tầng nguy cơ ác tính của nhân 8. Shen, Y., et al., Comparison of giáp dựa vào các đặc điểm siêu âm nghi Different Risk-Stratification Systems for the ngờ. Kết quả so sánh ACR-TIRADS, AI- Diagnosis of Benign and Malignant Thyroid TIRADS thấy cả 2 hệ thống phân loại Nodules. Front Oncol, 2019. 9: p. 378. chính xác có độ đặc hiệu, giá trị dự đoán 9. Schenke, S., et al., Diagnostic dương tính, độ nhạy và giá trị dự đoán âm Performance of Different Thyroid Imaging tính không khác biệt nhiều. Tuy nhiên AI- Reporting and Data Systems (Kwak-TIRADS, TIRADS có độ đặc hiệu và giá trị dự đoán EU-TIRADS and ACR TI-RADS) for Risk dương tính cao hơn. Độ phù hợp chẩn đoán Stratification of Small Thyroid Nodules (≤ 10 mm). 2020. 9(1): p. 236. 70
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0