GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA XÉT NGHIỆM PROCALCITONIN<br />
TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM MÀNG NÃO<br />
Lê Xuân Trường*, Lê Thị Hồng Hạnh**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá giá trị chẩn đoán của xét nghiệm procalcitonin trên<br />
nhóm bệnh nhân viêm màng não, đặc biệt trong viêm màng não mủ.<br />
Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang hàng loạt trường hợp trong khoảng thời gian từ tháng 9<br />
năm 2007 đến tháng 10 năm 2008 tại Khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Chợ Rẫy, Gồm 4 nhóm, nhóm 1: những<br />
người tình nguyện khỏe mạnh (n = 30); Nhóm 2: bệnh nhân viêm màng não mủ (n = 20); Nhóm 3: bệnh nhân<br />
viêm màng não do lao (n = 8); Nhóm 4: bệnh nhân viêm màng não siêu vi (n = 10). Định lượng PCT tại Khoa<br />
Sinh hóa Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
Kết quả: Nồng độ trung bình của các xét nghiệm nhóm 1: Bạch cầu huyết = 6.383,33 /mm3; PCT = 0,102<br />
ng/ml. Nồng độ trung bình của các xét nghiệm nhóm 2: Bạch cầu huyết = 17.153,00 /mm3; PCT = 7,67 ng/ml.<br />
Nồng độ trung bình của các xét nghiệm nhóm 3: Bạch cầu huyết = 12.275 /mm3; PCT = 0,135 ng/ml. Nồng độ<br />
trung bình của các xét nghiệm nhóm 4: Bạch cầu huyết = 10.851,0 /mm3; PCT = 0,234 ng/ml. So sánh kết quả<br />
giữa nhóm 2 với nhóm 1: FBC = 72,249, PBC < 0,001 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). FPCT =<br />
21,715, PPCT < 0,001 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). So sánh kết quả giữa nhóm 3 với nhóm 1:<br />
FBC = 27,987, PBC < 0,001 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). FPCT = 2,843, PPCT = 0,101 Sự khác<br />
biệt không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05). So sánh kết quả giữa nhóm 4 với nhóm 1: FBC = 21,235, PBC < 0,001 <br />
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). FPCT = 6,916, PPCT = 0,012 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <<br />
0,05).<br />
Kết luận: Nồng độ procalcitonin tăng cao trong viêm màng não mủ, các trường hợp khác nằm dưới gía trị<br />
chẩn đoán nhiễm trùng huyết (< 0,5ng/ml).<br />
<br />
ABSTRACT<br />
DIAGNOSTIC VALUE OF PROCALCITONIN IN PATIENTS WITH MENINGITIS<br />
Le Xuan Truong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 209 - 212<br />
Background: The aim of the study is to evaluate diagnostic value of procalcitonin in patients with<br />
meningitis especially in purulent meningitis.<br />
Material and method: Series of prospective study are described from September 2007 to October 2008 at<br />
Department of Tropical Diseases in Cho Ray hospital. There are four groups, group 1: healthy volunteers (n = 30),<br />
group 2: purulent meningitis (n = 20), group 3: tuberculous meningitis (n = 8) and group 4: aseptic meningitis (n<br />
= 10).<br />
Results: Mean concentration of tests group 1: white cell count = 6383.33 /mm3; PCT = 0.102 ng/ml.<br />
Mean concentration of tests group 2: white cell count =17153.00 /mm3; PCT = 7.67 ng/ml. Mean<br />
concentration of tests group 3: white cell count = 12,275.00 /mm3; PCT = 0,135 ng/ml. Mean concentration<br />
of tests group 4: white cell count = 10851,0 /mm3, PCT = 0,234 ng/ml. Compare results between group 2 and<br />
group 1: FBC = 72.249, PBC < 0.001 There is a difference (P < 0.001). FPCT = 21.715 PPCT < 0.001 There is<br />
a difference (P < 0.001). Compare results between group 3 and group 1: FBC = 27.987, PBC < 0.001 There is a<br />
* Bộ môn Hóa Sinh Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
** Khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Chợ Rẫy TP. Hồ Chí Minh<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
1<br />
<br />
difference (P < 0.001). FPCT = 2.843, PPCT = 0.101 There is no difference (P > 0,05). Compare results<br />
between group 4 and group 1: FBC = 21,235 PBC < 0,001 There is a difference (P < 0.001). FPCT = 6.916,<br />
PPCT = 0.012 There is a difference (P < 0.05).<br />
Conclusion: Procalcitonin concentration increases highly in purulent meningitis, procalcitonin levels in<br />
other meningitis (tuberculous, aseptic meningitis) below diagnostic value of infection (< 0.5ng/ml).<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Trong những năm gần đây procalcitonin<br />
được dùng trong các phòng xét nghiệm để chẩn<br />
đoán, tiên lượng và hổ trợ việc theo dõi điều trị<br />
kháng sinh trong nhiễm trùng nhất là nhiễm<br />
trùng huyết và choáng nhiễm trùng (1,2,3,4,5,6,7,8,9).<br />
Đây cũng là xét nghiệm giúp chẩn đoán phân<br />
biệt giữa sốt do nhiễm trùng và siêu vi trùng.<br />
Để tìm hiểu giá trị của xét nghiệm<br />
procalcitonin trên nhóm bệnh nhân viêm não,<br />
màng não, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề<br />
tài này .<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng<br />
Gồm 68 trường hợp, chia làm 4 nhóm chính<br />
- Nhóm 1: gồm những người tình nguyện<br />
khỏe mạnh (n = 30)<br />
- Nhóm 2: viêm màng não mủ (n = 20)<br />
- Nhóm 3: viêm màng não do lao (n = 8)<br />
- Nhóm 4: viêm màng não do siêu vi (n = 10)<br />
Tất cả các nhóm bệnh được điều trị tại Khoa<br />
Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 9<br />
năm 2007 đến tháng 10 năm 2008.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
Stt Tổ - Lớp<br />
/ năm<br />
học<br />
02<br />
03<br />
04<br />
05<br />
06<br />
07<br />
08<br />
09<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
<br />
Tổ 28.<br />
Y06<br />
16 Tổ 2. Y07<br />
<br />
18<br />
19<br />
20<br />
<br />
- Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.<br />
- Phương pháp định lượng: Sử dụng test BR-AH-M-S PCT LIA. Đức. máy Lumat LB 9507,<br />
tại Khoa Sinh hóa, Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
<br />
21<br />
22<br />
23<br />
24<br />
<br />
Nhóm 1<br />
Gồm những người tình nguyện khỏe mạnh<br />
(n = 30)<br />
Stt Tổ - Lớp<br />
/ năm<br />
học<br />
<br />
Họ và tên<br />
<br />
25<br />
26<br />
<br />
Năm<br />
sinh<br />
<br />
Bạch<br />
cầu<br />
3<br />
(mm )<br />
<br />
PCT<br />
(ng/ml)<br />
<br />
27<br />
<br />
01 THHS-07 Nguyễn Hoàng 1968<br />
D.<br />
<br />
5,800<br />
<br />
0,11<br />
<br />
28<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
2<br />
<br />
THHS-07 Huỳnh Tấn N.<br />
THHS-07 Nguyễn Hữu P.<br />
THHS-07 Lê Minh S.<br />
THHS-07 Dương Thị Thu<br />
S.<br />
THHS-07 Nguyễn Hồng<br />
T.<br />
THHS-07 Hoàng Thị Thái<br />
T.<br />
THHS-07<br />
Lê Văn T.<br />
THHS- Trần Thị Anh T.<br />
07<br />
THHS-07 Nguyễn Văn T.<br />
THHS-07 Đặng Đức T.<br />
THHS-07 Nguyễn Vũ U.<br />
THHS-07 Nguyễn Thị<br />
Cao V.<br />
THHS-07 Vũ Đức Đ.<br />
<br />
15<br />
<br />
17<br />
<br />
Họ và tên<br />
<br />
Tổ 29.<br />
Y06<br />
Tổ 20.<br />
Y06<br />
Tổ 17.<br />
Y06<br />
Tổ 22.<br />
Y06<br />
Tổ 9. Y06<br />
Tổ 7. Y06<br />
<br />
Năm<br />
sinh<br />
<br />
Bạch<br />
cầu<br />
3<br />
(mm )<br />
<br />
PCT<br />
(ng/ml)<br />
<br />
1982<br />
1948<br />
1976<br />
1977<br />
<br />
6,900<br />
6,100<br />
6,700<br />
6,600<br />
<br />
0,19<br />
0,12<br />
0,14<br />
0,08<br />
<br />
1962<br />
<br />
6,200<br />
<br />
0,13<br />
<br />
1983<br />
<br />
6,800<br />
<br />
0,12<br />
<br />
1972<br />
1982<br />
<br />
6,600<br />
5,300<br />
<br />
0,08<br />
0,11<br />
<br />
1983<br />
1981<br />
1979<br />
1979<br />
<br />
6,400<br />
7,100<br />
6,800<br />
6,900<br />
<br />
0,18<br />
0,12<br />
0,12<br />
0,27<br />
<br />
1974<br />
<br />
7,100<br />
<br />
0,12<br />
<br />
1988<br />
<br />
6,300<br />
<br />
0,06<br />
<br />
Nguyễn Thị<br />
1982<br />
Phương L.<br />
Nguyễn Văn C. 1987<br />
<br />
6,800<br />
<br />
0,06<br />
<br />
6,800<br />
<br />
0,06<br />
<br />
Nguyễn Huy H. 1988<br />
<br />
5,300<br />
<br />
0,07<br />
<br />
1988<br />
<br />
6,300<br />
<br />
0,06<br />
<br />
1988<br />
<br />
5,800<br />
<br />
0,09<br />
<br />
1984<br />
1988<br />
<br />
6,700<br />
6,300<br />
<br />
0,06<br />
0,07<br />
<br />
1989<br />
<br />
5,100<br />
<br />
0,07<br />
<br />
1988<br />
<br />
6,800<br />
<br />
0,06<br />
<br />
1988<br />
<br />
6,200<br />
<br />
0,07<br />
<br />
1988<br />
<br />
6,200<br />
<br />
0,07<br />
<br />
1987<br />
<br />
6,400<br />
<br />
0,07<br />
<br />
1987<br />
<br />
6,300<br />
<br />
0,18<br />
<br />
Lê Quyết C.<br />
<br />
Phạm Thị<br />
Phương A.<br />
Lê Hoàng S.<br />
<br />
Quan Kim H.<br />
Đặng Thị Ngọc<br />
D.<br />
Tổ 2. Y07 Huỳnh Thế<br />
Phước V.<br />
Tổ 14. Trần Thị Kim H.<br />
Y06<br />
Tổ 6. Y06 Nguyễn Thị<br />
Ngọc Y.<br />
Tổ 18.<br />
Nguyễn Thị<br />
Y06<br />
Phương D.<br />
Tổ 14.<br />
Hoàng Thị<br />
Y06<br />
Ngọc B.<br />
Tổ 36. Kim Thị Minh Y.<br />
Y06<br />
<br />
Stt Tổ - Lớp<br />
/ năm<br />
học<br />
29<br />
30<br />
<br />
Họ và tên<br />
<br />
Năm<br />
sinh<br />
<br />
Bạch<br />
cầu<br />
3<br />
(mm )<br />
<br />
PCT<br />
(ng/ml)<br />
<br />
FBC = 72,249; PBC<br />
< 0,001. Sự khác biệt có ý<br />
nghĩa thống kê(với P < 0,001).<br />
<br />
Tổ 36. Lê Thị Thu T. 1988<br />
Y06<br />
Tổ 29. Nguyễn Thái D.<br />
Y06<br />
1988<br />
<br />
6,500<br />
<br />
0,06<br />
<br />
FPCT = 21,715; PPCT < 0,001 Sự khác biệt có ý<br />
nghĩa thống kê (với P < 0,001).<br />
<br />
6,400<br />
<br />
0,07<br />
<br />
+ Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br />
Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm người tình<br />
nguyện khỏe mạnh:<br />
XTBBC = 6383,33 ± 512,65 /mm3<br />
XTBPCT = 0,102 ± 0,05<br />
<br />
ng/ml<br />
<br />
3.2. Nhóm 2<br />
Gồm những bệnh nhân viêm não - màng não<br />
mủ (n = 20):<br />
Stt<br />
<br />
SBA<br />
<br />
Chẩn đoán<br />
<br />
01<br />
02<br />
03<br />
<br />
07-89008<br />
07-84241<br />
07-83980<br />
<br />
04<br />
<br />
08-3863<br />
<br />
05<br />
06<br />
07<br />
08<br />
09<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
<br />
07-92471<br />
08-1795<br />
07-103096<br />
07-102818<br />
08-4417<br />
07-99102<br />
07-88983<br />
07-102533<br />
07-93733<br />
08-6448<br />
07-93863<br />
07-101445<br />
07-44610<br />
08-17298<br />
08-11906<br />
<br />
20<br />
<br />
08-9102<br />
<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm não-màng não<br />
mủ<br />
Viêm não-màng não<br />
mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
Viêm não-màng não<br />
mủ<br />
Viêm màng não mủ<br />
<br />
PCT<br />
Bạch<br />
cầu (ng/ml)<br />
3<br />
(mm )<br />
20,800 15,67<br />
13,310 1,17<br />
18,900 19,36<br />
30,300<br />
<br />
0,75<br />
<br />
20,890<br />
16,200<br />
16,200<br />
17,340<br />
20,100<br />
6,700<br />
15,100<br />
15,400<br />
15,100<br />
14,540<br />
30,300<br />
27,080<br />
20,800<br />
5,300<br />
12,000<br />
<br />
14,94<br />
1,31<br />
0,19<br />
6,78<br />
10,07<br />
26,75<br />
0,50<br />
0,35<br />
0,18<br />
0,14<br />
0,75<br />
5,96<br />
14,11<br />
2,6<br />
5,0<br />
<br />
6,700<br />
<br />
26,75<br />
<br />
+ Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br />
Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm bệnh nhân viêm<br />
não – màng não mủ:<br />
XTBBC = 17153,00 ± 6947,41 /mm<br />
<br />
3<br />
<br />
XTBPCT = 7,67 ± 8,93 ng/ml<br />
So sánh kết quả giữa nhóm bệnh nhân viêm<br />
não – màng não với nhóm người tình nguyện<br />
khỏe mạnh:<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
So với trị số đối chiếu trong chẩn đoán<br />
nhiễm trùng (< 0,5 ng/ml) thì trị số này lớn hơn<br />
trị số đối chiếu.<br />
Theo một số tác giả: Knudsen TB, Larsen K,<br />
Kristiansen TB(5): PCT và CRP tăng cao trong<br />
viêm màng não mủ, trong viêm màng não siêu<br />
vi thì PCT và CRP tăng nhưng không cao như<br />
trong viêm màng não mủ, Nguyễn Thị Thanh(9):<br />
Ở trẻ em có hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân:<br />
PCT: 6,8 ± 11,1 ng/ml và trẻ em có hội chứng<br />
nhiễm khuẩn toàn thân cấy (+): PCT = 16,2 ± 23,9<br />
ng/ml. Lê Xuân Trường (6): Nồng độ trung bình<br />
của nhóm bệnh nhân nhiễm trùng huyết (cấy<br />
máu dương tính): 63,24 ± 81,91ng/ml. Brunkhort<br />
FM (1): Hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân: PCT =<br />
0,5 ± 2,9 ng/ml, hội chứng nhiễm khuẩn toàn<br />
thân nặng: PCT = 6,9 ± 3,9 ng/ml. Nguy cơ nhiễm<br />
trùng huyết tăng cao khi protein trong dịch não<br />
tủy tăng trên 500mg% và glucose giảm rất thấp<br />
cũng như tế bào trong dịch não tủy ≥ 1000/mm3.<br />
<br />
Nhóm 3<br />
Gồm những bệnh nhân lao màng não (n = 8)<br />
Stt<br />
<br />
SBA<br />
<br />
01 07-96720<br />
02 07-85156<br />
03 08-1792<br />
04 08-1666<br />
05 07-103406<br />
06 08-4924<br />
07 07-101276<br />
08 07-97863<br />
<br />
Chẩn đoán<br />
Lao màng não<br />
Lao màng não<br />
Lao màng não<br />
Lao màng não<br />
Lao màng não<br />
Lao màng não<br />
Lao màng não<br />
Lao màng não<br />
<br />
Bạch cầu<br />
3<br />
(mm )<br />
17,050<br />
5,400<br />
21,700<br />
10,290<br />
10,100<br />
16,360<br />
14,300<br />
3,000<br />
<br />
PCT<br />
(ng/ml)<br />
0,12<br />
0,10<br />
0,13<br />
0,08<br />
0,17<br />
0,11<br />
0,16<br />
0,21<br />
<br />
+ Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br />
Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm bệnh nhân lao<br />
màng não:<br />
XTBBC = 12275,00 ± 6260,77 /mm3<br />
XTBPCT = 0,135 ± 0,042 ng/ml<br />
So sánh kết quả giữa nhóm bệnh nhân lao<br />
màng não với nhóm người tình nguyện khỏe<br />
mạnh:<br />
<br />
3<br />
<br />
FBC = 27,987;<br />
PBC < 0,001 Sự khác biệt<br />
có ý nghĩa thống kê (với P < 0,001).<br />
FPCT = 2,843; PPCT = 0,101 Sự khác biệt<br />
không có ý nghĩa thống kê (với P > 0,05).<br />
So với trị số đối chiếu trong chẩn đoán<br />
nhiễm trùng (< 0,5 ng/ml) thì trị số này nằm<br />
trong giới hạn bình thường, dưới giá trị chẩn<br />
đoán nhiễm trùng niệu.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Nồng độ procalcitonin tăng cao trong viêm<br />
màng não mủ ; Trong các bệnh khác<br />
procalcitonin có tăng nhưng nằm dưới giá trị<br />
chẩn đoán nhiễm trùng.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
Nhóm 4<br />
Gồm những bệnh nhân viêm não - màng não<br />
do siêu vi (n = 10):<br />
Stt<br />
01<br />
02<br />
03<br />
04<br />
05<br />
06<br />
07<br />
08<br />
09<br />
10<br />
<br />
SBA<br />
<br />
Bạch cầu PCT<br />
3<br />
(mm )<br />
(ng/ml)<br />
93733<br />
Viêm não do siêu vi<br />
15,100<br />
0,18<br />
1,570<br />
0,12<br />
85161 Viêm màng não do siêu<br />
vi<br />
07Viêm não do siêu vi<br />
7,500<br />
0,07<br />
96436<br />
07Viêm não do siêu vi<br />
18,850<br />
0,42<br />
90016<br />
07Viêm màng não do siêu<br />
6,400<br />
0,91<br />
101010<br />
vi<br />
07Viêm màng não do siêu 11,900<br />
0,08<br />
99846<br />
vi<br />
07Viêm não do siêu vi<br />
8,600<br />
0,08<br />
102498<br />
08-5766 Viêm não do siêu vi<br />
10,100<br />
0,07<br />
08-1666 Viêm màng não do siêu 10,290<br />
0,08<br />
vi<br />
07Viêm màng não do siêu 18,200<br />
0,33<br />
101885<br />
vi<br />
<br />
2.<br />
3.<br />
<br />
Chẩn đoán<br />
<br />
+ Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br />
Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm bệnh nhân viêm<br />
não - màng não do siêu vi:<br />
XTBBC = 10851,0 ± 5377,62 /mm3<br />
XTBPCT = 0,234 ± 0,267 ng/ml<br />
So sánh kết quả giữa nhóm viêm não – màng<br />
não do siêu vi với nhóm người tình nguyện khỏe<br />
mạnh:<br />
FBC = 21,235 PBC < 0,001 Sự khác biệt có ý<br />
nghĩa thống kê (với P < 0,001).<br />
FPCT = 6,916<br />
PPCT = 0,012 Sự khác<br />
biệt có ý nghĩa thống kê (với P < 0,05).<br />
So với trị số đối chiếu trong chẩn đoán<br />
nhiễm trùng (< 0,5 ng/ml) thì trị số này nằm<br />
trong giới hạn bình thường.<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
4<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
<br />
8.<br />
<br />
9.<br />
<br />
Brunkhort FM; 1995; Discrimination of infectious and non<br />
infectious aetiologies of the adult respiratory distress<br />
syndrome with procalcitonin immunoreactivity; Clin<br />
Intensive Care 6:3.<br />
Cesur S; 2005; Neopterin: a marker used for monitoring<br />
infections; Mikrobiyol Bul; 2005-Apr; 39 (2): 251-60.<br />
Hausfater P; 2007; Serum procalcitonin measurement as<br />
diagnostic and prognostic marker in febrile adult patients<br />
presenting to the emergency department; Crit Care; 2007 May<br />
23 ; 11 (3): R60.<br />
Hà Tấn Đức; 2007; Giá trị tiên lượng của nồng độ<br />
procalcitonin máu trong 72 giờ đầu nhập viện trên bệnh nhân<br />
viêm phổi nặng; Luận văn Thạc sĩ Y học; Bộ môn Nội tổng<br />
quát-Đại học Y Dược TP.HCM.<br />
Knudsen TB, Larsen K, Kristiansen TB; 2007; Diagnostis value<br />
of soluble CD 163 serum levels in patients suspected of<br />
meningitis: comparision with CRP and procalcitonin; Scand J<br />
Infect Dis. 2007; 39 (6): 542-53.<br />
Lê Xuân Trường; 2008; Nhận xét sơ bộ về sự thay đổi nồng độ<br />
procalcitonin trong nhiễm trùng hô hấp và nhiễm trùng<br />
huyết; Tạp chí Y học TP.Hồ Chí Minh; Tập 12-Phụ bản số 12008; Trang 105-110.<br />
Margaret Ip; 2007; Value of serum procalcitonin, neopterin,<br />
and C reactive protein in differentiating bacterial from viral<br />
etiologies in patients presenting with lower respiratory tract<br />
infections; MargaretIp@cuhk.edu.hk.<br />
Muthiah KA; 2007; Prospective evaluation of procalcitonin in<br />
sepsis in the Illawarra area of Australia: PEPSIA study; Crit<br />
Care Resusc; 2007 Jun; 9 (2): 137-42.<br />
Nguyễn Thị Thanh; 2006; Khảo sát sự thay đổi procalcitonin,<br />
CRP, bạch cầu máu trong hội chứng đáp ứng viêm toàn thân<br />
ở trẻ em tại bệnh viện Nhi đồng 2; Luận án chuyên khoa 2; Bộ<br />
môn Nhi-Đại học Y Dược TP.HCM.<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
5<br />
<br />