intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị chẩn đoán của xét nghiệm procalcitonin trên bệnh nhân viêm màng não

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

53
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá giá trị chẩn đoán của xét nghiệm procalcitonin trên nhóm bệnh nhân viêm màng não, đặc biệt trong viêm màng não mủ. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị chẩn đoán của xét nghiệm procalcitonin trên bệnh nhân viêm màng não

GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA XÉT NGHIỆM PROCALCITONIN<br /> TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM MÀNG NÃO<br /> Lê Xuân Trường*, Lê Thị Hồng Hạnh**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá giá trị chẩn đoán của xét nghiệm procalcitonin trên<br /> nhóm bệnh nhân viêm màng não, đặc biệt trong viêm màng não mủ.<br /> Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang hàng loạt trường hợp trong khoảng thời gian từ tháng 9<br /> năm 2007 đến tháng 10 năm 2008 tại Khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Chợ Rẫy, Gồm 4 nhóm, nhóm 1: những<br /> người tình nguyện khỏe mạnh (n = 30); Nhóm 2: bệnh nhân viêm màng não mủ (n = 20); Nhóm 3: bệnh nhân<br /> viêm màng não do lao (n = 8); Nhóm 4: bệnh nhân viêm màng não siêu vi (n = 10). Định lượng PCT tại Khoa<br /> Sinh hóa Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Kết quả: Nồng độ trung bình của các xét nghiệm nhóm 1: Bạch cầu huyết = 6.383,33 /mm3; PCT = 0,102<br /> ng/ml. Nồng độ trung bình của các xét nghiệm nhóm 2: Bạch cầu huyết = 17.153,00 /mm3; PCT = 7,67 ng/ml.<br /> Nồng độ trung bình của các xét nghiệm nhóm 3: Bạch cầu huyết = 12.275 /mm3; PCT = 0,135 ng/ml. Nồng độ<br /> trung bình của các xét nghiệm nhóm 4: Bạch cầu huyết = 10.851,0 /mm3; PCT = 0,234 ng/ml. So sánh kết quả<br /> giữa nhóm 2 với nhóm 1: FBC = 72,249, PBC < 0,001  Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). FPCT =<br /> 21,715, PPCT < 0,001  Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). So sánh kết quả giữa nhóm 3 với nhóm 1:<br /> FBC = 27,987, PBC < 0,001  Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). FPCT = 2,843, PPCT = 0,101  Sự khác<br /> biệt không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05). So sánh kết quả giữa nhóm 4 với nhóm 1: FBC = 21,235, PBC < 0,001 <br /> Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001). FPCT = 6,916, PPCT = 0,012  Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <<br /> 0,05).<br /> Kết luận: Nồng độ procalcitonin tăng cao trong viêm màng não mủ, các trường hợp khác nằm dưới gía trị<br /> chẩn đoán nhiễm trùng huyết (< 0,5ng/ml).<br /> <br /> ABSTRACT<br /> DIAGNOSTIC VALUE OF PROCALCITONIN IN PATIENTS WITH MENINGITIS<br /> Le Xuan Truong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 209 - 212<br /> Background: The aim of the study is to evaluate diagnostic value of procalcitonin in patients with<br /> meningitis especially in purulent meningitis.<br /> Material and method: Series of prospective study are described from September 2007 to October 2008 at<br /> Department of Tropical Diseases in Cho Ray hospital. There are four groups, group 1: healthy volunteers (n = 30),<br /> group 2: purulent meningitis (n = 20), group 3: tuberculous meningitis (n = 8) and group 4: aseptic meningitis (n<br /> = 10).<br /> Results: Mean concentration of tests group 1: white cell count = 6383.33 /mm3; PCT = 0.102 ng/ml.<br /> Mean concentration of tests group 2: white cell count =17153.00 /mm3; PCT = 7.67 ng/ml. Mean<br /> concentration of tests group 3: white cell count = 12,275.00 /mm3; PCT = 0,135 ng/ml. Mean concentration<br /> of tests group 4: white cell count = 10851,0 /mm3, PCT = 0,234 ng/ml. Compare results between group 2 and<br /> group 1: FBC = 72.249, PBC < 0.001  There is a difference (P < 0.001). FPCT = 21.715 PPCT < 0.001 There is<br /> a difference (P < 0.001). Compare results between group 3 and group 1: FBC = 27.987, PBC < 0.001 There is a<br /> * Bộ môn Hóa Sinh Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> ** Khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Chợ Rẫy TP. Hồ Chí Minh<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> 1<br /> <br /> difference (P < 0.001). FPCT = 2.843, PPCT = 0.101  There is no difference (P > 0,05). Compare results<br /> between group 4 and group 1: FBC = 21,235 PBC < 0,001  There is a difference (P < 0.001). FPCT = 6.916,<br /> PPCT = 0.012  There is a difference (P < 0.05).<br /> Conclusion: Procalcitonin concentration increases highly in purulent meningitis, procalcitonin levels in<br /> other meningitis (tuberculous, aseptic meningitis) below diagnostic value of infection (< 0.5ng/ml).<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong những năm gần đây procalcitonin<br /> được dùng trong các phòng xét nghiệm để chẩn<br /> đoán, tiên lượng và hổ trợ việc theo dõi điều trị<br /> kháng sinh trong nhiễm trùng nhất là nhiễm<br /> trùng huyết và choáng nhiễm trùng (1,2,3,4,5,6,7,8,9).<br /> Đây cũng là xét nghiệm giúp chẩn đoán phân<br /> biệt giữa sốt do nhiễm trùng và siêu vi trùng.<br /> Để tìm hiểu giá trị của xét nghiệm<br /> procalcitonin trên nhóm bệnh nhân viêm não,<br /> màng não, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề<br /> tài này .<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> Gồm 68 trường hợp, chia làm 4 nhóm chính<br /> - Nhóm 1: gồm những người tình nguyện<br /> khỏe mạnh (n = 30)<br /> - Nhóm 2: viêm màng não mủ (n = 20)<br /> - Nhóm 3: viêm màng não do lao (n = 8)<br /> - Nhóm 4: viêm màng não do siêu vi (n = 10)<br /> Tất cả các nhóm bệnh được điều trị tại Khoa<br /> Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 9<br /> năm 2007 đến tháng 10 năm 2008.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> Stt Tổ - Lớp<br /> / năm<br /> học<br /> 02<br /> 03<br /> 04<br /> 05<br /> 06<br /> 07<br /> 08<br /> 09<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> <br /> Tổ 28.<br /> Y06<br /> 16 Tổ 2. Y07<br /> <br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> <br /> - Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.<br /> - Phương pháp định lượng: Sử dụng test BR-AH-M-S PCT LIA. Đức. máy Lumat LB 9507,<br /> tại Khoa Sinh hóa, Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> <br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> <br /> Nhóm 1<br /> Gồm những người tình nguyện khỏe mạnh<br /> (n = 30)<br /> Stt Tổ - Lớp<br /> / năm<br /> học<br /> <br /> Họ và tên<br /> <br /> 25<br /> 26<br /> <br /> Năm<br /> sinh<br /> <br /> Bạch<br /> cầu<br /> 3<br /> (mm )<br /> <br /> PCT<br /> (ng/ml)<br /> <br /> 27<br /> <br /> 01 THHS-07 Nguyễn Hoàng 1968<br /> D.<br /> <br /> 5,800<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 28<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> 2<br /> <br /> THHS-07 Huỳnh Tấn N.<br /> THHS-07 Nguyễn Hữu P.<br /> THHS-07 Lê Minh S.<br /> THHS-07 Dương Thị Thu<br /> S.<br /> THHS-07 Nguyễn Hồng<br /> T.<br /> THHS-07 Hoàng Thị Thái<br /> T.<br /> THHS-07<br /> Lê Văn T.<br /> THHS- Trần Thị Anh T.<br /> 07<br /> THHS-07 Nguyễn Văn T.<br /> THHS-07 Đặng Đức T.<br /> THHS-07 Nguyễn Vũ U.<br /> THHS-07 Nguyễn Thị<br /> Cao V.<br /> THHS-07 Vũ Đức Đ.<br /> <br /> 15<br /> <br /> 17<br /> <br /> Họ và tên<br /> <br /> Tổ 29.<br /> Y06<br /> Tổ 20.<br /> Y06<br /> Tổ 17.<br /> Y06<br /> Tổ 22.<br /> Y06<br /> Tổ 9. Y06<br /> Tổ 7. Y06<br /> <br /> Năm<br /> sinh<br /> <br /> Bạch<br /> cầu<br /> 3<br /> (mm )<br /> <br /> PCT<br /> (ng/ml)<br /> <br /> 1982<br /> 1948<br /> 1976<br /> 1977<br /> <br /> 6,900<br /> 6,100<br /> 6,700<br /> 6,600<br /> <br /> 0,19<br /> 0,12<br /> 0,14<br /> 0,08<br /> <br /> 1962<br /> <br /> 6,200<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 1983<br /> <br /> 6,800<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 1972<br /> 1982<br /> <br /> 6,600<br /> 5,300<br /> <br /> 0,08<br /> 0,11<br /> <br /> 1983<br /> 1981<br /> 1979<br /> 1979<br /> <br /> 6,400<br /> 7,100<br /> 6,800<br /> 6,900<br /> <br /> 0,18<br /> 0,12<br /> 0,12<br /> 0,27<br /> <br /> 1974<br /> <br /> 7,100<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 1988<br /> <br /> 6,300<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> Nguyễn Thị<br /> 1982<br /> Phương L.<br /> Nguyễn Văn C. 1987<br /> <br /> 6,800<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> 6,800<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> Nguyễn Huy H. 1988<br /> <br /> 5,300<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 1988<br /> <br /> 6,300<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> 1988<br /> <br /> 5,800<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 1984<br /> 1988<br /> <br /> 6,700<br /> 6,300<br /> <br /> 0,06<br /> 0,07<br /> <br /> 1989<br /> <br /> 5,100<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 1988<br /> <br /> 6,800<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> 1988<br /> <br /> 6,200<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 1988<br /> <br /> 6,200<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 1987<br /> <br /> 6,400<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 1987<br /> <br /> 6,300<br /> <br /> 0,18<br /> <br /> Lê Quyết C.<br /> <br /> Phạm Thị<br /> Phương A.<br /> Lê Hoàng S.<br /> <br /> Quan Kim H.<br /> Đặng Thị Ngọc<br /> D.<br /> Tổ 2. Y07 Huỳnh Thế<br /> Phước V.<br /> Tổ 14. Trần Thị Kim H.<br /> Y06<br /> Tổ 6. Y06 Nguyễn Thị<br /> Ngọc Y.<br /> Tổ 18.<br /> Nguyễn Thị<br /> Y06<br /> Phương D.<br /> Tổ 14.<br /> Hoàng Thị<br /> Y06<br /> Ngọc B.<br /> Tổ 36. Kim Thị Minh Y.<br /> Y06<br /> <br /> Stt Tổ - Lớp<br /> / năm<br /> học<br /> 29<br /> 30<br /> <br /> Họ và tên<br /> <br /> Năm<br /> sinh<br /> <br /> Bạch<br /> cầu<br /> 3<br /> (mm )<br /> <br /> PCT<br /> (ng/ml)<br /> <br /> FBC = 72,249; PBC<br /> < 0,001. Sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê(với P < 0,001).<br /> <br /> Tổ 36. Lê Thị Thu T. 1988<br /> Y06<br /> Tổ 29. Nguyễn Thái D.<br /> Y06<br /> 1988<br /> <br /> 6,500<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> FPCT = 21,715; PPCT < 0,001 Sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê (với P < 0,001).<br /> <br /> 6,400<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm người tình<br /> nguyện khỏe mạnh:<br /> XTBBC = 6383,33 ± 512,65 /mm3<br /> XTBPCT = 0,102 ± 0,05<br /> <br /> ng/ml<br /> <br /> 3.2. Nhóm 2<br /> Gồm những bệnh nhân viêm não - màng não<br /> mủ (n = 20):<br /> Stt<br /> <br /> SBA<br /> <br /> Chẩn đoán<br /> <br /> 01<br /> 02<br /> 03<br /> <br /> 07-89008<br /> 07-84241<br /> 07-83980<br /> <br /> 04<br /> <br /> 08-3863<br /> <br /> 05<br /> 06<br /> 07<br /> 08<br /> 09<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> <br /> 07-92471<br /> 08-1795<br /> 07-103096<br /> 07-102818<br /> 08-4417<br /> 07-99102<br /> 07-88983<br /> 07-102533<br /> 07-93733<br /> 08-6448<br /> 07-93863<br /> 07-101445<br /> 07-44610<br /> 08-17298<br /> 08-11906<br /> <br /> 20<br /> <br /> 08-9102<br /> <br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm não-màng não<br /> mủ<br /> Viêm não-màng não<br /> mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> Viêm não-màng não<br /> mủ<br /> Viêm màng não mủ<br /> <br /> PCT<br /> Bạch<br /> cầu (ng/ml)<br /> 3<br /> (mm )<br /> 20,800 15,67<br /> 13,310 1,17<br /> 18,900 19,36<br /> 30,300<br /> <br /> 0,75<br /> <br /> 20,890<br /> 16,200<br /> 16,200<br /> 17,340<br /> 20,100<br /> 6,700<br /> 15,100<br /> 15,400<br /> 15,100<br /> 14,540<br /> 30,300<br /> 27,080<br /> 20,800<br /> 5,300<br /> 12,000<br /> <br /> 14,94<br /> 1,31<br /> 0,19<br /> 6,78<br /> 10,07<br /> 26,75<br /> 0,50<br /> 0,35<br /> 0,18<br /> 0,14<br /> 0,75<br /> 5,96<br /> 14,11<br /> 2,6<br /> 5,0<br /> <br /> 6,700<br /> <br /> 26,75<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm bệnh nhân viêm<br /> não – màng não mủ:<br /> XTBBC = 17153,00 ± 6947,41 /mm<br /> <br /> 3<br /> <br /> XTBPCT = 7,67 ± 8,93 ng/ml<br /> So sánh kết quả giữa nhóm bệnh nhân viêm<br /> não – màng não với nhóm người tình nguyện<br /> khỏe mạnh:<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> So với trị số đối chiếu trong chẩn đoán<br /> nhiễm trùng (< 0,5 ng/ml) thì trị số này lớn hơn<br /> trị số đối chiếu.<br /> Theo một số tác giả: Knudsen TB, Larsen K,<br /> Kristiansen TB(5): PCT và CRP tăng cao trong<br /> viêm màng não mủ, trong viêm màng não siêu<br /> vi thì PCT và CRP tăng nhưng không cao như<br /> trong viêm màng não mủ, Nguyễn Thị Thanh(9):<br /> Ở trẻ em có hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân:<br /> PCT: 6,8 ± 11,1 ng/ml và trẻ em có hội chứng<br /> nhiễm khuẩn toàn thân cấy (+): PCT = 16,2 ± 23,9<br /> ng/ml. Lê Xuân Trường (6): Nồng độ trung bình<br /> của nhóm bệnh nhân nhiễm trùng huyết (cấy<br /> máu dương tính): 63,24 ± 81,91ng/ml. Brunkhort<br /> FM (1): Hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân: PCT =<br /> 0,5 ± 2,9 ng/ml, hội chứng nhiễm khuẩn toàn<br /> thân nặng: PCT = 6,9 ± 3,9 ng/ml. Nguy cơ nhiễm<br /> trùng huyết tăng cao khi protein trong dịch não<br /> tủy tăng trên 500mg% và glucose giảm rất thấp<br /> cũng như tế bào trong dịch não tủy ≥ 1000/mm3.<br /> <br /> Nhóm 3<br /> Gồm những bệnh nhân lao màng não (n = 8)<br /> Stt<br /> <br /> SBA<br /> <br /> 01 07-96720<br /> 02 07-85156<br /> 03 08-1792<br /> 04 08-1666<br /> 05 07-103406<br /> 06 08-4924<br /> 07 07-101276<br /> 08 07-97863<br /> <br /> Chẩn đoán<br /> Lao màng não<br /> Lao màng não<br /> Lao màng não<br /> Lao màng não<br /> Lao màng não<br /> Lao màng não<br /> Lao màng não<br /> Lao màng não<br /> <br /> Bạch cầu<br /> 3<br /> (mm )<br /> 17,050<br /> 5,400<br /> 21,700<br /> 10,290<br /> 10,100<br /> 16,360<br /> 14,300<br /> 3,000<br /> <br /> PCT<br /> (ng/ml)<br /> 0,12<br /> 0,10<br /> 0,13<br /> 0,08<br /> 0,17<br /> 0,11<br /> 0,16<br /> 0,21<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm bệnh nhân lao<br /> màng não:<br /> XTBBC = 12275,00 ± 6260,77 /mm3<br /> XTBPCT = 0,135 ± 0,042 ng/ml<br /> So sánh kết quả giữa nhóm bệnh nhân lao<br /> màng não với nhóm người tình nguyện khỏe<br /> mạnh:<br /> <br /> 3<br /> <br /> FBC = 27,987;<br /> PBC < 0,001  Sự khác biệt<br /> có ý nghĩa thống kê (với P < 0,001).<br /> FPCT = 2,843; PPCT = 0,101  Sự khác biệt<br /> không có ý nghĩa thống kê (với P > 0,05).<br /> So với trị số đối chiếu trong chẩn đoán<br /> nhiễm trùng (< 0,5 ng/ml) thì trị số này nằm<br /> trong giới hạn bình thường, dưới giá trị chẩn<br /> đoán nhiễm trùng niệu.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Nồng độ procalcitonin tăng cao trong viêm<br /> màng não mủ ; Trong các bệnh khác<br /> procalcitonin có tăng nhưng nằm dưới giá trị<br /> chẩn đoán nhiễm trùng.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> Nhóm 4<br /> Gồm những bệnh nhân viêm não - màng não<br /> do siêu vi (n = 10):<br /> Stt<br /> 01<br /> 02<br /> 03<br /> 04<br /> 05<br /> 06<br /> 07<br /> 08<br /> 09<br /> 10<br /> <br /> SBA<br /> <br /> Bạch cầu PCT<br /> 3<br /> (mm )<br /> (ng/ml)<br /> 93733<br /> Viêm não do siêu vi<br /> 15,100<br /> 0,18<br /> 1,570<br /> 0,12<br /> 85161 Viêm màng não do siêu<br /> vi<br /> 07Viêm não do siêu vi<br /> 7,500<br /> 0,07<br /> 96436<br /> 07Viêm não do siêu vi<br /> 18,850<br /> 0,42<br /> 90016<br /> 07Viêm màng não do siêu<br /> 6,400<br /> 0,91<br /> 101010<br /> vi<br /> 07Viêm màng não do siêu 11,900<br /> 0,08<br /> 99846<br /> vi<br /> 07Viêm não do siêu vi<br /> 8,600<br /> 0,08<br /> 102498<br /> 08-5766 Viêm não do siêu vi<br /> 10,100<br /> 0,07<br /> 08-1666 Viêm màng não do siêu 10,290<br /> 0,08<br /> vi<br /> 07Viêm màng não do siêu 18,200<br /> 0,33<br /> 101885<br /> vi<br /> <br /> 2.<br /> 3.<br /> <br /> Chẩn đoán<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm bệnh nhân viêm<br /> não - màng não do siêu vi:<br /> XTBBC = 10851,0 ± 5377,62 /mm3<br /> XTBPCT = 0,234 ± 0,267 ng/ml<br /> So sánh kết quả giữa nhóm viêm não – màng<br /> não do siêu vi với nhóm người tình nguyện khỏe<br /> mạnh:<br /> FBC = 21,235 PBC < 0,001  Sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê (với P < 0,001).<br /> FPCT = 6,916<br /> PPCT = 0,012  Sự khác<br /> biệt có ý nghĩa thống kê (với P < 0,05).<br /> So với trị số đối chiếu trong chẩn đoán<br /> nhiễm trùng (< 0,5 ng/ml) thì trị số này nằm<br /> trong giới hạn bình thường.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> 4<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> Brunkhort FM; 1995; Discrimination of infectious and non<br /> infectious aetiologies of the adult respiratory distress<br /> syndrome with procalcitonin immunoreactivity; Clin<br /> Intensive Care 6:3.<br /> Cesur S; 2005; Neopterin: a marker used for monitoring<br /> infections; Mikrobiyol Bul; 2005-Apr; 39 (2): 251-60.<br /> Hausfater P; 2007; Serum procalcitonin measurement as<br /> diagnostic and prognostic marker in febrile adult patients<br /> presenting to the emergency department; Crit Care; 2007 May<br /> 23 ; 11 (3): R60.<br /> Hà Tấn Đức; 2007; Giá trị tiên lượng của nồng độ<br /> procalcitonin máu trong 72 giờ đầu nhập viện trên bệnh nhân<br /> viêm phổi nặng; Luận văn Thạc sĩ Y học; Bộ môn Nội tổng<br /> quát-Đại học Y Dược TP.HCM.<br /> Knudsen TB, Larsen K, Kristiansen TB; 2007; Diagnostis value<br /> of soluble CD 163 serum levels in patients suspected of<br /> meningitis: comparision with CRP and procalcitonin; Scand J<br /> Infect Dis. 2007; 39 (6): 542-53.<br /> Lê Xuân Trường; 2008; Nhận xét sơ bộ về sự thay đổi nồng độ<br /> procalcitonin trong nhiễm trùng hô hấp và nhiễm trùng<br /> huyết; Tạp chí Y học TP.Hồ Chí Minh; Tập 12-Phụ bản số 12008; Trang 105-110.<br /> Margaret Ip; 2007; Value of serum procalcitonin, neopterin,<br /> and C reactive protein in differentiating bacterial from viral<br /> etiologies in patients presenting with lower respiratory tract<br /> infections; MargaretIp@cuhk.edu.hk.<br /> Muthiah KA; 2007; Prospective evaluation of procalcitonin in<br /> sepsis in the Illawarra area of Australia: PEPSIA study; Crit<br /> Care Resusc; 2007 Jun; 9 (2): 137-42.<br /> Nguyễn Thị Thanh; 2006; Khảo sát sự thay đổi procalcitonin,<br /> CRP, bạch cầu máu trong hội chứng đáp ứng viêm toàn thân<br /> ở trẻ em tại bệnh viện Nhi đồng 2; Luận án chuyên khoa 2; Bộ<br /> môn Nhi-Đại học Y Dược TP.HCM.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2