Nhận xét hiệu quả kỹ thuật giảm thiểu dịch ối bằng phương pháp hút ối để điều trị đa ối
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của thai phụ có tình trạng đa ối cần điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Đồng thời đánh giá hiệu quả kỹ thuật giảm thiểu dịch ối khi điều trị đa ối bằng phương pháp hút ối.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận xét hiệu quả kỹ thuật giảm thiểu dịch ối bằng phương pháp hút ối để điều trị đa ối
- vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 patients. Pancreatology. 2019 Jul;19(5):623-629. tăng triglycerid máu”, Luận văn tiến sĩ Y học – 5. Krauß LU, Brosig AM, Schlosser S, Pavel V, Viện nghiên cứu Y Dược lâm sàng BV 108 Mehrl A, Gülow K. Therapeutic Plasma Exchange 8. Nguyễn Gia Bình (2012), “Nghiên cứu đặc điểm lâm in ICU Patients with Acute Hypertriglyceridemia- sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm tuỵ cấp do tăng Induced Pancreatitis Improves Patient Outcomes. Triglyceride”, đề tài cơ sở - Bệnh viện Bạch Mai Dig Dis. 2023;41(4): 647-655. 9. Nguyễn Hữu Nhượng (2018), “Nhận xét kết 6. Nguyen, D.C; Nguyen, N.A.; Dinh, Q.K.; Le, quả tháy huyết tương trong điều trị viêm tuỵ cấp D.T.; Vu, T.B.; Hoang, V.T. Effect of Plasma tăng triglycerid”, đề tài cơ sở - Bệnh viện 354 Exchange Treatment in Patients with 10. Võ Thị Đoan Thục, Phạm Thị Ngọc Thảo, Hypertriglyceridemia-Induced Acute Pancreatitis. Trần Văn Huy (2021). Nghiên cứu hiệu quả của Medicina 2023, 59, 864. thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp nặng 7. Đỗ Thanh Hoà (2019), “Nghiên cứu đặc điểm do tăng triglyceride máu tại Bệnh viện Chợ Rẫy. lâmsàng, cận lâm sàng và hiệu quả của liệu pháp Tạp Chí Dược Học - Trường Đại Học Dược Hu, thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp do 11(3), 7–12. NHẬN XÉT HIỆU QUẢ KỸ THUẬT GIẢM THIỂU DỊCH ỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÚT ỐI ĐỂ ĐIỀU TRỊ ĐA ỐI Nguyễn Duy Ánh1,2, Nguyễn Thị Sim1, Hồ Khánh Dung1, Ngô Thị Hương1, Nguyễn Ngọc Diệp1 TÓM TẮT who treated by amnioreduction at the Hanoi Obstetric and Gynecology Hospital from 1/2022 to 10/2023. 22 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm Results: Polyhydramnios mostly occurs in twin sàng của thai phụ có tình trạng đa ối cần điều trị tại pregnancies, primarily due to Twin-to-Twin Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Đồng thời đánh giá hiệu Transfusion Syndrome, while idiopathic quả kỹ thuật giảm thiểu dịch ối khi điều trị đa ối bằng polyhydramnios is rare. Amnioreduction has been phương pháp hút ối. Đối tượng và phương pháp shown to significantly improve symptoms in pregnant nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát mô tả cắt ngang women and delay labor until the fetus is viable. hồi cứu và tiến cứu, tiến hành trên 30 lượt bệnh nhân Keywords: Polyhydramnios, amnioreduction. đa ối được hút ối điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ T1/2022 đến T10/2023. Kết quả: Đa ối phần lớn I. ĐẶT VẤN ĐỀ gặp ở các trường hợp song thai mà nguyên nhân chủ yếu là Hội chứng truyền máu song thai chiếm tỉ lệ lớn, Đa ối là một tình trạng thường gặp chiếm trong khi đa ối vô căn rất ít gặp. Hút ối điều trị đa ối 0.2-1.6% trong thai kỳ. Đa ối không những gây cho thấy hiệu quả cải thiện rõ rệt triệu chứng cho thai ra tác động xấu đến quá trình phát triển của thai phụ và trì hoãn chuyển dạ đến khi thai có khả năng như: ối vỡ sớm, rau bong non, ngôi thai bất sống. Từ khóa: Đa ối, hút dịch ối. thường, chuyển dạ sinh non… mà còn ảnh hưởng SUMMARY đến các thai phụ như gây đau tức bụng, khó thở, băng huyết sau sinh… THE EFFECT OF AMNIOREDUCTION Trên thế giới hiện nay đang có 2 phương TECHNIQUE IN REDUCING AMNIOTIC FLUID pháp chính để điều trị tình trạng đa ối là điều trị VOLUME TO TREAT POLYHYDRAMNIOS nội khoa và rút bớt nước ối. Điều trị nội khoa có Objective: To describe the clinical and subclinical characteristics of pregnant women with những hạn chế về mặt chỉ định cũng như biến polyhydramnios requiring treatment at the Hanoi chứng của thuốc trên thai. Hút bớt nước ối là Obstetric and Gynecology Hospital. At the same time, phương pháp điều trị có lợi và được khuyến cáo evaluate the effecs of amnioreduction technique to như một phương pháp điều trị triệu chứng cho reduce amniotic fluid when treating polyhydramnios. những bệnh nhân có các vấn đề về hô hấp Materials and methods: The retrospective and prospective cross-sectional observational study was nghiêm trọng liên quan đến chèn ép cơ hoành và conducted on 30 cases of polyhydramnios patients những người thai phụ có nguy cơ xảy ra biến chứng liên quan đến quá nhiều nước ối. Trong kỹ 1Bệnh thuật này, nước ối được rút ra khỏi buồng ối viện Phụ sản Hà Nội bằng kim qua đường bụng dưới hướng dẫn của 2Trường Đại học Y Hà Nội siêu âm. Mục tiêu điều trị của đa ối là ngăn ngừa Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Sim các biến chứng của thai nhi cũng như làm giảm Email: bacsisim@gmail.com các triệu chứng của thai phụ khi lượng nước ối Ngày nhận bài: 12.9.2023 Ngày phản biện khoa học: 14.11.2023 quá nhiều. Bên cạnh đó thai phụ sẽ được cân Ngày duyệt bài: 24.11.2023 nhắc tiêm trưởng thành phổi sau 24 tuần nếu có 82
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 nguy cơ sinh non. nằm trong nhóm 20-30 tuổi, chiếm 16/30 trường Tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu đánh hợp (53,4%). Nhóm còn lại 31-40 tuổi chiếm 13/30 giá về hiệu quả của phương pháp điều trị đa ối trường hợp (43,3%). Thai phụ thuộc nhóm 40 tuổi. dịch ối bằng phương pháp hút ối để điều trị đa Bảng 3.1. Tuổi thai thực hiện thủ thuật ối” với mục tiêu mô tả kết quả điều trị đa ối bằng hút ối kỹ thuật hút ối. Tuổi thai Số lượng Tỷ lệ (%) 16-21 tuần 13 43,3 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22-32 tuần 17 56,7 2.1. Đối tượng nghiên cứu >32 tuần 0 0 - Nghiên cứu tiến hành trên 30 lượt bệnh Tổng 30 100 nhân đa ối được hút ối điều trị tại Bệnh viện Phụ Tuổi thai thực hiện thủ thuật giảm thiểu dịch sản Hà Nội từ T1/2022 đến T10/2023. ối bằng phương pháp hút ối là từ 16-32 tuần, - Tiêu chuẩn lựa chọn: phân bố tương đối đều ở hai nhóm: thai 22-32 +Thai phụ đa ối vừa (Góc ối sâu nhất 12- tuần chiếm 17/30 ca (56,7%), thai 16-21 tuần 15cm), đa ối nặng (Góc ối sâu nhất ≥16cm) chiếm 13/30 ca (43,3%). Không có trường hợp và/hoặc có triệu chứng toàn thân. nào thực hiện thủ thuật hút ối ở sau tuần 32. +Tuổi thai từ 16-34 tuần. Tuổi thai trung bình thực hiện giảm thiểu dịch ối + Đồng ý làm thủ thuật chọc hút nước ối. là 22 tuần. - Tiêu chuẩn loại trừ: Thai
- vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 Bảng 3.3. Triệu chứng toàn thân của 4 Nhiễm trùng ối 0 0 thai phụ đa ối 5 Sảy thai/ Sinh non 0 0 Triệu chứng N Tỷ lệ (%) 6 Rau bong non 0 0 Khó thở 21 70 7 Thai lưu 0 0 Dọa sảy thai/Dọa sinh non 7 23.3 8 Không có rủi ro sau thủ thuật 30 100 Cả 2 triệu chứng 2 6,7 Tổng 30 100 Đa ối gây ra triệu chứng khó chịu dai dẳng Trong 30 trường hợp tham gia nghiên cứu cho thai phụ, thường gặp nhất là khó thở (70%). thực hiện giảm thiểu dịch ối điều trị đa ối, chúng Triệu chứng dọa sảy thai, sinh non (23.3%) và tôi không ghi nhận biến chứng sớm nào xảy ra. có 2 trường hợp có cả 2 nhóm triệu chứng trên Ở nghiên cứu của chúng tôi, giảm thiểu ối giúp (6,7%). Đa ối cấp tính xảy ra gây triệu chứng kéo dài thời gian mang thai và đủ thời gian cho khó chịu cho thai phụ và nguy cơ sảy thai, sinh thuốc trưởng thành phổi có tác dụng. Ngoài ra non cao. Chính vì vậy chúng tôi tư vấn cho thai làm giảm áp lực lên cơ tử cung, tang tưới máu tử phụ và gia đình để họ cân nhắc giữa nguy cơ cung. Ở tất cả các bệnh nhân đều được sử dụng cũng như lợi ích đem lại từ thủ thuật này. thuốc giảm co dự phòng trước và sau thủ thuật. 3.2. Kết quả điều trị đa ối tại Bệnh viện Chúng tôi chỉ ghi nhận 01 trường hợp chuyển dạ Phụ sản Hà Nội. Để đánh giá kết quả điều trị sau giảm thiểu ối ở thai phụ có mắc Hội chứng đa ối bằng phương pháp hút ối giảm thiểu dịch ối, truyền máu song thai -không có chỉ định phẫu chúng tôi tiến hành đánh giá các triệu chứng của thuật do thai to, kèm theo dọa đẻ non và tiểu thai phụ, lượng nước ối được rút ra, thời gian tiến đường thai kì ở tuần 28. Trường hợp này em bé hành thủ thuật, rủi ro sau thủ thuật trong 48h được sinh ra sau 04 ngày tiến hành làm thủ đầu, tỉ lệ đa ối tái phát và kết cục thai kỳ. thuật với đủ 02 mũi trưởng thành phổi có cân Sau thủ thuật hút ối ghi nhận 100% thai phụ nặng 1150 gr và 1200gr. Sau 01 tháng điều trị hết cảm giác khó thở, không có trường hợp nào tại khoa sơ sinh, hai bé được ra viện trong tình có khó chịu tăng lên. trạng sức khỏe ổn định. Bảng 3.4. Lượng nước ối trung bình Bảng 3.6. Tỷ lệ đa ối tái phát theo được giảm thiểu nguyên nhân Lượng dịch ối trung bình Nguyên nhân N % Tuổi thai N theo nhóm tuổi thai (ml) Vô căn 1 3,3% 16-21 tuần 13 1646 HC truyền máu song thai 5 16,6% 22-32 tuần 17 2052 Khác 0 0 >32 tuần 0 0 Tổng 6 20% Trung bình 30 1883 Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi nhận Lượng dịch ối được giảm thiểu trung bình là thấy, có 1/30 trường hợp đa ối tái phát vô căn 1883 ml/ca, từ tuổi thai 16-21 tuần trung bình chiếm 3,3% và 5/30 trường hợp tái phát do hội hút 1646ml/ca. Ở tuổi thai lớn hơn từ 22-32 chứng truyền máu song thai, chiếm 16,6% trong tuần, lượng nước ối giảm thiểu cũng nhiều hơn, tổng số 6/30 trường hợp đa ối tái phát (20%). tính trung bình là 2052 ml/ca. Không có trường Trong số đó có 01 trường hợp đa ối vô căn xảy hợp nào thực hiện thủ thuật sau 32 tuần. Thời ra ở đơn thai tái phát sau thủ thuật lần đầu 04 gian thực hiện thủ thuật hút ối trung bình là 20,6 tuần không kèm theo khó thở, sau đó thai phụ phút/ca. Tuy nhiên các chỉ số này mang ý nghĩa sinh con vào tuần 37; 02 trường hợp hội chứng thống kê tương đối do đo góc ối sâu nhất phụ truyền máu song thai phải tiến hành hút ối ≥ 2 thuộc cảm quan người bác sĩ tiến hành thủ lần do đa ối khó thở nhưng chưa đủ điều kiện thuật, tư thế thai, đặc điểm bánh rau, hình dạng phẫu thuật laser hoặc quá tuần thai có thể thực tử cung. Cũng như thời gian thực hiện thủ thuật hiện phẫu thuật. phụ thuộc nhiều vào cử động thai, vị trí dây rốn, lực của người hút (nếu thai và dây rốn tiến đến IV. KẾT LUẬN che lấp đường kim thì thủ thuật phải tạm dừng - Đa ối phần lớn gặp ở các trường hợp song hoặc có thể đổi vị trí đưa kim). thai mà nguyên nhân chủ yếu là hội chứng truyền Bảng 3.5. Rủi ro sau thủ thuật ≤ 48h máu song thai, trong khi đa ối vô căn rất ít gặp. STT Rủi ro sau thủ thuật N % - Hút ối điều trị đa ối cho thấy hiệu quả cải 1 Chảy máu 0 0 thiện rõ rệt triệu chứng cho thai phụ và trì hoãn 2 Rỉ ối 0 0 chuyển dạ đến khi thai có khả năng sống. 3 Ối vỡ sớm 0 0 84
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO Dec;29(24):4031-4. doi: 10.3109/14767058.2016. 1153060. Epub 2016 Mar 7. PMID: 26948899. 1. Dickinson JE, Tjioe YY, Jude E, et al. 4. Leung WC, Jouannic JM, Hyett J, et al. Amnioreduction in the management of Procedure-related complications of rapid polyhydramnios complicating singleton pregnancies. amniodrainage in the treatment of Am J Obstet Gynecol 2014;211:434.e1–7. polyhydramnios. Ultrasound Obstet Gynecol 2. Hamza A, Herr D, Solomayer EF, Meyberg- 2004;23:154–8. Solomayer G. Polyhydramnios: Causes, Diagnosis 5. Luo QQ, Zou L, Gao H, Zheng YF, Zhao Y, and Therapy. Geburtshilfe Frauenheilkd. 2013 Zhang WY. Idiopathic polyhydramnios at term and Dec;73(12):1241-1246. doi: 10.1055/s-0033- pregnancy outcomes: a multicenter observational 1360163. PMID: 24771905; PMCID: PMC3964358. study. J Matern Fetal Neonatal Med. 2017. 3. Kleine RT, Bernardes LS, Carvalho MA, de 6. Trespidi L, Boschetto C, Caravelli E, Villa L, Carvalho MH, Krebs VL, Francisco RP. Kustermann A, Nicolini U. Serial Pregnancy outcomes in severe polyhydramnios: amniocenteses in the management of twin- twin no increase in risk in patients needing transfusion syndrome: When is it valuable? Fetal amnioreduction for maternal pain or respiratory Diagn Ther 1997;12:15-20 distress. J Matern Fetal Neonatal Med. 2016 KHẢO SÁT TỈ LỆ ĐẠT MỤC TIÊU LDL-C Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH MẠN Bùi Thị Mỹ Lệ1, Trần Thị Hải Hà1, Nguyễn Thế Anh1 TÓM TẮT 23 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Khảo sát tỉ lệ đạt mục tiêu LDL-C ở Hiện nay tỉ lệ mắc và tử vong do nguyên bệnh nhân hội chứng mạch vành mạn điều trị tại Bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn vẫn còn là viện Hữu Nghị. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Cỡ mẫu có 258 bệnh nhân. 41,8% thách thức ở nhiều nước trên thế giới trong đó bệnh nhân hội chứng động mạch vành mạn đạt mục có Việt Nam. tiêu LDL-C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy trình kỹ thuật tổng phân tích tế bào máu ngoại vi trên máy Tc Hexama 1000 và máy Sysmex KX 21
12 p | 40 | 7
-
Phương pháp xét nghiệm sinh thiết.
4 p | 107 | 6
-
Nhận xét kết quả ban đầu điều trị trượt đốt sống thắt lưng do thoái hóa bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ (2012-2014)
4 p | 54 | 5
-
Nhận xét về hiệu quả của hệ thống camera trong giám sát tuân thủ vệ sinh tay tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
5 p | 10 | 5
-
Khảo sát nồng độ D-Dimer huyết tương bằng kỹ thuật miễn dịch đo độ đục ở bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viện C Đà Nẵng
6 p | 56 | 4
-
Nhận xét hiệu quả kỹ thuật dẫn lưu não thất ra ngoài trên bệnh nhân chảy máu não thất tại Trung tâm đột quỵ Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
7 p | 18 | 4
-
Nhận xét hiệu quả kỹ thuật cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi điều trị tổn thương loạn sản dạ dày độ cao và ung thư dạ dày sớm
7 p | 24 | 4
-
Đánh giá hiệu quả của xét nghiệm sàng lọc alen HLA-A*31:01 và HLA-B*15:02 bằng kỹ thuật multiplex real-time PCR trong giảm nguy cơ dị ứng thuốc Carbamazepine
7 p | 15 | 3
-
Hiệu quả của kỹ thuật khối tế bào trong chẩn đoán tế bào học tràn dịch một số khoang cơ thể tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 29 | 3
-
Nhận xét hiệu quả và biến chứng của kỹ thuật siêu lọc trong điều trị suy thận cấp
7 p | 58 | 2
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật lấy dịch tỵ hầu cải tiến ở trẻ dưới 3 tuổi bị viêm phổi tại khoa Nhi hô hấp Bệnh viện Saint Paul
20 p | 28 | 2
-
Tỷ lệ các dị nguyên được phát hiện bằng kỹ thuật thấm miễn dịch và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân dị ứng điều trị tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2020
9 p | 8 | 2
-
Nhận xét hiệu quả của kỹ thuật rửa phổi toàn bộ trong điều trị bệnh tích protein phế nang tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai
5 p | 29 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của Adsorb OutTM trên nền chứng âm cao trong xét nghiệm kháng thể kháng bạch cầu bằng kỹ thuật Luminex®
6 p | 5 | 1
-
Tỷ lệ phát hiện biến thể hemoglobin trên kỹ thuật điện di mao quản HbA1c
6 p | 6 | 1
-
Bước đầu xem xét tính khả thi và hiệu quả của chuẩn đầu ra chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật hình ảnh y học, ở trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, năm 2022
7 p | 0 | 0
-
Giáo trình Hóa sinh (Ngành: Kỹ thuật xét nghiệm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
264 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn