Nhận xét thực trạng sâu răng và một số yếu tố liên quan trên nhóm sinh viên chuyên sâu bơi trường Đại học Thể dục thể thao Từ Sơn – Bắc Ninh năm 2013
lượt xem 2
download
Nghiên cứu nhằm khảo sát sự ảnh hưởng của việc thường xuyên phải tiếp xúc với nguồn nước bể bơi được xử lý bằng Chloride đến thực trạng bệnh sâu răng.Bài viết trình bày mô tả thực trạng sâu răng trên nhóm sinh viên lớp chuyên sâu bơi trường Đại học Thể dục thể thao Từ Sơn – Bắc Ninh năm 2013, khảo sát một số yếu tố liên quan đến tình trạng sâu răng ở nhóm sinh viên trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận xét thực trạng sâu răng và một số yếu tố liên quan trên nhóm sinh viên chuyên sâu bơi trường Đại học Thể dục thể thao Từ Sơn – Bắc Ninh năm 2013
- 13. Hunt, R. H. & et al. (2011). World Gastroenterol, 45(5), 383-388. Gastroenterology Organisation Global Guideline: Helicobacter pylori in developing countries. J Clin 94 Y HỌC THỰC HÀNH (903) - SỐ 1/2014
- NHẬN XÉT THỰC TRẠNG SÂU RĂNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NHÓM SINH VIÊN CHUYÊN SÂU BƠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TỪ SƠN – BẮC NINH NĂM 2013 VŨ MẠNH TUẤN, HÀ NGỌC CHIỀU, TỐNG MINH SƠN, NGUYỄN MẠNH CƯỜNG, NGUYỄN THỊ HÒA Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt – Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT students > 18 years University Sport From Tu Son –Bac Mục đích: Nghiên cứu nhằm khảo sát sự ảnh Ninh, were randomly selected from a total of 90 hưởng của việc thường xuyên phải tiếp xúc với nguồn advanced students of the school swimming. Caries nước bể bơi được xử lý bằng Chloride đến thực trạng lesions were examined with the naked eye under the bệnh sâu răng. Mục tiêu: Mô tả thực trạng sâu răng criteria system to detect early tooth decay and ICDAS trên nhóm sinh viên lớp chuyên sâu bơi trường Đại assessment, combined Diagnodent Laser 2190 used to học Thể dục thể thao Từ Sơn – Bắc Ninh năm 2013, record the level of damage mineralization. Information khảo sát một số yếu tố liên quan đến tình trạng sâu about the relevant factors were collected through răng ở nhóm sinh viên trên. Phương pháp: Nghiên questionnaires designed before. Results: 100 % of cứu cắt ngang mô tả trên 56 sinh viên > 18 tuổi students have tooth decay. DMFT index is 14.07; DMFs trường Đại học Thể dục thể thao Từ Sơn –Bắc Ninh, is 20.55, DT is 14.21, 0.09 MT, 0.39 FT. Brush your được chọn ngẫu nhiên từ tổng số 90 sinh viên lớp teeth 2 times / day accounted for 82.14 %, brush 3 times chuyên sâu bơi lội của trường. Tổn thương sâu răng / day accounted for 5.36 %. The rate of advance after được khám bằng mắt thường theo hệ thống tiêu chí brushing style is 57.14 %, 21.43 % spun style, type up phát hiện và đánh giá sâu răng sớm ICDAS, kết hợp to 21.43 %. Percentage of students to brush after eating sử dụng Laser Diagnodent 2190 để ghi nhận mức 10.71%. Percentage of students to practice swimming khoáng hóa của tổn thương. Thông tin về các yếu tố under 5 years accounted for 73.21 %, from 5-10 years liên quan được thu thập qua phiếu phỏng vấn được accounted for 17.76 %, accounting for 8.93 % over 10 thiết kế trước. Kết quả: 100% sinh viên có sâu răng. years. Percentage of students to practice swimming Chỉ số DMFT là 14,07; DMFS là 20,55; DT là 14,21, under 2 hours / day accounted for 71.43 %, ≥ 2 hours / MT là 0,09, FT là 0,39. Chải răng 2 lần / ngày chiếm day accounted for 28.57 %, the average training time of 82,14%, chải 3 lần/ ngày chiếm 5,36%. Tỷ lệ chải each student is 1.65 hours / day. The percentage of răng theo kiểu trước sau là 57,14 %, kiểu xoay tròn students do not know about the effects of pool water 21,43%, kiểu lên xuống 21,43%. Tỷ lệ sinh viên chải treated with oral Chloride status is 57.14 %. Proportion răng sau ăn 10,71%. Tỷ lệ sinh viên luyện tập bơi lội not using protection when participating in swimming dưới 5 năm chiếm 73,21%, từ 5 – 10 năm chiếm training was 91.07 %. Conclusion: The rate of decay of 17,76%, trên 10 năm chiếm 8,93%. Tỷ lệ sinh viên swimming students is very high (100 %), the relay with luyện tập bơi lội dưới 2 tiếng/ngày chiếm 71,43%, ≥ 2 pool water is treated with chlorine for long periods tiếng/ngày chiếm 28,57%, thời gian luyện tập trung without protective measures may be weak major risk bình của mỗi sinh viên là là 1,65 tiếng/ngày. Tỷ lệ sinh factors that cause cavities. viên không biết về ảnh hưởng của nước bể bơi xử lý Keywords: Chloride and decay, water pool, bằng Chloride đến tình trạng răng miệng là 57,14 %. swimming and decay. Tỷ lệ không sử dụng các biện pháp bảo vệ khi tham ĐẶT VẤN ĐỀ gia luyện tập bơi lội là 91,07%. Kết luận: Tỷ lệ sâu Tỷ lệ sâu răng và tổn thương tổ chức cứng của răng của sinh viên bơi lội ở mức rất cao (100%), việc răng trên nhóm đối tượng vận động viên bơi lội trên tiếp xúc với nguồn nước bể bơi được sử lý bằng Clo thế giới là rất cao, nghiên cứu của Baghele (2013) trong thời gian dài mà không có các biện pháp bảo vệ trên 100 vận động viên bơi lội ở tuổi thiếu niên tại Ấn có thể là yếu tố nguy cơ chính gây sâu răng. Độ cho thấy: 90% có xói mòn răng, 94% có mất Từ khóa: Chloride và sâu răng; nước bể bơi; Bơi khoáng men răng (sâu răng giai đoạn sớm), đặc biệt lội và sâu răng. mức độ mòn răng và mất khoáng men răng được SUMMARY chứng minh là tỷ lệ thuận với thời gian luyện tập bơi Introduction: The study aimed to examine the lội, việc thường xuyên phải tiếp xúc với môi trường effects of relay often with pool water treated by Chloride nước có dư lượng Clo lớn dùng để xử lý nước bể bơi to reality caries. Aim: To describe the state of decay là yếu tố nguy cơ chính gây hủy khoáng men ngà intensive class student group swim University Sport răng [4]. Hiệp hội Nha khoa Mỹ (ADA) xếp yếu tố này from Tu Son - Bac Ninh in 2013, surveyed a number of là một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng dẫn factors related to caries status student groups on. đến sâu răng [9], cần có các biện pháp bảo vệ cho Methods: cross-sectional descriptive study on 56 nhóm đối tượng này như áp gel fluor hay varnish Y HỌC THỰC HÀNH (903) - SỐ 1/2014 94
- fluor trước và trong quá trình luyện tập [3]. trọng của tổn thương. Tại Việt Nam hiện vẫn đang sử dụng Chloride để Mã số D0 (răng lành mạnh): không thấy bằng xử lý nước tại các bể bơi [1], song vẫn chưa có chứng nào có xoang sâu. Sau khi thổi khô 5 giây nghiên cứu nào nhằm khảo sát về thực trạng sâu không thấy đốm trắng đục hay nghi ngờ có đốm trắng răng và các yếu tố môi trường, các biện pháp bảo vệ đục. Chỉ số laser DD < 14. và dự phòng trên đối tượng thường xuyên phải luyện Mã số D1 (sâu răng giai đoạn sớm mức D1): tập trong môi trường nước bể bơi. Chính vì vậy, có màu vàng hay nâu thấy rõ khi răng ướt (giới hạn chúng tôi đã tiến hành thực hiện nghiên cứu này với trên hố rãnh). Có đốm trắng đục hay có sự đổi màu 2 mục tiêu sau: (màu vàng, nâu) sau khi thổi khô 5 giây. Chỉ số laser 1. Mô tả thực trạng sâu răng trên nhóm sinh viên DD < 21. lớp chuyên sâu bơi trường Đại học Thể dục thể thao Mã số D2 (sâu răng giai đoạn sớm mức D2): Từ Sơn – Bắc Ninh năm 2013 có màu vàng hay nâu lan rộng thấy rõ lan rộng trên 2. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến tình hố và rãnh. Đốm trắng đục thấy rõ khi răng ướt. Chỉ trạng sâu răng ở nhóm sinh viên trên. số laser DD < 30. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mã số D3 (sâu răng giai đoạn muộn, mã số D3 1.Thời gian và địa điểm nghiên cứu: từ tháng bao gồm ICDAS mã số 3, 4, 5, 6 trên lâm sàng): 10/2013 đến 12/2013, tại khoa bơi lội, Trường Đại xoang sâu với đốm trắng đục hay màu nâu đen, sau học Thể dục thể thao Từ Sơn – Bắc Ninh. khi thổi khô 5 giây thấy rõ đường vào xoang. Xoang 2. Đối tượng nghiên cứu sâu nhỏ vỡ men nhưng không thấy ngà hay bóng mờ - Tiêu chuẩn lựa chọn: là những sinh viên từ 18 bên dưới. Chỉ số laser DD >30. tuổi trở lên, đang học tại lớp chuyên sâu bơi, trường Các thông tin về yếu tố liên quan: chúng tôi phỏng Đại học Thể dục thể thao Từ Sơn – Bắc Ninh năm vấn và ghi nhận lại qua mẫu phiếu thiết kế trước. học 2013 – 2014, đồng ý tự nguyện tham gia nghiên 6. Hạn chế sai số trong nghiên cứu cứu, không có cản trở để khám răng miệng Các bác sỹ được tập huấn và chuẩn hóa khám - Tiêu chuẩn loại trừ: không đủ các tiêu chuẩn trên lâm sàng, phỏng vấn và kỹ thuật đo trên máy 3. Thết kế nghiên cứu, cỡ mẫu, cách chọn mẫu Diagnodent 2190 theo quy trình thống nhất để loại bỏ Thiết kế nghiên cứu: là một nghiên cứu cắt sai số hệ thống. ngang mô tả 7. Xử lý số liệu: Phân tích số liệu bằng phần mềm Cỡ mẫu được tính theo công thức: SPSS 16.0 và phần mềm R 2.15 pq KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU n Z (21 / 2 ) 1. Thông tin chung về đối tượng ngiên cứu d2 * Tổng số sinh viên tham gia nghiên cứu là 56 Trong đó: n là cỡ mẫu cần thiết; z(1- α/2) =1,96 (hệ sinh viên, trong đó có 33 nam chiếm 58,93%, 23 nữ số tin cậy ở mức xác suất 95%); p=0,89 (tỷ lệ sâu chiếm 41,07%. Tỷ lệ nam cao hơn nữ là có ý nghĩa răng trên nhóm đối tượng từ 18 - 34 tuổi năm 2001) thống kê với p0,05). phát hiện sâu răng quốc tế ICDAS trên lâm sàng [5], [5], Bảng 1. Chỉ số DMFS theo giới kết hợp sử dụng laser huỳnh quang Diagnodent 2190 để hỗ trợ chẩn đoán, phân loại và ghi nhận lại mức độ Giới Số Chỉ số khoáng hóa của men, ngà răng [7]. lượng DS MS FS DMFS - Nguyên tắc chung: dùng bông ướt lau sạch mặt Nữ 23 20,26 0 0,35 22,35 răng, khám và ghi nhận 5 mặt răng của tất cả các Nam 33 17,24 0,76 1,30 19,30 răng; mã số ghi từ D0 đến D3 tùy thuộc mức độ trầm Tổng số 56 18,48 0,45 0,91 20,55 95 Y HỌC THỰC HÀNH (903) - SỐ 1/2014
- Nhận xét: Chỉ số DMFS của nam là 19,30 thấp BÀN LUẬN hơn so với DMFS của nữ (22,35). Trung bình mỗi Nghiên cứu được tiến hành trên 56 sinh viên sinh viên có 18,48 mặt răng sâu, chỉ có 0,91 mặt răng được chọn ngẫu nhiên từ 90 sinh viên các lớp được trám. chuyên sâu bơi. Tỷ lệ nam chiếm 58,93% cao hơn so Bảng 2. Số trung bình răng, mặt răng sâu theo với nữ 41,07%, có sự chênh lệch này là do nhóm đối giai đoạn tổn thương tượng nghiên cứu là những sinh viên có cường độ Mức độ D1 D2 D3 luyện tập thể thao cao, ưu tiên nam giới hơn nữ giới. Theo răng 1,68 9,09 4,71 Các đối tượng nghiên cứu nằm trong độ tuổi từ 18 – Theo mặt 1,73 11,14 5,63 24, đây là lứa tuổi bộ răng vĩnh viễn đã hình thành Nhận xét: trung bình mỗi sinh viên có 1,68 răng đầy đủ và ổn định. sâu mức độ 1, có 9,09 răng sâu mức độ 2, có 4,71 Qua thăm khám chúng tôi thu được kết quả 100% răng sâu mức độ 3; trung bình mỗi sinh viên có 1,73 số sinh viên tham gia nghiên cứu có sâu răng, tỷ lệ mặt răng sâu mức độ 1, có 11,14 mặt răng sâu mức sâu răng theo giới có sự khác biệt nhưng không có ý độ 2, có 5,63 mặt răng sâu mức độ 3. nghĩa thống kê. So sánh với tỷ lệ sâu răng trên nhóm tuổi từ 18 – 34 trong báo cáo điều tra sức khỏe răng 15 13.57 miệng toàn quốc lần 2 của Trần Văn Trường và cộng 11.52 10.79 12.12 12.71 sự (2001) là 75,2% thì tỷ lệ này là cao hơn rất nhiều. 9.74 Nam 10 8.43 Sở dĩ như vậy vì chúng tôi sử dụng hệ thống đánh 5.8 giá và phát hiện sâu răng ICDAS giúp phát hiện Nữ 5 3.97 những tổn thương sâu răng ở giai đoạn sớm tránh bỏ T ổng sót tổn thương, và đối tượng nghiên cứu thuộc nhóm 0 đối tượng nguy cơ cao do tiếp xúc với nguồn nước S R MĐ D1 S R MĐ D 2 S R MĐ D3 có dư lượng Clo cao trong thời gian dài. Chỉ số DMFT là 14,07, chỉ số DMFS là 20,55, Biểu đồ 2. Số trung bình mặt răng sâu răng đo được bằng DMFS của nam là 19,30, DMFS của nữ là 22,35. máy Diganodent pen 2190 Trung bình mỗi sinh viên có 18,48 mặt răng sâu, 0,45 Nhận xét: tỷ lệ sâu răng mức độ D2 là cao nhất. mặt răng mất do sâu, 0,91 mặt răng được trám. Trung bình mỗi sinh viên có 12,71 mặt răng sâu mức DMFT và DMFS trên nhóm đối tượng nghiên cứu cao độ D2, tiếp đến 10,79 mặt răng sâu mức độ D1, thấp hơn gấp 10 lần so với DMFT và DMFS được công bố nhất là mặt răng sâu mức D3 là 5,8. trong báo cáo điều tra sức khỏe răng miệng toàn 3. Khảo sát một số yếu tố liên quan quốc năm 2001 [2]. * Tỷ lệ chải răng 2 lần/ngày là 82,14%, chải răng 3 Tỷ lệ mặt răng sâu mức độ D1 là 7,41%. Tỷ lệ lần /ngày là 5,36%,chải răng 1 lần/ngày là 12,50%. mặt răng sâu mức độ D2 là 8,73. Tỷ lệ mặt răng sâu * Tỷ lệ chải răng theo phương pháp trước sau là mức độ D3 là 3,99%. Tỷ lệ sâu răng giữa nam và nữ 57,14%, phương pháp xoay tròn là 21,43%, phương sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ sâu pháp lên xuống là 21,43%. răng mức độ D2 là cao nhất. Trung bình mỗi sinh * Tỷ lệ chải răng vào buổi sáng và tối là 73,22%, viên có 12,71 mặt răng sâu mức độ D2, mặt răng sâu chải sau ăn là 10,71%, chỉ chải vào buổi sáng là mức độ D1 là 10,79, mặt răng sâu mức độ D3 là 5,8. 16,07%. Tỷ lệ sâu răng mức độ D1 và D2 đo được bằng * Tỷ lệ có thời gian chải răng trên 3 phút là 7,14%. máy laser huỳnh quang Diganodent 2190 cao hơn tỷ * Các đối tượng đã có thời gian luyện tập bơi lội lệ thu được do thăm khám rất nhiều, đặc biệt tỷ lệ khá dài trung bình là 5,13 năm. Trong đó có 41 người sâu răng mức độ D1 so với thăm khám là 10,79/1,73 có thời gian luyện tập bơi lội dưới 5 năm chiếm (6,24 lần). Điều đó chứng minh sự hiệu quả cao trong 73,21%, thời gian luyện tập bơi lội từ 5-10 năm chiếm phát hiện mức độ sâu răng sớm của máy laser huỳnh 17,76%, thời gian luyện tập trên 10 năm chiếm 8,93%. quang. * Thời gian tiếp xúc với nước bể bơi /ngày: tiếp Lý giải cho sự tăng cao của tỷ lệ sâu răng và các súc dưới 2 tiếng/ngày chiếm 71,43%, tiếp xúc ≥ 2 chỉ số DMFT, DMFS được giải thích do nhóm đối tiếng/ngày chiếm 28,57%. Thời gian luyện tập trung tượng nghiên cứu thường xuyên phải luyên tập trong bình của các sinh viên là 1,65 tiếng mỗi ngày. bể bơi có nguồn nước được xử lý bằng Chloride và * Mức độ hiểu biết về ảnh hưởng của Chloride hợp chất của Chloride, quy trình xử lý nước bể bơi lý trong nước bể bơi: có 42.86% số sinh viên cho biết tưởng cũng chỉ đạt đến sấp xỉ pH trung tính. Bể bơi có biết về ảnh hưởng của nước bể bơi xử lý bằng dùng để luyện tập thi đấu nhiều môn thể thao dưới Chloride và hợp chất của Chloride đến tình trạng nước nên khối lượng nước trong bể bơi rất lớn, số răng miệng, trong khi có 57.14 % số sinh viên được lượng người luyện tập lớn nên việc tẩy trùng hồ bơi hỏi không biết về điều này. rất khó để đạt đến tiêu chuẩn lý tưởng. Độ pH trong * Tỷ lệ có sử dụng các biện pháp bảo vệ khi tham hồ bơi thường ở mức acid và dư lượng Chloride gia luyện tập bơi lội chỉ chiểm 8.93 %, trong khi tỷ lệ trong nước hồ bơi ở mức cao, ion Clo có ái lực với không sử dụng biện pháp bảo vệ răng miệng nào là ion Canxi rất mạnh chỉ đứng sau ion Fluor chính vì 91.07%. vậy với dư lượng quá lớn sẽ xảy ra tranh chấp ion và Y HỌC THỰC HÀNH (903) - SỐ 1/2014 96
- tạo ra nhiều CaCl2 không bền vững, làm giảm tái đánh răng chống ê buốt, dùng gel Fluor hay bổ sung khoáng và tăng hủy khoáng men răng. Bên cạnh đó Fluor trong khẩu phần hàng ngày chỉ chiếm một số kiến thức về vệ sinh răng miệng và các biện pháp lượng rất nhỏ (8,93%) bảo vệ răng miệng khi luyện tập bơi lội còn khá hạn Trên nhóm (8,93%) số sinh viên thực hiên các chế [3], [8], Trong số 56 đối tượng tham gia nghiên biện pháp bảo vệ răng miệng nói trên, tỷ lệ sâu răng cứu, hầu hết đã có ý thức vệ sinh răng miệng và và nhạy cảm ngà không giảm so với mặt bằng chung quan tâm đến các kiến thức về vệ sinh răng miệng. của nhóm đối tượng nghiên cứu. Điều đó chứng tỏ Cụ thế, có 82,14% có chải răng 2 lần/ ngày, chải 3 rằng, việc sử dụng các biện pháp bảo vệ của nhóm lần/ ngày là 5,36%, vẫn còn có 12,5% chỉ chải răng 1 sinh viên này vẫn chưa thực sự hiệu quả. lần/ ngày. Tuy nhiên, việc thực hành vệ sinh răng KẾT LUẬN miệng của nhóm sinh viên tham gia nghiên cứu còn - Tỷ lệ sâu răng rất cao chiếm 100%; Chỉ số nhiều bất cập: số sinh viên chải răng theo phương DMFT là 14,07, DT là 14,21, MT là 0,09, FT là 0,39; pháp trước sau chiếm tỉ lệ 57,14 % gấp khoảng 2,5 DMFS là 20,55; Số mặt răng có sâu mức độ D1, lần chải răng kiểu xoay tròn (21,43%) và chải theo 8,73% số mặt răng sâu mức độ D2, 3,99% số mặt phương pháp lên xuống (21,43%). Có 16,7% chỉ chải răng sâu mức độ D3. răng vào buổi sáng, chải răng sau mỗi lần ăn - Kiến thức, thực hành chăm sóc răng miệng của (10,71%). Ngoài ra, chỉ có 7,14% có thời gian chải sinh viên chưa tốt: 82.14% chải răng 2 lần/ ngày, có răng trên 3 phút. Kết quả này của chúng tôi tương 5.36% chải 3 lần/ ngày; tỷ lệ chải răng theo phương đồng với nghiên cứu của Trần Văn Trường [2] khi pháp trước sau chiếm 57,14 %, chải răng kiểu xoay khảo sát về các yếu tố nguy cơ tương tự liên quan tới tròn 21,43%, chải theo phương pháp lên xuống sâu răng của đối tương 18-34 tuổi trong toàn quốc, 21,43%; tỷ lệ chải răng sau ăn rất thấp chiếm điều này cũng góp phần lý giải cho sự ảnh hưởng 10,71%; tỷ lệ chải răng trên 1 phút là rất thấp chiếm của yếu tố môi trường bơi lội có Clo (không có trong 7,14%. nghiên cứu của Trần Văn Trường) là một yếu tố khác - Thời gian luyện tập bơi lội trung bình của sinh biệt mà những đối tượng nghiên cứu của chúng tôi viên là 5,13 năm, thời gian luyện tập trung bình / thường xuyên phải tiếp súc khi luyện tập đã làm tỷ lệ ngày là 1,65 tiếng, 91,07% sinh viên không sử dụng sâu răng của sinh viên bơi lội tăng cao hơn so với tỷ biện pháp bảo vệ răng khi luyện tập. lệ sâu răng của các đối tượng khác cùng độ tuổi. TÀI LIỆU THAM KHẢO Do yêu cầu học tập nên các sinh viên này đều đã 1. Nguyễn Gia Thuận ; “Đề xuất giải pháp phát có thời gian luyện tập bơi lội lâu dài. Trong đó có hầu triển phong trào tập luyện bơi lội cho học sinh trên địa hết sinh viên có thời gian luyện tập bơi lội dưới 5 bàn quận Hải Châu – Tp Đà Nẵng” ; Trường ĐH năm (73,21%), 17,76% sinh viên có thời gian luyện TDTT Đà Nẵng. tập bơi lội 5 – 10 năm, 8,93% sinh viên có thời gian 2. Trần Văn Trường, Lâm Ngọc Ấn và Trịnh Đình luyện tập bơi lội trên 10 năm, đặc biệt có những sinh Hải (2002). “Kết quả điều tra sức khỏe răng miệng viên đã luyện tập bơi lội được 14 năm. Thời gian toàn quốc Việt Nam”, NXB Y Học, tr 23 – 70 luyện tập bơi lội trung bình là 5,13 năm. Nhóm sinh 3. Võ Thế Quang (1985), Phòng bệnh sâu răng viên này có thời gian tiếp xúc với nước bể bơi khá bằng Fluor, Nhà xuất bản Y học Tp. HCM, tr. 28-43. đều đặn trong ngày: tiếp xúc dưới 2 tiếng/ngày chiếm 4. Om N. Baghele, Indranil A. Majumdar, at all 71,43%, tiếp xúc ≥ 2 tiếng/ngày chiếm 28,57%. Thời (2013); “Prevalence Of Dental Erosion Among Young gian luyện tập trung bình của các sinh viên là 1,65 Competitive Swimmers: A Pilot Study”. tiếng mỗi ngày. 5. Ismail AI et al (2007), “The international caries Nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với detection and assessment system (ICDAS): an nghiên cứu của Om N. Baghele (2013) trên 100 vận intergrateed system for measuring dental caries”, động viên bơi lội tại Ấn Độ cho thấy nếu thời gian bơi Community Dent Oral Epidemiol, (35), pp. 170-178. lội kéo dài trên 5 năm và cường độ luyện tập bơi lội 6. Graham J.M (2004), “Minimum intervention từ 2 tiếng/ ngày trở lên ở môi trường luyên tập với dentistry: Cavity classification”, Dental Asia, May nước bể bơi được sử lý bằng Clo đã cho thấy tỷ lệ 2004. sâu răng và mòn răng rất cao trên 90% [4]. 7. Pretty IA (2006), “Review Caries detection and Chỉ có 42,86% số sinh viên cho biết có hiểu biết diagnosis: Novel technologies”, Juornal of Dentistry, về ảnh hưởng của nước bể bơi xử lý bằng Chloride (34), pp. 727-739. và hợp chất của Chloride đến tình trạng răng miệng, 8. K.G.Konig (2004), “Clinical manifestations and trong khi đó 57,14 % số sinh viên được hỏi không treatment of caries from 1953 to global changes in biết về điều này. Tuy nhiên, những hiểu biết của các the 20th century”, Caries Reseach, (38), pp.168-172. sinh viên này còn rất kém, chưa đầy đủ. Có đến 9. ADA Council on Scientific Affairs (2006), 91,07% số sinh viên được hỏi không hề sử dụng biện “Professionally Applied Topical Fluoride Executive pháp bảo vệ răng miệng nào khi tham gia luyện tập Summary of Evidence-Based Clinical thể thao thường xuyên trong bể bơi như vậy. Tỷ lệ sử Recommendations”, JADA, (137), pp. 1151-1159. dụng các biện pháp bảo vệ như đánh răng bằng kem 97 Y HỌC THỰC HÀNH (903) - SỐ 1/2014
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhận xét tình hình sâu răng sữa và nhu cầu điều trị của trẻ 3 - 5 tuổi ở trường mẫu giáo tại thành phố Huế
8 p | 75 | 11
-
Đánh giá hiệu quả chải răng có theo dõi trên tình trạng vệ sinh răng miệng của học sinh một trường tiểu học TP.HCM
6 p | 84 | 5
-
Nhận xét thực trạng sâu răng trẻ em từ 2 đến 6 tuổi ở trường Mầm non Hoa phượng đỏ
5 p | 96 | 5
-
Nhận xét thực trạng sâu răng trẻ em từ 2 - 6 tuổi ở Trường Mầm non Hoa phượng đỏ
5 p | 88 | 4
-
Bệnh thận tiết niệu ở nam giới
5 p | 87 | 3
-
Nhận xét thực trạng mòn răng và nhạy cảm ngà trên nhóm sinh viên chuyên sâu bơi trường Đại học Thể dục Thể thao Từ Sơn – Bắc Ninh năm 2013
3 p | 36 | 3
-
ĐÁNH RĂNG KHÔNG HỢP LÝ ,BỆNH NHÂN UNG THƯ CÓ THỂ CHẾT SỚM
2 p | 63 | 2
-
Thực trạng bệnh viêm lợi và vệ sinh răng miệng của học sinh lớp 6 trường THCS Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội năm 2020
5 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn