Nhập môn Cơ sở Dữ liệu ( Ths. Phan Võ Minh Thắng ) - Phần 2
lượt xem 80
download
Mô hình CSDL quan hệ là một khía cạnh về mặt logic (logical view) của dữ liệu . Các thành phần cơ bản của mô hình CSDL quan hệ là thực thể (entities) và các thuộc tính (attributes) của nó và các mối quan hệ (relationships) giữa các thực thể với nhau . Cơ sở dữ liệu (viết tắt CSDL;
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhập môn Cơ sở Dữ liệu ( Ths. Phan Võ Minh Thắng ) - Phần 2
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Nhập môn Cơ sở Dữ liệu Phần 2 – Mô hình dữ liệu quan hệ Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng 1
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Nội dung • Mô hình CSDL quan hệ là một khía cạnh về mặt logic CSDL quan (logical view) của dữ liệu • Các thành phần cơ bản của mô hình CSDL quan hệ là thực thể (entities) và các thuộc tính (attributes) của nó và các mối quan hệ (relationships) giữa các thực thể với nhau • Cách tổ chức các thực thể và các thuộc tính của nó theo dạng bảng • Các phép toán trên CSDL quan hệ, data dictionary, và CSDL quan system catalog • Cách xử lý việc dư thừa dữ liệu (data redundancy) trong mô hình CSDL quan hệ • Tại sao việc indexing lại quan trọng 2 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Logical View of Data • Với CSDL quan hệ – Người thiết kế tập trung vào thể hiện về mặt luận lý (logical) hơn là vật lý (physical) – Ưu điểm của việc sử dụng bảng • Có cấu trúc và độc lập dữ liệu • Các mẫu tin (records) có liên quan được lưu trữ trong các bảng độc lập • Tính đơn giản về mặc logic – Tạo điều kiện cho các chiến lược thiết kế hiệu quả hơn 3 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Logical View of Data • Entities và Attributes Entities Attributes – Thực thể (entity) là một người, vật, nơi chốn, hoặc sự kiện, mà dữ liệu được thu thập về nó – Thuộc tính (attributes) là các đặc tính của thực thể • Tables – Bảng Tables – Entity set – Giữ các thực thể có liên quan – Cũng được gọi là các quan hệ (relations) – Gồm các dòng (rows) và các cột (columns) 4 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Các đặc tính của bảng • Cấu trúc hai chiều gồm các dòng và các cột • Dòng (bộ - tuples) thể hiện một thực thể đơn lẻ (entity) • Cột thể hiện các thuộc tính • Giao giữa dòng và cột thể hiện một giá trị đơn lẻ • Các bảng phải có một thuộc tính để chỉ định duy nhất từng dòng • Các giá trị của một cột phải có cùng một định dạng dữ liệu • Mỗi cộ có một giới hạn các giá trị được gọi là miền giá trị của thuộc tính (attribute domain) • Thứ tự của các dòng và cột không quan trọng đối với DBMS 5 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ value Entity set Column (attribute) Row entity 6 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Kiểu dữ liệu • Các kiểu dữ liệu: – Number – Character – Date – Logical • Khóa chính (primary key): thuộc tính hoặc tổ ): thu hợp các thuộc tính giúp ta chỉ định duy nhất một thực thể (row, entity) cụ thể nào đó trong tập các thực thể (entity set) được lưu trên bảng đư (table) 7 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Khóa • Một hay nhiều thuộc tính xác định được các thuộc tính khác – Thuộc tính khóa (key attribute) – Khóa kết hợp (composite key) • A xác định B: biết được giá trị của A, có thể truy cứu (xác định) giá trị của B • A xác định B biểu diễn là A->B • A xác định B, C, và D biểu diễn là A->B,C,D 8 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Phụ thuộc hàm • Phụ thuộc hàm toàn phần (full functional dependence) – Thuộc tính B phụ thuộc hàm toàn phần vào thuộc tính A, nếu mỗi giá trị trong cột A xác định một và chỉ một giá trị trong cột B. • Phụ thuộc hàm tổng quát (general) – Thuộc tính A xác định thuộc tính B (B là phụ thuộc hàm của A), nếu tất cả các dòng trong bảng được chấp nhận là giá trị cho thuộc tính A thì cũng được chấp nhận là giá trị cho thuộc tính B 9 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Khóa kết hợp • Composite key – khóa kết hợp – Một khóa được tạo thành từ tổ hợp của nhiều hơn một thuộc tính – Bất cứ thuộc tính nào trong khóa kết hợp đều được gọi là thuộc tính khóa - key attribute – Ví dụ: A,B ->C,B,D • A,B là khóa kết hợp A,B • A thuộc tính khóa thu • B thuộc tính khóa thu 10 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Ví dụ: tìm khóa trong bảng sau ? 11 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ CSDL quan hệ đơn giản CSDL quan 12 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Các loại khóa • Superkey – Chỉ định duy nhất từng thực thể – Ví dụ: tất cả những mục sau đều có thể là superkeys • STU_NUM • STU_NUM, STU_LNAME STU_NUM, STU_LNAME Dư thừa • STU_NUM, STU_LNAME, STU_INIT STU_NUM, STU_LNAME, • Candidate key – superkey nhỏ nhất (không bị dư thừa) – Ví dụ: STU_NUM • Primary key – Candidate key để chỉ định duy nhất tất cả các thuộc Candidate tính trong dòng chỉ định 13 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Toàn vẹn thực thể • Toàn vẹn thực thể - entity integrity – Trong một bảng, primary key phải là duy nhất – Key không chứa giá trị ‘null’ Key không 14 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ 15 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ 16 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Khóa • Foreign key: thuộc tính mà giá trị của nó phải thu khớp với các primary keys trong bảng có liên quan. – Giá trị phải trùng khớp với primary key trong bảng khác • Toàn vẹn tham chiếu - reference integrity – Nếu foreign key có giá trị, thì giá trị đó phải tham chiếu tới một dòng đã có trong bảng khác. Ví dụ, referential integrity giữa hai bảng PRODUCT và VENDER. • Secondary key – Chỉ được dùng để truy cập dữ liệu 17 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Các loại khóa trong CSDL QH 18 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ Các qui luật toàn vẹn qui lu • Toàn vẹn thực thể - entity integrity – Yêu cầu (đảm bảo tất cả các thực thể phải duy nhất): tất cả các giá trị của khóa chính phải duy nhất; không phải là giá trị null – Mỗi thực thể có một khoá duy nhất • Toàn vẹn tham chiếu - Referential integrity – Foreign key phải khớp với các giá trị primary key Foreign ph – Không được xóa dòng mà primary key có tham chiếu thuộc dạng bắt buộc bởi foreign key trong bảng khác 19 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
- Cơ sở Dữ liệu : Mô hình dữ liệu quan hệ No null entries 20 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhập môn cơ sở dữ liệu
0 p | 802 | 267
-
Công nghệ thông tin - Nhập môn cơ sở dữ liệu phân tán
591 p | 490 | 173
-
Nhập môn Cơ sở Dữ liệu
4 p | 385 | 118
-
Bài giảng Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Chương 2
41 p | 230 | 69
-
Bài giảng Nhập môn cơ sở dữ liệu
188 p | 338 | 54
-
Bài giảng nhập môn cơ sở dữ liệu - Nguyễn Duy Nhất
26 p | 301 | 44
-
Nhập môn Cơ sở Dữ liệu - Phần 5
51 p | 204 | 38
-
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Phạm Thị Thanh
100 p | 146 | 25
-
Giáo trình Nhập môn Cơ sở dữ liệu - GV. Nguyễn Thế Dũng
280 p | 53 | 17
-
Chương 1: Nhập môn cơ sở dữ liệu
62 p | 171 | 10
-
Bài giảng môn học Nhập môn cơ sở dữ liệu
126 p | 136 | 10
-
Giáo trình Nhập môn Cơ sở dữ liệu: Phần 1 - Nguyễn Thế Dũng
180 p | 68 | 9
-
Bài giảng Giới thiệu về đồ án môn học Nhập môn cơ sở dữ liệu - Vũ Tuyết Trinh
8 p | 95 | 5
-
Giáo trình Nhập môn Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Nguyễn Thế Dũng
100 p | 36 | 5
-
Bài giảng Nhập môn cơ sở dữ liệu: Giới thiệu - Vũ Tuyết Trinh
6 p | 89 | 4
-
Bài giảng Nhập môn cơ sở dữ liệu: Giới thiệu môn học - Vũ Tuyết Trinh
8 p | 80 | 4
-
Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 1 - Trần Thành Trai
129 p | 30 | 4
-
Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai
145 p | 32 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn