intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NHẬT BẢN

Chia sẻ: Uyen Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

157
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nắm đựơc quá trình phát triển của Nhật bản từ sau chiến tranhthế giới thứ hai. - Vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản trên thế giới, đặc biệt là sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật. 2. Về tư tưởng : - Khâm phục khả năng sáng tạo và ý thức tự cường của người Nhật, từ đó ý thức trong học tập và cuộc sống. - ý thức hơn về...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NHẬT BẢN

  1. NHẬT BẢN I /MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nắm đựơc quá trình phát triển của Nhật bản từ sau chiến tranhthế giới thứ hai. - Vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản trên thế giới, đặc biệt là sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật. 2. Về tư tưởng : - Khâm phục khả năng sáng tạo và ý thức tự cường của người Nhật, từ đó ý thức trong học tập và cuộc sống. - ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ đối với công việc hiện đại hoá đất nước. 3. Về kĩ năng: - Các kĩ năng tư duy: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ nước Nhật, bản đồ nước thế giới thời kì sau chiến tranh lạnh. - Tranh ảnh và tài liệu có liên quan.
  2. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Kiểm ta bài cũ: * Câu hỏi: 1. Tình hình Tây Âu 1950 -1973, nguyên nhân dẫn đến sự phát triển trong 2. Khái quát về chính sách đối ngoại của tây Âu. 2. Dẫn dắt vào bài mới Ở bài 6 và bài 7. chúng ta đã tìm hiểu 2 trung tâm kinhtế chính trị của TBCN là Mĩ và Tây Âu. Ở châu Á có một nước được xếp vào một trong 3 trung tâm của CNTB đó là Nhật Bản. Nhật Bản đã phát triển thân fkì và trở thành siêu cường như thws nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này thông qua bài 8. Nhật Bản. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cá nhân I. Nhật Bản từ 1945 - 1952 - GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết * Hoàn cảnh: Nhật Bản ra khỏi chiến tranh trong Thất bại trong chiến tranh thế giới tình trạng như thế nào? thứ hai để lại cho Nhật những hậu - HS nhớ lại kiến thức về chiến tranh quả nặng nề: thế giới thứ hai để trả lời. Nhâtỵ là + Khoảng 3 triệu người chết và mất nước phát xít chiến bại. Vì vậy, tích.
  3. bwsc ra khỏi chiến tranh với những + 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy hậu quả còn hết sức nặng nề. móc bị phá huỷ. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK + Thảm hoạ đói rét đe doạ toàn nước những con số nói lên sự thiệt hại của Nhật. Nhật. + Bị quân Mĩ chiếm đóng từ 1945 – + Những con số đó nói lên điều gì? 1952,chỉ huy và giám sát mọi hoạt - HS theo dõi SGK, trao đổi và trae động. lời câu hỏi. + So sánh với nước Mĩ ngay sau khi chiến tranh. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Những thiệt hại trên làm cho 13,1 triệu người Nhật không có việc làm, nước Nhật bị kiệt quệ hoàn toàn.Nhật còn bị Mĩ chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh nhưng chính phủ Nhật vẫn được phép tồn tại và hoạt động dưới sự kiểm soát của Mĩ.Thiệt hại đó đòi hỏi Nhật phải nổ lực cao để phục hồi
  4. kinh tế. Mĩ càng thuận lợi bao nhiêu thì Nhật càngkhó khăn bấy nhiêu. * Hoạt động 2: Cả lớp - GV cung cấp kiến thức: Ngay sau * Công cuộc phục hồi kinh tế ở Nhật khi chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. lực lượng Đồng minh không thực hiện chính sách trực trị mà gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền Nhật Bản. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng Minh đựơc thiết lập nhằm mục tiêu chủ yếu là thủ tiêu chủi nghĩa quân phiệt, làm thay đổi tính chất xã hội Nhật bản từ “quân chủ” sang “dân chủ”, từ quân chủ hiếu chiến sang xây dựng hoà bình, xã hội mới.Lực lượng chiếm đóng nước Nhật lúc này là Mĩ. Vì vậy, chính sách của họ không ngoài mục tiêu đảm bảo Nhật bản không trở
  5. thành mối đe doạ đối với họ.Nhà cầm quyền lúc này phải thực thi nghiêm chỉnh sắc lệnh của Bộ chỉ huy quân Đồng minh đưa ra.Chính phủ Nhật giữ vai trò chính quyền thứ hai sau Bộ chỉ huy quân Đồng minh. Dưới sự chỉ huy của Bộ chỉ huy quân Đồng minh, Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách. * Hoạt động 3: cả lớp và cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự thay đổi về chính trị, kinh tế, xã hội và chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến tranh. - HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV. GV cung cấp cho HS những nội dung chính về tình hình kinh tế, chính trị và đối ngoại của Nhật. + Về chính trị: dưới sự chỉ huy của - Về chính trị:
  6. Bộ chỉ huy tối cao Đồng minh, + Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, xét (SCAP) Nhật Bản có nhiều thay đổi xử tội phạm chiến tranh. về chính trị Để xây dựng một nhà + Hiến Pháp mới được công bố 1947 nước dân chủ Hiến pháp mới được qui định Thiên Hoàng chỉ là tượng công bố năm 1947 ( do SCAP) tổ trung,. Quốc hộicó quyền lập pháp, chức soạn thảo đã thay thế hiến pháp chính phủ có quyền hành pháp. Minh trị (1898). Theo Hiến pháp + Cam kết từ bỏ chiến tranh, không mới, Thiên Hoàng chỉ đóng vai trò duy trì quân đội thường trực. tượng trung cho nước Nhật và tôn trọng những quyền cơ bản của dân chúng. Điểm nổi bật của Hiến pháp này là: Tuyên ngôn hoà bình, cam kết từ bỏ việc tiến chiến tranh, không dùng hoặc đe doạ vũ lửctong quan hệ quốc tế, không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng phòng vệ dân sự bảo đảm an ninhm trật tự trong nước. + Về kinh tế: Dựa và sự chiếm - Về kinh tế: thực hiện 3 cuộc cải đonmgs của Mĩ, chính phủ Nhật đã cách dân chủ:
  7. giải tán các Dai batxư và cổ phần + Giải tán các Daibatxư hoá toàn bộ nền kinh tế.Daibat xư là + Cải cách ruộng đất tên gọi các công ti độc quyền Nhật + Dân chủ hoá lao động trước 1945, thuộc các gia đình lớn, Dựa vào viện trợ của Mĩ (1950- có thế lực về chính trị, kinh tế và 1951) kinh tế Nhật được phục hồi. kiểm soát gần như toàn bộ nền kinh tế đất nước.các công ti này giống như các ten, xanh đi ca ở Đức, Tơrớt ở Mĩ. Lớn nhất là các công ti Mitsui kiểm soát về than, công ti Xumitômô về công nghiệp nặng, công nhgiệp quân sự, tàu biển.. Ngoài ra, Nhật còn thực hiện một số cải cách kinh tế như: cải cách ruộng đất, dân chủ hoá láo động,. Dựa vào sự nỗ lực của bản thân và Mĩ, đến 195- 1951, Nhật Bản đã nhận viện trợ của nwsc ngoài và Mĩ đến 14 tỉ đô la. + Về đối ngoại: Nhật Bản chr trương - Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ
  8. liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhờ đó, với Mĩ .Ngày 8/8/1951, Hiệp ước an nước Nhật sớm kết thúc được chế độ ninh Mĩ - Nhật. Chế độ chiếm đóng chiếm đóng của các nước Đồng của quân Đồng minh chấm dứt. minh.Ngày 8/8/1951, Hiệpước an ninh Mĩ - Nhật được kí kếtđặt nền tảng mới cho quan hệ 2 nước.Theo Hiệp ước, Nhật chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dưngj căn cưa quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Nhật trở thành căn cứ quân sự, thành Đồng minh của Mĩ . Từ lợi ích quốc của 2 bên, từ chỗ đối đầu trong chiến tranh, Nhật và Mĩ trở thành Đồng minh của nhau. - Gv dẫn dắt: Sau khi phục hồi được nền kinh tế, từ 1952, Nhật Bản bước vào thời kì phát triển nnhảy vọt nhất là từ 1960 -1975, đạt được bước phát triển thần kì.
  9. * Hoạt động 1: Cá nhân II. Nhật Bản từ 1952 – 1973 - GV yêu cầu Hs theo dõi SGK để *Về kinh tế kinh tế - khoa học kĩ thấy được biểu hiện sự phát triển thuật kinh tế của Nhật. - Từ 1952-1960, kinh tế Nhật bản có - HS theo dõi SGK theo hướng dẫn bước phát triển nhanh xủa GV, nắm được số liệu về sự - Từ 1960 -1973: kinh tế Nhật phát phát triển kinh tế của Nhật. triển thân fkì: - Gvcó thế bổ sung một số tư liệu: + Tăng trưởng bình quân hàng năm Tổng thu nhập quốc dân GNP 1950 từ 1960 -1969 là 10,8%. Từ 1970 – đạt 20 tỉ USD bằng 1/17 của Mĩ, 173 có giảm đi nhuưg vẫn đạt 7,8% 1968 đạt 183 tỉ USD, bằng 1/5 của cao hơn rất nhiều những nwosc Mĩ., năm 1973 đạt 402 tỉ USD, năm TBCN khác. 1989 là 2.828 tỉ USD, năm 2000 là + 1968, Nhật vươn lên đứng hàng 4.895 tỉ USD, thu nhập bình quân thứ hai thế giới sau Mĩ với GNP là đầu người là 38.690 USD. 183 tỉ USD. - Trongkhoảng 20 năm (1950- + đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành 1971)xuất khẩu của Nhật tăng 30 trung một trong 3 trung tâm tài lần, nhập khẩu tăng 21 chính lớn của thế giới. lần.tTrongnhững năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng bình quân cônmg
  10. nghiệpcủa Nhật gấp 6 lần Mĩ. - GV kết luận: So Nhật với Mĩ ta thấy: Xuất phát từ một hoàn cảnh cực kì thuận lợi, Mĩ vươn lên trở thành siêu cường quốc trên thế giới, đó là một điều dễ hiểu. Còn đối với Nhật từ một xuất phát điểm cực kì thấp, trong hai thập niên,Nhật đã vươn lên trở thành siêu cường đứng thứ hai thế giới, người ta khó có thể tưởng tượng được bằng nổ lực cố gắng của con người Nhậyt đã đạt được những bước nhảy vọt, một hiện tượng thần kì Nhật Bản. - Về khoa học kĩ thuật * Hoạt động 2:Cả lớp + Nhật bản rất coi trọng giáo dục và - Gv khái quát sự phát triển KHKT KHKT, đầu tư thích đáng cho những Nhật Bản. nghiên cứu khoa học trong nước và - HS theo dõi, nắm kiến thức. mua phát những phát minh sdáng + Nhật Bản rất coi trọng giáo dục, chế từ bên ngoài. coi giáo dục là chìa khoá để phát + Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
  11. triển, lấy việc giáo dục nâng cao ý công nghiệp dân dụng. thức con người làm cơ sở để thực hiện công cuộc phát triển, hiện đại hoá đất nước..Trong quá trình đi lên trở thành siêu cường kinh tế, hiện đại hoá mà không đánh mất bản ắc văn hoá truyền thống của dôn tộc thì giáo dục được coi là nhân tố quyết định.Giáo dục Nhật Bản rất chú trọng đào tạo thế hệ trẻ giữ gìn bản săc văn hoá dân tộc, thuân fphong Mĩ tục, truyền thống tự lực,tự cường, có năng lực trình độ KHKT, có ý thức vươn lên, thành thạo nghề, sáng tạo trong lao động.. Nhật Bản hiện địa hoá giáo dục từ thời Minh Trị, song cho đến nay, tư tưởng đạo đức, lối sống, phong tục tập quán của Nhật vẫn mang đậm nét phương Đông.
  12. + về KHKT, Nhật Bnả rất coi trọng phát triển, luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mau các phát minh, sáng chế . Tính đến năm 1968, Nhật đã mua bằng phát minh sáng chế nước ngoài trị giá 6 tỉ USD. Khoa học kĩ thuật của Nhật chủ yếu tập tung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng, đạt đựơc những thành tựu lớn.Ngoài những sản phẩm dân dụng nổi tiếng thế giới như: Tivi, tủ lạnh, ô tô.. Nhật còn đóng tàu chỡ dầu có trọng tải lớn 1 triệu tấn, xây dựng các công trình thế kỉ như đuờngư ngầm dưới biển dài 53,8 km nối hai đảo Hôn su và Sicôcư, cầu đường bộ dài 9,4 km. - GV cung cấp tư liệu về cầu Ôhasi: được xây dựng vào tháng 10/1978, tiêu tốn 7.692 tỉ USD và mất 10 năm
  13. xây dựng, sử dụng 700.000 tân sắt thép, dây cáp thép dùng để dựng cầu có thể quấn 3 vòng trái đất.Khoảng 5000 nhân lục tham gia xây dựng,có 17 người bị chết, có thể chịu sức gió dưới 65m/giây cùng với chấn động đất lên tới 8,5 độ rích te. Đây là cây cầu kết hợp đường bộ và đường xe lủa dài nhất thế giới.Tầng trên là đường cao tốc với 4 làng đuờng, Tânfg dưới là xe lửa. Chuyến tàu - Nguyên nhân phát triển: cao tốc có thể vận hành qua cầu. + Ở Nhật con người được coi là vốn Thân cầu cách mặt nước 65 m.Vì quí nhất, là nhân tố quyết định hàng vậy, tàu thuyền qua lại thông suốt đầu. không mắc trở ngại gì.cầu khánh + Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà thành vào tháng 4/1988 với chiều nước. dài 9,4 km. + chế độlàm việc suốt đời và hưởng * Hoạt động 4: Cá nhân, cả lớp lương theo thâm niên. - GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào + Ứng dụng thànhcông KHKT vào dẫn đến sự phát trểin thần kì Nhật sản xuất.
  14. bản? + chi phí quốc phòng thấp. - GV tập trung phân tích một số + Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài nguyên nhân: để phát triển. + Yếu tố con người: Nhật Bản là một nước nghèo tài nguyên, thiên nhiên khắc nghiệt, thựctế này đòi hỏi người dân Nhật Bản phải có bản lĩnh kiên cường, có ý thức tự lực, tự Hạn chế cường cao, ý thức tiết kiệm, năng + Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa lực sáng tạo, nhân ttó náy có vai trò công nghiệp và nông nghiệp. hàng đầu đối với sự phát triển thần + Khó khăn về nguyên liệu phải kì của Nhật Bản. nhập khẩu. + Nước Nhật có một chiến lược phát + Chịu sự cạnh tranh quyết liệt giữa triển hợp lí. Trong khi các nước Mĩ và Tây Âu. khác như Mĩ, Liên Xô… đầu tư cho - Đối ngoại những khoản chi tiêu quân sự khổng + Về cơ bản: Liên minh chặt chẽ lồ cho các cuộc chạy đua vũ trang, với Mĩ. cho những lần thử bom nguyên tử và + năm 1956, bình thường hoá quan phóng tàu vũ trụ thì Nhật lại dốc hết hệ với Liên Xô và gia nhập LHQ. vốn liếng vào lĩnh vực công nghiệp III. Nhật Bản từ 1973-1991
  15. dân dụng.Lợi dụng Mĩ, giúp dưới cái * Kinh tế bóng ô dù hạt nhân của Mĩ, Nhật - Do tác động của khủng hoảng dầu hầu như không chi tiêu lớn cho quân mỏ 1973, kinh tế Nhật Bản phát sự triển, xen ke với các giai đoạn khủng ( Mỗi năm không quá 1% hoảng suy thoái ngắn. (GDP).Nhật sẵn sàng bỏ tiền mua - Những năm 80 vươn lên trở thành phát minh ứng dụng vào ngành công siêu cường tài chính thế giới. ( Chủ nghệ dân dụng, sản xuất được n nợ lớn nhất ). hững mặt hàng nổi tiếng thế giới. * Đối ngoại: - GV liên hệ thực tế. - Những năm 70, Nhật Bản đưa ra + Nhật biết vận dụng triệt để những chính sách đối ngoại mới: tăng yếu tố bên ngoài. Viện trợ Mĩ được cường quan hệ hợp tác kinh tế, chính sử dụng hợp lí, đúng hướng, không trị, xã hội với các nước Nam Á và lãng phí… Chiến tranh Triều Tiên, ASEAN. chiến tranh Việt Nam 1954-1975 - 2/9/1773 Nhật thiết lập quan hệ tạo điều kiện thuận lợi cho Nhật ngoại giao với Việt Nam. Bản. Nhật có được những đơn đặt hàng quân sự để phát triể sản xuất. IV. Nhật Bản từ 991 – 2000 + Nhật còn biết len lách, xâm nhập * Kinh tế vào thị trường thế giới. Thất bại - Suy thoái triển miên trong hơn 1
  16. trong chiến tranh, Nhật tìm cách thập kỉ. chiến thắng trong cuộc cạnh tranh - Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn là một kinh tế. Không vừa lòng với những trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính món tiền khổng lồ do xuất khẩu lớn của thế giới, đứng thứ hai sau mang lại, Nhật đã lao vào chiến dịch Mĩ. qui mô lớn, tìm mọi cách lách qua * KHKT: Tiếp tục phát triển ở trình hàng rào thuế quan của Mĩ và Tây độ cao. Âu tấn công vào nền kinh tế Tây Âu * Chính trị: Có phần không ổn – Mĩ, xây dựng các xí nghiệp của định. Nhật ngay trên đất đối phương, rồi tung tiền ra mua lại chúng. Thực tế , * Đối ngoại: Nhật muốn thống trị nền công +Tái khẳng định việc kéo dài Hiệp nghiệp thế giới. ước an ninh Mĩ - Nhật. * Hoạt động 5: Cá nhân + Coi trọng quan hệ với phương Tây - GV yêu cầu Hs nên hạn chế của và mở rộng quan hệ đối tác trên nền kinh tế Nhật phạm vi toàn cầu. + Với khu vực châu Á – Thái Bình Dương, quan hệ với các nước NIC và ASEAN tiếp tục gia tăng với tốc *Hoạt động 1: Cả lớp độ ngày càng mạnh.
  17. - GV trình bày lướt qua những thành tư u của nền kinh tế Nhật từ * Văn hoá 1973 -1991. - Lưu giữ được những giá trị truyền * Hoạt động 2: Cá nhân thống và bản sắc văn hoá. - GV yêu cầu Hs theo dõi SGK rồi - Kết hợp hài hoà giữa truyền thống phát biểu chính sách đối ngoại của và hiện đại. Nhật. - HS theo dõi SGK, 1 em trình bày , các HS khác tiếp thu. * Hoạt động ẩyc lớp - GV mở rộng về chính sách ngoại giao của Nhật trong giai đoạn này + Trước hết, Nhật liên tục liên minh chặt chẽ và lệ thuộc vào Mĩ. Hiệp nước an ninh Mĩ Nhật được kí (8/9/1951) được gia hạn 2 lần vào năm 1960 và 1970 kéo dài vô hạn. + Bên cạn đó, Nhật còn đưa chính sách đói ngoại mới: Từ 1975, Thủ tướng Xatô của Nhật đưa ra quan
  18. điểm “ người châu Á, giúp người châu Á” sau đó phát trểin thành quan điểm “Nhiệm vụ lãnh đạo châu Á – Thái Bình Dương” của chính quyền Nacaxônê. + Học thuyết Phucưđa 8/1977 được coi là chính sách đối ngoại toàn diện nhất của Nhật ở khu vực châu Á với 3 nội dung: Nhật Bản không trở thành cường quốc quân sự và quyết tâm đóng góp cho hoà bình, thịnh vượng ở Đông Nam Á; Nỗ lực củng cố quan hệ tin cậy về kinh tế, chính trị, quâ sự của các nước trong khu vực ; Nhật Bản hợ tác với các nước ASEAN để tăng cường tính độc lập của các nước này và qua đó giữ gìn hoà bình, thịnh vượn ở ĐNA. + Học thyết Kai –phu (1991) được coi là bước phát triển tiếp theo của
  19. học thuyết Phucưđa về vai trò của Nhật ở ĐNA. Đây là lần đầu tiên, Nhật Bản công khai tuyên bố xin lỗi về hành vi quân sự của mình trong chiến tranh thế giới thứ hai. * Hoạt động 1: Cả lớp - GV điểm qua những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong thời kì này: + Trong suốt mất thệp kỉ, nền kinh tế Nhật suy thoái liên miên. Từ 1991 đến nay, tốc độ tăng trường kinh tế Nhật chỉ đạt dưới 1% mặc dù đã khôi phục trở lại 2,9% năm 1996. nhưng các năm liền sau đó mức tăng trưởng kinh té chỉ còn bằng số âm.đồng Yên mất giá nghiêm trọng. Tuy nhiên, Nhâật vãn giữ vị trí số 2 sau Mĩ, vẫn là một trong 3 trung tâm
  20. kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. + chính trị có phần không ổn địnhTừ 1993 -1996 có 5 lần thay đổi nội các. Trận động đất 1994 gây thiệt hại lớn về người và của.Vụ khủng bố bằng hơi độc trên tàu điện ngầm của giáo phái Aum (3/1995), nạn thất nghiệp tăng làm cho người Nhật lo lắng. * Hoạt động 2: cả lớp - GV điểm qua chính sách đối ngoại của Nhật, tập trung vào chính sách của Nhật đối với Thái Bình Dương: Tính đến 1995, xuất khẩu của Nhật vào khu vực này tăng liên tục trong 13 năm liền. Với các nước ASEAN, đầu tư trực tiếp của Nhật tăng rất nhanh. Năm 1980 tăng 7,8 lần so với 1989 và đến 1995 tăng11,2%. Viện trợ ODA của Nhật gình cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2