intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn tiết ESBL tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định: Kết quả chẩn đoán và điều trị

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc khảo sát tình hình NKĐTN do vi khuẩn tiết ESBL tại khoa Tiết niệu Bệnh viện Nhân Dân Gia Định nhằm xác định tỉ lệ tiết ESBL của vi khuẩn, mức độ đề kháng kháng sinh và hiệu quả kháng sinh liệu pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn tiết ESBL tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định: Kết quả chẩn đoán và điều trị

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU DO VI KHUẨN TIẾT ESBL<br /> TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH: KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN<br /> VÀ ĐIỀU TRỊ<br /> Trần Lê Duy Anh*, Ngô Xuân Thái**, Lê Việt Hùng***, Tô Quyền***, Phương Xuân Học***,<br /> Nguyễn Xuân Toàn***, Tô Quốc Hãn**, Trần Thượng***, Lê Trung Trực***, Võ Duy Anh***<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Mở đầu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn gram âm tiết ESBL là vấn đề đáng báo động trong thời<br /> đại kháng kháng sinh như hiện nay, chúng có khả năng kháng tất cả các kháng sinh nhóm cephalosporin và có<br /> nguy cơ lây lan cao.<br /> Mục tiêu: Chúng tôi khảo sát tình hình NKĐTN do vi khuẩn tiết ESBL tại khoa Tiết niệu Bệnh viện Nhân<br /> Dân Gia Định nhằm xác định tỉ lệ tiết ESBL của vi khuẩn, mức độ đề kháng kháng sinh và hiệu quả kháng sinh<br /> liệu pháp.<br /> Đối tượng - phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt trường hợp NKĐTN có phân lập được vi khuẩn<br /> gây bệnh, tại khoa Tiết niệu Bệnh viện Nhân Dân Gia Định, trong khoảng thời gian từ 01/08/2014 đến<br /> 31/05/2015.<br /> Kết quả: 91 trường hợp đủ tiêu chuẩn chọn mẫu được đưa vào nghiên cứu, 65,93% là Escherichia coli,<br /> 8,79% là Klebsiella spp. 56,67% E. coli tiết ESBL, 50% Klebsiella spp. tiết ESBL. Vi khuẩn tiết ESBL còn nhạy<br /> cảm cao với carbapenem, amikacin, piperacillin + tazobactam, cefoperazone + sulbactam và nitrofurantoin.<br /> NKĐTN do vi khuẩn tiết ESBL: 50% gây viêm thận – bể thận cấp, 84,21% NKĐTN phức tạp, 18,42% có biến<br /> chứng nhiễm khuẩn huyết. Thời gian hết triệu chứng từ 2-12 ngày, sau 5 ngày 75,7% bệnh nhân hết triệu chứng<br /> ĐTN. Sau 3-5 ngày điều trị: bạch cầu máu giảm từ 14,18 (x103/mm3) còn 8,45 (x103/mm3), bạch cầu niệu giảm<br /> từ 375 (BC/µL) còn 50 (BC/µL), hồng cầu niệu giảm từ 80 (HC/µL) còn 17,5 (HC/µL).<br /> Kết luận: Tỉ lệ tiết ESBL của vi khuẩn gram âm trong NKĐTN ngày càng tăng dần, kèm theo đó là tình<br /> trạng đề kháng kháng sinh ngày càng cao. Việc chẩn đoán và điều trị cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn sử<br /> dụng kháng sinh của mỗi cơ sở y tế.<br /> Từ khóa: ESBL, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.<br /> ABSTRACT<br /> URINARY TRACT INFECTIONS CAUSED BY ESBL-PRODUCING ENTEROBACTERIACEAE<br /> AT THE GIA DINH PEOPLE’S HOSPITAL: RESULTS OF DIAGNOSIS AND TREATMENT<br /> Tran Le Duy Anh, Ngo Xuan Thai, Le Viet Hung, To Quyen, Phuong Xuan Hoc,<br /> Nguyen Xuan Toan, To Quoc Han, Tran Thuong, Le Trung Truc, Vo Duy Anh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 - 2016: 85 - 91<br /> <br /> Background: Urinary tract infections caused by Extended-spectrum β-lactamase-producing<br /> Enterobacteriaceae are emergency problems in antibiotic resistance era nowaday, they can resistant to all kind of<br /> cephalosporin antibiotics and increase the ability to transmit antibiotic resistant genes in population.<br /> Objectives: We surveyed the UTIs caused by ESBL producing bacteria in Urology Department to know the<br /> rate of ESBL producing, the level of antibiotic resistance and antibiotic therapy effectiveness.<br /> <br /> * Bệnh viện Nhân Dân 115 **Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh *** Bệnh viện Nhân Dân Gia Định<br /> Tác giả liên lạc: Bs Trần Lê Duy Anh ĐT: 0908630656 Email: duyanh.urology@gmail.com<br /> Tiết Niệu Học 85<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> Method: Cases series study peformed at Urology Department of Gia Dinh People’s Hospital between August<br /> 2014 and May 2015. All UTIs patients who have positive culture results were included.<br /> Results: 91 eligible cases were included, 65.93% was Escherichia coli, 8.79% was Klebsiella spp. ESBL<br /> producing rate of E. coli is 56.67% and of Klebsiella spp is 50%. E. coli and Klebsiella spp are highly sensitive<br /> with carbapenem, amikacin, piperacillin + tazobactam, cefoperazone + sulbactam and nitrofurantoin. Clinical<br /> presentations of UTIs caused by ESBL producing bacteria: 50% acute pyelonephritis, 84.21% complicated UTIs,<br /> 18.42% urosepsis. Duration of symptoms from 2 to 12 days, after 5 days treatment 75.7% free of urinary tract<br /> symptoms. After 3-5 days: WBC decreased from 14.18 (x103/mm3) to 8.45 (x103/mm3), leukocyturia decreased<br /> from 375(BC/µL) to 50 (BC/µL), hemoglobinuria decreased from 80 (HC/µL) to 17.5 (HC/µL).<br /> Conclusions: The rate of ESBL increased steadily and the antibiotic resitant was especially high. The<br /> diagnosis and treatment should strictly follow antibiotic use guidelines of each medical facility.<br /> Keywords: ESBL, Urinary tract infections.<br /> ĐẶTVẤNĐỀ tỉ lệ tử vong(1,9,10).Tại Việt Nam đã có nhiều công<br /> trình nghiên cứu về tình trạng NKĐTN do vi<br /> Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) là khuẩn tiết ESBL, tuy nhiên việc đánh giá hiệu<br /> một thuật ngữ dùng để chỉ nhiều tình trạng lâm<br /> quả của việc dùng kháng sinh trên nhóm bệnh<br /> sàng khác nhau, thay đổi từ sự hiện diện không nhân này ít được đề cập.<br /> triệu chứng của vi khuẩn trong nước tiểu đến<br /> Vì những lý do trên nên chúng tôi thực hiện<br /> tình trạng nhiễm khuẩn nặng của thận với kết<br /> nghiên cứu này tại Bệnh viện Nhân Dân Gia<br /> quả là nhiễm khuẩn huyết(4). Đây là một trong<br /> Định với mục tiêu: Xác định kết quả chẩn đoán<br /> những vấn đề y khoa thường gặp, ước tính<br /> nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn tiết<br /> khoảng 150 triệu người trên thế giới được chẩn<br /> ESBL và hiệu quả kháng sinh liệu pháp.<br /> đoán NKĐTN mỗi năm, kết quả là ít nhất 6 tỉ<br /> dollar tiêu tốn trong chăm sóc sức khỏe trên ĐỐITƯỢNGPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> những bệnh nhân này(4).<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Theo tổng kết 3 năm thực hiện nghiên cứu Mô tả hàng loạt trường hợp.<br /> “Giám sát khuynh hướng đề kháng kháng<br /> sinh”(5) (SMART – Study for Monitoring Đối tượng nghiên cứu<br /> Antimicrobial Resistance Trends) từ năm 2009 Tất cả bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết<br /> đến năm 2011 cho thấy vi khuẩn gây NKĐTN niệu và đã phân lập được tác nhân nhiễm khuẩn<br /> thường gặp nhất là Escherichia coli, Klebsiella tại khoa Tiết niệu bệnh viện Nhân Dân Gia Định<br /> pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa. Tỉ lệ tiết từ 01/08/2014 đến 31/05/2015.<br /> ESBL của nhóm vi khuẩn này ngày càng tăng Vật liệu và phương pháp nghiên cứu<br /> dần: tại Châu Á từ 38% tăng lên 45%, tại Trung Kháng sinh đồ theo phương pháp khoanh<br /> Đông từ 27% tăng lên khoảng 40%. Riêng tại Việt giấy khuếch tán trên thạch Muller Hinton thực<br /> Nam có 3 bệnh viện tham gia nghiên cứu hiện theo kỹ thuật Kirby-Bauer. Đánh giá độ<br /> SMART cũng đã ghi nhận tỉ lệ tiết ESBL của E. nhạy cảm với kháng sinh theo mức độ nhạy (S),<br /> coli và K. pneumoniae lần lượt là 60% và 54%(8). kháng (R), trung gian (I) theo tiêu chuẩn CLSI<br /> Vi khuẩn một khi đã tiết được ESBL thì sẽ (Clinical and Laboratory Standards Institude).<br /> làm cho việc chọn lựa kháng sinh điều trị trên Nguyên liệu làm kháng sinh đồ: đĩa kháng sinh<br /> những bệnh nhân này bị giới hạn, những liệu của hãng Biorad. Kỹ thuật phân lập và định<br /> pháp điều trị theo kinh nghiệm ban đầu thường danh vi khuẩn được chuẩn hoá theo thường qui<br /> không hiệu quả, và đi kèm với đó là sự gia tăng của tổ chức y tế thế giới. Xác định ESBL theo<br /> <br /> <br /> <br /> 86 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> phương pháp đĩa đôi. Chỉ định và lựa chọn Tỉ lệ tiết ESBL của E. coli và Klebsiella<br /> kháng sinh điều trị theo “Hướng dẫn sử dụng spp.<br /> kháng sinh” của bệnh viện Nhân Dân Gia Định Bảng 1: Tỉ lệ các vi khuẩn phân lập được và tỉ lệ<br /> ban hành năm 2013. tiết ESBL của E. coli và Klebsiella spp<br /> KẾTQUẢ Vi khuẩn ESBL + ESBL -<br /> phân lập được Số TH Tỉ lệ (%) Số TH Tỉ lệ (%)<br /> Trong thời gian từ 1/8/2014 đến 31/05/2015,<br /> E. coli 34 56,67 26 43,33<br /> tại khoa Tiết niệu Bệnh viện Nhân Dân Gia Định Klebsiella spp 4 50 4 50<br /> có 91 trường hợp thỏa tiêu chí chọn mẫu được TC 38 55,88 30 44,12<br /> đưa vào nghiên cứu.<br /> Tỉ lệ nhạy cảm kháng sinh của E. coli và<br /> Đặc điểm chung Klebsiella spp<br /> Tỉ lệ nữ giới NKĐTN do vi khuẩn tiết ESBL<br /> là 65,22% (30/46 TH), cao hơn 1,8 lần so với tỉ lệ<br /> này ở nam giới là 36,36% (8/22 TH), và sự khác<br /> biệt này có ý nghĩa thống kê với p=0,025 (độ tin<br /> cậy 95%).<br /> 47,06% các trường hợp NKĐTN nằm trong<br /> nhóm 50-69 tuổi. Tỉ lệ nhiễm E. coli và Klebsiella<br /> sp tiết ESBL trong nhóm 90%).<br /> có bất thường về mặt chức năng hệ niệu và<br /> Trong mẫu nghiên cứu của chúng tôi không 34,38% BN có tình trạng giảm sức đề kháng của<br /> ghi nhận trường hợp vi khuẩn E. coli tiết ESBL cơ thể.<br /> kháng kháng sinh nhóm Carbapenem nào. Đây<br /> là một tín hiệu đáng mừng vì rãi rác đã có những<br /> Về các biến chứng của NKĐTN<br /> báo cáo về tình trạng đề kháng Carbapenem của Biến chứng gặp nhiều nhất trong NKĐTN<br /> <br /> <br /> Tiết Niệu Học 89<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> do vi khuẩn tiết ESBL là nhiễm khuẩn huyết với 26,32%. Điều đáng lưu tâm ở đây là có đến<br /> 7/38 trường hợp (chiếm tỉ lệ 18,42%), tiếp theo 18,42% bệnh nhân NKĐTN do vi khuẩn tiết<br /> sau là 1 trường hợp viêm thận – bể thận sinh khí ESBL nằm ở nhóm I, tức là nhóm nhiễm khuẩn<br /> và 2 trường hợp áp-xe quanh thận. liên quan đến cộng đồng. Những bệnh nhân này<br /> Về mức độ nặng của NKĐTN sẽ dễ sai sót khi chọn lựa kháng sinh điều trị<br /> theo kinh nghiệm ban đầu.<br /> Dựa trên đánh giá về mức độ nặng của<br /> NKĐTN theo Hướng dẫn điều trị NKĐTN của Về kết quả điều trị NKĐTN do E. coli và<br /> Hiệp hội niệu khoa Âu Châu, 25/38 các trường Klebsiella spp tiết ESBL<br /> hợp (chiếm tỉ lệ 65,79%) NKĐTN do vi khuẩn Kết quả điều trị về lâm sàng<br /> tiết ESBL chỉ gây viêm bàng quang đơn thuần<br /> Thời gian hết triệu chứng toàn bộ của bệnh<br /> hay viêm thận – bể thận mức độ trung bình. Tuy<br /> nhân từ 2-12 ngày. Sau 5 ngày điều trị thì 75,7%<br /> nhiên, chính những biểu hiện mức độ nặng của<br /> bệnh nhân hết triệu chứng. Thời gian này kéo<br /> tình trạng nhiễm khuẩn chỉ từ nhẹ đến trung<br /> dài cho thấy sự khó khăn trong điều trị. Ngoài ra<br /> bình nên khiến các bác sĩ lâm sàng đôi khi chủ<br /> trong nhóm vi khuẩn tiết ESBL, có đến 47,37%<br /> quan và dễ dãi trong điều trị kháng sinh. Cần<br /> (18/38 trường hợp) cần can thiệp ngoại khoa, đây<br /> phải lưu ý rằng tuy độc lực của các chủng vi<br /> cũng là yếu tố khiến việc đánh giá sự cải thiện<br /> khuẩn này chưa gây nên các biểu hiện nặng trên<br /> triệu chứng lâm sàng còn nhiều sai lệch. Ví dụ<br /> lâm sàng nhưng chúng ta đã phải dùng đến<br /> như đau hông lưng do tình trạng viêm nhiễm<br /> những thế hệ kháng sinh cuối cùng để tiêu diệt<br /> của thận hay đau do phẫu thuật; hậu phẫu bệnh<br /> chúng. Bản chất của vi khuẩn tiết ESBL là tính đề<br /> nhân được đặt thông niệu đạo nên việc đánh giá<br /> kháng kháng sinh mạnh và khả năng lan truyền<br /> cải thiện triệu chứng đường tiểu dưới cũng gặp<br /> gen kháng thuốc này cao. Nếu không tuân thủ<br /> không ít khó khăn.<br /> nghiêm ngặt các hướng dẫn điều trị sẽ dẫn đến<br /> tình trạng bùng phát các chủng vi khuẩn này với Kết quả điều trị về cận lâm sàng<br /> mức độ nhiễm khuẩn nặng hơn. Cụ thể trong Sau thời gian điều trị từ 3-5 ngày, chúng tôi<br /> nghiên cứu này chúng tôi đã ghi nhận được 6 ghi nhận đáp ứng về cận lâm sàng như sau: bạch<br /> trường hợp viêm thận – bể thận nặng, 5 trường cầu máu giảm từ 14,18 (x103/mm3) còn 8,45<br /> hợp nhiễm khuẩn huyết từ đường tiết niệu, và 2 (x103/mm3), bạch cầu niệu giảm từ 375 (BC/µL)<br /> trường hợp nhiễm khuẩn huyết từ đường tiết còn 50 (BC/µL), hồng cầu niệu giảm từ 80<br /> niệu có rối loạn chức năng cơ quan do vi khuẩn (HC/µL) còn 17,5 (HC/µL).<br /> tiết ESBL gây ra. KẾT LUẬN<br /> Về các yếu tố nguy cơ của NKĐTN Tỉ lệ tiết ESBL của vi khuẩn gram âm trong<br /> Chúng tôi tiến hành xếp loại các yếu tố nguy NKĐTN ngày càng tăng dần, kèm theo đó là<br /> cơ theo ORENUC(3). Trong 38 trường hợp tình trạng đề kháng kháng sinh ngày càng cao.<br /> NKĐTN do vi khuẩn tiết ESBL thì các bệnh lý Việc chẩn đoán và điều trị cần tuân thủ nghiêm<br /> của hệ niệu (U – urological risk factor) là yếu tố ngặt hướng dẫn sử dụng kháng sinh của mỗi cơ<br /> nguy cơ phổ biến nhất chiếm tỉ lệ 63,16%, tiếp sở y tế.<br /> sau là các trường hợp NKĐTN (R – recurrent<br /> TÀILIỆUTHAMKHẢO<br /> UTI) tái phát chiếm tỉ lệ 47,37%.<br /> 1. Anderson DJ, et al (2006), "Predictors of mortality in<br /> Về phân tầng nguy cơ nhiễm khuẩn patients with bloodstream infection due to ceftazidime-<br /> resistant Klebsiella pneumoniae", Antimicrob Agents<br /> Trong 38 trường hợp NKĐTN do vi khuẩn Chemother. 50, pp. 1715-1720.<br /> tiết ESBL, chúng tôi ghi nhận tỉ lệ bệnh nhân 2. Cao Minh Nga, et al (2013), "Sự đề kháng kháng sinh của<br /> vi khuẩn Klebsiella spp. và E. coli sinh ESBL phân lập tại<br /> thuộc nhóm I, II, III lần lượt là 18,42%, 55,26% và<br /> <br /> <br /> 90 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> bệnh viện 175", Y Học TP. Hồ Chí Minh. 17 (1), pp. 279- 8. Schwaber M, et al (2007), "Mortality and delay in effective<br /> 285. therapy associated with extended-spectrum β-lactamase<br /> 3. Grabe M, et al (2013), Guidelines on Urological Infections. production in Enterobacteriaceae bacteraemia: a<br /> 4. Hiep TN (2013), "Bacterial infections of the genitourinary systematic review and meta-analysis", J. Antimicrob<br /> tract", Smith’s general urology, pp. 197-222. Chemother. 60, pp. 913-920.<br /> 5. Morrissey I, et al (2013), "A Review of Ten Years of the 9. Tumbarello M, et al (2007), "Predictors of mortality in<br /> Study for Monitoring Antimicrobial Resistance Trends patients with bloodstream infections caused by extended-<br /> (SMART) from 2002 to 2011", Journal of Pharmaceuticals. 6, spectrum-β-lactamase-producing Enterobacteriaceae:<br /> pp. 1335-1346. Nguyễn Sử Minh Tuyết et al. (2009), "Khảo importance of inadequate initial antimicrobial treatment",<br /> sát vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Antimicrob Agents Chemother. 51, pp. 1987-1994.<br /> Nhân Dân Gia Định", Y Học TP. Hồ Chí Minh. 13 (6), pp. 10. Vũ Thị Kim Cương, et al (2008), "Tình hình kháng kháng<br /> 296-302. sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại<br /> 6. Phạm Hùng Vân (2010), "Nghiên cứu đa trung tâm về bệnh viện Thống Nhất ", Y Học TP. Hồ Chí Minh. 12 (1),<br /> tình hình đề kháng Imipenem và Meropenem của trực pp. 207-214.<br /> khuẩn Gram âm dễ mọc - Kết quả trên 16 bệnh viện tại<br /> Việt Nam", Y Học TP. Hồ Chí Minh. 14 (2), pp. 279-286.<br /> 7. Po-Liang L, et al (2012), "Epidemiology and antimicrobial<br /> Ngày nhận bài báo: 20/11/2015<br /> susceptibility profiles of Gram-negative bacteria causing Ngày phản biện nhận xét bài báo: 22/11/2015<br /> urinary tract infections in the Asia-Pacific region: 2009-<br /> 2010 results from the Study for Monitoring Antimicrobial<br /> Ngày bài báo được đăng: 15/02/2015<br /> Resistance Trends (SMART)", International Journal of<br /> Antimicrobial Agents. 40 (1), pp. 37-43.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tiết Niệu Học 91<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2