NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT – THIẾT KẾ Công trình: Kênh Ma Rên 2 xã Phước Hữu
lượt xem 78
download
Đảm bảo cho kênh cấp dưới thuộc hệ thống công trình thủy lợi Tân Giang được kiên cố hóa, tiết kiệm nước tưới, tiết kiệm đất sản xuất vì kênh thường bị xói lở và mở rộng mặt cắt quá lớn ngoài ra tiết kiệm được công nạo vét kênh mương hàng năm nhằm đảm bảo cho việc lấy nước thuận lợi cũng như khống chế cao trình tưới tự chảy cung cấp nước tưới cho 150 ha đất canh tác của xã Phước Hữu....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT – THIẾT KẾ Công trình: Kênh Ma Rên 2 xã Phước Hữu
- Nhieämvuï vaø phöôngaùnKSTK KeânhMa reân2 xaõPhöôùc Höõu NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT – THIẾT KẾ Công trình: Kênh Ma Rên 2 xã Phước Hữu Địa điểm XD: Xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận. I. Cơ sở pháp lý để lập nhiệm vụ phương án khảo sát lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. Công trình: Kênh Ma Rên 2 xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước dựa trên các căn cứ pháp lý sau: - Căn cứ Quyết định số 171/UBND-KT ngày 23/02/2009 của UBND huyện Ninh Phước về việc lập hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Kiên cố hóa kênh mương loại III, năm 2009 trên địa bàn huyện trong đó có hạng mục Kiên cố hóa kênh Ma rên 2, x Phước Hữu; - Căn cứ Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 29/04/2009 của UBND huyện Ninh Phước về việc phân bổ chi tiết danh mục các công trình đ ầu tư xây d ựng năm 2009 (đ ơt 1) Nguồn vốn: Vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2009; - Căn cứ Công văn số 23/UBND-KT ngày 10/8/2009 của Uy ban nhân dân xã Phước Hữu về việc xin đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương cấp 3 xã Phước Hữu. II. Khái niệm về công trình: Kênh Ma Rên 2 thuộc kênh chính Ma Rên nằm trong khu tưới của hệ thống th ủy l ợi Tân Giang huyện Ninh Phước. Kênh chính Ma Rên và kênh Ma Rên 2 nằm bên trái sông Lu và lấy nước từ đập dâng Ma Rên trên sông Lu. Đập dâng Ma Rên nằm trên sông Lu cách hồ Tân Giang khoảng 8,5 km về phía hạ lưu. Kênh Ma Rên 2 lấy nước trên kênh chính Ma Rên tại lý trình khoảng K1 + 500m. III. Nhiệm vụ và mục tiêu của dự án: Đảm bảo cho kênh cấp dưới thuộc hệ thống công trình thủy lợi Tân Giang đ ược kiên cố hóa, tiết kiệm nước tưới, tiết kiệm đất sản xuất vì kênh thường bị xói lở và mở rộng mặt cắt quá lớn ngoài ra tiết kiệm được công nạo vét kênh mương hàng năm nhằm đ ảm bảo cho việc lấy nước thuận lợi cũng như khống chế cao trình tưới tự chảy cung cấp nước tưới cho 150 ha đất canh tác của xã Phước Hữu. - Tạo thuận lợi cho công tác quản lý, khai thác vận hành. - Tăng năng suất cây trồng, nâng cao đời sống của nhân dân vùng hưởng lợi. IV. Quy mô đầu tư: 1. Xác định các tiêu chuẩn thiết kế : a. Tiêu chuẩn thiết kế: - Công trình thuỷ lợi – Các quy định chủ yếu về thiết kế TCXDVN 4118-85-2003. - Tiêu chuẩn thiết kế kênh mương – tiêu chuẩn thiết kế 14TCN 61-92. - Quy phạm thiết kế các kết cấu gạch đá và bê tông 14TCN 30-85 và QPTL C3.75. b. Xác định lưu lượng thiết kế: Xác định lưu lượng thiết kế trên kênh chính: - Căn cứ vào diện tích tưới của kênh chính là 150 ha. Trung taâm ÑH2 - Tröôøng Ñaïi hoïc Thuyû Lôïi 1
- Nhieämvuï vaø phöôngaùnKSTK KeânhMa reân2 xaõPhöôùc Höõu - Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa hình (bình đồ đầu mối đập và trắc dọc, trắc ngang tuyến kênh) của công trình Kênh Ma Rên 2 xã Phước Hữu do Trung tâm ĐH2 lập tháng 03 năm 2009. - Căn cứ vào tài liệu nước dùng của hệ thống. - Chọn mức tưới thiết kế q = 1,2l/s-ha. - Hệ số lợi dụng kênh mương miền núi lấy theo TCVN 4118-85 η = (0,6 ÷0,8). Chọn η = 0,65. q * Ftuoi QTK = η Trong đó: q – mức tưới = 1,2 l/s.ha Ftưới – diện tích tưới = 150 ha η - hệ số lợi dụng kênh kênh mương = 0,80 Thay số: 1.2 *150 QTK = = 0.23 m 3 s 1000 * 0,80 Lưu lượng lớn nhất Qmax = k.QTK = 1,2.0.23 = 0.27 m3/s k - hệ số = 1.2 Xác định lưu lượng thiết kế trên kênh nhánh N1: ( q * Ftuoi + q sh ) QTK = η (1,2 * 8 + 2) Q TK = = 0,018m 3 / s 0,65 *1000 Qmax = QTK * k = 0,018 *1,2 = 0,0216 m3/s. 2. Chọn hình thức và vật liệu xây dựng: - Kin cố tuyến knh bằng b tơng cốt thp M200 từ K0+850-:-K2+474m. - Diện tích tưới các tuyến kênh tương đối ít nên mặt cắt ngang kênh tương đối nhỏ, vì vậy chọn hình thức mặt cắt ngang knh dạng hình chữ nhật. - Xy dựng cc cơng trình trn knh bằng b tơng thường M150. - Làm đường quản lý knh, kết hợp giao thơng nội đồng: Bờ rộng 1,0m - Tuyến kênh cơ bản đi theo các tuyến kênh hiện trạng, chỉ nắn tuy ến 1 số đoạn cong gấp khúc để đảm bảo dịng chảy trong knh được xuôi thuận Trung taâm ÑH2 - Tröôøng Ñaïi hoïc Thuyû Lôïi 2
- Nhieämvuï vaø phöôngaùnKSTK KeânhMa reân2 xaõPhöôùc Höõu Các thông số của mương chính nối dài như sau: Đoạ Lý trình Lk Qtk Qmax i n m Btk htk hmax Hk n (m3/s) (m3/s) (m) (m) (m (m) kênh 1 Ko+850.0÷K1+ 747.0 897.0 0.15 0.18 0.0008 0.017 0.0 0.7 0.35 0.46 0.7 2 K1+747.0÷K2+ 150.0 403.0 0.09 0.11 0.0008 0.017 0.0 0.6 0.31 0.37 0.6 3 K2+150.0÷K2+ 474.0 324.0 0.07 0.08 0.0008 0.017 0.0 0.5 0.30 0.35 0.5 Ngoài ra để tạo điều kiện vận hành khai thác dễ dàng chúng tôi chọn sử dụng các c ửa lấy nước để đưa nước vào ruộng. Các công trình trên kenh6 được thống kê như sau: Tên hạng mục Số lượng TT Ghi chú Cửa điều tiết 1 03 Bậc nước 2 02 Cửa lấy nước 3 10 3. Tổng vốn đầu tư trước thuế tạm tính. Khối Thành tiền Ghi chú Đơn Hạng mục công việc lượn (đồng) TT vị g Xây dựng kênh chính 1 m 1624 1.585.000.000 Xây dựng các công trình trên kênh 2 cái 15 260.000.000 Tổng cộng 1.845.000.000 Bằng chữ : Một tỷ, tám trăm bốn mươi năm triệu đồng ./. V. Nhiệm vụ, phương án khảo sát - thiết kế, khối lượng, chi phí khảo sát địa hình: 1. Nhiệm vụ của công tác khảo sát địa hình: Đo vẽ cắt dọc, cắt ngang kênh. 2. Phương án kỹ thuật: Phương án kỹ thuật được chọn là phương án đo trực tiếp qua phương pháp Đ ường chuyền cấp 2. Toàn đạc điện tử kết hợp khống chế GPS và thủy chuẩn hạng 4, đ ảm bảo đúng thành phần tiêu chuẩn ngành 14 -TCN 116 -1999 và các qui định, qui phạm khảo sát đ ịa hình hiện hành. Lưới khống chế mặt bằng: Ta khống chế lưới đường chuyền cấp 2 được xây dựng theo đồ hình khóa. Đo qua máy toàn đạc điện tử GTS 226, các mốc đường chuyền cấp 2 được đúc mốc bê tông (10 x 10 x 60)cm khắc tên : ĐC II i (i = 1 ÷ n) đo nối vào 4 điểm tọa độ nhà nước có trong khu vực dự án. Mọi quy định lưới đường chuyền cấp 2 tuân theo quy phạm khống chế mặt bằng c ơ s ở trong công trình thủy lợi TCN 22 - 2002 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bình sai và sử lý số liệu qua phương pháp gián tiếp có điều kiện trên máy vi tính. Lưới khống chế cao độ: Toàn khu vực được đo nối cao độ từ cao độ giả định qua một trong 2 phương pháp phù hợp với hai trường hợp: Trung taâm ÑH2 - Tröôøng Ñaïi hoïc Thuyû Lôïi 3
- Nhieämvuï vaø phöôngaùnKSTK KeânhMa reân2 xaõPhöôùc Höõu - Nếu có điểm cao độ Quốc gia ở gần công trình, đo cao độ tuy ến thủy chuẩn h ạng 4 theo phương pháp thủy chuẩn hình học với máy C41, C3-20. Có độ chính xác 2mm/1km. - Nếu các điểm Quốc gia ở xa từ 30 km trở lên sử dụng phương pháp đo GPS 1 t ần hoặc 2 tần như : SR 530 với phần mềm SKI-PRO, SR 4000 đo theo phương pháp tĩnh chuyển cao tọa độ nhà nước từ các vùng lân cận với số thời gian quan sát đo tính từ 2 ÷ 3 giờ. Bình sai và sử lý số liệu qua phương pháp gián tiếp có điều kiện trên máy vi tính. Mọi quy định tuân theo (Quy phạm đo cao độ hạng 3, 4 và lưới kỹ thuật 14TCN 102-2002 khống chế cao độ cơ sở trong công trình thủy lợi của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sai số khép lưới thủy chuẩn hạng 4 đạt : fh ≤ ± 20mm , với L là chiều dài tuyến thủy chuẩn tính bằng km. (Áp dụng cho đồng bằng). - Bình sai theo phương pháp gián tiếp có điều kiện trên máy vi tính. - Mốc các điểm thủy chuẩn hạng 4 bằng (10 x 10 x 60)cm có khắc tên 4Ri (i = 1 ÷ n). - Các tuyến thủy chuẩn kỹ thuật xuất phát và khép về các điểm hạng 4 theo tuy ến, lưới khép kín, xác định cao độ cho các điểm đặt máy, tuyến cắt dọc, sai s ố khép : fh ≤ ± 50mm, L là chiều dài tuyến thủy chuẩn tính bằng km. (Áp dụng cho vùng đồng bằng). Kết quả cao tọa độ thủy chuẩn hạng 4 kỹ thuật được thống kê và sơ họa theo mẫu qui định 14TCN 102 - 2002. Đo vẽ cắt dọc tuyến đường ống chính + nhánh: Cắt dọc tuyến kênh đo theo tuyến nghiên cứu do chủ nhiệm công trình vạch đ ịnh (Phương án), với tỷ lệ dài 1 : 1000, cao 1 : 100. Mật độ điểm mia trung bình 50m/1 điểm, thể hiện đầy đủ bề mặt địa hình, địa vật dọc theo tuyến. Xác định chiều dài từng đoạn qua đường, qua mương, các khe nước chảy, các cầu cống trên đường và trên kênh. (Tất cả đ ều được vẽ trên máy vi tính qua phần mềm Autocad 2004). Kiểm tra và nghiệm thu tài liệu theo phương pháp tương quan bội quan với hệ số tin cậy P ≥ 90%. 3. Khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật - Căn cứ vào đặc điểm địa hình khu xây dựng là xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước,Tỉnh Ninh Thuận. - Căn cứ vào qui phạm đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn từ 1 : 50000 đến 1 : 500 mã số 96TCN 42- 90. - Căn cứ vào tiêu chuẩn TCN 116 – 1999 “thành phần khối lượng khảo sát địa hình của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn”. - Khối lượng khảo sát địa hình bao gồm: Danh mục công việc Đơn vị tính Khối lượng Cấp ĐH TT Thuỷ chuẩn kỹ thuật 1 Km 2.75 3 Cắt dọc tuyến kênh 2 100m 24.74 3 Cắt ngang tuyến kênh 3 100m 24.15 3 Đúc mốc bê tông mốc 4 5,0 Áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành theo quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 10/3/2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận; Trung taâm ÑH2 - Tröôøng Ñaïi hoïc Thuyû Lôïi 4
- Nhieämvuï vaø phöôngaùnKSTK KeânhMa reân2 xaõPhöôùc Höõu Áp dụng tập đơn giá khảo sát xây dựng công trình khu vực thống nhất tỉnh Ninh Thuận số 769/UBND - KT ngy 10/03/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhn dn tỉnh Ninh Thuận. Căn cứ thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán trong xây dựng công trình của Bộ Xy dựng. Thông tư 05/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 04 năm 2009 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình. Căn cứ vào Quyết định số 167/QĐ – UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh thuận V/v xác định hệ số điều chỉnh chi phí xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2009/TT – BXD. Đơn giá tổng hợp nhân với hệ số điều chỉnh: KĐCKS = 1,788 Chi phí khảo sát địa hình l: 39.742.266 đồng (cĩ bảng dự tốn ring). VI. Phương án khảo sát thiết kế: 1. Giới thiệu tóm tắt dự án. 2. Mục tiêu và kết quả của dự án. 3. Cơ sở của vấn đề có liên quan. 4. Biện pháp tổ chức thực hiện và những kiến nghị. VI. Bảng tổng hợp kinh phí khảo sát và lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật. TT Danh mục Thành tiền Cách tính Chí phí khảo sát địa hình (có bảng chiết 1 39.742.266 tính) 45.399.915 Chi phí lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật (G 2 Gxltt*2,237%*1.1 *Ktk*1.1) Tổng chi phí 85.142.181 Bằng chữ : Tám mươi năm triệu, một trăm bốn mươi hai ngàn, một trăm tám mươi mốt đ ồng . Trung taâm ÑH2 - Tröôøng Ñaïi hoïc Thuyû Lôïi 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án: Thành lập trường Mầm non Thành Tô, quận Hải An
6 p | 361 | 70
-
Phương pháp nghiên cứu và phân tích một số bản án dân sự: Phần 2
200 p | 24 | 13
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư: Chương 1 - ĐH Công nghệ Đồng Nai
13 p | 40 | 9
-
Báo cáo: Tình hình KT-XH anh ninh quốc phòng năm 2012 - Phương hướng, nhiệm vụ & giải pháp năm 2
54 p | 84 | 7
-
Giáo trình Quản lý dự án: Phần 1 - PGS. TS Đinh Văn Hải
230 p | 22 | 6
-
Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ, công chức tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
6 p | 13 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 2 - ThS. Nghiêm Phúc Hiếu
20 p | 32 | 5
-
Cơ sở lý luận và thực tiễn của mô hình kinh tế sinh thái: Nghiên cứu áp dụng cho khu vực Tây Nguyên
9 p | 95 | 4
-
Bản tin Cải cách hành chính Bản tin nội bộ của văn phòng Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ - Số 3/2019
42 p | 47 | 2
-
Bài giảng Quản lý dự án - Chương 1+2: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn học
57 p | 8 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Văn bản trong quản lý - Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
32 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn