
M Đ UỞ Ầ
Trên lãnh th châu ổÁ r ng l n, Đông B c ộ ớ ắ Á là m t khu v c đ a -ộ ự ị
văn hoá, đ a - chính tr v n có nhi u nét t ng đ ng trong l ch s , vănị ị ố ề ươ ồ ị ử
hoá, cũng nh chính tr . đây, khái ni m Đông B c ư ị Ở ệ ắ Á đ c hi u là m tượ ể ộ
khu v c đ a lí g m b n qu c gia h t nhân là: Trung Qu c, Tri u Tiênự ị ồ ố ố ạ ố ề (1),
Vi t Nam và Nh t B n; trên n n t ng b n qu c gia y khu v c Đôngệ ậ ả ề ả ố ố ấ ự
B c ắÁ đ c m r ng không gian t i các qu c gia, các vùng lãnh th cóượ ở ộ ớ ố ổ
quan h g n bó lâu đ i v i các qu c gia h t nhân.ệ ắ ờ ớ ố ạ
V i cách hi u Đông B c Á nh v y, có th th y r ng các qu c giaớ ể ắ ư ậ ể ấ ằ ố
trong khu v c (ch y u là Trung Qu c, Tri u Tiên, Nh t B n, Vi t Nam)ự ủ ế ố ề ậ ả ệ
có s g n gũi v biên gi i đ a lý, g n gũi v ngu n g c nhân ch ngự ầ ề ớ ị ầ ề ồ ố ủ
(cùng m t đ i ch ng Mongoloit), có chung m t c s kinh t (n n kinhộ ạ ủ ộ ơ ở ế ề
t nông nghi p tr ng lúa n c); đi u đó làm n y sinh nh ng nét t ngế ệ ồ ướ ề ả ữ ươ
đ ng v phong t c, t p quán, b n s c văn hoá, tâm lí ng x gi a conồ ề ụ ậ ả ắ ứ ử ữ
ng iườ v i con ớng iườ ; gi a con ững iườ v i t nhiên… T t c nh ng đi mớ ự ấ ả ữ ể
t ng đ ng y đã t o cho các dân t c trong khu v c m t s đ ng c m,ươ ồ ấ ạ ộ ự ộ ự ồ ả
linh c m h t s c t nhiên; làm cho đ i s ng kinh t - chính tr - văn hoá -ả ế ứ ự ờ ố ế ị
xã h i tr nên vô cùng g n gũi; làm cho quan h giao l u văn hoá - kinhộ ở ầ ệ ư
t di n ra t r t s m c chi u r ng l n chi u sâu, t o nên nh ng m ngế ễ ừ ấ ớ ả ề ộ ẫ ề ạ ữ ạ
l i giao l u vùng và liên vùng. Tuy nhiên, trong ti n trình phát tri n,ướ ư ế ể
ngoài nh ng y u t đ c tr ng c a văn hoá khu v c, m i qu c gia dân t cữ ế ố ặ ư ủ ự ỗ ố ộ
cũng có nh ng giá tr văn hoá, nh ng s c thái văn hoá - xã h i riêng bi t.ữ ị ữ ắ ộ ệ
Chính nh ng nét t ng đ ng và d bi t gi a các qu c gia trong khu v cữ ươ ồ ị ệ ữ ố ự
y l i cho chúng ta hi u m t cách sâu s c h n b n s c văn hoá khu v cấ ạ ể ộ ắ ơ ả ắ ự
n ch a trong đ i s ng v t ch t và tinh th n c a các qu c gia dân t cẩ ứ ờ ố ậ ấ ầ ủ ố ộ
trên mi n đ t r ng l n này.ề ấ ộ ớ
(1) Hi n nay đ c phân thành 2 qu c gia: Hàn Qu c và Tri u Tiên.ệ ượ ố ố ề
1

M t trong nh ng đ c đi m n i b t v văn hoá - xã h i - chính trộ ữ ặ ể ổ ậ ề ộ ị
c a khu v c trong ti n trình l ch s phát tri n chính là s nh h ngủ ự ế ị ử ể ự ả ưở
c a văn minh Trung Hoa m t cách liên t c và th ng xuyên. Trong đó,ủ ộ ụ ườ
đi n hình nh t và cũng lâu dài nh t là quá trình truy n bá và nh h ngể ấ ấ ề ả ưở
c a Nho giáo Trung Hoa vào các qu c gia trong khu v c (Tri u Tiên,ủ ố ự ề
Nh t b n, Vi t Nam); t o nên m t “vành đai văn hoá Nho giáo”ậ ả ệ ạ ộ (1). Thông
qua vi c tìm hi u Nho giáo và s nh h ng c a nó trong khu v c,ệ ể ự ả ưở ủ ự
chúng ta s th y đ c nét t ng đ ng, m u s chung gi a các qu c gia;ẽ ấ ượ ươ ồ ẫ ố ữ ố
đ ng th i cũng làm rõ đ c nh ng nét đ c tr ng riêng có c a t ng qu cồ ờ ượ ữ ặ ư ủ ừ ố
gia, t ng vùng lãnh th . Tuy nhiên v n đ Nho giáo và s nh h ng c aừ ổ ấ ề ự ả ưở ủ
nó trong khu v c Đông B c ự ắ Á là m t v n đ h t s c r ng l n và ph cộ ấ ề ế ứ ộ ớ ứ
t p, c n có nh ng công trình nghiên c u công phu và quy mô. Chính vìạ ầ ữ ứ
v y, đây trên c s trình bày khái quát s ra đ i, m t s đ c đi m Nhoậ ở ơ ở ự ờ ộ ố ặ ể
giáo Trung Hoa và s truy n bá, nh h ng c a nó vào Tri u Tiên, Nh tự ề ả ưở ủ ề ậ
B n, Vi t Nam; chúng tôi s nêu ra m t s nét t ng đ ng và d bi tả ệ ẽ ộ ố ươ ồ ị ệ
gi a Nho giáo các n c b nh h ng v i c i ngu n c a nó Trungữ ướ ị ả ưở ớ ộ ồ ủ ở
Qu c, và gi a Nho giáo các n c b nh h ng (Nho giáo Tri u Tiên;ố ữ ướ ị ả ưở ề
Nho giáo Nh t B n và Nho giáo Vi t Nam).ậ ả ệ
I. NHO GIÁO TRUNG HOA - N N T NG C A VÀNH ĐAI VĂNỀ Ả Ủ
HOÁ ĐÔNG B C ÁẮ
Nho giáo hay còn g i là Nho gia là m t h th ng ọ ộ ệ ố t t ngư ưở b tắ
ngu n t th i Chu s v i Kinh Th và Kinh D ch, nh ng ch tr thànhồ ừ ờ ơ ớ ư ị ư ỉ ở
m t h th ng hoàn ch nh th i Xuân Thu - Chi n Qu c. Ng i đ t cộ ệ ố ỉ ở ờ ế ố ườ ặ ơ
s đ u tiên cho Nho giáo là Kh ng T (551-479 TCN); ở ầ ổ ử ng iườ n c Lướ ỗ
th i Xuân Thu, nay thu c t nh S n Đông. Sang th i Chi n Qu c, ờ ộ ỉ ơ ờ ế ố h cọ
thuy tế c a Kh ng T đ c M nh T phát tri n. V sau m i th i đ iủ ổ ử ượ ạ ử ể ề ỗ ờ ạ
c a Trung Qu c l i b sung và phát tri n Nho giáo nh ng m c đ vàủ ố ạ ổ ể ở ữ ứ ộ
s c thái khác nhau t o ra các lo i Nho khác nhau nh Hán Nho, T ngắ ạ ạ ư ố
(1) PGS.Phan Văn Các, Nghiên c u Nho giáo Vi t Nam trong b i c nh khu v c và th i đ i; T p chíứ ệ ố ả ự ờ ạ ạ
Tri t h c, s 3/1993, tr 41ế ọ ố
2

Nho, Minh Nho, Thanh Nho… và các giai đo n sau th ng phong phú h nạ ườ ơ
các giai đo n tr c. Nho giáo không ch phát tri n v b sâu mà còn phátạ ướ ỉ ể ề ề
tri n v b r ng; v t biên gi i Trung Hoa, nó đ c truy n bá sangể ề ề ộ ượ ớ ượ ề
Tri u Tiên, Nh t B n và Vi t Nam. Và n i nó đ n, Nho giáo có sề ậ ả ệ ở ơ ế ự
l ch pha không ch l ch v th i gian mà c v không gian.ệ ỉ ệ ề ờ ả ề
Nh v y, có th th y r ng, ngay t khi ra đ i cũng nh trong quáư ậ ể ấ ằ ừ ờ ư
trình phát tri n và truy n bá c a nó, Nho giáo cũng nh n i hàm kháiể ề ủ ư ộ
ni m Nho giáo đã đ c m r ng và phát tri n g n li n và b chi ph i b iệ ượ ở ộ ể ắ ề ị ố ở
không gian đ a lí cũng nh hoàn c nh kinh t - xã h i; nói cách khác, Nhoị ư ả ế ộ
giáo Trung Hoa luôn luôn bi n đ i qua các giai đo n l ch s , hoàn c nhế ổ ạ ị ử ả
l ch s và không gian đ a lí khác nhau. Hi u m t cách đ n gi n là “khôngị ử ị ể ộ ơ ả
có m t Nho giáo đ ng nh t và thu n tuý trong l ch s Trung Qu c (cũngộ ồ ấ ầ ị ử ố
nh không có m t tôn giáo nào đ ng nh t trong không gian và th iư ộ ồ ấ ờ
gian)”(1); và l i càng không có m t Nho giáo thu n tuý Nho giáo Tri uạ ộ ầ ề
Tiên, Nho giáo Nh t B n, Nho giáo Vi t Nam. Nói nh PGS. Phan Vănậ ả ệ ư
Các: “M t đi u có tính ph ng pháp lu n c n l u ý trong khi nghiên c uộ ề ươ ậ ầ ư ứ
Nho giáo là ph m vi c a nó không có xác đ nh, không th t n t i m tạ ủ ị ể ồ ạ ộ
đ ng ranh gi i rõ r t đâu là Nho giáo, đâu không ph i Nho giáo”ườ ớ ệ ả (2). Và
m r ng cách hi u y ra ta s th y r ng không có m t ranh gi i xác đ nhở ộ ể ấ ẽ ấ ằ ộ ớ ị
đâu là Nho giáo Trung Hoa, đâu là Nho giáo Tri u Tiên, Nho giáo Nh tề ậ
B n, cũng nh Nho giáo Vi t Nam.ả ư ệ
Tuy nhiên, cho dù Nho giáo có s t ng đ ng và d bi t trongự ươ ồ ị ệ ở
nh ng kho ng th i gian khác nhau cũng nh t ng không gian khácữ ả ờ ư ở ừ
nhau; nh ng nói chung v n có th g i t t c đó là Nho giáo. B i vì dù làư ẫ ể ọ ấ ả ở
Nho giáo b t kì n c nào, b t kì th i đ i nào thì ch c ch n chúngở ấ ướ ở ấ ờ ạ ắ ắ
ph i d a trên m t n n t ng nh t đ nh, m t h th ng tri t lu n “b t diả ự ộ ề ả ấ ị ộ ệ ố ế ậ ấ
b t d ch” mà h nh c t i chúng thì h g i chúng là Nho giáo. đây, n nấ ị ễ ắ ớ ọ ọ Ở ề
t ng đó chính là Nho giáo Trung Hoa, b i th t đ n gi n Nho giáo sinh raả ở ậ ơ ả
(1) Vi n Tri t h c; Nho giáo t i Vi t Nam; Nxb KHXH, 1994, tr 129ệ ế ọ ạ ệ
(2) Phan Văn Các; Nghiên c u Nho giáo Vi t Nam trong b i c nh khu v c và th i đ i; T p chí Tri tứ ệ ố ả ự ờ ạ ạ ế
h c, 1993, s 3, tr 41ọ ố
3

và phát tri n đây, sau đó m i lan truy n qua các n c khác trong khuể ở ớ ề ướ
v c Đông B c ự ắ Á. V n đ khó khăn là vi c xác đ nh trong h th ng Nhoấ ề ệ ị ệ ố
giáo Trung Hoa đa d ng và phong phú nh v y thì đâu là “cái chung”,ạ ư ậ
“cái g c” c a Nho giáo Trung Hoa cũng nh c a Nho giáo Tri u Tiên,ố ủ ư ủ ề
Nho giáo Vi t Nam, Nho giáo Nh t B n. Theo chúng tôi có ba h th ngệ ậ ả ệ ố
t t ngư ưở Nho giáo chung nh t, chi ph i và phát tri n c b n qu c giaấ ố ể ở ả ố ố
khu v c Đông B c ở ự ắ Á đó là:
- H th ng ệ ố t t ngư ưở Kh ng - M nh.ổ ạ
- H th ng ệ ố t t ngư ưở Hán Nho (v i đ i di n là ớ ạ ệ Đ ngổ Tr ng Th )ọ ư
- H th ng ệ ố t t ngư ưở T ng Nho (v i đ i di n tiêu bi u là Trình Chu ố ớ ạ ệ ể (1))
Trong đó, hai h th ng ệ ố t t ngư ưở đ u tiên đ i di n cho Nho giáo th i kìầ ạ ệ ờ
đ u, h th ng th ba đ i di n cho Nho giáo th i kì sau còn g i là Tân Kh ngầ ệ ố ứ ạ ệ ờ ọ ổ
giáo. Gi a chúng có s k th a, ti p thu và phát tri n l n nhau.ữ ự ế ừ ế ể ẫ
1. H th ng ệ ố t t ngư ưở Kh ng - M nhổ ạ (2)
H th ng ệ ố t t ngư ưở Kh ng - M nh th hi n trên 4 m t là tri t h c,ổ ạ ể ệ ặ ế ọ
đ o đ c, chính tr và giáo d c.ạ ứ ị ụ
V tri t h cề ế ọ , Kh ng T và M nh T ít quan tâm t i ngu n g c vũổ ử ạ ử ớ ồ ố
tr và đ u tin vào thiên m nh. Tuy nhiên, Kh ng T có m t thái đụ ề ệ ổ ử ộ ộ
không rõ ràng v thiên m nh. M t m t ông th a nh n có thiên m nh, choề ệ ộ ặ ừ ậ ệ
r ng “t sinh h u m nh, phú quý t i thiên”; thiên m nh không th bi t,ằ ử ữ ệ ạ ệ ể ế
không th kháng c , có th mang đ n h nh phúc và b t h nh. M t khácể ự ể ế ạ ấ ạ ặ
ông l i cho r ng; s m nh không th quy t đ nh tinh th n đ o đ c c aạ ằ ố ệ ể ế ị ầ ạ ứ ủ
con ng iườ ; con ng iườ tuy không th quy t đ nh s m nh c a mình trongể ế ị ố ệ ủ
cu c s ng hi n th c, nh ng trong cu c s ng đ o đ c, có th thông quaộ ố ệ ự ư ộ ố ạ ứ ể
h c t p và tu d ng đ đ t t i gi i h n r t cao. Đ n M nh T , khác v iọ ậ ưỡ ể ạ ớ ớ ạ ấ ế ạ ử ớ
t t ngư ưở thiên m nh c a Kh ng T , ông cho r ng nh ng b c quân tệ ủ ổ ử ằ ữ ậ ử
nh tu d ng đã đ t đ n m c c c thi n c c m cũng có th c m hoáờ ưỡ ạ ế ứ ự ệ ự ỹ ể ả
đ c ngo i gi i, đ t đ n “thiên nhân h p nh t” (tr i ượ ạ ớ ạ ế ợ ấ ờ ng iườ h p nh t);ợ ấ
(1) Trình H o (1032 - 1085); Trình Di (1033 - 1107). Chu Hy (1130 - 1200).ạ
(2) Kh ng T (551-479 TCN), t t ng c a ông th hi n qua tác ph m Lu n ng ; M nh T (371 -ổ ử ư ưở ủ ể ệ ẩ ậ ữ ạ ử
289 TCN) là cháu n i ộKh ng T , ổ ử t t ng c a ông th hi n qua tác ph m M nh T .ư ưở ủ ể ệ ẩ ạ ử
4

“bi t tr i”… Th c ch t đây là ế ờ ự ấ t t ngư ưở duy tâm ch quan. Tuy nhiên soủ
v i th i đ i lúc b y gi , đây là m t ớ ờ ạ ấ ờ ộ t t ngư ưở ti n b vì nó đ cao conế ộ ề
ng iườ trong th gi i t nhiên.ế ớ ự
V đ o đ cề ạ ứ , Kh ng T h t s c coi tr ng đ o đ c vì đó là nh ngổ ử ế ứ ọ ạ ứ ữ
chu n m c đ duy trì tr t t xã h i theo đ ng l i đ c tr mà chính ôngẩ ự ể ậ ự ộ ườ ố ứ ị
đ ra. N i dung quan đi m đ o đ c c a Kh ng T bao g m nhi u m tề ộ ể ạ ứ ủ ổ ử ồ ề ặ
nh nhân, l , nghĩa, trí, tín, dũng… song t p trung ch y u vào chư ễ ậ ủ ế ữ
“nhân”. “Nhân” v i Kh ng T m t m t là lòng th ng ớ ổ ử ộ ặ ươ ng iườ , m t khácặ
là ph i “ki m ch mình làm đúng theo l ” (Kh c k ph c l vi nhân -ả ề ế ễ ắ ỷ ụ ễ
Lu n ng , Nhan Uyên). Nhìn t ng th , ch “nhân” c a Kh ng T là m tậ ữ ổ ể ữ ủ ổ ử ộ
ph m trù r ng l n, h u nh đ ng nghĩa v i đ o đ c. Kh ng T cũng chúạ ộ ớ ầ ư ồ ớ ạ ứ ổ ử
tr ng ch “l ”, nh ng hay đ t “l ” trong m i quan h v i “nhân”. Trongọ ữ ễ ư ặ ễ ố ệ ớ
m i quan h đó, “nhân” là g c, là cái bên trong, là đ o đ c bên trong tráiố ệ ố ạ ứ
tim con ng iườ , là n i dung; còn “l ” là bi u hi n c a “nhân”, là s bi uộ ễ ể ệ ủ ự ể
hi n hành vi bên ngoài; chúng có m i quan h t ng h và tác đ ng l nệ ố ệ ươ ỗ ộ ẫ
nhau, không th đ n thu n hành l mà không chú ý t i nhân, cũng khôngể ơ ầ ễ ớ
th đ n thu n hành nhân mà không chú ý t i l … Còn M nh T choể ơ ầ ớ ễ ạ ử
r ng đ o đ c con ằ ạ ứ ng iườ là m t y u t b m sinh g i là tính thi n; đ ngộ ế ố ẩ ọ ệ ồ
th i trong b n bi u hi n đ o đ c (nhân, nghĩa, l , trí, tín), M nh T coiờ ố ể ệ ạ ứ ễ ạ ử
tr ng nh t là ch “nghĩa”.ọ ấ ữ
V chính trề ị, Kh ng T ch tr ng đ ng l i tr n c ph i d aổ ử ủ ươ ườ ố ị ướ ả ự
vào đ o đ c, t c là đ c tr . N i dung c a đ c tr bao g m ba n i dung:ạ ứ ứ ứ ị ộ ủ ứ ị ồ ộ
làm cho dân c đông đúc, kinh t phát tri n và nhân dân đ c h c hành.ư ế ể ượ ọ
M nh T nh n m nh hai v n đ là nhân chính và th ng nh t. Nhân chínhạ ử ấ ạ ấ ề ố ấ
là dùng đ o đ c đ tr n c và nh n m nh ạ ứ ể ị ướ ấ ạ t t ngư ưở quý dân (dân vi quý,
xã t c th chi, quân vi khinh - M nh T , Tâm tâm h - dân là quý, xã t cắ ứ ạ ử ạ ắ
là th y u, nhà vua là không đáng tr ng); đ ng th i dùng “nhân chính” đứ ế ọ ồ ờ ể
“th ng nh t” thiên h .ố ấ ạ
V giáo d cề ụ , Kh ng T là ổ ử ng iườ đ u tiên sáng l p nên ch đ giáoầ ậ ế ộ
d c t th c Trung Qu c. M c đích giáo d c là u n n n nhân cách, b iụ ư ụ ở ố ụ ụ ố ắ ồ
5