Nhu cầu được bồi dưỡng năng lực chủ nhiệm của giáo viên trung học
lượt xem 3
download
Bài viết phản ánh nhu cầu bồi dưỡng năng lực cần có của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm bậc trung học trên địa bàn thành phố Hà Nội trên cơ sở hệ thống các năng lực thành phần đáp ứng đổi mới giáo dục phổ thông. Nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm bao gồm hệ thống ngân hàng các chủ đề được thiết kế theo tiếp cận năng lực thực hiện để họ có thể tự chọn những chủ đề bù đắp các năng lực cần thiết của bản thân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhu cầu được bồi dưỡng năng lực chủ nhiệm của giáo viên trung học
- NGHIÊN CỨU LÍ LUẬN & NHU CẦU ĐƯỢC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHỦ NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN TRUNG HỌC NGUYỄN THANH BÌNH Viện Nghiên cứu Sư phạm Email: ngthanhbinh2552@gmail.com Tóm tắt: Bài viết phản ánh nhu cầu bồi dưỡng năng lực cần có của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm bậc trung học trên địa bàn thành phố Hà Nội trên cơ sở hệ thống các năng lực thành phần đáp ứng đổi mới giáo dục phổ thông. Nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm bao gồm hệ thống ngân hàng các chủ đề được thiết kế theo tiếp cận năng lực thực hiện để họ có thể tự chọn những chủ đề bù đắp các năng lực cần thiết của bản thân. Để đạt được mục tiêu là phát triển năng lực cho giáo viên chủ nhiệm, cần phối hợp các hình thức bồi dưỡng đa dạng phù hợp với nhu cầu, điều kiện của mỗi giáo viên, đồng thời cần tạo ra động lực tự bồi dưỡng để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ liên tục ở mỗi giáo viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Từ khóa: Nhu cầu được bồi dưỡng; năng lực chủ nhiệm; giáo viên; trung học. (Nhận bài ngày 11/5/2016; Nhận kết quả phản biện và chỉnh sửa ngày 23/5/2016; Duyệt đăng ngày 27/7/2016). 1. Đặt vấn đề 2. Nhu cầu bồi dưỡng năng lực chủ nhiệm của Dựa vào chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ giáo viên trung học nhiệm (GVCN) cùng việc phân tích những yêu cầu của Chúng tôi tiến hành điều tra nhu cầu được bồi đổi mới giáo dục (GD) tác động đến hoạt động (HĐ) của dưỡng của GV trung học ở 54 trường trên địa bàn thành GVCN, những yêu cầu đối với GVCN trong Chuẩn nghề phố Hà Nội. Tuy mẫu khảo sát được chọn theo nguyên nghiệp giáo viên (GV) và những bất cập trong việc thực tắc tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo sự đa dạng của các địa hiện các HĐ của GVCN hiện nay, hệ thống những kĩ năng bàn ở 16 quận/ huyện, trong đó số trường ở ngoại thành (KN) (năng lực (NL) thành phần) cần bồi dưỡng cho đội chiếm 2/3, số trường THCS chiếm 2/3 với tỉ lệ trường ngũ GVCN được xác định thành 3 nhóm sau: THCS/THPT trên toàn thành phố Hà Nội. 1) Những KN thuộc nhóm thực hiện chức năng GD: Bảng 1: Bảng phân phối mẫu khảo sát KN tìm hiểu và đánh giá học sinh (HS) để tiếp cận phân Số lượng hóa trong GD; KN thiết kế và tổ chức GD tích hợp giá Số lượng Số lượng Số lượng trường trị và KN sống; KN thiết kế và tổ chức các HĐ GD toàn trường trường trường đại trà chất lượng diện dựa trên tiếp cận giá trị và KN sống; KN thiết kế và cao tổ chức HĐ GD theo cơ chế trải nghiệm sáng tạo; KN xử Nội Ngoại THCS THPT THCS THPT THCS THPT lí tình huống GD; KN GD KN sống cho HS; KN GD HS có thành thành hành vi không mong đợi; KN tổ chức giờ sinh hoạt lớp; 37 17 18 36 34 15 3 2 KN tư vấn, tham vấn HS; KN hướng nghiệp (đối với GV trung học phổ thông (THPT)). Sau khi làm sạch phiếu còn lại 1324 phiếu hỏi GV, 2) Những KN thuộc về nhóm thực hiện chức năng trong đó số phiếu GV THCS là 837 phiếu, số phiếu của GV THPT là 487 phiếu. quản lí bao gồm: KN xây dựng viễn cảnh phát triển tập 2.1. Nhu cầu bồi dưỡng những kĩ năng thuộc thể và xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp; KN nhóm năng lực giáo dục của giáo viên chủ nhiệm bồi dưỡng đội ngũ tự quản; KN phát triển lớp chủ nhiệm *Lưu ý: Trong tất cả các bảng, Tỉ lệ % = Số lượng GV thành tập thể thân thiện; KN quản lí lớp học bằng các có nhu cầu được bồi dưỡng (GV trả lời Mong muốn và Rất phương pháp kỉ luật tích cực; KN phối hợp với các lực muốn)/Tổng số GV trả lời (Không tính Missing)*100%. lượng trong và ngoài nhà trường; KN phụ trách chi đội Qua Bảng 2, ta thấy: (đối với GVCN cấp Trung học cơ sở (THCS)). Nhu cầu được bồi dưỡng các NL thành phần trong 3) Một số KN mềm hỗ trợ việc thực hiện HĐ nghề nhóm NL GD chiếm tỉ lệ cao. Tỉ lệ thấp nhất là nhu cầu nghiệp thành công [1]. được bồi dưỡng về KN tìm hiểu HS của GVCN xấp xỉ 90%, Nghiên cứu này được tài trợ bởi Sở Khoa học- tỉ lệ cao nhất là nhu cầu bồi dưỡng về KN thiết kế và tổ Công nghệ Hà Nội trong đề tài Nghiên cứu xây dựng chức HĐ trải nghiệm sáng tạo gần 97%. chương trình bồi dưỡng GVCN cấp THCS và THPT Hà Nhu cầu được bồi dưỡng các KN quen thuộc như: Nội theo định hướng phát triển NL thực hiện, phục vụ KN tìm hiểu HS, KN tổ chức giờ sinh hoạt lớp, KN giải đổi mới chương trình GD phổ thông sau 2015. Mã số đề quyết tình huống GD, KN tư vấn cho HS,… có tỉ lệ thấp tài: 01X-12/03-2015-2. hơn những KN mới như: KN thiết kế và tổ chức HĐ trải SỐ 130 - THÁNG 7/2016 • 13
- & NGHIÊN CỨU LÍ LUẬN Bảng 2: Nhu cầu được bồi dưỡng NL GD của GVCN [2] GV THCS GV THPT Chung TT Các NL/ KN thành phần Số lượng % * Số lượng %* % 1 Nhu cầu bồi dưỡng KN tìm hiểu, đánh giá HS 727 92,6 402 87,2 89,9 2 KN tìm hiểu và đánh giá HS để tiếp cận phân hóa trong GD 725 95,0 433 91,9 93,45 3 KN ngăn ngừa và giải quyết xung đột trong tập thể lớp 774 95,5 448 94.5 95,0 4 KN tổ chức giờ sinh hoạt lớp 726 95,6 431 92,1 93,85 5 KN GD HS có hành vi không mong đợi 771 94,7 456 95,8 95,25 6 KN xử lí tình huống GD 737 95,9 439 91,4 93,65 7 KN thiết kế và tổ chức HĐ trải nghiệm sáng tạo 784 97,4 466 96,5 96,95 8 KN GD KN sống cho HS 748 96,7 455 95,0 95,85 9 KN thiết kế và tổ chức GD tích hợp giá trị và KN sống 749 96,8 455 94,8 95,8 10 KN thiết kế và tổ chức các HĐ GD toàn diện dựa trên tiếp cận giá trị và 755 97,1 452 94,5 95,8 KN sống 11 KN tư vấn, tham vấn cá nhân, nhóm để hỗ trợ HS 724 94,4 440 93,2 93,8 12 KN hướng nghiệp của GV THPT 348 96,1 (Nguồn: Kết quả xử lí phiếu hỏi GV câu 4) nghiệm sáng tạo; KN GD KN sống cho HS; KN thiết kế và GVCN chưa biết xây dựng kế hoạch một cách khoa học. tổ chức các HĐ GD toàn diện dựa trên tiếp cận giá trị và Thông thường các bản kế hoạch mới chỉ mang tính hình KN sống; KN thiết kế và tổ chức HĐ GD tích hợp giá trị và thức, đối phó. KN sống. Nhu cầu được bồi dưỡng các NL thành phần - Nhu cầu được bồi dưỡng các KN quen thuộc như: trong nhóm NL GD của GVCN cấp THCS cao hơn GVCN KN xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp; xây dựng cấp THPT nhưng không đáng kể. đội ngũ tự quản có tỉ lệ thấp hơn những KN có nội dung 2.2. Nhu cầu bồi dưỡng những kĩ năng thuộc mới như: Xây dựng viễn cảnh và kế hoạch phát triển nhóm năng lực quản lí của giáo viên chủ nhiệm tập thể lớp; xây dựng lớp chủ nhiệm thành tập thể thân Bảng 3 cho thấy: thiện, phát triển; quản lí lớp học bằng phương pháp kỉ - Nhu cầu được bồi dưỡng các KN thuộc nhóm NL luật tích cực. quản lí của GVCN có tỉ lệ thấp hơn so với các KN thuộc - Nhu cầu được bồi dưỡng các NL thành phần trong nhóm NL GD. nhóm NL quản lí của GVCN cấp THCS có cao hơn GVCN - KN hợp tác với gia đình và cộng đồng có tỉ lệ nhu cấp THPT nhưng không đáng kể. cầu được bồi dưỡng cao nhất. Mặc dù vấn đề này không 2.3. Nhu cầu bồi dưỡng những kĩ năng mềm phải là mới nhưng GVCN vẫn gặp nhiều khó khăn trong Từ số liệu trong Bảng 4, cho thấy: việc lôi cuốn, thuyết phục gia đình và cộng đồng chung - Nhu cầu được bồi dưỡng một số KN mềm của sức GD HS. GVCN ở cả 2 cấp THCS và THPT đều có tỉ lệ thấp hơn 90%. - Nhu cầu được bồi dưỡng KN xây dựng kế hoạch Tỉ lệ này thấp so với các KN thuộc nhóm NL quản lí và công tác chủ nhiệm lớp có tỉ lệ thấp nhất. Trên thực tế thấp hơn đáng kể so với các KN thuộc nhóm NL GD. Bảng 3: Nhu cầu được bồi dưỡng những KN thuộc NL quản lí [2] GV THCS GV THPT Chung TT Các NL/KN thành phần Số lượng Tỉ lệ % Số lượng % % 1 Nhu cầu bồi dưỡng KN xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp 696 91,1 404 86,2 88,65 2 KN xây dựng đội ngũ tự quản 740 92,3 410 86,8 89,55 3 KN xây dựng viễn cảnh và kế hoạch phát triển tập thể lớp 717 94,2 425 91,0 92,6 4 KN xây dựng lớp chủ nhiệm thành tập thể thân thiện, phát triển 734 94,7 450 93,8 94,25 5 KN quản lí lớp học bằng phương pháp kỉ luật tích cực 747 96,4 441 92,1 94,25 6 KN hợp tác với phụ huynh HS và cộng đồng 739 95,3 451 94,4 94,85 7 KN phụ trách chi đội của GVCN cấp THCS 721 93,7 (Nguồn: Kết quả xử lí phiếu hỏi GV câu 4) 14 • KHOA HỌC GIÁO DỤC
- NGHIÊN CỨU LÍ LUẬN & Bảng 4: Nhu cầu bồi dưỡng một số KN mềm của GVCN [2] nhu cầu của mình. Vì vậy, nội GV THCS GV THPT dung chương trình bồi dưỡng Chung GVCN bao gồm hệ thống TT Các NL/ KN thành phần Số Số % % % ngân hàng các chủ đề được lượng lượng thiết kế theo tiếp cận NL thực 1 Nhu cầu bồi dưỡng KN giao tiếp 718 85,8 417 85,6 85,7 hiện để GVCN tự chọn những 2 KN lắng nghe tích cực và cảm thông 703 84,0 428 87,8 85,9 chủ đề bù đắp những NL cần thiết. Đồng thời, mỗi chủ đề 3 KN kiểm soát/làm chủ cảm xúc của bản thân 731 87,3 438 89,9 88,6 phải hướng vào trả lời các câu 4 KN nhận thức hậu quả của thiếu trách nhiệm 663 79,2 426 87,5 83,35 hỏi sau: Dạy cái gì phải xuất và đảm nhận trách nhiệm phát từ những yếu tố hợp (Nguồn: Kết quả xử lí phiếu hỏi GV câu 4) thành NL thực hiện nhiệm vụ - Nhu cầu được bồi dưỡng KN kiểm soát cảm xúc trong nội dung của chủ đề? của GVCN của hai cấp THCS và THPT đều cao hơn so với Dạy như thế nào để hình thành và phát triển NL cho GV? những KN khác trong nhóm KN mềm. KN kiểm soát cảm Do đó, việc thiết kế các HĐ phản ánh nội dung chủ đề xúc có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả GD của GVCN. cần quán triệt nguyên tắc trải nghiệm, khai thác những - Nhu cầu được bồi dưỡng một số KN mềm của kinh nghiệm của GV để phát hiện những thói quen chưa GVCN ở THCS và THPT khá tương đồng, chỉ riêng KN tích cực để sửa, phát huy những kinh nghiệm tích cực, nhận thức hậu quả của thiếu trách nhiệm và đảm nhận bổ sung những cách làm mới. Phương thức tập huấn trách nhiệm của GVCN cấp THCS thấp hơn đáng kể so với cho GV cần đặt họ vào giải quyết những tình huống thực GVCN ở cấp THPT. tiễn. 3. Kết luận Để đạt được mục tiêu phát triển NL cho GVCN, Các KN hay các NL thành phần trong 3 nhóm NL những hình thức bồi dưỡng cần phối hợp đa dạng, phù GD, NL quản lí và các KN mềm hỗ trợ GVCN thực hiện hợp với nhu cầu, điều kiện của GV, đồng thời cần tạo ra các chức năng GD, quản lí hiệu quả đều được GVCN ở 2 động lực tự bồi dưỡng để phát triển chuyên môn, nghiệp nhóm THCS và THPT có nhu cầu được bồi dưỡng với tỉ lệ vụ liên tục ở mỗi GV để đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. cao từ xấp xỉ 80% đến trên 97%. Điều này cho thấy cần phải xây dựng chương trình TÀI LIỆU THAM KHẢO bồi dưỡng NL cho GVCN. Chương trình có thể có cấu [1]. Kết quả nghiên cứu lí luận của đề tài Nghiên trúc chặt chẽ và dưới hình thức gồm ngân hàng các chủ cứu xây dựng chương trình bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm đề. Mỗi chủ đề hướng vào hình thành và phát triển một cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Hà Nội theo KN/NL thành phần. Khi thiết kế nội dung chương trình định hướng phát triển năng lực thực hiện, phục vụ đổi mới bồi dưỡng cần kế thừa chương trình bồi dưỡng thường chương trình giáo dục phổ thông sau 2015, mã số 01X- xuyên chu kì 4 đã được biên soạn dựa trên tiếp cận 12/03-2015-2. chuẩn nghề nghiệp GV trung học. [2]. Kết quả khảo sát của đề tài Nghiên cứu xây dựng Nội dung chương trình bồi dưỡng GVCN sẽ không chương trình bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm cấp Trung học có cấu trúc chặt như chương trình đào tạo GV. GVCN cơ sở và Trung học phổ thông Hà Nội theo định hướng phát không nhất thiết phải học hết module này mới sang triển năng lực thực hiện, phục vụ đổi mới chương trình giáo module khác. Họ sẽ linh hoạt lựa chọn các module theo dục phổ thông sau 2015, Mã số 01X-12/03-2015-2. PRINCIPAL COMPETENCYNEEDSTO BE TRAINED FOR GENEGAL TEACHERS Nguyen Thanh Binh The Institute For Educational Research Email: ngthanhbinh2556@gmail.com Abstract: The article mentions the need to train necessary competences for principal teachers in Hanoi, basing on synthetic component competencies to meet general education renewal. Contents of training program comprise topic system towards implementation competence so teachers can self-select right topics. To achieve the goal of this development,there should be the coordination among forms of training towards teachers’ needs and conditions, create self- fostering motivation of professional development to meet the requirements of education reform. Keywords: Need to be trained; principal competence; teachers; general education. SỐ 130 - THÁNG 7/2016 • 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Module bồi dưỡng thường xuyên Mầm non - Modul 15: Đặc điểm của trẻ có nhu cầu đặc biệt
68 p | 648 | 70
-
Lập kế hoạch dạy học - Nâng cao năng lực của giáo viên: Phần 1
110 p | 242 | 16
-
Đánh giá của giảng viên ngoài sư phạm về việc sử dụng phương pháp giảng dạy ở một số trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 115 | 13
-
Thực trạng về giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh qua hoạt động ngoại khóa ở trung học cơ sở
6 p | 58 | 8
-
Bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học - Sự nỗ lực tạo nên kỳ tích: Phần 2
94 p | 15 | 5
-
Giáo trình Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm - Phát triển chương trình đào tạo (Trình độ: CĐ-TC) - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
88 p | 17 | 5
-
Phát triển chương trình đào tạo cử nhân sư phạm ngữ văn theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng ở trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên
7 p | 35 | 4
-
Thực trạng đội ngũ công chức địa chính - nông nghiệp - xây dựng - môi trường cấp xã khu vực biên giới và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
5 p | 41 | 4
-
Phát triển nguồn nhân lực góp phần nâng cao mức sống cho đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Nam
7 p | 75 | 3
-
Bồi dưỡng văn hoá toán học cho học sinh trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững
12 p | 5 | 3
-
Thực trạng nguồn nhân lực công tác xã hội ở tỉnh Thanh Hóa hiện nay
9 p | 71 | 3
-
Vận dụng đường hướng tham gia trực tiếp trong công tác bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh ở Việt Nam
14 p | 44 | 2
-
Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên như thế nào để đáp ứng yêu cầu dạy học tích hợp trong chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015
4 p | 33 | 2
-
Đào tạo, bồi dưỡng năng lực kiểm tra đánh giá dành cho giáo viên ngữ văn trung học: Một số vấn đề trao đổi
6 p | 29 | 2
-
Phát triển chương trình bồi dưỡng cho giáo viên về giáo dục kỹ năng sống theo mô hình CDIO đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
5 p | 5 | 1
-
Triển khai dạy học tự định hướng trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học phân hóa
6 p | 17 | 1
-
Mô hình câu lạc bộ trong tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học - Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
7 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn