BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

========================

NGÔ THỊ LỆ THU

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH

THAM GIA DU LỊCH THỂ THAO CỦA DU KHÁCH

TẠI BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

========================

NGÔ THỊ LỆ THU

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH

THAM GIA DU LỊCH THỂ THAO CỦA DU KHÁCH

TẠI BÌNH THUẬN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS.BẢO TRUNG

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và

nội dung của luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công

trình nghiên cứu nào.

Ngô Thị Lệ Thu

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 1

1.1 Lý do chọn đề tài. ....................................................................................... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................. 2

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3

1.4 Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 3

1.4.1 Nghiên cứu sơ bộ. ................................................................................ 3

1.4.2 Nghiên cứu chính thức. ........................................................................ 3

1.5 Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 4

1.6 Kết cấu luận văn. ........................................................................................ 4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 5

2.1 Tổng quan về Du lịch tại Bình Thuận ............................................................. 5

2.2 Tổng quan về Du lịch thể thao ........................................................................ 6

2.2.1 Giới thiệu về du lịch thể thao. .................................................................. 6

2.2.2 Lịch sử du lịch thể thao. ........................................................................... 6

2.2.3 Phân loại Du lịch thể thao ........................................................................ 7

2.3 Các khái niệm liên quan. .......................................................................... 10

2.3.1 Định nghĩa Du lịch thể thao. ................................................................... 10

2.3.2 Ý định hành vi ........................................................................................ 10

2.3.3 Động lực đi du lịch trong hệ thống du lịch.............................................. 11

2.3.4 Mô hình lý thuyết liên quan. ................................................................... 12

2.3.5 Tóm lược các ứng dụng mô hình nghiên cứu hành vi. ............................ 19

2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất. .................................................................... 20

2.4.1 Cở sở đề xuất mô hình nghiên cứu. ........................................................ 20

2.4.2 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu. ................................................... 21

Tóm tắt chương 2: ..................................................................................................... 22

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 23

3.1Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 23

3.2 Xây dựng thang đo ....................................................................................... 25

3.2.1 Xây dựng thang đo nháp ........................................................................ 25

3.2.2 Xây dựng thang đo sơ bộ ........................................................................ 28

3.2.3 Xây dựng thang đo chính thức. .......................................................... 33

3.3 Nghiên cứu định lượng. ................................................................................ 34

3.3.1 Thiết kế mẫu .......................................................................................... 34

3.3.2 Thiết kế các bước nghiên cứu chính thức. .............................................. 34

3.3.3 Thu thập và xử lý dữ liệu........................................................................ 35

Tóm tắt chương 3: ..................................................................................................... 35

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 36

4.1 Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát ....................................................................... 36

4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo .................................................................. 38

4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................. 40

4.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ......................................... 43

4.4.1 Phân tích tương quan .............................................................................. 43

4.4.2 Phân tích hồi quy bội .............................................................................. 45

4.4.3 Kiểm định các giả thuyết. ....................................................................... 47

4.4.4 Kiểm định các giả định của hồi quy tuyến tính. ...................................... 51

4.4.5 Kiểm định sự khác biệt các biến định tính .............................................. 54

Tóm tắt chương 4: ..................................................................................................... 58

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG KẾT QUẢ ..................... 60

5.1 Những kết luận chính ................................................................................... 60

5.2 Đề xuất ứng dụng kết quả vào thực tiễn du lịch thể thao tại Bình Thuận ....... 60

5.2.1 Học hỏi/giao tiếp (LN): .......................................................................... 63

5.2.2 Trải nghiệm chuyến đi (EX) ................................................................... 63

5.2.3 Lợi ích (B) ............................................................................................. 63

5.2.4 Môi trường tự nhiên (W) ........................................................................ 64

5.2.5 Giải trí/thoát ly thực tế (RN) .................................................................. 64

5.2.6 Ảnh hưởng gia đình/xã hội (S) ............................................................... 64

5.2.7 Fan hâm mộ (F) ...................................................................................... 65

5.2.8 Tính mới (N). ......................................................................................... 65

5.2.9 Thách thức/khẳng định bản thân (CN) .................................................... 65

5.2.10 Cơ sở vật chất/dịch vụ (TN) ................................................................. 66

5.3 Đóng góp của nghiên cứu. ............................................................................ 66

5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Phân tích phương sai (Analysis of Variance) ANOVA

Ý định hành vi (Behavior intention) BI

Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis EFA

HL TTQG Huấn luyện thể thao quốc gia

Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin KMO

Mô hình kết nối tâm lý (Psychological continuum model) PCM

Phần mềm thống kê (Statistical Package for the Social SPSS

Sciences)

TDTT Thể dục Thể thao

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

T-test Kiểm định trung bình hai mẫu độc lập (Sample T-test)

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình Trang

Hình 2.1 Các hoạt động của Du lịch thể thao. 8

Hình 2.1 Các hoạt động của Du lịch thể thao. 12

Hình 2.3 Mô hình kết nối tâm lý 14

Hình 2.4: Mô hình khái niệm của sự quan tâm sự kiện thể thao 16

Hình 2.5: Khám phá sự không đồng nhất trong thói quen du lịch golf 17

Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất 22

Hình 4.1: Biểu đồ phân tán Scatterplot 50

Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa 51

Hình 4.3: Đồ thị Q-Q Plot của phần dư 52

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng Trang

Bảng 2.1 Bảng tổng kết điểm chính các nghiên cứu 19

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thang đo nháp thuộc nhóm Nhân tố đẩy 25

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp thang đo nháp thuộc nhóm nhân tố kéo 26

Bảng 3.3: Bảng tổng hợp thang đo nháp trải nghiệm chuyến đi 27

Bảng 3.4: Thang đo sơ bộ 29

Bảng 4.1: Thống kê nhân khẩu học 35

Bảng 4.2 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha 37

Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA 40

Bảng 4.4 Kết quả phân tích tương quan Pearson 43

Bảng 4.5: Kết quả phân tích hồi quy 44

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định giả thuyết 49

Bảng 4.7: Kết quả phân tích sự khác biệt giữa nhóm tuổi 53

Bảng 4.8: Kết quả phân tích sự khác biệt về trình độ 54

Bảng 4.9: Kết quả phân tích sự khác biệt về giới tính. 54

Bảng 4.10: Kết quả phân tích sự khác biệt về thu nhập 55

Bảng 4.11: Kết quả phân tích sự khác biệt về nghề nghiệp 56

Bảng 4.12: Kết quả phân tích sự khác biệt về quốc tịch 57

Bảng 5.1: Giá trị trung bình các biến quan sát 60

1

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1 Lý do chọn đề tài.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đang dần hội

nhập khi là thành viên chính thức của khối ASEAN, tham gia AFTA, APEC và trở

thành thành viên chính thức của WTO. Tốc độ GDP đầu người ngày càng tăng, nếu

như GDP bình quân đầu người năm 1990 là 130 USD thì con số này tới năm 2008

đã tăng lên gấp 8 lần với 1047 USD/người và năm 2012 đạt 1.749 USD.

Khi mà đời sống ngày càng tăng cao thì nhu cầu về một cuộc sống thoải mái,

hiện đại cũng ngày một tăng. Ngoài việc chi tiêu thu nhập cho những nhu cầu thiết

yếu, người dân còn chi tiêu cho những nhu cầu cao hơn như giải trí, mua sắm, du

lịch,… Du lịch thể thao là một hiện tượng phát triển và phổ biến, là sản phẩm du

lịch; Tuy nhiên, nó không chỉ là điều diệu kỳ xuất hiện trong thế kỷ 20. Sự kết nối

giữa thể thao và du lịch đã có từ thời cổ đại. Nhiều nhà nghiên cứu như Delpy

(1980) và Gibson (1998) đã nhận ra rằng con người di chuyển để tham gia hay xem

các môn thể thao đã có từ hàng thế kỷ trước. Ở Việt Nam, lĩnh vực này dường như

còn mới mẻ, rất ít đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này.

Trong xu hướng toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt,

khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn về một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Do

đó, để doanh nghiệp tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần nâng cao năng lực

cạnh tranh nhằm giành và giữ khách hàng. Vì vậy, bài toán đặt ra là làm thế nào để

hiểu được cách tư duy và hành động của họ. Để tác động đến các yếu tố cái gì, khi

nào và như thế nào của hành vi khách hàng, trước hết các chuyên gia tiếp thị phải

hiểu được lý do tại sao?

Một chuyên gia tiếp thị nói: “Trí não con người không hoạt động một cách

thẳng tưng đơn giản. Không đời nào có chuyện trí não con người giống một cái máy

vi tính với nhiều ngăn lưu trữ, mỗi ngăn lại có nhiều tệp tin được đánh dấu rõ ràng

chứa các thương hiệu hay lô-gô hay gói sản phẩm dễ nhận diện, và những tệp tin

2

này có thể được truy cập dễ dàng bằng các quảng cáo hay chương trình thương mại

lời lẽ hay ho. Thay vào đó, trí não là một mớ lộn xộn, xoắn xít của các nơron nhảy

nhót, va chạm vào nhau và không ngừng tạo nên những khái niệm và ý nghĩ và các

mối quan hệ mới bên trong não bộ của mỗi con người trên khắp thế giới”.

Với sự phát triển mạnh về kinh tế ở khu vực Nam trung bộ, với vị thế địa lý,

điều kiện tự nhiên thuận lợi. Bình Thuận trở thành thị trường hấp dẫn cho các nhà

đầu tư trong lĩnh vực du lịch và thể thao. Vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh

hưởng tới ý định tham gia du lịch thể thao là cần thiết. Nó giúp cho các nhà làm du

lịch và thể thao có thể hoạch định các chiến lược phát triển trong từng lĩnh vực. Do

đó, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Những nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham

gia du lịch thể thao của du khách tại Bình Thuận” làm luận văn tốt nghiệp.

Tác giả chọn đề tài này vì một số lý do sau:

- Đề tài nghiên cứu ý định hành vi tham gia du lịch thể thao của du khách chưa

được thực hiện tại Việt Nam.

- Thông qua đề tài nghiên cứu này, tác giả mong muốn phân tích các nhân tố

ảnh ưởng đến ý định tham gia du lịch thể thao của du khách để từ đó đưa ra những

đề xuất cho các nhà quản trị hoạch định chiến lược phát triển phù hợp về sản phẩm

du lịch này.

Xuất phát từ yêu cầu khách quan nêu trên, việc nghiên cứu đề tài của luận

văn có ý nghĩa khoa học, mang tính thực tiễn, đồng thời đây cũng là tài liệu cần

thiết góp phần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia du lịch thể

thao của du khách nói riêng và khả năng phát triển sản phẩm du lịch thể thao tại

Việt Nam trong thời gian tới nói chung.

• Xác định các nhân tố tác động đến ý định tham gia du lịch thể thao của du

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

• Xác định mức độ ảnh hưởng của mỗi yếu tố tới ý định tham gia du lịch thể thao

khách.

của du khách.

• Đưa ra hàm ý chính sách cho nhà cung cấp các dịch vụ du lịch trong việc nắm

3

bắt thị hiếu nhằm đáp ứng các yêu cầu của du khách.

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

- Đối tượng nghiên cứu: Những nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia

du lịch thể thao của du khách tại Bình Thuận.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Không gian: Khảo sát trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

+ Thời gian: Từ tháng 07/2014 đến hết tháng 09/2014.

1.4 Phương pháp nghiên cứu:

1.4.1 Nghiên cứu sơ bộ.

Mục đích của nghiên cứu sơ bộ nhằm làm rõ ý nghĩa, hiệu chỉnh, bổ sung

các biến quan sát đo lường các khái niệm trong mô hình nghiên cứu. Kết quả của

nghiên cứu sơ bộ là cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng.

Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua nghiên cứu định tính trên cơ sở

nghiên cứu các vấn đề lý thuyết hành vi của du khách có ý định tham gia du lịch

thể thao. Các mô hình đúc kết từ nghiên cứu trước đây kết hợp với phỏng vấn

năm chuyên gia trong ngành du lịch và thể thao, phương pháp thảo luận nhóm

được sử dụng với mười người tham gia nhằm thiết lập bảng câu hỏi để sử dụng

cho quá trình nghiên cứu chính thức tiếp theo.

1.4.2 Nghiên cứu chính thức.

Áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, thông qua bảng câu hỏi phỏng

vấn chính thức được gửi đến 250 khách hàng, tác giả tiến hành phân tích kết quả thu

được là 232 phiếu, bằng cách sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm định

mức độ chặt chẽ trong thang đo tương quan với nhau; Phân tích nhân tố khám phá

EFA được sử dụng để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng và nhận diện các nhân tố

được cho là phù hợp; thông qua phương pháp phân tích hồi quy bội để đưa ra các

biến ảnh hưởng trực tiếp tới ý định tham gia du lịch thể thao của du khách. Đồng

thời, phân tích sự khác biệt giữa các yếu tố nhân khẩu học tới ý định này.

4

1.5 Ý nghĩa của đề tài

Kết quả nghiên cứu giúp cho người quan tâm có cơ sở ban đầu về việc xác

định đúng đắn vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia du lịch thể

thao tại Bình Thuận. Qua đó tác giả mong muốn đóng góp kết quả nghiên cứu

của mình vào hiểu biết chung về những mong muốn, động cơ của du khách đối

với việc tham gia sử dụng sản phẩm du lịch thể thao. Đây cũng là một hoạt động

kinh tế còn tương đối mới mẻ cho nên rất cần các nghiên cứu trong việc áp dụng

thành công trong thực tế. Các nhân tố tìm thấy trong quá trình nghiên cứu có thể

được vận dụng cho sản phẩm du lịch thể thao trong từng doanh nghiệp cụ thể

sao cho phù hợp với môi trường kinh doanh ở Việt Nam. Giúp các doanh nghiệp

ý thức hơn về vai trò của sản phẩm du lịch thể thao nhằm nâng cao hiệu quả

phục vụ của mình. Cụ thể:

- Xác định những nhân tố liên quan đến ý định tham gia du lịch thể thao

của du khách.

- Nhận dạng những vấn đề liên quan tới hoạt động du lịch thể thao nói

riêng cũng như các hoạt động du lịch nói chung.

- Đề xuất một số ý kiến phù hợp với việc mở rộng và phát triển sản phẩm

du lịch thể thao.

- Ngoài ra, phương pháp nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu này cũng

góp phần định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo. Từng doanh nghiệp kinh

doanh du lịch có thể sử dụng kết quả nghiên cứu, điều chỉnh các thang đo cho

từng trường hợp cụ thể, tổ chức mô hình kinh doanh riêng của chính mình.

1.6 Kết cấu luận văn.

Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu.

Chương 5: Kết luận và đề xuất ứng dụng kết quả.

5

CHƯƠNG 2

2.1 Tổng quan về du lịch tại Bình Thuận.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Từ năm 2000 trở đi, tỉnh Bình Thuận xác định du lịch là một ngành kinh tế

mũi nhọn, với mục tiêu phát triển thành khu du lịch trọng điểm quốc gia hấp dẫn và

có những chính sách ưu tiên đầu tư, phát triển. Qua hơn chục năm, dẫu được coi là

còn non trẻ so với một só địa phương nhưng du lịch Bình Thuận đã và đang tạo

dựng được thương hiệu trở thành một điểm hấp dẫn du khách trong và ngoài nước.

Tỉnh Bình Thuận có bở biển dài 192km, có nhiều cù lao, gành đá gần bờ, Phía Tây

là những ngọn núi cuối dãy Trường Sơn, có thung lũng sông La Ngà, vùng bảo tồn

thiên nhiên biển Lạc – Núi Ông,…Bên cạnh đó, Bình Thuận có gió quanh năm, điều

này lý giải sao Bình Thuận được chọn là nơi chơi các môn thể thao biển tốt nhất

Việt Nam. Hiện nay, Bình Thuận đang hình thành và phát triển bảy loại hình du lịch

chính gồm Du lịch xanh kết hợp với săn bắn, câu cá; Du lịch tham quan di tích lịch

sử-văn hóa kết hợp với nghiên cứu kiến trúc cổ người Chăm, Du lịch về nguồn ….

Trong lĩnh vực du lịch, nếu sản phẩm du lịch gồm những điểm đến, những khu nghỉ

mát, vui chơi, giải trí … là yêu cầu không thể thiếu thì loại hình du lịch sẽ là chiếc

cầu nối kéo khách du lịch đến sử dụng sản phẩm. Loại hình càng phong phú thì

khách đến càng đông và ngày lưu trú cũng dài hơn. Tỉnh Bình Thuận đang áp dụng

chính sách ưu tiên, khuyến khích đầu tư vào các dự án hình thành những tổ hợp du

lịch – thể thao quốc tế hoặc gắn liền với những dịch vụ thể thao trên biển tại Phan

Thiết, Hàm Thuận Nam, Bắc Bình.

Đối với các hoạt động Du lịch thể thao, theo Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao

và Du lịch tỉnh Bình Thuận, Ông Ngô Minh Chính, đến năm 2015 du lịch Bình

Thuận dự kiến đón khoảng 4,5 triệu du khách, trong đó 12% khách quốc tế. Ngoài

sự phong phú về danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử, kiến trúc và lễ hội thì lợi

thế trong du lịch biển đang được tỉnh ưu tiên đầu tư, phát triển. Trong đó, chú trọng

khai thác thế mạnh của các môn thể thao biển như: dù lượn, lướt ván buồm, lướt

ván diều,... Sự kiện lễ hội kinh khí cầu quốc tế được tổ chức vào tháng 9/2012 là

6

tiền đề cho sản phẩm du lịch dịch vụ bay kinh khí cầu, nhằm xây dựng sản phẩm du

lịch mới, độc đáo để tạo sức hút cho du lịch Bình Thuận.

2.2. Tổng quan về Du lịch thể thao

2.2.1 Giới thiệu về du lịch thể thao.

Du lịch và thể thao là những yếu tố quan trọng của nền văn hóa hiện nay và

nó còn có một ảnh hưởng cụ thể về hành vi của xã hội. Người sáng lập của Thế vận

hội Olympic hiện đại, Pierre de Coubertin đã nói "Cạnh tranh tạo ra sự hòa hợp giữa

các đối thủ và các tổ chức hay các quốc gia mà họ đại diện”. Ông tin rằng, thể thao

đến với tất cả mọi người, mọi quốc gia là như nhau.

Đặc biệt, vào những năm 1960, thể thao đã trở thành một hiện tượng quốc tế

lớn với số lượng lớn giới truyền thông tham dự, mang tới những lợi ích về tài chính,

cũng như lợi ích chính trị. Mặt khác, du lịch lại là ngành công nghiệp lớn nhất đang

và rất phát triển mạnh mẽ của thế giới. Vì lý do này, sự kết hợp giữa hai lĩnh vực là

rất hấp dẫn và có nhiều ảnh hưởng văn hóa đến nhau.

Thể thao và du lịch cùng góp phần vào sự phát triển theo những cách khác

nhau. Như Weed và Bull (2004), đã mô tả ngành du lịch có thể giúp phát triển các

cơ sở thể dục thể thao địa phương hoặc mang tới cho cộng đồng cơ hội để tạo ra

chúng. Du lịch cũng có thể được hưởng những lợi ích đem lại từ các hoạt động thể

thao diễn ra trong các kỳ nghỉ.

Vì vậy, rõ ràng sự hợp tác của hai lĩnh vực là rất hấp dẫn trong việc sử dụng lợi

thế lẫn nhau.

2.2.2 Lịch sử du lịch thể thao.

Du lịch thể thao là một hiện tượng phát triển và phổ biến. Tuy nhiên, nó

không chỉ là điều diệu kỳ xuất hiện trong thế kỷ 20, sự kết nối giữa thể thao và

du lịch đã có từ thời cổ đại. Nhiều nhà nghiên cứu như Delpy (1998) và Gibson

(1998) đã nhận ra rằng con người di chuyển để tham gia hay xem các môn thể

thao đã có từ hàng thế kỷ trước. Ngày nay, thể thao và du lịch là một trong

những thành phần phát triển nhất thế giới sau giải trí.

7

2.2.3 Phân loại Du lịch thể thao

Hình 2.1 đưa ra một hệ thống các loại hình của du lịch thể thao được phân

loại trên nhiều dạng khác nhau của sự tham gia và phân biệt du lịch thể thao so với

các dạng khác.

Có hai loại hình của các kỳ nghỉ hoạt động thể thao.

1. Kỳ nghỉ hoạt động thể thao riêng lẻ: là nơi mà môn thể thao riêng biệt đó có

mục đích quan trọng của ngày nghỉ.

2. Ngày nghỉ hoạt động thể thao đa môn: là nơi mà sự tham gia trong vài loại

hình thể thao như là một phần quan trọng của quá trình du lịch (ví dụ như

một kỳ nghỉ ở câu lạc bộ thể thao hay trại hè).

Có hai loại hình của các hoạt động thể thao ngày nghỉ được xác định.

1. Tham gia ngẫu nhiên trong tổ chức thể thao, được cung cấp suốt kỳ nghỉ

(thường trong các nhóm như thi đấu các trò chơi bãi biển).

2. Các hoạt động thể thao độc lập hay cá nhân trong kỳ nghỉ (ví dụ đi bộ hay

đánh golf)

8

Các loại hình du lịch thể thao

Thể thao thụ động

Ngày

thường/

Thể thao chủ động công việc

Thể thao du lịch Tình cờ quan sát

Thể thao thụ động Am hiểu Ngày nghỉ

Được tổ chức

Độc lập Hoạt động thể thao trong ngày nghỉ Thể thao chủ động

Nhiều hoạt động thể thao

Ngày nghỉ dành cho các hoạt động thể thao

Một hoạt động thể thao

Hình 2.1 Các hoạt động của Du lịch thể thao.

Nguồn: Standeven, J& Deknop, P, 1999

2.2.3.1 Du lịch thể thao chủ động

Hầu hết tài liệu đều ám chỉ tới hai hình thức du lịch thể thao chính. Một

trong hai hình thức đó là du lịch thể thao chủ động.

Thị trường du lịch thể thao chủ động bao gồm những người muốn tìm

kiếm những hoạt động thể thao mang tính cạnh tranh hoặc không cạnh tranh

(Hinch and Higham, 2004)

9

Theo Weed and Bull (2004, p.22), có một vài xu thế chủ đạo trong lĩnh vực

• Mối quan tâm về cuộc sống khỏe mạnh;

• Thị trường nghỉ lễ dựa trên hoạt động và chủ đề phát triển mạnh mẽ;

• Nhu cầu nghỉ ngơi và kì nghỉ thứ hai tăng mạnh.

du lịch thể thao chủ động.

Cùng với nhận thức rằng thời gian rảnh đang dần được xem như thời gian để

làm một việc gì đó hơn là thời gian thư giãn. Điều này cũng có nghĩa là một cơ hội

lớn để phát triển loại hình du lịch này.

2.2.3.2 Du lịch sự kiện thể thao

Qua nhiều năm, việc tăng trưởng đáng kể ngành du lịch sự kiện thể thao

được cho là do sự gia tăng nhu cầu và các hoạt động thương mại.

Từ viễn cảnh của điểm đến, thì du lịch sự kiện thể thao là sự phát triển và

tiếp thị của sự kiện thể thao để thu về lợi ích cộng đồng và kinh tế. Đối với đối

tượng khách hàng thì mục đích là thăm quan hay tham gia vào một sự kiện thể thao.

Từ viễn cảnh của nhà tổ chức sự kiện, khách du lịch có thể là một trong

những thị trường mục tiêu để thu hút trong suốt quá trình sự kiện. Có thể cần thiết

cho các nhà tổ chức du lịch sự kiện thể thao để định hướng các sự kiện như những

sản phẩm du lịch. Để bán được sản phẩm, sự kiện phải lôi cuốn các đối tượng mục

tiêu cụ thể, có chất lượng cao, giá cả phải chăng và trọn gói để đáp ứng nhu cầu của

khách du lịch.

Tổ chức một sự kiện lớn thường được xem là một cách lý tưởng để một

thành phố tự đưa mình vào bản đố thế giới. Đặc biệt các sự kiện thể thao lớn như

Olympic Games, World Cup được xem như cách hoàn hảo để tạo ra sản phẩm du

lịch ở những thành phố hay quốc gia lớn.

10

2.3 Các khái niệm liên quan.

2.3.1 Định nghĩa Du lịch thể thao.

Định nghĩa về Thể thao.

Thể thao là toàn bộ hoạt động mang tính tranh đua hay không tranh đua mà

có liên quan tới kĩ năng, chiến lược hay cơ hội mà con người tham gia với trình độ

của họ, chỉ để giải trí và rèn luyện hoặc để tăng thành tích của họ tới trình độ xuất

sắc được công chúng công nhận (Paul De Knop,1999).

Định nghĩa Du lịch

Du lịch là các hoạt động tạm thời của con người ngoài phạm vi gia đình và

công việc, có liên quan tới các trải nghiệm không giống như những trải nghiệm của

đời sống hàng ngày. Những trải nghiệm này có thể xảy ra trong một kì nghỉ hay

trong một chuyến du lịch đi công tác (Paul De Knop, 1999).

Định nghĩa Du lịch thể thao.

Du lịch thể thao là toàn bộ các hoạt động chủ động hay thụ động có liên quan

tới thể thao, tham gia một cách tình cờ hay có tổ chức với những lý do mang tính

thương mại hay phi thương mại mà đòi hỏi người tham gia phải du lịch xa nhà và

nơi làm việc (Paul De Knop, 1999).

2.3.2 Ý định hành vi

Theo Fishbein và Ajzen (1975), một trong những yếu tố dự báo gần nhất

của hành vi là ý định hành vi. Ý định mua được ảnh hưởng bởi mức độ mà cá

nhân có thái độ tích cực đối với các hành vi, nhận thức kiểm soát hành vi và

chuẩn chủ quan. Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, ý định tiêu dùng là một quá

trình lựa chọn hay quyết định mua một sản phẩm hay thương hiệu được tạo ra

thông qua một quá trình lựa chọn hành vi hay hành động, được tạo ra thông qua

một quá trình lựa chọn hay quyết định tập trung vào niềm tin về những kết quả

của hành động.

Ý định mua cho thấy người tiêu dùng sẽ căn cứ theo kinh nghiệm, sở

11

thích và các yếu tố môi trường bên ngoài để thu thập thông tin, đánh giá các lựa

chọn thay thế và đưa ra quyết định mua hàng (Zeithaml, 1988; Dodds và cộng

sự, 1991; Schiffman và Kanuk, 2000; Yang, 2009).

Khái niệm hành vi của khách du lịch được giải thích trong mối liên quan

với hành vi của người tiêu dùng. Hành vi của người tiêu dùng là hành động thể

hiện trong việc lựa chọn, quyết định mua, sử dụng và số lượng sản phẩm dịch

vụ, ý muốn, sự cảm nhận để thỏa mãn nhu cầu của họ. Hành vi tiêu dùng cũng

được thể hiện trong việc lựa chọn trong số các sản phẩm có khả năng thay thế

cho nhau. Nghiên cứu hành vi mua của khách du lịch tức là chỉ ra làm thế nào

mà khách lại quyết định tiêu tốn tiền bạc, thời gian, sức lực của bản thân vào sử

dụng các dịch vụ du lịch. Đồng thời, nghiên cứu thói quen, nhận thức và sự cảm

nhận của du khách tác động tới hành vi thái độ của họ, ngược lại cũng nghiên

cứu các yếu tố môi trường đến phản ứng của khách du lịch sau khi tiêu dùng sản

phẩm dịch vụ du lịch.

Hành vi chịu ảnh hưởng bởi các quá trình tâm lý, các ảnh hưởng tâm lý

hoặc nội bộ tác động đến sự lựa chọn của cá nhân, thường được gọi là động lực

(Hà Nam Khánh Giao, 2011).

2.3.3 Động lực đi du lịch trong hệ thống du lịch.

Trong việc giải thích động lực du lịch, Leiper (1995) đề xuất có mô hình

được giải thích về ba cấp độ địa lý: Nơi sinh sống (TGR), nơi tuyến đường vận

chuyển (TRR), và điểm đến du lịch (TDR). Các TGR đề cập đến những nơi mà các

chuyến đi bắt đầu, TRR đề cập đến các khu vực mà khách du lịch phải đi du lịch để

đạt đến đích kế hoạch, và TDR đề cập đến các khu vực mà khách du lịch lựa chọn

để đến thăm.

12

Động lực Du lịch

Đẩy con người đi du lịch từ TGR

Nhân tố đẩy Nhân tố kéo

Điểm đến

Nơi sinh sống du lịch

Kéo con người tới thăm TDR

(TGR) (TDR)

Hình 2.2: Sự hiểu biết động lực du lịch trong hệ thống du lịch

Nguồn: Leiper (1995)

Pearce và các cộng sự (1998) làm rõ vai trò động lực du lịch bằng cách phân

biệt hai loại câu hỏi. Câu hỏi đầu tiên “Tại sao một số nhóm khách du lịch đi du

lịch?” Liên quan đến tâm lý cá nhân của khách du lịch, trong khi câu hỏi thứ hai

“Tại sao người ta đi đến một nơi nào đó?” Liên quan đến khu vực điểm đến và mô

tả các thuộc tính quan trọng của điểm đến du lịch. Goodall (1991) và Kozak (2002)

cho rằng việc nghiên cứu nguồn gốc du lịch đã xác định được động cơ của khách du

lịch bằng cách nhấn mạnh các nhân tố thúc đẩy, trong khi nghiên cứu về các khu

vực điểm đến bao gồm việc nghiên cứu sự hấp dẫn của điểm đến, tập trung vào các

nhân tố kéo.

2.3.4 Mô hình lý thuyết liên quan.

2.3.4.1 Lý thuyết liên quan

Đầu thế kỷ XX, nhiều lý thuyết đã được hình thành và được kiểm nghiệm

nhân tố, động cơ ảnh hưởng tới quyết định tham gia du lịch thể thao của du khách.

Có thể kể đến các lý thuyết sau:

13

 Sirakaya & Woodside (2005) đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định

du lịch.

 Kurzman & Zauhar (2005) đã đưa ra bốn loại động lực áp dụng trong du lịch

thể thao.

 Hendrik-Jan Ottevanger (2007) đã đưa ra các nhân tố ảnh hưởng tới động lực

tham gia sự kiện thể thao và mô hình khái niệm của sự quan tâm sự kiện thể thao.

 Michael Karl Tschapke (2006) đưa ra bảy nhóm nhân tố ảnh hưởng tới động

lực tham gia loại hình du lịch mạo hiểm.

 Jae Hak Kim (2007) đưa ra các nhân tố ảnh hưởng tới động lực tham gia và

mô hình nghiên cứu du lịch Golf tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương.

 Funk and James (2001) đưa ra bốn giai đoạn của tâm lý ảnh hưởng tới quyết

định tham dự sự kiện thể thao và mô hình nghiên cứu liên quan.

Các lý thuyết này đã được thực tế công nhận là các công cụ hữu ích trong

việc dự đoán thái độ của du khách và ảnh hưởng của chúng đến một tổ chức.

2.3.4.2 Mô hình kết nối tâm lý (PCM: Psychological continuum model)

Mô hình kết nối tâm lý là học thuyết đâu tiên về sự thống nhất tổ chức từ

ngành học khác nhau để giải thích thể thao và hành vi của khách hàng. Mô hình cho

thấy 4 giai đoạn: Nhận thức, hấp dẫn, gắn bó và trung thành, nhằm miêu tả quá trình

phát triển từ từ của thể thao và sự kiện tương ứng với thói quen như thế nào? PCM

sử dụng một mô hình dọc để mô tả các kết nối tâm lý khác nhau mà cá nhân tạo

thành với các đối tượng để giải thích vai trò hình thành của thái độ và sự thay đổi đó

chỉ đạo hành vi trên một loạt các hoạt động. Giải thích như thế nào và lý do tại sao

về hành vi của khách hàng trong thể thao và sự kiện thể thao. Nó thảo luận về cách

các yếu tố: Cá nhân, tâm lý và môi trường ảnh hưởng một loạt đến cách sử dụng các

hoạt động thể thao.

Trong khuôn khổ PCM, thông qua việc xử lý các yếu tố đầu vào nội bộ và

bên ngoài, cá nhân tiến bộ dần theo bốn giai đoạn kết nối tâm lý. Việc đánh giá tổng

14

thể của một đối tượng ở giai đoạn cụ thể là sản phẩm của quá trình xử lý cá nhân,

tâm lý và các yếu tố môi trường.

Giai đoạn trung thành

Đ ầ u v à o

Độ bền và tác động

Đ ầ u v à o

Quá trình gắn bó Đầu ra Giai đoạn gắn bó Ý nghĩa của việc kết nối nội bộ

Đ ầ u v à o

Quá trình hấp dẫn Đầu ra Giai đoạn hấp dẫn Chơi thể thao để đáp ứng nhu cầu và lợi ích

Giai đoạn nhận thức

Đầu ra Hiểu biết và nhận thức Quá trình nhận thức

Hình 2.3 Mô hình kết nối tâm lý

Nguồn: Funk, D.C. and James, J, 2001

Nhận thức

Nhận thức được hiểu là khái niệm khi một cá nhân lần đầu tiên biết về một

môn thể thao nào đó, sự kiện hoặc nhóm tồn tại. Trong giai đoạn này, cá nhân đã

không được hình thành một sở thích hay đam mê. PCM cho thấy, nhận thức của

môn thể thao, các đội và các sự kiện bắt nguồn từ các kênh chính thức hoặc không

15

chính thức. Ví dụ cha mẹ, bạn bè, trường học và các phương tiện truyền thông.

Trong hầu hết các trường hợp, nhận thức bắt nguồn trong thời thơ ấu, nhưng cũng

có thể xuất phát từ các kênh giao tiếp xã hội khác. Giá trị đặt trên các môn thể thao

và sự kiện cụ thể, từ góc độ xã hội là rất quan trọng trong giai đoạn này.

Hấp dẫn

Trong giai đoạn hấp dẫn, cá nhân có một sở thích thể thao, sự kiện, nhóm

hoặc thư giãn yêu thích. Hấp dẫn được dựa trên một số động cơ bên ngoài và bên

trong. Nói cách khác, sở thích thể thao, sự kiện, hoặc thư giãn cung cấp cơ hội để

đáp ứng nhu cầu và những lợi ích. Động cơ xuất phát từ một sự kết hợp của các yếu

tố cá nhân, tâm lý và môi trường. Quá trình hấp dẫn tạo ra kết quả tích cực của ảnh

hưởng và ý định, cũng như tham gia vào hành vi tiêu dùng liên quan đến các môn

thể thao và sự kiện.

Gắn bó

Trong giai đoạn gắn bó, những lợi ích và các đối tượng thể thao được tiếp

thu mang một ý nghĩa tình cảm, chức năng và biểu tượng. Tăng cường kết nối tâm

lý đối với một môn thể thao, sự kiện, đội hay sở thích giải trí. Quá trình bên trong

trở nên quan trọng hơn và ảnh hưởng của các tác nhân xã hội giảm đi.

Trung thành

Tiếp tục giai đoạn gắn bó, ý nghĩa của tập hợp bên trong trở nên bền hơn về

sự bền bỉ, sức đề kháng và có tác động lớn đến hoạt động và hành vi.

16

2.3.4.3 Mô hình khái niệm của sự kiện thể thao yêu thích (Hendrik-Jan

Ottevanger).

Tổng quan Nhân tố kéo Nhân tố đẩy

+ Nhân khẩu học; + Trải nghiệm; + Tình hình tài chính. + Uy tín; + Mới lạ; + Tự phát triển; + Fan hâm mộ. + Thoát ly; + Thư giãn; + Tự thăm dò; + Giải trí; + Xã hội

Hạn chế

+ Rủi ro tài chính; + Các mối đe dọa; + Cạnh tranh.

Động lực tham gia

Hình 2.4: Mô hình khái niệm của sự quan tâm sự kiện thể thao

Nguồn: Hendrik-Jan Ottevanger, 2007

Mô hình này cho thấy mối liên hệ giữa các yếu tố như tổng quan, nhân tố

đẩy – kéo và hạn chế (Pizam and Mansfeld, 2000; Robinson and Gammon, 2004;

Weed and Bull, 2004). Qua hình minh hoạ, ta có thể thấy ba yếu tố: Tổng quan,

nhân tố đẩy và nhân tố kéo được đặt ngang hàng nhau, cho thấy chúng có sự quan

trọng tương đương nhau, hay nói cách khác khó có thể đánh giá được cái nào quan

trọng hơn, vì điều này phụ thuộc vào phản ứng của các du khách. Mũi tên giữa ba

yếu tố thông tin, nhóm nhân tố đẩy và nhóm nhân tố kéo thể hiện sự liên kết và ảnh

hưởng lẫn nhau của chúng. Hạn chế được vẽ dưới ba nhân tố trên, thể hiện tầm

17

quan trọng của nó (là kết quả của ba nhân tố trên). Điều này cho thấy, một trong ba

yếu tố phía trên có thể rất quan trọng, tạo ra một hoặc nhiều hạn chế có thể có ảnh

hưởng tiêu cực đến việc thu hút du khách. Sau khi xem xét tất cả các nhân tố, kết

quả được mô tả ở dưới cùng là động cơ tham gia.

2.3.4.4 Mô hình khám phá sự không đồng nhất trong thói quen du lịch golf.

Các động lực du lịch

Các nhân tố kéo Thuộc tính điểm đến Nhân tố thúc đẩy Nhu cầu du lịch tâm lý xã hội

H3

H4 Các loại hình du lịch Lựa chọn điểm đến Thăm quan 1 điểm đến ưa thích

H2 Nhóm A B C

Thói quen và đặc tính Tiệc du lịch, hình thức, độ dài, H1

Nhân khẩu học xã hội Giới tính, thu nhập, giáo dục Hàm ý tiếp thị Kết quả từ H1, H2, H3 và H4

Hình 2.5: Khám phá sự không đồng nhất trong thói quen du lịch golf

Nguồn: Jae Hak Kim, 2007

Các ô bên phải, bên trái nằm phía dưới hộp động cơ du lịch trong hình 2.5

đại diện cho các khái niệm về các nhân tố đẩy và nhân tố kéo đã được sử dụng như

18

một khuôn khổ để giải thích động cơ thúc đẩy du lịch và các đặc tính điểm đến

trong hệ thống du lịch (Dann, 1977; Crompton, 1979; Yuan McDonald & 1990;

Uysal & Jurowski năm 1994; Jamrozy & Uysal năm 1994; Fluker & Turner, 2000;

Goossens, 2000; Jang & Cai, 2002; Kim và cộng sự, 2003). Các nhân tố đẩy có liên

quan đến phát triển kinh tế, nhu cầu tâm lý như: Chạy trốn, tương tác xã hội, học

tập, thử thách, và lợi ích. Những nhân tố này được sử dụng để giải thích tại sao mọi

người thực hiện một chuyến đi từ nơi mình sinh ra. Ngược lại, các nhân tố kéo có

liên quan đến các đặc tính điểm đến như: Môi trường tự nhiên, điểm tham quan du

lịch, cơ sở vật chất và dịch vụ du lịch, cuộc sống về đêm và giải trí. Những nhân tố

này được coi là có ảnh hưởng quan trọng tới việc mọi người sẽ ghé thăm một điểm

đến du lịch ưa thích.

Đánh giá: Dựa trên các lý thuyết nghiên cứu trước đây và ba mô hình nghiên

cứu về hành vi của du khách trong du lịch thể thao. Tác giả nhận thấy có ba biến

nghiên cứu quan trọng và phù hợp với đề tài đang nghiên cứu cần được đưa vào mô

hình, bao gồm: Nhân tố đẩy, nhân tố kéo và trải nghiệm chuyến đi (Sirakaya &

Woodside, 2005). Nhân tố đẩy liên quan tới nhu cầu tâm lý – xã hội là yếu tố tồn tại

bên trong con người, thúc đẩy họ có nên thực hiện ý định tham gia hay không?

Nhân tố kéo dựa vào các thuộc tính của điểm đến, như: Điểm đến có đủ hấp dẫn, có

đủ thu hút trước khi du khách quyết định đến một điểm đến cụ thể nào đó hay

không? Trải nghiệm chuyến đi là toàn bộ tâm trạng, cảm giác trong chuyến đi, đánh

giá quyết định mua hàng. Mặt khác, hành vi chịu ảnh hưởng bởi các quá trình tâm

lý, các ảnh hưởng tâm lý hoặc nội bộ tác động đến sự lựa chọn của cá nhân (Hà

Nam Khánh Giao, 2011). Do đó, trải nghiệm chuyến đi có ảnh hưởng rất lớn tới ý

định du khách có nên quyết định tiếp tục tham gia du lịch thể thao? Như vậy, có tất

cả ba nhân tố được đưa vào mô hình nghiên cứu đề xuất.

19

2.3.5 Tóm lược các ứng dụng mô hình nghiên cứu hành vi.

Bảng 2.1 Bảng tổng kết điểm chính các nghiên cứu

Tên nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng

Những nhân tố ảnh hưởng tới động lực tham - Tổng quan;

gia sự kiện thể thao (Hendrik-Ottevanger, - Nhân tố đẩy;

- Nhân tố kéo. 2007)

Xây dựng và kiểm tra lý thuyết về việc ra quyết - Các biến nội;

định của Du khách (Sirakaya & Woodside, - Các biến ngoại;

- Mục đích chuyến đi; 2005)

- Trải nghiệm chuyến đi.

Khám phá động lực và các loại hình du lịch: - Nhân tố đẩy;

Trường hợp du khách golf Hàn Quốc trong - Nhân tố kéo;

vùng Châu Á Thái Bình Dương (Jae Hak Kim, - Lựa chọn điểm đến;

- Đặc điểm và hành vi; 2007)

- Xã hội – nhân khẩu học.

Một khung khái niệm cho sự hiểu biết của kết - Nhận thức;

nối tâm lý một cá nhân đến thể thao. - Hấp dẫn;

Mô hình Psychological Continuum Model - Gắn bó;

(Funk and James, 2001). - Trung thành.

Hấp dẫn, động lực và sở thích của người tham - Thách thức;

gia hoạt động du lịch mạo hiểm lặn biển - Phiêu lưu;

(Michael Karl Tschapka, 2006) - Thư giãn;

- Mới lạ;

- Tầm vóc;

- Học hỏi;

- Săn bắn.

20

2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất.

2.4.1 Cở sở đề xuất mô hình nghiên cứu.

Căn cứ theo bảng tổng hợp các nghiên cứu trước đây (Bảng 2.1), tác giả nhận

thấy mô hình Xây dựng và kiểm tra lý thuyết về việc ra quyết định của Du khách

(Sirakaya & Woodside, 2005) là mô hình tổng quát nhất với nhiều biến quan sát để

nghiên cứu hành vi của Du khách. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy mô hình có nhiều

biến quan sát chưa thực sự phù hợp với thực tiễn nghiên cứu của đề tài ý định tham

gia du lịch thể thao của Du khách.

Mặt khác, sản phẩm du lịch thể thao có đặc nét trưng riêng. Đối với những đối

tượng tham gia chơi thể thao hay coi các sự kiện thể thao thì các yếu tố về cá tính,

tìm kiếm thách thức, sự phiêu lưu, thể lực tốt hay cảm giác hoàn thiện bản thân,.. rất

mãnh liệt, không đơn thuần là muốn thoát ly thực tế, tìm kiếm điều mới lạ.

Ngoài ra, sau khi tiến hành phỏng vấn chuyên gia, tác giả nhận thấy sự kết hợp

giữa ba mô hình: Những nhân tố ảnh hưởng tới động cơ tham gia sự kiện thể thao

(Hendrik-Ottevanger, 2007); Xây dựng và kiểm tra lý thuyết về việc ra quyết định

của Du khách (Sirakaya & Woodside, 2005) và Khám phá động cơ và các loại hình

du lịch: Trường hợp du khách golf Hàn Quốc trong vùng Châu Á Thái Bình Dương

(Jae Hak Kim, 2007) là tương đối phù hợp cho mục tiêu nghiên cứu. Sự kết hợp ba

mô hình cho thấy ý định hành vi bị tác động bới các nhân tố: Nhân tố đẩy, nhân tố

kéo, trải chuyển chuyến đi. Trong đó, nhân tố đẩy và nhân tố kéo là hai nhân tố

trung gian, chúng được đo lường bởi nhiều biến độc lập.

- Nhân tố đẩy được đo lường bởi các biến độc lập: Thách thức/thể hiện bản

thân; Giải trí/thoát ly thực tế; Học hỏi/giao tiếp; Ảnh hưởng gia đình/xã hội; Lợi

ích.

- Nhân tố kéo được đo lường bởi các biến độc lập: Tính mới; Môi trường tự

nhiên; Cơ sở vật chất/dịch vụ; Fan hâm mộ.

21

2.4.2 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu.

 Nhân tố đẩy

“Là nhân tố giải thích vì sao con người rời khỏi nơi mà họ đang sinh sống”

(Stimson & Minnery, 1998).

Theo Hendrik-Ottevanger (2007) và Jae Hak Kim(2007), các tác giả cho

rằng các yếu tố quyết định đi du lịch thể thao của con người liên quan tới phát triển

kinh tế xã hội, nhu cầu tâm lý, như: Thách thức/thể hiện bản thân, Giải trí/thoát ly

thực tế, Học hỏi/giao tiếp, Ảnh hưởng của gia đình/xã hội, Lợi ích.

Giả thuyết Hi: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố i và ý định tham gia

du lịch thể thao của du khách: Với i = 1: Thách thức/thể hiện bản thân; i = 2: Giải

trí/thoát ly thực tế; i = 3: Học hỏi/giao tiếp; i = 4: Ảnh hưởng gia đình/xã hội, i = 5:

Lợi ích;

 Nhân tố kéo

“Là nhân tố thúc đẩy mọi người di chuyển đến một địa điểm được lựa chọn”

(Stimson & Minnery, 1998)

Theo Hendrik-Ottevanger (2007) và Jae Hak Kim(2007), các tác giả đã cho

rằng các nhân tố thuộc nhóm nhân tố kéo ảnh hưởng tới ý định hành vi của du

khách bao gồm các nhân tố liên quan tới các đặc tính của điểm đến, như: Tính mới;

Môi trường tự nhiên; Cơ sở vật chất/dịch vụ; Fan hâm mộ.

Giả thuyết Hj: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nhân tố j và ý định tham gia

du lịch thể thao của du khách: Với j = 6: Tính mới; j = 7: Môi trường tự nhiên; j =

8: Cơ sở vật chất/dịch vụ; j = 9: Fan hâm mộ.

 Trải nghiệm chuyến đi

“Là toàn bộ tâm trạng, cảm giác trong chuyến đi và việc đánh giá quyết định

mua hàng” (Sirakaya & Woodside, 2005).

22

Khi tương tác với bất kỳ một tổ chức nào khách hàng đều có trải nghiệm. Nó

xuất hiện khi khách hàng đang có một bữa ăn tại một nhà hàng, chơi một môn thể

thao hay mua một món hàng. Như vậy, trải nghiệm chuyến đi tác động trực tiếp tới

ý định tham gia du lịch thể thao của du khách.

Giả thuyết H10: Có mối quan hệ thuận chiều giữa trải nghiệm chuyến đi và ý

định tham gia du lịch thể thao.

 Mô hình nghiên cứu đề xuất

Trải nghiệm chuyến đi

- Thách thức/thể hiện

bản thân;

- Tính mới; - Môi trường tự

Nhân tố đẩy Nhân tố kéo

nhiên;

- Cơ sở vật chất/dịch

- Giải trí/thoát ly thực tế. - Học hỏi/giao tiếp; - Ảnh hưởng gia đình/xã

vụ;

- Fan hâm mộ

hội; - Lợi ích.

Ý định hành vi

Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất

Tóm tắt chương 2:

Chương này giới thiệu cơ sở lý thuyết về ý định hành vi, mô hình nghiên cứu

cùng với các giả thuyết về các mối quan hệ trong mô hình được xây dựng. Trong

mô hình nghiên cứu biến phụ thuộc là ý định tham gia du lịch thể thao và các biến

độc lập là Thách thức/khẳng định bản thân, Giải trí/thoát ly thực tế, Học hỏi/giao

tiếp, Ảnh hưởng gia đình/xã hội, Lợi ích, Tính mới, Môi trường tự nhiên, Cơ sở vật

chất/dịch vụ, Fan hâm mộ, Trải nghiệm chuyến đi.

Chương tiếp theo sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu để xây dựng và đánh

giá thang đo các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình nghiên cứu.

23

CHƯƠNG 3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Quy trình nghiên cứu

Nghiên cứu của luận văn được chia làm hai giai đoạn.

Giai đoạn 1 áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên cứu này

được thực hiện bao gồm các công việc như thành lập thang đo nháp, phỏng vấn

chuyên gia am hiểu về lĩnh vực Du lịch và Thể thao, đồng thời, kết hợp với thảo

luận nhóm. Dựa trên kết quả phỏng vấn, tác giả sẽ điều chỉnh bổ sung và sửa đổi

các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định tính

được thực hiện như sau: Câu hỏi nghiên cứu được tác giả kế thừa từ các nghiên cứu

đã thực hiện trước. Dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả đưa ra thang đo nháp. Sau đó,

từ thang đo nháp, phỏng vấn năm chuyên gia và thảo luận nhóm mười người được

sử dụng để đưa ra thang đo sơ bộ và lên bảng câu hỏi gửi đến năm mươi du khách.

Tiếp theo, tiến hành đánh giá thang đo sơ bộ bằng Cronbach’s Alpha và phân tích

nhân tố EFA từng nhân tố. Cuối cùng, tác giả điều chỉnh thang đo sơ bộ thành thang

đo chính thức phục vụ cho công tác nghiên cứu.

Giai đoạn 2 áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, thông qua bảng

câu hỏi phỏng vấn chính thức được gửi đến khách hàng, tác giả tiến hành phân tích

kết quả thu được, tác giả sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm định mức

độ chặt chẽ trong thang đo tương quan với nhau; Phân tích nhân tố khám phá EFA

được sử dụng để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng và nhận diện các nhân tố được

cho là phù hợp; thông qua phương pháp phân tích hồi quy bội để đưa ra các biến

ảnh hưởng trực tiếp tới ý định tham gia du lịch thể thao của du khách.

24

Lý thuyết hành vi

Thang đo nháp

Thang đo sơ bộ

Mục tiêu nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia du lịch thể thao của du khách tại Bình Thuận

Nghiên cứu định tính Phỏng vấn chuyêngia, Thảo luận nhóm

Nghiên cứu sơ bộ định lượng (n = 50) Cronbach’s Alpha, EFA từng nhân tố

Thang đo chính thức

Nghiên cứu chính thức định lượng (n = 250)

Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha >= 0.6 Tương quan biến – tổng>= 0.3

Kiểm định giá trị thang đo EFA KMO, phương sai trích, Eigenvalue……

Tương quan, hồi quy

Kết luận và đề xuất ứng dụng kết quả

25

3.2 Xây dựng thang đo

3.2.1 Xây dựng thang đo nháp

Dựa vào các nghiên cứu trước đây và mô hình đề xuất, luận văn xây dựng các

biến cho từng yếu tố của mô hình.

3.2.1.1 Nhân tố đẩy

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thang đo nháp thuộc nhóm Nhân tố đẩy

TT Biến quan sát Nguồn tham khảo

I Thách thức/khẳng định bản thân

1 Tôi tham gia với mục đích giữ gìn sức khỏe.

Michael Karl 2 Tôi tham gia du lịch thể thao để trinh phục thử

Tschapka, 2006 thách, khẳng định bản thân.

3 Để thể hiện rằng bản thân tôi có thể làm được

điều đó.

4 Tôi muốn tham gia như một người chơi chuyên Jae Hank Kim, 2007

nghiệp.

II Giải trí/thoát ly thực tế

1 Tham gia du lịch thể thao giúp tôi thoát khỏi áp Hendrik – Ottevanger,

lực công việc hàng ngày. 2007

2 Tham gia du lịch thể thao để khám phá bản

thân.

3 Tôi muốn tạo một điều gì đó sáng tạo (VD: Michael Karl

quay một đoạn video,…). Tschapka, 2006;

III Học hỏi/giao tiếp

1 Cơ hội để tôi chia sẻ môn thể thao yêu thích với

người khác Hendrik – Ottevanger,

2007 2 Cơ hội để tôi gặp gỡ bạn bè mới.

3 Cơ hội làm quen với người dân địa phương.

4 Tạo ra các kỷ niệm và chia sẻ các kỷ niệm. Michael Karl

26

Tschapka, 2006

5 Tham gia du lịch thể thao Giúp tôi học hỏi Hendrik – Ottevanger,

nhiều hơn từ môi trường tôi tham dự. 2007

IV Ảnh hưởng gia đình/xã hội

1 Cơ hội tham gia các hoạt động cùng các thành Sirakaya &

viên trong gia đình Woodside, 2005

2 Cơ hội để thể hiện tình đoàn kết, tinh thần thi PGS.TS Lâm Quang

đấu cạnh tranh của nhân viên trong đơn vị. Thành

3 Tôi có thể cải thiện mối quan hệ với bạn bè. Jae Hank Kim, 2007

V Lợi ích

1 Tôi có thể chơi nhiều hơn mà không tốn thêm

phụ phí. Jae Hank Kim, 2007

2 Tôi đi du lịch thể thao với chi phí thấp hơn du

lịch thể thao ở nơi khác trong nước.

3 Tôi có thể chơi dễ dàng mà không tốn phí thành

viên.

27

3.2.1.2 Nhân tố kéo

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp thang đo nháp thuộc nhóm nhân tố kéo

TT Biến quan sát Nguồn tham khảo

I Tính mới

1 Thỏa mãn sự hiếu kỳ, tò mò của tôi. Hendrik –

Ottevanger, 2007; 2 Khám phá các điểm đến du lịch mới lạ.

Michael Karl 3 Tôi muốn thăm những nơi khác ngoài việc tham

Tschapka, 2006 gia thể thao.

II Môi trường tự nhiên

1 Tận hưởng không khí trong lành. Michael Karl

Tschapka, 2006

2 Phong cảnh thiên nhiên nổi bật. Jae Hank Kim, 2007

3 Thời tiết tốt

III Cơ sở vật chất/dịch vụ

1 Tôi tham gia du lịch thể thao vì mức độ an toàn

của các dịch vụ. Michael Karl

Tschapka, 2006 2 Dịch vụ tốt là lý do khiến tôi lựa chọn địa điểm

này.

3 Có nhiều khách sạn/resort đẹp. Jae Hank Kim, 2007

4 Thuận tiện cho việc mua sắm

IV Fan hâm mộ

1 Tham gia du lịch thể thao là ước mơ của tôi.

Hendrik – 2 Để thấy đội tuyển quốc gia/vận động viên mà

Ottevanger, 2007; tôi hâm mộ.

28

3.2.1.3 Trải nghiệm chuyến đi

Bảng 3.3: Bảng tổng hợp thang đo nháp trải nghiệm chuyến đi

TT Biến quan sát Nguồn tham khảo

1 Tôi có cảm giác được trải qua một kỳ nghỉ thể Sirakaya &

thao tuyệt vời. Woodside, 2005

Jae Hank Kim, 3 Tôi muốn trải nghiệm những nét văn hóa của

2007; địa điểm du lịch mà tôi tham gia.

Từ các lý thuyết và mô hình nghiên cứu về động lực tham gia du lịch thể

thao mà các nghiên cứu trước thường áp dụng, tác giả tập hợp thành thanh đo nháp

theo bảng 3.1, 3.2 và 3.3.

Ở Việt Nam hiện nay, chưa có đề tài nghiên cứu về ý định của du khách

tham gia du lịch thể thao và do tính chuyên môn sâu đối với sản phẩm du lịch thể

thao. Vì vậy, bước đầu tiên trong phần nghiên cứu định tính, tác giả sử dụng kỹ

thuật phỏng vấn tay đôi, cụ thể là tiến hành phỏng vấn năm chuyên gia am hiểu về

lĩnh vực du lịch và thể thao để có thể làm rõ và đào sâu dữ liệu. Đồng thời, xây

dựng bức tranh tổng thể của các khái niệm.

3.2.2 Xây dựng thang đo sơ bộ

Để hoàn thiện hơn về khung lý thuyết, tác giả sử dụng kỹ thuật thảo luận

nhóm mười người trong bước cuối cùng. Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng vì

nó cho phép nhiều thành viên tham gia, tạo ra môi trường tương tác, thảo luận, tranh

cãi giúp kích thích ý tưởng mới, những lý do chi tiết giải thích hành vi. Dựa trên dữ

liệu thảo luận được, tác giả tiến hành hiệu chỉnh lại bảng câu hỏi, sau đó trao đổi lại

lần nữa với các đối tượng tham gia, đảm bảo cho các phát biểu trong thang đo có

ngữ nghĩa rõ ràng và dễ hiểu. Quá trình nghiên cứu định tính kết thúc khi các câu

hỏi thảo luận đều cho kết quả lặp lại với các kết quả trước đó mà không tìm thấy sự

thay đổi gì mới.

29

Nội dung phỏng vấn: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia

du lịch thể thao; các biến quan sát của từng thang đo trong mô hình.

Kết quả thu được sau khi thảo luận nhóm: Có 42 biến quan sát thuộc 10

biến độc lập và 01 biến phụ thuộc. Từ đây, tác giả hình thành lên thang đo sơ bộ.

30

Bảng 3.4: Thang đo sơ bộ

Biến quan sát Nguồn tham khảo Mã

hóa

PS Thang đo nhân tố đẩy

C Thách thức/khẳng định bản thân

C1 Tôi tham gia với mục đích giữ gìn sức khỏe.

Michael Karl C2 Để chinh phục thử thách.

Tschapka, 2006 C3 Khẳng định rằng bản thân tôi có thể làm được

điều đó.

C4 Tôi muốn tham gia như một người chơi chuyên Jae Hank Kim,

nghiệp. 2007

R Giải trí/thoát ly thực tế

R1 Giúp tôi thoát khỏi áp lực công việc hàng ngày. Hendrik –

Ottevanger, 2007 R2 Để khám phá bản thân.

R3 Tôi muốn tạo một điều gì đó sáng tạo (VD: quay Michael Karl

một đoạn video,…). Tschapka, 2006;

R4 Để giải trí Thảo luận nhóm

L Học hỏi/giao tiếp

L1 Cơ hội để tôi chia sẻ môn thể thao yêu thích với

người khác Hendrik –

Ottevanger, 2007 L2 Cơ hội để tôi gặp gỡ bạn bè mới.

L3 Cơ hội làm quen với người dân địa phương.

L4 Tạo ra các kỷ niệm và chia sẻ các kỷ niệm. Michael Karl

Tschapka, 2006

Hendrik – L5 Giúp tôi học hỏi nhiều hơn.

Ottevanger, 2007

Thảo luận nhóm L6 Cơ hội để nâng cao kỹ năng giao tiếp

S Ảnh hưởnggia đình/xã hội

31

S1 Cơ hội tham gia các hoạt động cùng các thành Sirakaya &

viên trong gia đình Woodside, 2005

S2 Cơ hội để thể hiện tình đoàn kết, tinh thần thi đấu GS.TS Lâm Quang

Thành cạnh tranh của nhân viên trong đơn vị.

S3 Tôi có thể cải thiện mối quan hệ với bạn bè. Jae Hank Kim,

2007

B Lợi ích

B1 Tôi có thể chơi nhiều hơn mà không tốn thêm phụ

Jae Hank Kim, phí.

2007 B2 Tôi đi du lịch thể thao với chi phí thấp hơn du lịch

thể thao ở nơi khác trong nước.

B3 Tôi có thể chơi dễ dàng mà không tốn phí thành

viên.

B4 Chi phí phù hợp với chất lượng dịch vụ. Thảo luận nhóm

B5 Giá khách sạn/resort ổn định

PL Thang đo nhân tố kéo

N Tính mới

N1 Thỏa mãn sự hiếu kỳ, tò mò của tôi. Hendrik –

Ottevanger, 2007; N2 Khám phá các điểm đến du lịch mới lạ.

Michael Karl N3 Tôi muốn thăm những nơi khác ngoài việc tham

Tschapka, 2006 gia thể thao.

W Môi trường tự nhiên

W1 Tận hưởng không khí trong lành. Michael Karl

Tschapka, 2006

W2 Phong cảnh thiên nhiên nổi bật. Jae Hank Kim,

2007 W3 Thời tiết tốt

T Cơ sở vật chất/dịch vụ

T1 Tôi tham gia du lịch thể thao vì mức độ an toàn

32

của các dịch vụ. Michael Karl

Tschapka, 2006 T2 Dịch vụ tốt là lý do khiến tôi lựa chọn địa điểm

này.

T3 Có nhiều khách sạn/resort đẹp. Jae Hank Kim,

2007 T4 Thuận tiện cho việc mua sắm

F Fan hâm mộ

F1 Sự hấp dẫn của môn thể thao là lý do duy nhất Thảo luận nhóm

khiến tôi đi du lịch.

F2 Tham gia du lịch thể thao là ước mơ của tôi.

Hendrik – F3 Để thấy đội tuyển quốc gia/vận động viên mà tôi

Ottevanger, 2007 hâm mộ.

EX Thang đo trải nghiệm chuyến đi

EX1 Tôi có cảm giác được trải qua một kỳ nghỉ thể Sirakaya &

thao tuyệt vời. Woodside, 2005

Thảo luận nhóm EX2 Đây là điều thích thú nhất tôi đã từng làm.

Jae Hank Kim, EX3 Tôi muốn trải nghiệm những nét văn hóa của Bình

2007; Thuận.

Thảo luận nhóm EX4 Du lịch thể thao là quyết định đúng đắn.

BI Thang đo ý định hành vi

BI1 Tôi sẽ tiếp tục tham gia du lịch thể thao ở Bình

Thuận

Thảo luận nhóm BI2 Tôi sẽ giới thiệu cho bạn bè những trải nghiệm

thú vị của tôi về những môn thể thao của Bình

Thuận

BI3 Tôi sẽ giới thiệu về tour du lịch thể thao của Bình

Thuận nếu có người hỏi.

33

3.2.3 Xây dựng thang đo chính thức.

Trước khi thực hiện nghiên cứu chính thức, cuộc khảo sát sơ bộ với mẫu

gồm 50 người được thực hiện nhằm phát hiện những sai sót trong thiết kế bảng câu

hỏi. Đồng thời sử dụng công cụ Cronbach’s Alpha để loại đi những biến quan sát

không đạt yêu cầu và loại bỏ những thang đo không đủ độ tin cậy (Xem phụ lục 4:

Kết quả phân tích sang đo sơ bộ). Sau đó, tiếp tục chỉnh sửa thang đo chính thức và

đưa bảng câu hỏi vào khảo sát chính thức (Xem phụ lục 3: Bảng câu hỏi khảo sát).

Sau đây là bảng tóm tắt các kết quả nghiên cứu thang đo sơ bộ.

Phân tích Cronbach’s Alpha: Tác giả chọn tiêu chuẩn đánh giá thang đo là

0.6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0.95 và tương quan biến – tổng > 0.3 (Hoàng Trọng

2005; Nguyễn Đình Thọ, 2011, p.353, p.404).

Như vậy, sau khi phân tích độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s

Alpha và loại bỏ biến rác, thang đo thành phần nhân tố đẩy từ 22 biến xuống còn 19

biến do loại bỏ biến C1 từ thang đo Thách thức/khẳng định bản thân, biến R4 từ

thang đo Giải trí/thoát ly thực tế, biến L5 từ thang đo Học hỏi/giao tiếp. Thang đo

thành phần nhân tố kéo từ 13 biến quan sát xuống còn 12 biến do loại biến T1 từ

thang đo Cơ sở vật chất/dịch vụ. Thang đo trải nghiệm chuyến đi và thang đo ý định

hành vi vẫn giữ nguyên 7 biến. Tổng cộng có 38 biến (gồm 35 biến thuộc 10 biến

độc lập và 03 biến của thang đo ý định hành vi) sẽ được đưa vào phân tích nhân tố

để tìm mối liên hệ cũng như loại bỏ tiếp các biến không phù hợp.

Phân tích EFA:

Sử dụng phương pháp Principal component analysis với phép qua Varimax

và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue là 1. Phân tích nhân tố 38 biến

quan sát cho thấy: Hệ số KMO nhân tố đẩy và nhân tố kéo lần lượt là 0.658; 0.622

đạt yêu cầu ≥ 0.5; mức ý nghĩa của kiểm định Barlett đều bằng 0,000 đạt yêu cầu ≤

0.05; tổng phương sai trích của 2 nhân tố lần lượt là 74.311% và 81.294% đạt yêu

cầu ≥ 50%. Ở bước này do mẫu chỉ đạt 50 mẫu nên tác giả chưa căn cứ vào hệ số tải

để loại biến, mà quyết định giữ lại tất cả 38 biến quan sát cho nghiên cứu chính

thức.

34

3.3 Nghiên cứu định lượng.

3.3.1 Thiết kế mẫu

Đối tượng khảo sát là tất cả các du khách đã và đang tham gia du lịch thể

thao tại Bình Thuận.

Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA thì cỡ mẫu tối thiểu phải bằng năm

lần tổng biến quan sát (Hair, Anderson, Tatham & Black 1998, trang 98). Trong

nghiên cứu này, có tất cả 38 biến quan sát dùng trong phân tích nhân tố, cỡ mẫu tối

thiểu cần đạt là 38 x 5 = 190 mẫu.

Đối với hồi quy bội: Theo Tabachnick & Fidell (1996) cỡ mẫu tối thiểu được

tính theo công thức n ≥ 50 + 8*m (n là cỡ mẫu, m là số biến độc lập của mô hình)

(trích Pallant, 2001). Trong nghiên cứu này có 10 biến độc lập thì cỡ mẫu tối thiểu

là 50 + 8*10 = 130 mẫu.

Như vậy, để có thể phân tích định lượng được thuận lợi, mẫu khảo sát tối

thiểu cần có là 190 mẫu. Trong nghiên cứu ngày kích thước mẫu chọn là 250 mẫu.

Tác giả thực hiện thu thập mẫu một cách ngẫu nhiên thông qua hình thức

phát phiếu câu hỏi trực tiếp cho du khách.

3.3.2 Thiết kế các bước nghiên cứu chính thức.

Nghiên cứu chính thức gồm các bước sau.

Bước 1: Gửi bảng câu hỏi chính thức tới du khách đã và đang tham gia du

lịch thể thao tại Bình Thuận.

Bước 2: Tập hợp bảng trả lời, làm sạch dữ liệu, mã hóa, nhập liệu vào SPSS

Bước 3: Thống kê mô tả dữ liệu thu thập được.

Bước 4: Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng công cụ Cronbach’s Alpha.

Bước 5: Phân tích nhân tố khám phá EFA.

Bước 6: Phân tích hồi quy bội.

Bước 7: Kiểm tra các kiểm định ngầm của hồi quy tuyến tính.

Bước 8: Kiểm định các giả thuyết.

Bước 9: Kiểm định sự khác biệt các biến định tính.

35

Dùng phương pháp nghiên cứu định lượng. Thang đo trong nghiên cứu là

thang Likert năm mức độ.

3.3.3 Thu thập và xử lý dữ liệu.

Cuộc điều tra cho nghiên cứu chính thức đã được thực hiện trong khoảng

thời gian từ ngày 01/07/2014 đến ngày 30/9/2014. Kết quả cụ thể của cuộc điều tra

được trình bày cụ thể như sau:

Để có thể đạt được cỡ mẫu khảo sát là 200, thì tổng số bảng câu hỏi điều tra

được phát ra cho 250 du khách, số lượng phiếu trả lời thu về được là 244.

Với dữ liệu thu thập được từ phiếu trả lời tác giả sàng loc lại và loại bỏ các

phiếu trả lời không hợp lệ, có 232 phiếu trả lời hợp lệ được giữ lại. Các dữ liệu của

232 phiếu trả lời hợp lệ này sẽ được mã hóa, làm sạch và xử lý bằng phần mềm

SPSS 18.0.

Tóm tắt chương 3:

Chương 3, tác giả đã trình bày chi tiết quy trình nghiên cứu và các phương

pháp nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu được thực hiện qua hai bước: nghiên cứu sơ

bộ và nghiên cứu chính thức.

Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính với kỹ

thuật phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm; phương pháp định lượng với cuộc

khảo sát sơ bộ. Sau khi phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm, tác giả hình thành

thang đo sơ bộ gồm 42 biến quan sát đo lường 4 khái niệm nghiên cứu trong mô

hình. Khảo sát định lượng sơ bộ được thực hiện với mẫu là 50. Sau khi thực hiện

khảo sát định lượng, tác giả sử dụng phân tích Cronbach’s Alpha để loại biến, và

phân tích nhân tố EFA. Kết quả cuối cùng đưa vào khảo sát chính thức với 38 biến

quan sát thuộc 10 biến độc lập và 01 biến phụ thuộc.

Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp định lượng

với kỹ thuật gửi bảng câu hỏi trực tiếp cho du khách để thu thập thông tin, thang đo

trong nghiên cứu định lượng là thang đo Likert năm mức độ. Khảo sát chính thức

được thực hiện với 232 mẫu.

36

CHƯƠNG 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát

Bảng 4.1: Thống kê nhân khẩu học

Thông tin mẫu Tần số Tỷ lệ %

Giới tính Nam 136 58.6

Nữ 96 41.4

Tuổi 18 – 25 88 37.9

26 – 35 71 30.6

36 – 45 39 16.4

46 – 55 15 6.5

Trên 55 20 8.6

Trình độ Phổ thông 23 9.9

Trung cấp, cao đẳng 61 26.3

Đại học 101 43.5

Sau đại học 47 20.3

Nghề nghiệp Học sinh, sinh viên 27 11.6

Huấn luyện viên, vận động viên 33 14.2

Nhân viên văn phòng 39 16.8

Doanh nhân 48 20.7

Nghề nghiệp khác 85 36.6

Thu nhập Dưới 10 triệu 92 39.7

10 – 20 triệu 89 38.3

Trên 20 triệu 51 22.0

Quốc tịch Việt Nam 146 62.9

Nước khác 86 37.1

Nguồn: Kết quả khảo sát

37

Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp thuận tiện và thu thập thông

qua bảng câu hỏi gửi trực tiếp cho du khách. Sau khi chọn lọc đã có 232 mẫu phù

hợp để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Mẫu bao gồm các du khách đang và đã

đi du lịch thể thao tại Bình Thuận.

Thống kê nhân khẩu học đối với đối tượng nghiên cứu cho thấy:

Về giới tính: Có 136 đối tượng là nam (chiếm 58.6%), 96 đối tượng là nữ

(chiếm 41.4%)

Về độ tuổi: Có 88 người ở độ tuổi từ 18 – 25 (chiếm 37.9%), 71 người ở độ

tuổi từ 26 – 35 (chiếm 30.6%), 38 người ở độ tuổi từ 36 – 45 (chiếm 16.4%), 15

người ở độ tuổi từ 46 – 55 (chiếm 6.5%), 20 người ở độ tuổi trên 55 (chiếm 8.6%).

Như vậy, nhóm tuổi phổ biến của du khách chủ yếu từ 18 – 45 tuổi (chiếm 84.9%).

Về trình độ học vấn:Trình độ phổ thông có 23 người (chiếm 9.9%), trình độ

trung cấp, cao đẳng có 61 người (chiếm 26.3%), trình độ đại học có 101 người

(chiếm 43.5%), trình độ sau đại học có 47 người (chiếm 20.3%). Trình độ phổ biến

của khách hàng là từ đại học trở lên (chiếm 63.8%)

Về nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên có 27 người (chiếm 11.6%), huấn

luyện viên, vận động viên có 33 người (chiếm 14.2%), nhân viên văn phòng có 39

người (chiếm 16.8%), doanh nhân có 48 người (chiếm 20.7%), nghề nghiệp khác có

85 người (chiếm 36.6%).

Về thu nhập: Có 92 người có thu nhập dưới 10 triệu đồng/tháng (chiếm

39.7%), có 89 người có thu nhập từ 10 – 20 triệu đồng/tháng (chiếm 38.34%), có 51

người có thu nhập trên 20 triệu đồng/tháng (chiếm 22.0%). Phần lớn du khách tham

gia có thu nhập cao từ 10 triệu đồng trở lên (chiếm 60.3%).

Về quốc tịch: Việt Nam có 146 người (chiếm 62.9%), nước khác có 96

người (chiếm 37.1%).

Tóm lại: Đối tượng tham gia chủ yếu là những người có trình độ và thu nhập

cao, độ tuổi trong khoảng từ 18 – 45 tuổi và còn độc thân, đủ các ngành nghề khác

nhau. Qua đó cho thấy khách hàng mục tiêu là những người có thu nhập, trình độ

cao và chủ yếu là nam giới.

38

4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo

Bảng 4.2 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha

Trung

Phương

Tương

Alpha

bình thang

sai thang

quan

nếu loại

Biến quan sát

hiệu

đo nếu loại

đo nếu

biến

biến

biến

loại biến

tổng

này

1.Thách thức/khẳng định bản thân CN:Alpha = .832

Để chinh phục thử thách.

CN1

7.54

2.821

.684

.776

Khẳng định rằng bản thân tôi có thể làm

CN2

7.51

2.848

.723

.744

được điều đó.

Tôi muốn tham gia như một người chơi

CN3

7.73

2.422

.685

.786

chuyên nghiệp.

2.Giải trí/thoát ly thực tế RN: Alpha = .827

Giúp tôi thoát khỏi áp lực công việc hàng

RN1

7.77

2.560

.694

.755

ngày.

Để khám phá bản thân.

RN2

7.97

2.432

.697

.749

Tôi muốn tạo một điều gì đó sáng tạo (VD:

RN3

8.09

2.303

.669

.782

quay một đoạn video,…).

3.Học hỏi/giao tiếp LN: Alpha = .864

Cơ hội để tôi chia sẻ môn thể thao yêu

LN1

16.50

6.996

.657

.843

thích với người khác

16.35

6.697

.724

.826

Cơ hội để tôi gặp gỡ bạn bè mới.

LN2

16.42

6.626

.678

.838

Cơ hội làm quen với người dân địa

LN3

phương.

16.27

6.709

.705

.831

Tạo ra các kỷ niệm và chia sẻ các kỷ niệm.

LN4

16.44

6.602

.664

.842

Cơ hội để nâng cao kỹ năng giao tiếp

LN5

4.Ảnh hưởng gia đình/xã hội S: Alpha = .786

Cơ hội tham gia các hoạt động cùng các

S1

8.28

2.071

.628

.713

thành viên trong gia đình

Cơ hội để thể hiện tình đoàn kết, tinh thần

S2

8.22

2.256

.631

.705

thi đấu cạnh tranh của nhân viên trong đơn

vị.

Tôi có thể cải thiện mối quan hệ với bạn

S3

8.11

2.438

.627

.714

bè.

5.Lợi ích B: Alpha = .893

Tôi có thể chơi nhiều hơn mà không tốn

B1

15.97

8.891

.761

.865

thêm phụ phí.

Tôi đi du lịch thể thao với chi phí thấp hơn

B2

15.90

9.388

.694

.880

du lịch thể thao ở nơi khác trong nước.

Tôi có thể chơi dễ dàng mà không tốn phí

B3

15.99

8.835

.805

.854

thành viên.

15.91

9.485

.752

.867

Chi phí phù hợp với chất lượng dịch vụ.

B4

15.85

9.765

.684

.882

Giá khách sạn/resort ổn định

B5

39

6.Tính mới N: Alpha = .765

8.37

1.930

.595

.686

Thỏa mãn sự hiếu kỳ, tò mò của tôi.

N1

8.18

1.947

.652

.622

Khám phá các điểm đến du lịch mới lạ.

N2

8.11

2.091

.545

.740

Tôi muốn thăm những nơi khác ngoài việc

N3

tham gia thể thao.

7.Môi trường tự nhiên W: Alpha = .854

8.30

2.359

.733

.791

Tận hưởng không khí trong lành.

W1

8.26

2.385

.784

.741

Phong cảnh thiên nhiên nổi bật.

W2

8.27

2.640

.665

.851

Thời tiết tốt

W3

8.Cơ sở vật chất/dịch vụ TN: Alpha = .857

Dịch vụ tốt là lý do khiến tôi lựa chọn địa

TN1

7.41

2.234

.724

.805

điểm này.

Có nhiều khách sạn/resort đẹp.

TN2

7.26

2.247

.750

.781

Thuận tiện cho việc mua sắm

TN3

7.59

2.287

.716

.813

9.Fan hâm mộ F: Alpha = .855

Sự hấp dẫn của môn thể thao là lý do duy

F1

7.96

3.132

.718

.807

nhất khiến tôi đi du lịch.

Tham gia du lịch thể thao là ước mơ của

F2

7.78

3.062

.766

.764

tôi.

Để thấy đội tuyển quốc gia/vận động viên

F3

7.84

2.822

.707

.823

mà tôi hâm mộ.

10.Thang đo trải nghiệm chuyến đi EX: Alpha = .842

Tôi có cảm giác được trải qua một kỳ nghỉ

EX1

11.62

4.436

.669

.803

thể thao tuyệt vời.

Đây là điều thích thú nhất tôi đã từng làm.

EX2

11.90

3.920

.735

.773

Tôi muốn trải nghiệm những nét văn hóa

EX3

11.38

4.824

.630

.820

của Bình Thuận.

Du lịch thể thao là quyết định đúng đắn.

EX4

11.81

4.446

.680

.798

11.Thang đo ý định hành vi BI: Alpha = .855

Tôi sẽ tiếp tục tham gia du lịch thể thao ở

BI1

8.59

1.949

.718

.808

Bình Thuận

Tôi sẽ giới thiệu cho bạn bè những trải

BI2

8.38

1.883

.767

.759

nghiệm thú vị của tôi về những môn thể

thao của Bình Thuận

Tôi sẽ giới thiệu về tour du lịch thể thao

BI3

8.26

2.177

.703

.822

của Bình Thuận nếu có người hỏi.

40

Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu

Kết quả: Phân tích Cronbach’s Alpha cho thấy các thang đo đều đạt độ tin

cậy, hệ số Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu ≥ 0.6; các hệ số tương quan biến - tổng đạt

yêu cầu > 0.3 (Xem phụ lục 6: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo bằng

Cronbach’s Alpha). Tất cả 38 biến quan sát sẽ được giữ lại để sử dụng trong bước

phân tích EFA tiếp theo.

4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, các thang đo được đánh

giá tiếp theo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA để nhận dạng và

xác định các khái niệm liên quan.

Điều kiện để phân tích nhân tố mà tác giả yêu cầu là: (1) Hệ số KMO

(Kaiser-Mayer-Olkin) và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett ≥ 0.05; (2) Hệ số tải

nhân tố (Factor loading) > 0.5. (3) Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai

trích ≥ 50%; (4) Hệ số eigenvalue > 1 (Gerbing và Anderson, 1998); (5) Khác biệt

hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để tạo giá trị phân

biệt giữa các nhân tố (Jabnoun và Al-Tamimi, 2003).

Phương pháp EFA được sử dụng cho 38 biến quan sát, sử dụng phương pháp

Principal component analysis với phép quay Varimax và điểm dừng khi trích các

yếu tố có Eigenvalue là 1 (Xem phụ lục 7: Phân tích nhân tố khám phá EFA).

41

Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.906

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

4904.422

Df

595

Sig.

.000

Rotated Component Matrixa

Biến quan sát

Nhân tố

hiệu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B3

.808

Tôi có thể chơi dễ dàng mà không tốn

phí thành viên

B1

.784

Tôi có thể chơi nhiều hơn mà không tốn

thêm phụ phí

B5

.699

Giá khách sạn/resort ổn định

.688

Chi phí phù hợp với chất lượng dịch vụ B4

B2

.681

Tôi đi du lịch thể thao với chi phí thấp

hơn du lịch thể thao ở nơi khác trong

nước

LN5

.814

Cơ hội để nâng cao kỹ năng giao tiếp

LN2

.741

Cơ hội để tôi gặp gỡ bạn bè mới

LN4

.715

Tạo ra các kỷ niệm và chia sẻ các kỷ

niệm

LN1

.575

Cơ hội để tôi chia sẻ môn thể thao yêu

thích với người khác

LN3

.571

Cơ hội làm quen với người dân địa

phương

.727

Đây là điều thích thú nhất tôi từng làm EX2

EX3

.724

Tôi muốn trải nghiệm những nét văn

hóa của Bình Thuận

EX1

.689

Tôi có cảm giác được trải qua một kỳ

nghỉ thể thao tuyệt vời

EX4

.631

Du lịch thể thao là quyết định đúng

đắn

CN3

.858

Tôi muốn tham gia như một người

chơi chuyên nghiệp

CN2

.785

Khẳng định rằng bản thân tôi có thể

làm được điều đó

CN1

.714

Để trinh phục thử thách

F3

.837

Để thấy đội tuyển quốc gia/vận động

viên mà tôi hâm mộ

F2

.766

Tham gia du lịch thể thao là ước mơ

của tôi

F1

.684

Sự hấp dẫn của môn thể thao là lý do

duy nhất khiến tôi đi du lịch

TN2

.853

Có nhiều khách sạn/resort đẹp

TN3

.849

Thuận tiện cho việc mua sắm

TN1

.847

Dịch vụ tốt là lý do khiến tôi lựa chọn

địa điểm này

S3

.762

Tôi có thể cải thiện mối quan hệ với

bạn bè

S2

.759

Cơ hội để thể hiện tinh thần đoàn kết,

tinh thần thi đấu cạnh tranh của nhân

viên trong đơn vị

S1

.733

Cơ hội tham gia các hoạt đồng cùng

các thành viên trong gia đình

RN3

.794

Tôi muốn tạo một điều gì đó sáng tạo

(VD: quay một đoạn video,...)

RN2

.787

Để khám phá bản thân

RN1

.751

Giúp tôi thoát khỏi áp lực công việc

hàng ngày

W2

.786

Phong cảnh thiên nhiên nổi bật

W1

.779

Tận hưởng không khí trong lành

W3

.758

Thời tiết tốt

N3

.797

Tôi muốn thăm những nơi khác ngoài

việc tham gia thể thao

.728

Khám phá các điểm đến du lịch mới lạ N2

N1

.672

Thỏa mãn sự hiếu kỳ, tò mò của tôi

42

Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu

Kết quả: Phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO = 0.906 đạt yêu cầu ≥ 0.5;

mức ý nghĩa của kiểm định Barlett = 0.000 đạt yêu cầu ≤ 0.05; tổng phương sai

43

trích được là 74,62% (xem Phụ lục 7: Phân tích nhân tố khám phá) đạt yêu cầu ≥

50%; hệ số tải nhân tố đều > 0.5 nên đạt yêu cầu.

Thang đo chính sức sau khi xử lý EFA gồm 38 biến quan sát. Tác giả sẽ

dùng giá trị trung bình của từng thang đo để phân tích tương quan và phân tích hồi

quy.

4.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết

4.4.1 Phân tích tương quan

Phân tích tương quan Pearson’s sẽ được sử dụng trong phần này để phân tích

mối quan hệ giữa các yếu tố trong nghiên cứu. Từ mô hình nghiên cứu ta có tương

quan giữa biến Ý định hành vi (BI) với 10 biến độc lập, gồm: Thách thức/khẳng

định bản thân (CN); Giải trí/thoát ly thực tế (RN); Học hỏi/giao tiếp (LN); Ảnh

hưởng gia đình/xã hội (S); Lợi ích (B); Tính mới (N); Môi trường tự nhiên (W); Cơ

sở vật chất/dịch vụ (TN); Fan hâm mộ (F); Trải nghiệm chuyến đi (EX).

44

F_CN F_RN F_LN F_S F_B F_N F_W F_TN F_F F_EX F_BI

F_CN Pearson Correlation

1

.415**

.433**

.314**

.469**

.352**

.363**

.216**

.308**

.451**

.534**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.001

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_RN Pearson Correlation

.415**

1

.500**

.360**

.455**

.355**

.380**

.202**

.393**

.464**

.577**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.002

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_LN Pearson Correlation

.433**

.500**

1

.537**

.535**

.424**

.519**

.278**

.466**

.521**

.692**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_S Pearson Correlation

.314**

.360**

.537**

1

.394**

.362**

.443**

.286**

.338**

.472**

.574**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

N

F_B Pearson Correlation

232 .469**

232 .455**

232 .535**

232 .394**

1

232 .507**

232 .512**

232 .242**

232 .544**

232 .570**

232 .673**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

N

F_N Pearson Correlation

232 .352**

232 .355**

232 .424**

232 .362**

232 .507**

1

232 .450**

232 .194**

232 .432**

232 .450**

232 .566**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.003

.000

.000

.000

232

N

F_W Pearson Correlation

232 .363**

232 .380**

232 .519**

232 .443**

232 .512**

232 .450**

1

232 .198**

232 .476**

232 .500**

232 .623**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.002

.000

.000

.000

232

N

F_TN Pearson Correlation

232 .216**

232 .202**

232 .278**

232 .286**

232 .242**

232 .194**

232 .198**

1

232 .318**

232 .311**

232 .378**

Sig. (2-tailed)

.001

.002

.000

.000

.000

.003

.002

.000

.000

.000

232

N

F_F Pearson Correlation

232 .308**

232 .393**

232 .466**

232 .338**

232 .544**

232 .432**

232 .476**

232 .318**

1

232 .562**

232 .611**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

N

F_EX Pearson Correlation

232 .451**

232 .464**

232 .521**

232 .472**

232 .570**

232 .450**

232 .500**

232 .311**

232 .562**

1

232 .687**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_BI Pearson Correlation

.534**

.577**

.692**

.574**

.673**

.566**

.623**

.378**

.611**

.687**

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

N

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Bảng 4.4 Kết quả phân tích tương quan Pearson

Kết quả trong Bảng 4.4 đã chỉ ra rằng các hệ số tương quan đều có ý nghĩa

thống kê (sig.<0.01) nên tất cả các biến sẽ được sử dụng trong phân tích hồi quy ở

bước tiếp theo.

45

4.4.2 Phân tích hồi quy bội

Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 + β4*X4 + β5*X5 + β6*X6 + β7*X7 +

β8*X8 + β9*X9 + β10*X10

Trong đó:

Y: Ý định tham gia du lịch thể thao (BI)

X1: Thách thức/khẳng định bản thân (CN)

X2: Giải trí/thoát ly thực tế (RN)

X3: Học hỏi/giao tiếp (LN)

X4: Ảnh hưởng gia đình/xã hội (S)

X5: Lợi ích (B)

X6: Tính mới (N)

X7: Môi trường tự nhiên (W)

X8: Cơ sở vật chất/dịch vụ (TN)

X9: Fan hâm mộ (F)

X10: Trải nghiệm chuyến đi

Bảng 4.5: Kết quả phân tích hồi quy

Hệ số tương R2 R2 hiệu Sai số thống Durbin- Mô

quan R chỉnh kê Watson hình

a. Predictors: (Constant), F_EX, F_TN, F_N, F_CN, F_S, F_RN, F_W, F_F, F_LN, F_B

b. Dependent Variable: F_BI

.869a .756 .745 .34519 1.717 1

46

Hệ số chưa Hệ số Đo lường đa cộng

chuẩn hóa chuẩn hóa tuyến

Mô hình Sai số Độ chấp nhận

chuẩn B Beta t Sig. cua biến VIF

- .194 1 (Constant) -.509 .009

2.624

F_CN .083 .035 .096 2.380 .018 .679 1.473

F_RN .109 .038 .119 2.889 .004 .651 1.536

F_LN .200 .051 .186 3.952 .000 .496 2.015

F_S .110 .040 .115 2.743 .007 .629 1.590

F_B .126 .043 .138 2.908 .004 .487 2.052

F_N .108 .042 .106 2.565 .011 .653 1.532

F_W .116 .039 .128 2.936 .004 .580 1.724

F_TN .080 .034 .085 2.349 .020 .846 1.182

F_F .090 .036 .111 2.482 .014 .555 1.801

F_EX .158 .048 .158 3.317 .001 .486 2.059

a. Dependent Variable: F_BI

Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu

- Đánh giá độ phù hợp của mô hình: Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0.745 chứng tỏ

độ phù hợp của mô hình khá cao. Các biến độc lập giải thích được 74.5% biến ý

định hành vi (BI).

- Kiểm định độ phù hợp của mô hình: Để suy diễn mô hình này thành mô

hình tổng thể, cần phải xem xét kiểm định F thông qua phân tích phương sai như bảng trên. Vì Sig. = 0.000 ta bác bỏ giả thuyết hệ số xác định tổng thể R2 = 0, có

nghĩa là ít nhất một biến độc lập nào đó ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Mô hình hồi

quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.

47

- Xem xét đa cộng tuyến: Để xác định rằng các biến độc lập đều ảnh hưởng

đến biến phụ thuốc, ta xem kiểm định t như bảng trên. Với giả thuyết H0 là hệ số

hồi quy của các biến độc lập β = 0, theo bảng trên thì các biến độc lập của mô hình

đều có Sig. < 0.05, ta bác bỏ giả thuyết H0 ở mức ý nghĩa 95%. Điều này có nghĩa là

các biến độc lập đều ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Hệ số phóng đại phương sai

VIF = 1/Tolerance thỏa điều kiện 1 ≤ VIF ≤ 5, chứng tỏ không có hiện tượng đa

cộng tuyến.

4.4.3 Kiểm định các giả thuyết.

4.4.3.1 Thách thức/ khẳng định bản thân (CN)

Giả thuyết H1: Thách thức/khẳng định bản thân có tác động thuận chiều với

ý định tham gia du lịch thể thao của du khách. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β1 = 0.096,

sig.( β1) = 0.018 < 0.05: ủng hộ giả thuyết.

Nhận xét: Đối với người chơi và đam mê thể thao, đặc biệt là những môn thể

thao có tính chất mạo hiểm, như: Winsurding hay Sailing … thì việc muốn khẳng

định bản thân có tác động tích cực đến ý định tham gia du lịch thể thao của du

khách.

4.4.3.2 Giải trí/thoát ly thực tế (RN)

Giả thuyết H2: Giải trí/thoát ly thực tế có tác động thuận chiều với ý định

tham gia du lịch thể thao. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β2 = 0.119, sig.(β2) = 0.004 <

0,05: ủng hộ giả thuyết.

Nhận xét: Những ý muốn thoát khỏi áp lực công việc hàng ngày, tự khám

phá bản thân, … sẽ giúp gia tăng ý định tham gia du lịch thể thao của du khách.

4.4.3.3 Học hỏi/giao tiếp (LN)

Giả thuyết H3: Học hỏi/giao tiếp có tác động thuận chiều với ý định tham gia

du lịch thể thao. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β3 =0.186, sig. (β3) = 0.000< 0.05: ủng

hộ giả thuyết.

Nhận xét: Ngoài những mong muốn cá nhân nâng cao kỹ năng giao tiếp thì

cơ hội được học hỏi, gặp gỡ bạn bè mới, … làm gia tăng đáng kể ý định tham gia du

lịch thể thao.

48

4.4.3.4 Ảnh hưởng gia đình/xã hội (S)

Giả thuyết H4: Ảnh hưởng gia đình/xã hội có tác động thuận chiều với ý

định tham gia du lịch thể thao. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β4 = 0.115, sig.(β4) =

0.007< 0.05: ủng hộ giả thuyết.

Nhận xét: Tuy thể thao bao gồm, cả các môn cá nhân và môn tập thể. Đối với

nhưng người chơi chuyên nghiệp thì việc đi du lịch chơi thể thao thường kết hợp

với các đợt tập huấn theo đội. Còn đối với những người đi du lịch thể thao nghiệp

dư, thì ảnh hưởng của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp có tác động rất lớn tới ý định

tham gia du lịch thể thao.

4.4.3.5 Lợi ích (B)

Giả thuyết H5: Lợi ích có tác động thuận chiều với ý định tham gia du lịch

thể thao. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β5 = 0.138, sig.(β5) = 0.004< 0.05: ủng hộ giả

thuyết.

Nhận xét: Để cân nhắc việc đi du lịch thể thao ở nơi này và nơi khác thì vấn

đề lợi ích đạt được từ địa điểm du lịch lựa chọn tối ưu sẽ có tác động tích cực làm

gia tăng ý định tham gia du lịch thể thao.

4.4.3.6 Tính mới (N)

Giả thuyết H6: Tính mới có tác động thuận chiều với ý định tham gia du lịch

thể thao. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β6 = 0.106, sig.(β6) = 0.011< 0.05: ủng hộ giả

thuyết.

Nhận xét: Con người thường hay hiếu kỳ và bị hấp dẫn bởi những điều mới

mẻ. Do đó, sự hấp dẫn của điểm đến thỏa mãn được đặc tính của du khách sẽ có tác

động tích cực tới ý định tham gia du lịch thể thao.

4.4.3.7 Môi trường tự nhiên (W).

Giả thuyết H7: Môi trường tự nhiên có tác động thuận chiều với ý định tham

gia du lịch thể thao. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β7 = 0.128, sig.(β7) = 0.004< 0.05:

ủng hộ giả thuyết.

Nhận xét: Môi trường tự nhiên là đặc trưng riêng biệt của từng điểm đến mà

tạo hóa ban tặng. Một điểm đến có môi trường tự nhiên lý tưởng như phong cảnh,

49

thời tiết tốt, không khí trong lành có tác động tích cực làm gia tăng ý định tham gia

du lịch thể thao.

4.4.3.8 Cơ sở vật chất/dịch vụ (TN)

Giả thuyết H8: Tính mới có tác động thuận chiều với ý định tham gia du lịch

thể thao. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β8 = 0.085, sig.(β8) = 0.020< 0.05: ủng hộ giả

thuyết.

Nhận xét: Đối với sản phẩm du lịch thì việc đáp ứng cơ sở vật chất, dịch vụ

được cung cấp đầy đủ; con người chu đáo, tận tình, cởi mở, … sẽ có tác động tích

cực tới ý định tham gia du lịch thể thao.

4.4.3.9 Fan hâm mộ (F)

Giả thuyết H9: Tính mới có tác động thuận chiều với ý định tham gia du lịch

thể thao. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β9 = 0.111, sig.(β9) = 0.014< 0.05: ủng hộ giả

thuyết.

Nhận xét: Yêu thích môn thể thao, hâm mộ vận động viên sẽ thúc đẩy sự gia

tăng ý định đi du lịch thể thao.

4.4.3.10 Trải nghiệm chuyến đi (EX)

Giả thuyết H10: Trải nghiệm chuyến đi có tác động thuận chiều với ý định

tham gia du lịch thể thao. Hệ số hồi quy chuẩn hóa β10 = 0.158, sig.(β10) = 0.001<

0.05: ủng hộ giả thuyết.

Nhận xét: Trải nghiệm, cảm giác, thói quen của chuyến đi trước kia có ảnh

hưởng lớn làm gia tăng ý định tham gia du lịch thể thao của du khách.

50

Kết quả kiểm định giả thuyết được tóm tắt như bảng 4.6 sau:

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định giả thuyết.

Giả thuyết Kết quả kiểm định

Giả thuyết H1: Thách thức/khẳng định bản thân có Chấp nhận giả thuyết vì

tác động thuận chiều với ý định tham gia du lịch thể sig.(β1) = 0.018 < 0.05

thao của du khách

Giả thuyết H2: Giải trí/thoát ly thực tế có tác động Chấp nhận giả thuyết vì

thuận chiều với ý định tham gia du lịch thể thao sig.(β2) = 0.004 < 0.05

Giả thuyết H3: Học hỏi/giao tiếp có tác động thuận Chấp nhận giả thuyết vì

chiều với ý định tham gia du lịch thể thao sig.(β3) = 0.000< 0.05

Giả thuyết H4: Ảnh hưởng gia đình/xã hội có tác Chấp nhận giả thuyết vì

động thuận chiều với ý định tham gia du lịch thể sig.(β4) = 0.007< 0.05

thao

Giả thuyết H5: Lợi tích có tác động thuận chiều với Chấp nhận giả thuyết vì

ý định tham gia du lịch thể thao sig.(β5) = 0.004< 0.05

Giả thuyết H6: Tính mới có tác động thuận chiều Chấp nhận giả thuyết vì

với ý định tham gia du lịch thể thao. sig.(β6) = 0,011< 0,05

Giả thuyết H7: Môi trường tự nhiên có tác động Chấp nhận giả thuyết vì

thuận chiều với ý định tham gia du lịch thể thao sig.(β7) = 0.004< 0.05

Giả thuyết H8: Tính mới có tác động thuận chiều Chấp nhận giả thuyết vì

với ý định tham gia du lịch thể thao sig.(β8) = 0.020< 0.05

Giả thuyết H9: Tính mới có tác động thuận chiều Chấp nhận giả thuyết vì

với ý định tham gia du lịch thể thao sig.(β9) = 0.014< 0.05

Giả thuyết H10: Trải nghiệm chuyến đi có tác động Chấp nhận giả thuyết vì

thuận chiều với ý định tham gia du lịch thể thao sig.(β10) = 0.001< 0.05

51

4.4.4 Kiểm định các giả định của hồi quy tuyến tính.

* Giả định 1: Giả định về liên hệ tuyến tính

Đồ thị biểu diễn giá trị dự đoán chuẩn theo phần dư chuẩn hóa cho thấy sự

phân tán ngẫu nhiên (Xem phụ lục 9: Kết quả phân tích hồi quy). Chính vì vậy giả

định này không bị vi phạm.

Hình 4.1: Biểu đồ phân tán Scatterplot

52

* Giả định 2: Giả định về phân phối chuẩn của phần dư

Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa

Giá trị trung bình Mean = 1.87*10-15 (gần bằng 0) và độ lệch chuẩn = 0.978

(gần bằng 1). Hơn nữa, đồ thị phân phối chuẩn của phần dư cho thấy phân phối của

phần dư có dạng phân phối chuẩn.

53

Hình 4.3: Đồ thị Q-Q Plot của phần dư

Quan sát đồ thị Q-Q Plot của phần dư, các điểm quan sát của phần dư tập

trung khá sát với đường thẳng kỳ vọng, do đó phân phối phần dư có dạng chuẩn và

thỏa yêu cầu về phân phối chuẩn phần dư.

* Giả định 3: Không có tương quan giữa các phần dư (kiểm tra tính độc lập của sai

số)

Dùng đại lượng thống kê Durbin-Watson (d) để kiểm định.Đại lượng d có

giá trị biến thiên trong khoảng từ 0 đến 4. Nếu các phần dư không có tương quan

chuỗi với nhau, giá trị d sẽ gần bằng 2. Giá trị d thấp (và nhỏ hơn 2) có nghĩa là các

phần dư gần nhau có tương quan thuận.Giá trị d lớn hơn 2 (và gần 4) có nghĩa là các

phần dư có tương quan nghịch.

Vì d = 1.717 (Bảng 4.5) gần bằng 2 nên ta chấp nhận giả thuyết không có tự

tương quan chuỗi bậc nhất.

54

*Giả định 4: Không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng

tuyến).

Chỉ số VIF (variance inflation factor) được sử dụng để kiểm tra hiện tượng

đa cộng tuyến. Thông thường chỉ số này vượt quá giá trị 2 biểu thị cho thấy vấn đề

tiềm tàng do đa cộng tuyến gây ra và trên 5 là có đa cộng tuyến. Trong phương trình

hồi quy này, đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là chấp nhận được (Bảng 4.5).

Kết luận: Các giả định nêu trên không bị vi phạm.

4.4.5 Kiểm định sự khác biệt các biến định tính

Sau khi phân tích hồi quy, phân tích ANOVA được sử dụng để kiểm định sự

khác biệt giữa biến định tính với ý định tham gia du lịch thể thao của du khách.

4.4.5.1 Phân tích sự khác biệt giữa nhóm tuổi

Bảng 4.7: Kết quả phân tích sự khác biệt giữa nhóm tuổi

Sig. df1 df2

Kiểm định tính đồng nhất của phương sai F_BI Levene Statistic .836 227 .503 4

ANOVA F_BI

Tổng bình phương df Trung bình bình phương Sig.

F 8.257 3.425 .415 Giữa các nhóm Trong cùng nhóm Tổng 13.701 94.172 107.873 4 227 231 .000

Kết quả cho thấy, phương sai của ý định tham gia du lịch thể thao có bằng

nhau hay khác nhau giữa các nhóm tuổi. Sig của thống kê Levene = 0.503 > 0.05

nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0 “phương sai bằng nhau” được chấp nhận, và bác

bỏ giải thuyết H1 “phương sai khác nhau”. Và do đó, kết quả phân tích ANOVA có

thể sử dụng.

Kết quả phân tích ANOVA với mức ý nghĩa 0.000 < 0.05, như vậy bác bỏ

giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1, có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi.

55

4.4.5.2 Phân tích sự khác biệt về trình độ

Bảng 4.8: Kết quả phân tích sự khác biệt về trình độ

Kiểm định tính đồng nhất của phương sai

df1 df2 Sig.

F_BI Levene Statistic .532 3 .661

228 ANOVA F_BI

Tổng bình phương Trung bình bình phương df Sig.

.416 .468 Giữa các nhóm Trong cùng nhóm Tổng 1.247 106.627 107.873 3 228 231 F .888 .448

Kết quả cho thấy, phương sai của ý định tham gia du lịch thể thao có bằng

nhau hay khác nhau giữa trình độ học vấn. Sig của thống kê Levene = 0.661 > 0.05

nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0 “phương sai bằng nhau” được chấp nhận, và bác

bỏ giải thuyết H1 “phương sai khác nhau”. Do đó, kết quả phân tích ANOVA có thể

sử dụng.

Kết quả phân tích ANOVA với mức ý nghĩa 0.448 > 0.05, như vậy chấp

nhận giả thuyết H0, bác bỏ giả thuyết H1, không có sự khác biệt về trình độ học vấn

tới ý định tham gia du lịch thể thao của du khách.

4.4.5.3 Phân tích sự khác biệt về giới tính.

Bảng 4.9: Kết quả phân tích sự khác biệt về giới tính.

Thống kê nhóm

Giới tính Sai số trung bình chuẩn

F_BI dimension1 Độ lệch chuẩn .44994 .74672 .03858 .07621 Nam 136 96 Nu

N Trung bình 4.4951 3.7951

56

Test mẫu độc lập

F_BI

Phương sai bằng nhau thỏa mãn

Phương sai bằng nhau không thỏa mãn

F Sig. 30.922 .000

8.194 Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means

Lower Upper 8.887 230 .000 .69996 .07877 .54477 .85515 .000 .69996 .08542 .53111 .86881 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference

Kết quả phân tích cho thấy,trong kiểm định Levene có Sig = 0.000 < 0.05,

bác bỏ giả thuyết H0 về sự bằng nhau của hai phương sai. Do đó, kết quả ở phương

sai bằng nhau không thỏa mãn được sử dụng cho kiểm định t.

Sig trong kiểm định t = 0.000 < 0.05, chứng tỏ có sự khác biệt về giới tính

tới ý định tham gia du lịch thể thao của du khách.

4.4.5.4 Phân tích sự khác biệt về thu nhập

Bảng 4.10: Kết quả phân tích sự khác biệt về thu nhập

Sig. df1 df2

Kiểm định tính đồng nhất của phương sai F_BI Levene Statistic 2.290 229 .104 2

ANOVA F_BI

Tổng bình phương Trung bình bình phương Sig. df

F 8.486 3.722 .439 Giữa các nhóm Trong cùng nhóm Tổng 7.444 100.429 107.873 .000 2 229 231

57

Kết quả cho thấy, phương sai của ý định tham gia du lịch thể thao có bằng

nhau hay khác nhau giữa các nhóm tuổi. Sig của thống kê Levene = 0.104 > 0.05

nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0 “phương sai bằng nhau” được chấp nhận, và bác

bỏ giải thuyết H1 “phương sai khác nhau”. Vì vậy, kết quả phân tích ANOVA có thể

sử dụng.

Kết quả phân tích ANOVA với mức ý nghĩa 0.000 < 0.05, như vậy bác bỏ

giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1, có sự khác biệt về thu nhập tới ý định tham

gia du lịch thể thao của du khách.

4.4.5.5 Phân tích sự khác biệt về nghề nghiệp

Bảng 4.11: Kết quả phân tích sự khác biệt về nghề nghiệp

Kiểm định tính đồng nhất của phương sai

F_BI

Levene Statistic df1 df2 Sig.

2.239 4 227 .066

ANOVA

F_BI

Tổng bình phương Trung bình bình phương df Sig.

F 1.135 .529 .466 Giữa các nhóm Trong cùng nhóm Tổng 2.115 105.758 107.873 4 227 231 .341

Kết quả cho thấy, phương sai của ý định tham gia du lịch thể thao có bằng

nhau hay khác nhau giữa trình độ học vấn. Sig của thống kê Levene = 0.066 > 0.05

nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0 “phương sai bằng nhau” được chấp nhận, và bác

bỏ giải thuyết H1. Do đó, kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng.

Kết quả phân tích ANOVA với mức ý nghĩa 0.341> 0.05, như vậy chấp nhận

giả thuyết H0, bác bỏ giả thuyết H1, không có sự khác biệt về nghề nghiệp với ý

định tham gia du lịch thể thao của du khách.

58

4.4.5.6 Phân tích sự khác biệt về quốc tịch

Bảng 4.12: Kết quả phân tích sự khác biệt về quốc tịch

Thống kê nhóm

Quốc tịch Trung bình Độ lệch chuẩn N Sai số trung bình chuẩn

F_BI Việt Nam Nước khác 146 4.1027 86 4.3798 .68879 .64100 .05700 .06912

Test mẫu độc lập

F_BI

Phương sai bằng nhau thỏa mãn

Phương sai bằng nhau không thỏa mãn

F Sig. 2.193 .140

Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means

Lower Upper -3.036 230 .003 -.27711 .09128 -.45696 -.09725 -3.093 188.758 .002 -.27711 .08959 -.45384 -.10037 T Df Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference

Kết quả phân tích cho thấy, trong kiểm định Levene có Sig = 0.140 > 0.05,

chấp nhận giả thuyết H0 về sự không nhau của hai phương sai. Do đó, kết quả ở

phương sai bằng nhau thỏa mãn được sử dụng cho kiểm định t.

Sig trong kiểm định t = 0.003< 0.05, chứng tỏ có sự khác biệt về quốc tịch

tới ý định tham gia du lịch thể thao của du khách

Tóm tắt chương 4:

Trong chương 4, tác giả đã mô tả mẫu khảo sát theo các yếu tố nhân khẩu

học như: giới tính, tuổi, trình độ, nghề nghiệp và thu nhập. Kết quả nghiên cứu sơ

59

bộ với 50 mẫu cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy cần thiết, 42 biến quan sát

sau khi tiến hành thực hiện kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, loại 4 biến, còn

lại 38 biến quan sát của thang đo sơ bộ tiếp tục được đưa vào thang đo chính thức.

Ở nghiên cứu chính thức, bước đánh giá độ tin cậy thang đo cho thấy các

thang đo đều đạt độ tin cậy cần thiết. Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy mô

hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu.

Ngoài việc đánh giá thang đo, hồi quy và kiểm định mô hình lý thuyết,

chương 4 cũng đã phân tích mức độ quan trọng của những nhân tố tác động đến ý

định tham gia du lịch thể thao của du khách, gồm 10 nhân tố theo thứ tự từ quan

trọng nhất đến ít quan trọng nhất: Học hỏi/giao tiếp (β = 0.186), Trải nghiệm

chuyến đi (β = 0.158), Lợi ích (β = 0.138), Môi trường tự nhiên (β = 0.128), Giải

trí/thoát ly thực tế (β = 0.119), Ảnh hưởng gia đình/xã hội (β = 0.115), Fan hâm mộ

(β = 0.111), Tính mới (β = 0.106), Thách thức/khẳng định bản thân(β = 0.096), Cơ

sở vật chất/dịch v ụ (β = 0.085).

Chương 5, tác giả sẽ trình bày các kết luận và đề xuất ứng dụng kết quả

nghiên cứu vào thực tiễn hoạt động marketing; đồng thời nêu lên những hạn chế của

đề tài cũng như hướng nghiên cứu tiếp theo.

60

CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG KẾT QUẢ

5.1 Những kết luận chính

Có 10 nhân tố ảnh hưởng tới Ý định tham gia du lịch thể thao, theo thứ tự

quan trọng gồm: Học hỏi/giao tiếp (β = 0.186), Trải nghiệm chuyến đi (β = 0.158),

Lợi ích (β = 0.138), Môi trường tự nhiên (β = 0.128), Giải trí/thoát ly thực tế (β =

0.119), Ảnh hưởng gia đình/xã hội (β = 0.115), Fan hâm mộ (β = 0.111), Tính mới

(β = 0.106), Thách thức/khẳng định bản thân(β = 0.096), Cơ sở vật chất/dịch v ụ (β

= 0.085).

Việc đưa nhân tố trải nghiệm chuyến đi vào mô hình nghiên cứu là phù hợp.

Sau khi chạy hồi quy, nhân tố mới bổ sung vào mô hình có tác động khá lớn đến Ý

định tham gia du lịch thể thao của du khách: Trải nghiệm chuyến đi (β = 0.158).

Sự tác động của trải nghiệm chuyến đi đến Ý định tham gia du lịch của du

khách (β = 0.158) cho thấy rằng yếu tố chủ quan cá nhân của du khách là rất quan

trọng. Nó là toàn bộ những trải nghiệm của du khách có với một nhà cung cấp dịch

vụ, trong thời gian mối quan hệ của họ với nhà cung cấp, nó cũng như một kinh

nghiệm cá nhân của du khách. Do đó, đây là đối tượng có tác động rất cao tới ý định

tham gia du lịch thể thao.

5.2 Đề xuất ứng dụng kết quả vào thực tiễn du lịch thể thao tại Bình Thuận

Tác giả đưa ra đề xuất nhằm tăng cường ý định tham gia du lịch thể thao của

du khách tại Bình Thuận dựa trên mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hưởng,

như sau:

61

Bảng 5.1: Giá trị trung bình các biến quan sát

Biến quan sát Trung Ký hiệu bình

1. Thang đo Học hỏi/giao tiếp (LN): β= 0.186

Cơ hội để tôi chia sẻ môn thể thao yêu thích với người khác LN1 4.00

Cơ hội để tôi gặp gỡ bạn bè mới. LN2 4.14

Cơ hội làm quen với người dân địa phương. LN3 4.07

Tạo ra các kỷ niệm và chia sẻ các kỷ niệm. LN4 4.22

Cơ hội để nâng cao kỹ năng giao tiếp LN5 4.06

2. Thang đo Trải nghiệm chuyến đi (EX): β = 0.158

Tôi có cảm giác được trải qua một kỳ nghỉ thể thao tuyệt EX1 3.95

vời.

Đây là điều thích thú nhất tôi đã từng làm. EX2 3.67

Tôi muốn trải nghiệm những nét văn hóa của Bình Thuận. EX3 4.19

Du lịch thể thao là quyết định đúng đắn. EX4 3.75

3. Lợi ích (B): β = 0.138

Tôi có thể chơi nhiều hơn mà không tốn thêm phụ phí. B1 3.93

Tôi đi du lịch thể thao với chi phí thấp hơn du lịch thể thao B2 4.00

ở nơi khác trong nước.

Tôi có thể chơi dễ dàng mà không tốn phí thành viên. B3 3.92

Chi phí phù hợp với chất lượng dịch vụ. B4 4.00

Giá khách sạn/resort ổn định B5 4.06

4. Môi trường tự nhiên (W): β = 0.128

Tận hưởng không khí trong lành. W1 4.12

Phong cảnh thiên nhiên nổi bật. W2 4.16

Thời tiết tốt W3 4.15

5. Giải trí/thoát ly thực tế (RN): β = 0.119

Giúp tôi thoát khỏi áp lực công việc hàng ngày. RN1 4.15

62

Để khám phá bản thân. RN2 3.94

Tôi muốn tạo một điều gì đó sáng tạo (VD: quay một đoạn RN3 3.82

video,…).

6. Ảnh hưởng gia đình/xã hội (S): β = 0.115

Cơ hội tham gia các hoạt động cùng các thành viên trong S1 4.03

gia đình

Cơ hội để thể hiện tình đoàn kết, tinh thần thi đấu cạnh S2 4.09

tranh của nhân viên trong đơn vị.

Tôi có thể cải thiện mối quan hệ với bạn bè. S3 4.19

7. Fan hâm mộ (F): β = 0.111

Sự hấp dẫn của môn thể thao là lý do duy nhất khiến tôi đi F1 3.83

du lịch.

Tham gia du lịch thể thao là ước mơ của tôi. F2 4.00

Để thấy đội tuyển quốc gia/vận động viên mà tôi hâm mộ. F3 3.95

8. Tính mới (N): β = 0.106

Thỏa mãn sự hiếu kỳ, tò mò của tôi. N1 3.96

Khám phá các điểm đến du lịch mới lạ. N2 4.15

Tôi muốn thăm những nơi khác ngoài việc tham gia thể N3 4.22

thao.

9. Thách thức/khẳng định bản thân (CN): β = 0.096

Để chinh phục thử thách. CN1 3.85

Khẳng định rằng bản thân tôi có thể làm được điều đó. CN2 3.88

Tôi muốn tham gia như một người chơi chuyên nghiệp. CN3 3.66

10. Cơ sở vật chất/dịch vụ (TN): β = 0.085

Dịch vụ tốt là lý do khiến tôi lựa chọn địa điểm này. TN1 3.72

Có nhiều khách sạn/resort đẹp. TN2 3.87

Thuận tiện cho việc mua sắm TN3 3.54

63

5.2.1 Học hỏi/giao tiếp (LN): β= 0.186

Năm biến quan sát liên quan tới thang đo Học hỏi/giao tiếp trong nghiên cứu

này có liên quan chặt với ý định tham gia du lịch thể thao của du khách.

Thông thường, du khách chơi thể thao sẽ tìm kiếm một môi trường mở, đối

với người đi du lịch thể thao chuyên nghiệp hay nghiệp dư cũng đều mong muốn

được dễ dàng tiếp cận một môi trường giúp họ giao tiếp, chia sẻ, học hỏi. Do đó,

các nhà cung cấp dịch vụ du lịch thể thao ở Bình Thuận nên chú trọng và tận dụng

tối đa yếu tố này. Bảng 5.1 cho thấy “Cơ hội để tôi chia sẻ môn thể thao yêu thích

với người khác” có giá trị trung bình thấp nhất (4,00), các nhà cung cấp nên mở

thêm các câu lạc bộ thể thao, tổ chức các sự kiện hay các tour du lịch thể thao liên

quan tới các hoạt động tập thể,... nơi mà du khách chơi thể thao có thể dễ dàng

tương tác, chia sẻ với nhau.

5.2.2 Trải nghiệm chuyến đi (EX): β = 0.158

Ý định tham gia du lịch thể thao sẽ tăng cao khi du khách có trải nghiệm

chuyến đi tốt. Nguyên nhân từ trải nghiệm chuyến đi của du khách là nguyên nhân

mang tính chủ quan, các nhà cung cấp dịch vụ chỉ có thể tác động nhằm điều chỉnh

trải nghiệm này theo chiều hướng tích cực. Bằng cách: Thiết kế những tour du lịch

đa dạng, ngoài việc tham gia chơi thể thao khách hàng còn có thêm nhiều trải

nghiệm khác, tạo nên sự thú vị cho du khách, kết nối du khách với các điểm đến hấp

dẫn khác hoặc cấp giấy chứng nhận cho người chơi chuyên nghiệp để nâng cao hình

ảnh của họ với người xung quanh. Có thể bằng quà tặng, phiếu khuyến mãi,…

5.2.3 Lợi ích (B): β = 0.138

Với cùng một mục đích du lịch, mỗi một du khách trước khi đi du lịch cũng

sẽ cân nhắc giữa lợi ích đạt được từ việc lựa chọn điểm đến này so với điểm đến

khác. Giá trị trung bình của hai biến quan sát “Tôi có thể chơi dễ dàng mà không

tốn phí thành viên” và “Tôi có thể chơi nhiều hơn mà không tốn thêm phụ phí” lần

lượt là: 3,92 và 3,93 (Bảng 5.1) tương đối thấp so với các biến quan sát khác. Như

vậy, các nhà làm dịch vụ nên cân nhắc việc giảm phụ phí hay gia tăng các dịch vụ

64

phụ trợ nhưng không tính phí.Có thể đối với thành viên VIP, khách hàng thường

xuyên sẽ có những chương trình ưu đãi như: Xoa bóp thể thao, tham gia các buổi

gặp mặt câu lạc bộ miễn phí,…

5.2.4 Môi trường tự nhiên (W):β = 0.128

Yếu tố môi trường tự nhiên có tác động tích cực làm gia tăng ý định tham gia

du lịch thể thao của du khách. Qua bảng 5.1, ta thấy các biến quan sát thuộc nhân tố

môi trường tự nhiên khá đồng đều, du khách đánh giá cao không khí, phong cảnh và

thời tiết nơi đây. Du lịch Bình Thuận cần tiếp tục phát huy thế mạnh. Đồng thời,

nên giữ gìn, bảo vệ tốt môi trường thiên nhiên luôn luôn trong sạch.

5.2.5 Giải trí/thoát ly thực tế (RN): β = 0.119

Con người tham gia du lịch kết hợp với thể thao để thư giãn, giảm bớt áp lực

công việc hay các tình trạng căng thẳng khác. Một số cá nhân tham gia du lịch thể

thao để khám phá bản thân hay làm một điều gì đó sáng tạo mà trước nay mình

chưa từng làm. Bảng 5.1 cho thấy hai biến quan sát “Tôi muốn tạo một điều gì đó

sáng tạo (VD: quay một đoạn video,…)” và “Để khám phá bản thân” có giá trị trung

bình lần lượt là: 3.82 và 3.94 tương đối thấp. Các nhà làm dịch vụ nên có những

giải pháp làm nâng cao giá trị trung bình của hai biến này. Bằng cách, ngoài chơi

thể thao, các nhà cung cấp dịch vụ nên kết hợp tổ chức các hoạt động giải trí kèm

theo khác.

5.2.6 Ảnh hưởng gia đình/xã hội (S): β = 0.115

Các nhà cung cấp dịch vụ cần tập trung vào hoạt động marketing vào truyền

thông trên các kênh tin tức, mạng xã hội và trên website về các hoạt động thể thao,

những trải nghiệm thú vị của du khách khi tham gia du lịch thể thao, qua đó giúp du

khách thể hiện cá tính và khẳng định bản thân. Bên cạnh đó, các nhà làm dịch vụ

cũng nên đưa ra các ưu đãi cho người tham gia du lịch thể thao, đặc biệt là những

người sẵn sáng giới thiệu hoặc chia sẻ thông tin về du lịch thể thao đến bạn bè của

mình. Như, sử dụng phiếu quà tặng giảm giá, chiết khấu mua hàng cho khách hàng.

65

5.2.7 Fan hâm mộ (F): β = 0.111

Bảng 5.1 cho thấy, hai biến quan sát “sự hấp dẫn của môn thể thao là lý do

duy nhất khiến tôi đi du lịch” và “Để thấy đội tuyển quốc gia/vận động viên mà tôi

hâm mộ” có giá trị trung bình lần lượt là: 3.83 và 3.95 thấp hơn so với biến “du lịch

thể thao là ước mơ của tôi” với giá trị trung bình là 4.00. Chứng tỏ, du khách tham

gia du lịch do tác động bởi yếu tố bên trong nhiều hơn do hoạt động marketing đem

lại. Các nhà làm dịch vụ du lịch thể thao nên kết hợp các tour du lịch với các sự

kiện thể thao lớn, có chính sách quảng bá rộng rãi trên các kênh, có gương mặt đại

diện sự kiện đủ hấp dẫn,…

5.2.8 Tính mới (N): β = 0.106.

Người mua thường hay hay hiếu kỳ, tò mò, họ sẽ sẵn sàng tiêu tốn thời

gian và tiền bạc để tìm kiếm, khám phá những điều mới lạ. Biến quan sát “Thỏa

mãn sự hiếu kỳ, tò mò của tôi” có giá trị trung bình là 3.96 (Bảng 5.1) thấp hơn so

với các biến khác. Cho thấy, thực tế đáp ứng yêu cầu của người mua chưa phù hợp

với mong đợi. Chiến lược quảng cáo nên dựa trên thực tế để thực hiện làm nâng cao

tính thỏa mãn hơn nữa.

5.2.9 Thách thức/khẳng định bản thân (CN): β = 0.096

Giá trị trung bình các biến quan sát tương đối đồng đều và thấp hơn so

với các thang đo khác (Bảng 5.1). Khẳng định bản thân tích cực chính là phương

tiện hữu hiệu trong quá trình chuyển hóa và là yếu tố then chốt trong việc tạo lập

cuộc sống như mơ ước. Chúng hoạt động bằng cách thay thế có mục đích những ý

tưởng bị giới hạn, những niềm tin tiêu cực. Bất kỳ ai cũng muốn khẳng định chính

mình, muốn thể hiện thông qua những thách thức mà mình vượt qua. Nắm bắt được

mong muốn này của du khách, nhà quản trị nên đưa ra chiến lược phát triển phù hợp

nhằm nâng cao giá trị của người du lịch thể thao. Bằng cách, tổ chức những giải thi

đấu tập thể cho du khách và trao phần thưởng cho người thắng cuộc,…

66

5.2.10 Cơ sở vật chất/dịch vụ (TN): β = 0.085

Cơ sở vật chất/dịch vụ có ảnh hưởng làm gia tăng ý định tham gia du lịch thể

thao của du khách tại Bình Thuận. Theo kết quả phân tích ở Bảng 5.1 cho thấy, giá

trị trung bình của các biến thuộc nhân tố tương đối thấp so với các biến thuộc nhân

tố khác. Biến quan sát “Thuận tiện cho việc mua sắm” có giá trị trung bình 3.54.

Chứng tỏ, việc mua sắm tại Bình Thuận chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của du khách.

Do đó, các nhà làm dịch vụ nên có chính sách đầu tư xây dựng các khu mua sắm,

hay hệ thống các cửa hàng,… gần khách sạn/resort. Đồng thời, kéo dài thời gian

phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của du khách trong mọi khoảng thời gian.

5.3 Đóng góp của nghiên cứu.

Đóng góp về mặt thực tiễn

Thông qua việc xác định các yếu tố ảnh hưởng tới ý định tham gia du lịch thể

thao tại Bình Thuận, nghiên cứu đã cung cấp cho các nhà làm marketing một cái

nhìn cụ thể hơn về quan điểm của du khách. Đồng thời, các nhà làm marketing có

thể tham khảo những kiến nghị của nghiên cứu để có các chiến lược phù hợp nhằm

thỏa mãn nhu cầu của du khách.

5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo

Bên cạnh những đóng góp đáng kể của đề tài, nghiên cứu của đề tài vẫn còn

tồn tại một số mặt hạn chế nhất định sau:

Thứ nhất, Do hạn chế về thời gian và chi phí, số lượng mẫu trong nghiên cứu

chỉ có 232, vẫn chưa nhiều đối với một nghiên cứu định lượng. Ngoài ra, phương

pháp lấy mẫu thuận tiện nên đối tượng khảo sát bị giới hạn. Do đó, nghiên cứu tiếp

theo có thể được thực hiện với kích thước mẫu lớn hơn, chọn mẫu theo xác suất và

có phân lớp đối tượng để có khả năng khái quát cao hơn.

Thứ hai, Cách thức thu thập dữ liệu là trực tiếp nên trong quá trình thu thập

dữ liệu có thể xảy ra hiện tượng người tham gia trả lời không trung thực hoặc trả lời

theo nhóm nên không tránh khỏi kết quả có một phần không khách quan. Vì vậy,

67

yêu cầu người phỏng vấn phải có kỹ năng tốt, có khả năng dẫn dắt người tham gia

trả lời một cách khách quan.

Thứ ba, Nghiên cứu không tập trung vào một môn thể thao hay loại hình du

lịch thể thao nhất định nên kết quả không mang tính đại diện cao, do đặc trưng của

từng môn thể thao khác nhau. Do đó, hướng nghiên cứu tiếp theo sẽ nghiên cứu

hành vi của môn môn thể thao hay loại hình du lịch thể thao cụ thể, sẽ xác định

được các yếu tố ảnh hưởng cao tới ý định của du khách khi tham gia du lịch thể

thao.

Thứ tư, Nghiên cứu chỉ tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham

gia du lịch thể thao, mà không nghiên cứu sự tác động qua lại giữa các nhân tố ảnh

hưởng tới ý định tham gia du lịch thể thao.

Thứ năm, đề tài nghiên cứu những đối tượng khách hàng đang và đã sử dụng

dịch vụ du lịch thể thao, mà không nghiên cứu những đối tượng khách hàng tiềm

năng (những người đang có ý định tham gia du lịch thể thao). Hướng nghiên cứu

tiếp theo sẽ tiến hành mở rộng đối tượng nghiên cứu với nhưng người đang có ý

định tham gia du lịch thể thao.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

Hà Nam Khánh Giao, 2011. Marketing Du lịch.

Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS tập 1 và tập 2. Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức.

Kotler, P. và Armstrong, G.,2004. Những nguyên lý tiếp thị. Dịch từ tiếng

Anh. Người dịch Huỳnh Văn Thanh, 2004. Hà Nội: NXB Thống Kê.

Kotler, P., 2001. Quản trị Marketing. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Vũ

Trọng Hùng, 2011. Hà Nội: NXB Lao động – Xã hội.

Lâm Quang Thành, 2013. Nghiên cứu thực trạng và các giải pháp phát triển

du lịch thể thao ở khu vực Đông Nam Bộ. Báo cáo tổng hợp đề tài khoa học và công

nghệ cấp bộ. Trường Đại học TDTT Tp.HCM.

Ngô Thị Sa Ly. Các nhân tố tác động đến trải nghiệm mua sắm giải trí.

Khoa kinh tế. Đại học Đông Á.

Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh

doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.

Nguyễn Hồng Giáp, 2002. Kinh tế Du lịch. Nhà xuất bản trẻ.

Nguyễn Hữu Thái Bình, 2014. Một số yếu tố của thương hiệu ảnh hưởng đến

lòng trung thành của người tiêu dùng: Trường hợp máy tính bảng tại Việt Nam.

Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM.

Nguyễn Thị Su Sê, 2013. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định hành vi mua sắm

tại các siêu thị bán lẻ của người tiêu dùng tỉnh Khánh Hòa. Luận văn thạc sĩ.

Trường Đại Kinh tế Tp.HCM.

Nguyễn Thị Thụy Phương, 2014. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới ý

định mua hàng qua Smartphone của khách hàng tại Website bán hàng trực tuyến

51Deal.vn. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại Kinh tế Tp.HCM.

Nguyễn Hoàng Minh Thuận, 2012. Thực trạng và giải pháp phát triển du

lịch thể thao ở Thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo nghiệm thu. Trường Đại học Thể

dục thể thao Tp.HCM.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH

Ajzen, I., & Fishbein, M., 1975. Theory of reasoned action as applied to

moral behavior: A confirmatory analysis. Journal of Personality and Social

Psychology, 1992: 98-109.

Crompton, J, 1979. Motivations for pleasure vacation. Annals of

TourismResearch, 6(4), 408-424.

Dann, G.. M. S, 1977. Anomie, Ego-Enhancement and Tourism. Annals of

Tourism Research, 4(4), 184-194.

Downey B, 1993. Major sports events in Victoria: the economic impacts and

related tourism opportunities. Leisure Options.

Fluker, M. R., & Turner, L. W, 2000. Needs, Motivations, and Expectations

of a Commercial Whitewater Rafting Experience. Journal of Travel Research,

38(4), 380-389.

Funk, D.C. and James, J, 2001. The psychological continuum model:

aconceptual framework for understanding an individual’s psychological

connenction to sport. Sport Management Review, Vol. 4 No. 2, pp. 119-50.

Getz, D., 2003. Sport event tourism: planning, development and marketing.

In sport and Adventure tourism. S.Hudson, ed. New York: Haworth Hospitality

Press.

Gibson, H.J, 1998. Sport tourism: a critical analysis of research.

Goodall, B, 1991. Understanding HolidayChoice. In C. P.Cooper (Ed.),

Progress in Tourism, Recreation and Hospitality Management.(pp. 58-77). UK:

Belhaven Press.

Goossens, C, 2000. Tourism Information and Pleasure Motivation. Annals of

Tourism Research, 27(2), 301-321.

Glyptis, S.A, 1982. Sport and tourism in Western Europe. London: British

travel Education trust.

Glyptis, S.A, 1991. Sport and tourism, In C.P.Cooper (ed). Progress in

tourism, recreation and hospitality management. London: Belhaven Press.

Hair, J.F., Anderson, R.E., Tatham, R.L. and Black, W.C., 1998.

Multivariate Data Analysis. Prentical-Hall International, Inc.

Hendrik-Jan Ottevanger, 2007. Sport tourism: Factors of influence on sport

event visit motivation. Master of Arts in European Tourism Management.

Bournemouth University (UK).

Jackson, G.A.M & Reeves, M.R, 1996. Conceptualising the sport – tourism

interrelationship: a case study approach. Paper to the LSA/VVA conference,

Wageningen, September.

Jae Hak Kim, 2007. Exploring motivation and tourist typology: The case of

Korean golf tourists travelling in the Asia Pacific. Thesis submitted for the of

Doctor of Philosophy at the University of Canberra.

Jang, S., & Cai, L. A, 2002. Travel Motivations and Destination Choice: A

Study of British Outbound Market. Journal of Travel & Tourism Marketing, 13(3),

111-133.

Jamrozy,U., & Uysal, M, 1994. Travel Motivation Variations of Overseas

German Visitors. In M. Uysal (Ed.), Global Tourist Behaviour. (pp.135-160). New

York: International Business Press.

Kim, S., Lee, C., & Klenosky, D. B, 2003. The influence of push and pull

factors at Korean national parks. Tourism Management, 24(2), 169-180.

Kozak, M, 2002. Comparative analysis of tourist motivations by nationality

and destinations. Tourism Management, 23(3), 221-232.

Kurtzman, J.& Zauhar, J, 2005. Sport tourism consumer motivation. Journal

of Sport & Tourism, 10, pp.21-31

Leiper, N, 1995. Tourism Management. Collingwood, Victoria: TAFE

Publication.

Michael Karl Tschapka, 2006. Involvement, Motivations and setting

Preferences of Participants in the Adventure Tourism Activity of SCUBA Diving.

Master of Arts in Tourism (Research) of the University of Canberra. Australian

Capital Teritory.

Pearce, P.L, 1988. The Ulysses Factor: Evaluating Visitors in Tourist

Settings. New York: Springer-Verlag.

Pizam, A & Mansfeld, Y, 2000. Consumer behavior in travel and tourism.

New York: Haworth Hospitality Press.

Robinson, T., & Gammon, S, 2004. A Question of primary and secondary

motives: revisiting and applying the sport tourismframework. Journal of Sport

Tourism, 9(3), 221-233.

Sirakaya, E & Woodside, A, 2005. Building and testing theories of decision

making by travelers. Tourism management, 26, pp.815-832.

Standeven, J& Deknop, P, 1999. Sport tourism. Champaign, IL: Human

Kinetics.

Stimson, R. J., & Minnery, J, 1998. Why people move to the ‘sun-belt’: a

case study of long-distance migration to the Gold Coast, Australia. Urban Studies,

35(2), 193-215.

Yuan, S., & McDonald, C, 1990. Motivational Determinates of International

Pleasure Time. Journal of Travel Research, 24(1), 42-44.

Uysal, M., & Jurowski,C, 1994. Testing the Push and Pull Factors. Annals

of Tourism Research, 21(4), 844-846.

Weed, M. E., & Bull, C. J, 2004. Sports Tourism:Participants, Policy and

Providers. Oxford: Elsevier Butterworth-Heinemann.

Weed, M, 2006. Sport tourism research 2000 – 2004: A systematic Review

of knowledge and a Meta-Evaluation of Methods, Journal of Sport & Tourism,

11(1), pp.5-30.

PHỤ LỤC 1

DÀN BÀI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

1. Phần giới thiệu

Xin chào quí chuyên gia. Tôi là Ngô Thị Lệ Thu, học viên Cao học QTKD –

Đại học Kinh tế Tp.HCM. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài: “Những nhân tố ảnh

hưởng tới ý định tham gia Du lịch thể thao của Du khách tại Bình Thuận”. Mục

đích của đề tài nghiên cứu này, với mong muốn phân tích các nhân tố ảnh hưởng

đến ý định tham gia du lịch thể thao của du khách để từ đó đưa ra những đề xuất

cho các nhà quản trị hoạch định chiến lược phát triển phù hợp về sản phẩm du lịch

này.

Dựa trên các bài nghiên cứu trước đây, tôi đã đưa ra một số nhân tố ảnh

hưởng tới hành vi của du khách khi tham gia du lịch thể thao, rất mong được sự

đóng góp quý báu của quý chuyên gia giúp tác giả có cơ sở hoàn thiện phiếu phỏng

vấn để tiếp tục cho công tác nghiên cứu tiếp theo.

2. Nội dung của cuộc phỏng vấn:

Nhóm các nhân tố ảnh hưởng tới ý định hành vi của du khách.

- Nhóm nhân tố đẩy: Là nhân tố giải thích vì sao con người rời khỏi nơi mà

họ đang sinh sống. Trong đó bao gồm các nhân tố, như: Cơ hội kinh doanh,

Lợi ích, Thách thức/khẳng định bản thân, Giải trí/thoát ly thực tế, Học

hỏi/Giao tiếp, Ảnh hưởng của gia đình/xã hội.

- Nhóm nhân tố kéo: Là nhân tố thúc đẩy mọi người di chuyển đến một địa

điểm được lựa chọn. Trong đó bao gồm các nhân tố, như: Mới mẻ, Fan hâm

mộ, Phát triển bản thân, Môi trường tự nhiên, Cơ sở vật chất/dịch vụ.

- Trải nghiệm chuyến đi: Là toàn bộ tâm trạng, cảm giác trong chuyến đi và

việc đánh giá quyết định mua hàng

- Nhân khẩu học.

+ Độ tuổi: 25 – 55.

+ Giới tính: Nam, nữ.

+ Thu nhập;

+ Trình độ học vấn;

+ Nghề nghiệp;

+ Quốc tịch.

3. Kết quả phỏng vấn chuyên gia.

- Nhóm nhân tố đẩy:

Theo các ông: Ngô Minh Chính, Nguyễn Hoàng Minh Thuận, Đặng Hà Việt.

Cơ hội kinh doanh đưa vào nghiên cứu không phù hợp.

Lý do: Cơ hội kinh doanh chỉ đặc trưng cho một số môn thể thao như Golf,

Tennis không đại diện cho tất cả các môn.

- Nhóm nhân tố kéo:

Theo các ông: Ngô Minh Chính, Nguyễn Hoàng Minh Thuận, Đặng Hà Việt,

Lâm Quang Thành, Nguyễn Thành Lâm: Tự phát triển bản thân là nhân tố không

cần thiết.

Lý do: Tự phát triển là đặc thù cho du lịch thể thao sự kiện, Mặt khác một số

nhân tố trong nhóm đẩy, như: Thách thức/khẳng định bản thân, Học hỏi/Giao tiếp

cũng đã bao hàm yếu tố trên.

- Nhân khẩu học.

Theo ông Ngô Minh Chính, lứa tuổi du lịch thể thao nên từ: 18 – 35.

Các ông: Nguyễn Hoàng Minh Thuận, Đặng Hà Việt, Lâm Quang Thành,

Nguyễn Thành Lâm lứa tuổi khảo sát nên từ 18 trở lên.

Lý do:

- Đối với lứa tuổi từ 18-25, lứa tuổi đã trưởng thành, họ có thu nhập được hỗ

trợ từ phía gia đình, cộng với đam mê thể thao và đây là lứa tuổi đam mê thử

thách, ưa thích những điều mới lạ nên đối tượng này tham gia là rất lớn.

- Lứa tuổi từ 55 tuổi trở lên: Có thu nhập, tự chủ. Họ có thể tham gia du lịch

thể thao mà không yêu cầu sức mạnh nhiều, như: xem sự kiện thể thao.

4. Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn.

- Ông Lâm Quang Thành, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục TDTT

- Ông Nguyễn Thành Lâm, Giám đốc Trung tâm Huấn HL TTQG

TP.HCM

- Ông Đặng Hà Việt, Phó Giám đốc Trung tâm HL TTQG TP.HCM

- Ông Ngô Minh Chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh

Bình Thuận

- Ông Nguyễn Hoàng Minh Thuận, Phụ trách Khoa Quản lý Thể thao –

Trường Đại học TDTT TP.HCM.

Xin trân trọng cảm ơn thời gian và sự đóng góp của quí vị.

PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG THẢO LUẬN NHÓM

Phần 1: Thành phần tham dự.

1. Anh Nghị (31 tuổi), nhân viên Trung tâm HL TTQG TP.HCM

2. Anh Khoa (30 tuổi), nhân viên Trung tâm HL TTQG TP.HCM

3. Chị Linh (29 tuổi), nhân viên Trung tâm HL TTQG TP.HCM.

4. Chị Chuynh (25 tuổi), giảng viên Trường Đại học TDTT TP.HCM.

5. Anh Hiếu (24 tuổi), giảng viên Trường Đại học TDTT TP.HCM.

6. Anh Tường (26 tuổi), nhân viên Trung tâm HL TTQG TP.HCM.

7. Anh Dũng (40 tuổi), Bình Thuận.

8. Anh Xuân (36 tuổi), Bình Thuận.

9. Anh Thịnh (38 tuổi), giảng viên Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao

TP.HCM.

10. Anh Tấn (33 tuổi), huấn luyện viên đội tennis trẻ quốc gia.

Phần 2: Dàn bài thảo luận.

 Phần giới thiệu.

Xin chào các Anh/Chị. Tôi tên Ngô Thị Lệ Thu. Tôi rất vui mừng được thảo

luận cùng các anh/chị về “Những nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia du lịch thể

thao của du khách tại Bình Thuận”. Rất mong sự đóng góp tích cực của các anh/chị

và lưu ý với các anh/chị rằng không có ý kiến nào đúng hay sai cả. Tất cả các đóng

góp trung thực của các anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên cứu

này.

 Phần chính của cuộc thảo luận.

Phần nội dung đánh giá thang đo sơ bộ.

TT Thang đo Ý kiến

I Anh/chị đánh giá như thế nào tính thách thức/khẳng định bản

thân?

1 Tôi tham gia với mục đích giữ gìn

sức khỏe.

2 Tôi tham gia du lịch thể thao để Bỏ nhóm “Tôi tham gia du lịch

trinh phục thử thách, khẳng định thể thao” vì lặp lại nhiều, câu

bản thân. văn dài. Chỉnh sửa thành: “Để

trinh phục thử thách, khẳng định

bản thân”

3 Để thể hiện rằng bản thân tôi có thể Dùng “thể hiện” chưa đủ mạnh

làm được điều đó. để thôi thúc bản thân tham gia,

nên chuyển thành “khẳng định”.

Chỉnh sửa thành: “Để khẳng

định bản thân tôi có thể làm

được điều đó”.

4 Tôi muốn tham gia như một người

chơi chuyên nghiệp.

II Anh/chị đánh giá như thế nào về mong muốn được giải trí/thoát ly

thực tế?

1 Tham gia du lịch thể thao giúp tôi Bỏ nhóm “Tôi tham gia du lịch

thoát khỏi áp lực công việc hàng thể thao”. Chỉnh sửa thành:

ngày. “Giúp tôi thoát khỏi áp lực công

việc hàng ngày”

2 Tham gia du lịch thể thao để khám Bỏ nhóm “Tôi tham gia du lịch

phá bản thân. thể thao”. Chỉnh sửa thành: “Để

khám phá bản thân”

3 Tôi muốn tạo một điều gì đó sáng

tạo (VD: quay một đoạn video,…).

4 Để giải trí

III Theo anh/ chị “Học hỏi/giao tiếp” khi tham gia du lịch thể thao

được biểu hiện như thế nào?

1 Cơ hội để tôi chia sẻ môn thể thao

yêu thích với người khác

2 Cơ hội để tôi gặp gỡ bạn bè mới.

3 Cơ hội làm quen với người dân địa

phương.

4 Tạo ra các kỷ niệm và chia sẻ các

kỷ niệm.

5 Tham gia du lịch thể thao Giúp tôi Câu văn dài, nên chuyển thành

học hỏi nhiều hơn từ môi trường tôi “Giúp tôi học hỏi nhiều hơn”

tham dự.

6 Cơ hội để nâng cao kỹ năng giao

tiếp

IV Ảnh hưởng gia đình/xã hội tác động tới anh/chị như thế nào?

1 Cơ hội tham gia các hoạt động cùng

các thành viên trong gia đình

2 Cơ hội để thể hiện tình đoàn kết,

tinh thần thi đấu cạnh tranh của

nhân viên trong đơn vị.

3 Tôi có thể cải thiện mối quan hệ với

bạn bè.

V Lợi ích đạt được khi anh/chị tham gia du lịch thể thao tại Bình

Thuận?

1 Tôi có thể chơi nhiều hơn mà không

tốn thêm phụ phí.

2 Tôi đi du lịch thể thao với chi phí

thấp hơn du lịch thể thao ở nơi khác

trong nước.

3 Tôi có thể chơi dễ dàng mà không

tốn phí thành viên.

Bổ sung thêm “Chi phí phù hợp 4

với chất lượng dịch vụ”

Bổ sung thêm “Giá khách 5

sạn/resort ổn định”

VI Anh/chị đánh giá như thế nào về yếu tố tính mới?

Thỏa mãn sự hiếu kỳ, tò mò của tôi. 1

Khám phá các điểm đến du lịch mới 2

lạ.

3 Tôi muốn thăm những nơi khác

ngoài việc tham gia thể thao.

VII Những yếu tố nào của môi trường tự nhiên ở Bình Thuận ảnh

hưởng tới quyết định tham gia du lịch thể thao của anh/chị?

Tận hưởng không khí trong lành. 1

Phong cảnh thiên nhiên nổi bật. 2

Thời tiết tốt 3

VIII Những yếu tố của cơ sở vật chất/dịch vụ có ảnh hưởng tới ý định

tham gia du lịch thể thao của anh/chị?

1 Tôi tham gia du lịch thể thao vì mức

độ an toàn của các dịch vụ.

2 Dịch vụ tốt là lý do khiến tôi lựa

chọn địa điểm này.

Có nhiều khách sạn/resort đẹp. 3

Thuận tiện cho việc mua sắm 4

IX Biểu hiện là một “Fan hâm mộ” của anh chị như thế nào?

1 Bổ sung “Sự hấp dẫn của môn

thể thao là lý do duy nhất khiến

tôi đi du lịch”.

2 Tham gia du lịch thể thao là ước mơ

của tôi.

3 Để thấy đội tuyển quốc gia/vận

động viên mà tôi hâm mộ.

X Trải nghiệm chuyến đi của anh/chị như thế nào?

1 Tôi có cảm giác được trải qua một

kỳ nghỉ thể thao tuyệt vời.

2 Tôi muốn trải nghiệm những nét

văn hóa của địa điểm du lịch mà tôi

tham gia.

3 Bổ sung “Đây là điều thích thú

nhất tôi đã từng làm”

4 Bổ sung “Du lịch thể thao là

quyết định đúng đắn”

XI Theo anh/chị, Ý định hành vi đi du lịch thể thao của du khách thể

hiện như thế nào?

1 “Tôi sẽ tiếp tục tham gia du lịch

thể thao ở Bình Thuận”

2 “Tôi sẽ giới thiệu cho bạn bè

những trải nghiệm thú vị của tôi

về môn thể thao của Bình

Thuận”

3 “Tôi sẽ giới thiệu về tour du lịch

thể thao của Bình Thuận nếu có

người hỏi”

PHỤ LỤC 3

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Kính chào Anh/Chị.

Tôi là Ngô Thị Lệ Thu, học viên Cao học QTKD – Đại học Kinh tế Tp.HCM. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài: “Những nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia Du lịch thể thao của Du khách tại Bình Thuận”, bài nghiên cứu này là để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, không có mục đích kinh doanh. Rất mong các Anh/Chị dành chút ít thời gian để trả lời bảng câu hỏi. Trong cuộc khảo sát này, không có quan điểm, thái độ nào đúng hay sai, mà tất cả đều là thông tin hữu ích và có ý nghĩa cho nghiên cứu. Rất mong nhận được sự cộng tác từ Quý Anh/Chị!

Khảo sát chỉ nhằm thăm dò ý định tham gia du lịch thể thao. Nếu Anh/Chị đã

từng tham gia loại hình này xin mời tiếp tục!

1. Mức độ đồng ý của Anh/Chị cho các phát biểu dưới đây khi Anh/Chị tham gia du lịch thể thao tại Bình Thuận: 1 - Hoàn toàn không đồng ý; 2 - Không đồng ý; 3 - Bình thường; 4 - Đồng ý; 5 - Hoàn toàn đồng ý.

1.1 Nhữngyếu tố thúc đẩy Anh/Chị tham gia du lịch thể thao tại Bình Thuận. STT Nội dung Mức độ

1 Để chinh phục thử thách. 1 2 3 4 5

2 Khẳng định rằng bản thân tôi có thể làm được điều đó. 1 2 3 4 5

3 Tôi muốn tham gia như một người chơi chuyên nghiệp. 1 2 3 4 5

4 Giúp tôi thoát khỏi áp lực công việc hàng ngày. 1 2 3 4 5

5 Để khám phá bản thân. 1 2 3 4 5

6 Tôi muốn tạo một điều gì đó sáng tạo (VD: quay một đoạn 1 2 3 4 5

video,…).

7 Cơ hội để tôi chia sẻ môn thể thao yêu thích với người khác 1 2 3 4 5

8 Cơ hội để tôi gặp gỡ bạn bè mới. 1 2 3 4 5

9 Cơ hội làm quen với người dân địa phương. 1 2 3 4 5

10 Tạo ra các kỷ niệm và chia sẻ các kỷ niệm. 1 2 3 4 5

11 Cơ hội để nâng cao kỹ năng giao tiếp 1 2 3 4 5

12 Cơ hội tham gia các hoạt động cùng các thành viên trong gia 1 2 3 4 5

đình

13 Cơ hội để thể hiện tình đoàn kết, tinh thần thi đấu cạnh tranh 1 2 3 4 5

của nhân viên trong đơn vị.

14 Tôi có thể cải thiện mối quan hệ với bạn bè. 1 2 3 4 5

15 Tôi có thể chơi nhiều hơn mà không tốn thêm phụ phí. 1 2 3 4 5

16 Tôi đi du lịch thể thao với chi phí thấp hơn du lịch thể thao ở 1 2 3 4 5

nơi khác trong nước.

17 Tôi có thể chơi dễ dàng mà không tốn phí thành viên. 1 2 3 4 5

18 Chi phí phù hợp với chất lượng dịch vụ. 1 2 3 4 5

19 Giá khách sạn/resort ổn định 1 2 3 4 5

1.2 Những yếu tố của Bình Thuận thúc đẩy Anh/chị lựa chọn điểm đến này là

nơi đi du lịch thể thao.

STT Nội dung Mức độ

1 Thỏa mãn sự hiếu kỳ, tò mò của tôi. 1 2 3 4 5

2 Khám phá các điểm đến du lịch mới lạ. 1 2 3 4 5

3 Tôi muốn thăm những nơi khác ngoài việc tham gia thể 1 2 3 4 5

thao.

Tận hưởng không khí trong lành. 4 1 2 3 4 5

Phong cảnh thiên nhiên nổi bật. 5 1 2 3 4 5

6 Thời tiết tốt 1 2 3 4 5

7 Dịch vụ tốt. 1 2 3 4 5

8 Có nhiều khách sạn/resort đẹp. 1 2 3 4 5

9 Thuận tiện cho việc mua sắm 1 2 3 4 5

10 Sự hấp dẫn của môn thể thao là lý do duy nhất khiến tôi đi 1 2 3 4 5

du lịch.

11 Tham gia du lịch thể thao là ước mơ của tôi. 1 2 3 4 5

12 Để thấy đội tuyển quốc gia/vận động viên mà tôi hâm mộ. 1 2 3 4 5

1.3 Trải nghiệm chuyến đi của Anh/Chị.

STT Nội dung Mức độ

1 Tôi có cảm giác được trải qua một kỳ nghỉ thể thao tuyệt 1 2 3 4 5

vời.

2 Đây là điều thích thú nhất tôi đã từng làm. 1 2 3 4 5

3 Tôi muốn trải nghiệm những nét văn hóa của Bình Thuận. 1 2 3 4 5

4 Du lịch thể thao là quyết định đúng đắn. 1 2 3 4 5

1.4 Ý định hành vi

STT Nội dung Mức độ

1 Tôi sẽ tiếp tục tham gia du lịch thể thao ở Bình Thuận 1 2 3 4 5

2 Tôi sẽ giới thiệu cho bạn bè những trải nghiệm thú vị của 1 2 3 4 5

tôi về những môn thể thao của Bình Thuận

3 Tôi sẽ giới thiệu về tour du lịch thể thao của Bình Thuận 1 2 3 4 5

nếu có người hỏi.

2. Thông tin cá nhân của Anh/Chị.

Nhóm tuổi.

Từ 18-25 tuổi

Từ 26-35 tuổi

Từ 36-45 tuổi

Từ 46-55 tuổi

Từ 55 tuổi trở lên

Trình độ học vấn.

Phổ thông

Trung cấp, cao đẳng

Đại học

Sau Đại học

Giới tính.

Nam

Nữ

Nghề nghiệp.

Học sinh, sinh viên.

Huấn luyện viên, vận động viên.

Nhân viên văn phòng

Doanh nhân.

Nghề nghiệp khác.

Thu nhập hàng tháng.

Dưới 10 triệu đồng

Từ 10 – 20 triệu đồng

Từ 20 triệu đồng trở lên

Quốc tịch

Việt Nam

Nước khác

CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ

QUESTIONNAIRE

Dear Sir/Madam,

My name

is Ngo Thi Le Thu, postgraduate student of Business Administration – HCMC University of Economics. I have been doing research on the assignment “Factors influence on the intention to participate sport tourism of tourists in Binh Thuan”. This research is for scientific purpose, not for business one. I would much hope you spend some time to answer my question sheet. In this survey, there is no true or false point of view. All of answers are useful information for my research. I look forward to your favor.

The survey aims to find out the intention to participate sport tourism. If you

ever join this kind of tourism, plz. Continue with the following questions

1. Would you mind giving your agreement with the following statements in 5 levels from 1 to 5 when you participate sports tourism: 1 – completely disagree; 2- disagree; 3- so so; 4- agree; 5- completely agree.

1.1 You take part in sport tourism in Binh Thuan

Content

No 1 To win over challenges 2 To take part in it to show that I can do it 3 I want to participate as professional player 4 To help release me from daily work stress 5 To discover myself 6 Because I want to do something (ex: film a video, ect) 7 Level 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

It is chance for me to share my favourite sport with other people It’s a chance for me to meet new friends It gives me a chance to get acquaintance with local people

8 9 10 To create and share memories 11 To enchance my communication skill 12 To have a chance to join an activity together with family 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 members 13 To have a chance to show the unity and fair competitiveness of 1 2 3 4 5

company staff 1 2 3 4 5 I can improve relations with my friends 1 2 3 4 5 I can play more without paying additional fees I find that sports tourism here costs less than that in other 1 2 3 4 5 14 15 16

provinces I can join the games without member fee

17 18 Fee is reasonable with its service 19 Hotel/resort price is stable 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

1.2 Which factors in Binh Thuan motivate you to choose it for sport tourism.

Content

It’s convenient for shopping

I feel that I experience a wonderful sports holiday

I want to experience local culture of the destinations

Level No 1 2 3 4 5 1 It satisfies my curiosity 1 2 3 4 5 2 To discover new destinations 1 2 3 4 5 3 Because I want to visit other places besides sports activity 1 2 3 4 5 4 To enjoy fresh air 1 2 3 4 5 5 Remarkable sight seeing 1 2 3 4 5 6 Good weather 1 2 3 4 5 7 Good service 1 2 3 4 5 8 There are good resorts 9 1 2 3 4 5 10 Sports attractiveness is the only reason that makes me to travel 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 11 Because it is my dream 1 2 3 4 5 12 To see national team/or my favourite players 1 2 3 4 5 13 1 2 3 4 5 14 This is the most wonderful thing I’ve done 1 2 3 4 5 15 1 2 3 4 5 35 Sports tourism is a right decision 1 2 3 4 5 I keep taking part in sports tourism in Binh Thuan 36 I will share my interesting experiences in sports with my friend 1 2 3 4 5 37 38 I’ll introduce sports tourism in Binh Thuan if someone asks me 1 2 3 4 5 1.3 Your experiences in the sport tourism

Content I feel that I experience a wonderful sports holiday

I want to experience local culture of the destinations

Level 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 I keep taking part in sports tourism in Binh Thuan I will share my interesting experiences in sports with my friend 1 2 3 4 5 I’ll introduce sports tourism in Binh Thuan if someone asks me 1 2 3 4 5 No 1 2 This is the most wonderful thing I’ve done 3 4 Sports tourism is a right decision 36 37 38 1.4 Behavior intention

Content

Level I keep taking part in sports tourism in Binh Thuan 1 2 3 4 5 I will share my interesting experiences in sports with my friend 1 2 3 4 5 I’ll introduce sports tourism in Binh Thuan if someone asks me 1 2 3 4 5 No 1 2 3

2. Would you mind providing some of your personal information

Which ages you belong to?

From 18-25 ages

From 26-35 ages

From 36-45 ages

From 46-55 ages

From 55 ages

Your following qualification?

High school

College

Bachelor

Master

Your gender?

Male

Female

Your occupation as follow.

Student

Trainers or players

Office staff

Enterpreneur

Others

Your monthly income.

< $ 500

$ 500 - $1000

≥ $ 1000

Your National

Viet Nam

Other nationalities

THANKS SO MUCH FOR TIME AND YOUR KIND SUPPORT

PHỤ LỤC 4

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THANG ĐO SƠ BỘ

PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA

1. Thang đo thách thức/khẳng định bản thân

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.737

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

C1

11.02

5.040

.197

.881

C2

11.30

4.051

.750

.566

C3

11.18

4.069

.717

.580

C4

11.38

3.914

.600

.635

- Loại biến C1

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.881

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

C2

7.36

2.439

.831

.782

C3

7.24

2.553

.738

.859

C4

7.44

2.129

.757

.854

2. Thang đo giải trí/thoát ly thực tế

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.726

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

11.24

4.758

.714

.557

R1

11.74

3.870

.792

.471

R2

11.88

4.393

.631

.589

R3

11.34

7.127

.050

.888

R4

- Kết quả sau khi loại biến R4

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.888

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

7.18

3.824

.754

.872

R1

7.68

2.957

.860

.769

R2

7.82

3.253

.751

.871

R3

3. Thang đo học hỏi/giao tiếp

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.778

6

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

18.68

10.059

.532

.747

L1

18.52

8.500

.552

.740

L2

18.80

8.449

.635

.714

L3

18.44

8.374

.643

.712

L4

18.50

11.724

.158

.814

L5

18.66

8.923

.638

.716

L6

- Kết quả sau khi loại biến L5

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.814

5

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

14.86

8.817

.590

.787

L1

14.70

7.684

.522

.807

L2

14.98

7.285

.687

.751

L3

14.62

7.547

.616

.774

L4

14.84

7.933

.643

.766

L6

4. Thang đo ảnh hưởng gia đình/xã hội

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.869

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

S1

7.14

2.694

.819

.750

S2

6.96

3.100

.698

.864

S3

6.98

3.204

.742

.826

5. Thang đo lợi ích

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.838

5

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

15.24

9.411

.627

.810

B1

15.20

10.041

.594

.818

B2

15.36

8.847

.774

.766

B3

15.18

10.028

.564

.826

B4

15.10

9.847

.652

.803

B5

6. Thang đo tính mới

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.883

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

N1

7.82

4.151

.723

.878

N2

7.54

3.845

.840

.781

N3

7.48

3.357

.777

.841

7. Thang đo môi trường tự nhiên

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.878

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

W1

6.54

3.233

.803

.792

W2

6.48

3.887

.721

.865

W3

6.46

3.437

.775

.817

8. Thang đo Cơ sở vật chất/dịch vụ

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.724

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

T1

10.58

3.147

.830

.260

T2

10.36

2.521

.556

.683

T3

10.34

2.800

.605

.619

T4

10.48

2.949

.631

.580

- Kết quả sau khi loại biến T1

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.830

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

7.02

1.449

.658

.802

T2

7.00

1.469

.751

.704

T3

7.14

1.633

.668

.788

T4

9. Thang đo Fan hâm mộ.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.870

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

6.40

2.980

.716

.849

F1

6.40

2.776

.777

.794

F2

6.68

2.753

.763

.807

F3

10. Thang đo Trải nghiệm chuyến đi

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.814

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

11.06

3.323

.718

.724

EX1

11.44

3.190

.637

.771

EX2

11.10

3.929

.569

.795

EX3

11.46

3.845

.634

.769

EX4

11. Thang đo ý định hành vi

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.893

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

8.44

2.007

.823

.817

BI1

8.06

2.425

.749

.887

BI3

8.26

1.870

.817

.828

BI2

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

1. Nhóm nhân tố đẩy

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.622

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

525.885

Df

153

Sig.

.000

Total Variance Explained

Component

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

4.283

23.792

23.792 4.283

23.792

23.792 3.123

17.349

17.349

1

3.351

18.617

42.409 3.351

18.617

42.409 2.717

15.095

32.444

2

2.681

14.894

57.303 2.681

14.894

57.303 2.611

14.506

46.950

3

1.812

10.066

67.369 1.812

10.066

67.369 2.465

13.692

60.643

4

1.250

6.942

74.311 1.250

5

6.942

74.311 2.460

13.669

74.311

.940

5.224

79.535

6

.781

4.341

83.876

7

.627

3.485

87.361

8

.434

2.410

89.771

9

dimensi on0

.354

1.964

91.736

10

.324

1.800

93.536

11

.264

1.467

95.002

12

.211

1.173

96.175

13

.190

1.058

97.233

14

.177

.984

98.217

15

.156

.869

99.086

16

.097

.541

99.627

17

.067

.373

100.000

18

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

.877

B3

.776

B1

.770

B5

.732

B2

.720

B4

.900

R2

.871

R1

.792

R3

.855

L3

.737

L6

.736

L4

.718

L2

.916

C2

.871

C4

.769

C3

.899

S1

.881

S3

.846

S2

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

2. Nhóm nhân tố kéo

KMO and Bartlett's Test

.658

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

355.811

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

Df

66

Sig.

.000

Total Variance Explained

Component

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

3.894

32.454

32.454 3.894

32.454

32.454 2.516

20.969

20.969

1

3.044

25.367

57.821 3.044

25.367

57.821 2.510

20.919

41.888

2

1.734

14.453

72.273 1.734

14.453

72.273 2.416

20.133

62.021

3

1.082

9.020

81.294 1.082

4

.478

3.983

85.276

5

9.020

81.294 2.313

19.273

81.294

.405

3.375

88.652

6

dimensi on0

.347

2.891

91.543

7

.301

2.512

94.054

8

.270

2.251

96.306

9

.214

1.784

98.090

10

.146

1.214

99.303

11

.084

.697

100.000

12

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

F2

.903

F1

.875

F3

.857

N2

.903

N3

.847

N1

.845

.911

W1

.830

W3

.799

W2

T4

.883

T3

.854

T2

.823

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

3. Trải nghiệm chuyến đi

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.749

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

68.881

6

df

.000

Sig.

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1

2.588

64.705

64.705 2.588

64.705

64.705

2

.693

17.323

82.028

dimensi on0

3

.393

9.813

91.841

4

.326

8.159

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

.861

EX1

.806

EX2

.795

EX4

.752

EX3

Extraction Method:

Principal Component

Analysis.

a. 1 components

extracted.

PHỤ LỤC 5

NHÂN KHẨU HỌC

1. Nhóm tuổi

Nhom_tuoi

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

37.9

37.9

88

37.9

Valid

18-25

30.6

68.5

71

30.6

25-35

16.4

84.9

38

16.4

36-45

6.5

91.4

15

6.5

46-55

8.6

100.0

20

8.6

Trên 55

232

100.0

100.0

Total

2. Trình độ học vấn

Hoc_van

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

9.9

23

9.9

9.9

Valid

Phổ thông

26.3

61

26.3

36.2

Trung cấp, cao đẳng

43.5

101

43.5

79.7

Đại học

20.3

47

20.3

100.0

Sau đại học

232

100.0

100.0

Total

3. Giới tính

Gioi_tinh

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Valid

Nam

136

58.6

58.6

58.6

Nu

96

41.4

41.4

100.0

Total

232

100.0

100.0

4. Nghề nghiệp

Nghe_nghiep

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Valid

Học sinh, sinh viên

27

11.6

11.6

11.6

Huấn luyện viên, vận động

33

14.2

14.2

25.9

viên

Nhân viên văn phòng

39

16.8

16.8

42.7

Doanh nhân

48

20.7

20.7

63.4

Nghề nghiệp khác

85

36.6

36.6

100.0

Total

232

100.0

100.0

5. Thu nhập cá nhân

Tncn

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Valid

Dưới 10 triệu

92

39.7

39.7

39.7

10-20 triệu

89

38.4

38.4

78.0

Từ 20 triệu trở lên

51

22.0

22.0

100.0

Total

232

100.0

100.0

6. Quốc tịch

Quoc_tich

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Valid

Vi?t Nam

146

62.9

62.9

62.9

N??c khác

86

37.1

37.1

100.0

Total

232

100.0

100.0

PHỤ LỤC 6

ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO CHÍNH THỨC

1. Thang đo Thách thức/khẳng định bản thân.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.832

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

CN1

7.54

2.821

.684

.776

CN2

7.51

2.848

.723

.744

CN3

7.73

2.422

.685

.786

2. Thang đo Giải trí/thoát ly thực tế

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.827

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

RN1

7.77

2.560

.694

.755

RN2

7.97

2.432

.697

.749

RN3

8.09

2.303

.669

.782

3. Thang đo Học hỏi/giao tiếp

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.864

5

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

LN1

16.50

6.996

.657

.843

LN2

16.35

6.697

.724

.826

LN3

16.42

6.626

.678

.838

LN4

16.27

6.709

.705

.831

LN5

16.44

6.602

.664

.842

4. Thang đo Ảnh hưởng gia đình/xã hội.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.786

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

S1

8.28

2.071

.628

.713

S2

8.22

2.256

.631

.705

S3

8.11

2.438

.627

.714

5. Thang đo Lợi ích

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.893

5

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

15.97

8.891

.761

.865

B1

15.90

9.388

.694

.880

B2

15.99

8.835

.805

.854

B3

15.91

9.485

.752

.867

B4

15.85

9.765

.684

.882

B5

6. Thang đo Tính mới

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.765

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

8.37

1.930

.595

.686

N1

8.18

1.947

.652

.622

N2

8.11

2.091

.545

.740

N3

7. Thang đo Môi trường tự nhiên

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.857

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

8.31

2.379

.735

.796

W1

8.26

2.385

.793

.741

W2

8.28

2.661

.668

.856

W3

8. Thang đo Cơ sở vật chất/dịch vụ

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.857

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

7.41

2.234

.724

.805

TN1

7.26

2.247

.750

.781

TN2

7.59

2.287

.716

.813

TN3

9. Thang đo Fan hâm mộ

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.855

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

7.96

3.132

.718

.807

F1

7.78

3.062

.766

.764

F2

7.84

2.822

.707

.823

F3

10. Thang đo Trải nghiệm chuyến đi

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.842

4

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

11.62

4.436

.669

.803

EX1

11.90

3.920

.735

.773

EX2

11.38

4.824

.630

.820

EX3

11.81

4.446

.680

.798

EX4

11. Thang đo Ý định hành vi

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.855

3

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Cronbach's

Scale Mean if

Scale Variance

Total

Alpha if Item

Item Deleted

if Item Deleted

Correlation

Deleted

8.59

1.949

.718

.808

BI1

8.38

1.883

.767

.759

BI2

8.26

2.177

.703

.822

BI3

PHỤ LỤC 7 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.906

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

4904.422

Df

595

Sig.

.000

Total Variance Explained

Component

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

12.459

35.597

35.597 12.459

35.597

35.597 3.637

10.391

10.391

1

2.216

6.333

41.929 2.216

6.333

41.929 3.111

8.888

19.280

2

1.971

5.633

47.562 1.971

5.633

47.562 2.786

7.959

27.239

3

1.786

5.101

52.663 1.786

5.101

52.663 2.532

7.234

34.473

4

1.504

4.298

56.962 1.504

4.298

56.962 2.499

7.140

41.613

5

1.450

4.144

61.105 1.450

4.144

61.105 2.458

7.023

48.636

6

1.335

3.813

64.918 1.335

3.813

64.918 2.378

6.794

55.430

7

1.232

3.519

68.437 1.232

3.519

68.437 2.366

6.760

62.191

8

1.142

3.262

71.699 1.142

3.262

71.699 2.361

6.747

68.937

9

1.022

2.920

74.620 1.022

10

.726

2.073

76.693

11

2.920

74.620 1.989

5.682

74.620

12

.668

1.908

78.601

dimensi on0

.629

1.796

80.397

13

.534

1.524

81.921

14

.530

1.514

83.435

15

.493

1.407

84.843

16

.461

1.318

86.161

17

.412

1.178

87.339

18

.403

1.151

88.490

19

.382

1.092

89.582

20

.375

1.072

90.655

21

.330

.943

91.598

22

.305

.871

92.468

23

24

.299

.855

93.324

25

.287

.820

94.144

26

.264

.754

94.898

27

.258

.737

95.635

28

.244

.697

96.332

29

.220

.629

96.961

30

.207

.591

97.551

31

.197

.563

98.114

32

.181

.517

98.632

33

.170

.484

99.116

34

.165

.472

99.588

35

.144

.412

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B3

.808

B1

.784

B5

.699

B4

.687

B2

.680

LN5

.814

LN2

.741

LN4

.717

LN1

.575

LN3

.571

EX2

.727

EX3

.724

EX1

.689

EX4

.631

CN3

.858

CN2

.785

CN1

.714

F3

.837

F2

.766

F1

.684

TN2

.853

TN3

.849

TN1

.847

S3

.762

S2

.759

S1

.733

RN3

.794

RN2

.787

RN1

.751

W2

.786

W1

.779

W3

.758

N3

.797

N2

.728

N1

.672

.307

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B3

.808

B1

.784

B5

.699

B4

.687

B2

.680

LN5

.814

LN2

.741

LN4

.717

LN1

.575

LN3

.571

EX2

.727

EX3

.724

EX1

.689

EX4

.631

CN3

.858

CN2

.785

CN1

.714

F3

.837

F2

.766

F1

.684

TN2

.853

TN3

.849

TN1

.847

S3

.762

S2

.759

S1

.733

RN3

.794

RN2

.787

RN1

.751

W2

.786

W1

.779

W3

.758

N3

.797

N2

.728

N1

.672

.307

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

PHỤ LỤC 8

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN

Correlations

F_CN F_RN F_LN F_S F_B F_N F_W F_TN F_F F_EX F_BI

F_CN Pearson Correlation

1

.415**

.433**

.314**

.469**

.352**

.363**

.216**

.308**

.451**

.534**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.001

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_RN Pearson Correlation

.415**

1

.500**

.360**

.455**

.355**

.380**

.202**

.393**

.464**

.577**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.002

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_LN Pearson Correlation

.433**

.500**

1

.537**

.535**

.424**

.519**

.278**

.466**

.521**

.692**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_S Pearson Correlation

.314**

.360**

.537**

1

.394**

.362**

.443**

.286**

.338**

.472**

.574**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_B Pearson Correlation

.469**

.455**

.535**

.394**

1

.507**

.512**

.242**

.544**

.570**

.673**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_N Pearson Correlation

.352**

.355**

.424**

.362**

.507**

1

.450**

.194**

.432**

.450**

.566**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.003

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_W Pearson Correlation

.363**

.380**

.519**

.443**

.512**

.450**

1

.198**

.476**

.500**

.623**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.002

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_TN Pearson Correlation

.216**

.202**

.278**

.286**

.242**

.194**

.198**

1

.318**

.311**

.378**

Sig. (2-tailed)

.001

.002

.000

.000

.000

.003

.002

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_F

Pearson Correlation

.308**

.393**

.466**

.338**

.544**

.432**

.476**

.318**

1

.562**

.611**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_EX Pearson Correlation

.451**

.464**

.521**

.472**

.570**

.450**

.500**

.311**

.562**

1

.687**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_BI Pearson Correlation

.534**

.577**

.692**

.574**

.673**

.566**

.623**

.378**

.611**

.687**

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

N

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

Correlations

F_CN F_RN F_LN F_S F_B F_N F_W F_TN F_F F_EX F_BI

F_CN Pearson Correlation

1

.415**

.433**

.314**

.469**

.352**

.363**

.216**

.308**

.451**

.534**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.001

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_RN Pearson Correlation

.415**

1

.500**

.360**

.455**

.355**

.380**

.202**

.393**

.464**

.577**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.002

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_LN Pearson Correlation

.433**

.500**

1

.537**

.535**

.424**

.519**

.278**

.466**

.521**

.692**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_S Pearson Correlation

.314**

.360**

.537**

1

.394**

.362**

.443**

.286**

.338**

.472**

.574**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_B Pearson Correlation

.469**

.455**

.535**

.394**

1

.507**

.512**

.242**

.544**

.570**

.673**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_N Pearson Correlation

.352**

.355**

.424**

.362**

.507**

1

.450**

.194**

.432**

.450**

.566**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.003

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_W Pearson Correlation

.363**

.380**

.519**

.443**

.512**

.450**

1

.198**

.476**

.500**

.623**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.002

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_TN Pearson Correlation

.216**

.202**

.278**

.286**

.242**

.194**

.198**

1

.318**

.311**

.378**

Sig. (2-tailed)

.001

.002

.000

.000

.000

.003

.002

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_F

Pearson Correlation

.308**

.393**

.466**

.338**

.544**

.432**

.476**

.318**

1

.562**

.611**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_EX Pearson Correlation

.451**

.464**

.521**

.472**

.570**

.450**

.500**

.311**

.562**

1

.687**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

N

F_BI Pearson Correlation

.534**

.577**

.692**

.574**

.673**

.566**

.623**

.378**

.611**

.687**

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

.000

N

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

232

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

PHỤ LỤC 9

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY

Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson

1

.869a

.756

.745

.34519

1.717

dimensi on0

a. Predictors: (Constant), F_EX, F_TN, F_N, F_CN, F_S, F_RN, F_W, F_F, F_LN, F_B

b. Dependent Variable: F_BI

Coefficientsa

Model

Unstandardized

Standardized

Collinearity

Coefficients

Coefficients

Statistics

B

Std. Error

Beta

t

Sig.

Tolerance VIF

1 (Constant)

-.509

.194

-

.009

2.624

F_CN

.083

.035

.096 2.380 .018

.679 1.473

F_RN

.109

.038

.119 2.889 .004

.651 1.536

F_LN

.200

.051

.186 3.952 .000

.496 2.015

F_S

.110

.040

.115 2.743 .007

.629 1.590

F_B

.126

.043

.138 2.908 .004

.487 2.052

F_N

.108

.042

.106 2.565 .011

.653 1.532

F_W

.116

.039

.128 2.936 .004

.580 1.724

F_TN

.080

.034

.085 2.349 .020

.846 1.182

F_F

.090

.036

.111 2.482 .014

.555 1.801

F_EX

.158

.048

.158 3.317 .001

.486 2.059

a. Dependent Variable: F_BI

ANOVAb

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

1

Regression

81.540

8.154

10

Residual

26.333

.119

221

68.432

.000a

Total

107.873

231

a. Predictors: (Constant), F_EX, F_TN, F_N, F_CN, F_S, F_RN, F_W, F_F, F_LN, F_B

b. Dependent Variable: F_BI

PHỤ LỤC 10

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH

1. Phân tích sự khác biệt về nhóm tuổi

Test of Homogeneity of Variances

F_BI

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

.836

4

227

.503

ANOVA

F_BI

Sum of Squares

Df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

13.701

4

3.425

.000

Within Groups

94.172

227

.415

8.257

Total

107.873

231

2. Phân tích sự khác biệt về trình độ

Test of Homogeneity of Variances

F_BI

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

.532

3

228

.661

ANOVA

F_BI

Sum of Squares

Df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

3

.416

.888

.448

1.247

Within Groups

228

.468

106.627

Total

231

107.873

3. Phân tích sự khác biệt về giới tính

Group Statistics

Gioi_tinh

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

F_BI

Nam

136

4.4951

.44994

.03858

dimensi on1

Nu

96

3.7951

.74672

.07621

Independent Samples Test

F_BI

Equal variances

Equal variances not

assumed

assumed

30.922

Levene's Test for Equality

F

of Variances

.000

Sig.

8.887

8.194

t-test for Equality of

t

Means

230

df

.000

.000

Sig. (2-tailed)

.69996

.69996

Mean Difference

.07877

.08542

Std. Error Difference

.54477

.53111

95% Confidence Interval of

Lower

the Difference

.85515

.86881

Upper

4. Phân tích sự khác biệt về nghề nghiệp

Test of Homogeneity of Variances

F_BI

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

2.239

4

227

.066

ANOVA

F_BI

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

4

.529

.341

2.115

Within Groups

227

.466

105.758

1.135

Total

231

107.873

5. Phân tích sự khác biệt về thu nhập

Test of Homogeneity of Variances

F_BI

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

2.290

2

229

.104

ANOVA

F_BI

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

7.444

2

3.722

.000

Within Groups

100.429

229

.439

8.486

Total

107.873

231

6. Phân tích sự khác biệt về Quốc tịch

Group Statistics

Quoc_tich

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

F_BI

Việt Nam

146

4.1027

.68879

.05700

Nước khác

86

4.3798

.64100

.06912

Independent Samples Test

F_BI

Equal variances

Equal variances not

assumed

Levene's Test for Equality

F

2.193

of Variances

assumed

Sig.

.140

t-test for Equality of

t

-3.036

-3.093

Means

df

230

188.758

.003

.002

Sig. (2-tailed)

-.27711

-.27711

Mean Difference

.09128

.08959

Std. Error Difference

-.45696

-.45384

95% Confidence Interval of

Lower

the Difference

-.09725

-.10037

Upper PHỤ LỤC 11

GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH BIẾN QUAN SÁT

1. Thang đo Thách thức/khẳng định bản thân

Statistics

CN1

CN2

CN3

232

232

232

N

Valid

0

0

0

Missing

3.85

3.88

3.66

Mean

2. Thang đo Giải trí/thoát ly thực tế

Statistics

RN1

RN2

RN3

N

Valid

232

232

232

Missing

0

0

0

Mean

4.15

3.94

3.82

3. Thang đo Học hỏi/giao tiếp

Statistics

LN1

LN2

LN3

LN4

LN5

N

Valid

232

232

232

232

232

Missing

0

0

0

0

0

Mean

4.00

4.14

4.07

4.22

4.06

4. Thang đo Ảnh hưởng gia đình/xã hội

Statistics

S1

S2

S3

232

232

232

N

Valid

0

0

0

Missing

4.03

4.09

4.19

Mean

5. Thang đo Lợi ích

Statistics

B1

B2

B3

B4

B5

N

Valid

232

232

232

232

232

Missing

0

0

0

0

0

Mean

3.93

4.00

3.92

4.00

4.06

6. Thang đo Tính mới

Statistics

N1

N2

N3

N

Valid

232

232

232

Missing

0

0

0

Mean

3.96

4.15

4.22

7. Thang đo Môi trường tự nhiên

Statistics

W1

W2

W3

N

Valid

232

232

232

Missing

0

0

0

Mean

4.12

4.16

4.15

8. Thang đo Cơ sở vật chất/dịch vụ

Statistics

TN1

TN2

TN3

N

Valid

232

232

232

Missing

0

0

0

Mean

3.72

3.87

3.54

9. Thang đo Fan hâm mộ.

Statistics

F1

F2

F3

N

Valid

232

232

232

Missing

0

0

0

Mean

3.83

4.00

3.95

10. Thang đo Trải nghiệm chuyến đi

Statistics

EX1

EX2

EX3

EX4

N

Valid

232

232

232

232

Missing

0

0

0

0

Mean

3.95

3.67

4.19

3.75

11. Thang đo Ý định hành vi

Statistics

BI1

BI2

BI3

N

Valid

232

232

232

Missing

0

0

0

Mean

4.03

4.23

4.35