Những yếu tố liên quan tới giảm năng lượng và protein chế độ ăn ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày việc tìm hiểu năng lượng (DEI) và protein (DPI) chế độ ăn ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ (TNT) và đánh giá các yếu tố có liên quan tới giảm dinh dưỡng chế độ ăn theo khuyến cáo bởi hướng dẫn quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Những yếu tố liên quan tới giảm năng lượng và protein chế độ ăn ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 5. Kim J. et al. (2017), "Conservative management 7. Scariot R. et al. (2012), "Conservative treatment (marsupialization) of unicystic ameloblastoma: of ameloblastoma in child: a case report", literature review and a case report", Maxillofac Stomatologija. 14 (1), pp. 33-36. Plast Reconstr Surg. 39 (1), pp. 38. 8. Seintou A. et al. (2014), "Unicystic 6. Sano K. et al. (2013), "Spontaneous eruption of ameloblastoma in children: systematic review of involved second molar in unicystic ameloblastoma clinicopathological features and treatment of the mandible after marsupialization followed by outcomes", Int J Oral Maxillofac Surg. 43 (4), pp. enucleation: a case report", J Oral Maxillofac Surg. 405-412. 71 (1), pp. 66-71. NHỮNG YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI GIẢM NĂNG LƯỢNG VÀ PROTEIN CHẾ ĐỘ ĂN Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Nguyễn Duy Đông*, Nguyễn Thanh Chò*, Hà Hoàng Kiệm* TÓM TẮT of patients. In addition to epidemiologic data, patients were also assessed for dry weight, body mass index 52 Mục tiêu: Tìm hiểu năng lượng (DEI) và protein (BMI), presence of anorexia. Results: overall, the (DPI) chế độ ăn ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ mean (± standard deviation) DEI and DPI were 24,9 (TNT) và đánh giá các yếu tố có liên quan tới giảm ± 4,2 kcal/Ideal body weight-IBW/day and 0,95 ± dinh dưỡng chế độ ăn theo khuyến cáo bởi hướng dẫn 0,17 g/IBW/day, respectively, prevalence of reduced quốc tế. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả 173 bệnh DEI and DPI were very high (93,1%). DEI and DPI nhân TNT bằng đánh giá DEI và DPI của bệnh nhân. have significantly correlated with age, hsCRP level and Bệnh nhân được tìm hiểu đặc điểm chung, đánh giá some of nutritional indicators (SGA-DMS, serum cân nặng khô, chỉ số khối cơ thể (BMI), tình trạng albumin, prealbumin, creatinine and percent of blood chán ăn. Kết quả: DEI và DPI lần lượt là 24,9 ± 4,2 lymphocyte); and not correlated with time on dialysis. kcal/cân nặng lý tưởng/ngày và 0,95 ± 0,17 g/cân Conclusions: this study shows that DEI and DPI are nặng lý tưởng/ngày, tỉ lệ bệnh nhân thiếu cả DEI và inadequate in the majority of HD patients and are DPI là 93,1%. DEI và DPI có tương quan với tuổi, negatively related to the age, serum hsCRP, diabetic nồng độ hsCRP và các chỉ số dinh dưỡng (SGA-DMS, patients, reduced appetite patients. These data may nồng độ albumin, prealbumin, creatinine huyết thanh be potentially useful in the identification of nutritional và phần trăm lympho máu), không có tương quan với strategies as well as in improving food intake in HD thời gian lọc máu. DEI và DPI thấp hơn ở bệnh nhân patients. do nguyên nhân đái tháo đường, có tình trạng chán Key words: Dietary energy intake, dietary protein ăn. Kết luận: Nghiên cứu này cho thấy DEI và DPI intake, anorexia thấp ở đa số bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ và có liên quan nghịch với tuổi, nồng độ hsCRP; liên quan I. ĐẶT VẤN ĐỀ với nguyên nhân đái tháo đường, tình trạng vị giác giảm. Các số liệu này có thể hữu ích trong xác định Suy dinh dưỡng (SDD) có tần suất cao ở bệnh chiến lược dinh dưỡng cũng như cải thiện thực phẩm nhân thận nhân tạo chu kỳ TNT và ảnh hưởng ăn vào ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. tới bệnh tật và tử vong. Trong số các nguyên Từ khóa: Năng lượng chế độ ăn, protein chế độ nhân gây SDD ở bệnh nhân TNT, chế độ ăn ăn, chán ăn không đủ có lẽ là một trong số thường gặp và SUMMARY quan trọng nhất. Nhu cầu chuyển hóa ở bệnh FACTORS ASSOCIATED WITH REDUCED nhân TNT, dựa trên tiêu hao năng lượng cơ bản, DIETARY ENERGY AND PROTEIN INTAKE là tương tự như người trưởng thành khỏe mạnh. IN MAINTENANCE HEMODIALYSIS PATIENTS Hướng dẫn của Hội Thận Mỹ (National Kidney Objectives: To measure the actual dietary energy Foundation Kidney Disease/Dialysis Outcomes (DEI) and protein intake (DPI) in maintenance and Quality Initiative - NKF/KDOQI) về dinh hemodialysis (MHD) patients and to evaluate which dưỡng đã đề xuất rằng lượng protein tối thiểu là variables were associated with a dietary intake lower 1.2 g/kg/ngày để đảm bảo cân bằng nitơ trung than recommended by international guidelines. Methods: Descriptive study 173 patients undergoing tính [1]. Mặc dù những hiểu biết này, DEI và DPI maintenance hemodialysis by assessing DEI and DPI vẫn không đủ ở đa số bệnh nhân TNT [2]. Có giả thuyết rằng dinh dưỡng ăn vào không đủ có *Bệnh viện 103, Học viện Quân y thể thứ phát do hội chứng tăng urê máu, chán Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Duy Đông ăn, bệnh nguyên, các yếu tố tâm thần kinh, mất Email: dnduydong157@gmail.com răng, trầm cảm, tuổi cao, hoặc viêm mạn tính Ngày nhận bài: 16/4/1019 [3]. Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm hiểu Ngày phản biện khoa học: 31/5/2019 năng lượng và protein chế độ ăn thực ở bệnh Ngày duyệt bài: 15/6/2019 208
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 nhân TNT và đánh giá các yếu tố như đặc điểm nhóm có giảm vị giác-chán ăn (không tốt cũng chung, lâm sàng, thời gian lọc máu liên quan tới không kém, kém và rất kém) để tìm hiểu mối giảm năng lượng và protein chế độ ăn khuyến liên quan với các chỉ số của TTDD. cáo bởi hướng dẫn quốc tế. - Các xét nghiệm sinh hóa và huyết học: mẫu máu tĩnh mạch được lấy ngay trước khi bắt II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đầu cuộc lọc, được thực hiện tại khoa sinh hóa 1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô và huyết học, Bệnh viện Quân y 103 theo tiêu tả cắt ngang được thực hiện từ tháng 3 năm chuẩn ISO 2016 đến tháng 10 năm 2017 tại Khoa Thận và - Phân tích số liệu: số liệu được phân tích Lọc máu, Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng bằng phần mềm SPSS 20,0. Biến phân loại được nghiên cứu bao gồm 173 bệnh nhân (108 nam thể hiện dưới dạng phần trăm và so sánh sử và 65 nữ) thỏa mãn điều kiện: Bệnh nhân lọc dụng test χ2. Biến liên tục được thể hiện dưới máu ít nhất 3 tháng, lọc chu kỳ 3 lần một tuần. dạng trung bình ± độ lệch chuẩn và giá trị trung Bệnh nhân được áp dụng theo phác đồ điều trị bình được so sánh sử dụng t-test và tìm hiểu mối thống nhất, tự nguyện tham gia nghiên cứu; tương quan bằng tương quan Pearson/Spearman Trong thời điểm đánh giá không có bệnh ngoại tương ứng. Giá trị p< 0,05 được coi là có ý nghĩa khoa, bệnh cấp tính, bệnh mạn tính đang hoạt thống kê. động (ung thư, bệnh tim mạch nặng, bệnh đường tiêu hóa nặng, bệnh gan). Tất cả bệnh III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN nhân được thông báo mục đích nghiên cứu và Trung bình năng lượng và protein chế độ ăn mỗi bệnh nhân ký phiếu tham gia. lần lượt là 24,9 ± 4,2 kcal/IBW/ngày và 0,95 ± 2. Phương pháp nghiên cứu 0,17 g/IBW/ngày (Bảng 1). Theo hướng dẫn - Đánh giá lâm sàng và đặc điểm chung KDOQI [1], chúng tôi quan sát thấy có tỉ lệ rất bệnh nhân: Bệnh nhân được khai thác các cao 93,1% bệnh nhân (n=161) không đạt cả nhu thông tin chung như tuổi, giới tính, nguyên nhân cầu năng lượng (
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 Bảng 1: Liên quan giữa DEI, DPI với một số đặc điểm bệnh nhân Biến số DEI (kcal/IBW/ngày) DPI (g/IBW/ngày) X ± SD 24,9 ± 4,2 0,95 ± 0,17 Nam (n=108) 25,2 ± 4,3 0,95 ± 0,17 Giới tính Nữ (n=65) 24,3 ± 4,0 0,94 ± 0,17 Nguyên Đái tháo đường (n=24) 22,7 ± 3,8 0,89 ± 0,17 nhân Khác (n=149) 25,2 ± 4,2# 0,96 ± 0,17* TT ngon Bình thường (n=38) 28,5 ± 3,1 1,08 ± 0,12 miệng Giảm (n=135) 23,9 ± 3,9# 0,91 ± 0,16# * : p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 Trong nghiên cứu này, tình trạng viêm, được nồng độ hsCRP. Đồng thời, năng lượng và protein thể hiện bằng nồng độ hsCRP HT có tương quan chế độ ăn thấp ở bệnh nhân đái tháo đường, nghịch có ý nghĩa với DEI nhưng không có tương bệnh nhân có tình trạng vị giác giảm (chán ăn). quan với DPI, điều này có thể do tình trạng viêm Chúng tôi tin rằng số liệu này có thể có ích trong gây nên tình trạng giảm vị giác dẫn tới giảm DEI. xác định các bước dinh dưỡng trong cải thiện thực Kết quả này tương tự như trong nghiên cứu của phẩm ăn vào ở bệnh nhân STMT TNT. Aguilera và cs [8] thấy rằng tăng nồng độ cytokine có liên quan với chán ăn và SDD ở bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. National Kidney Foundation (2000), "K/DOQI nhân lọc màng bụng. Tuy nhiên trong nghiên Clinical Practice Guidelines for Nutrition in Chronic cứu của Bossola và cs [6] thì các tác giả không Renal Failure I. Adult guidelines. A. maintenance thấy mối tương quan giữa tình trạng viêm thể dialysis", Am J Kidney Dis, 35 (6, Supplement 2), hiện bằng nồng độ CRP và DEI, DPI. S17-S55. 2. Kopple J. D (1997), "McCollum Award Lecture, Bảng 2 cũng cho thấy, DEI và DPI có tương 1996: protein-energy malnutrition in maintenance quan thuận, có ý nghĩa với các chỉ số dinh dưỡng dialysis patients", Am J Clin Nutr, 65 (5), 1544-1557. như nồng độ albumin HT, prealbumin HT, 3. Wang A. Y, Sanderson J, Sea M. M. et al. creatinine HT, phần trăm lympho máu, trong khi (2003), "Important factors other than dialysis adequacy associated with inadequate dietary DEI và DPI có tương quan nghịch có ý nghĩa với protein and energy intakes in patients receiving điểm SGA-DMS, không chưa thấy tương quan với maintenance peritoneal dialysis", The Am J Clin nồng độ cholesterol HT và số lượng lympho máu. Nutr, 77 (4), 834-841. Điều đó có nghĩa là khi tăng năng lượng và 4. Viện Dinh Dưỡng (2007), Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội. protein chế độ ăn thì các chỉ số dinh dưỡng 5. Burrowes J. D, Powers S. N, Cockram D. B. albumin, prealbumin, creatinine HT, phần trăm et al. (1996), "Use of an appetite and diet lympho máu cũng có xu hướng tăng, đồng thời assessment tool in the pilot phase of a chỉ số SGA-DMS giảm, và do đó nguy cơ SDD hemodialysis clinical trial: Mortality and morbidity in hemodialysis study", J Ren Nutr, 6 (4), 229-232. giảm xuống. Điều này cũng hoàn toàn phù hợp 6. Bossola M, Muscaritoli M, Tazza L. et al. với trong nghiên cứu của Bossola và cs [6] khi (2005), "Variables associated with reduced dietary thấy rằng DEI, DPI thấp thì chỉ số BMI, nồng độ intake in hemodialysis patients", J Ren Nutr, 15 albumin huyết thanh, lympho máu thấp hơn. (2), 244-252. 7. Bossola M, Tazza L, Giungi S. et al. (2006), Điều này gợi ý, có thể can thiệp để tăng DEI và "Anorexia in hemodialysis patients: An update", DPI để bệnh nhân có dinh dưỡng tốt hơn. Kidney Int, 70 (3), 417-422. 8. Aguilera A, Codoceo R, Selgas R. et al. (1998), IV. KẾT LUẬN "Anorexigen (TNF-alpha, cholecystokinin) and Nghiên cứu này cho thấy rằng năng lượng và orexigen (neuropeptide Y) plasma levels in protein chế độ ăn là không đủ ở đa số bệnh nhân peritoneal dialysis (PD) patients: their relationship with nutritional parameters", Nephrol Dial Transpl, STMT TNT và có tương quan nghịch với tuổi, 13 (6), 1476-1483. ẢNH HƯỞNG CỦA LIỆU PHÁP LASER CÔNG SUẤT THẤP LÊN CHỈ SỐ MIỄN DỊCH IMMUNOGLOBULIN A TRONG NƯỚC BỌT SAU PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI LỆCH NGẦM Lê Thanh Thái Hà*, Nguyễn Thị Bích Lý* TÓM TẮT số miễn dịch IgA trong nước bọt (sIgA). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng 53 Mục tiêu: Nhằm phân tích ảnh hưởng của liệu ngẫu nhiên có nhóm chứng với thiết kế nửa miệng pháp laser công suất thấp trong việc làm giảm phản được thực hiện trên 13 bệnh nhân khỏe mạnh có răng ứng viêm sau phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới khôn hàm dưới 2 bên phải và trái lệch ngầm đối xứng lệch ngầm thông qua việc đo lường nồng độ của chỉ nhau. Nhóm thử nghiệm được chiếu laser có bước sóng 810nm trong miệng, cách vùng nhổ răng khôn 1cm ngay sau phẫu thuật, và 2 ngày liên tiếp sau đó. *Trường ĐH Y Dược TP.HCM Laser công suất thấp được sử dụng cókích thước đầu Chịu trách nhiệm chính: Lê Thái Thanh Hà chiếu 400 µm, được di chuyển vòng tròn ở chế độ Email: thanhthaihayds@gmail.com phát liên tục trong 30 giây, công suất 0,5W ± 20%, Ngày nhận bài: 9/5/2019 với tổng năng lượng thực sự phát ra được là 12,8 J và Ngày phản biệnkhoa học: 7/6/2019 mật độ năng lượng thực sự là 4 J/cm2. Nhóm chứng Ngày duyệt bài: 28/6/2019 211
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Những yếu tố gây bệnh tiểu đường
5 p | 89 | 6
-
Thực trạng phòng suy dinh dưỡng cho trẻ từ 6 đến 24 tháng của bà mẹ và một số yếu tố liên quan tại xã Tân Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng năm 2015
11 p | 91 | 6
-
Một số yếu tố liên quan tới loét tì đè trên người bệnh ung thư thở máy tại Bệnh viện K năm 2021
8 p | 23 | 5
-
Thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi tại 14 thôn khó khăn thuộc huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng năm 2019
5 p | 54 | 5
-
Yếu tố liên quan tới chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của trẻ bị động kinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 15 | 4
-
Thực trạng và các yếu tố liên quan tới sự tự tin sử dụng bao cao su ở học sinh Trung học Phổ thông huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội năm 2013
6 p | 90 | 4
-
Tình hình rối loạn giấc ngủ và các yếu tố liên quan đến bệnh nhân nằm viện tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2019-2020
7 p | 9 | 3
-
Các yếu tố liên quan đến đảm bảo an toàn tiêm chủng tại huyện Đại Lộc và huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam
9 p | 40 | 3
-
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan tới thiếu máu của học sinh 6-9 tuổi bị suy dinh dưỡng và thừa cân, béo phì ở 8 trường tiểu học vùng nông thôn tại Hải Phòng năm 2016
8 p | 10 | 3
-
Một số yếu tố liên quan đến hội chứng chuyển hóa ở người từ 25-64 tuổi tại tỉnh Thái Bình
8 p | 3 | 2
-
Yếu tố liên quan đến hài lòng của người nhà người bệnh tại khoa Bệnh phổi không lao, Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 3 | 2
-
Phát hiện tăng huyết áp và các yếu tố liên quan ở người đái tháo đường týp 2 điều trị tại khoa Tim mạch Bệnh viện Thanh Nhàn
8 p | 46 | 2
-
Thực trạng kết nối điều trị ARV và một số yếu tố liên quan của người đến xét nghiệm HIV tại Trung tâm Y tế Nam Từ Liêm, Hà Nội năm 2021
4 p | 10 | 2
-
Một số yếu tố liên quan tới thay đổi kiến thức phát hiện sớm khuyết tật của cán bộ y tế tuyến xã tại huyện Hoài Đức, Hà Nội sau can thiệp
6 p | 63 | 2
-
Dự định lựa chọn đường sinh của thai phụ 3 tháng cuối khám thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2023 và một số yếu tố liên quan
6 p | 4 | 1
-
Một số chỉ số nhân trắc dinh dưỡng và yếu tố liên quan tới bệnh không lây nhiễm của người từ 25-64 tuổi ở tỉnh Thái Bình
6 p | 3 | 1
-
Đặc điểm theo y học cổ truyền của tình trạng sức khỏe dưới mức tối ưu và một số yếu tố liên quan ở sinh viên Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
8 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn