B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC
HOÀNG ANH TIN
NGHIÊN CU VAI TRÒ CA NT-
ProBNP HUYT TƯƠNG VÀ
LUÂN PHIÊN SÓNG T ĐIN
TÂM ĐỒ TRONG TIÊN LƯỢNG
BNH NHÂN SUY TIM
Chuyên ngành: NI TIM MCH
Mã s: 62 72 20 25
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
HU - 2010
Công trình được hoàn thành ti:
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC HU
Người hướng dn khoa hc:
1. GS.TS. PHM NHƯ TH
2. GS.TS. HOÀNG KHÁNH
Phn bin 1: PGS.TS. ĐỖ DOÃN LI
Trường Đại hc Y Hà Ni
Phn bin 2: PGS.TS. NGUYN QUANG TUN
Vin Tim mch Quc Gia
Phn bin 3: PGS.TS. TRN VĂN HUY
Bnh vin Tnh Khánh Hòa
Lun án được bo v ti Hi đồng chm lun án cp Nhà nước
hp ti: Hi trường Đại hc Huế - 03 Lê Li – TP. Huế
Vào lúc 13 gi 30 phút ngày 30 tháng 12 năm 2010
Có th tìm hiu lun án ti thư vin Đại hc Quc gia và thư vin
Trường Đại hc Y Dược Huế
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HC ĐÃ CÔNG B
Tp chí nước ngoài:
1. Hoang Anh Tien, Huynh Van Minh, Le Thi Phuong Anh, Pham
Nhu The (2006), “Evaluation of NT-ProBNP in
decompensated congestive heart failure”, Circulation Journal,
(70), Suppl I, pp. 24-26.
Tp chí trong nước:
2. Hoàng Anh Tiến, Hunh Văn Minh, Lê Th Phương Anh, Phm
Như Thế (2005), “Đánh giá s biến đổi nng độ NT-proBNP
đợt cp ca bnh nhân suy tim mn”, Tp chí Tim mch hc
Vit nam (41), tr. 650-663.
3. Hoàng Anh Tiến, Hunh Văn Minh, Lê Th Phương Anh, Phm
Như Thế (2007),”Nghiên cu giá tr tiên lượng ca N-
Terminal Pro B-type Natriuretic Peptide (NT-ProBNP) bnh
nhân nhi máu cơ tim cp”, Tp chí khoa hc Đại hc Huế
Chuyên san Nông-Sinh –Y, 7(41), tr. 177-186.
4. Hoàng Anh Tiến (2007),”Nghiên cu s tương quan gia nng
độ NT-ProBNP vi ch s Sokolow-Lyon trên đin tâm đồ”,
Tp chí tim mch hc Vit Nam, (47), tr.263-270.
5. Hoàng Anh Tiến, Hunh Văn Minh, Lê Th Phương Anh, Phm
Như Thế (2009), “ Đánh giá s biến đổi nng độ N-Terminal
Pro B-type Natriuretic Peptide trước và sau điu tr ni khoa
tích cc bnh nhân suy tim mn”, Tp chí ni khoa (Ph
trương đặc bit chào mng hi ngh tim mch min Trung m
rng ln th V), tr. 823-829.
6. Hoàng Anh Tiến, Phm Như Thế, Hoàng Khánh, Hunh Văn Minh
(2009),”Đánh giá nh hưởng ca BMI lên nng độ NT-
ProBNP đợt cp ca suy tim mn”, Tp chí y hc thc hành,
(658 + 659), tr. 287-295.
7. Hoàng Anh Tiến, Phm Như Thế, Hoàng Khánh, Hunh Văn Minh
(2010), “Nghiên cu vai trò d báo ri lon nhp tht ca luân
phiên sóng T bnh nhân suy tim”, Tp chí Nghiên cu Y hc,
(68), tr. 19-27.
8. Hoàng Anh Tiến, Phm Như Thế, Hoàng Khánh, Hunh Văn Minh
(2010), “Nghiên cu vai trò d báo ri lon nhp tht bng kết
hp luân phiên sóng T và NT-ProBNP bnh nhân suy tim”,
Tp chí Y hc Thc hành, (718+719), tr. 89-102.
24
- Kết hp NT-ProBNP và luân phiên sóng T trong tiên lượng t
vong tim mch bnh nhân suy tim: OR= 15,03; p<0,001, độ nhy:
73,21%, độ đặc hiu: 84,62%, giá tr d báo dương tính: 91,11%, giá
tr d báo âm tính: 59,46%.
- Tn sut sinh tn nhóm bnh nhân có luân phiên sóng T dương
tính và NT-ProBNP dương tính thp hơn có ý nghĩa so vi nhóm
luân phiên sóng T dương tính hoc NT-ProBNP dương tính; nhóm
luân phiên sóng T âm tính và NT-ProBNP âm tính (p<0,05).
ĐỀ XUT
Qua nhng kết qu nghiên cu này, chúng tôi đề xut mt s kiến
ngh như sau:
1. Nên áp dng các ngưỡng ca nng độ NT-ProBNP 108
pg/ml, 2059 pg/ml, 2175 pg/ml trong tiên lượng kh năng suy
tim, ri lon nhp tht nng, t vong tim mch.
2. Đối vi luân phiên sóng T nên áp dng các ngưỡng 77
µV, 85 µV, 93 µV trong tiên lượng kh năng suy tim, ri lon
nhp tht nng, t vong tim mch.
3. Nên kết hp đánh giá luân phiên sóng T và NT-ProBNP
bnh nhân suy tim để cho giá tr tiên lượng tt hơn.
4. Nên đánh giá NT-ProBNP và luân phiên song T ti hai thi
đim khi nhp vin và mt tun sau nhp vin để tiên lượng t vong
tim mch.
1
ĐẶT VN ĐỀ
1. Tính cp thiết ca đề tài lun án
Suy tim vn đang là gánh nng ca nhân loi vì s gia tăng s
người suy tim cũng như các biến chng nng ca suy tim. Suy tim s
tr thành vn đề tim mch ch yếu trên toàn thế gii trong nhng
thp k ti (Hunt SA, 2005). Ti M khong 5 triu bnh nhân đang
điu tr suy tim, mi năm trên 500000 người được chn đoán ln đầu
suy tim, 300000 đến 400000 trường hp đột t do tim, chiếm 50% t
vong tim mch toàn b. Ti Châu Âu, vi trên 500 triu dân, ước
lượng tn sut suy tim t 0,4-2,0%, do đó có t 2 đến 10 triu người
suy tim. Ti Vit Nam nếu da trên dân s 80 triu người và tn sut
ca Châu Âu, s có t 320000 đến 1,6 triu người suy tim cn điu tr
(Hi tim mch hc Vit Nam, 2008).
Tn sut đột t do tim thường gp nhóm bnh nhân có nguy
cơ cao như gim chc năng tâm thu tht trái hoc suy tim. Luân
phiên sóng T là mt xét nghim được nghiên cu và quan tâm đặc
bit vi kh năng chính xác trong d báo đột t do tim, các biến c
tim mch khác không phi qua tng tháng tng năm mà qua tng gi,
tng phút (Kumar K, 2008).
S kết hp định lượng nng độ NT-ProBNP và s luân phiên
sóng T trên đin tâm đồ là rt cn thiết để đưa ra mt giá tr tiên
lượng suy tim mi có ý nghĩa v mt khoa hc. Đây là mt đóng góp
trong chiến lược điu tr suy tim và ngăn nga biến chng trm trng
ca suy tim ti nước ta và cũng là mi quan tâm hàng đầu ca y hc
hin nay.
Hin nay trên thế gii và Vit Nam vn chưa có công trình
nghiên cu nào kết hp NT-ProBNP và luân phiên sóng T trong tiên
2
lượng bnh nhân suy tim, nên chúng tôi da trên nhng bng chng
trong nghiên cu v NT-ProBNP và luân phiên sóng T để tìm hướng
đi mi bng s kết hp NT-ProBNP trong tiên lượng suy tim.
2. Ý nghĩa khoa hc
Trong tiên lượng suy tim, hin nay chưa có mt yếu t nào
tht s hoàn thin khi s dng đơn độc. Do vy, xu hướng y hc hin
nay là kết hp hai hoc nhiu các yếu t tiên lượng để va phát huy
mt mnh ca mi yếu t tiên lượng va khc phc nhược đim mi
yếu t tiên lượng. Đối vi suy tim nng hin nay, vai trò ca NT-
ProBNP trong tiên lượng suy tim đã được khng định. Đối vi ri
lon nhp tht nng, luân phiên sóng T cũng đã được chng minh v
vai trò tiên lượng này. Do vy, kết hp NT-ProBNP và luân phiên
sóng T s tiên lượng hiu qu đột t bnh nhân suy tim.
3. Ý nghĩa thc tin
Trong điu kin nước ta hin nay, kết hp ch đim sinh hc
(NT-ProBNP) và đin hc (luân phiên sóng T vi protocol dành riêng
cho bnh nhân suy tim) hoàn toàn có th thc hin được các cơ s
y tế có trang thiết b phù hp để d báo t vong tim mch, ri lon
nhp tht nguy him, kéo dài thi gian sng ca bnh nhân suy tim.
4. Mc tiêu ca đề tài lun án
- Đánh giá vai trò ca NT-ProBNP trong tiên lượng bnh nhân suy tim
- Đánh giá vai trò ca luân phiên sóng T trong tiên lượng bnh nhân
suy tim
- Nghiên cu kết hp NT-ProBNP và luân phiên sóng T trong tiên
lượng bnh nhân suy tim
23
2. Vai trò ca luân phiên sóng T trong tiên lượng bnh nhân
suy tim
- Độ nhy: 85,34%; độ đặc hiu: 94,65%; AUC = 0,93; OR=91,39
(p<0,001); đim ct tt nht ca luân phiên sóng T trong tiên lượng
kh năng suy tim là 77 µV.
- Độ nhy: 86,10 %; độ đặc hiu: 89,45 %; AUC = 0,89;
OR=39,19 (p<0,001); đim ct tt nht ca luân phiên sóng T trong
tiên lượng ri lon nhp tht nng là 85 µV.
- Độ nhy: 84,69 %; độ đặc hiu: 74,32 %; AUC = 0,78; OR=9,72
(p<0,001); đim ct tt nht ca luân phiên sóng T trong tiên lượng
t vong tim mch là 93 µV.
- Độ nhy: 71,27 %; độ đặc hiu: 56,71 %; AUC = 0,65; đim ct
tt nht ca phn trăm gia tăng luân phiên sóng T sau mt tun điu
tr trong tiên lượng t vong tim mch là 13,04%.
- Có mi tương quan gia luân phiên sóng T vi NYHA (r=0,30,
p<0,01), QTc (r=0,23; p<0,05), thi gian sng còn bnh nhân suy
tim (r=-0,36; p<0,001).
3. Kết hp NT-ProBNP và luân phiên sóng T trong tiên lượng
bnh nhân suy tim
- Kết hp NT-ProBNP và luân phiên sóng T trong tiên lượng
kh năng b suy tim: OR=102,13; p<0,001, độ nhy: 80,49%, độ
đặc hiu: 98,00%, giá tr d báo dương tính: 98,51%, giá tr d
báo âm tính: 75,38%.
- Kết hp NT-ProBNP và luân phiên sóng T trong tiên lượng ri
lon nhp tht nng bnh nhân suy tim: OR= 46,25; p<0,001, độ
nhy: 83,33%, độ đặc hiu: 90,24%, giá tr d báo dương tính:
89,74%, giá tr d báo âm tính: 84,09%.
22
KT LUN
Qua nghiên cu trên 132 người (82 người thuc nhóm bnh và 50
người thuc nhóm chng), đánh giá bnh nhân ti hai thi đim khi
nhp vin và mt tun sau nhp vin, theo dõi t vong ti thiu 6
tháng, chúng tôi rút ra kết lun như sau:
1. Vai trò ca NT-ProBNP trong tiên lượng bnh nhân suy tim
- Độ nhy: 93,91 %; độ đặc hiu: 97,05 %; AUC = 0,98;
OR=141,27 (p <0,001); đim ct tt nht ca nng độ NT-ProBNP
trong tiên lượng kh năng suy tim là 108 pg/ml.
- Độ nhy: 80,78 %; độ đặc hiu: 75,08 %; AUC = 0,81;
OR=22,94 (p<0,001); đim ct tt nht ca nng độ NT-ProBNP
trong tiên lượng ri lon nhp tht nng là 2059 pg/ml.
- Độ nhy: 81,52 %; độ đặc hiu: 69,87 %; AUC = 0,82; OR=4,28
(p<0,01); đim ct tt nht ca nng độ NT-ProBNP trong tiên lượng
t vong tim mch là 2175 pg/ml.
- Độ nhy: 65,24 %; độ đặc hiu: 54,78 %; AUC = 0,61 ; đim
ct tt nht ca tăng nng độ NT-ProBNP sau mt tun điu tr trong
tiên lượng t vong tim mch là 28,08 %.
- Có mi tương quan gia NT-ProBNP vi EF (r=-0,26,
p<0,01), NYHA (r=0,50, p<0,001), ch s độ nng suy tim
(r=0,21, p<0,05), CRP (r=0,28, p<0,01), s ngày điu tr (r=0,21,
p<0,05), thi gian sng còn bnh nhân suy tim (r=-0,26;
p<0,01).
3
Chương 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.2. TNG QUAN V NT-ProBNP
1.2.1. Gii thiu v NT-ProBNP
Hình 1.3: S tng hp ProBNP trong cơ tim và phân tách thành
NT-ProBNP và BNP vào h tun hoàn (James A de Lemos, 2008)
S hiu biết quan trng đầu tiên v chc năng sinh hóa ca các
Natriuretic Peptide là vào năm 1981 khi Bold và cng s tiến hành
thí nghim tiêm chiết xut t tế bào cơ nhĩ vào chut và ghi nhn s
gia tăng bài tiết đáng k qua đường tiết niu đối vi Na+ và nước
cùng vi s h huyết áp. Do vy, hormone hot động này được đặt
tên là “yếu t li niu nhĩ” và nhng nghiên cu sau đó phân loi cu
trúc phân t các peptide li niu tim mch bao gm A-type
Natriuretic Peptide (ANP), B-type Natriuretic Peptide (BNP), và C-
type Natriuretic Peptide (CNP). Nhng peptide li niu này có nhng
đim chung v cơ chế điu hòa huyết động liên quan đào thi mui
và nước nhưng khác nhau v cu trúc phân t và cơ chế điu hòa