Ô nhiểm môi trường không khí
lượt xem 75
download
Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi)".Do các khí thải như: CO (cacbon ôxit), SO2 (lưu huỳnh điôxit), NO2 (nitơ điôxit),…., sương mù và bụi. Do các hợp chất khí, và các chất phóng xạ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ô nhiểm môi trường không khí
- CÁC NỘI DUNG CHÍNH Khái niệm về ô nhiểm môi trường 1 3 3 2 Tác nhân ô nhiểm 3 Các nguồn gây ô nhiểm không khí 3 4 Hậu quả Hiện trạng ô nhiểm không khí : 5 3 6 3 Một số tiêu chuẩn và quy chuẩn về không khí 7 3 8 3
- Ô nhiểm không khí là gì ? : 1 3 1. Khái niệm Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi)". 2. Tác nhân Do các khí thải như: CO (cacbon ôxit), SO2 (lưu huỳnh điôxit), NO2 (nitơ điôxit),…., sương mù và bụi. Do các hợp chất khí, và các chất phóng xạ.
- 3. Các nguồn gây ô nhiểm không khí Có rất nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí. Có thể chia ra thành nguồn tự nhiên và nguồn nhân tạo. a. Nguồn tự nhiên: Núi lửa: Núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói bụi giàu sunfua, mêtan và những loại khí khác. Không khí chứa bụi lan toả đi rất xa vì nó được phun lên rất cao. Cháy rừng: Các đám cháy rừng và đồng cỏ bởi các quá trình t ự nhiên xảy ra do sấm chớp, cọ sát giữa thảm thực vật khô như tre, cỏ. Các đám cháy này thường lan truyền rộng, phát thải nhiều bụi và khí . Bão bụi gây nên do gió mạnh và bão, mưa bào mòn đất sa mạc, đất trồng và gió thổi tung lên thành bụi. Nước biển bốc hơi và cùng với sóng biển tung bọt mang theo bụi muối lan truyền vào không khí. Các quá trình phân huỷ, thối rữa xác động, thực vật tự nhiên cũng phát thải nhiều chất khí, các phản ứng hoá học giữa những khí tự nhiên hình thành các khí sunfua, nitrit, các loại muối v.v... Các loại bụi, khí này đ ều gây ô nhiễm không khí.
- b. Nguồn nhân tạo: Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo rất đa dạng, nhưng chủ yếu là do hoạt động công nghiệp, đốt cháy nhiên liệu hoá thạch và hoạt động của các phương tiện giao thông. Nguồn ô nhiễm công nghiệp do hai quá trình sản xuất gây ra: Quá trình đốt nhiên liệu thải ra rất nhiều khí độc đi qua các ống khói c ủa các nhà máy vào không khí.Do bốc hơi, rò rỉ, thất thoát trên dây chuy ền s ản xuất sản phẩm và trên các đường ống dẫn tải. Nguồn thải của quá trình sản xuất này cũng có thể được hút và thổi ra ngoài bằng hệ thống thông gió. Các ngành công nghiệp chủ yếu gây ô nhiễm không khí bao gồm: nhiệt điện; vật liệu xây dựng; hoá chất và phân bón; dệt và giấy; luyện kim; thực phẩm; Các xí nghiệp cơ khí; Các nhà máy thuộc ngành công nghiệp nhẹ; Giao thông vận tải; bên cạnh đó phải kể đến sinh hoạt của con người.
- 4. Hậu quả + Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người: đường hô hấp, các bệnh về mắt và ung thư phổi.
- + Ảnh hưởng đến khí hậu: hiệu ứng nhà kính, băng tan, thủng tầng ôzôn, mưa axit,… +
- Hiện trạng ô nhiểm không khí : Ô nhiễm bụi: Ở hầu hết các đô thị nước ta đều bị ô nhiễm bụi, nhiều nơi bị ô nhiễm bụi trầm trọng, tới mức báo động. Các khu dân cư ở cạnh đường giao thông lớn và ở gần các nhà máy, xí nghiệp cũng bị ô nhiễm bụi rất lớn.
- Ô nhiễm khí SO2: Nói chung, nồng độ khí SO2 trung bình ở các đô thị và khu công nghiệp nước ta còn thấp hơn trị số tiêu chuẩn cho phép. Trong các thành phố, thị xã đã quan trắc thì ở các thành phố H ồ Chí Minh, Đà Nẵng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Long An có nồng độ khí SO2 lớn nhất, nhưng vẫn thấp hơn trị số tiêu chuẩn cho phép tới 2 lần, ở các thành phố khác còn lại, như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh, Hu ế, Cần Thơ, Cà Mau, Mỹ Tho,... nồng độ khí SO2 trung bình ngày đều dưới 0,1 mg/m3, tức là thấp hơn trị số tiêu chuẩn cho phép tới 3 lần.
- Ô nhiễm các khí CO, NO2: Ở các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, nồng độ khí CO trung bình ngày dao động từ 2 - 5 mg/m3, nồng độ khí NO2 trung bình ngày dao động từ 0,04 - 0,09mg/m3, chúng đều nhỏ hơn trị số tiêu chuẩn cho phép, tức là ở các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam, nói chung chưa có hiện tượng ô nhiễm khí CO và khí NO2. Tuy vậy, ở một số nút giao thông lớn trong đô thị nồng độ khí CO và khí NO2 đã vượt trị số tiêu chuẩn cho phép, như ở ngã tư Đinh Tiên Hoàng - Điện Biên Phủ (thành phố Hồ Chí Minh) trị số trung bình ngày của năm 2001: 0,19, gấp 1,9 lần trị s ố tiêu chuẩn cho phép, nồng độ CO năm 2001: 15,48 gấp 3,1 lần trị số tiêu chuẩn cho phép; tương tự, năm 2002 nồng độ khí NO2 = 0,191mg/m3 và khí CO = 12,67mg/m3.
- Mưa axít (lắng đọng axít): Ô nhiễm khí SO2 và NO2 trong không khí là nguyên nhân chính gây ra mưa axít. Như phần trên đã trình bày, môi trường không khí ở nước ta, về tổng thể, chưa bị ô nhiễm khí SO2, NO2, sự ô nhiễm khí SO2, NO2 mới có tính cục bộ, do đó có thể suy ra rằng bản thân các nguồn ô nhiễm khí SO 2 và NO2 của nước ta chưa thể gây ra hiện tượng mưa axít. Nhưng ô nhiễm không khí có thể xuyên qua biên giới giữa các nước, ô nhiễm SO2, NO2 của nước này có thể gây ra mưa axít ở nước khác. Nguồn: Cục Bảo vệ Môi trường, Báo cáo Kết quả đo lường của các trạm quan trắc mưa axít năm 2000, năm 2001 và năm 2002
- Ô nhiễm tiếng ồn đô thị: Cùng với sự phát triển đô thị là sự tăng trưởng giao thông vận tải trong đô thị. Giao thông vận tải là nguồn chính gây ô nhiễm tiếng ồn đô thị. Kết quả quan trắc từ năm 1995 đến năm 2002 về mức ồn tương đương trung bình ở bên cạnh đường giao thông trong giờ ban ngày (từ 6 giờ sáng đến 18 giờ chiều) của các đường phố chính ở 13 thành phố, thị xã cho thấy phần lớn mức ồn ở cạnh các đường giao thông là từ 70 đến 80dBA, về ban đêm mức ồn giao thông nhỏ hơn 70dBA. Mức ồn ở cạnh các đường phố năm 2002 so với năm 2001 thay đổi không đáng kể, mức ồn giao thông cao nhất là 82 - 85 dBA và xảy ra ở ngã t ư Điện Biên Phủ - Đinh Tiên Hoàng (thành phố Hồ Chí Minh). Các đường phố có mức ồn khoảng 80dBA là Quốc lộ 5 tại Sài Đồng (Hà Nội), đường Nguyễn Trãi (Vinh), cạnh Nhà máy Ôxy Đồng Nai (Biên Hoà II), ngã t ư Phú Lợi thị xã Thủ Dầu Một, cổng Bệnh viện Quân đoàn 4 (Bình Dương). Đa số các đường phố còn lại có mức ồn từ 65 đến 75dBA.
- 6. Một số tiêu chuẩn và quy chuẩn về không khí 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế QCVN 02:2008 / BTNMT 2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT 3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh QCVN 06:2009/BTNMT 4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ QCVN 19:2009/BTNMT 5.Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu c ơ QCVN 20:2009/BTNMT 6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hoá học QCVN 21:2009/BTNMT 7 . Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện QCVN 22:2009/BTNMT 8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng QCVN 23:2009/BTNMT 9. Tiêu chuẩn Việt Nam về âm học – tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - mức ồn tối đa cho phép TCVN 5949:1998 10. Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của BộTrưởng Bộ Y tế V/v Ban hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
- QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ Nồng độ C (mg/Nm3) Thông số TT A B Bụi tổng 1 400 200 Bụi chứa silic 2 50 50 Amoniac và các hợp chất amoni 3 76 50 Antimon và hợp chất, tính theo Sb 4 20 10 Asen và các hợp chất, tính theo As 5 20 10 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd 6 20 5 Chì và hợp chất, tính theo Pb 7 10 5 8 Cacbon oxit, CO 1000 1000 9 Clo 32 10 Đồng và hợp chất, tính theo Cu 10 20 10 Kẽm và hợp chất, tính theo Zn 11 30 30 12 Axit clohydric, HCl 200 50 Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF 13 50 20 14 Hydro sunphua, H2S 7,5 7,5 Lưu huỳnh đioxit, SO2 15 1500 500 Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) 16 1000 850 Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2 17 2000 1000 Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 18 100 50 Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 19 1000 500 Bảng - Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp
- Tiêu chuẩn Việt Nam về âm học – tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - mức ồn tối đa cho phép TCVN 5949:1998 Khu vực ( * ) Thời gian TT Từ đến Từ 18h đến Từ 22h đến 6h 6h 18h 22h Khu vực cần đặc biệt yên tĩnh: 1 50 45 40 Bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, chùa chiền. Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, 2 60 55 50 cơ quan hành chính. Khu dân cư xen kẽ trong khu vực 3 75 70 50 thương mại, dịch vụ, sản xuất. Bảng - Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư
- THE END THANK YOU FOR LISTENING HAVE GREAT DAY !!!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các loại ô nhiễm môi trường - nguyên nhân và biện pháp khắc phục: Ô nhiễm không khí
23 p | 3610 | 796
-
Bài viết Kỷ niệm Ngày Môi trường thế giới " Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG "
10 p | 2141 | 606
-
Giải pháp nào cho ô nhiễm môi trường không khí
2 p | 1081 | 214
-
Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Chương 1
8 p | 232 | 67
-
Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Chương 2
0 p | 207 | 58
-
Bài giảng Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - ĐH Quốc gia Hà Nội
93 p | 247 | 56
-
Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Chương 3
0 p | 202 | 48
-
Bài giảng Công nghệ môi trường - Chương 2: Công nghệ môi trường không khí
74 p | 162 | 37
-
Bài thuyết trình: Một số hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí - Sương khói công nghiệp
18 p | 212 | 37
-
Giáo trình Ô nhiễm môi trường - Biện Văn Tranh
177 p | 179 | 25
-
Bài giảng Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí: Phần 1
32 p | 140 | 16
-
Bài thuyết trình: Ô nhiễm môi trường và hành động của chúng ta
15 p | 123 | 9
-
Bài giảng Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí: Phần 2
29 p | 106 | 7
-
Giáo trình Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí
76 p | 56 | 6
-
Bài giảng Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - TS. Phạm Tiến Dũng
61 p | 90 | 5
-
Ô nhiễm môi trường không khí và nước: Phần 1
132 p | 44 | 5
-
Ô nhiễm môi trường không khí và nước: Phần 2
163 p | 36 | 3
-
Môi trường không khí và các biện pháp bảo vệ: Phần 2
257 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn