intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn tập môn: Lịch sử 11

Chia sẻ: Nguyen Tien Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

574
lượt xem
93
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Lịch sử, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Ôn tập môn: Lịch sử 11" dưới đây. Nội dung tài liệu hệ thống các kiến thức về các phong trào yêu nước của Nhật Bản, Trung Quốc, chiến tranh thế giới thứ nhất,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn tập môn: Lịch sử 11

  1. Bài 1: Nhật Bản 1. Cuộc Duy tân Minh Trị      * Nguyên nhân  :       ­ Những hiệp ước bất bình mà Mạc phủ kí kết với nước ngoài làm cho tầng lớp xã hội phản ứng  mạnh mẽ.      ­ Phong trào đấu tranh chống Sô gun  nổ ra sôi nổi vào những năm 60 của thế kỉ XX đã làm sụp đổ  chế độ Mạc phủ.      ­ Tháng 01/1868 Sô­gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị trở lại nắm quyền và thực hiện một loạt  cải cách.    * Nội dung cải cách Minh Trị:      ­ Tháng 1­1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị (May­gi) đã thực hiện một loạt cải cách  tiến bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hâu.    *Về chính trị :      ­ Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố  quyền tự do.      ­ Ban hành Hiến pháp 1889.    *Về kinh tế:      ­Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, xoá bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong  kiến.      ­ Tăng cường phát triển  kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.      ­ Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống, phục vụ giao thông liên lạc.    *Về quân sự:      ­Được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây.      ­Chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh.      ­Chú trọng đóng tàu  chiến, sản xuất vũ khí đạn dược.    *Về giáo dục:      ­Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc.      ­Chú trọng nội dung  khoa học­ kỹ thuật  trong chương trình giảng dạy,.      ­Cử những học sinh giỏi đi du học phương Tây…    * Tính chất – ý nghĩa:      ­Cải cách Minh Trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.      ­Nhật thoát khỏi số phận bị các nước tư bản phương Tây xâm lược      ­ Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật. 2. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.      ­Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX  (sauchiến tranh Trung ­ Nhật (1894­1895), kinh tế Nhật Bản phát  triển mạnh mẽ.      ­Quá trình tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp với ngân hành đã đưa đến sự ra đời những  công ty độc quyền, Mít­xưi, Mit­su­bi­si chi phối đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản.      ­ Đầu thế kỉ XX, Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng:         +Năm 1874 Nhật xâm lược Đài Loan.         +Năm 1894 – 1895 Nhật gây chiến với Trung Quốc để tranh giành Triều Tiên, uy hiếp Bắc Kinh,  chiếm cửa biển Lữ Thuận, nhà Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật         +Năm 1904­1905 Nhật gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận, đảo Xa­ kha­lin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên.         + Năm 1914, Nhật dùng vũ lực mở rộng ảnh hưởng ở Trung Quốc và chiếm Sơn Đông. Nhật trở  thành đế quốc hung mạnh nhất châu Á.      ­ Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là sự bần cùng hoá của quần chúng nhân dân lao  động.
  2.      ­ Chủ nghĩa đế quốc Nhật được gọi là “Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt, hiếu  chiến” *Chính sách đối nội:     ­ Rất phản động, bóc lột nặng nề nhân dân trong nước, nhất là giai cấp công nhân, công nhân Nhật  phải làm việc từ 12 đến 14 giờ một ngày trong những điều kiện tồi tệ, tiền lương thấp.     ­ Sự bóc lột nặng nề của giới chủ đã dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh của công nhân.  ?   T   ại sao nói cuộc duy tân Minh trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản       ­ Cuộc cải cách Minh Trị năm 1868 đã tạo ra mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển      ­ Sau cuộc cải cách, giai cấp tư sản công thương hìnht hành, kinh tế hàng hóa phát triển      ­ Minh trị tiến hành cải cách có tính chất như 1 cuộc cách mạng tư sản trong tất cả mọi mặt: Kinh  tế, chính trị, xã hội         + Lật đổ chế độ Sôgun         + Mở đường kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển         +Quyền lợi thống trị thuộc về quý tộc và tư sản hóa      ­ Sau cải cách, Minh trị tiến hành công nghiệp hóa theo hướng tập trung công nghiệp, thương  nghiệp, ngân hàng, nhiều công ti độc quyền hình thành       ­ Như vậy, cải cách Minh Trị đã mở đường CNTB phát triển ở Nhật, giúp Nhật thoát khỏi số phận  bị các nước phương Tây xâm lược, trở thành 1 đế quốc hùng mạnh ở Châu Á  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Bài 3: Trung Quốc 1. Diễn biến chính của phong trào yêu nước nhân dân Trung Quốc: Khởi nghĩa Thái bình   Nội dung Phong trào Duy Tân Phong trào Nghĩa Hòa đoàn Thiên Quốc ­ Bùng nổ ngày 1/1/1851  ­ Năm 1898 diễn ra cuộc vận  Năm 1899 bùng nổ ở Sơn Đông  tại kim Điền (Quảng  động Duy Tân, tiến hành cải  lan sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn  Diễn biến Tây), lan rộng khắp cả  cách cứu vãn tình thế . công sứ quán nước ngoài ở Bắc  chính nước. Kinh, bị liên quân 8 nước đế quốc  ­ Bị phong kiến đàn áp ­ Diễn ra 100 ngày tấn công  nên thất bại ­ Năm 1864 thất bại Khang Hữu Vi, Lương Khải  Lãnh đạo Hồng Tú Toàn Siêu Quan lại, sỹ phu tiến bộ, vua  Lực lượng Nông dân Nông dân Quang Tự Là cuộc khởi nghĩa nông  Cải cách dân chủ, tư sản,  dân vĩ đại chống phong  Phong trào yêu nước chống đế  Tính chất  khởi xướng khuynh hướng  kiến làm lung lay triều  quốc. Giáng một đòn mạnh vào đế  ­ ý thức dân chủ tư sản ở Trung  đình phong kiến Mãn  quốc. Quốc Thanh  2. Diễn biến  Cách mạng Tân Hợi    1911  * Nguyên nhân :      ­ Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến      ­ Ngòi nổ của cách mạng là do nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc nên phong  trào “giữ đường” bùng nổ, nhân cơ hội đó Đồng minh hội phát động đấu tranh.      ­ Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương 10/10/1911, lan rộng khắp miền Nam, miền Trung.      ­ Ngày 19/12/1911 Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống lâm thời, tuyên bố thành lập chính phủ lâm  thời Trung Hoa dân quốc.
  3.      ­ Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp.      ­ Kết quả: Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm Tổng thống.    *Tính chất ­ ý nghĩa:       ­ Tính chất cuộc cách mạng tư sản không trịêt để.      ­ Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, ảnh hưởng đến Châu Á.    * H   ạn chế    :      ­ Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến .      ­ Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.      ­ Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. ? Vì sao cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng không triệt để      ­ Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, do những người trí thức cấp tiến trong  giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ  chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, có ảnh hưởng  nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á (trong đó có Việt Nam).       ­ Song, cuộc cách mạng này bộc lộ một số mặt hạn chế, đó là:          + Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân, một trong những vấn đề cơ bản của  cách mạng. Chính vì vậy, họ không động viên được đông đảo quần chúng nông dân tham gia.          + Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, mà chỉ thỏa hiệp. Việc đem toàn bộ chính quyền  cách mạng giao cho Lê Nguyên Hồng, và sau nữa là Viên Thế Khải, là một minh chứng.          +Không dám đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược, tức là không dám đấu tranh giành lại  quyền lợi của dân tộc. Để rồi họ câu kết với Viên, giúp Viên củng cố thế lực, quay lại đoạt công và  chống phá cách mạng.       ­ Ngoài ra, các hạt nhân lãnh đạo Đồng Minh hội hãy còn non yếu về mặt đường lối và tổ chức,  nên sự phối hợp hãy còn lỏng lẻo, nhiều khi tư tưởng cũng không đồng nhất. ? Các biện pháp cải cách của vua Ra – ma V:      ­ Kinh tế:              + Nông nghiệp: xóa bỏ cho nông dân nghĩa vụ lao dịch 3 tháng trên các công trường nhà nước,   giảm nhẹ tô thuế.             +Công thương nghiệp: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu  buôn, ngân hàng      ­ Chính trị:           + Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây          + Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.          + Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện)          + Chính phủ có 12 bộ trưởng        ­ Quân đội, tòa án, trường học được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây.        ­ Về xã hội: xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ  giải phóng người lao động       ­ Đối ngoại:          + Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo: “ngoại giao cây tre”           + Lợi dụng vị trí nước đệm .          + Lợi dụng mâu thuẫn giữa 2 thế lực Anh – Pháp  => Ý nghĩa:                 ­ Nâng cao năng suất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu, việc xuất khẩu gỗ tếch được đẩy   mạnh.      ­ Nhờ những chính sách ngoại giao mềm dẻo mà Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á thoát khỏi   tình trạng là thuộc địa như các nước trong khu vực. Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất I. Nguyên nhân của chiến tranh:  1. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX ­ đầu thế kỷ XX
  4. ­ Chủ nghĩa tư bản phát triển theo quy luật không đều làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các đế quốc ở cuối XIX đầu XX. ­ Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp) nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa. ­ Mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa nảy sinh và ngày càng gay gắt. ­ Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi vào cuối thế kỷ XIX:      Thời gian Chiến tranh Kết quả 1894­ 1895 Chiến tranh Trung ­ Nhật Nhật chiếm Đài Loan, Triều Tiên, Mãn Châu, Bành Hồ Chiến tranh   Mĩ cướp được Phi­lip­pin, Cu­ba, Ha­oai, Guy­a­na,  1898 Mĩ ­ Tây Ban Nha Pu­éc­tô Ri­cô 1899­1902 Chiến tranh Anh ­ Bô ơ Anh chiếm Nam Phi Nhật thống trị Triều Tiên, Mãn Châu và một số đảo ở nam  1904­1905 Chiến tranh Nga ­ Nhật Xa­kha­lin ­ Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ  hiếu chiến nhất, lại ít thuộc địa . Đức đã   cùng Áo ­ Hung, Italia thành lập “phe Liên Minh”, năm 1882 chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới. ­ Để đối phó Anh đã ký với Nga và Pháp những Hiệp ước tay đôi hình thành phe Hiệp ước (đầu thế kỉ XX). ­ Đầu thế kỉ XX ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau, âm mưu xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ  và thuộc địa của nhau, điên cuồng chạy đua vũ trang, chuẩn bị  cho chiến tranh, một   cuộc chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thị trường thế giới không thể tránh khỏi. ­ Hai khối quân sự ráo riết chạy đua vũ trang  tích cực chuẩn bị chiến tranh  2. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh * Nguyên nhân sâu xa ­ Sự  phát triển không đều của các nước đế  quốc ,mâu thuẫn giữa các đế  quốc  về thuộc  địa ngày  càng gay gắt( trước tiên là giữa đế  quốc Anh với đế  quốc Đức) là nguyên nhân cơ  bản dẫn đến chiến  tranh. ­ Sự tranh  giành thị trường thuộc địa  giữa  các đế quốc với nhau.       * Nguyên nhân      trực tiếp    ­ Sự hình thành hai khối quân sự đối lập, kình địch nhau.   ­ Duyên cớ: 28/6/1914 Hoàng thân thừa kế ngôi vua Áo­Hung bị ám sát tại Bô­xni­a (Xéc bi). Đến năm 1914, sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe đế quốc cơ bản đã xong. Ngày 28.6.1914, Áo­Hung tổ chức tập trận ở Bô­xni­a. Thái tử Áo là Phơ­ran­xo Phéc­đi­nan đến thủ đô Bô­xni­a là Xa­ra­e­vô  để tham quan cuộc tập trận thì bị một phần tử người Xéc­bi ám sát. Nhân cơ hội đó Đức hùng hổ bắt  Áo phải tuyên chiến với Xéc­bi. Thế là chiến tranh đã được châm ngòi. II Diễn biến của chiến tranh thế giới thứ nhất       Giai đoạn thứ nhất (1914 ­ 1916)   1.       Chiến tranh bùng nổ      *       ­ 28/6/1914, Hoàng thân thừa kế ngôi vua Áo­Hung bị ám sát  ­ 28/7/1914, Áo­Hung tuyên chiến với Xéc­bi.  ­ 1/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga.         ­ 3/8/1914, Đức tuyên chiến với Pháp  ­ 4/8/1914, Anh tuyên chiến với Đức. => Chiến tranh thế giới bùng nổ diễn ra trên 2 mặt trận Đông Âu và Tây Âu Thời  Chiến sự Kết quả gian
  5. Ở phía Tây : ngay đêm  3.8 Đức tràn vào Bỉ, đánh  Đức chiếm được Bỉ, một phần nước Pháp uy hiếp thủ đô Pa­ 1914 sang Pháp. ri. Cùng lúc ở phía Đông;  Cứu nguy cho Pa­ri. Nga tấn công Đông Phổ. Đức, Áo ­ Hung dồn toàn  1915  Hai bên ở vào thế cầm cự trên một Mặt trận dài 1200 km. lực tấn công Nga. Đức chuyển mục tiêu về  1916 phía Tây tấn công pháo  Đức không hạ được Véc­đoong, 2 bên thiệt hại nặng. đài Véc­doong.    ­ Những năm đầu Đức, Áo ­ Hung giữ thế chủ động tấn công. Từ cuối 1916 trở đi. Đức, Áo ­ Hung   chuyển sang thế phòng ngự ở cả hai mặt trận Đông Âu, Tây Âu.  2. Giai đoạn thứ 2 (1917 ­ 1918) Thời gian Chiến sự Kết quả Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga  2/1917 Cách mạng dân chủ tư sản ở Nga thành công. vẫn tiếp tục chiến tranh. Mĩ tuyên chiến với Đức, tham gia vào chiến tranh  2/4/1917 Có lợi hơn cho phe Hiệp ước. cùng phe Hiệp ước. Năm 1917 Chiến sự diễn ra trên cả 2 Mặt trận Đông và Tây Âu. Hai bên ở vào thế cầm cự. 11/1917 Cách mạng tháng 10 Nga thành công Chính phủ Xô viết thành lập Chính phủ Xô viết ký với Đức Hiệp ước Bơ­rét Li­ 3/3/1918 Nga rút khỏi chiến tranh tốp Đầu 1918 Đức tiếp tục tấn công Pháp Một lần nữa Pa­ri bị uy hiếp Đồng minh của Đức đầu hàng:  Mĩ đổ bộ vào châu Âu, chớp thời cơ Anh ­ Pháp  7/1918 Bungari 29/9, Thổ Nhĩ Kỳ 30/10,  phản công. Áo ­ Hung 2/11 9/11/1918 Cách mạng Đức bùng nổ Nền quân chủ bị lật đổ 1/11/1918 Chính phủ Đức đầu hàng Chiến tranh kết thúc  II. Kết     cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất:    * Hậu quả của chiến tranh ­ Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên Minh, gây nên thiệt hại nặng   nề về người và của:      + 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa, 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, nền   kinh tế Châu Âu bị kiệt quệ.     + Nhiều làng mạc cầu cống đường sá nhà máy bị phá hủy, chi phí cho chiến tranh lên tời 85 tỉ đô. ­ Các nước Châu Âu là con nợ của Mỹ nhờ việc Mỹ đã bán vũ khí cho chiến tranh. ­ Bản đồ thế giới thay đổi (Nhật Bản đã chiếm lại một số đảo của Đức, nâng cao vị thế ở khu vực   Đông Á và Thái Bình Dương) ­ Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện thế giới.      * Tính ch ất :   Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.  ?  Nét n   ổi bật trong giai đoạn thứ hai của cuộc chiến tranh:  ­ Tháng 2/1917 cuộc cách mạng dân chủ tư sản thành công, Nga hoàng lật đổ nhưng chính phủ lâm  thời trong tay giai cấp tư sản => vẫn tiếp tục theo đuổi chiến tranh   ­ Lúc này Đức gây ra cuộc chiến tranh tàu ngầm làm Anh nhiều thiệt. Viện cớ tàu ngầm Đức tấn  công cả tàu buôn cập bến các nước phe Hiệp ước => mỹ nhảy vào vòng chiến   ­ 2­4­1917 Mĩ tuyên chiến với Đức => có lợi cho Anh ­ Pháp ­ Nga
  6.   ­ 10/1917 nhân dân nga dưới sự lãnh đạo của Lê­nin, Đảng Bôsevich làm cuộc CMXHCN. Nhà nước  xô viết ra đời. Để ứng phó với các thế lực đế quốc bao vậy, Nga xô viết phải kí ước với Đức hòa  ước Bơ ­ rét Li ­ tốp (3.3.1918)   ­ Cuối tháng 9­1918 Đức liên tiếp thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp, Bỉ. Đồng minh Đức bị tấn  công liên tiếp, phải đầu hàng: Bung ga ri, Thổ Nhĩ Kì, Áo ­ hung   ­ 11­11­1918 Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh kết thúc bằng sự thất bại phe  Liên minh. ? Vì sao Mĩ  tham gia muộn:   ­ Mĩ lợi dụng chiến tranh âm thầm bán vũ khí, phương tiện chiến tranh cho 2 phe nhằm thu lợi  nhuận khổng lồ   ­ Lợi dụng các nước xâu xe để chọn phe ưu thế, tham gia sau cùng chiếm ưu thế   ­ Phong trào phản đối chiến tranh của giai cấp vô sản lên cao => Mĩ lo sợ sẽ nhanh chóng tiến đến  Mĩ, vì Mĩ là 1 nước tư bản, nên nhanh chóng kết thúc chiến tranh. ? Tính chất của cuộc chiến tranh: Lê­nin đã nói: “ Về cả hai phía, cuộc chiến tranh đó đều là chiến tranh đế quốc chủ nghĩa, điều đó hiện nay không  còn bàn cãi gì nữa…Chiến tranh vô luận là do giai cấp tư sản Đức hoặc do giai cấp tư sản Anh, Pháp  tiến hành, cũng đều nhằm mục đích cướp bóc các nước khác, bóp nghẹt các dân tộc nhược tiểu,  thống trị thế giới về mặt tài chính,chia lại thuộc địa, cứu chế độ tư bản chủ nghĩa đang giãy chết  bằng cách lừa bịp và chia rẽ công nhân các nước”. => Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược và phi nghĩa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2