intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phá băng deepfreeze mọi phiên bản

Chia sẻ: Vu Manh Cuong Cuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

565
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với những bản dưới bản 6.x thì bạn dùng Deep Unfreezer 1.6 Còn với những bản từ 6.x trở lên thì bạn tham khảo cái này * Trước tiên, mình muốn giới thiệu sơ qua về cách hoạt động của DEEP FREEZE: - Khi cài đặt vào máy, DF tự động cài thêm 1 driver cho ổ cứng, sau đó sử dụng driver này thay cho driver của windows. - Mọi thao tác của bạn trên ổ cứng (copy, cut, delete,...) đều được DF dùng driver trên xử lý và đưa sang một "vùng đặc biệt" khác, chính vì vậy mà sau khi khởi động lại, mọi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phá băng deepfreeze mọi phiên bản

  1. cái này bạn lên HVAonline mà xem trên đó có topic hướng dẫn cụ thể cách phá CT với nhiều Ver khác nhau http://www.hvaonline.net/hvaonline/posts/list/20/5769.hva đây nữa nè cái này hướng dẫn cụ thể hơn http://diendan.teenhht.com/showthread.php?7667-H%C6%B0%E1%BB%9Bng-d %E1%BA%ABn-th%C3%A2m-nh%E1%BA%ADp-v%C3%A0o-menu-c%E1%BB %A7a-Deep-Freeze&p=27513#post27513 Trả lời lúc 11:02 30/07/2010 00Báo cáo vi phạm Phá băng deepfreeze mọi phiên bản ________________________________________ Với những bản dưới bản 6.x thì bạn dùng Deep Unfreezer 1.6 Còn với những bản từ 6.x trở lên thì bạn tham khảo cái này * Trước tiên, mình muốn giới thiệu sơ qua về cách hoạt động của DEEP FREEZE: - Khi cài đặt vào máy, DF tự động cài thêm 1 driver cho ổ cứng, sau đó sử dụng driver này thay cho driver của windows. - Mọi thao tác của bạn trên ổ cứng (copy, cut, delete,...) đều được DF dùng driver trên xử lý và đưa sang một "vùng đặc biệt" khác, chính vì vậy mà sau khi khởi động lại, mọi thay đổi của bạn trên ổ cứng "biến mất tăm". Điều này có thể kiểm chứng bằng cách khởi động máy bằng một hệ điều hành khác từ đĩa CD (DOS, Windows XPE,...) rồi ghi (hoặc xóa) một file bất kỳ trên ổ cứng, sau khi khởi động lại máy, DF sẽ không phục hồi những gì bạn đâ làm - DF không thực hiện quá trình phục hồi dữ liệu khi khởi động lại máy mà đơn giản chỉ là xóa "vùng đặc biệt" trên. Như vậy, sử dụng DF không hề làm giảm tuổi thọ ổ cứng !!! * Căn cứ vào nguyên tắc hoạt động trên, mình đã tìm ra 1 cách khá thú vị để tắt DF khỏi hệ thống: - Boot máy bằng một hệ điều hành khác từ CD (DOS, Windows XPE,...). - Đổi tên driver của DF: C:WINDOWSSYSTEM32DRIVERSDEEPFRZ.SYS thành tên bất kỳ. rol - Copy đồng thời đổi tên driver của Windows: ane50an C:WINDOWSSYSTEM32DRIVERSDISK.SYS thành DEEPFRZ.SYS. - Khởi động lại máy. xong * Sau khi khởi động lại máy, bạn có thể thực hiện các thao tác copy, cut, delete,... như bình thuờng. Nếu cần thiết, bạn có thể tắt các service, các chuơng trình chạy ngầm của DF hoặc xóa DF khỏi máy nếu thích. ***XÓA DEEPFREEZE KHI QUÊN MẬT KHẨU . Nếu bạn gặp trường hợp máy bạn đang cài deepfreeze mà bạn muồn cài thêm một phần mềm gì đó .Nhưng khổ nỗi bạn đã quên password thì bạn tính sao ? Cài lại windows hả;hay đấy nhưng mất thời giờ quá .Vậy bạn hãy làm theo phương pháp này để tống cổ thằng deepfreeze khó chịu ấy đi nhé : Bạn vào địa chỉ cài đặt deepfreeze mặc định sẽ là C:\Program Files\Deepfreeze\ . Bạn đổi tên thư mục đã cài đặt deepfreeze thành một tên bất kì trong ví dụ này sẽ là "vndownload" và dùng lệnh cut nó sang ổ đĩa khác hoặc là ngay bên ngoài Desktop và xóa nó đi bình thường rồi khử nó luôn bằng cách click phải vào thùng rác và chọn "empty recycle bin" chọn yes . Sau đó restart lại windows là bạn đã thành công việc tiêu hủy đống băng khó chịu này rồi đấy . Chúc vui ! Có lẽ đây là giải pháp dễ thực hiện nhất cho những trường hợp bạn buộc phải loại bỏ password của Windows để có thể sử dụng được máy: password bị quên, mất hay bị người khác thay đổi (thường gặp khi bạn điều hành một mạng công cộng có nhiều máy), trước không đặt password nay bị ai đó cài password vào, cha mẹ muốn kiểm tra việc sử dụng máy của con cái, máy đổi người sử dụng mà không "bàn giao"... Trước khi bắt tay vào thực hiện, có lẽ chúng ta cũng nên biết đôi điều về nơi lưu trữ password.
  2. Tất cả thông tin về password của các account đăng nhập đều được hệ điều hành quản lý và lưu trữ tại một nơi nằm sâu trong hệ thống có tên là SAM hoặc _SAM, với đường dẫn là C:\Windows\System hoặc C:\Windows\System32\Config\. Tùy theo hệ điều hành mà có các kiểu đặt tên khác nhau và được đặt ở chế độ ẩn đặc biệt. Tất cả các thông tin trong tập tin SAM hoặc _SAM đều được mã hóa bằng các thuật toán phức tạp và tối ưu, mỗi lần được đăng nhập thì thuật toán mã hóa lại đổi khác. Chính vì vậy mặc dù chúng ta có thể xem được nội dung của file SAM hay _SAM nhưng chúng ta không thể nào giải mã được những thông tin bên trong nó. Giả sử tôi quên mất mật khẩu Administrator, vậy bây giờ tôi sẽ reset lại mật khẩu này bằng chương trình Active Password Changer 2.1 (Windows 2K/XP) theo các bước sau đây: 1. Bạn phải có một đĩa Hirent?s BootCD phiên bản từ 7.3 trở nên. Bạn cho đĩa CD vào và chọn chế độ khởi động ưu tiên bằng CD-ROM. 2. Từ menu của màn hình boot đầu tiên, bạn chọn Next (bằng cách di chuyển phím mũi tên), sau đó nhấn Enter để đến màn hình boot tiếp theo. Từ màn hình boot thứ hai này, bạn chọn 4 hoặc di chuyển đến menu Password Tools. 3. Bạn chọn 1 hoặc di chuyển thanh sáng đến menu Active Password Changer 2.1 (NT/2K/ XP/2003), nhấn Enter 4. Bạn đợi một lúc cho chương trình giải nén các gói dữ liệu lên RAM. Sau khi giải nén xong, chương trình sẽ có ba lựa chọn: - Choose Local Drive: lựa chọn ổ đĩa. - Search for MS SAM Database(s) on all hardisk and Local Drives: nếu bạn chọn phần này, chương trình sẽ tự tìm file SAM trong máy tính của bạn. - Exit: thoát. Trong ví dụ này tôi chọn 1 rồi nhấn Enter để tiếp tục. 5. Chương trình sẽ tự tìm trong đĩa cứng của bạn có bao nhiêu phân vùng (partition), sau đó hiển thị ra và đánh số thứ tự từ 0. Bạn lựa chọn phân vùng chứa hệ điều hành, sau đó nhấn Enter để tiếp tục. Chương trình sẽ tự tìm file SAM trên phân vùng mà bạn lựa chọn 6. Sau khi bạn nhấn Enter, chương trình sẽ tìm kiếm trong máy tính của bạn có bao nhiêu account, sau đó sẽ hiển thị danh sách các account để bạn lựa chọn account nào bạn muốn reset password. Trong ví dụ này tôi chọn account Administrator. Danh sách các account được đánh theo thứ tự bắt đầu từ 0. Tôi muốn reset password Administrator do vậy tôi chọn 0 7. Sau khi lựa chọn account muốn reset, chương trình sẽ hỏi bạn Would you like to reset this user?s password? Nếu bạn muốn reset password tài khoản bạn chọn thì bạn nhấn Y, ngược lại thì bạn nhấn N. Trong ví dụ này tôi nhấn Y.
  3. Sau khi bạn nhấn Enter chương trình sẽ có thông báo: Password has been succesfully reset (press any key...). Bạn nhấn phím bất kỳ, chương trình sẽ quay trở lại menu danh sách các account để bạn có thể thể lựa chọn tiếp các tài khoản nào muốn reset password nữa. Nếu không muốn reset nữa, bạn nhấn phím Esc để thoát ra. Sau đó khởi động lại máy tính là bạn có thể vào ngay tài khoản Administrator mà hệ thống không hề hỏi bạn password. Nguồn trích dẫn: khoahocphothong 0 Quay lại đầu trang of the page up there ^ • #2 theconell • Advanced Member • • Nhóm: Thành Viên • Bài viết: 32 • Tham gia: 29-October 07 • Đến từ:Bai Chay,Ha Long • Đăng 11 January 2008 - 11:39 PM A Hùng àh, em không hiểu phá Pass áp dụng cho máy cá nhân hay network có khác nhau không? Nhưng thường thì em vẫn bỏ pass của Window(máy cá nhân) bằng cách khi khởi động thì ấn F8 chạy Safe Mode sau khi vào Win thì sửa lại User Acount là được.Anh có thể giải thích cho em chứ? 0 Quay lại đầu trang of the page up there ^ • #3 chocngoay • Advanced Member • • Nhóm: Thành Viên • Bài viết: 294 • Tham gia: 17-January 08 • Đăng 16 March 2008 - 12:18 PM
  4. ớ ờ, có vào win bằng safe mode cũng không sửa được password của Adminnitrator đâu. Hãy yêu như chưa yêu lần nào... 0 Quay lại đầu trang of the page up there ^ • #4 ngochung_1287 • Advanced Member • • Nhóm: Thành Viên • Bài viết: 710 • Tham gia: 07-August 07 • Đến từ:vinh-nghệ an • Interests:mô phật • Đăng 18 March 2008 - 06:45 PM hầu hết những thay đổi mang tính chất quan trọng thì khi khởi động bằng chế độ safe thì kô sữa được còn anh hùng viết bài đó là đề phá pass cho máy cá nhân chứ kô ngồi máy này phá cho máy khác được nhưng mà tui cũng nói trước là vẫn đổi được pass đó nha cái khác thì không nhưng mà pass thì đổi ô sờ kê Visit My Website 0 ///////////////////////////////////////////// Tôi đã bị đồng nghiệp “chơi gác” bằng cách cài password vào máy tính của mình khi tôi vắng mặt. Ngay khi khởi động là màn hình hiện ngay ra ô “Password” và tôi không thể nào sử dụng máy tính tiếp tục khi không biết password phù hợp. Trò đùa này đã được khắc phục sau đó Honglien… nhưng có cách nào để phá password khởi động này không? ( @yahoo.com ) Đúng là bạn đã bị “chơi gác” một cách rất “khoa học” bằng cách cài password vào CMOS của mainboard máy tính và hầu như chỉ có chủ nhân của trò “chơi gác” này mới có thể khắc phục được. Cài password CMOS được xem là một trong những biện pháp khá hữu hiệu để bảo mật máy tính. Phá password CMOS là một điều hết sức khó khăn nhưng không phải là không thể làm được. Tuy nhiên để thực hiện thành công cũng đòi hỏi bạn phải có một “tay nghề” nhất định. Có một vài cách để phá password CMOS như: thay chip BIOS, ngắt mạch chip BIOS, sử dụng jumper, tháo pin trên mainboard, phá password CMOS bằng một số lệnh, nhập vào các password mặc định của nhà sản xuất… nhưng đối với giới tin học “bình dân học vụ” như chúng ta thì may ra có 2 phương pháp sau là tạm có thể áp dụng được. 1. Nhập vào các password chuẩn của BIOS do nhà sản xuất đã mặc định sẵn.
  5. - Đối với loại Award BIOS thì ta có thể nhập vào các password mặc định sau để thử bẻ khóa password đã đặt trước đó: AWARD SW, AWARD_SW, Award SW, AWARD PW, _award, awkward, J64, j256, j262, j332, j322, 01322222, 589589, 589721, 595595, 598598, HLT, SER, SKY_FOX, aLLy, aLLY, Condo, CONCAT, TTPTHA, aPAf, HLT, KDD, ZBAAACA, ZAAADA, ZJAAADC, djonet. - Đối với loại Ami BIOS thì dùng: AMI, A.M.I., AMI SW, AMI_SW, BIOS, PASSWORD, HEWITT RAND, Oder. - Một số password dùng chung cho Ami, Award và một số BIOS khác có thể thử như: LKWPETER, lkwpeter, BIOSTAR, biostar, BIOSSTAR, biosstar, ALFAROME, Syxz, Wodj. Nhưng thực ra phương pháp này cũng không hiệu quả lắm vì ngoài những nhãn hiệu Award, Ami… thì còn hàng chục nhãn hiệu BIOS khác mà hầu như ta không thể biết được các password mặc định là gì. 2. Phá password CMOS bằng phần mềm chuyên dùng hoặc câu lệnh ở môi trường DOS: Nếu bạn được phép sử dụng một máy tính đang được cài password CMOS thì bạn có thể dùng một số lệnh DEBUG chạy trong môi trường DOS để phá password. Đây là những lệnh có thể làm mất hiệu lực bộ nhớ BIOS, giúp cho nó trở về trạng thái nguyên thuỷ, tức trước khi bị cài password. Nhưng thực chất việc này cũng hết sức khó khăn vì không phải lúc nào cũng có thể vào được môi trường DEBUG. Một cách hiệu quả hơn là bạn vào địa chỉ http://www.cgsecurity.org/cmospwd-4.8.zip để tải về công cụ mang tên “Cmos Password Recovery Tools 4.8” -> Giải nén file này -> Tìm đến thư mục Windows -> Kích hoạt file cmospwd_win.exe để file này tự động xóa đi bộ nhớ BIOS hiện tại. Nếu may mắn thì lần khởi động sau sẽ không password BIOS nữa. Để “chắc ăn”, bạn nên vào thư mục “DOS” và kích hoạt file cmospwd.exe để thử lại một lần nữa. 3. Tháo hẳn cục pin mainboard để xóa hoàn toàn bộ nhớ BIOS. Đây là thao tác tác động vào phần cứng để xóa hoàn toàn bộ nhớ BIOS được xem là hiệu quả nhất, nếu “gan” một chút thì ai cũng có thể làm được. Ban đầu bạn phải tháo thùng máy ra -> Quan sát thật kỹ trên bản mạch máy tính để tìm ra một viên pin có đường kính cỡ như một đồng xu 200 đồng được gắn trong một ô hình tròn vừa khít với viên pin. Tìm được viên pin này thực ra cũng không khó lắm -> Quan sát kỹ và tháo viên pin ra bằng cách bấm vào cái “jumper” như hình minh họa -> Lấy pin ra và chờ khoảng 30 phút cho “chắc ăn”, tức đảm bảo cho mọi dữ liệu lưu trong BIOS sẽ “bay hơi” hết -> sau đó gắn vào đúng như hình minh họa. Khi khởi động lại máy tính thì BIOS sẽ tự động trả về mọi thứ đúng như mặc định ban đầu và dĩ nhiên password cũng sẽ biến mất. Đảm bảo rằng đa số trường hợp tháo pin ra đều thành công còn nếu khi gắn pin vào mà password vẫn còn nguyên thì bạn lại phải tháo ra và chờ đợi thời gian “bay hơi” lâu hơn nữa, có thể là cả ngày. /////////////////////////////////////////////////// Cách mới] Tạo file ghost đa cấu hình cho nhiều máy (winxp, win7...) 
  6. Được tích hợp bộ Driver mới nhất, nhận hơn 95% cho nhiều loại cấu hình bao gồm cả những  anh laptop khó nhai.  Đầu tiên : dĩ nhiên cài 1 hệ điều hành Winxp hoàn chỉnh bao gồm các soft cần thiết (Lưu ý : ko  nên cài DRIVER), có thể cài Win trên PC hoặc máy ảo. Bước 1: công cụ cần chuẩn bị 1. Phần mềm tạo ghost đó là SPAT, phiên bản mới nhất là SPAT 6  Bạn cần đăng ký thành viên và đăng nhập mới xem được nội dung ẩn này. 2. Download : file sysprep.rar về (cái này là source và cũng là công cụ để tự động nhận Driver sau  này) Bạn cần đăng ký thành viên và đăng nhập mới xem được nội dung ẩn này. 3. Một file ảnh jpg có kích cỡ 800 x 600 hoặc 1024 ­ 768 ( định dang .jpg) Bước 2: Các công việc cần làm 1. Sau khi đã tinh chỉnh xong windows theo ý muốn, bạn giải nén sysprep.rar đã download ở trên ­> ta  được thư mục sysprep. Copy thư mục sysprep này vào ổ C:\ (ta sẽ có :C:\sysprep) 2. Tiến hành cho chạy SPAT 6.0.0  Nhấn OK để tiếp tục
  7. Chọn Select All
  8. Chọn vào Backgran Picture: Nếu muốn tạo slide ảnh khi ghost thì bạn chọn nút Backgound Picture và chọn nút … ở dòng  backgound folder ( auto cut), sau đó duyệt đến folder chứa ảnh : lưu ý là folder chứa ảnh phải để ở  đâu đó trong ổ C. Cuối cùng nhấn Preview à OK.
  9. Tiếp theo chuyển qua Tab Interface và thiết lập như hình (ở trong thư mục C:\Sysprep). Lưu ý : Mục  "Run in deployment" dòng DirectX9 và dòng ComputerReName có thể ko cần chọn, vì Winxp đã có  sẵn DirectX9 rồi.
  10. Tiếp tục chuyển qua tab Reseal chọn như hình trên Cũng tại Tab Reseal, bạn chọn Optimization nếu muốn tinh chỉnh cho hệ thống mượt hơn sau khi  ghost bằng cách chọn Select All và nhấn OK. Cuối cùng chọn Tab OEM, ở đây bạn có thể edit thông tin về bản windows trước khi ghost mà không  cần đụng chạm gì vào oem info hoặc registry.
  11. Hoàn tất, bạn quay về tab General và nhấn nút Sysprep để tiến hành. Đây là giai đoạn spat tự động  làm việc, sau khi config xong các tác vụ và tự động nó sẽ tắt đi. Cuối cùng bạn chỉ cần bỏ đĩa Hirent  vào máy, reset và chạy hirent chọn phần ghost và lưu lại file *.gho trên máy. (Lưu ý : phải lấy file  ghost ngay sau khi reset máy nhé, ko được để chạy vào win sau tác vụ này, nếu lỡ bị tụt tay để  chạy vào win thì phải thực hiện lại :P) Hướng dẫn làm ghost Window 7 Đối với win 7 mình đã test thử và thành công. việc làm ghost đa cấu hình với win 7 có vẻ lại rễ dàng 
  12. hơn nhiều mọi người có thể làm được. bởi lẽ trong win 7 đã có hầu hết các driver rồi. Các bạn chỉ cần cài win 7 chỉnh sửa theo ý bạn chạy chương trình và bấm Sysprep và đợi kết thúc  khởi đọng lại máy lưu ghost vậy là xong. Khuyến mãi các bạn 1 bản ghost Winxp SP2 (key xịn update vô tư) Trong bản Win chỉ có : ­WinXP sp2 sạch (như nước mía siêu sạch ấy  ) ­Office 2003 (Word, excel, access, OutLook, PowerPoint) ­K­lite code pack (hổ trợ nghe nhạc xem phim nhiều định dạng) ­Trình duyệt FF 3.5 ­Font chữ full + bộ gõ Unikey 4 ­IDM 5.18 (hổ trợ download) ­Còn lại các bạn muốn thêm gì thì thêm (P/S; bản Win của mình khi ghost xong vào win Proccesses  20, Ram chạy dưới 100m nhé, rất nhẹ nhàng. Máy yếu có Ram 128m cũng có thể chạy vi vu) Bạn cần đăng ký thành viên và đăng nhập mới xem được nội dung ẩn này. Thêm 1 link Azsharing cho anh em nào xài mạng FPT nè: Muốn nhanh thì vào reg chừng 3,4 cái  acc gì đó, link par1 tải = tài khoản thứ 1, link 2 tải = tài khoản thứ 2...và cứ như thế  . Đây là  link tạo acc ở Azsharing :  Bạn cần đăng ký thành viên và đăng nhập mới xem được nội dung ẩn này. Còn đây là link file Ghost :
  13. Bạn cần đăng ký thành viên và đăng nhập mới xem được nội dung ẩn này. Tốc độ tải của em nó với mạng FPT cùi bắp ở nhà mình đây, anh em tham khảo: Nguồn :shoptinhoc ''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''' ''''''''''''''' Nếu bạn là người làm công tác văn phòng, chắc hẳn các sự cố mà máy in gây ra khiến bạn gặp không ít phiền phức. Sau đây là sáu sự cố thường gặp nhất và hướng giải quyết. Các sự cố liên quan đến máy in xảy ra ở hầu hết các chủng loại (bao gồm cả máy in laser và in phun). Trong đó, máy in laser thường dễ khắc phục hơn so với máy in phun. Các sự cố xảy ra chủ yếu liên quan đến thao tác đọc lệnh từ người dùng, chế độ lưu cache (bộ nhớ đệm) trong máy, máy in bị kẹt giấy, dịch vụ in bị lỗi hay hiện tượng nghẹt đầu phun, tràn bộ đệm trên máy in phun. 1. Ra lệnh nhưng máy không in Trường hợp này thường xảy ra do người dùng gửi quá nhiều lệnh in đến máy, khiến quá trình in bị…”treo” hoặc vùng cache đã quá đầy. Để giải quyết vấn đề này, bạn nhấn đôi vào biểu tượng máy in đang hoạt động trên khay hệ thống, lúc này sẽ thấy một loạt các tài liệu in đang ở trạng thái Waiting, bạn hãy xoá sạch hàng đợi này, bằng cách truy cập menu Printer > Cancel All Documents (nếu chỉ muốn xoá riêng từng tài liệu, bạn nhấn chọn tài liệu đó, rồi bấm phím Delete). Khi đó, máy sẽ vẫn tiếp tục in vài trang cuối cùng (do lưu lại trong cache), bạn phải chấp nhận “hi sinh” vài trang nháp trước khi có thể in lại như bình thường. 2. Hiện tượng đèn vàng nhấp nháy liên tục
  14. Triệu chứng dễ thấy nhất là lúc bạn đang in tài liệu, bất ngờ máy không tiếp tục in, đồng thời đèn báo hiệu màu vàng trên máy in chớp tắt liên tục. Có hai nguyên nhân gây ra sự cố này: máy in bị kẹt giấy hoặc giấy chưa thực sự tiếp xúc với bộ phận nạp giấy. + Máy in bị kẹt giấy: Trường hợp này không gì khác hơn là bạn phải “gỡ” giấy in bị lỗi ra khỏi máy. Tuy nhiên tránh tình trạng kéo giấy trực tiếp từ khay, vì điều này có thể làm hỏng DRUM, khiến việc in ấn sau này sẽ khó khăn hơn. Khi gặp tình trạng này, đầu tiên bạn tiến hành tắt máy in (nhấn nút Power off sau/bên hông thân máy), kế đến mở phần nắp đậy ở phía trên (đối với dòng máy in Canon LBP) hoặc nắm chặt phần gờ và kéo bật ra về phía ngoài (với một số dòng Laser HP), lúc này bạn hãy lấy hộp mực (cartridge) ra khỏi máy và kéo phần giấy bám vào thanh cuộn ra ngoài. Cuối cùng, lắp hộp mực trở lại và tiến hành quá trình in ấn bình thường. + Giấy chưa tiếp xúc với bộ phận nạp: Trường hợp này rất dễ phát hiện, khi sự cố xảy ra bạn sẽ nghe tiếng “rít” của động cơ máy in đang hoạt động, bạn hãy đẩy khay giấy sát vào, cho tới khi giấy được cuộn và in dễ dàng. 3. Máy in không thể kết nối với dịch vụ Khác với hai sự cố trên, tình trạng này xảy ra ngay khi bạn in trong lần đầu tiên. Một thông báo thường có dạng Can not start spooler service xuất hiện và quá trình in không thực hiện được. Một số trường hợp in qua mạng dưới hình thức chia sẻ máy in, bạn cũng nhận được thông báo tương tự với dòng trạng thái Server down… + Can not start spooler service: Phần lớn nguyên nhân gây ra sự cố này là do dịch vụ in ấn đã bị vô hiệu hóa (disable) hoặc cáp kết nối giữa máy in đến máy tính không tiếp xúc tốt. Để giải quyết tình trạng này, bạn nên kiểm tra lại đầu cáp (một số loại máy in rất “kén” cáp và chỉ hoạt động với một số cáp gốc hoặc cáp tương thích) và đảm bảo rằng cáp đã được lắp đúng vị trí. Tiếp đến, bạn vào Start > Run, gõ lệnh services.msc và tìm đến nhánh Print Spooler, nhấn đôi vào dịch vụ này và chọn Automatic trong phần Startup type, sau đó nhấn nút Start để khởi động dịch vụ. + Server down: Chỉ xảy ra khi bạn in qua môi trường mạng (sử dụng máy in chia sẻ), nguyên nhân chủ yếu là do máy chủ đã tắt, vì vậy thông tin không thể xuất ra máy in, bạn chỉ cần bật máy tính chia sẻ, công việc in ấn sẽ trở lại như thường. 4. Hiện tượng đèn vàng và đỏ nhấp nháy liên tục Sự cố này thường xảy ra nếu bạn đang dùng các máy in phun. Dấu hiệu này cho biết hộp mực kết nối đã có vấn đề (sử dụng mực bơm lại hoặc chip trên hộp bị lỗi). Trường hợp này, có hai hướng giải quyết: - Hướng phần cứng: Sử dụng các công cụ reset chip (công cụ này hiện có bán khá nhiều ở các cửa hàng tin học, mỗi loại máy in sẽ có thiết bị reset chip và cách sử dụng khác nhau, bạn nên liên lạc và cung cấp thông tin về máy in đang sử dụng để được cấp thiết bị phù hợp) hoặc đơn giản hơn, bạn có thể lắp đặt các hệ thống in liên tục (những hệ thống này đã được reset chip sẵn đảm bảo tương thích tốt nhất với từng dòng máy in phun).
  15. - Hướng phần mềm (chỉ sử dụng cho dòng máy in Epson): Bạn cài đặt công cụ SSC Utility 4.3, công cụ này cho phép reset chip hộp mực của hầu hết các máy in phun Epson. Sau khi tải về, chương trình sẽ nhận dạng hộp mực và hiển thị mức mực còn lại trong hệ thống. Tiếp đến, bạn nhấn phải vào biểu tượng SSC trên khay hệ thống. Lúc này, bạn để ý đến thông báo hiển thị của phần mềm điều khiển Epson: + Nếu dòng thông báo có dạng maintanice needed, bạn vào Protection counter > Reset Protection Counter, khi xuất hiện thông báo Has the ink pad been replaced, bạn chọn Yes. + Nếu dòng thông báo có dạng Locked out, bạn vào Protection counter > Clear counter overflow. Tiếp tục chọn mục Extra > Soft reset và đợi trong khoảng năm giây để máy in reset. Sau cùng, bạn chọn lại chức năng Reset Protection Counter như trên, đồng thời tắt nguồn và khởi động lại máy in. 5. Hủy tài liệu đang in Đây là một sự cố cũng thường xảy ra, bạn đã ra lệnh in hàng chục trang tài liệu, bất ngờ bạn muốn hủy và không tiếp tục in các trang còn lại. Làm thế nào? Để giải quyết vấn đề này, bạn vào Start > Run, gõ lệnh Cmd. Tại cửa sổ Command Prompt, bạn gõ vào hai dòng sau Net stop spooler, nhấn Enter để dừng dịch vụ in, sau đó gõ tiếp Net Start spooler để kích hoạt lại dịch vụ in. 6. Bản in bị sọc hoặc không xuất hiện chữ Khi gặp hiện tượng này, bạn nên kiểm tra lại lượng mực in còn trong hộp (thông qua biểu tượng trạng thái ở khay hệ thống), nếu mực trong máy vẫn còn, rất có khả năng bị nghẹt đầu phun, khiến mực không phun hoặc phun lên giấy không đều gây ra hiện tượng bản in bị sọc. Để khắc phục sự cố, bạn truy cập vào các công cụ tiện ích của máy in (Utility), chọn lệnh Clean Cartridge (hoặc Nozzle Check) và làm theo các bước hướng dẫn để làm sạch đầu phun Anh đi anh nhớ quê nhà nhớ canh rau muống nhsơc à dầm tương Anh đi anh nhớ ''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''''' Thông tin chi tiết Đây là tài liệu giúp người sử dụng máy tính đỡ lúng túng khi gặp các lỗi thông thường, nội dung trong tài liệu do tác giả sưu tầm và có biên soạn lại. Khi làm việc với máy tính có rất nhiều lỗi xảy ra gây khó khăn cho người sử dụng, trong một thời gian sưu tầm và tổng hợp các sự cố máy tính, tài liệu này rất hữu ích cho mọi người. Có thể chưa đáp ứng được yêu cầu bạn đọc, xong bạn có thể dùng nó để tham khảo. Ở topic này mình chỉ trích đoạn 1 số trang trong tài liệu, còn lại chi tiết các bạn download miễn phí ở link phía dưới, cuối topic này nha. STT Nôi dung các sự cố khi sử dụng máy tính trong soạn thảo văn bản 1 Thanh công cụ bị trôi 2 Thanh công cụ bị mất 3 Gỡ bỏ thực đơn ngang 4 Gỡ bỏ một mục trong thực đơn dọc 5 Gỡ bỏ nút công cụ trong thanh công cụ
  16. 6 Cách phục hồi thực đơn ngang trở về nguyên thuỷ ban đầu 7 Cách phục hồi thanh công cụ Standard 8 Cách phục hồi thanh công cụ Formatting 9 Cách thêm tiếng việt vào thực đơn dọc 10 Cách phục hồi thực đơn dọc 11 Cách thiết lập kiểu gõ Telex 12 Cách thiết lập Font Unicode 13 Khi gõ chữ bằng Uinicode bị cách chữ thưa ra 14 Khi gõ chữ tiếng Việt có làm sóng răng cưa màu đỏ dưới chữ 15 Khi gõ chữ tiếng Việt có làm sóng răng cưa màu xanh dưới chữ 16 Khi gõ thêm chữ vào thì chữ bên phải của từ đó bị mất 17 Mở văn bản mới là thế nào 18 Mở hộp thoại phông nhanh bằng tổ hợp phím nào 19 Gạch chân đơn 20 Gạch chân kép 21 Gõ không ra chữ và cách hồi phục 22 Định dạng chữ đậm, nghiêng, gạch chân bằng phím tắt 23 Gõ chỉ số trên M3 24 Gõ chỉ số dưới H2SO4 25 Điền các số giống nhau mà không cần gõ 26 Giấu thông tin trong văn bản bằng File\Version 27 Giâú văn bản bằng thay màu chữ 28 Tạo nền cho văn bản 29 Bỏ sung nút cho thanh công cụ 30 Tạo thanh công cụ mới cho riêng mình 31 Bổ sung nút vào thanh công cụ mới của mình 32 Vẽ nút công cụ theo ý thích 33 Cuộn văn bản tự động bằng nút Scrol Bar 34 Dán ảnh nút công cụ này vào nút công cu khác 35 Phục hồi lại ảnh cho nút công cụ trở về nguyên thủy 36 Đổi chỗ các mục trong thực đơn ngang và dọc 37 Thêm chữ vào nút công cụ 38 Bỏ ảnh của nút thay bằng chữ 39 Cho xuất hiện tổ hợp phím tắt khi đưa con trỏ vào nút 40 Xóa bỏ các chữ trong thực đơn để gây khó khăn cho người dùng 41 Cách đánh số dòng khi soạn thảo 42 Cách bỏ đánh số dòng 43 Thiết lập để không tạo được bảng 44 Khi gõ văn bản chữ cứ rơi vào giữa trang 45 Khi gõ văn bản chữ chạy sát đáy trang 46 Thiết lập để chữ trở lại bình thường ở trên đầu trang 47 Mở hộp thoại căn lề như thế nào cho nhanh 48 Căn lề nhưng không có khổ giấy chỉ có mục Customize lỗi do đâu 49 Thiết lập đơn vị đo là Cm cho thước 50 Mất thước dọc, thước ngang tìm ở đâu 51 Mất thanh cuộn dọc, thanh cuộn ngang tìm ở đâu 52 Mất thanh trạng thái tìm ở đâu 53 Muốn có chữ nhấp nháy làm thế nào 54 Chữ màu trắng nền văn bản màu xanh lỗi do đâu 55 Tiêu đề trong văn bản dùng để làm gì 56 Cách tạo tiêu đề trên và dưới cho tất cả các trang giống nhau 57 Cách tạo tiêu đề trang chẵn khác tiêu đề trang lẻ 58 Cách tạo mỗi trang một tiêu đề khác nhau 59 Cách không cho tiêu đề ở trang đầu tiên xuất hiện 60 Tạo tiêu đề trong bảng cho tất cả các trang 61 Xóa bỏ tiêu đề trong bảng 62 Thiết lập một trang đứng và trang nằm ngang trong văn bản 63 Trong bảng toàn chữ ô còn văn bản có chữ ả 64 Khi ấn phím Tab xuất hiện mũi tên → 65 Khi ấn phím cách chữ xuất hiện mũi tên → 66 Tạo đường gạch nét đơn ngang tài liệu (--- sau đó ấn ↵ ) 67 Tạo đường gạch nép đậm ngang tài liệu (### sau đó ấn ↵ )
  17. 68 Tạo đường gạch sóng ngang tài liệu (*** sau đó ấn ↵ ) 69 Tạo đường gạch liền nét có độ dài tùy ý (Ấn SHIFT + - ) 70 Tạo địa chỉ trang Web để truy cập Internet từ Word 71 Đánh số trang ở trên, dưới, giữa, trái, phải cho văn bản 72 Không cho hiện số trang đầu tiên 73 Đánh số trang tiếp với số trước 74 Đánh số trang cho văn bản chia làm 2 cột thành khổ A5 75 Đánh số trang không ra số mà ra PAGE 76 Đánh số trang nhưng không ra được số 1 mà ra số 2 77 Đánh số trang để in ra 2 mặt giấy 78 Chèn một ký hiệu ở phía trên bàn phím 79 Chèn ký tự đặc biệt 80 Chèn nhanh ký tự đặc biệt bằng lệnh tắt 81 Tạo tổ hợp phím nóng để chèn ký tự đặc biệt 82 Chèn tranh vào văn bản 83 Chèn ảnh từ một thư mục nào đó trên đĩa cứng 84 Tạo chữ nghệ thuật 85 Chèn ảnh vào số 86 Chèn ảnh vào khuôn mẫu có sẵn 87 Tạo bảng chức danh bằng chữ nghệ thuật 88 Viết chữ lộn ngược trong cấu đố trên các báo 89 Tạo vỏ đĩa CD-ROM 90 Tạo dấu móc ở mục nơi nhận trong văn bản 91 Chèn lời nói vào văn bản 92 Liên kết tới lời nói 93 Theo dõi việc sửa văn bản 94 Cho Copy nhưng không cho sửa 95 Không cho Copy và không cho sửa 96 Không cho xem văn bản 97 Bảo vệ từng phần trong văn bản 98 Tìm từ cần tìm trong văn bản 99 Tìm từ sai hàng loạt và thay bằng từ đúng 100 Nhảy tới trang cụ thể 101 Cách đưa các chữ cái vào đỉnh hình tam giác 102 Chèn công thức toán học 103 Cách tạo hỗn số tiếng Việt có dấu 104 Cách dãn khoảng cách khi tạo hỗn số trong Equation (CTRL+phím cách) 105 Cách gom nhóm các hình vẽ thành một khối 106 Cách gỡ bỏ nhóm của các hình vẽ 107 Cách Copy các hình vẽ giống nhau nhanh nhất 108 Vẽ mũi tên cong như thế nào? 109 Vẽ đồ thị hình sin 110 Đưa chữ vào khuôn mẫu 111 Đổ màu vào khuôn mẫu 112 Cho ảnh vào khuôn mẫu hình trái tim 113 Tạo bóng cho chữ nghệ thuật 114 Đánh dấu dòng bằng bút 115 Chọn cỡ chữ 13 116 Chèn tranh vào văn bản nhưng không thấy 117 Chèn ảnh nhưng cho chữ bó sát ảnh làm thế nào? 118 Làm thế nào để chữ bao quanh văn bản 119 Tranh chìm xuống dưới văn bản làm thế nào? 120 Để tranh khỏi xê dịch khi đem từ máy này sang máy khác 121 Làm thế nào để viết được chữ bên phải của bảng 122 Bảng bị mất dòng kẻ lỗi do đâu? cách khắc phục 123 Tách bảng rời ra thành 2 phần 124 Thêm hàng, bớt hàng 125 Thêm cột, bớt cột 126 Chèn thêm một hàng vào vị trí giữa 2 hàng A và B 127 Quay chữ theo cột 128 Căn chữ vào giữa ô theo chiều dọc và chiều ngang 129 Viết chữ chạy theo cạnh huyền tam giác trong Word97 130 Viết chữ chạy theo cạnh huyền tam giác trong WordXP
  18. 131 Dán đặc biệt Spesial dùng khi nào, cho thí dụ. 132 Thay đổi hình dáng con trỏ chuột 133 Dành cho người mắt kém 134 Làm con trỏ trở về mặc định ban đầu 135 Tạo một dòng chữ chạy để gây ấn tượng trong WordXP 136 Tạo danh sách các tập tin Word để mở cho nhanh 137 Tạo một khuông nhạc làm thế nào 138 Khi gõ chữ bị màu đỏ và đường gạch, nếu xóa bị gạch ngang chữ 139 Tạo một tập tin để xóa nhanh dữ liệu trên đĩa A 140 Xem dung lương tập tin lớn hay bé trước khi Copy vào đĩa mềm 141 Xem bài của ca trước với ca sau để phát hiện gian dối 142 Đĩa mềm chống ghi và không chống ghi, cách phân biệt 143 Copy tập tin từ môt thư mục trong ổ cứng vào đĩa mềm. 144 Đĩa mềm bị đầy sẽ có thông bào gì? 145 Đĩa mềm không bỏ lẫy chống ghi sẽ có thông báo gì khi Copy vào đĩa 146 Nếu ghi trùng tên tập tin trong đĩa điều gì xẽ xảy ra 147 Xem đĩa mềm chứa cái gì thì làm thế nào? 148 Xóa bớt tập tin trong đĩa mềm để Copy tập tin khác làm thế nào? 149 Copy tập tin từ đĩa mềm vào một thư mục trong máy tính 150 Format một đĩa mềm như thế nào? 151 Copy tập tin từ máy tính vào ổ USB Flash Disk 152 Copy tập tin từ ổ USB Flash Disk vào máy tính 153 Phân biệt đuôi của tập tin ..doc, .xls, bmp, jpg. dat, Pdf. txt. exe. .com 154 Lỗi chữ i ở cuối biến thành I in 155 Lỗi đánh chữ Tấn thành Tờn 156 Cách thiết lập để máy tính tự viết hoa sau dấu chấm 157 Đẩy một khối được chọn (Bôi đen) sang trái hoặc phải 158 Bôi đen các hàng văn bản không liền nhau trong WordXP 159 Lỗi khi đánh dấu gạch nối bị dài ra 160 Tạo chữ hoa lớn đầu dòng như thế nào? 161 Tạo đường chấm khi làm mẫu đơn 162 Các tùy chọn trong hộp thoại in 163 Một văn bản 1 trang và 2 dòng vậy dồn lại 1 trang như thế nào? 164 In ngược từ trang cuối lên trang đầu 165 In nháp và cách thiết lập 166 Thiết lập khổ giấy cho máy in đúng với khổ giấy khi soạn thảo 167 Không cho in từ 8 đến 12 giờ 168 Theo dõi việc in ấn 169 Cho in ra chữ còn hình thì mất 170 Không cho in ra chữ chỉ đùn ra tờ giấy trắng 171 Khi in xong lại đùn thêm tờ giấy trắng 172 Khi in nhưng không ra số trang 173 Khi in số trang những số hàng chục bị mất 174 In bị mất nửa chữ khi in trên máy in kim 175 Cách chuyển tập tin từ Word .doc sang tập tin . PDF 176 Cách mở tập tin PDF 177 Cách thiết lập khổ giấy trước khi in tập tin PDF 178 Cách bảo mật không cho in các tập tin PDF 179 Cách thiết lập mật khẩu chống xem tập tin PDF 180 Chuyển tập tin từ VnTime sang phông Unicode dạng Times New Roman 181 Làm cho chữ của thực đơn Start biến thành màu đỏ. 182 Thay màu cho vệt sáng khi nháy vào nút Start 183 Thay màu cho chỗ hiện tên tập tin văn bản 184 Cho thông báo khi đưa con trỏ vào nút to lên 185 Làm cho thanh cuộn to lên 186 Làm cho màn hình đỏ rực như lửa 187 Làm cho thanh chứa nút Start to tướng lên 188 Thêm danh sách tập tin trong thực đơn File 189 Xóa bỏ danh sách tập tin hiển thị tại thực đơn File 190 Làm thế nào để biết độ rộng của cột trong bảng 191 Làm cho con trỏ biến dạng sang thế nằm ngang 192 Danh mục phím tắt tìm ở đâu 193 Khi chọn một khối chữ và ấn phím Delete máy không cho xóa
  19. 194 Cách bỏ Yahool Messenger mỗi khi khởi động máy tính 195 Khi ghi văn bản bằng File\Save thường hiện ra hộp thoại, cách bỏ 196 In chữ màu bị mờ trên máy in đen trắng với Word 197 In chữ màu bị mờ trên máy in đen trắng với Excel 198 In chữ màu bị mờ trên máy in đen trắng với PowerPoint 199 Thay đổi độ phóng đại màn hình có mấy cách. 200 Gõ phần nghìn như thế nào 50/00 201 Khi màn hình máy tính bị lộn ngược 202 Gõ chỉ số trên trong bảng tính Excel 203 Gõ chỉ số dưới trong bảng tính Excel 204 Làm ẩn và hiện các biểu tượng (Incon) trên Desktop của WinXP 205 Thiết lập để không cho nháy đúp chuột trái để mua chuột mới 206 Cho nháy đúp chuột hoạt động trở lại 207 Thay nháy chuột trái bằng nháy chuột phải 208 Chuột hiện ra hàng đàn khi rê con trỏ 209 Đánh số thứ tự của bảng thứ 2 bắt đầu từ 1 210 Khóa máy tính không cho người khác dùng bằng đĩa mềm như thế nào? 211 Vào WinXP khi quên mật khẩu 212 Lỗi vào Internet 213 Bảo mật dữ liệu trên đĩa CD 214 Cách thiết lập chế độ bảo mật máy tính 215 Các tùy chọn trong Options 216 Khi nghịch Regedit bị ẩn hết các ổ đĩa vậy khắc phục thế nào? 217 Muốn không cho người khác dùng máy tính thì làm thế nào? 218 Khi máy tính bị khóa không soạn thảo được để máy tính hoạt động bình thường làm thế nào? 219 Làm ẩn tất cả các ổ đĩa trên máy tính 220 Giấu mục Control Panel khi nháy vào Start\Settings\Control Panel 221 Hiện mục Control Panel khi nháy vào Start\Settings\Control Panel 222 Không cho hiện ổ A 223 Không cho hiện ổ D 224 Không cho hiện ổ E 225 Không cho hiện ổ F 226 Không cho hiện ổ G 227 Cho hiện tất cả các ổ đĩa đã giấu 228 Khi tắt máy cài WinXP SP2 thì không tắt tự động được 229 Khóa thanh thực đơn trên máy tính không cho người khác nghịch 230 Ẩn Control Panel trong Win2000 và WinXP 231 Khắc phục máy tính không tự tắt nguồn theo cách khác 232 Các tham số khi cài đặt Windows 233 Các thông số để giấu ổ đĩa trong Registry. 234 Hướng dẫn cách tạo định vị và siêu liên kết trong Excel 235 Xóa dòng lệnh New khi nháy chuột phải trên Desktop 236 Có bao nhiêu cách làm tiêu đề cho văn bản? 237 Cách tạo tiêu đề nhưng không cho xuất hiện ở trang đầu tiên. 238 Tắt máy và khởi động Win XP thật nhanh 239 Chèn ký tự đặc biệt trong Excel97 240 Không cho màn hình ngủ tự động 241 Thiết lập để bàn phím gõ sai 242 Thiết lập để bàn phím gõ đúng 243 4 tập tin tối thiểu của NC gồm những tập tin nào? 244 Chương trình tương tự như NC nhưng nhìn thấy phân vùng NTFS 245 Chuyển định dạng NTFS sang định dạng FAT32 bằng cách nào? 246 Tạo tập tin Cai.bat để cài Win98 cho nhanh 247 Thiết lập trong BIOS để người khác không cài được Win98 248 Trước khi cài đặt Win2000 hoặc WinXP cần chú ý gì 249 Cài WinXP được luôn cả cài Office2003 250 Tạo Screensaver bằng các tấm ảnh chính mình 251 Nháy đúp chuột ra cái gì? 252 Tạo hộp thông báo trước khi đăng nhập trong WinXP 253 Tạo đĩa hệ thống độc đáo trong Win98 254 Làm cho chuột di chuyển chậm 255 Thiết lập nháy đơn thay nháy đúp
  20. 256 Thiết lập nháy đúp chuột như cũ để mở văn bản 257 Tạo nền văn bản là các ô vuông như kẻ ly 258 Tạo hộp thông báo trong WinXP bằng Registry 259 Chèn đường dẫn và tên tập tin vào tiêu đề cuối trang để tìm cho nhanh 260 Tôi tạo các mục Autotext nhưng quên ký hiệu gọi tắt vậy tìm ở đâu 261 Tạo đĩa hệ thống cho đĩa mềm bằng tập tin Bootdisk.bat 262 Phóng to một vùng trong bảng tính Excel 263 Để OfficeXP, Office2003 tự điển mã khi cài đặt 264 Thay đổi thời gian khởi động giữa 2 hệ điều hành. 265 Tạo nội quy phòng máy tính trước khi đăng nhập WinXP 266 Để máy tính tự mở chương trình Word mỗi khi khởi động 267 Chat với nhau trong mạng LAN không có Internet 268 Trích xuất các chú thích (Comments) trong Excel. 269 Làm cho các Comment trong Excel luôn hiển thị 270 Điều chỉnh lại chế độ fixed Decimal trong Excel. 271 Khi các thực đơn ngang trong Excel bị mất cách khắc phục. 272 Muốn làm mất thực đơn ngang trong Excel thì làm thế nào? 273 Thanh công cụ của Excel bị mất một số nút cách khắc phục. 274 Cho hiện ảnh bạn khi nháy chuột phải vào My Computer chọn Properties 275 Chuyển công thức từ Word sang PowerPoint bị biến dạng. 276 Nhận biết Card Sound và Card Video ngoài DOS 277 Mất Font tiếng Việt trên Desktop (Nền màn hình) 278 In thêm dòng chữ vào văn bản đã đóng dấu 279 Mỗi lần khởi động Word có hộp thông báo lỗi. 280 Bảng tính Excel đường lưới biến thành ô vuống 281 Chèn các chú thích (Insert Comment) trong Excel bằng lệnh tắt 282 Thiết lập chào hỏi mỗi khi khởi động máy tính 283 Tạo dòng chữ là họ và tên của bạn trên thanh Taskbar 284 Mật khẩu WinXP hết hạn 285 Tạo trang đứng, trang nằm ngang sau 1 cú nháy chuột 286 Khóa bạn phím trong WinXP 287 Khắc phục mất biểu tượng Show Desktop 288 Không thấy biểu tượng loa trong WinXP trên Taskbar. 289 Trộn thư trong WordXP và ExcelXP 290 Cập nhật dữ liệu Excel trong Word 291 Đưa nút Start lên trên màn hình với máy cài WinXP 292 Di chuyển một khối chữ mà không cần chuột 293 Copy văn bản từ bảng tính Excel dán vào Word để liên kết được 294 Khi máy tính cài WinXP không tự tắt. 295 Word tự động mở tài liệu soạn lần cuối 296 Thiết lập chế độ ghi tạm trong NeroBurning. 297 Khi ghi dữ liệu 1 lần và nhiều lần cái nào có lợi hơn. 298 Hiện hộp thoại tắt WinXP sau cú nháy chuột 299 Không xem được chế độ Print Preview trong Excel. 300 Tạo chữ chéo theo cạnh tam giác trong Excel dán ảnh vào Word. 301 Tạo chữ chéo theo cạnh tam giác trong WordXP 302 Không truy cập được CD-ROM khi gỡ bỏ chương trình ghi đĩa 303 Xóa bỏ các định dạng trong Word. 304 Vô hiệu hóa Card Sound trong WinXP. 305 Tạo tiêu đề cố định trong Excel 306 Khi chèn công thức toán vào Word nhưng không hiện ra 307 Chèn thông báo lỗi cho Excel. 308 Dùng nút Camera trong Excel để chụp hình. 309 Đánh số tự động khi xóa bỏ hàng trong Excel 310 Đánh số tự động khi xóa hàng trong Excel theo cách mới 311 Thay đổI biểu tượng thư mục trong WinXP 312 Không hiển thị thông tin khi đưa con trỏ vào biểu tượng trên Desktop 313 Đổi chức năng nháy chuột trái sang nháy chuột phải 314 Khôi phục Registry Editor. 315 Chuyển FAT sang NTFS trong Win2000 và WinXP. 316 Không cho sửa tập tin PowerPoint 317 Tạo dấu móc nằm ngang trên đoạn thẳng trong WordXP 318 Tạo dấu móc nằm ngang trên đoạn thẳng trong Word97
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2