Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
PHÂN LẬP VÀ THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN AFZELIN<br />
TỪ DƢỢC LIỆU<br />
Võ Thanh Hóa*, Nguyễn Minh Đức**.<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu – mục tiêu: Afzelin là một flavonoid chính có trong nhiều dược liệu như Đạm trúc diệp, Tầm gửi,<br />
Rau cần< Hiện nay, để xây dựng tiêu chuẩn cho c{c dược liệu này cần phải có chuẩn afzelin. Tuy nhiên, chuẩn<br />
afzelin vẫn chưa có sẵn ở Việt Nam mà phải nhập khẩu từ nước ngoài với giá rất cao và thời gian đặt hàng kéo<br />
dài. Vì vậy, mục đích của nghiên cứu này là chiết xuất, phân lập và thiết lập chất chuẩn afzelin từ dược liệu.<br />
Phương ph{p nghiên cứu: Sàng lọc dược liệu có chứa afzelin bằng HPLC-MS. Lựa chọn dược liệu. Chiết<br />
cao chiết toàn phần và tách c{c ph}n đoạn đơn giản bằng chiết phân bố giữ nước v| c{c dung môi có độ phân cực<br />
khác nhau. Phân lập afzelin bằng sắc ký cột cổ điển và sắc ký cột pha đảo. Cấu trúc afzelin phân lập được x{c định<br />
bằng phổ UV, IR, MS và NMR. Thẩm định và thiết lập chất chuẩn afzelin.<br />
Kết quả: Nghiên cứu đã s|ng lọc được c{c dược liệu có chứa afzelin: Cần nước, Tầm gửi, Đạm túc diệp, lá<br />
Bơ v| Sầu đ}u. Lựa chọn l{ Bơ l|m nguyên liệu phân lập afzelin. Từ 15 kg l{ Bơ khô ph}n lập được 1,2 g afzelin<br />
từ l{ Bơ Folia Perseae v| đã tiến h|nh đóng 100 lọ (10 mg/ lọ) với số lô AFZ-001-0914 với độ tinh khiết 94,31%<br />
tính theo nguyên trạng. Thết lập afzelin đạt tiêu chuẩn chất chuẩn gốc theo ISO Guide 35.<br />
Kết luận: Quy trình khảo sát sàng lọc dược liệu và phân lập afzelin đơn giản, hiệu quả. Afzelin phân lập<br />
được thiết lập thành chất chuẩn theo tiêu chí chuẩn gốc. Có thể sẵn s|ng để ứng dụng vào công tác nghiệm dược<br />
liệu.<br />
Từ khóa: Folia Perseae, afzelin, thiết lập chất chuẩn<br />
<br />
ABSTRACT<br />
ISOLATION AND ESTABLISHMENT OF REFERENCE STANDARD AFZELIN<br />
FROM HERBAL MEDICINES<br />
Vo Thanh Hoa, Nguyen Minh Duc<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 307 - 314<br />
Introduction - objectives: Afzelin is used as a marker for the quality control of some herbal medicine.<br />
However, afzelin standard has not been available in Vietnam and it took a high cost and long time for ordering<br />
from foreign countries. So the aim of this study was to develop a protocol to isolate and establish afzelin as<br />
reference standard.<br />
Methods: Herbal medicines containing afzelin were selected by sreening on HPLC-MS method. Ethanolic<br />
extract of herbal medicine was subjected to liquid-liquid distribution based on the solubility of compounds.<br />
Isolations were carried out by common and popular phytochemical methods. Structures of isolated compounds<br />
were deduced by means of UV, IR, MS and NMR spectroscopy. Quantitative analysis was validated and isolated<br />
afzelin was established as reference standard.<br />
Results: Five herbal medicines containing afzelin were invesgated such as Mistletoe (Loranthus chinensis),<br />
Avocado (Persea americana) leaves, Water dropwort (Oenanthe stolinefera), China tree (Azadirachta indica) and<br />
* Khoa Y học cổ truyền, Đại học Y DƣợcThành phố Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: ThS. Võ Thanh Hóa<br />
ĐT: 0986414064<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
** Khoa Dƣợc, Đại học Tôn Đức Thắng<br />
Email: hoavo0808@ump.edu.vn<br />
<br />
307<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Cow grass (Lophatherum gracile). Avocado leaves were selected to isolate afzelin. 1,2 g of afzelin was isolated from<br />
avocado leaves and packed into 100 vials (10 mg/ vial) with batch number: AFZ-001-0914 and a content of<br />
94,31%. Isolated afzelin was established as reference standard based on ISO Guide 35.<br />
Conclusions: The methods of invesgation and isolation were simple, effective. Isolated afzelin was established<br />
as primary standard. It could be used for controlling the quality of some herbal medicines.<br />
Keywords: Folia Perseae, afzelin, establishment of reference standard.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Hiện nay, Việt Nam đang sử dụng rất nhiều<br />
dƣợc liệu để bảo vệ, chăm sóc sức khỏe ngƣời<br />
dân. Tuy nhiên, nhiều trong số c{c dƣợc liệu này<br />
nhƣ Tang ký sinh, Đạm trúc diệp... chƣa có hoặc<br />
có tiêu chuẩn nhƣng chƣa có tiêu chuẩn về hàm<br />
lƣợng. Điều n|y g}y khó khăn cho công t{c đảm<br />
bào chất lƣợng dƣợc liệu. Vì vậy, điều cần thiết<br />
là phải xây dựng tiêu chuẩn đầy đủ cho c{c dƣợc<br />
liệu này. Tuy nhiên, các chất điểm chỉ chính có<br />
trong c{c dƣợc liệu n|y nhƣ afzelin lại không có<br />
trên thị trƣờng Việt Nam, nếu mua từ nƣớc<br />
ngoài lại mất thời gian và giá thành cao, đôi khi<br />
không có. Do đó, đề t|i đƣợc thực hiện nhằm<br />
phân lập và thiết lập chất chuẩn gốc afzelin theo<br />
hƣớng dẫn của ISO Guide 35 để phục vụ cho<br />
công tác kiểm nghiệm dƣợc liệu.<br />
<br />
Điều kiện khai triển: Cột: Agilent C18, 250 x<br />
4,6 mm, 5 µm; Nhiệt độ cột: 30 oC; Đầu dò: UV 265<br />
nm; MS 6120, kỹ thuật ESI, bắn phá ion âm, dạng<br />
ion phân tử thu đƣợc [M-H]-; Thể tích tiêm mẫu:<br />
20 µl; Pha động:Acetonitril (A) – Nƣớc (B), rửa<br />
giải gradient; Tốc độ dòng: 1,5 ml/ phút; Thời<br />
gian phân tích: 20 phút; Ghi nhận các ion phân<br />
tử của các chất trong khoảng: 300 – 500 m/ z. So<br />
sánh phổ MS của các chất ghi nhận đƣợc với phổ<br />
MS chuẩn của afzelin trong thƣ viện phổ. Xác<br />
định mẫu dƣợc liệu có chứa afzelin.<br />
Lựa chọn dược liệu phân lập afzelin<br />
Tiêu chí chọn dƣợc liệu: Dƣợc liệu có chứa<br />
afzelin; nguồn cung cấp dƣợc liệu dồi dào; dễ<br />
thu hái và xử lý mẫu; ngoài afzelin, ít chứa các<br />
polyphenol khác.<br />
<br />
Phân lập afzelin<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNGPH[P NGHIÊNCỨU<br />
<br />
Chiết xuất<br />
<br />
Đối tƣợng nghiên cứu<br />
<br />
Dƣợc liệu đƣợc chọn đƣợc chiết bằng<br />
phƣơng ph{p ngấm kiệt với dung môi cồn 70%,<br />
dịch chiết đƣợc cô thu hồi dung môi thu đƣợc<br />
cao cồn 70%.<br />
<br />
Dƣợc liệu Đạm trúc diệp đƣợc cung cấp bởi<br />
nhà thuốc T}n Nam Xƣơng, Quận 8, TP HCM; lá<br />
Bơ v| Tầm gửi thu hái tại Buôn Hồ, Đắk Lắk;<br />
Cần nƣớc thu hái tại Hoóc Môn, TP HCM; lá Sầu<br />
đ}u thu h{i tại Rạch giá, Kiên Giang.<br />
Phƣơng ph{p nghiên cứu<br />
<br />
Khảo s{t dược liệu chứa afzelin<br />
<br />
Cao cồn đƣợc ph}n t{n v|o nƣớc, tiến hành<br />
lắc phân bố lần lƣợt với ether dầu hỏa (60-90 oC)<br />
v| ethyl acetat. Thu ph}n đoạn ethyl acetat, cô<br />
thu hồi dung môi đƣợc cao EA.<br />
<br />
Xử lý mẫu bằng SPE<br />
<br />
Phân lập bằng sắc ký cột<br />
<br />
Bột dƣợc liệu (1 g) đƣợc chiết siêu âm trong<br />
30 phút với 30 ml MeOH (2 lần). Lọc dịch chiết,<br />
cô đến cắn. Hòa cắn với 3 ml nƣớc cất x 2 lần.<br />
Tiến hành nạp mẫu và khai triển cột SPE (C18E<br />
500 mg, 6 ml, 55 µm (Phenomenex) với vệ dung<br />
môi methanol – nƣớc, tỷ lệ methanol tăng dần.<br />
Kiểm tra ph}n đoạn bằng HPLC-MS để phát<br />
hiện sự có mặt của afzelin.<br />
<br />
C{c cao ph}n đoạn đƣợc phân lập các chất<br />
bằng phƣơng ph{p sắc ký cột cổ điển, sử dụng<br />
silica gel pha thuận cỡ hạt 40 – 63 µm (Merck);<br />
hệ dung môi đã khảo sát bằng phƣơng ph{p sắc<br />
ký lớp mỏng (SKLM). Tiến hành khai triển sắc<br />
ký cột v| theo dõi c{c ph}n đoạn bằng SKLM.<br />
Dựa vào kết quả SKLM để gom ph}n đoạn.<br />
<br />
308<br />
<br />
Sắc ký HPLC điều chế<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
Hệ thống sắc ký<br />
Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />
Shimadzu LC – 8A, đầu dò UV (Nhật). Cột:<br />
Discovery HS C18 (250 × 21,2 mm, 10 µm). Nhiệt<br />
độ: Nhiệt độ phòng. Tốc độ dòng: 10 ml/phút. Thể<br />
tích bơm: 10 ml. Phát hiện: UV 265 nm. Pha động:<br />
methanol – nƣớc (45 : 55). Dung môi pha mẫu: Pha<br />
động. Nồng độ mẫu: 60 mg/ml.<br />
Kiểm tra độ tinh khiết hợp chất phân lập bằng HPLC<br />
Điều kiện phân tích: Cột: C18, 250 x 4,6 mm, 5<br />
µm. Pha động: acetonitril (A) – nƣớc (B), rửa giải<br />
gradient: 0 phút 25% A, 30 phút 30% A, 31 – 35<br />
phút: 25% A. Tốc độ dòng: 0,75 ml/ phút. Đầu<br />
dò: PDA. Bƣớc sóng phát hiện: 265 nm. Thời<br />
gian phân tích: 25 phút. Thể tích tiêm mẫu: 10 µl.<br />
X{c định cấu trúc của hợp chất phân lập được<br />
Tiến h|nh x{c định cấu trúc của hợp chất<br />
phân lập đƣợc bằng c{c phƣơng ph{p phổ<br />
nghiệm UV, MS, IR và NMR.<br />
<br />
Thiết lập chất chuẩn afzelin theo ISO<br />
Guide(2-4)<br />
Độ ẩm<br />
Đo<br />
bằng<br />
phƣơng<br />
(Thermogravimetric Analysis).<br />
<br />
ph{p<br />
<br />
TGA<br />
<br />
Định tính v| x{c định cấu trúc<br />
X{c định cấu trúc bằng c{c phƣơng ph{p<br />
phổ UV - Vis, IR, NMR và MS.<br />
Tạp chất liên quan<br />
Tiến hành kiểm tra bằng HPLC với quy trình<br />
đã thẩm định.<br />
Điều kiện sắc ký: Cột: Phenomenex C18<br />
(250x4,6 mm,5 µm); Pha động: acetonitril – nƣớc<br />
(30:70); Tốc độ dòng: 0,7 ml/phút; Detector: UV 265<br />
nm; Nhiệt độ: Nhiệt độ phòng; Thể tích bơm: 10 µl;<br />
Dung môi pha mẫu: Pha động; Nồng độ mẫu: 300<br />
ppm/ ml.<br />
Tiến hành phân tích với thời gian sắc ký gấp<br />
đôi thời gian lƣu của pic chính trong sắc ký đồ<br />
thu đƣợc từ dung dịch thử. X{c định tạp chất<br />
liên quan dựa trên tổng tạp, loại những pic có<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
chiều cao nhỏ hơn ba lần độ nhiễu đƣờng nền và<br />
các pic có trong mẫu trắng.<br />
Yêu cầu<br />
Tổng h|m lƣợng tạp chất có trong mẫu tính<br />
theo phần trăm diện tích pic nhỏ hơn 2%.<br />
Định lượng chất chuẩn afzelin<br />
<br />
Định lƣợng afzelin theo phƣơng ph{p<br />
quy về 100% diện tích pic.<br />
Thẩm định quy trình định lƣợng theo<br />
hƣớng dẫn của ICH (The International<br />
Conference on Harmonisation of Technical<br />
Requirement<br />
for<br />
Registration<br />
of<br />
Pharmaceuticals for Human Use), bao gồm<br />
các chỉ tiêu: Tính tƣơng thích hệ thống, tính<br />
đặc hiệu, tính tuyến tính, độ lặp lại.<br />
Đóng gói v| đ{nh gi{ đồng nhất lô trong quá trình<br />
đóng gói<br />
Afzelin đƣợc đóng th|nh 100 lọ nhỏ (10<br />
mg/lọ), sử dụng lọ thủy tinh nâu và hàn kín có<br />
lớp đệm. Đóng lọ trong Glove-Box, nạp khí nitơ<br />
99,99%, độ ẩm trong buồng xấp xỉ 10%.<br />
Lấy ngẫu nhiên 11 lọ (g =<br />
+1) để đ{nh<br />
gi{ đồng nhất lô trong qu{ trình đóng gói, mỗi<br />
lọ kiểm tra 2 lần. Đ{nh gi{ kết quả theo ISO<br />
Guide 35.<br />
Đ{nh gi{ chất chuẩn thông qua liên phòng thí nghiệm<br />
Afzelin sau khi đƣợc đóng gói v| đánh giá<br />
đồng nhất lô đạt yêu cầu đƣợc lấy ngẫu nhiên và<br />
tiến h|nh định lƣợng tại hai phòng thí nghiệm<br />
độc lập đạt GLP, trong đó có ít nhất một phòng<br />
thí nghiệm có đủ thẩm quyền v| có ý nghĩa ph{p<br />
lý đối với Việt Nam. Mỗi phòng thí nghiệm định<br />
lƣợng 6 lọ. Tính thống kê kết quả từ 2 phòng thí<br />
nghiệm theo Anova (n = 12). Nếu Ftn ≤ Ftc, kết quả<br />
trung bình của 2 phòng thí nghiệm khác nhau<br />
không có ý nghĩa, phƣơng ph{p ph}n tích có độ<br />
lặp cao, h|m lƣợng chất chuẩn không phụ thuộc<br />
vào phòng thí nghiệm tham gia đ{nh giá.<br />
Hai phòng thí nghiệm đạt GLP tham gia<br />
thẩm định chất chuẩn afzelin:<br />
<br />
309<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Khoa Thiết lập chất chuẩn và chất đối chiếu,<br />
Viện kiểm nghiệm thuốc TP HCM(PTN1).<br />
Khoa Kiểm nghiệm mỹ phẩm, Viện Kiểm<br />
nghiệm thuốc TP HCM (PTN2).<br />
X{c định giá trị ấn định, độ không đảm bảo đo v| gi{<br />
trị công bố trên phiếu kiểm nghiệm<br />
Tiến h|nh x{c định giá trị công bố trên phiếu<br />
kiểm nghiệm khi kết quả đ{nh gi{ liên phòng thí<br />
nghiệm đạt yêu cầu (Ftn≤ Ftc). Gía trị ấn định x*(n)<br />
để đ{nh gi{ từng kết quả phân tích theo test-z,<br />
loại bỏ các kết quả tính có<br />
; chọn các giá<br />
trị<br />
<br />
, tính giá trị trung bình.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Phân lập afzelin<br />
<br />
Xử lý mẫu bằng SPE<br />
Mẫu: 200 mg bột dƣợc liệu. Xử lý mẫu và<br />
khai triển cột SPE theo quy trình. Thu phân<br />
đoạn methanol 50%. Kiểm tra sự có mặt<br />
afzelin trong c{c ph}n đoạn n|y đƣợc phân<br />
tích bằng HPLC-MS. Kết quả: X{c định mẫu<br />
dƣợc liệu l{ Bơ, Tầm gửi, Đạm trúc diệp, Cần<br />
nƣớc, Sầu đ}u có chứa afzelin.<br />
Lựa chọn dược liệu phân lập afzelin<br />
Từ tiêu chí chọn dƣợc liệu, chọn l{ Bơ l|m<br />
nguyên liệu phân lập afzelin.<br />
Chiết xuất<br />
Từ 15 kg l{ Bơ khô, chiết ngấm kiệt đƣợc 1,2<br />
kg cao cồn 70%. Từ 1,2 kg cao cồn 70% phân tán<br />
v|o nƣớc, tiến hành lắc phân bố lần lƣợt với<br />
<br />
ether dầu hỏa (60-90 oC) và ethyl acetat. Thu<br />
ph}n đoạn ethyl acetat, cô thu hồi dung môi<br />
đƣợc 200 g cao EA.<br />
<br />
Phân lập bằng sắc ký cột<br />
Sắc ký cột silica gel: Từ 80 g cao EA, tiến hành<br />
sắc ký cột silica gel với hệ dung môi ether dầu<br />
hỏa – ethyl acetat, tăng dần tỷ lệ ethyl acetat với<br />
c{c ph}n đoạn. Thu đƣợc 4 ph}n đoạn, trong đó<br />
có ph}n đoạn 2 tƣơng ứng với hệ dung môi<br />
ether dầu hỏa – ethyl acetat (25 : 75) có 3 vết<br />
chính trên SKLM. Cô thu hồi dung môi phân<br />
đoạn 2 đƣợc 5,3 g cao PĐ 2.<br />
Phân lập bằng PLC điều chế<br />
Tiến hành phân lập các chất trong PĐ 2 bằng<br />
HPLC điều chế. Thu lấy chất tƣơng ứng với đỉnh<br />
ở thời gian lƣu l| 32 phút. Cô thu hồi dung môi<br />
đƣợc hợp chất tƣơng ứng là PA.<br />
Tiến h|nh điều chế với 5 g PĐ 2. Thu đƣợc<br />
1,2 g hợp chất PA.<br />
Hợp chất PA cho một pic tại thời gian lƣu tR<br />
= 18,5 phút trên sắc ký đồ ở bƣớc sóng 265 nm.<br />
Và trên sắc ký đồ 3D, hợp chất PA gần nhƣ<br />
không xuất hiện các pic khác ở c{c bƣớc sóng<br />
khác.<br />
<br />
X{c định cấu trúc của PA<br />
Tiến h|nh đo phổ UV, MS, IR và NMR, dựa<br />
v|o c{c phƣơng ph{p phổ nghiệm x{c định đƣợc<br />
PA là afzelin.<br />
<br />
Kiểm tra độ tinh khiết hợp chất PA bằng HPLC phân tích<br />
<br />
Hình 1: Sắc ký đồ HPLC kiểm tra độ tinh khiết của hợp chất PA<br />
<br />
310<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Phổ IR<br />
<br />
Hình 2: Phổ IR của hợp chất PA<br />
Phổ IR của hợp chất PA đƣợc trình bày ở<br />
Hình 2.<br />
Phổ UV – Vis của hợp chất PA có đỉnh hấp<br />
thu đặc trƣng ở 265 nm và 345 nm (Hình 3).<br />
Phổ IR (KBr) của hợp chất PA có νmax: 1656;<br />
1608; 1500; 1452; 1364; 1296; 1176; 1061; 833 cm-1.<br />
Phù hợp với phổ của afzelin.<br />
Phổ MS<br />
Phổ IR của hợp chất PA đƣợc trình bày ở<br />
Hình 4.<br />
Phổ ESI/MS của hợp chất PA cho pic ion m/ z<br />
= 455 [M + Na]+. Phù hợp với công thức phân tử<br />
C21H20O10, Δ = 12.<br />
Phổ NMR<br />
<br />
Hình 3: Phổ UV của hợp chất PA<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Dữ liệu phổ 13C-NMR và 1H-NMR của PA<br />
điều chế hoàn toàn phù hợp với dữ liệu phổ 13CNMR và 1H-NMR của afzelin theo tài liệu tham<br />
khảo (TLTK) số 1 (Bảng 1)<br />
<br />
311<br />
<br />