intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất liên quan 4-Methylbenzensulfonamid (Tạp A) và 2-nitroso-octahydcycpenta[C] pyrrol (tạp B) của Gliclazid

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được thực hiện với mục tiêu là tổng hợp tạp A và tạp B ở qui mô phòng thí nghiệm, thiết lập chắt đối chiếu hai tạp tổng hợp và kiểm tra tạp chất liên quan A và B trong thành phẫm gliclazid, sử dụng tạp tổng hợp đã được thiết lập chất đối chiếu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất liên quan 4-Methylbenzensulfonamid (Tạp A) và 2-nitroso-octahydcycpenta[C] pyrrol (tạp B) của Gliclazid

  1. Báng 4: Két quả xác định giá trị ấn định của CPDS hệ số tương quan cao, đạt yêu cầu về độ chính xác. 'i. I Ì _ i . .* n I . A ! ■.* Ả I Sô lân X* 0 X* 1 X* 2 X* 3 Bảng 6: Kết quả định íượng tạp cãptoprii disuifid thay đổi trong một số nguyên liệu và chế phẩm càptopril trên íhị 8 = 1,5s* 0,0216 0,0216 0,0216 trường ________ ______________ _________ x *-õ 99,43 99,43 99,43 Chế phấm Mã hóa Hạn % captopril X* + ỗ 99,47 99,47 99,47 dùnq dỉsulíid Trung 99,473 99,449 99,449 99,449 Nguvên liệu captopril. lô 1 NL01 03/2016 0,13% bình Nguyên liệu captopril, lô 2 NL02 09/2016 0,13% Độ lệch s 0,0669 0,0166 0,0166 0,0166 Viên nén captopril 25 mg CPNNA 05/2016 20,41% X* mới 99,445 99,450 99,450 99,450 (ngoại nhập, công ty A) s* mới 0,0144 0,0144 0,0144 0,0144 Viên nén captopril 25 mg CPNNB 01/2017 8,49% Sau ba lần thay đồi, s* = 0,0144 không thay đối, khỉ (ngoại nhập, công íy B) đó X* được chọn là 99,449 % ’ Từ kết qua trên tính z - Viên nén captopril 25 mg CPTNC 02/2016 2,82% score của 12 giá trị đều cỏ |z| < 2,0. Vậy giá trị ấn định (trong nước, công ty C) của CPDS: 99,449%. Độ không đảm bảo đo: |J = Viên nén captopril 25 mg CPTND 02/2017 0,59% (trong nước, công ty D) Ì,2 5 s * ỉtỊp = 1 ,2 5 x 0 ,0144/V Ĩ 2 = 0,0052. Độ không Viên nén captopri! 25 mg CPTNE 04/2016 30,60% đảm bảo đo mở rộng u = |i X k = 0,0052 X 2 = 0,0104 (trong nước, công ty E) (hệ số phủ k = 2 ở aũ,05) Theo quy định của DĐVN IV, BP 2013, USP 36 5. Xây dựng qụị trình định lượng CPDS trong hàm lượng CPDS trong nguyên liệu không được vượt nguyên liệu và chế phầm captoprìi băng HPLC vơi quá 1% và trong chế phẩm captopril không được vượt đau dò PDA quá 2%. Bảng 6 cho thấy co 2 chế p him captoprii Quy trình xác định hàm lượng CPDS bằng HPLC- nước ngoài và 3 chế phẫm captoprii trong nước khong PDA được thẩm định theo hưởng dẫn của !CH[4], bao đạỉ yêu cầu theo quy định. gồm khảo sát tính phù hợp của hệ thống, tính chọn KẾT LUẬN lọc, khoảng tuyến tính, độ chính xác, độ đúng CPDS đẩ được tổng hợp và tiêu chuầrì hóa thành Bảng 5: Keỉ quả khảo sát khoảng tuyến tính; LOD, công với độ tỉnh khiếỉ trên 99% để làm chất đối chiếu LOQ và độ chính xác sử dụng trong kiềm nghiệm íạp chất liên quan cùa Phương írình hòi qui Y = 33441 X captopril. Qui ỉrình HPLC định iượng tạp CPDS có thể Khoảng tuyên tính (ụg/ml) 0 ,5 - 4 0 đữợc ứng dụng để kiểm tra tạp này trong nguyên liệu Hệ so tương quan (r*) 0,9992 và chế phẩm captopril. Giới hạn phát hiện; giới LOD = 0,17 |jg/ml; LOQ = 0,50 TÀI LIỆU THAM KHẢO hạn định lượnq Mg/mỉ 1. Bộ V tế (2009), Dược điển Việt Nàm IV, Nhà Độ chính Độ lặp lại (n =6) Đô chính xác trung gian xuất bản Y học, Hà Nội, ír. i 24-125, PL-127 -129. xác (n = 12) 2. British Pharmacopoeia (2013), pp. 3757-3760. Hàm iượng RSD Hàm lượng % RSD 3. Hellen Karine stulzer, Marcos Antonio Segatto % captopril captoprii Silva (2006), “Stability Studies of coated Granules and disulfid TB disuifid TB Tablets contained Captopril”, Acta Farm. Bonaerense, Màu thử nguyên liệu 0,13 0,79% 0,13 0,81% 25(4), pp. 497-504. Mẫu thử thanh phám 0,58 1,47% 0,58 1,97% Mẫu thử giả lập 1,12 1,07% 4. ICH Harmonized tripartite guideline (2005), 1,14 1,66% nguyên liệu Validation of analytical procedures: text and Mâu thu’ giả lập thành 2,03 0,80% 2,02 0,56 methodology, pp. 1 - 1 3 . phẩm 5. ISO guide 34:2009, General requirements for the Ket quả thong kê cho thay qui trinh xác định độ tinh competence of reference material producers. khiết CPDS có khoảng tuyến tính rộng với giá trị của 6. USP 36, CD-ROMs: captopril monographs, pp 336-337 TỔNG HỢP VÀ TIÊU CHUẦN HÓA TẠP CHẤT LIÊN QUAN 4-METHYLBENZENSULFONAMID (TẬP A) VÀ 2-NITROSO- OCTAHYDROCYCLOPENTA[C]PYRROL (TẠP B) CỦA GLICLAZID ThS. Mạch Khắc Duy - Bộ m ôn Hóa phân tích-Kiểm nghiệm, Đ ại học Y Dược TP.HCM Hướng dẫn: PGS.TS.Nguyễn Đức Tuẩn - Bộ m ôn Hóa phân tích-Kiểm nghiệm , Đại học Y D ư ợ c TP.HCM ĐẶT VẤN ĐÈ VÀ MUC TIÊU với hoạt chất và thành phẩm gliclazid là tạp A (4- Gliclazid là thuốc điều trị đái tháo đường tỵp 2, có methylbenzensulfonamid) và tạp B (2-nitroso - cơ chế kích thích tể bào beta tuyến tụy giai phóng octahydrocyclopenta[c]pýrrol). Đẩy là 2 tạp phân hủỵ, insulin và được sử dụng nhiều do tác dụng trị iiệu tot được hình thành trong quá trình bảo quằn gliclazicri và ít tác dụng phụ. Dược điển Anh BP 2013(1) quy định Trong khi đó, chuần tạp A v à B đang được bán với giá tạp chất liên quan bắt buộc phải được kiểm soát đối rất đắt và phải mua từ nước ngoài nên gầy không ít
  2. khó khăn cho công tác kiểm nghiệm hai tạp chất này. - Dung dịch 2: cho vào cốc có mỏ 1 g (0,015 moi) Trên thế giới, đã có công trình nghiên cứu tổng hợp NaN02, thêm vào 2 ml nước cất, khuấy trong 1 giờ ở tạp chất A(6). Đối với tạp chắt B hiện vẫn chưa có công nhiệt độ 5°c. trình nghiên cứu tổng hợp nào được công bố. Gần Nhố từ từ từng giọt dung dịch 2 vào dung dịch 1, đâỵ, Cục Quản lý Dược Việt Nam đã có yêu cầu phải giữ nhiệt độ 5°c, chiết ngay bằng dĩclorometan (3 X 5 kiểm tra tạp chất liên quan một cách chặt chẽ trong ml), cô quay dịch chiết đến cắn khô. Tinh chề sản nguyên liệu và thành phẩm đắng ký cho sản xuất v-ă phẩm thô bằng sắc ký cột. lưu hành. Xuất phât từ những lý do trên, đề tài này Sản phẩm sau khi tồng hợp sẽ được kiểm tra sơ được thực hiện với mục tiêu là tồng hợp tạp A và tạp B bộ độ tỉnh khiết bằng sắc ký lớp mỏng vả nhiệt độ ờ qui mô phòng thỉ nghiệm, thiết lập chắt đối chiếu hai nóng chảy, được xác định cấu trúc bằng các kỹ thuật tạp tổng hợp và kiểm tra tạp Chat liên quan A và B phổ nghiẹm như !R, MS và NMR, được xác định độ trong thành phẫm gliclazid, sừ dụng tạp tổng hợp đã tinh khiết bằng phương pháp HPLC qui về 100% diện được thiết lập chất đối chiểu. tích pic và được thiết lập Chat đối chiếu. Sau cùng, tạp Từ khóa: Gliclazid, đái tháo đường typ 2 A và B írong chế phẩm gliclazid sẽ được kiểm tra bằng ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHẠP NGHIÊN c ứ u phương pháp HPLC, sư dụng chuẩn tạp đã được thiết 1. Đ ôl tượng nghiên cứu: Tạp chất gliclazid A: 4- iập. meihylbenzensulfonamid và tạp chất giiclazid B: 2- KÉT QUẢ nitroso-octahydrocyciopenta[c]pỳrroỉ. 1. Tổng hợp tạp A và tạp B 2. Phương pháp nghiên cứu Hỉnh 1 và 2 minh họa sắc ký đồ kiểm tra độ tinh 2.1. Tổng hợ ẹ tạp A khiết cùa sản phẩm kết tỉnh A và B với 3 hệ duna môi Tạp A được tong hợp qua 2 giai đoạn có íỷ lệ khác nhau. Kết quồ cho thấy sản phẩm kết tinh - Giai đoạn 1: Tồng hợp 4-methylbenzensulfonylA và B đều cho 1 vết duy nhất, vếí sản phẩm kết tinh A clon'd theo phàn ứng sau: khác với vết sản phẩm tổng hợp A và vểí sản phẩm ĨH, 0 kết tinh B có vị trí và màu sac tương đương với chuẩn tạp B. Bảng 1 trình bày kết quả xác định nhiệt độ nóng chảy của sản phẩm kết tinh A và nhiệt độ SÔI cùa sản + 2CISO3H phẩm kết tinh B. Khoảng nhiệt độ từ trạng thái rắn bắt đầu tan chảy đến khi tan chay hoàn toàn chênh lệch khoảng 1 °c và phù hợp với nhiệt độ nóng chảy của Cho vào bình cầu toiuen (5,75 mí; 0,05 mo!), íàm tạp A(;. Trong khi đó, khoảng nhiệt độ íừ trạng thái lạnh xuống nhiệt độ 0°c. Sau đó thêm vào từ từ từng lỏng bắí đầu bay hơi đến khi bay hơi hoàn toàn chênh giọt 5,6 ml (0,06 mol) acid ciorosulfonic (CISO3H) trong lệch khoảng 1°c và phù hợp với nhiệt độ sôi của tạp 1 giờ và giữ nhiệí độ dưới 5°c. Tiếp tục khuấy trong 2 B(5> Như vạy, sơ bộ cho ỉhẩỳ cả 2 sản phầm kết tinh A giờ ờ nhiệt độ dưới 5°c. Kiểm tra sản phẩm của phản và B đều tinh khiết. ứng bằng sắc ký lớp mỏng. Sau đó đề hỗn hợp phàn Bảng 1. Kết quả xác định nhiệt độ nóng chảy của ứng ở nhiệt độ 15 °Ò trong 12 giờ. Hỗn hợp được cho sàn phẩm kếí tinh A và nhiệị độ sôi của sản phẩm kết vào nước iạnh, lẳc đều roi cho vào bình lắng gạn, lấy tinh B lớp trên (lớp dầu). Rửa lớp trên với 10 ml nước Lần Kết tinh A Kết tinh B iạnh/lần X 3 lần. Làm lạnh lớp trên tới nhiệt độ -10°c đo Bâí đâu tan Tan chảy Bắt đầu Sôi hoàn (bằng hỗn hợp đá muối) trong 2 giờ thu được sản chảy (°C) hoàn toàn sôi (°C) toàn (°C) phẩm kết tinh. Lọc sản phẩm kết tinh dưới áp suất ?C) giảm, kết tinh íại trong hỗn hợp methanol - nước (1 :2 ). 137 138 273 274 - Giai đoạn 2: Tổng hợp 4-methylbenzensulfonamid 2 136 137 274 275 theo phản ứng sau: 3 137 138 274 275 h3c h3c \ />— | - N H 2 + h 20 2 4 + C0 + NH CI ‘Off- 4,2 g (0,022 mol) 4-meíhyÌbenzensuỉfonyí clorid được phản ứng với 1,96 g (0,022 mol) (NH4)2C 0 3 ở nhiệt độ 80°c trong 15 phút. Sau đỏ hỗn hợp này được đổ vào 100 mĩ nước lạnh và khuếy đều trong 10 phút. Lọc thu chất rắn, hòá tan chầt rắn trong rỈLPỚc nóng vả lọc. Kết tinh lại trong hỗn hợp methanol - .ssẩk nước ( 1 :2 ). Sản phẩm sau khi kết tinh được lọc dưới (a) (b) (a) (b> (a) (b) áp suất giam. M-hexan- eihy) acetat (3:1) ỉi-hexan - ethyl acetat (1:1) fl-hexaa - ethyl aceíat (!;•!) 2.2. Tổng hợ p tạp B Hỉnh 1. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của sân Tạp B được tổng hợp bằng phản ứng nitroso hóa, chuần bị 2 dung dịch: phẩm kết tinh A. NL: dung dịch sản phẩm tổng hợp A 0,1% trong meíhanoi; SP: dung dịch sàn phẩm kếí tinh - Dung dịch 1: cho vào binh cầu 2 g A 0,1% trong methanol. octahỵdrocyclopenta[c]pyrrol (0,015 moi), thêm vào 2,8 ml HCIđđ, khuấy trong 1 giờ ờ nhiệt độ 5 °c.
  3. 2-niíroso-ocỉahydrocyclopenta[c]pyrroi (tạp B) Hiệu suẩt toàn quy trình Tạp A w (b) (a) (b) (a) (b) - Lượng lý thuyết: 4,7750 g H-hexan- etliyl acciat (7 :i) H-hexan - ethyl acctat (7:3) fi-liexan - ethyl acetai (4:6) - Sản phẩm kết tinh A: 3,3683 g Hình 2. Săc ký đồ kiềm tra độ íinh khiết của sản -Hiệu suấí toàn qui trinh: 70,54% phẩm kết tinh B. 6: dung địch chuẩn ỉạp B 0,1% pha Tạp B trong n-hexan; SP: dung dịch sàn phẩm kết tinh B - Lượng lý thuyết: 2,1027 g 0,1% pha trong n-hexan - Sản phẩm kết tinh A: 1,3642 g Xác định cấu trúc sản phẩm kết tinh A - Hiệu suất toán qui trình: 64,874% Phổ ỈR (KBr): vmax (cm 1) 3327 - 3242 (-NH2); 1648 - 3.2. Xác định độ tinh kh iế t tạp A và B bằng 1595 (-S02-). HPLC - Đánh giá và th iế t lập chất đ ó i chiếu Phổ khối ESi-MS (-) có m/z = 170,0226 [M-H]'- M Bảng 2 trình bày điều kiện sắc ký thích hợp xác phù hợp với khối lượng phân tư của tạp A định độ tinh khiết tạp A và tạp B bằng HPLC. Hình 3 và (CH3C6H4S 0 2NH2l M= 171,04). hình 4 minh họa sac ký đồ tạp A và tạp B. Kết quả Pho 1H-NMR [(500 MHz, MeOD), ỖH (ppm)]: 2,41 thẩm định qui trình xác định đọ tinh khiet theo hương (s 3H, CH3), 7,35 (d, 2H, J = 8,5 Hz, H3l Hs), 7,80 (d, dẫn cùa ICH
  4. 3 0 Plot ĩh 'ii y r’' ' lí A : . .it í i< Ị ị nfl co 0» Purity Plot Purtty Plot Auld Throihoif -SJC0 -fB.cn ■u S) --10.C0£
  5. phẩm tạo thành không bền trong nước nên cần chiếỉ (thường íừ 1000 ppm trờ lên). Điều này đòi hòi điều ngay bằng một dung môi hữu cơ. Sau đó cần tinh chế kiện sắc ký phải được lựa chọn sao cho độ phân giải sản phẩm tổng hợp bằng sắc ký cột với thời gian rửa giữa pic dược chất và pic tạp chất phải lớn hơn rất giải nhanh, hiệu suat sạu tinh che đạt được sẽ cao. nhiều so vớj giá trị qui định !a 1,5. Ngoài ra tải ỉượng 3. Thiết lập ch ấ ỉ đối chiếu tạp Ả và tạp B cột sắc ký cũng ià một thông số cần !ưu ý. Nếu nồng Việc kiểm soát các tạp chất liên quan trong nguyên độ chất phân tích quá cao sẽ làm cột phân tích bị quá liệu và đặc biệt là trong thành phầm tương ưng chưa tải, dẫn đến hiệu năng cột giảm nhanh chóng chỉ sau được quan tâm nhiều tại Việt Nam vì nhiều iý do như vài lần sắc ký. một sổ tạp chấỉ chuẩn vẫn chưa có hoặc nếu có KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ thường rất đắt tiền và phải mua từ nước ngoài. Tuy 1. Kết luận: Đề tài đã hoàn thành mục tiêu đề ra, nhiên, phần lớn các chuyên luận trong được điển với các kết quả như sau: nước ngoài (USP, EP, BP) cũng như dược điển Việỉ - Đã tổng hợp được tạp A và B với khối íưựng lần Nam IV đều bắt buộc phải kiểm soát tạp chất liên lượt là 3,4 g và 1,4 g; đạt độ tinh khiết trên 99%, có thể quan. Hiện nay hệ thống kiểm nghiệm thuoc quốc gia dùng làm chất đối chiếu quốc gia trong kiểm nghiệm chưa cung cấp được tạp chuẩn A và B nên gây khó tạp chấí liên quan của glidazid. khăn cho công tác kiểm nghiệm tạp chất này tại các xí - Đã xây dựng và ỉhẩm định đạt yêu cầu qui trình nghiệp dược trong nước cỏ sản xuất thành phẩm xác định độ tỉnh khiết tạp A và B và qui trình định gliclazid. Việc đặt mua các tạp chuẩn này từ nước lượng đồng thời 2 tạp chấỉ này trong thành phẩm ngoài phải mất 1 - 2 tháng với giá thành rat đắt. Kết gliclazid bằng phương pháp HPLC với đau dò PDA. quả đánh giá và thiết lập chất đổi chiếu tạp A và B cho - Đã ứng dụna qui trình định lượng tạp A và B để thấy chất này đủ điều kiện để đăng kỷ chuẩn quốc gia kiểm tra tạp Chat này trong một so thành phảm với độ ỉinh khiết lần lượt là 99,89% và 99,97%. Với gliclazid có trên thị trường. hiệu suất toàn qui trình (tổng hợp và tinh chế) cao, 2. Kiến nghị: Từ những kết quả trên, đề tài nên khối lượng tạp Á thu được khoẩng 3 g cho mỗi iần được tiếp íục thực hiện các nội dung sau: tổng hợp và tạp B là 1,5 g cho mỗj lần íổng hợp, thời - ứng dụng qui trinh định lượng tạp chất A và B gian tổng hợp và tinh che không quá 5 giơ nen chất trên nhiều thánh phẩm giiclazid khac đối chiếu tạp A và B có thể cung cấp đủ cho các xí - Nghiên cứu íheo dõi độ ổn định của chất đối nghiệp dược trong nước có nhu cầu, góp phần làm chiếu íạp A và B để có thể tính ỉoán chu kỳ đánh giá lại tăng nguồn tạp chuần trong công tác kiếm tra chất chất chuẩn. lượng tạp chất liên quan. - Nghiên cứu tổng hợp và thiết iập chất đối chiểu _ 4. Qui trình xác định độ tin h khiết tạp A và tạp B các iạp chất liên quan khác cũng nhứ xâỵ dựng qui bằng HPLC ỉrinh định lượng đồng thời tất cả cac tạp chất lỉển quan Việc sử dụng hệ pha động ACN - nước (không sử của gliclazid. dụng dung dịch đệm) đã tạo điều kiện thuận lợi cho TAI LIỆU THAM KHẢO việc phân tích sau này, đảm bảọ tuổi thọ cột được kéo 1.British Pharmacopoeia (2013), CD-ROM, dài hơn, thời gian phân tích ngắn, các thông số sắc ký monograph gliclazide. đạt theo quy định. 2. Daqing Che, Xiaohua Du (2011), Method for 5. Quỳ trình định lượng đồng th ờ i tạp A và B preparing gliclazide and its intermediate, patent w o ỉrong chê phẩm gliclazid 2011054312 A1. Sử dụng hệ pha động ACN - nước có thêm TEA và 3. I.C.H. (2005), Harmonized tripartite guideline, TFA ià do trong cáu írúc của gliclazid, tạp A và tạp B Validation of analytical procedures: test and methodology, tồn tại đồng thời cả nhóm chức có tính acid và nhóm pp. 1-13. chức có tính base, Vai ỉrò của TEA và TFA là làm giảm 4. LCGC standards (2011), Safety datasheet p- tương tác lần lượt của các nhóm base và acid có trong toluensulfonamide, Axcentive SARL, 1-3. 5.LCGC standards (2013), Safety datasheet phân tử chất cần phân tích với nhóm siianol tự đo còn according to 1907/2006/EC, Article 3 1 ,1-7. lại của pha tĩnh với chất nền íà silica, điều này làm 6. Satish Kumar. K.v (2005), “Study of impurity giảm giảm hệ số bất đối, tăng độ nhạy và cải thiện profile and forced degradation of buik drugs: Gliclazide được độ phân giải. and Dimetindene maieate”, Master of Pharmacy Thesis, Một khó khăn trong công tác kiểm nghiệm íạp chất Krupanidhi college of Pharmacy Bangalore, India, pp. 25- liên quan là giới hạn cho phép thường rất nhỏ so với 38. dược chấỉ nên để phát hiện được tạp chất liên quan phải chuần bị mẫu thử có nồng độ dược chất rất cao PHỤ LỤC Phụ lục 1. Dữ liệu phổ NMR của sản phầm kết tinh A_____ !H-NMR {500 MHz, MeOD) lbC-NMR (125 MHz, MeOD) ÕH ( p p m ) SỐ H H ìn h d ạ n g đ n h V Ị trí H õ c (p p m ) Vi trí c 7,80 2 J = 8,5Hz) d ( H2, Hs 144,09 Ci 7,35 2 đ(J = 8,5Hz) H3 , Hõ 141,84 c4 2,41 3 s -c h 3 130,44 C3 IC5 127,05 C2 . Cs 21,37 -c h 3 -605 -
  6. Phụ lục 2. Dữjiậu phổ NMR sản phẳm kếttinh B so với chuẳn tạp B Sản phấm kết tinh B Chuấn tap B H-NMR (500 MHz, CDCh) ' UC-NMR 1H-NMR (500 MHz, CDCh) IJC-NMR 5 (ppm) SỐH Hình dạng đnh Vị trí H (125 MHz, õ (ppm) SỐH Hình dạng đnh Vị trí H (125 MHz, CDCh): Sc CDCI3): Sũ (ppm) (ppm) 4,43 dd(J = 8Hz, H2a 55,51 (C2) 4,42 dd (J = 8,5 Hz, H2a 55,41 (Ca) 12,5 Hz) 12,5 Hz) 4,10 1 dd (J =4,5 Hz, Híb 50,81 (C4) 4,09 dd{J = 5Hz, H2b 50,75 (C4) 12,5 Hz) 12,5 Hz) 3,79 ơd(J = 9Hz, H4a 41,42 (Ca) 3,78 ơơ (J = 9 Hz, H4a 41,49 (Cs) 15,5 Hz) 15,5 Hz) 3,42 1 đc/(J = 5Hz, H4b 40,75 (C*) 3,41 dd (J = 5,5 Hz, H4b 40,82 (Ce) 15,5 Hz) 15,5 Hz) 2,81-2,72 2 m Hs 32,43 (C i) 2,80-2,73 2 m Ha 32,39 (C1) 2,00-1,87 2 m He 31,45 ÍCs) 2,01-1,86 2 m He 31,41 (C5) 1,80-1,72 1 m Hi 25,57 (C7) 1,81-1,70 m Hi 25,56 (C7) 1,71-1,63 1 m h5 1,69-1,61 m Hs 1,54-1,45 2 m ■ H? 1,50-1,43 2 m h7 Phụ lục 3: Két quả đánh giá tạp A Chỉ tiêu Phương pháp Yêu cầu Tính chát Cảm quan Tỉnh thê trằnq, khônq mùi Độ tan Dễ tan trong methanol, ethanol, cloroform, aceíon, ethyl acetat; không tan ỉronq nước, /7-bútanoỉ Điêm chảy DSC 136- 138°c Định tỉnh Phổ hổng ngoại IR (KBr): vmax (cm'1) 3327 - 3242 (-NH2); 1648 - 1595 (-SO2-) Phố khối ESl-MS (-) có m/2 = 170,0226 [M-HT Phố cộng hưởng từ hạt nhàn Bảnq dữ liệu phố 'H-NMR và 13C-NMR (Phụ lục 1) Độ tinh khiết sắc ký HPLC ằ 99,0% tính trên chê phấm nquyên íranq Phụ lục 4: Két quả đánh giá tạp B Chỉ tiêu Phương pháp Yêu cầu Tính chất Cảm quan Chầt lỏng màu vànq nhat Độ tan Dế tan trong methanol, acetonitril, cloroform, aceton, ethyl acetat, n-hexan; khônq tan tronq nước, n-butanóỉ Điếm sôi Chưnq cât 273 - 275°c Định tính Phô hống ngoại IR (KBr}: V m a x (cm'1) 1435 í-N~N=0) Phố khôi ESI-MS (+) có m/z = 141,1409 [M+Hf ESI-MS (+) có m/z = 163,0865 fM+Naf Phố cộnq hườnq từ hạt nhân Bảng dữ liệu phô 'H-NMR và 13C-NMR (Phu luc 2) Độ ílnh khiết sắc ký HPLC s 99,0% tính trên chê phấm nquyên iranq Phụ lục 5. sắc ký đồ các mẫu định lượng đồng thời tạp A và B trong một số mẫu thành phầm giiciazid có trên thị trường đã được mã hóa 5 vMaiiGiSiTND; m visslĩầ':iv-i'S lĩ.ụ v; íỊ*/.”wS. ‘%fo'r*ÍỊT:' ! « < < • f«3'£T " ^ '^ r8 S P iilS S S ® G o is i;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2