Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ VÀ TIÊU CHUẨN HÓA SECNIDAZOL<br />
Trương Phương*, Trần Thị Trúc Thanh*, Phạm Thị Diệu Thảo*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Nghiên cứu điều chế secnidazol trong điều kiện Việt Nam và tiêu chuẩn hóa sản phẩm.<br />
Phương pháp: Xây dựng qui trình điều chế sernidazol theo 2 bước. Tổng hợp 2-methyl-5- nitroimidazol<br />
bằng phản ứng nitro hóa 2-methylimidazol. Ngưng tụ 2-methylimidazol với propylen oxyd thu được<br />
secnidazol. Xây dựng và chuẩn hóa quy trình kiểm nghiệm secnidazol. Áp dụng quy trình kiểm nghiệm để<br />
định lượng secnidazol tổng hợp được với các điều kiện khảo sát và một biệt dược trên thị trường Việt Nam<br />
(Flagentyl 500 mg).<br />
Kết quả: Xây dựng và tối ưu hóa quy trình điều chế secnidazol. Xây dựng tiêu chuẩn cho nguyên liệu<br />
secnidazol.<br />
Kết luận: Từ những nguyên liệu rẻ tiền, sẵn có ở Việt Nam đã xây dựng qui trình điều chế sernidazol một<br />
thuốc dùng trong trị lỵ và một số bệnh ký sinh trùng. Qui trình đã được tối ưu hóa nên đơn giản, phù hợp với<br />
điều kiện Việt Nam. Sản phẩm sernidazol tổng hợp đã được tiêu chuẩn hóa giúp ích cho việc ổn định qui trình<br />
sản xuất cũng như ổn định chất lượng sản phẩm.<br />
Từ khóa: Secnidazol, 2- methylimidazol, 2-methyl-5- nitroimidazol, tối ưu hóa, tiêu chuẩn hóa.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
STUDY ON THE PREPATION AND STANDARDIZATION OF SECNIDAZOLE<br />
Truong Phuong, Tran Thị Truc Thanh, Pham Thi Dieu Thao<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh* Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 305 - 312<br />
Objective: Study on the process for producing secnidazole in Vietnamese condition. Built a standard for<br />
analyzing the product.<br />
Method: Establish the process for the preparation of secnidazole through two steps. Step 1: Nitrosation of 2methyl imidazole to get 2-methyl-5- nitroimidazole. Step 2: Condensation of 2-methyl-5- nitroimidazole and<br />
propylene oxyde to obtain sernidazole. Establish the control process of secnidazole. Applying the above process for<br />
quantification on the product secnidazole and on the special medicine (Flagentyl 500mg).<br />
Result: We studied and established the optimal process prepation of secnidazole. Setting the standards for<br />
the material secnidazole.<br />
Conclusion: From cheap and available materials such as 2-methyl imidazole, propylene oxide…, we have<br />
synthesized secnidazole which is a antidisentery and antiparasite drug.The procedure has been optimized for<br />
simplicity and compatibility with Vietnamese conditions. The product sernidazole has been standardized for<br />
stabilizing the producing process as well as the quality of product.<br />
Keywords: Secnidazole, 2- methylimidazole, 2-methyl-5- nitroimidazole, optimize, standardization.<br />
người lành mang mầm bệnh có nơi lên đến 25%,<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
tại thành phố Hồ Chí Minh tỷ lệ trung bình là<br />
Lỵ Amíp là tình trạng nhiễm trùng ở ruột già<br />
8%. Đây là một bệnh nhiễm ký sinh gây tử vong<br />
do Entamoeba histolitica, bệnh xảy ra khấp nơi<br />
đứng thứ 2 trên thế giới chỉ sau sốt rét.<br />
trên thế giới với tỷ lệ 10%. Ở Việt Nam, tỷ lệ<br />
*Bộ môn Hóa Dược - Khoa Dược - Đại học Y Dược TP. HCM<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trương Phương ĐT: 0908553419<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Email: phuongnq@hcm.fpt.vn<br />
<br />
305<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Secnidazol là một dẫn chất nitroimidazol, để<br />
điều trị các bệnh do Amíp, Giardia và<br />
Trichomonas gây ra. Secnidazol có thời gian bán<br />
hủy dài nhất của nhóm nitroimidazol, đây là<br />
một lợi thế của hoạt chất này(3). Secnidazol được<br />
sử dụng từ lâu dưới nhiều biệt dược: Flagentyl,<br />
Cedazol.... và được đưa vào danh mục thuốc<br />
thiết yếu Việt nam lần thứ V. Tuy vậy, cho tới<br />
nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu tổng hợp<br />
secnidazol nào ở Việt Nam.<br />
<br />
Nguyên liệu dùng cho kiểm nghiệm<br />
Isopropanol, Acetonitril, methanol (Merck,)<br />
dùng cho HPLC.<br />
Bản mỏng silicagel GF254<br />
Secnidazol chuẩn (Aventis)<br />
2- methylimidazol (Acros) tinh khiết phân<br />
tích.<br />
2-methyl-5- nitroimidazol (Acros) tinh khiết<br />
phân tích.<br />
<br />
Trong bài này chúng tôi thông báo các kết<br />
quả nghiên cứu tổng hợp secnidazol với hi vọng<br />
tạo thêm nguồn nguyên liệu cho công nghiệp<br />
Dược Việt Nam.<br />
<br />
Thiết bị<br />
Quang phổ kế UV-VIS Shimadzu UV Probe<br />
2550<br />
HPLC Waters 2695<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Đầu dò DAD Waters 2614<br />
<br />
Đối tượng<br />
<br />
Màng lọc 0,45 µm (cellulose acétat) Sartorius<br />
<br />
Tổng hợp và xây dựng tiêu chuẩn secnidazol<br />
dược dụng,<br />
<br />
Màng lọc 0,45 µm GHP Acrodisc 13<br />
Cột sắc ký Phenoménex C18 15cm x 4,6 mm,<br />
5 µm.<br />
<br />
Nguyên liệu<br />
Nguyên liệu tổng hợp<br />
Acid formic, methanol, cloroform, acid<br />
sulfuric, acid nitric, acid acetic, amoniac (Trung<br />
quốc) tinh khiết hóa học.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Tổng hợp secnidazol<br />
Quá trình tổng hợp secniazol gồm 2 giai<br />
đoạn:<br />
- Điều chế 2-methyl-5- nitroimidazol(4)<br />
<br />
H<br />
N<br />
<br />
CH3 +<br />
<br />
H2SO4<br />
<br />
HNO3<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
N<br />
<br />
H<br />
N<br />
<br />
CH3<br />
<br />
N<br />
<br />
N<br />
<br />
Điều chế secnidazol(2)<br />
OH<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
N<br />
<br />
H<br />
N<br />
N<br />
<br />
CH3<br />
<br />
Acid formic<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
+<br />
CH3<br />
<br />
Kiểm nghiệm secnidazol tổng hợp<br />
Secnidazol chưa có trong các dược điển nên<br />
chưa tiêu chuẩn chính thức. Trong phần này<br />
chúng tôi tiến hành xây dựng tiêu chuẩn cho sản<br />
phẩm trên cơ sở:<br />
<br />
306<br />
<br />
O<br />
N<br />
<br />
CH3<br />
N<br />
<br />
CH3<br />
<br />
N<br />
<br />
Chuyên luận dược điển Việt Nam IV về<br />
metronidazol vì qui trình điều chế 2 chất này<br />
tương tự nhau<br />
Các tài liệu về tiêu chuẩn hóa và thẩm định<br />
qui trình kiểm nghiệm<br />
Các phân tích về qui trình tổng hợp<br />
secnidazol.<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nhận xét: tỉ lệ thể tích giữa acid nitric và<br />
acid sulfuric ảnh hưởng đến hiệu suất của<br />
phản ứng. Tỉ lệ tối ưu khảo sát được là 2: 3.<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Tổng hợp 2-methyl-5- nitroimidazol<br />
Khảo sát sơ bộ<br />
Trong một bình cầu hai cổ gắn sinh hàn hồi<br />
lưu, cho vào 5 mL acid sulfuric đậm đặc, thêm<br />
tiếp 20,5 g 2-methylimidazol. Lắc đều và làm<br />
lạnh hỗn hợp.<br />
Chuẩn bị một hỗn hợp gồm 40 ml acid nitric<br />
và 75 ml acid sulfuric. Phối hợp từ từ hỗn hợp<br />
hai acid này vào bình cầu hai cổ ở trên. (Thao tác<br />
trong tủ hốt và làm lạnh do phản ứng xảy ra<br />
mãnh liệt). Sau đó duy trì nhiệt độ phản ứng ở<br />
khoảng 40oC. Ngừng phản ứng sau 7h.<br />
Trung hòa hỗn hợp sau phản ứng bằng<br />
dung dịch amoniac 25% (v/v), thu được tủa.<br />
Tái kết tinh sản phẩm trong dung dịch<br />
methanol - nước (7: 3). Thu được 16,6g 2-methyl5-nitro-imidazol, nóng chảy ở 254-256 oC. Hiệu<br />
suất 54%<br />
<br />
Khảo sát tỉ lệ mol giữa 2-methyl imidazol và<br />
acid nitric<br />
Tiến hành theo các điều kiện: tỉ lệ mol giữa<br />
2- methyl imidazol và acid nitric: 1:2,5; thời<br />
gian phản ứng t=7h; tỉ lệ acid nitric và acid<br />
sulfuric là 2: 3.<br />
Thay đổi tỷ lệ mol giữa 2 -methyl imidazol<br />
và acid nitric lần lượt như sau 20,5g: 16ml<br />
(1:1); 20,5g:24ml (1:1,5); 20,5g:32ml (1:2); 20,5g:<br />
40ml (1:2,5); 20,5g:48ml(1:3).<br />
Bảng 2. Kết quả khảo sát tỉ lệ mol giữa 2methylimidazol và acid nitric<br />
Tỉ lệ mol giữa 2methylimidazol và<br />
HNO3<br />
<br />
1: 1<br />
<br />
Khối lượng thực tế<br />
(g)<br />
<br />
3,95 10,86 23,94 25,01 22,32<br />
5,04 11,23 23,09 24,36 23,16<br />
4,58 11,84 24,57 22,43 23,01<br />
<br />
1: 1,5<br />
<br />
1: 2<br />
<br />
1:2,5<br />
<br />
1: 3<br />
<br />
Khảo sát tỉ lệ thể tích giữa acid nitric HNO3<br />
và aid sulfuric H2SO4<br />
<br />
Khối lượng lý thuyết<br />
(g)<br />
<br />
31,75<br />
<br />
Tiến hành theo các điều kiện: tỉ lệ mol giữa<br />
2-methylimidazolvà acid nitric HNO3: 1:2,5; thời<br />
gian phản ứng t=7h<br />
<br />
Hiệu suất (%)<br />
<br />
12,44 34,20 75,40 78,77 70,29<br />
15,87 35,37 72,72 76,72 72,94<br />
14,43 37,29 77,38 70,65 72,47<br />
<br />
Thay đổi tỷ lệ thể tích giữa acid nitric và acid<br />
sulfuric lần lượt như sau 40ml: 40ml (1:1);<br />
40ml:80ml (1:2); 40ml:120ml (1:3); 80ml:120ml<br />
(2:3).<br />
Kiểm tra sản phẩm trên bản mỏng với hệ<br />
dung môi: Cloroform: methanol = 9: 1 phát hiện<br />
vết bằng soi UV 254<br />
Bảng 1. Kết quả khảo sát tỉ lệ thể tích giữa acid nitric<br />
và acid sulfuric<br />
Tỉ lệ thể tích giữa HNO3 và<br />
H2SO4<br />
<br />
1:3<br />
<br />
Khối lượng thực tế (g)<br />
<br />
9,52<br />
8,79<br />
9,65<br />
<br />
Khối lượng lý thuyết (g)<br />
Hiệu suất (%)<br />
Hiệu suất trung bình (%)<br />
<br />
27,69<br />
30,67<br />
30,39<br />
29,58<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
1: 2<br />
<br />
2: 3<br />
<br />
16,66 20,31<br />
17,36 19,97<br />
18,01 20,54<br />
31,75<br />
52,47 63,97<br />
54,68 62,89<br />
56,72 64,69<br />
54,62 63,85<br />
<br />
1: 1<br />
18,84<br />
18,30<br />
18,79<br />
59,34<br />
57,65<br />
59,21<br />
58,73<br />
<br />
Hiệu suất trung bình<br />
14,25 36,62 75,17 75,38 71,90<br />
(%)<br />
<br />
Nhận xét: hiệu suất phản ứng phụ thuộc vào<br />
tỉ lệ mol giữa 2-methylimidazol và acid nitric. Từ<br />
thực nghiệm trên, tỉ lệ tối ưu khảo sát được là 1:<br />
2,5.<br />
<br />
Khảo sát thời gian phản ứng<br />
Tiến hành theo các điều kiện:<br />
Tỉ lệ thể tích giữa acid nitric và acid sulfuric<br />
là 2:3<br />
Tỉ lệ mol giữa 2-methylimidazol và acid<br />
nitric là: 1:2,5<br />
Thay đổi thời gian: 5h, 7h, 9h, 12h, 15h.<br />
Bảng 3. Kết quả khảo sát thời gian phản ứng<br />
Thời gian phản ứng (h)<br />
<br />
5<br />
7<br />
9<br />
12<br />
15<br />
13,75 19,69 20,64 24,77 20,75<br />
Khối lượng thực tế (g) 11,23 20,63 19,88 25,98 20,56<br />
10,94 18,41 19,37 26,45 19,98<br />
Khối lượng lý thuyết<br />
31,75<br />
(g)<br />
<br />
307<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Thời gian phản ứng (h)<br />
<br />
Nhận xét: Các kết quả trên cho thấy tỉ lệ mol<br />
giữa 2-methyl-5-nitro-imidazol và propylen<br />
oxyd có ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng và tỉ<br />
lệ mol 1:5 cho kết quả tốt.<br />
<br />
Hiệu suất (%)<br />
<br />
5<br />
7<br />
9<br />
12<br />
15<br />
43,31 64,88 65,01 78,02 65,35<br />
35,37 61,83 62,61 81,76 64,76<br />
34,56 57,98 61,01 83,31 62,93<br />
<br />
Hiệu suất trung bình<br />
37,73 61,56 62,87 81,03 64,35<br />
(%)<br />
<br />
Nhận xét: thời gian phản ứng ảnh hưởng<br />
đến hiệu suất và thời gian tối ưu là 12h.<br />
<br />
Điều chế secnidazol<br />
Khảo sát sơ bộ<br />
Trong một bình cầu hai cổ hòa tan 3,1 g 2methyl-5-nitro-imidazol (0,025mol) trong 15 ml<br />
acid formic 85%, làm lạnh dung dịch thu được ở<br />
khoảng 14oC. Thêm 3,5 ml (0,05mol) propylen<br />
oxyd trong vòng 15 phút. Duy trì nhiệt độ hỗn<br />
hợp ở khoảng 14 oC. Ngừng phản ứng sau 7 h.<br />
Thêm vào hỗn hợp phản ứng 20ml nước lạnh.<br />
Thêm từ từ dung dịch amoniac 25% (pH dung<br />
dịch không quá 8). Tủa tạo thành. Rửa tủa với 20<br />
ml nước lạnh và sấy khô.<br />
Tái kết tinh trong toluen, thu được 2,31g<br />
secnidazol, nóng chảy ở 76oC. Hiệu suất 15,8%<br />
Kiểm tra sản phẩm trên bản mỏng với hệ<br />
dung môi: Cloroform: methanol = 9: 1 phát hiện<br />
vết bằng soi UV 254<br />
<br />
Khảo sát thời gian phản ứng<br />
Tiến hành theo các điều kiện:; dung môi:<br />
acid formic; tỉ lệ mol giữa 2-methyl-5-nitroimidazol và propylen oxyd 1:5<br />
Thay đổi thời gian phản ứng: 7h, 10, 12, 14h.<br />
Bảng 5. Kết quả khảo sát thời gian phản ứng<br />
Thời gian phản ứng (h)<br />
Khối lượng thực tế (g)<br />
<br />
7<br />
5,98<br />
5,07<br />
4,86<br />
<br />
Khối lượng lý thuyết (g)<br />
Hiệu suất (%)<br />
Hiệu suất trung bình (%)<br />
<br />
32,32<br />
27,41<br />
26,27<br />
28,67<br />
<br />
10<br />
12<br />
6,21 8,85<br />
5,76 10,05<br />
4,94 10,17<br />
18,5<br />
33,57 47,84<br />
31,14 54,32<br />
26,70 54,97<br />
30,47 52,38<br />
<br />
14<br />
7,94<br />
6,13<br />
6,58<br />
42,92<br />
31,14<br />
35,57<br />
36,54<br />
<br />
Nhận xét: thời gian tối ưu cho phản ứng<br />
tổng hợp secnidazol là 12h.<br />
<br />
Khảo sát dung môi<br />
Tiến hành theo các điều kiện:<br />
Thời gian phản ứng t=12h; tỉ lệ mol giữa 2methyl-5-nitro-imidazol và propylen oxyd: 1: 5<br />
<br />
Khảo sát tỉ lệ mol giữa 2- methyl- 5-nitro<br />
imidazol và propylen oxyd<br />
<br />
Thay đổi: Dung môi: acid formic và acid<br />
acetic<br />
<br />
Tiến hành theo các điều kiện: Thời gian phản<br />
ứng t=7h; dung môi: acid formic<br />
<br />
Bảng 6. Kết quả khảo sát dung môi<br />
<br />
Thay đổi tỉ lệ mol giữa 2- methyl- 5-nitro<br />
imidazol và propylen oxyd: 1: 2, 1: 3, 1: 5, 1,7<br />
Bảng 4. Kết quả khảo tỉ lệ mol giữa 2- methyl- 5nitro imidazol và propylen oxyd<br />
Tỉ lệ mol giữa 2- methyl- 5nitro imidazol và propylen 1: 2<br />
oxyd<br />
2,31<br />
3,57<br />
Khối lượng thực tế (g)<br />
<br />
1: 3<br />
<br />
1: 5<br />
<br />
1:7<br />
<br />
3,12<br />
4,35<br />
<br />
6,89<br />
7,12<br />
<br />
5,67<br />
5,32<br />
<br />
2,94<br />
<br />
2,99<br />
<br />
7.58<br />
<br />
5,21<br />
<br />
12,48<br />
19,29<br />
15,89<br />
15,87<br />
<br />
18,5<br />
16,86 37,24 30,6<br />
23,51 38,49 28,75<br />
16,16 40,97 28,1<br />
18,84 38,9 29,15<br />
<br />
Khối lượng lý thuyết (g)<br />
Hiệu suất (%)<br />
Hiệu suất trung bình (%)<br />
<br />
308<br />
<br />
Dung môi<br />
<br />
Acid acetic<br />
2,18<br />
1,95<br />
<br />
Khối lượng thực tế (g)<br />
<br />
Acid formic<br />
8,85<br />
10,05<br />
<br />
1,75<br />
<br />
Hiệu suất (%)<br />
Hiệu suất trung bình (%)<br />
<br />
10,17<br />
18,5<br />
<br />
Khối lượng lý thuyết (g)<br />
11,78<br />
10,54<br />
9,46<br />
10,59<br />
<br />
47,84<br />
54,32<br />
54,97<br />
52,38<br />
<br />
Nhận xét: acid formic hòa tan các nguyên<br />
liệu hoàn toàn hơn nên cho kết quả tốt hơn.<br />
<br />
Xây dựng tiêu chuẩn secnidazol<br />
Cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn cho<br />
secnidazol là chuyên luận dược điển Việt Nam<br />
IV về metronidazol(5). Sau khi tiến hành kiểm<br />
nghiệm các giời hạn tạp chất kết quả cho thấy<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
secnidazol tổng hợp đạt tất cả tiêu chuẩn qui<br />
định cho metronidazol vì thế chúng tôi chọn<br />
các chỉ tiêu tương tự metronidazol (trừ tạp<br />
chất liên quan).<br />
OH<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
N<br />
<br />
CH3<br />
N<br />
<br />
CH3<br />
<br />
N<br />
<br />
C7 H11N3O3 P.t.l: 185,18<br />
Secnidazol<br />
là<br />
2-Dimethyl-5-nitro-1Himidazol-1-ethanol; phải chứa từ 97,0 đến<br />
101,0% C7 H11N3O3, tính theo chế phẩm đã<br />
làm khô.<br />
<br />
Tính chất<br />
Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng. Khó<br />
tan trong nước, trong aceton, ethanol 96% và<br />
trong methylen clorid.<br />
Định tính<br />
A. Phổ hồng ngoại của chế phẩm phải phù<br />
hợp với phổ hồng ngoại của secnidazol chuẩn<br />
(ĐC).<br />
B. Nhiệt độ nóng chảy:74- 76oC<br />
Độ trong và màu sắc của dung dịch<br />
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong dung dịch acid<br />
hydrocloric 1 M (TT) và pha loãng thành 20 ml<br />
với cùng dung môi.<br />
Dung dịch thu được không được đục hơn<br />
hỗn dịch chuẩn đối chiếu số II và có màu không<br />
được đậm hơn dung dịch màu mẫu.<br />
<br />
Tạp chất liên quan<br />
Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng<br />
hiệu năng cao (Xem phần định lượng). Trên<br />
mẫu tổng hợp sắc ký đồ chỉ cho 1pic duy nhất<br />
cò thời gian lưu trùng với pic của secnidazol<br />
chuẩn.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Mất khối lượng do làm khô<br />
Không được quá 0,5%.<br />
(1,000 g; 100 – 105 oC; 3 giờ).<br />
<br />
Tro sulfat<br />
Không được quá 0,1%.<br />
Dùng 1,0 g chế phẩm.<br />
<br />
Định lượng<br />
Trong phần này chúng tôi tiến hành khảo<br />
sát phương pháp định lượng secnidazol bằng<br />
HPLC.<br />
Khảo sát các điều kiện phân tích<br />
- Cân chính xác khoảng 2,5 mg secnidazol<br />
và 2,5 mg metronidazol làm mẫu chuẩn. Phối<br />
hợp đồng lượng vào một bình định mức 20ml,<br />
thêm methanol đến khoảng 15ml, lắc đều và<br />
bổ sung đến vừa đủ 20ml. Nồng độ dung dịch<br />
này là 125 mcg/ml.<br />
- Lọc dung dịch này qua màng lọc 0,45 µm.<br />
- Thử nghiệm hệ dung môi.<br />
Bảng 7. Các hệ sắc ký thử nghiệm<br />
Thử nghiệm<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Pha động<br />
Thành phần<br />
ACN/H2O<br />
MeOH/ H2O<br />
MeOH/ H2O<br />
MeOH/ H2O<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
50/50<br />
30/70<br />
40/60<br />
50/50<br />
<br />
Nhận xét: pha động của thử nghiệm 2 có độ<br />
phân giải và thời gian phân tích tốt, Kiểm tra<br />
tính tương thích của hệ HPLC<br />
Cân chính xác khoảng 2,5 mg secnidazol và<br />
2,5 mg metronidazol làm mẫu chuẩn. Cho vào<br />
bình định mức 20ml, thêm methanol đến<br />
khoảng 15 ml, lắc đều và bổ sung đến vừa đủ 20<br />
ml (dung dịch mẫu chuẩn).<br />
Cân chính xác khoảng 2,5 mg secnidazol và<br />
2,5 mg metronidazol làm mẫu thử. Cho vào bình<br />
<br />
Kim loại nặng<br />
Không được quá 20 phần triệu.<br />
<br />
định mức 20 ml, thêm methanol đến khoảng 15<br />
<br />
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo<br />
phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10<br />
phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.<br />
<br />
dịch mẫu thử).Lọc dung dịch này qua màng lọc<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
ml, lắc đều và bổ sung đến vừa đủ 20 ml (dung<br />
0,45 µm.<br />
<br />
309<br />
<br />