Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
TỔNG HỢP VÀ TIÊU CHUẨN HÓA TẠP CHẤT LIÊN QUAN<br />
DIKETOPIPERAZIN (TẠP F) CỦA PERINDOPRIL<br />
Nguyễn Thị Mỹ Chân*, Văn Kim Thành*, Nguyễn Đức Tuấn*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu – Mục tiêu: Tạp F của perindopril được hình thành do phản ứng phân hủy perindopril trong quá<br />
trình tổng hợp và bào chế thành phẩm perindopril. Do đó, Dược điển một số nước như BP 2013, EP 7.0 đều qui<br />
định phải kiểm tra giới hạn hàm lượng tạp F cả trong nguyên liệu và thành phẩm perindopril. Trong khi đó,<br />
chuẩn tạp F perindopril đang được bán với giá rất đắt và phải đặt mua từ nước ngoài nên gây không ít khó khăn<br />
cho công tác kiểm nghiệm tạp chất này trong nguyên liệu và thành phẩm perindopril. Cho đến nay, chưa có<br />
nghiên cứu nào công bố qui trình tổng hợp tạp F của perindopril. Từ nhu cầu thực tế trên, nghiên cứu này được<br />
thực hiện với mục tiêu tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất liên quan diketopiperazin (tạp F) của perindopril.<br />
Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Tạp F của perindopril. Phương pháp<br />
nghiên cứu: Tổng hợp tạp F từ perindopril bằng phản ứng đóng vòng trong môi trường đệm phosphat pH 2. Sản<br />
phẩm sau khi tổng hợp và tinh chế đã được xác định cấu trúc bằng các kỹ thuật phổ nghiệm như IR, MS và<br />
NMR, được xác định độ tinh khiết bằng phương pháp HPLC qui về 100% diện tích pic và được thiết lập chất đối<br />
chiếu. Sau cùng, tạp F trong chế phẩm perindopril đã được kiểm tra bằng phương pháp HPLC, sử dụng chất đối<br />
chiếu tạp F đã được thiết lập.<br />
Kết quả: Tạp F của perindopril đã được tổng hợp thành công với hiệu suất 61,7% (1,59 g). Sản phẩm tổng<br />
hợp đạt độ tinh khiết trên 99% tính trên chế phẩm khan, đủ điều kiện thiết lập chất đối chiếu. Qui trình kiểm tra<br />
tạp F trong chế phẩm perindopril bằng phương pháp HPLC theo Dược Điển Anh 2013 đã được ứng dụng để<br />
kiểm tra một số chế phẩm perindopril có trên thị trường.<br />
Kết luận: Tạp F của perindopril đã được tổng hợp và tiêu chuẩn hóa thành công để làm chất đối chiếu sử<br />
dụng trong kiểm nghiệm tạp chất liên quan của perindopril.<br />
Từ khóa: Perindopril, diketopiperazin, tạp F của perindopril, tổng hợp diketopiperazin, chất đối chiếu.<br />
ABSTRACT<br />
SYNTHESIS AND STANDARDIZATION OF DIKETOPIPERAZIN (IMPURITY F)<br />
AS RELATED SUBSTANCE OF PERINDOPRIL<br />
Nguyen Thi My Chan, Van Kim Thanh, Nguyen Duc Tuan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 151 - 157<br />
<br />
Background - Objectives: Impurity F of perindopril is arisen by degradation of perindopril in<br />
synthesis and pharmaceutical formulation. The BP 2013 and EP 7.0 require conducting impurity F test<br />
in perindopril tert-buthylamine pharmaceutical substance as well as corresponding finished product. However,<br />
impurity F reference standard is costly with limited accessibility that affects implementation of impurity F test in<br />
pharmaceutical substance and corresponding finished product. There have been no published studies on chemical<br />
synthesis of impurity F so far. Therefore, this study was conducted with the aim of synthesis and standardization<br />
of diketopiperazin (impurity F) as related substance of perindopril.<br />
Method: The subject of this study was perindopril impurity F. Method: Impurity F was synthesized from<br />
<br />
*Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Nguyễn Đức Tuấn ĐT: 0913 799 068 Email: diemnhim@yahoo.com<br />
Chuyên Đề Dược 151<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
perindopril by cyclization reaction, using phopsphate buffer with pH 2. The synthetic and crystallized product<br />
was determined chemical structure from its IR, MS and NMR spectroscopic data, purified by HPLC using peak<br />
area normalization method, and established as reference standard. Finally, the assay of impurity F in perindopril<br />
pharmaceuticals was determined by HPLC method, using the established impurity F reference standard.<br />
Results: Impurity F was successfully synthesized with 61.7% yields (about 1.59 g). The impurity F purity<br />
was over 99% on the anhydrous base and conformed to establish reference substance. Additionally, the assay of<br />
impurity F in available perindopril pharmaceuticals by application of a HPLC method referred from BP 2013 was<br />
conducted.<br />
Conclusion: Impurity F was successfully synthesized and standardized as reference standard for related<br />
compound test of perindopril.<br />
Key words: Perindopril, diketopiperazin, perindopril impurity F, synthesis of diketopiperazin, reference<br />
standard.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ 024/5000231, hàm lượng 99,4 % tính trên chế<br />
phẩm khan, độ ẩm: 0,3%; hạn dùng 04/2016.<br />
Tạp F của perindopril được hình thành do<br />
Dung môi và hóa chất: Benzen, ethanol,<br />
phản ứng phân hủy perindopril trong quá trình<br />
aceton, acid percloric, acid phosphoric, carbon<br />
tổng hợp và bào chế thành phẩm perindopril. Do<br />
tetraclorid, ethyl acetat, kali dihydrophosphat,<br />
đó, Dược điển một số nước như BP 2013(1), EP<br />
n-hexan và toluen đạt tiêu chuẩn phân tích.<br />
7.0(2) đều qui định phải kiểm tra giới hạn hàm<br />
Acetonitril (ACN) đạt tiêu chuẩn dùng cho sắc<br />
lượng tạp F cả trong nguyên liệu và thành phẩm<br />
ký lỏng.<br />
perindopril. Trong khi đó, chuẩn tạp F<br />
perindopril đang được bán với giá rất đắt và Trang thiết bị: Bình sắc ký, bản mỏng silica gel<br />
phải đặt mua từ nước ngoài nên gây không ít F254 tráng sẵn. Bếp khuấy từ gia nhiệt. Cân kỹ<br />
khó khăn cho công tác kiểm nghiệm tạp chất này thuật. Tủ sấy. Đèn UV. Máy đo nhiệt độ nóng<br />
trong nguyên liệu và thành phẩm perindopril. chảy Gallenkamp Sanyo. Hệ thống sắc ký lỏng<br />
Cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào công bố hiệu năng cao (HPLC) Water Alliance 2695XE<br />
qui trình tổng hợp tạp F của perindopril. Từ nhu đầu dò PDA. Máy quang phổ IR Bruker alpha-T.<br />
cầu thực tế trên, nghiên cứu này được thực hiện Máy LC-MS Agilent 1200 nguồn ESI. Máy cộng<br />
với mục tiêu tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất hưởng từ hạt nhân Bruker Advance II. Máy<br />
liên quan diketopiperazin (tạp F) của phân tích nhiệt vi sai DSC Q20. Máy phân tích<br />
perindopril. nhiệt trọng lượng TGA. Cân phân tích ABT 220 –<br />
5DM (Kern).<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Tổng hợp tạp F của perindopril<br />
Tạp F của perindopril.<br />
Dựa trên tài liệu nghiên cứu về độ ổn định<br />
Nguyên liệu, dung môi và hóa chất, trang của perindopril(7), tạp F được tổng hợp từ<br />
thiết bị perindopril bằng phản ứng đóng vòng trong môi<br />
Nguyên liệu perindopril tert-butylamin: Nhà trường đệm phosphat pH 2. Phản ứng tổng hợp<br />
sản xuất Bachem/Thụy Sĩ. Số lô L-2780-104- như sau:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
152 Chuyên Đề Dược<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
4 O 4 3<br />
3<br />
5 5 2<br />
2<br />
OH<br />
Đệm phosphat O<br />
1 pH 2 6<br />
1 O<br />
6<br />
N O N<br />
7 7<br />
1' H -H2O 1' N<br />
2' N 2' O CH3<br />
O O<br />
O CH3<br />
<br />
<br />
CH3 CH3 CH3<br />
CH3<br />
<br />
<br />
Perindopril Diketopiperazin (tạp F)<br />
Sản phẩm sau khi tổng hợp được tinh chế tiến hành bằng kỹ thuật HPLC đã được thẩm<br />
bằng kỹ thuật sắc ký cột và kết tinh trong hỗn định, mỗi lọ được xác định 2 lần. Việc đánh giá<br />
hợp ethanol - nước (1:3). Sản phẩm kết tinh được độ đồng nhất của quá trình đóng lọ được dựa<br />
sơ bộ kiểm tra độ tinh khiết bằng nhiệt độ nóng trên hướng dẫn của ISO guide 35:2006(5).<br />
chảy và sắc ký lớp mỏng với 3 hệ dung môi có Đánh giá độ đồng nhất lọ liên phòng thí nghiệm<br />
độ phân cực khác nhau. Việc đánh giá độ đồng nhất lọ liên phòng<br />
Sắc ký lớp mỏng: bản mỏng silica gel GF254. Hệ thí nghiệm được tiến hành dựa theo hướng<br />
dung môi: benzen – ethyl acetat (75:25), carbon dẫn của ISO 13528:2005(4). Tạp F sau khi được<br />
tetraclorid – aceton (80:20), benzen – ethyl acetat đóng gói và đánh giá đồng nhất lọ đạt yêu cầu<br />
(20:80). Mẫu thử: 1 mg/ml MeOH. sẽ được lấy mẫu ngẫu nhiên và tiến hành xác<br />
Sản phẩm sau khi tinh chế và thử tinh khiết định độ tinh khiết tại hai phòng thí nghiệm<br />
được xác định cấu trúc bằng các phương pháp độc lập. Các phòng thí nghiệm được lựa chọn<br />
phổ nghiệm IR, MS và NMR. để gửi mẫu phải đạt GLP hoặc ISO/IEC 17025.<br />
Mỗi phòng thí nghiệm sẽ nhận được sáu lọ<br />
Xác định độ tinh khiết tạp F bằng HPLC-PDA<br />
mẫu ngẫu nhiên kèm theo qui trình phân tích<br />
Độ tinh khiết của tạp F được xác định bằng<br />
và các tài liệu liên quan. Trước khi phân tích,<br />
phương pháp HPLC qui về 100% diện tích pic.<br />
mỗi phòng thí nghiệm sẽ kiểm tra tính phù<br />
Điều kiện sắc ký: cột Phenomenex Gemini NX C18<br />
hợp của hệ thống với yêu cầu hệ số bất đối của<br />
(150 x 4,6 mm; 3 µm), pha động ACN-nước<br />
pic tạp F nằm trong khoảng 0,8 – 1,5 và RSD<br />
(45:55), tốc độ dòng 0,8 ml/phút, đầu dò PDA với<br />
giữa 6 lần đo lặp lại không được quá 2%. Nếu<br />
bước sóng phát hiện 215 nm, thể tích tiêm mẫu<br />
đạt yêu cầu, sẽ tiến hành xác định độ tinh<br />
10 µl. Mẫu thử có nồng độ 250 µg/ml ACN. Qui<br />
khiết tạp F trên 6 mẫu đã nhận, mỗi mẫu được<br />
trình xác định độ tinh khiết tạp F được thẩm<br />
xác định 2 lần. Các phòng thí nghiệm được lựa<br />
định dựa theo hướng dẫn của ICH(3).<br />
chọn để gửi mẫu là Khoa Vật lý đo lường<br />
Đánh giá tạp F (PTN1) và Khoa Thiết lập chất chuẩn và chất<br />
Tạp F được đánh giá theo các chỉ tiêu cảm đối chiếu (PTN2) thuộc Viện Kiểm nghiệm<br />
quan, độ tan, điểm chảy, hàm ẩm, định danh thuốc Tp.HCM. Việc đánh giá độ đồng nhất lọ<br />
bằng các phương pháp phổ nghiệm IR, MS, liên phòng thí nghiệm sẽ được thực hiện bằng<br />
NMR và độ tinh khiết. phép phân tích phương sai một yếu tố<br />
Thiết lập chất đối chiếu tạp F ANOVA.<br />
Đánh giá độ đồng nhất của quá trình đóng lọ Xác định giá trị ấn định và độ không đảm bảo đo<br />
Các mẫu được lấy ngẫu nhiên theo công Việc xác định giá trị ấn định trên phiếu kiểm<br />
thức N +1 trong đó N là tổng số lọ. Việc xác nghiệm tạp F và độ không đảm bảo đo được<br />
định độ tinh khiết của tạp F trong từng lọ được thực hiện theo hướng dẫn của ISO 13528:2005(4),<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 153<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
dựa theo 12 kết quả xác định độ tinh khiết của trong thành phẩm là 1,5% theo BP 2013), lắc<br />
tạp F tại 2 phòng thí nghiệm. đều và lọc qua màng lọc 0,45 µm.<br />
Kiểm tra tạp F trong chế phẩm perindopril KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
bằng HPLC theo Dược Điển Anh 2013<br />
Tổng hợp và tinh chế tạp F của perindopril<br />
Tạp F sau khi được thiết lập chất đối chiếu sẽ<br />
Tạp F được tổng hợp bằng cách cho khoảng<br />
được sử dụng để kiểm tra tạp chất liên quan F<br />
3 g ( 0,007 mol) perindopril vào bình cầu đáy<br />
trong chế phẩm perindopril. Điều kiện sắc ký để<br />
tròn, thêm 30 ml dung dịch đệm phosphat pH 2<br />
kiểm tra tạp F trong chế phẩm được tiến hành<br />
(hòa tan 134 mg KH2PO4 trong 800 ml nước cất,<br />
theo Dược điển Anh 2013 là: cột Supelco<br />
điều chỉnh đến pH 2 bằng H3PO4 36%). Đun hồi<br />
Ascentis C8 (250 x 4,6 mm; 5 µm), tốc độ dòng 1<br />
lưu cách thủy ở 800C. Theo dõi phản ứng bằng<br />
ml/phút, đầu dò PDA với bước sóng phát hiện<br />
sắc ký lớp mỏng (bản mỏng silicagel F254, thuốc<br />
215 nm, thể tích tiêm mẫu 10 µl, nhiệt độ cột<br />
thử phát hiện iod, hệ dung môi carbon<br />
60oC. Pha động A là nước được điều chỉnh đến<br />
tetraclorid - aceton (4:1)). Để lạnh dịch phản ứng,<br />
pH 2,5 bằng hỗn hợp gồm acid percloric - nước<br />
lọc dưới áp suất giảm. Dịch lọc được cô chân<br />
(50:50), pha động B là dung dịch acid percloric<br />
không đến cắn, hòa cắn trong 10 ml ethyl acetat.<br />
0,03% (tt/tt) trong acetonitril, rửa giải theo<br />
Dịch ethyl acetat được cho qua cột sắc ký với pha<br />
chương trình gradient.<br />
tĩnh silicagel (60 g), kích thước cột 250 x 24 mm,<br />
Bảng 1: pha động n-hexan – ethyl acetat (1:1). Hứng từng<br />
Thời gian % Pha động % Pha động Kiểu rửa giải<br />
(phút) A (tt/tt) B (tt/tt)<br />
phân đoạn 5 ml vào ống nghiệm và theo dõi quá<br />
0–5 95 5 Đẳng dòng trình sắc ký cột bằng sắc ký lớp mỏng với hệ<br />
5 – 60 95 40 5 60 Gradient tuyến dung môi n-hexan – ethyl acetat (1:3). Tập trung<br />
tính các phân đoạn có cùng Rf, để ngoài không khí<br />
60 – 65 40 95 60 5 Gradient tuyến<br />
tính cho dung môi bay hơi và đem kết tinh. Sản<br />
phẩm thô được cho vào cốc có mỏ 250 ml, thêm<br />
Quy trình sau khi được kiểm tra tính phù<br />
từ từ ethanol đến khi tan hết (khoảng 15 ml).<br />
hợp hệ thống sẽ được ứng dụng để kiểm tra tạp<br />
Thêm từ từ nước cất vào đến khi xuất hiện tủa<br />
F trong một số mẫu chế phẩm perindopril có<br />
trắng, đậy kín cốc có mỏ bằng giấy nhôm, để<br />
trên thị trường.<br />
lạnh ở nhiệt độ 80C trong 12 giờ. Lọc dưới áp<br />
Chuẩn bị mẫu suất giảm, sấy chân không thu được sản phẩm<br />
Dung dịch thử: cân chính xác một lượng bột kết tinh. Tiến hành kết tinh thêm 3 lần nữa để<br />
thuốc tương đương 16 mg perindopril tert- thu được sản phẩm tinh khiết. Hiệu suất tổng<br />
butylamin, cho vào bình định mức 10 ml, thêm hợp khoảng 61,7% (1,59 g).<br />
khoảng 7 ml pha động A, siêu âm 30 phút, bổ Sản phẩm sau khi kết tinh được đo nhiệt độ<br />
sung pha động A đến vạch, lắc đều và lọc qua nóng chảy 3 lần, cho kết quả 116 ± 1oC. Kết quả<br />
màng lọc 0,45 µm. Dung dịch tạp chuẩn F khai triển sắc ký lớp mỏng với 3 hệ dung môi có<br />
0,01%: cân chính xác 10 mg tạp chuẩn F, cho độ phân cực khác nhau cho thấy sản phẩm chỉ<br />
vào bình định mức 100 ml, hòa tan và pha cho một vết duy nhất.<br />
loãng bằng pha động A vừa đủ 100 ml, lắc<br />
Phổ IR của sản phẩm sau khi kết tinh xuất<br />
đều. Dung dịch đối chiếu: cân chính xác 16 mg<br />
hiện các đỉnh đặc trưng phù hợp với công thức<br />
perindopril chuẩn, hút chính xác 2,4 ml dung<br />
cấu tạo của diketopiperazin: IR (KBr): max (cm-1)<br />
dịch tạp chuẩn, cho vào bình định mức 10 ml,<br />
C=O ester (1730,0), C=O amid (1651,5; 1676,2).<br />
hòa tan và pha loãng bằng pha động A vừa đủ<br />
Phổ MS(+) của sản phẩm sau khi kết tinh có m/z<br />
10 ml (tương ứng với tỉ lệ cho phép của tạp F<br />
= 351,2272 [M-H]+; M phù hợp với công thức<br />
<br />
<br />
154 Chuyên Đề Dược<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
phân tử của tạp F: C19H30N2O4 (M = 350,45). Dữ phẩm sau khi kết tinh và diketopiparazin được<br />
liệu phổ 13C-NMR và phổ 1H-NMR của sản trình bày trong bảng 1.<br />
Bảng 1: So sánh dữ liệu phổ NMR của sản phẩm sau khi kết tinh và diketopiperazin(6)<br />
1 13 1 13<br />
H-NMR (500 MHz, CDCl3): H C-NMR (125 MHz, CDCl3): H-NMR (500 MHz, C-NMR (125 MHz, DMSO):<br />
(ppm) C (ppm) DMSO): H (ppm) C (ppm)<br />
4,63 - 4,66 (m; 1H; H10a ) 170,74 (C-4); 170,47 (C-1) 4,38 (m; 1H; H10a ) 170,4 (C-4); 169,8 (C-1)<br />
4,11 - 4,23 (m; 4H; H2’,CH2 166,24 (C-1’); 61,33 (CH2 3,90 - 4,31 (m; 4H; H2’,CH2 165,9 (C-1’); 60,4 (CH2 ester)<br />
ester, H3a) ester) ester, H3a)<br />
3,98 - 4,03 (m; 1H; H5a) 58,83 (C-10ª); 56,41 (C-5a) 3,81 (m; 1H; H5a) 57,8 (C-10ª); 55,5 (C-5a)<br />
2,36 - 2,38 (m; 1H; H6) 56,11 (C-3); 55,77 (C-2’) 2,09 (m; 1H; H6) 55,4 (C-3); 55,3 (C-2’)<br />
2,12 - 2,34 (m; 1H; H10) 35,86 (C-9a); 32,19(C-3’) 2,09 (m; 1H; H10) 35,2 (C-9a); 31,1(C-3’)<br />
2,06 - 2,12 (m; 2H; H3’ mạch 29,16 (C-10); 27,09 (C-6) 1,88 (m; 2H; H3’ mạch 28,4 (C-10); 26,7 (C-6)<br />
thẳng) thẳng)<br />
1,81 - 1,94 (m; 1H; H10) 25,78 (C-9); 23,33 (C-7) 1,92 (m; 1H; H10) 25,4 (C-9); 23,9 (C-7)<br />
1,78 - 1,81 (m; 1H; H9a) 20,74 (C-8); 19,97 (C-9’) 0,80 - 1,70 (m; 1H; H9a) 20,6 (C-8); 19,7 (C-9’)<br />
1,69 – 1,78 (m; 1H; H9) 14,17 (C-5’); 13,87 (CH3 0,80 – 1,70 (m; 1H; H9) 14,0 (C-5’); 14,0 (CH3 ester)<br />
ester)<br />
1,61 – 1,69 (m; 1H; H8) 13,85 (CH3 mạch vòng) 0,80 – 1,70 (m; 1H; H8) 13,5 (CH3 mạch vòng)<br />
1,53 – 1,61 (m; 2H; H8, H9) 0,80 – 1,70 (m; 2H; H8, H9)<br />
1,49 (d; J = 7 Hz; 3H; CH3 1,30 (d; J = 7 Hz; 3H; CH3<br />
mạch vòng) mạch vòng)<br />
1,28 - 1,38 (m; 3H; H4’, H7) 1,24 (m; 3H; H4’, H7)<br />
1,25 (t; J = 7 Hz; 3H; CH3 1,09 (t; J = 7 Hz; 3H; CH3<br />
ester) ester)<br />
1,16 – 1,22 (m; 1H; H6) 0,98 (m; 1H; H6)<br />
0,99 – 1,02 (m; 1H; H7) 0,80 – 1,70 (m; 1H; H7)<br />
0,96 (t; J = 7,5 Hz; 3H; H5’) 0,86 (t; J = 7,5 Hz; 3H; H5’)<br />
<br />
Xác định độ tinh khiết tạp F bằng HPLC-<br />
PDA<br />
Kết quả thẩm định qui trình xác định độ tinh<br />
khiết tạp F của perindopril bằng kỹ thuật HPLC-<br />
PDA được trình bày trong bảng 2 và bảng 3.<br />
Bảng 2: Kết quả khảo sát tính phù hợp của hệ thống<br />
của phương pháp (n = 6)<br />
Giá trị thống kê tR (phút) S (µV x giây) As<br />
Diketopiperazin (tạp F của perindopril)<br />
Trung bình 6,31 1054729 1,2<br />
So sánh dữ liệu phổ 13C-NMR và 1H-NMR RSD 0,00% 0,72% 2,67%<br />
của sản phẩm sau khi kết tinh với Nhận xét : RSD của thông số diện tích đỉnh<br />
diketopiperazin cho thấy số lượng và vị trí của (S) và thời gian lưu (tR) đều nhỏ hơn 2%, hệ số<br />
proton, carbon của sản phẩm kết tinh phù hợp bất đối (As) trong khoảng 0,8 – 1,5. Như vậy qui<br />
với công thức cấu tạo diketopiperazin, ứng với trình xác định độ tinh khiết tạp F đạt tính phù<br />
công thức phân tử C19H30N2O4. hợp hệ thống.<br />
Bảng 3:Kết quả khảo sát tính chọn lọc, khoảng tuyến tính, độ chính xác và độ đúng của phương pháp<br />
Tính chọn lọc - Sắc ký đồ mẫu trắng và pha động không xuất hiện pic có thời gian lưu tương ứng với<br />
pic tạp F trên sắc ký đồ mẫu thử<br />
- Sắc ký đồ mẫu thử không xuất hiện xuất hiện pic khác trùng với pic tạp F<br />
- Pic tạp F tinh khiết<br />
Phương trình hồi qui ŷ = 3582x + 17543<br />
Khoảng tuyến tính (ppm) 120,7 - 338<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 155<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
Hệ số tương quan (R) 0,9998<br />
Độ chính xác (RSD, n=6) 0,03%<br />
Độ đúng (n = 9) Tỷ lệ phục hồi: 98,34% - 100,23%<br />
RSD = 0,59%<br />
Kết quả thẩm định cho thấy qui trình xác Kết quả bảng 5 cho thấy độ lặp lại tương đối<br />
định độ tinh khiết tạp F của perindopril có tính của hàm lượng tạp F giữa các lọ trong quá trình<br />
chọn lọc, khoảng tuyến tính rộng với giá trị của đóng gói đều có RSD dưới 1,0%. Do đó các lọ<br />
hệ số tương quan cao, đạt yêu cầu về độ chính đóng gói có hàm lượng đồng nhất. Từ đó kết<br />
xác và độ đúng. luận điều kiện đóng gói ổn định và phù hợp. Sử<br />
Đánh giá tạp F dụng phân tích ANOVA cho thấy Ftn = 4,310 < Ftc<br />
= 6,607. Do đó, kết quả định lượng giữa 2 phòng<br />
Bảng 4 trình bày kết quả đánh giá tạp F. Với<br />
thí nghiệm khác biệt không có ý nghĩa thống kê.<br />
độ tinh khiết trên 99% nên tạp F đủ điều kiện để<br />
Qui trình phân tích có độ lặp lại cao, độ tinh<br />
thiết lập chất đối chiếu.<br />
khiết chất phân tích không phụ thuộc vào phòng<br />
Bảng 4: Kết quả đánh giá tạp F thí nghiệm tham gia đánh giá. Bảng 6 trình bày<br />
Chỉ Phương kết quả xác định giá trị ấn định tạp F.<br />
Yêu cầu<br />
tiêu pháp<br />
Cảm<br />
Bảng 5: Kết quả đánh giá độ đồng nhất của quá trình<br />
Tinh thể trắng, ánh kim, không mùi<br />
quan đóng lọ tạp F và độ đồng nhất lọ liên phòng thí<br />
Tính<br />
chất Độ tan Dễ tan trong methanol, ethanol, nghiệm<br />
ethyl acetat; không tan trong nước, Độ tinh khiết tạp F (%)<br />
n-hexan, toluen STT lọ<br />
Độ đồng nhất lọ PTN1 PTN2<br />
Điểm Nhiệt vi o o<br />
6 99,95 99,95 99,94<br />
116 C – 118 C<br />
chảy sai (DSC)<br />
13 99,94 99,94 99,93<br />
-1<br />
IR (KBr): max (cm ) 1730 (-O- 9 99,97 99,97 99,96<br />
Phổ hồng<br />
C=O), 1676,2 (-N-C=O); 1651,5 (-<br />
ngoại 7 99,96 99,96 99,96<br />
N-C=O)<br />
Định +<br />
4 99,98 99,98 99,94<br />
Phổ khối ESI-MS (+) có m/z = 351,22 [M-H] 4 99,99 99,99 99,88<br />
tính<br />
Phổ cộng 1 13 RSD 0,02% 0,02% 0,03%<br />
Phổ H-NMR và C-NMR: xem<br />
hưởng từ<br />
bảng 1 dữ liệu phổ<br />
hạt nhân Kiểm tra tạp F trong chế phẩm perindopril<br />
Phân tích bằng HPLC theo Dược Điển Anh 2013<br />
nhiệt<br />
Hàm Kiểm tra tính phù hợp hệ thống<br />
trọng ≤ 0,5%<br />
ẩm<br />
lượng<br />
(TGA)<br />
Bảng 7: Kết quả kiểm tra tính phù hợp của hệ thống<br />
trên mẫu đối chiếu (n=6)<br />
Độ<br />
tinh HPLC ≥ 99,0% tính trên chế phẩm khan tR (phút) S (µV x giây) Rs As<br />
khiết TB RSD TB RSD TB RSD TB RSD<br />
Thiết lập chất đối chiếu tạp F Tạp<br />
50,69 1,64% 599152 1,39% 19,9 3,19% 1,44 5,23%<br />
F<br />
300 mg tạp F được đóng 30 lọ, mỗi lọ 10 mg,<br />
6 lọ được lấy ngẫu nhiên theo phần mềm Excel. Nhận xét: RSD của diện tích đỉnh và thời gian<br />
Kết quả xác định tính phù hợp hệ thống tại hai lưu của tạp F đều ≤ 2%, hệ số bất đối của pic tạp<br />
phòng thí nghiệm đều đạt yêu cầu về hệ số bất F nằm trong khoảng 0,8 – 1,5 và độ phân giải (Rs)<br />
đối của pic tạp F và RSD của diện tích pic tạp F lớn hơn 3. Như vậy qui trình kiểm tra tạp F đạt<br />
nên có thể tiếp tục tiến hành xác định độ tinh tính phù hợp của hệ thống. Do đó có thể áp<br />
khiết tạp này. Bảng 5 trình bày kết quả đánh giá dụng qui trình này để kiểm tra tạp F trong thành<br />
độ đồng nhất của quá trình đóng lọ tạp F và độ phẩm perindopril.<br />
đồng nhất lọ liên phòng thí nghiệm.<br />
<br />
<br />
156 Chuyên Đề Dược<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 6: Kết quả xác định giá trị ấn định của tạp F (n=12)<br />
Số lần thay đổi x* 0 x* 1 x* 2 Sau ba lần thay đổi, s* = 0,0237 không thay đổi, khi đó x* được<br />
0,0334 0,0335 chọn là 99,950. Từ kết quả trên tính z – score của 12 giá trị đều có<br />
|z| < 2,0. Vậy giá trị ấn định của tạp F là 99,950%, độ không đảm<br />
x* - δ 99,91 99,91<br />
x* + δ 99,98 99,99 bảo đo: µ = 1,25s*/ p = 1,25 x 0,0237/ 12 = 0,0086.<br />
Trung bình 99,948 99,950 99,950 Như vậy tạp F đủ điều kiện để đăng ký chuẩn quốc gia với hàm<br />
Độ lệch s 0,0282 0,0209 0,0209 lượng được xác định là 99,950% tính trên chế phẩm khan, độ không<br />
x* mới 99,945 99,950 99,950 đảm bảo đo 0,0086, độ lệch chuẩn 0,0209 (n = 12). Tiến hành lập<br />
hồ sơ chất chuẩn, dán nhãn lọ chuẩn và kèm theo phiếu kiểm<br />
s* mới 0,0222 0,0237 0,0237 0<br />
nghiệm. Bảo quản các lọ chuẩn ở nhiệt độ 2 - 8 C, tránh ánh sáng.<br />
<br />
Ứng dụng qui trình kiểm tra tạp F trong KẾT LUẬN<br />
một số chế phẩm perindopril có trên thị Tạp F của perindopril đã được tổng hợp và<br />
trường tiêu chuẩn hóa thành công để làm chất đối chiếu<br />
Tiến hành kiểm tra tạp F của perindopril trên với độ tinh khiết trên 99%, đạt yêu cầu sử dụng<br />
1 chế phẩm ngoại nhập và 6 chế phẩm trong trong kiểm nghiệm tạp chất liên quan. Đã ứng<br />
nước được mã hóa. Mỗi mẫu tiến hành 2 lần. Kết dụng quy trình kiểm tra tạp chất liên quan của<br />
quả định lượng được trình bày ở bảng 8. perindopril theo Dược điển Anh 2013 để kiểm<br />
Bảng 8: Kết quả kiểm tra tạp F trong một số chế tra tạp F trong một số thành phẩm perindopril có<br />
phẩm perindopril có trên thị trường (n=2) trên thị trường.<br />
Chế phẩm Mã hóa Hạn dùng % tạp F TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Viên nén perindopril tert- CPNNA<br />
1. British pharmacopoeia 2013 – CD-ROM, monograph<br />
butylamin 4 mg + 12/2015<br />
Perindopril tert-butylamine.<br />
indapamid 1,25mg<br />
2. European pharmacopoeia 7.0, pp. 2692-2695.<br />
Viên nén perindopril tert- CPTNB 3. ICH (2005), Harmonized tripartite guideline, Validation of<br />
09/2016<br />
butylamin 4 mg analytical procedures: test and methodology, pp. 1 -13.<br />
Viên nén perindopril tert- CPTNC 4. ISO 13528:2005 (2005), Statistical methods for use in<br />
butylamin 4 mg + 03/2018 proficiency testing by inter-laboratory comparisons, p. 64.<br />
indapamid 1,25mg 5. ISO Guide 35:2006 (2006), Reference materials – General and<br />
Viên nén perindopril tert- CPTND < 1,5% statistical principles for certification, p. 48.<br />
11/2015<br />
butylamin 4 mg 6. Les Laboratories Servier (1998), Perindopril tert-butylamin, pp.<br />
Viên nén perindopril tert- CPTNE 8- 10.<br />
butylamin 4 mg + 12/2016 7. Simoncic Z, Roskar R, Gartner A, Kogej K, Kmetec V (2008),<br />
indapamid 1,25 mg “The use of calorimetry and HPLC for the determination of<br />
Viên nén perindopril tert- CPTNF degradation kinetic and thermodynamic parameters of<br />
02/2018<br />
butylamin 4 mg Perindopril Erbumine in aqueous solution”, International<br />
Viên nén perindopril tert- CPTNG Journal of Pharmaceutics, 356, 200-205.<br />
05/2018<br />
butylamin 4 mg<br />
Ngày nhận bài báo: 30/10/2015<br />
Nhận xét: Hàm lượng tạp F trong các chế<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/11/2015<br />
phẩm trong nước và ngoại nhập chứa<br />
Ngày bài báo được đăng: 20/02/2016<br />
perindopril đều nằm trong giới hạn cho phép<br />
theo qui định của Dược điển Anh 2013 (1,5%).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Dược 157<br />