Phân tích ch c năng trong nghiên c u xã h i
Đăng b i VNSW ngày September 28, 2010 // Comments Off
0digg
Share
VNSW xin trân tr ng gi i thi u bài vi t “ ế Phân tích ch c năng trong
nghiên c u xã h i ” c a tác gi Bùi Th C n ế ườ g. Bài vi t này đ a raế ư
m t trình bày tóm t t v l ch s c a ph ng pháp phân tích ch c năng ươ
trong xã h i h c, đ c p theo trình t th i gian m t s khuynh h ng ướ
và tác gi chính. Đây là m t chuyên đ trong Đ tài KX.02.10 “ Các
v n đ xã h i và môi tr ng c a quá trình công nghi p hóa, hi n đ i ườ
hóa” (2001-2005).
1. NH P Đ
Trong ngôn ng lý lu n xã h i h c, khi nói đ n ch c năng ng i ta có ế ườ
thu t ng then ch t là functionalism, đôi khi đ c d ch là ch nghĩa ượ
ch c năng (m t t hay gây hi u nh m do cái hàm nghĩa “ch nghĩa”
trong văn c nh ngôn ng Vi t). Bên c nh đó lý lu n xã h i h c còn
m t lo t c m t t ng đ ng ho c g n gũi: lý thuy t ch c năng, ươ ươ ế
phân tích ch c năng, quan đi m ch c năng, … Trong bài này, thu t
ng then ch t trên đ c dùng v i nh ng t khác nhau nh : ch nghĩa ượ ư
ch c năng, quan đi m ch c năng, cách nhìn ch c năng, ch c năng
lu n, lý thuy t (thuy t, lý lu n) ch c năng, tuỳ thu c văn c nh ti ng ế ế ế
Vi t.
M t s tác gi phân bi t, còn m t s tác gi khác l i không phân bi t,
gi a cái t m g i là ch nghĩa ch c năng v i cách phân tích ch c năng.
Có v nh c hai đ u có lý đúng và không đúng. Cách phân tích ch c ư
năng khó thoát ra kh i m t m c đ “ch nghĩa” nào đó. Nh ng đ n ư ế
m t th i, ch nghĩa ch c năng không còn n a, nó b v t qua, song cái ượ
còn l i là cách phân tích ch c năng. Trong bài di n văn Ch t ch H i
Xã h i h c M năm 1964, G. C. Homans phân bi t rõ gi a phân tích
ch c năng nh là ph ng pháp v i lý thuy t ch c năng. Ông nói: “N i ư ươ ế ơ
mà ch c năng lu n th t b i không ph i là nh ng m i quan tâm th c
nghi m c a nó, mà là ch nó t coi mình là lý thuy t đ i c ng… ế ươ
Trong Di n văn Ch t ch g n đây, Kingsley David cho r ng t t c
chúng ta hi n gi đ u là nh ng nhà ch c năng. Theo m t nghĩa nào đó,
ông hoàn toàn đúng. Nh ng c n nh r ng ông đang nói v s phân tíchư
ch c năng. M t nhà nghiên c u ti n hành phân tích ch c năng khi, ế
xu t phát t s t n t i c a m t thi t ch c th , anh ta c g ng tìm ra ế ế
s khác bi t nào mà thi t ch y đóng góp cho nh ng khía c nh khác ế ế
c a c u trúc xã h i. Nghĩa là, anh ta đang th c hi n thao tác th c
nghi m c a ch c năng lu n. Vì t t c chúng ta đ u đã h c cách ti n ế
hành phân tích ch c năng, nên theo nghĩa này chúng ta đ u là nhà ch c
năng lu n c . Nh ng phân tích ch c năng, v i tính cách là m t ư
ph ng pháp, không đ ng nh t v i lý thuy t ch c năng. Và n u nhươ ế ế ư
t t c chúng ta đ u là nhà phân tích ch c năng, thì ch c ch n không
ph i ai cũng là nhà lý thuy t ch c năng. It nh t thì cũng đ ng tính tôi ế
vào s đó” (Homans, 1964, trang 811).
V i tính cách là m t quan đi m (cách nhìn), m t lý thuy t, m t ế
ph ng th c phân tích (mode of analysis), ch nghĩa ch c năng đ cươ ượ
xem là lâu đ i nh t và ph bi n nh t trong xã h i h c. Phân tích xã ế
h i b ng ph ng pháp lo i suy (analogy) v i c th sinh h c và đánh ươ ơ
giá các thi t ch xã h i v m t vai trò mà chúng đóng trong đ i s ngế ế
xã h i là nh ng gi thuy t chính c a lý thuy t ch c năng. Chúng ế ế
thu c v nh ng hình thái c nh t c a vi c lý thuy t hóa xã h i, có th ế
tìm th y trong di s n t t ng Hy L p c đ i, cũng nh ph ng Đông ư ưở ư ươ
c đ i.
Nhà tri t h c Hy L p c Plato (428-348 B.C.) cho r ng con ng i làế ườ
m t sinh v t có ba nhu c u c b n đ t n t i: ăn, và m c. H t ơ
ch c nhau l i thành nh ng nhóm đ tho mãn các nhu c u. T đó n y
sinh các nhóm ngh nghi p, ch ng h n nh ng ng i chuyên săn b n ườ
hay hái l m, k t qu là di n ra s phân công lao đ ng. Hàm ch aượ ế
trong l p lu n c a Plato là quan ni m r ng xã h i là k t qu c a vi c ế
con ng i liên minh v i nhau đ tho mãn các nhu c u c b n. Vì hườ ơ
có nh ng nhu c u c b n nên con ng i xây d ng nên s hài hoà xã ơ ườ
h i hay các giá tr chung, đi u t o nên cái g i là “tinh th n xã h i”
(social mind), liên k t xã h i. T t ng Hy L p c đi n v c thế ư ưở ơ
h u c đã xuyên qua th i gian nh h ng đ n tri t h c xã h i th i kỳ ơ ưở ế ế
Khai sáng, t t ng xã h i th k XIX, và t i t n ngày nay.ư ưở ế
Các nhà xã h i h c c đi n trong th i kỳ m đ u xã h i h c (th k ế
XIX, đ u th k XX) đ u ít nhi u s d ng ti p c n xã h i h c h u ế ế
c trong đó bao hàm cách gi i thích ch c năng. Thuy t ch c năng đ tơ ế
t i v trí ph bi n, đ c ch p nh n nh là lý lu n c a xã h i h c ế ượ ư
hi n đ i trong xã h i h c M nh ng năm tr c và sau Chi n tranh th ướ ế ế
gi i l n th hai. Nh ng r i đã b phê phán m nh trong th p niên 1960- ư
1970. Vào th p niên 1980, nó l i ph c h ng v i cái nhãn “tân ch c ư
năng lu n” (neo-functionalism). B ng cách gi l i m t vài gi đ nh
c a lý thuy t ch c năng truy n th ng, lo i b m t vài cái khác, vay ế
m n m t s cách nhìn c a các ti p c n khác, các nhà lý thuy t tânượ ế ế
ch c năng c g ng ti p thêm sinh l c cho ch c năng lu n đ ti p t c ế ế
là m t công c c a phân tích xã h i h c đ ng đ i. ươ
2. Ý T NG C B N C A QUAN NI M CH C NĂNGƯỞ Ơ
Trong m t th i gian dài th i trung c châu Âu, ngành gi i ph u h c
phát tri n m nh, có l do nhu c u c a chi n tranh và h i h a. Vi c ế
ch y ch a cho th ng binh cũng nh vi c v tranh đ u khi n ng i ươ ư ế ườ
ta c n hi u bi t t t h n v c u t o c th ng i, mu n th ph i ti n ế ơ ơ ườ ế ế
hành gi i ph u c th . C n nói thêm, vào th i đó vi c gi i ph u t thi ơ
là đi u c m k c a Nhà th , có th ch u nh ng hình ph t n ng n
nh t. Nh ng có l đây là nhu c u b c thi t, th m chí ph c v cho c ư ế
nh ng đi u mong mu n c a Nhà th (phát tri n h i h a, điêu kh c
các công trình ki n trúc), nên ngành gi i ph u h c đã có nh ng b cế ướ
ti n r t s m. Gi i ph u có nghĩa là đ t ra nh ng câu h i nghiên c uế
ch ch t: có nh ng c quan nào trong c th , các c quan đó làm cái ơ ơ ơ
gì, ho t đ ng nh th nào, chúng có ch c năng gì đ i v i toàn c th . ư ế ơ
Vi c tr l i nh ng câu h i trên đã làm hình thành nên quan đi m ch c
năng, v i th i gian nó đ c s d ng trong r t nhi u ngành khoa h c. ượ
Có th nói quan đi m ch c năng là m t ph ng th c phân tích c ươ
nh t và ph bi n nh t trong khoa h c xã h i. ế
Vi c phân tích xã h i b ng cách lo i suy nó v i c th h u c sinh ơ ơ
h c và xem xét các thi t ch xã h i trong vai trò c a chúng đóng góp ế ế
cho xã h i, đây là ti n đ c b n c a cách phân tích ch c năng trong ơ
xã h i h c.
Có th tóm t t t t ng c b n c a ch c năng lu n nh sau. B t kỳ ư ưở ơ ư
m t h th ng n đ nh nào cũng bao g m nh ng b ph n khác nhau
nh ng liên h v i nhau, chúng cùng nhau v n hành đ t o nên cái toànư
b , t o nên s n đ nh h th ng. Có th xem là hi u đ c m t b ượ
ph n trong h th ng khi hi u đ c cái cách mà nó đóng góp vào s ượ
v n hành c a h th ng. S đóng góp vào vi c v n hành n đ nh c a
h th ng đ c g i là ch c năng. Các b ph n có t m quan tr ng ch c ượ
năng khác nhau đ i v i h th ng.
3. CH C NĂNG LU N C A SPENCER
Herbert Spencer (1820-1903) là m t trong nh ng h c gi c a th i kỳ
xã h i h c c đi n s d ng phép lo i suy h u c đ so sánh m t cách ơ
có h th ng gi a xã h i v i c th s ng. Nh ng chính ông cũng đã ơ ư
nh n m nh s khác nhau gi a chúng, do đó ông g i xã h i là m t lo i
c th siêu h u c (superorganic body). Lo i suy c a ông bao hàm cơ ơ
vi c so sánh s t ng đ ng cũng nh khác bi t gi a hai lo i hình y. ươ ư
S t ng đ ng th hi n ch c hai lo i c th đ u tăng lên v kích ươ ơ
c và c u trúc, qua th i gian chúng tr nên ph c th và khác bi t hóa.
Khác bi t hóa c a các c u trúc đi li n v i khác bi t hóa các ch c
năng. M i c u trúc đ c khác bi t hóa ph c v cho nh ng ch c năng ượ
nh t đ nh đ duy trì đ i s ng/s t n t i c a cái t ng th . Các c u trúc
và ch c năng đ c khác bi t hóa đòi h i s liên k t thông qua s ph ư ế
thu c l n nhau. M i c u trúc ch có th t n t i và v n hành thông qua
s ph thu c c a chúng vào nh ng c u trúc khác. M i c u trúc đã
khác bi t hóa, đ n l t nó, l i cũng là m t t ng th riêng bi t bao ế ượ
g m nh ng thành t t o nên nó. M i t ng th l n h n bao gi cũng ơ
ch u s tác đ ng c a nh ng quá trình di n ra trong các thành t c a nó.
Ng c l i, s khác bi t gi a hai lo i c th h u c và siêu h u c ượ ơ ơ ơ
m c đ k t n i gi a các thành t v i cái toàn th . Trong lo i c th ế ơ
siêu h u c , s k t n i này ít tr c ti p h n và mang tính khuy ch tán ơ ế ế ơ ế
h n. Ph ng th c ti p xúc gi a các thành t trong c th siêu h u cơ ươ ế ơ ơ
ch y u d a nhi u h n vào bi u tr ng. M i thành t trong c th siêu ế ơ ư ơ
h u c đ u là có ý th c, tìm ki m m c tiêu và có kh năng ph n t nh. ơ ế
Đi u này ch m t đ n v thành t trong c th h u c . ơ ơ ơ
Đi m n i b t trong quan đi m c a Spencer là ông phát tri n cái g i là
ch c năng lu n “yêu c u” (requisite). C hai lo i c th đ u ph i phát ơ
hi n nh ng nhu c u hay đòi h i (requisite) ph quát c b n mà ph i ơ
đ c tho mãn đ các c th này có th thích ng v i môi tr ng.ượ ơ ườ
Nh ng nhu c u hay đòi h i mà các c u trúc ph i tho mãn bao g m
vi c b o đ m và phân b ngu n l c, s n xu t ra các v t ch t c b n, ơ
đi u ch nh và liên k t các ho t đ ng bên trong thông qua quy n l c ế
(power) và bi u tr ng. Nh ng di n ti n căn b n c a m i h th ng ư ế
đ u xoay quanh các quá trình mà chúng v n hành đ đáp ng các đòi
h i ph quát nói trên. M c đ thích ng v i môi tr ng c a xã h i ườ
đ c quy t đ nh b i m c đ mà nó đáp ng đ c các đòi h i mangượ ế ượ
tính ch c năng đó.
Nh v y, theo Spencer, vi c phân tích các c th h u c và siêu h uư ơ ơ
c là xem xét các quá trình quy t đ nh vi c liên k t các ph n đ cơ ế ế ượ
khác bi t hóa, các nhu c u cho vi c duy trì các b ph n, các nhu c u
cho vi c s n xu t và phân ph i thông tin và v t ch t, các nhu c u cho
vi c đi u ch nh và ki m soát chính tr .
Trong nh ng ki u c th đ n gi n, các nhu c u này đ c đáp ng b i ơ ơ ượ
m i thành t c a h th ng. Trong nh ng ki u c th đã tăng tr ng ơ ưở
và ph c th h n thì các nhu c u đ c đáp ng b i các ki u đ c thù, ơ ượ
chuyên môn hóa. Có s song hành gi a tính ph c th tăng lên c a h
th ng v i vi c chia nh h n các ki u nhu c u c n đáp ng, chuyên ơ
môn hóa h n các c u trúc đ c thù đ đáp ng nhu c u. Logic c a hìnhơ
thái ch c năng lu n “yêu c u” này đã ch đ o s phân tích c a Spencer
và v n còn là b n ch t c a các phân tích ch c năng hi n nay. Danh
sách các nhu c u c b n thì khác nhau nh ng cách phân tích thì là m t, ơ ư
đó là xem xét các ki u c a các quá trình và c u trúc xã h i mà chúng
đáp ng nh ng nhu c u hay đòi h i (requisite).
4. CH C NĂNG LU N C A DURKHEIM
M c dù m t s nhà xã h i h c c đi n đã kh i x ng ch c năng lu n ướ
tr c ông, Emile Durkheim (1858-1917) v n đ c coi là ng i đ uướ ượ ườ
tiên xây d ng khái ni m ch c năng m t cách có h th ng và áp d ng