intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích cơ cấu chi phí điều trị bệnh nhân ung thư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chi phí điều trị bệnh ung thư là gánh nặng kinh tế ở Việt Nam cũng như ở nhiều nước trên thế giới. Ước tính chi phí điều trị là cơ sở quan trọng để bác sĩ giảm chi phí và bệnh nhân chuẩn bị tài chính cho điều trị. Bài viết trình bày xác định cơ cấu chi phí của bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Chống đau và Chăm sóc Giảm nhẹ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích cơ cấu chi phí điều trị bệnh nhân ung thư

  1. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ Tạ Hồng Giang1, La Vân Trường1 TÓM TẮT 55 phí thuốc (30,55) và chi phí xét nghiệm Mở đầu: Chi phí điều trị bệnh ung thư là (10,20%). gánh nặng kinh tế ở Việt Nam cũng như ở nhiều Kết luận: Chi phí tính được chính của bệnh nước trên thế giới. Ước tính chi phí điều trị là cơ nhân và người nhà điều trị nội trú là chi phí sở quan trọng để bác sĩ giảm chi phí và bệnh thuốc, chi phí tiện ích và chi phí xét nghiệm. Chi nhân chuẩn bị tài chính cho điều trị. phí tiện ích và chi phí thuốc là hai nhóm chi phí Mục tiêu nghiên cứu: Xác định cơ cấu chi chính bệnh nhân cùng chi trả cho mỗi ngày năm phí của bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Chống điều trị. đau và Chăm sóc Giảm nhẹ. Từ khóa: Chi phí điều trị; chi phí điều trị Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Phân trung bình ngày; Chi phí điều trị ung thư; Cơ cấu tích bảng kê chi phí điều trị của 100 bệnh nhân chi phí điều trị. với 175 lượt và 1.379 ngày nằm điều trị từ 21/10/2019 đến 21/1/2020. SUMMARY Kết quả nghiên cứu: Bệnh nhân nam chiếm COST STRUCTURE ANALYSIS OF 73%, nhóm tuổi > 60 chiếm tỷ lệ cao nhất (59%). TREATMENT OF CANCER PATIENTS Diện bảo hiểm khác chuyển tuyến chiếm tỷ lệ Introduction: Cancer treatment costs are an 67,43%, diện bảo hiểm quân và quân hưu chiếm economic burden in Vietnam as well as in many 10,29%. Ba loại ung thư có tỷ lệ cao là: Ung thư countries. Therefore, the cost estimate is đại trực tràng (21%), ung thư dạ dày (17%), ung important in that it is the basis for the doctor to thư thực quản (14%). Số ngày nằm điều trị giảm reduce the costs and for the patient to prepare nhẹ chiếm 54,75%, số ngày nằm chăm sóc tích financially for the treatment. cực chiếm 42,25%. Các chi phí tính được của Objectives: To determine the cost structure bệnh nhân và người nhà điều trị nội trú gồm: Chi and cost differentiation of patients in the phí thuốc (31,5%), chi phí tiện ích (25,98%), chi department for Pain Mitigation and Palliative phí xét nghiệm (25,89%), chi phí giường Care. (14,25%) và chi phí VTTH - PTTT (2,38%). Ba Objects and methods of research: Analysis nhóm chi phí có tỷ lệ cùng chi trả cho mỗi ngày of the treatment costs of 100 patients with 175 nằm điều trị cao là: Chi phí tiện ích (54,18%), chi turns and 1379 hospitalized treatment days from 21 October 2019 to 21 January 2020. Findings: Male patients account for 73%; 1 Khoa Chống đau và Chăm sóc Giảm nhẹ - Bệnh patients over 60 form the biggest group, viện Trung ương Quân đội 108 accounting for 59%. Patients transferred from Chịu trách nhiệm chính: Tạ Hồng Giang other insurance regimes account for 67.43%. Email: pinkgiang.0511@gmail.com Patients under the military insurance regime and Ngày nhận bài: 13/9/2023 military retirement regime account for 10.29%. Ngày phản biện: 15/9/2023 Cancer types of higher incidence are: colorectal Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 cancer (21%), stomach cancer (17%), and gullet 506
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 cancer (14%). Hospitalized treatment days of phí tạo điều kiện cho bệnh nhân và gia đình patients having Palliative Care account for có kế hoạch đảm bảo tài chính cho điều trị. 54.75%; hospitalized treatment days of patients Chúng tôi tiến hành phân tích chi phí having intensive care account for 42.25%. điều trị bệnh nhân ung thư tại Khoa Chống Calculated costs of patients and family members đau và Chăm sóc Giảm nhẹ nhằm xác định for inpatient treatment include: medicine costs cơ cấu và định mức chi phí của bệnh nhân tại (31.5%), utility costs (25.98%), testing costs khoa. (25.89%), bed fees (14.25%) and consumable medical supplies costs - surgery and procedure II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU costs (2.38%). Three cost groups with high rates 2.1. Đối tượng nghiên cứu: of co-payment per a hospitalized treatment day Bệnh nhân và bảng kê chi phí khi ra viện are: utility costs (54.18%), medicine costs của các bệnh nhân ung thư lần đầu và các lần (30.55%), and laboratory costs (10.20%). tiếp theo nhập viện điều trị nội trú tại khoa Conclusion: The main calculated costs of Chống đau và Chăm sóc Giảm nhẹ. patients and their families for inpatient treatment 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân are medicine costs, utility costs and laboratory nghiên cứu: Chẩn đoán xác định ung thư. costs. Utility costs and drug costs are the two Lần đầu tiên và các lần tiếp theo vào khoa main cost groups that patients must be co- điều trị trong khoảng thời gian thu thập số payment per a hospitalized treatment day. liệu. Khai thác đầy đủ các đặc điểm nghiên cứu của bệnh nhân. Tuân thủ phác đồ điều I. ĐẶT VẤN ĐỀ trị. Thanh toán bảng kê chi phí điều trị. Đồng Bệnh ung thư là một trong những vấn đề ý tham gia nghiên cứu và cho sử dụng bảng sức khỏe lớn hiện nay tại Việt Nam cũng như kê chi phí khi ra viện. trên thế giới. Theo Globocan 2018, ước tính 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Lần đầu tiên năm 2018 toàn thế giới có khoảng 18,1 triệu vào khoa điều trị không nằm trong khoảng bệnh nhân ung thư mắc mới và khoảng 9,6 thời gian thu thập số liệu điều trị. Không tuân triệu bệnh nhân tử vong do ung thư. Tại Việt thủ phác đồ điều trị. Không hoặc chưa thanh Nam, năm 2018 ước tính có khoảng 164.671 toán bảng kê chi phí điều trị. bệnh nhân mắc mới và 114.871 bệnh nhân tử 2.2. Phương pháp nghiên cứu: vong do ung thư [1]. Ngoài vấn đề sức khỏe - 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Phân tích tâm lý, bệnh ung thư còn là gánh nặng kinh bảng kê chi phí điều trị khi bệnh nhân ra tế đối với xã hội. Tổng chi phí do ung thư ở viện. Châu âu năm 2018 là 199 tỷ Europe, với chi 2.2.2. Cỡ mẫu, cách chọn mẫu: Lấy mẫu phí do ung thư tính theo dân số năm 2018 toàn bộ đến đủ 100 bệnh nhân. khoảng từ 160 Europe/người ở Romania đến 2.2.3. Nội dung nghiên cứu: 578 Europe/người ở Switzerland [2]. - Nghiên cứu một số đặc điểm của đối Thực tế lâm sàng cho thấy, các y - bác sĩ tượng nghiên cứu: Tuổi, giới, địa chỉ, diện thường tập trung vào chuyên môn, có ít điều trị, loại ung thư, mục tiêu điều trị. thông tin về chi phí, do đó rất khó khăn để - Nghiên cứu cơ cấu chi phí: Chi phí giảm chi phí điều trị. Bệnh ung thư thường giường bệnh, chi phí gói tiện ích, chi phí xét điều trị dài ngày, nhiều đợt, ước lượng về chi nghiệm, chi phí thuốc - hóa chất, chi phí vật 507
  3. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 tư y tế tiêu hao, chi phí phẫu thuật - thủ 2.2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên thuật. Giá tất cả các chi phí theo qui định cứu: Nghiên cứu chỉ phục vụ mục đích nâng hiện hành của Bộ Y tế và được cài đặt sẵn cao chất lượng và hiệu quả điều trị bệnh trên phần mềm của bệnh viện. nhân. Mọi thông tin về bệnh nhân được giữ - Nghiên cứu định mức chi phí: Chi phí kín. trung bình ngày nằm điều trị (trung bình ngày điều trị - TBNĐT): là chi phí trung bình III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phải trả cho 1 ngày nằm điều trị, được tính 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên bằng chi phí của đợt (gường bệnh, tiện cứu: ích…) chia cho số ngày điều trị của đợt. Chi Trong thời gian từ 21/10/2019 đến phí trung bình ngày điều trị nhỏ nhất 21/01/2020, có 100 bệnh nhân lần đầu và các (TBNĐTNN): Là giá trị trung bình ngày điều lần tiếp theo vào điều trị nội trú đáp ứng đủ trị nhỏ nhất. Chi phí trung bình ngày điều trị tiêu chuẩn nghiên cứu với 175 lượt, 1379 lớn nhất (TBNĐTLN): Là giá trị trung bình ngày điều trị. ngày điều trị lớn nhất. 3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu 2.2.4. Xử lý số liệu nghiên cứu: Xử lý số theo tuổi, giới tính, địa lý: liệu nghiện cứu bằng phần mềm exel. Bảng 1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới, địa lý Chỉ tiêu Số lượng (n = 100) Tỷ lệ (%) Nam 73 73 Giới (n = 100) Nữ 27 27 < 18 1 1 Tuổi (n = 100) 18 - 60 40 40 > 60 59 59 Hà Nội 38 38 Nam Định 10 10 Địa chỉ (n = 100) Thanh Hóa 6 6 Khác* 46 46 * Gồm 24 tỉnh, thành phố Tỷ lệ bệnh nhân nam chiếm 73%, nhóm tuổi > 60 chiếm tỷ lệ cao nhất (59%). Ba tỉnh thành phố có tỷ lệ bệnh nhân cao lần lượt là Hà Nội (38%), Nam Định (10%), Thanh Hóa (6%). 3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo diện điều trị: Bảng 2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo diện điều trị Chỉ tiêu Số lượt (n = 175) Tỷ lệ (%) Bảo hiểm quân tại ngũ 4 2,29 Bảo hiểm quân hưu 108 3 1,71 Quân hưu chuyển tuyến 11 6,29 BH khác 108 28 16 508
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 BH khác chuyển tuyến 118 67,43 BH trái tuyến 9 5,14 Dịch vụ 2 1,14 Diện bảo hiểm khác chuyển tuyến chiếm tỷ lệ cao nhất (67,43%). Diện bảo hiểm quân và quân hưu chỉ chiếm 10,29%. 3.1.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo loại ung thư: Bảng 3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo loại ung thư Chỉ tiêu Số lượng (n = 100) Tỷ lệ (%) K Đại trực tràng 21 21 K Dạ dày 17 17 K Thực quản 14 14 K Phổi 8 8 K Tiền liệt tuyến 8 8 K Đầu cổ 6 6 K Cổ tử cung 5 5 Khác 21 21 Ba loại ung thư đường tiêu hóa chiếm tỷ lệ cao nhất gồm: ung thư đại trực tràng (21%), ung thư dạ dày (17%), ung thư thực quản (14%). 3.1.4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo mục tiêu điều trị: Bảng 4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo mục tiêu điều trị Mục tiêu Số ngày điều trị Tỷ lệ (%) Điều trị giảm nhẹ 755 54,75% Chăm sóc tích cực 624 45,25% Số ngày điều trị chăm sóc giảm nhẹ trung bình của một bệnh nhân là 13,8 ngày. chiếm gần một nửa (45,25%). Số ngày điều trị trung bình của một đợt điều 3.2. Chi phí: trị là 7,88 ngày. Có 100 bệnh nhân, 175 lượt điều trị, 3.2.1. Chi phí giường bệnh 1379 ngày nằm điều trị. Số ngày điều trị Bảng 5. Chi phí giường bệnh Chỉ tiêu Số ngày chi trả (ngày) Tỷ lệ chi trả (%) Bảo hiểm trả 1.362 87,9 Bệnh nhân cùng trả 707 10,9 Giường dịch vụ* 17 1,2 Tổng 100 Bảo hiểm chi trả khoảng 90% chi phí giường bệnh. 509
  5. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 3.2.2. Chi phí gói tiện ích: Bảng 6. Chi phí gói tiện ích Chỉ tiêu Số ngày đóng tiền (ngày) Tỷ lệ chi trả (%) Khoản Tiện ích tối thiểu* 822 19,7 Tự nguyện C 127 11,9 Tự nguyện B 164 25,7 Tự nguyện A 10 4,1 Người nhà mất phí 697 22,9 Lưu trú 2,4 Cơm 13,2 Khác 0,1 Tổng 100 * 256 ngày không mất phí tiện ích tối thiểu. Các chi phí các gói tiện ích chiếm tỷ lệ cao là: Tự nguyện (11,9 + 25,7 + 4,1 = 41,7%), chi phí cho người nhà (22,9%), tiện ích tối thiểu (19,7%). 3.2.3. Chi phí xét nghiệm (XN): Bảng 7. Chi phí xét nghiệm Chi phí Chi phí Tỷ lệ bảo hiểm trả Tỷ lệ bệnh nhân trả trung bình ngày trung bình ngày Tỷ lệ tổng chi phí (%) Loại xn nằm (%) nằm (%) Huyết học 4,8 5,26 2,80 Sinh hóa 13,4 14,61 8,30 Vi sinh 1,1 1,07 1,30 Miễn dịch 4,3 3,31 8,27 SHPT 15,0 13,85 21,04 GPB 5,0 4,77 6,01 Tiếp huyết 5,3 5,91 2,56 CĐHA 47,90 47,68 48,15 CĐCN 3,2 3,54 1,57 Tổng 100 100 100 * SHPT: Sinh học phân tử; GPB: Giải phẫu bệnh; CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh; CĐCN: Chẩn đoán chức năng Các chi phí xét nghiệm chiếm tỷ lệ cao lần lượt là: Chẩn đoán hình ảnh (47,9%), Sinh học phân tử (15%), Sinh hóa (13,4%). 510
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 3.2.4. Chi phí thuốc, hóa chất: Bảng 8. Chi phí thuốc, hóa chất Chi phí Chi phí Tỷ lệ bảo hiểm trả Tỷ lệ bệnh nhân trả trung bình ngày trung bình ngày Tỷ lệ tổng chi phí (%) Loại thuốc nằm (%) nằm (%) Hóa chất 29,07 41,16 15,22 Thuốc đích - miễn dịch 42,48 22,73 65,10 Kháng sinh 9,77 13,93 5,01 Thuốc khác 18,682 22,18 14,67 Tổng 100 100 100 Tổng chi phí thuốc đích - thuốc miễn dịch chiếm tỷ lệ cao nhất (42,48%), tuy nhiên 65,1% là do bệnh nhân chi trả, Bảo hiểm y tế chi trả nhiều nhất cho hóa chất (41,16%). 3.2.5. Chi phí vật tư y tế tiêu hao và phẫu thuật thủ thuật: Bảng 9. Chi phí vật tư tiêu hao - phẫu thuật, thủ thuật Chi phí Chi phí Tỷ lệ bảo hiểm trả Tỷ lệ bệnh nhân trả trung bình ngày trung bình ngày Tỷ lệ tổng chi phí (%) Loại vật tư nằm (%) nằm (%) Trong danh mục 56,40 75,57 22,84 Ngoài danh mục 10,87 00,00 29,74 PTTT* 32,73 24,43 47,42 Tổng 100,00 100,00 100,00 *PTTT Nhận xét: Chi phí vật tư y tế tiêu hao trung bình ngày điều trị là 27.289,18 VNĐ trong đó bảo hiểm trả 19.489,07 VNĐ, bệnh nhân trả 7.800,12 VNĐ. 3.2.6. Tổng chi phí: Bảng 10. Tổng chi phí Chi phí Chi phí (%) Tỷ lệ bảo hiểm trả Tỷ lệ bệnh nhân trả Tỷ lệ tổng chi phí trung bình ngày trung bình ngày Loại (%) nằm (%) nằm (%) Chi phí giường 14,25 24,16 03,24 Chi phí tiện ích 25,98 00,00 54,18 xét nghiệm 25,89 40,53 10,20 Chi phí thuốc 31,50 32,39 30,55 Chi phí VTTH - PTTT 02,38 02,92 01,83 Tổng 100 100 100 Các chi phí chiếm tỷ lệ cao gồm: Chi phí tiền xét nghiệm (40,53%), tiền thuốc thuốc (31,5%), chi phí tiện ích (25,98%), chi (32,39%) và tiền giường (24,16%). Tiền phí xét nghiệm (25,89%). Tiền bảo hiểm y tế bệnh nhân cùng chi trả chủ yếu là tiền tiện chi trả cho mỗi ngày nằm viện chủ yếu là ích (54,18%) và tiền thuốc (30,55%). 511
  7. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 IV. BÀN LUẬN nghiên cứu của chúng tôi, các ung thư có tỷ 4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: lệ cao là ung thư đại trực tràng (21%), ung - Tuổi, giới: Theo Global Cancer thư dạ dày (17%), ung thư thực quản (14%), Observatory, trong 164.671 bệnh nhân ung ung thư phổi (8%). Theo chúng tôi sự khác thư mắc mới năm 2018 tại Việt Nam có biệt này có thể do 3 nguyên nhân: (1) ung 90.882 (55,2%) bệnh nhân nam, 73.848 thư gan và ung thư phổi có tỷ lệ mắc mới (44,8%) bệnh nhân nữ, nhóm tuổi 1 - 19 cao, tuy nhiên thời gian sống thêm ngắn do chiếm 2,38%, nhóm tuổi 20 - 59 chiếm vậy tỷ lệ lưu hành không cao nhất; (2) Tại 54,82% và nhóm tuổi > 60 chiếm 42,8%[3]. Ở Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 có nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ bệnh nhân nhiều khoa thu dung điều trị ung thư, chẳng nam chiếm 73%, hầu hết bệnh nhân 18 tuổi hạn các bệnh nhân ung thư gan và ung thư trở lên. Nhóm tuổi 18 - 60 chiếm 40%; nhóm phổi thường vào khoa nội tiêu hóa và nội hô tuổi > 60 chiếm 59%. Sự khác biệt này có lẽ hấp; (3) mẫu nghiên cứu của chúng tôi còn do cỡ mẫu nghiên cứu của chúng tôi nhỏ nhỏ. (100 bệnh nhân), hơn nữa Bệnh viện Trung - Mục tiêu điều trị: Khoa Chống đau và ương Quân đội 108 là bệnh viện tuyến cuối Chăm sóc Giảm nhẹ thu dung, cấp cứu, điều của toàn quân mà đối tượng quân là người trị, chăm sóc bệnh nhân từ giai đoạn di căn trưởng thành và hầu hết là nam. đến khi tử vong. Các bệnh nhân ung thư di - Vị trí địa lý: Bệnh viện Trung ương căn thường không còn khả năng điều trị triệt Quân đội 108 nằm ở Hà Nội nên tỷ lệ bệnh căn, được điều trị giảm nhẹ (hóa chất, thuốc nhân ở Hà Nội cao (38%). Ngoài Nam Định nội tiết, thuốc miễn dịch, thuốc đích). Các (10%) và Thanh Hóa (6%), tỷ lệ bệnh nhân ở bệnh nhân không còn khả năng điều trị ung 24 tỉnh, thành phố còn lại rất thấp. Kết quả thư đặc hiệu được chăm sóc tích cực. Kết này gợi ý rằng có thể do nhân dân các tỉnh quả nghiên cứu ở bảng 4 cho thấy số ngày chưa biết Bệnh viện Trung ương Quân đội điều trị của các bệnh nhân điều trị giảm nhẹ 108 có nhận điều trị ung thư hoặc các tuyến chiếm 54,75% và số ngày điều trị của bệnh còn ít chuyển bệnh nhân ung thư đến Bệnh nhân chăm sóc tích cực chiếm 45,25%. viện Trung ương Quân đội 108. 4.2. Chi phí điều trị: - Diện điều trị: Diện dịch vụ rất thấp - Chi phí giường bệnh: Chi phí giường (1,14%), cho thấy hầu hết bệnh nhân ung thư bệnh gồm 3 nhóm: Bệnh nhân khám điều trị đều tham gia bảo hiểm y tế. Diện quân (tại theo diện dịch vụ tự trả chi phí giường; Bệnh ngũ, hưu, quân chuyển tuyến) chỉ chiếm nhân diện bảo hiểm nhưng giường theo yêu 10,29%, và gần 90% bệnh nhân là diện dân. cầu cùng chi trả chi phí giường bệnh và bệnh Kết quả này cho thấy việc nhận bệnh nhân nhân diện bảo hiểm được chi trả 100% tiền dân làm phong phú mặt bệnh góp phần cải giường. Do tỷ lệ bệnh nhân dịch vụ thấp thiện chuyên môn cho đội ngũ y - bác sĩ. (bảng 2) và số ngày giường theo yêu cầu - Loại ung thư: Theo Globocan Việt Nam không cao (bảng 6) nên chi phí giường chủ 2018, năm loại ung thư mắc mới có tỷ lệ cao yếu do bảo hiểm chi trả (87,9% - bảng 5). là ung thư gan (15,4%), ung thư phổi - Chi phí các gói tiện ích: Để phục vụ (14,4%), ung thư dạ dày (10,6%), ung thư vú nhu cầu của bệnh nhân và thân nhân bệnh (9,2%) và ung thư đại trực tràng 8,9%). Ở nhân, Bệnh viện phục vụ các gói tiện ích bao 512
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 gồm tiện ích tối thiểu, phòng tự nguyện 63,9% - 81,3% chi phí thuốc hóa chất[5]. v.v…, (bảng 6). Các đối tượng ưu tiên được Julieta Corral và cộng sự nghiên cứu chi phí miễn gói tiện ích tối thiểu (256 ngày). Chi điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ trong phí tiện ích chủ yếu là giường tự nguyện 3 năm đầu tiên hoặc đến tử vong năm 2008 ở (41,7%), chi phí cho người nhà (22,9%). Tây Ban Nha cho thấy chi phí phẫu thuật là - Chi phí xét nghiệm: Chi phí xét nghiệm 8.835 +/- 1248 €, chi phí hóa chất 6.988 +/- chiếm tỷ lệ cao là: Chẩn đoán hình ảnh 10.030 € và chi phí xạ trị là 791 +/- 607 €[6]. (47,9%), sinh học phân tử (15,0%). Kết quả - Chi phí vật tư y tế tiêu hao và chi phí này là phù hợp vì chẩn đoán hình ảnh (nhất phẫu thuật, thủ thuật: Là khoa nội nên chi phí là các kỹ thuật chi phí cao như chụp PET- vật tư y tế tiêu hao và chi phí phẫu thuật thủ CT; chụp cộng hưởng từ, chụp cắt lớp vi thật thấp (bảng 9), chủ yếu là vật tư y tế tính) cần thiết cho chẩn đoán giai đoạn, theo trong danh mục (56,40%). dõi, đánh giá kết quả điều trị. Các xét nghiệm - Tổng chi phí: Đáng lưu ý là bên cạnh sinh học phân tử chi phí cao (xét nghiệm chi phí thuốc (31,5%) và chi phí xét nghiệm gene) cũng cần thiết cho lựa chọn điều trị. (25,89%) cao thì chi phí tiện ich là chi phí Nhiều xét nghiệm chi phí cao ở hai nhóm xét bệnh nhân và người nhà chi trả cho các nhu nghiệm này bệnh nhân phải cùng chi trả do cầu không điều trị cũng cao (25,98%). Để đó đây cũng là hai nhóm tỷ lệ bệnh nhân chi giảm tổng chi phí cần tập trung giảm ở 3 trả cho xét nghiệm mỗi ngày nằm viện cao nhóm này. Nghiên cứu ở bệnh nhân truyền (48,15% và 21,04%). hóa chất, Mohammad Ashraf Wani và cộng - Chi phí thuốc, hóa chất: Chi phí chiếm sự cho thấy: chi phí thuốc chiếm 46,88%, chi tỷ lệ cao là chi phí thuốc trúng đích - thuốc phí nhân công chiếm 48,45%, chi phí trung miễn dịch (chiếm 42,48% tiền thuốc) và hóa bình 1 ngày điều trị là 125,96$[4]. Trong chất (29,07%). Tuy nhiên, nếu như các hóa nghiên cứu này chúng tôi chưa tính chi phí chất hầu hết được bảo hiểm chi trả 100% thì nhân công. Berislav Vekic và cộng sự nghiên đa phần các thuốc trúng đích - thuốc miễn cứu chi phí hóa chất điều trị ung thư đại trực dịch bệnh nhân cùng chi trả do đó tỷ lệ chi tràng tại Serbia từ 2014 đến 2018 cho thấy trả cho những thuốc này mỗi ngày nằm điều chi phí chẩn đoán chiếm khoảng 18,1% - trị cao (65,10%). 19%; chi phí điều trị chiếm khoảng 55,2% - Khoảng 80,3% chi phí trung bình ngày 55,6%; chi phí nằm viện chiếm khoảng 9,5% điều trị bệnh nhân phải trả là cho thuốc đích, - 11,9%; chi phí khám ngoại trú chiếm thuốc miễn dịch và hóa chất. Chi phí thuốc – khoảng 1,0 - 1,1%; chi phí khám bệnh chiếm hóa chất phụ thuộc vào loại ung thư, giai khoảng 3,1% - 3,4%; chi phí chuẩn bị thuốc đoạn, phác đồ điều trị. ở nghiên cứu của chiếm khoảng 3,1% - 3,8%; chi phí chăm sóc Mohammad Ashraf Wani và cộng sự, chi phí điều dưỡng chiếm 0,9% - 1,3%; chi phí khác thuốc chiếm 46,39% (58,43$/ngày), trong đó chiếm khoảng 0,7% - 1,6%[5]. Eugenia Kouli, bệnh nhân chi tả 50,99$/ngày)[4]. Berislav RN và cộng sự ước tính chi phí chăm sóc tại Vekic và cộng sự nghiên cứu chi phí hóa nhà và chi phí chăm sóc tại bệnh viện ở Hy chất điều trị ung thư đại trực tràng tại Serbia lạp năm cho thấy: chi phí y tế trong 3 tháng từ 2014 đến 2018 cho thấy chi phí thuốc sinh của dịch vụ chăm sóc tại nhà được ước tính học (cetuximab, bevacizumab…) chiếm từ là € 2424,3 cho mỗi bệnh nhân, trong khi chi 513
  9. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 phí tương ứng trong nhóm chăm sóc tại bệnh 3. Global Cancer Observatory (2018). viện là € 6665,4. Năng suất lao động bị mất International Agency for Research on của những người chăm sóc hàng tháng trong Cancer. Worl Health Organization. nhóm chăm sóc tại nhà được ước tính là € 4. Mohammad Ashraf Wani, S. A. Tabish, 523,9 cho mỗi bệnh nhân (6,7 ngày không Farooq A. Jan, Nazir A. Khan1, Z. A. làm việc), trong khi ở nhóm chăm sóc bệnh Wafai, K. K. Pandita Cost analysis of in- viện là 1071,3 € (13,7 ngày không làm việc). patient cancer chemotherapy at a tertiary care Kết quả này cho thấy cung cấp các dịch vụ hospital. Journal of cancer research and chăm sóc tại nhà chi phí thấp hơn so với therapeutics· July 2013. chăm sóc tại bệnh viện và góp phần hạn chế 5. Berislav Vekic, Viktorija Dragojevic- chi phí cho y tế công cộng[7]. Simic, Mihajlo Jakovljevic, Filip Pilipovic, Radoje Simic, Rastko Zivic, Dragce V. KẾT LUẬN Radovanovic and Nemanja Rancic. Chi phí tính được chính của bệnh nhân và Medical cost of colorectal Cancer Services in người nhà điều trị nội trú là chi phí thuốc, chi Serbia Between 2014 and 2017: Nattional phí tiện ích và chi phí xét nghiệm. Chi phí Data report. Fronties in Pharmacology. May tiện ích và chi phí thuốc là hai nhóm chi phí 2019, volume 10, article 526. chính bệnh nhân cùng chi trả cho mỗi ngày 6. Julieta Corral, Josep Alfons Espinàs, năm điều trị. Francesc Cots, Laura Pareja, Judit Solà, Rebeca Font and Josep Maria Borràs. TÀI LIỆU THAM KHẢO Estimation of lung cancer diagnosis and 1. Freddie Bray; Jacques Ferlay; Isabelle treatment costs based on a patient-level Soerjomataram; Rebecca L. Siegel; analysis in Catalonia (Spain. BMC Health Lindsey A. Torre; Ahmedin Jemal. Global Services Research (2015) 15:70. Cancer Statistics 2018: Globocan Estimates 7. Eugenia Kouli, RN, Elsa Patiraki, RN, of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Athena Kalokerinou, RN, Lycourgos Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Liaropoulos, BA, MA, Petros Galanis, RN, CLIN 2018; 68:394–424. MSc, and Daphne Kaitelidou, RN. 2. Thomas Hofmarcher, Peter Lindgren, Nils Economic Evaluation of Home Care Versus Wilking, Bengt Jo¨nsson. The cost of Hospital Care for Patients With Terminal - cancer in Europe 2018. Stage Malignant Neoplasms. Home Health Care Management & Practice 25(5) 229–235. 514
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2