BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
BÙI THANH KIẾM
PHÂN TÍCH ỨNG XỬ CỦA CỘT BÊ TÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO CHỊU TẢI NÉN LỆCH TÂM XIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Long An - 2019
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
Họ tên học viên: Bùi Thanh Kiếm
PHÂN TÍCH ỨNG XỬ CỦA CỘT BÊ TÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO CHỊU TẢI NÉN LỆCH TÂM XIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng DD và CN
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trương Tích Thiện
Long An – 2019
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
LỜI CẢM ƠN
Luận văn cao học hoàn thành là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu
của học viên tại Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. Bên cạnh những nỗ
lực của học viên, hoàn thành chương trình luận văn không thể thiếu sự giảng dạy,
quan tâm, giúp đỡ của tập thể Thầy Cô khoa Kiến trúc Xây dựng, Trường Đại học
Kinh tế Công nghiệp Long An trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn
cao học này.
Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn PGS-TS Trương
Tích Thiện cùng tập thể các thầy cô, đồng nghiệp đã tận tình quan tâm, hướng dẫn,
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành
tốt luận văn này.
Cũng nhân dịp này, tôi xin trân trọng cám ơn gia đình, bạn bè, tập thể lớp Cao học Xây dựng khoá 4 đã hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
Bùi Thanh Kiếm
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
BẢN CAM KẾT
Ngoài những kết quả tham khảo từ những công trình khác như đã được ghi trong
luận văn, tôi xin cam kết rằng luận văn này là do chính tôi thực hiện và luận văn chỉ được
nộp tại Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An.
Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn
toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
Bùi Thanh Kiếm
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
TÓM TẮT
Luận văn sử dụng chương trình ANSYS – chương trình tính toán được xây dựng dựa
trên phương pháp phần tử hữu hạn – để phân tích ứng xử tĩnh cũng như ứng xử rạn nứt của
cột bê tông cốt thép chịu tải nén đúng tâm và lệch tâm. Luận văn cũng thực hiện bài toán
cột bê tông cốt sợi thủy tỉnh để đánh giá hiệu quả của cốt thép so với cốt sợi thủy tinh.
Luận văn đã thực hiện được ba bài toán, kết quả tính toán có so sánh và khá phù hợp với
kết quả từ các bài báo.
ABSTRACT
In this thesis, ANSYS – the engineering simulation software based on the finite
element method – is used to analyze static and crack behaviour of reinforced concrete
column under biaxial bending and axial load. Besides, Glass Fiber Reinforced Polymer
concrete column is analyzed to evaluate the effect of reinforcement compared with glass
fiber Reinforced Polymer. Three model is analyzed, results from ANSYS is also compared
with result which is publiced in papers.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii
BẢN CAM KẾT ................................................................................................................ iv
TÓM TẮT ............................................................................................................................ v
MỤC LỤC ......................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. xiii
Chương 1. TỔNG QUAN.................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 3
Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................................... 3
Nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 4
1.3. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 4
1.4. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 5
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5
1.6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 5
1.7. Lợi ích của đề tài ....................................................................................................... 6
Lợi ích khoa học .................................................................................................. 6
Lợi ích thực tiễn .................................................................................................. 6
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................... 7
2.1. Vật liệu bê tông ......................................................................................................... 7
Tính chất cơ học của bê tông .............................................................................. 7
Tiêu chuẩn phá hủy bê tông .............................................................................. 11
2.2. Phương pháp phần tử hữu hạn ................................................................................. 16
Giới thiệu ........................................................................................................... 16
Mô hình hóa trong phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) ............................. 18
2.3. Mô hình hóa kết cấu bê tông có cốt trong Ansys .................................................... 20
Mô hình hóa khối bê tông bằng phần tử khối ba chiều ..................................... 20
Mô hình hóa cốt thép bằng phần tử thanh ......................................................... 21
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
Liên kết giữa phần tử bê tông và cốt trong Ansys ............................................ 21
2.4. Mô hình hóa vết nứt trong kết cấu bê tông có cốt trong phương pháp phần tử hữu hạn .................................................................................................................................. 22
Mô hình smeared (phân tán) ............................................................................. 22
Mô hình embeded (nhồi) ................................................................................... 22
Mô hình discrete (rời rạc) ................................................................................. 23
2.5. Phân tích kết cấu bằng chương trình ANSYS ......................................................... 24
2.6 Kết luận chương ...................................................................................................... 25
Chương 3. PHÂN TÍCH ỨNG XỬ CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP BẰNG CHƯƠNG TRÌNH ANYSY ................................................................................................................. 27
3.1. Mô hình bài toán cột BTCT chịu nén đúng tâm ...................................................... 27
Mô hình hình học của cột .................................................................................. 27
Thông số vật liệu ............................................................................................... 28
Mô hình PTHH .................................................................................................. 29
Tải trọng – điều kiện biên ................................................................................. 30
Kết quả phân tích .............................................................................................. 31
Đánh giá kết quả................................................................................................ 35
3.2. Mô hình bài toán cột BTCT chịu nén lệch tâm ....................................................... 36
Trường hợp 1: tải trọng tác động lệch khỏi tâm 1 đoạn 50mm ........................ 36
Trường hợp 2: tải trọng tác động lệch khỏi tâm 1 đoạn 100mm ...................... 38
3.3. Mô hình cột bê tông cốt sợi thủy tinh ...................................................................... 39
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Kết luận ................................................................................................................... 42
Những nội dung đã làm được ............................................................................ 42
Những nội dung còn thiếu sót ........................................................................... 43
4.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 44
Tiếng Việt ....................................................................................................................... 44
Tiếng Anh ....................................................................................................................... 44
PHỤ LỤC CODE ANSYS ................................................................................................ 46
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các thông số mô tả ứng xử phá hủy của vật liệu bê tông ......................... 12
Bảng 3.1. Thông số vật liệu của bê tông ................................................................... 28
Bảng 3.2. Thông số vật liệu của thép ........................................................................ 29
Bảng 3.3. Bảng thông số vật liệu sợi GFRP.............................................................. 39
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Các trường hợp của cấu kiện chịu nén ........................................................ 1
Hình 1.2. Tiết diện cấu kiện chịu nén lệch tâm ........................................................... 2
Hình 1.3. Cách phân bố cốt thép dọc trong cột chịu nén lệch tâm ............................. 2
Hình 1.4. Tiết diện cột chịu nén lệch tâm xiên ........................................................... 3
Hình 2.1. Các giai đoạn ứng xử của bê tông dưới tác dụng của tải trọng ................... 8
Hình 2.2. Ứng xử của mẫu bê tông chịu kéo theo Hillerborg (1983) ......................... 8
Hình 2.3. Thí nghiệm nén mẫu bê tông hình trụ. a) Đường quạn hệ tải trọng và chuyển
vị; b) ứng xử bê tông vùng sau khi đạt cường độ lớn nhất; c) Phân bố biến dạng đo
được theo chiều cao mẫu thí nghiệm .......................................................................... 9
Hình 2.4. Bê tông bị kéo nén ba trục. a) đường quan hệ ứng suất - biến dạng theo kết
quả thí nghiệm của Richart, Brandtzaeg và Brown (1928) đối với mẫu trụ với d=
102mm và l = 203 mm; (b) Kết quả thí nghiệm của Menne (1977) đối với mặt chảy.
d) Ứng xử trong trạng thái ứng suất phẳng ............................................................... 10
Hình 2.5. Bê tông chịu kéo nén 2 trục: a) Các kết quả thí nghiệm của Kupfer (1973),
Von Mier (1986); b) Giới hạn chảy lý tưởng ............................................................ 11
Hình 2.6. Sơ đồ khối chương trình PTHH ................................................................ 17
Hình 2.7. Một số PTHH thông dụng ......................................................................... 18
Hình 2.8. Dạng hình học của phần tử SOLID65 ....................................................... 20
Hình 2.9. Phần tử cốt thép Link180 .......................................................................... 21
Hình 2.10. Minh họa liên kết giữa phần tử bê-tông và phần tử cốt thép .................. 21
Hình 2.11. Mô hình Smeared .................................................................................... 22
Hình 2.12. Mô hình Embeded ................................................................................... 23
Hình 2.13. Mô hình Discrete ..................................................................................... 23
Hình 2.14. Giao diện chương trình ANSYS ............................................................. 25
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
Hình 2.15. Các menu chính của ANSYS .................................................................. 25
Hình 3.1. Cấu tạo cột BTCT theo Pawar [15] ........................................................... 27
Hình 3.2. Đường cong ứng suất biến dạng của vật liệu bê tông M25 [14] ............... 28
Hình 3.3. Khai báo ứng xử phi tuyến vật liệu thép trong ANSYS ........................... 29
Hình 3.4. Khai báo ứng xử phi tuyến vật liệu bê tông trong ANSYS ...................... 29
Hình 3.5. Mô hình PTHH của cột ............................................................................. 30
Hình 3.6. Hình ảnh minh họa điều kiện biên và tải nén đúng tâm ............................ 30
Hình 3.7. Trường chuyển vị theo phương y (UY) .................................................... 31
Hình 3.8. Trường ứng suất tương đương von-Mises trong cốt thép ......................... 31
Hình 3.9. Trường chuyển vị theo phương y (UY) tại bước lực thứ 15 ..................... 32
Hình 3.10. Trường chuyển vị theo phương y (UY) tại bước lực thứ 30 ................... 32
Hình 3.11. Trường ứng suất tương đương von-Mises trong cốt thép tại các bước tải
15 (a) và 30 (b) .......................................................................................................... 33
Hình 3.12. Kết cấu bắt đầu có vết nứt tại bước tải thứ 15 ........................................ 33
Hình 3.13. Sự phân bố vết nứt trong bê tông kết cấu cột BTCT tại bước tải cuối cùng
................................................................................................................................... 34
Hình 3.14. Sự phân bố vết nứt trong bê tông kết cấu cột BTCT tại các bước tải 19,
20, 25, 26, 27, 28 ....................................................................................................... 34
Hình 3.15. So sánh kết quả tính toán từ ANSYS và kết quả thực nghiệm của Pawar.
................................................................................................................................... 35
Hình 3.16. Mô hình điều kiện biên và tải lệch tâm ................................................... 36
Hình 3.17. Trường chuyển vị theo phương y tại bước tải thứ 10 ............................. 37
Hình 3.18. Kết cấu bắt đầu có vết nứt tại bước tải thứ 6 .......................................... 37
Hình 3.19. Sự phân bố vết nứt trên kết cấu cột tại bước tải thứ 10 .......................... 38
Hình 3.20. Trường chuyển vị theo phương y tại bước tải thứ 10 ............................. 38
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
Hình 3.21. Sự phân bố vết nứt trên kết cấu cột tại bước tải thứ 10 .......................... 39
Hình 3.22. Trường chuyển vị theo phương y tại bước tải thứ 10 ............................. 40
Hình 3.23. Sự phân bố vết nứt trên mô hình cột bê tông cốt GFRP ......................... 40
Hình 3.24. Kết quả so sánh chuyển vị cực đại giữa hai mô hình .............................. 41
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ PP PTHH Ý nghĩa Phương pháp phần tử hữu hạn
BTCT FEM Bê tông cốt thép Finite Element Method
GFRP Glass Fiber Reinforced Polymer
E Module đàn hồi
Hệ số Poisson
Cường độ tính toán thép theo giới hạn fy chảy của vật liệu
G Mô đun trượt
Các ứng suất chính
Độ bền nén đơn trục của bê tông
Bề mặt phá hủy được xác định từ năm S thông số
Trạng thái ứng suất thủy tĩnh trong điều
kiện môi trường xung quanh
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
1
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Đặt vấn đề
Cấu kiện chịu nén là cấu kiện chịu tác dụng của lực nén N dọc theo trục của nó. Tùy
theo vị trí của N mà phân biệt thành hai trường hợp nén đúng tâm và nén lệch tâm: khi lực
N đặt trùng với trọng tâm tiết diện ngang ta có cấu kiện chịu nén đúng tâm, khi N đặt lệch
so với trọng tâm tiết diện, ta có cấu kiện chịu nén lệch tâm (hình 1).
Lực N đặt lệch tâm tương đương với lực N đặt đúng tâm và một momen có giá trị:
(1.1)
Cấu kiện chịu nén thường gặp là cột, thanh nén của dàn, thân vòm... Trên tiết diện
ngang xuất hiện lực dọc và mômen. Trong cấu kiện chịu nén, lực cắt Q thường ít nguy
hiểm hơn so với cấu kiện chịu uốn. Tuy vậy khi Q lớn cũng có thể gây ra sự phá hoại trên
tiết diện nghiêng nên cần phải tính toán kiểm tra.
Hình 1.1. Các trường hợp của cấu kiện chịu nén
a) Nén đúng tâm; b,c) Nén lệch tâm
Đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm: tiết diện ngang thường có dạng chữ nhật, I, T,
vành khuyên hoặc cột rỗng 2 nhánh có chiều cao của tiết diện song song với mặt phẳng
uốn. Tỷ số h/b thường nằm trong khoảng 1,5 đến 3.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
2
Hình 1.2. Tiết diện cấu kiện chịu nén lệch tâm
Cấu tạo cốt thép trong cột gồm cốt dọc chịu lực, cốt dọc cấu tạo và cốt đai.
- Cốt dọc chịu lực trong cột chịu nén lệch tâm thường được bố trí như hình 3.
- Cốt thép dọc cấu tạo: Với cấu kiện nén lệch tâm, khi h > 500mm mà cốt thép dọc
s được đặt tập trung theo cạnh b thì còn cần đặt cốt thép dọc cấu tạo vào
As và A’
khoảng giữa cạnh h, dùng để chịu những ứng suất sinh ra do bê tông co ngót, do
nhiệt độ thay đổi và cũng có thể giữ ổn định cho những nhánh cốt thép đai quá dài.
Cốt thép dọc cấu tạo không tham gia vào tính toán khả năng chịu lực.
- Cốt đai có tác dụng: giữ vị trí cốt thép dọc khi thi công, hạn chế nở ngang của bê
tông, giữ ổn định cốt thép dọc chịu nén, khi cấu kiện chịu lực cắt lớn thì cốt đai
tham gia chịu lực cắt.
Hình 1.3. Cách phân bố cốt thép dọc trong cột chịu nén lệch tâm
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
3
Cột chịu nén lệch tâm xiên là cột chịu đồng thời một lực nén dọc trục N, và mô men
uốn theo hai phương Mx, My lấy đối với các trục chính của tiết diện. Hình 3 biểu thị tiết
diện cột chịu nén lệch tâm xiên.
Hình 1.4. Tiết diện cột chịu nén lệch tâm xiên
Khái niệm bê tông cường độ cao chỉ mang tính chất tương đối về cơ bản nó chỉ khác
bê tông thường là có cường độ cao hơn. Hiện nay, trên thế giới đang có xu hướng sử dụng
bê tông cường độ cao ngày càng nhiều nhất là trong 10 năm gần đây. Sử dụng bê tông
cường độ cao trong xây dựng hiện đại với nhiều ưu điểm như: Cường độ và môđun đàn
hồi cao; Cho cường độ sớm, công trình nhanh chóng đưa vào sử dụng; Giảm tải trọng chết
của công trình; Nhanh chóng đạt được mức độ từ biến cuối cùng; Tăng cường khả năng
chống thấm, chống ăn mòn; Giảm giá thành công trình...
1.2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu ngoài nước
- Shivani Sridhar & Pavithra L (2015) [11] sử dụng chương trình PTHH ABAQUS
để phân tích ứng xử của cột BTCT chịu nén lệch tâm, kết quả từ phần mềm được
kiểm chứng bằng thực nghiệm. Các kết quả của nghiên cứu này cho thấy kết quả
phân tích theo PTHH rất phù hợp với kết quả thực nghiệm.
- Hugo Rodrigues (2014) [10] cùng các cộng sự phân tích ứng xử cột BTCT chịu
tác động tải trọng ngang. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả sử sử dụng phần
mềm Seismo Struct để phân tích, kết quả được so sánh với kết quả thí nghiệm. Có
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
4
6 mẫu thí nghiệm cột BTCT hình chữ nhật được nén với các trường hợp tải khác
nhau.
Nghiên cứu trong nước
- Phan Quang Minh (2007) [2] giới thiệu qui trình tính toán cốt thép không đối xứng
của cấu kiện chịu nén lệch tâm theo TCXDVN 356-2005.
- Phan Đình Hào, Trịnh Hữu Hiệp (2016) [3] sử dụng chương trình PTHH
ABAQUS để phân tích ứng xử của cột ống thép nhồi bê tông cường độ cao chịu
tải trọng nén đúng tâm. Mục tiêu của nghiên cứu là tìm ra tải tới hạn của cấu kiện
và so sánh với kết quả tính theo tiêu chuẩn EUROCODE 4.
- Nguyễn Thị Ngọc Loan (2016) [4] đã sử dụng công thức tải trọng nghịch đảo và
công thức đường viền tải trọng của Bresler, kết hợp với họ biểu đồ tương tác được
xây dựng cho tiết diện chịu nén lệch tâm phẳng, phù hợp với TCVN 5574:2012.
để xác định hay kiểm tra khả năng chịu lực của cột chịu nén lệch tâm xiên
1.3. Tính cấp thiết của đề tài
Cột BTCT có vai trò truyền tải và moment từ kiến trúc thượng tầng tới cấu trúc bên
dưới. Do đó, vấn đề phân tích ứng xử của cột trong quá trình chịu lực phức tạp như nén
lệch tâm xiên cần có độ chính xác cao.
Tại nước ta, đã có nhiều nghiên cứu về kết cấu BTCT như những nghiên cứu của các
nhóm tác giả Phan Quang Minh [2,3,4], Nguyễn Đình Cống [1], nhưng chủ yếu các nghiên
cứu này tập trung phân tích vấn đề ứng dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài trong quá trình
tính toán và thiết kế kết cấu BTCT. Có rất ít những công bố về phân tích ứng xử cột bê
tông cường độ cao chịu nén lệch tâm xiên. Do đó, trong luận văn này, tác giả chọn đề tài
“Phân tích ứng xử cột bê tông cường độ cao chịu nén lệch tâm xiên bằng phương pháp
phần tử hữu hạn” dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Trương Tích Thiện.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
5
1.4. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn này được thực hiện nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:
- Mục tiêu 1: Tìm hiểu tổng quan về ứng xử chịu nén của cột bê tông cường độ cao
Các dạng ứng xử nén lệch tâm.
Mô hình vật liệu bê tông cường độ cao, mô hình vật liệu thép.
Các phương pháp tính toán thiết kế cột chịu nén lệch tâm.
Các mô hình ứng xử nén của bê tông, cốt thép
- Mục tiêu 2: Tìm hiểu PP PTHH cho vật liệu bê tông cốt thép.
Tìm hiểu các loại phần tử dùng để mô hình cho kết cấu.
Qui trình phân tích bài toán kết cấu BTCT bằng PP PTHH.
- Mục tiêu 3: Nghiên cứu cách sử dụng chương trình ANSYS để phân tích ứng xử
cột bê tông cường độ cao chịu nén lệch tâm xiên.
Phân tích trường chuyển vị, ứng suất trong kết cấu
Phân tích ứng xử rạn nứt của bê tông
- Mục tiêu 4: Nghiên cứu khả năng thay thế cốt thép bằng cốt GFRP.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cột bê tông cường độ cao
Phạm vi nghiên cứu: Ứng xử của cột khi bị nén lệch tâm xiên, bỏ qua ảnh hưởng của
lực cắt, hiện tượng nở ngang của bê tông.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm kiếm các tài liệu về tính toán cấu kiện BTCT, và PP PTHH cho bài toán vật
liệu BTCT.
- Tìm kiếm các tài liệu lý thuyết và bài báo khoa học phân tích ứng xử của cột bê
tông cường độ cao, làm cơ sở so sánh với kết quả phân tích từ phần mềm.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
6
- Sử dụng chương trình ANSYS để mô hình và phân tích các dạng ứng xử của cột
bê tông cường độ cao chịu nén lệch tâm xiên. Kết quả tính toán trong phần mềm
được đánh giá thông qua sự so sánh với các bài báo khoa học.
1.7. Lợi ích của đề tài
Lợi ích khoa học
Ứng dụng chương trình tính toán số hiện đại và mạnh mẽ để giải các bài toán kỹ thuật
là môt giải pháp được nhiều nhà khoa học quan tâm. Luận văn góp phần tạo ra quy trình
phân tích cột bê tông cường độ cao bằng PP PTHH và áp dụng vào quá trình tính toán thiết
kế kết cấu BTCT ở Việt Nam.
Lợi ích thực tiễn
Việc tiến hành các thí nghiệm để nghiên cứu ứng xử của các cấu kiện BTCT cần chi
phí cao, nhiều máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại và tốn khá nhiều thời gian cho việc
xây dựng mẫu thử. Vì vậy, việc thí nghiệm thường được thực hiện tại các trường, viện lớn,
có phòng thí nghiệm chuyên sâu. Do đó, vấn đề ứng dụng các phần mềm tính toán PTHH
mạnh mẽ như: ANSYS, ABAQUS,.. để phân tích ứng xử cột bê tông cường độ cao có ý
nghĩa thực tiễn đặc biệt quan trọng.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
7
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Vật liệu bê tông
Tính chất cơ học của bê tông
2.1.1.1. Ứng xử của vật liệu Bê tông
Bê tông là vật liệu composite. Nó bao gồm cốt liệu thô và một nền vữa liên tục, nó tự
chứa một hỗn hợp vữa xi măng và những hạt cốt liệu nhỏ. Ứng xử vật lý rất phức tạp, được
xác định bởi cấu trúc của vật liệu composite. như tỷ lệ của nước với xi măng, tỷ lệ của xi
măng với cốt liệu hình dáng và kích thước của cốt liệu, và loại xi măng được dùng…Sự
phá huỷ bê tông bắt đầu bằng sự xuất hiện các đường nứt nhỏ phân tán trong các vùng chịu
lực bất lợi, tiếp đó khi tải trọng tiếp tục tăng,các đường nứt nhỏ này sẽ phát triển và liên
kết với nhau để tạo ra các đường nứt lớn có thể quan sát được.
Các giai đoạn ứng xử của bê tông từ trạng thái nguyên vẹn đến phá huỷ hoàn toàn có
thể được mô tả như hình 2.1 (biến phá huỷ D thay đổi từ 0 đến 1 được sử dụng để mô tả
trạng thái phá huỷ của bê tông).
Giai đoạn đàn hồi hoặc tựa đàn hồi OA. Bê tông được xem như còn nguyên vẹn nghĩa
là chưa xuất hiện hay lan truyền nứt cơ học, Lý thuyết đàn hồi tuyến tính được mô tả ứng
xử của bê tông giai đoạn này.
Giai đoạn không đàn hồi trước giới hạn phá hoại AB. Các đường nứt nhỏ xuất hiện
và lan truyền trong cấu trúc bê tông, các đường nứt này thường xuất phát từ phần liên kết
giữa các cốt liệu và vữa xi măng. Đây cũng là giai đoạn xuất hiện hiện tượng phá huỷ đồng
nhất (homogeneous damage) hay phân tán phá huỷ (diffuse damage) trong bê tông. Lý
thuyết cơ học phá huỷ được sử dụng hợp lý để phân tích sự phá huỷ phân tán của bê tông.
Các mô hình giòn cục bộ như mô hình Mazars (1984) hoàn toàn có thể mô tả tốt trạng thái
phá huỷ của bê tông giai đoạn này.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
8
Hình 2.1. Các giai đoạn ứng xử của bê tông dưới tác dụng của tải trọng
Giai đoạn ứng xử mềm của bê tông sau giới hạn phá hoại BC. Hiện tượng tập trung
biến dạng xuất hiện trong bê tông, các đường nứt nhỏ tập trung lại, tạo thành các vùng phá
huỷ tập trung, bê tông bị mềm hoá, độ cứng giảm mạnh. Có sự giao thoa giữa các tiếp cận
phân tích phá huỷ và rạn nứt bê tông trong giai đoạn này (có thể áp dụng lý thuyết cơ học
phá huỷ hoặc lý thuyết cơ học rạn nứt để phân tích ứng xử của bê tông).
Giai đoạn nứt bê tông CD. Sự tập trung biến dạng đủ lớn để tạo ra các đường nứt lớn
trong bê tông, có thể quan sát được bằng mắt thường. Môi trường bê tông trở nên không
liên tục. Tiếp cận theo cơ học rạn nứt bê tông để phân tích giai đoạn ứng xử này.
Ứng xử của bê tông dưới tác động kéo của tải trọng trong trường hợp không có cốt thép được thực hiện thông qua từng bước thí nghiệm. Ngày nay, những thí nghiệm có thể được thực hiện một cách chính xác thông qua những máy móc thí nghiệm mẫu lớn và các kỹ thuật đo đạc cao.
2.1.1.2. Ứng xử chịu kéo một trục
Hình 2.2. Ứng xử của mẫu bê tông chịu kéo theo Hillerborg (1983)
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
9
2.1.1.3. Ứng xử chịu nén một trục
Bằng việc nghiên cứu thực nghiệm về ứng xử biến dạng của bê tông dưới tác
dụng của tải trọng nén, có thể quan sát được sự giảm cường độ của bê tông sau khi đạt tới
giá trị lớn nhất. Cũng trong trường hợp này thì ứng xử đo đạc được là ứng xử
của mẫu bê tông theo chiều gia tải.
Hình 2.3. Thí nghiệm nén mẫu bê tông hình trụ. a) Đường quạn hệ tải trọng và
chuyển vị; b) ứng xử bê tông vùng sau khi đạt cường độ lớn nhất; c) Phân bố biến
dạng đo được theo chiều cao mẫu thí nghiệm
Hình c mô tả sự phân bố biến dạng của mẫu trụ có các đường kính khác nhau
trong miền giảm cường độ với khoảng 0,6fc. Trong hình b là các đường thể hiện
quan hệ giữa tải trọng và chuyển vị.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
10
2.1.1.4. Ứng xử nén ba trục
Dưới tác dụng của tải trọng nén ba trục thì ứng xử biến dạng và ứng xử phá
hoại của bê tông thay đổi phụ thuộc vào cường độ cũng như độ lớn của tải trọng khi
đạt giá trị lớn nhất. Trong biểu đồ trên hình dưới thể hiện đường cong ứng suất biến dạng
từ thí nghiệm theo giá trị tương đối. Các kết quả này là từ thí nghiệm của
Richart, Brandtzaeg và Brown (1928) cho mẫu bê tông hình trụ với độ mảnh l/d = 2.
Hình 2.4. Bê tông bị kéo nén ba trục. a) đường quan hệ ứng suất - biến dạng theo
kết quả thí nghiệm của Richart, Brandtzaeg và Brown (1928) đối với mẫu trụ với d=
102mm và l = 203 mm; (b) Kết quả thí nghiệm của Menne (1977) đối với mặt
chảy. d) Ứng xử trong trạng thái ứng suất phẳng
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
11
Vì trong kết cấu bê tông, nhiều phần tử chịu tải, hoặc vùng kết cấu chịu tải có thể
được lý tưởng hóa theo các kết cấu phẳng, thì ứng xử của bê tông dưới tác dụng của tải
trọng hai trục được đặc biệt chú ý. Hình dưới là kết quả thí nghiệm của Kupfer (1973).
Hình 2.5. Bê tông chịu kéo nén 2 trục: a) Các kết quả thí nghiệm của Kupfer (1973), Von
Mier (1986); b) Giới hạn chảy lý tưởng
Tiêu chuẩn phá hủy bê tông
Tiêu chuẩn phá hủy bê tông được sử dụng để dự báo sự phá hủy của phần tử bê tông.
Với cả hai khả năng phá hủy do kéo và phá hủy do nén đều được tính đến. Tiêu chuẩn phá
hủy của của bê tông ở trạng thái chịu áp lực đa trục được thể hiện dưới dạng như sau
(2.1)
Trong đó:
- F: Hàm ứng suất chính
- : Độ bền nén đơn trục của bê tông
- S: Bề mặt phá hủy được xác định từ năm thông số
- : là các ứng suất chính.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
12
Bảng 2.1. Các thông số mô tả ứng xử phá hủy của vật liệu bê tông
Giới hạn phá hủy kéo đơn trục của bê tông
ft fc Giới hạn phá hủy nén đơn trục của bê tông fcb Giới hạn phá hủy nén song trục của bê tông
f1
f2 Trạng thái ứng suất thủy tĩnh trong điều kiện môi trường xung quanh Giới hạn phá hủy nén song trục của bê tông có xét đến sự tác động của ứng suất thủy tĩnh Giới hạn phá hủy nén đơn trục của bê tông có xét đến sự tác động của ứng suất thủy tĩnh
Nếu thỏa mãn công thức (2.1) thì vật liệu bê tông sẽ phá hủy dưới tác động kéo hoặc
nén.
Bề mặt phá hủy được xác định với tối thiểu là hai hằng số là ft và fc. Ba hằng số khác
còn lại sẽ được tính như sau (theo Willam và Warnke)
(2.2)
Tuy nhiên, các giá trị trong (2.2) chỉ đúng khi đẳng thức sau được thỏa mãn
(2.3)
Với
Điều kiện phương trình 2.1 áp dụng cho các trường hợp với thành phần ứng suất thuỷ
tĩnh có giá trị thấp. Tất cả năm thông số phá hủy cần được xác định trong trường hợp một
thành phần ứng suất thuỷ tĩnh lớn. Nếu điều kiện phương trình 2.1 không thỏa mãn và các
hệ số được tính theo công thức 2.2 qua công thức 2.3 được sử dụng, cường độ của vật liệu
bê tông có thể được đánh giá không chính xác. Khi khả năng phá hủy do nén bị giảm bằng
. fc = -1.0, vật liệu sẽ nứt bất cứ khi nào một thành phần ứng suất chính vượt quá
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
13
Cả hai thông số F và S được tính theo các ứng suất chính σ1, σ2, và σ3 tùy với từng
trường hợp phá hủy, với
(2.4)
Trong đó, . Sự phá hủy cảu bê tông được chia làm 4 trường hợp
- (nén - nén - nén)
- (kéo - nén - nén)
- (kéo - kéo - nén)
- (kéo – kéo – kéo )
2.1.2.1. Trường hợp 1: (nén - nén - nén) trong trường hợp này F có
dạng
(2.5)
Và S có dạng:
(2.5)
Trong đó:
(2.6)
(2.7)
(2.8)
Trong đó:
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
14
-
- Các hệ số được xác định như sau từ các phương trình (2.9),
(2.10) và (2.11).
(2.9)
(2.10)
(2.11)
Hệ số r2 được tính bằng cách điều chỉnh b0, b1 và b2 để đáp ứng các điều kiện
(2.12)
(2.13)
Tỷ lệ r1 / r2 bị giới hạn trong phạm vi:
Mặc dù giới hạn trên không được coi là hạn chế vì đối với hầu hết các vật
liệu. Ngoài ra, các hệ số a0, a1, a2, b0, b1 và b2 phải đáp ứng các điều kiện như sau:
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
15
(2.14)
2.1.2.2. Trường hợp 2: . (kéo - nén - nén)
Hàm F được xác định dưới dạng như sau
(2.14)
Và hàm S được viết ở dạng
(2.15)
Trong đó
(2.16)
2.1.2.3. Trường hợp 3: (kéo - kéo - nén)
Hàm F và S được viết dưới dạng
(2.17)
Nếu tiêu chuẩn phá hủy cho cả i = 1, 2 được thỏa mãn, sự rạn nứt xảy ra ở các mặt
phẳng vuông góc với các ứng suất chính σ1 và σ2. Nếu tiêu chuẩn phá hủy chỉ thỏa mãn
với i = 1, sự rạn nứt xảy ra chỉ ở mặt phẳng vuông góc với ứng suất chính σ1.
2.1.2.4. Trường hợp 4: (kéo – kéo – kéo )
Hàm F và S được xác định ở dạng
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
16
(2.18)
Nếu tiêu chuẩn phá hủy được thỏa mãn theo các phương 1, 2 và 3, sự rạn nứt sẽ xảy
xảy ra ở các mặt phẳng vuông góc với các ứng suất chính σ1, σ2, và σ3. Nếu tiêu chuẩn phá
hủy được thỏa mãn theo phương 1 và 2, sự rạn nứt xảy ra ở mặt phẳng vuông góc với các
ứng suất chính σ1 và σ2.
Nếu tiêu chuẩn phá hủy chỉ thỏa mãn theo phương 1, sự rạn nứt xảy ra ở mặt phẳng
vuông góc với áp suất chính σ1.
2.2. Phương pháp phần tử hữu hạn
Giới thiệu
Phương pháp phần tử hữu hạn đặc biệt có hiệu quả để tìm dạng gần đúng của một
hàm chưa biết trong miền xác định của nó. Phương pháp phần tử hữu hạn khác phương
pháp Ritz và Galerkin ở chỗ nó không tìm dạng xấp xỉ của hàm cần tìm trong toàn miền
xác định mà chỉ trong từng miền con thuộc miền xác định đó. Do đó, việc đầu tiên khi áp
dụng phương pháp phần tử hữu hạn là thay thế miền tính toán bằng các miền con gọi là các
phần tử. Các phần tử này xem như chỉ nối nhau ở một số điểm xác định trên các mặt hoặc
các cạnh biên của các phần tử. Hình dạng các phần tử được chọn sao cho có khả năng xấp
xỉ sát nhất hình dạng mặt biên của miền tính toán.
Số điểm nút không thể lấy một cách tùy tiện mà nó có liên quan chặt chẽ với dạng
của hàm xấp xỉ chọn.
Ma trận chủ yếu trong phương pháp phần tử hữu hạn là ma trận băng , nên việc tính
toán trên máy tính tất thuận lợi. Bề rộng băng phụ thuộc vào cách đánh số nút của hệ.
Trong các bài toán kết cấu cơ học, tùy theo ý nghĩa vật lý của hàm xấp xỉ, người ta
chia làm 3 loại mô hình:
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
17
- Mô hình tương thích: Xấp xỉ dạng phân bố của chuyển vị trong phần tử. Các ẩn số
được xác định dựa trên cơ sở nguyên lý biến phân Lagrange (hay nguyên lý công
khả dĩ).
- Mô hình cân bằng (là dạng đối ngẫu của mô hình tương thích): Xấp xỉ dạng phân
bố ứng suất hoặc nội lực bên trong phần tử. Các ẩn số được thiết lập dựa trên
nguyên lý biến phân Castigliano.
- Mô hình hỗn hợp: Xấp xỉ dạng phân bố của cả chuyển vị lẫn ứng suất trong phần
tử. Coi chuyển vị và ứng suất là hai yếu tố riêng biệt. Dựa trên nguyên lý biến phân
Reisne-Helinge.
Hình 2.6. Sơ đồ khối chương trình PTHH
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
18
Mô hình hóa trong phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH)
2.2.2.1. Mô hình hóa hình học
Việc mô hình hóa hình học chính là việc rời rạc hóa kết cấu thành các PTHH, trong
đó sự lựa chọn loại PTHH là rất quan trọng không chỉ trong việc quyết định chất lượng
phân tích mà còn cả tới hiệu quả phân tích về thời gian và không gian lưu trữ trên máy tính.
Hình dưới đây giới thiệu một số dạng phần tử hay sử dụng trong phân tích kết cấu tổng
quát.
Hình 2.7. Một số PTHH thông dụng
Trong công trình bằng bê tông cốt thép thường có kích thước kết cấu dày hoặc to lớn.
Trong nhiều trường hợp, việc sử dụng các phần tử 2D (phần tử phẳng) hoặc 3D (phần tử
khối) là đòi hỏi bắt buộc. Đối với các công trình có tính chất đối xứng, dạng dải, thì việc
sử dụng một mô hình phân tích phẳng có thể là hiệu quả. Ngoài ra, để tăng thêm hiệu quả
trong tính toán phân tích, thì nếu kết cấu đối xứng chịu tải trọng đối xứng, chỉ cần xem xét
mô phỏng một nửa kết cấu.
Trong phân tích không gian, bê tông nói chung được mô phỏng thông qua việc sử
dụng các phần tử khối (tứ diện, lục diện, bát diện ...). Trong khi đó, cốt thép thường được
mô phỏng bởi phần tử thanh qua các điểm nút giao với phần tử bê tông khi cần xét chi tiết
sự dính bám giữa bê tông và cốt thép. Đối với một số phần mềm tiên tiến, các thành phần
cốt thép có thể được mô phỏng lồng trong các phần tử không gian theo mô hình nhúng. Ở
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
19
đây, việc tính toán phần tử khối sẽ xem xét ảnh hưởng của thành phần cốt thép nhúng (giao
cắt với nó).
2.2.2.2. Mô hình hóa vật liệu
Việc lựa chọn giá trị tính toán là rất quan trọng và nói chung cần dựa vào kết quả đo
đạc. Những giá trị đo đạc thường chỉ được xác định một trạng thái của vật liệu ứng với tải
trọng tại thời điểm đo. Để có được một mô hình tính toán ứng với các vật liệu thì có thể sử
dụng các mô hình tính toán đã phát triển phổ biến trong các phần mềm phân tích PTHH. Ở
đây, trạng thái hay tiêu chuẩn phá hoại của vật liệu thường được quan tâm. Đối với các vật
liệu thông thường như bê tông và cốt thép, hoặc vật liệu có ứng xử đơn giản khác, thì các
mô hình tính toán trong các phần mềm đã có thể đảm bảo cho chất lượng phân tích đủ độ
tin cậy.
2.2.2.3. Mô hình hóa liên kết
Mô hình hóa liên kết là một điểm quan trọng trong mô hình hóa kết cấu. Đối với kết
cấu bê tông cốt thép, liên kết giữa bề mặt bê tông và tấm gia cường hay được quan tâm.
Tuy nhiên, với sự phát triển vượt bậc của chất lượng keo dính, ngày nay có thể tạo ra các
keo có cường độ chịu lực lớn hơn nhiều so với bê tông. Các thí nghiệm cũng cho thấy, sự
phá hoại do kéo trượt không xảy ra ở lớp keo dính nữa mà trong trường hợp này, thường
xảy ra trong phần bê tông bảo vệ, bị bóc tách khỏi lớp cốt thép chịu lực.
Điều này cho phép việc mô hình hóa liên kết giữa bề mặt bê tông và cốt thép thông
qua một mô hình liên kết kết dính lý tưởng, làm đơn giản hóa việc tính toán rất nhiều và
vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết.
Các phần tử liên kết có thể thực hiện thông qua việc sử dụng các phần tử liên kết điểm
nút, liên kết đường và liên kết mặt. Có thể nói, về mô hình hình học của phần tử thì tương
đối giống với các phần tử thông thường. Điểm khác biệt là các phần tử liên kết có các ứng
xử được định trước với các tham số thích hợp theo từng mô hình tính toán được chọn.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
20
2.2.2.4. Mô hình hóa tải trọng
Việc mô hình hóa tải trọng được thực hiện căn cứ vào đặc tính tác động của tải trọng.
Trong trường hợp phân tích tĩnh, nói chung các tải trọng có thể qui đổi về hình dạng cố
định và được gán vào phần tử (đối với trọng lượng bản thân) hoặc bề mặt phần tử (đối với
các tải trọng tương tác).
Khi mà kết cấu chịu lực bê tông cốt thép được xem là trọng tâm phân tích, thì các
phần vật liệu khác như đất, nước, có thể được xem xét như là tải trọng tác dụng lên kết cấu.
Việc qui đổi lực tương tác này có thể thực hiện thông qua các giả thiết cơ học được trình
bày trong các lĩnh vực cơ học chuyên ngành.
2.3. Mô hình hóa kết cấu bê tông có cốt trong Ansys
ANSYS là một phần mềm mô phỏng mạnh mẽ dựa trên phương pháp phần tử hữu
hạn với hệ thống thư viện phần tử và thư viện vật liệu phong phú, nó có thể giải quyết các
bài toán ứng suất tuyến tính, kết cấu phi tuyến hình học hay phi tuyến vật liệu. Chính vì
một số ưu điểm nêu trên cộng với độ tin cậy của phần mềm mà việc ứng dụng Ansys để
mô phỏng ứng xử cơ học của cột bê tông cốt GFRP là vô cùng hiệu quả.
Mô hình hóa khối bê tông bằng phần tử khối ba chiều
Phần tử được sử dụng để mô hình khối bê tông là phần tử Solid65 trong chương trình
ANSYS. Đây là phần tử đăc biệt được dùng để mô hình cho vật liệu bê tông. Phần tử này
gồm có 8 nút vơi 3 bậc tự do chuyển vị dài tại mỗi nút, phần tử có dạng hình học như hình
dưới.
Hình 2.8. Dạng hình học của phần tử SOLID65
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
21
Mô hình hóa cốt thép bằng phần tử thanh
Phần tử được sử dụng để mô hình cốt thép bên trong dầm là phần tử dạng thanh.
Trong Ansys, đó là phần tử Link180. Yêu cầu của loại phần tử này thì phải có 2 nút trong
1 phần tử. Mỗi nút có 3 bậc tự do đó là chuyển vị theo phương x, y, z. Phần tử này cũng có
khả năng biến dạng dẻo. Đặc trưng hình học và vị trí nút của loại phần tử này như trong
hình dưới.
Hình 2.9. Phần tử cốt thép Link180
Liên kết giữa phần tử bê tông và cốt trong Ansys
Liên kết giữa bê-tông và cốt GFRP được giả định là tuyệt đối trong mô hình ANSYS.
Phần tử Link180 của cốt GFRP được kết nối giữa các nút của phần tử khối bê-tông Solid65
liền kề, do đó 2 vật liệu được liên kết tại 1 nút.
Hình 2.10. Minh họa liên kết giữa phần tử bê-tông và phần tử cốt thép
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
22
2.4. Mô hình hóa vết nứt trong kết cấu bê tông có cốt trong phương pháp phần tử
hữu hạn
Có ba mô hình khác nhau để mô hình hóa cốt thép trong cấu kiên BTCT bằng mô
hình PTHH: mô hình smeared (phân tán), mô hình embeded (nhồi), mô hình discrete (rời
rạc).
Mô hình smeared (phân tán)
Cốt thép được giả thiết là phân tán vào các phần tử bê tông theo một góc định hướng
cho trước. Phương pháp này cho phép chia lưới PTHH cốt thép dưới dạng một miền đều
chạy dọc theo các phần tử bê tông. Để có thể xem bê tông và cốt thép là một vật liệu tổ
hợp bê tông-thép thì cần giả thiết lực dính bám giữa chúng là hoàn toàn.
Hình 2.11. Mô hình Smeared
Mô hình embeded (nhồi)
Các phần tử cốt thép được liên kết vs các phần tử bê tông tại các nút, và chuyển vị
của cốt thép tương thích với phần tử bê tông. Khi hàm lượng cốt thép lớn hơn thì mô hình
này rất hiệu quả. Tuy nhiên, khi đó làm tăng thời gian tính toán. Đồng thời việc định nghĩa
điểm có đồng chuyển vị giữa bê tông và thép khiến mô hình hóa trở nên phức tạp nên mô
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
23
hình này ít được sử dụng. đây là mô hình có lực bám dính hoàn toàn giữa bê tông và cốt
thép.
Hình 2.12. Mô hình Embeded
Mô hình discrete (rời rạc)
Cốt thép được mô hình hóa bằng phần tử thanh rời rạc có liên kết chốt ở 2 đầu, thông
qua nút chung của phần tử bê tông và cốt thép. Vì thế, việc khảo sát ứng suất trong bê tông
và cốt thép thuận tiện hơn. Trong khi hai mô hình ở trên coi lực bán dính giữa bê tông và
cốt thép là hoàn toàn, thì ở mô hình này có thể xét được sự trượt của chúng. Nhược điểm
của mô hình này là việc chia lưới bô tông và cốt thép phụ thuộc lẫn nhau, đồng thời cũng
như mô hình “embeded” mô hình này không xét được thể tích chiếm chỗ của cốt thép trong
bê tông.
Hình 2.13. Mô hình Discrete
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
24
Tùy theo mục đích phân tích mà ta lựa chọn mô hình vết nứt phù hợp. Trong phân
tích nếu quan tâm đến ứng xử tổng thể của kết cấu, quan hệ ứng xử giữa tải trọng và chuyển
vị, mà không quá quan tâm đến hình dạng vết nứt thực và ứng suất cục bộ thì mô hình vết
nứt “Smeared” là hợp lí. Ngược lại nếu quan tâm đến các ứng xử cục bộ, khảo sát chi tiết
ứng xử mà bê tông có và không có liên kết với cốt thép, thì mô hình “discrete” là hợp lí.
Còn những bài toán mà trong đó sử dụng lí thuyết là cơ học phá hủy thì mô hình vết nứt
“fracture” là ưu tiên lựa chọn.
2.5. Phân tích kết cấu bằng chương trình ANSYS
Ansys là một trong nhiều chương trình tính toán được xây dựng trên nền tản phương
pháp PTHH. Chương trình này có thể giải các bài toán kỹ thuật về cơ, nhiệt, thủy khí, điện
từ, sau khi mô hình hóa và xây dựng mô hình toán học, cho phép giải chúng với các điều
kiện biên cụ thể với số bậc tự do lớn. Trình tự phân tích một bài toán trong chương trình
ANSYS
- Chọn kiểu phần tử: Với các bài toán trong luận văn, ta chọn kiểu phần tử SHELL.
- Khai báo vật liệu: cần khai báo các tính chất của vật liệu chế tạo vật thể, như mô
đun đàn hồi, hệ số Poisson, trọng lượng riêng, ...
- Xây dựng mô hình hình học: vẽ kết cấu cần khảo sát, bằng cách cho tọa độ từng
điểm trong một hệ trục tọa độ đã được chọn trước.
- Xây dựng mô hình phần tử: Thiết lập kích thước phần tử, cách thức chia lưới và tiến
hành chia lưới mô hình.
- Đặt các điều kiện biên: lựa chọn ràng buộc bậc tự do của những nút đặc biệt trong
mối liên kết giữa các phần tử với nhau, các phần tử với giá. Đặt tải trọng tác dụng
lên vật thể khảo sát. Tải trọng có thể là lực tập trung, lực phân bố, mô men, áp suất.
- Chọn các yêu cầu khi giải bài toán: chọn các thuật toán phù hợp khi giải bài toán,
như chọn số bước con khi tính, chỉ tiêu hội tụ, cách xuất kết quả vào file dữ liệu, ....
- Xử lý kết quả: kết quả tính toán sau khi chạy chương trình có thể xuất ra dưới dạng
các giá trị, các đồ thị, các bảng, file dữ liệu. Ứng suất và biến dạng của vật thể có
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
25
thể xuất ra dưới dạng ảnh đồ phân bố trường, cho phép quan sát và nhận biết được
trường phân bố của các giá trị ứng suất.
Hình 2.14. Giao diện chương trình ANSYS
Hình 2.15. Các menu chính của ANSYS
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
26
2.6. Kết Luận chương :
Qua cơ sở lý thuyết phân tích mô phỏng phần tử hữu hạn, tác giả đề xuất sử dụng
phần mềm mô phỏng ANSYS , đẩy là một trong nhiều chương trình tính toán có thể giải
các bài toán kỹ thuật xây dựng mô hình toán học, cho phép giải chúng với các điều kiện
biên cụ thể với số bậc tự do lớn.
Từ đó có thể áp dụng tính toán cột bê tông cốt thép khá thuận lợi theo hướng nghiên cứu
của đề tài.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
27
Chương 3. PHÂN TÍCH ỨNG XỬ CỘT BÊ TÔNG CỐT
THÉP BẰNG CHƯƠNG TRÌNH ANSYS
3.1. Mô hình bài toán cột BTCT chịu nén đúng tâm
Mô hình hình học của cột
Xét mô hình cột bê tông có cốt thép được tham khảo theo V. S. Pawar [15]. Mô
hình cột được trình bày trong hình 3.1.
Hình 3.1. Cấu tạo cột BTCT theo Pawar [15]
Cột bê tông có diện tích mặt cắt ngang hình vuông với mỗi cạnh dài 250mm.
Chiều cao cột là 1250 mm. Cột được gia cường với bốn cốt thép dọc có đường kính
12mm. Các cốt đai có đường kính 6mm và cách đều nhau với khoảng cách 120mm.
Khoảng cách từ lớp bê tông bao ngoài đến phần cốt thép là 25mm.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
28
Thông số vật liệu
Vật liệu bê tông được sử dụng trong luận văn có mác M25 với các thông số
được tham khảo theo Kalluru.Rajasekhar [14] và được trình bày trong bảng 3.1 và
đường cong ứng suất – biến dạng được khai báo trong Ansys như trong hình 3.2.
Bảng 3.1. Thông số vật liệu của bê tông
Thông số vật liệu Đơn vị Giá trị
Module đàn hồi MPa 4,2. 104
Hệ số Poisson 0,2
Hệ số truyền ứng suất trượt khi vết nứt mở 0,3
Hệ số truyền ứng suất trượt khi vết nứt đóng 0,8
Giới hạn phá hủy do kéo đơn trục MPa 1,82
Giới hạn phá hủy do nén đơn trục MPa 27,0
Hình 3.2. Đường cong ứng suất biến dạng của vật liệu bê tông M25 [14]
Vật liệu thép có các thông số vật liệu được trình bày trong bảng 3.2. Để quá
trình tính toán được đơn giản, cốt thép trong mô hình được giả sử là có ứng xử biến
cứng đẳng hướng song tuyến tính và tuân theo hàm chảy von-Mises. Hình 3.3 trình
bày cách khai báo ứng xử phi tuyến vật liệu thép trong ANSYS.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
29
Bảng 3.2. Thông số vật liệu của thép
Thông số vật liệu Đơn vị Giá trị
Module đàn hồi MPa 2,1.105
Hệ số Poisson 0,3
355 Ứng suất chảy dẻo của thép MPa
Module tiếp tuyến đàn dẻo MPa 2,1. 103
Hình 3.3. Khai báo ứng xử phi tuyến vật liệu thép trong ANSYS
Hình 3.4. Khai báo ứng xử phi tuyến vật liệu bê tông trong ANSYS
Mô hình PTHH
Mô hình PTHH được xây dựng từ các phần tử: SOLID65 cho bê tông và
LINK180 cho cốt thép đai và thép dọc, SOLID185 cho tấm đặt lực ở đầu tự do của
cột.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
30
Hình 3.5. Mô hình PTHH của cột
Tải trọng – điều kiện biên
Điều kiện biên bài toán: ràng buộc tất cả bậc tự do của các nút tại chân cột (chân
cột bị ngàm).
Tải trọng: Với mục đích so sánh kết quả phân tích PTHH với kết quả của , ta
xét hai trường hợp tải trọng:
- Trường hợp 1: Cột chịu tải trọng đúng tâm có độ lớn 200kN. Với độ lớn này,
tải nén đúng tâm chưa thể làm rạn nứt kết cấu cột.
- Trường hợp 2: Cột chịu tải trọng đúng tâm có độ lớn 1000kN. Tải tăng chậm
với số bước gia tải được lấy bằng 30kN. Với giá trị tải này kết cấu cột bê
tông sẽ bị rạn nứt.
Hình 3.6. Hình ảnh minh họa điều kiện biên và tải nén đúng tâm
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
31
Kết quả phân tích
3.1.5.1. Trường hợp 1 với tải nén đúng tâm 200kN
Kết quả trường chuyển vị và trường ứng suất của mô hình được trình bày trong
các hình 3.7 và 3.8. Giá trị chuyển vị cực đại theo phương y là 0,093 mm. Với cốt
thép, giá trị ứng suất tương đương von-Mises cực đại là 14,7 MPa, nhỏ hơn nhiều so
với ứng suất cho phép của thép (xấp xỉ 355 Mpa). Hình 3.8 cũng cho thấy ứng suất
von-Mises tập trung chủ yếu trên các thép dọc.
Hình 3.7. Trường chuyển vị theo phương y (UY)
Hình 3.8. Trường ứng suất tương đương von-Mises trong cốt thép
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
32
3.1.5.2. Trường hợp 2 với tải nén đúng tâm 1000kN
Với trường hợp tải khá lớn này, bài toán cần được phân tích dưới dạng bài toán
quá độ. Tải tác động được thiết lập tăng chậm với số bước gia tải được lấy bằng 30.
Kết quả chuyển vị tại bước tải thứ 15 và bước tải cuối cùng được trình bày trong các
hình 3.11 và 3.12
Hình 3.9. Trường chuyển vị theo phương y (UY) tại bước lực thứ 15
Hình 3.10. Trường chuyển vị theo phương y (UY) tại bước lực thứ 30
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
33
Giá trị cực đại của ứng suất tương đương von-Mises tại bước tải thứ 15 và 30
lần lượt được thể hiện trong các hình 3.13a và 3.13b. Các giá trị cực đại này vẫn nhỏ
hơn giới hạn bền của thép.
(b) (a)
Hình 3.11. Trường ứng suất tương đương von-Mises trong cốt thép tại các bước tải
15 (a) và 30 (b)
Tại bước tải thứ 15 (500kN), trong kết cấu cột bắt đầu xuất hiện vết nứt, vị trí
vết nứt được thể hiện trong hình 3.9.
Hình 3.12. Kết cấu bắt đầu có vết nứt tại bước tải thứ 15
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
34
Hình 3.13. Sự phân bố vết nứt trong bê tông kết cấu cột BTCT tại bước tải cuối
cùng
Hình 3.14. Sự phân bố vết nứt trong bê tông kết cấu cột BTCT tại các bước tải 19, 20, 25, 26, 27, 28
Hình 3.14 thể hiện sự phân bố vết nứt tại các bước tải được sắp xếp theo thứ tự
tăng dần. Hình ảnh này cho thấy từ bước tải thứ 25 trở đi, số lượng vết nứt mới tăng
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
35
rất nhanh. Điều này khá phù hợp với thực tế, khi cấu kiện BCTC đã có vết nứt sẽ bị
suy giảm về khả năng chịu lực.
Đánh giá kết quả
Mô hình cột BTCT được sử dụng trong các bài toán trên là mô hình tham khảo
theo mô hình thí nghiệm của V. S. Pawar [15]. Để đảm bảo độ tin cậy, tác giả thực
hiện phân tích ứng xử cột dưới tác động của một số tải trọng khác nhau. Kết quả tính
1200000
1000000
toán từ ANSYS được so sánh với kết quả thực nghiệm được công bố bởi Pawar.
)
N
800000
(
m â t
600000
FEM_ANSYS
Pawar
g n ú đ n é n
400000
i ả T
200000
0
0
0.0002
0.0004
0.0006
0.0008
0.001
Chuyển vị dọc trục cực đại (m)
Hình 3.15. So sánh kết quả tính toán từ ANSYS và kết quả thực nghiệm của Pawar.
Do trong bài báo tham khảo chỉ có đồ thị thí nghiệm mà không có giá trị cụ thể
nên tác giả sử dụng phần mềm để ước lượng tọa độ điểm trong đồ thị nên kết quả tại
một vài điểm chưa chính xác.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
36
Theo đồ thị so sánh trên, khi mô hình chưa có vết nứt xuất hiện thì kết quả từ
ANSYS khá phù hợp với kết quả thực nghiệm, nhưng sau khi có vết nứt xuất hiện thì
có sai số giữa kết quả từ ANSYS và kết quả thực nghiệm.
Nguyên nhân gây sai số có thể do mô hình vật liệu dùng trong tính toán có sự
khác biệt so với vật liệu dùng trong thí nghiệm. Ngoài ra, các yếu tố khác như nhiệt
độ, độ ẩm cũng có thể là nguyên nhân gây sai số.
3.2. Mô hình bài toán cột BTCT chịu nén lệch tâm
Mô hình cột BTCT của bài toán ở mục 3.1 được sử dụng lại để tính toán cho
trường hợp tải trọng lệch tâm. Tải trọng tác động vào đầu trên của cột vẫn giữ nguyên
giá trị là 1000kN, nhưng đặt lệch khỏi tâm cột lần lượt các khoảng 50mm và 100mm.
Trường hợp 1: tải trọng tác động lệch khỏi tâm 1 đoạn 50mm
Mô hình đặt tải và điều kiện biên được mô tả trong hình 3.14. Tương tự như bài
toán trong mục 3.1.5.2, ta chia tải trọng này thành 30 bước tải.
Hình 3.16. Mô hình điều kiện biên và tải lệch tâm
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
37
Kết quả trường chuyển vị theo phương y tại bước lực thứ 10 được trình bày
trong hình 3.16.
Vết nứt bắt đầu xuất hiện trong mô hình tại bước lực thứ 6 (hình 3.17) và số
lượng vết nứt tăng rất nhanh.
Hình 3.17. Trường chuyển vị theo phương y tại bước tải thứ 10
Hình 3.18. Kết cấu bắt đầu có vết nứt tại bước tải thứ 6
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
38
Hình 3.19. Sự phân bố vết nứt trên kết cấu cột tại bước tải thứ 10
Trường hợp 2: tải trọng tác động lệch khỏi tâm 1 đoạn 100mm
Mô hình bài toán này tương tự như bài toán trong mục 3.2.1. Tải trọng 1000kN
được đặt lệch khỏi tâm 1 đoạn 100mm. Kết quả trường chuyển vị theo phương y được
thể hiện trong hình 3.19.
Hình 3.20. Trường chuyển vị theo phương y tại bước tải thứ 10
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
39
Hình 3.21. Sự phân bố vết nứt trên kết cấu cột tại bước tải thứ 10
3.3. Mô hình cột bê tông cốt sợi thủy tinh
Thanh cốt sợi thủy tinh Polymer (GFRP) với tính năng chịu kéo cao hơn thép
nhiều lần, lại nhẹ và không bị gỉ. GFRP bền vững trong môi trường muối, axit và các
chất ăn mòn khác. Do đó , sợi thủy tinh có nhiều lợi thế để thay thế cốt thép. Để so
sánh hiệu quả giữa cốt thép và cốt sợi GFRP, tác giả thực hiện lại bài toán nén lệch
tâm (mục 3.2) với tải nén 1000kN, lệch tâm 1 đoạn 100mm và cốt thép của mô hình
được thay thế bằng cốt sợi GFRP.
Thông số vật liệu sợi GFRP được trình bày trong bảng 3.3. Vì vật liệu GFRP
không bị chảy dẻo trước khi đứt nên khi khai báo ứng xử phá hủy của vật liệu này
trong Ansys, ta xem như GFRP bị chảy dẻo tại giá trị ứng suất 9.108Pa với ứng xử
đàn dẻo lý tưởng.
Bảng 3.3. Bảng thông số vật liệu sợi GFRP
Thông số vật liệu Đơn vị Giá trị
Module đàn hồi MPa 4,6. 104
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
40
Hệ số Poisson 0,3
Ứng suất chảy dẻo (*) MPa 900
Kết quả trường chuyển vị theo phương y được trình bày trong hình. Sự phân bố
vết nứt trong bê tông được trình bày trong các hình
Hình 3.22. Trường chuyển vị theo phương y tại bước tải thứ 10
Hình 3.23. Sự phân bố vết nứt trên mô hình cột bê tông cốt GFRP
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
41
Tiến hành giải bài toán với các mức tải khác nhau để so sánh kết quả chuyển vị
dọc trục giữa mô hình cột BTCT và mô hình cột BT cốt GFRP. Kết quả so sánh được
trình bày trong hình 3.24. Thông qua kết quả so sánh, ta dễ dàng thấy:
- Khi tải trọng nhỏ: ảnh hưởng của cốt thép và cốt GFRP là như nhau
- Khi tải trọng tăng lên: BTCT có khả năng chịu lực tốt hơn so với BT cốt
GFRP.
Hình 3.24. Kết quả so sánh chuyển vị cực đại giữa hai mô hình
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
42
3.4. Kết luận
Trong thời đại 4.0 ngày nay, vấn đề nghiên cứu và sử dụng các chương trình
tính toán hiện đại để giải quyết các vấn đề, các bài toán trong kỹ thuật là rất cần thiết.
Áp dụng chương trình tính toán giúp tiết kiệm chi phí, thời gian. Do đó trong luận
văn này, học viên cố gắng tìm hiểu và nghiên cứu chương trình ANSYS – chương
trình tính toán mạnh mẽ dựa trên phương pháp PTHH để phân tích ứng xử của cột
BTCT chịu tải nén lệch tâm.
Những nội dung đã làm được
- Về cơ bản, luận văn đã hoàn thành các yêu cầu được đặt ra trong đề cương.
- Nghiên cứu được tiêu chuẩn phá hủy của vật liệu bê tông.
- Mô hình được một cách trực quan kết cấu bê tông cốt thép thông qua các
phần tử đặc biệt của chương trình ANSYS
- Ứng dụng phần mềm ANSYS để mô phỏng ứng xử nứt bê tông trong cấu
kiện cột chịu nén đúng tâm và lệch tâm.
- Phân tích ứng xử cơ học và so sánh giữa hai loại vật liệu thép và sợi thủy tinh
khi dùng làm cốt cho cột bê tông.
- Các kết quả tính toán từ Ansys đều được kiểm chứng với kết quả thực nghiệm
được tham khảo từ bài báo khoa học quốc tế.
Qua những trình bài trên, vấn đề nghiêng cứu cột bê tông cường độ cao chịu tải
nén lệch tâm xiên bằng phương pháp phần tử hữu hạn bằng phần mềm ANSYS đã
đưa ra kết quả cụ thể về nội lực của cột, điều kiện làm việc và ổng định của cột bê
tông cốt thép khi chịu nén đúng và lệch tâm với cốt thép và cốt sợi thuỷ tinh. Từ đó
có thể áp dụng tính toán để chọn phương án tối ưu hoá phù hợp cho từng loại công
trình xây dựng.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
43
Những nội dung còn thiếu sót
- Do chưa tìm được tài liệu về thông số vật liệu bê tông cường độ cao nên tác
giả chỉ sử dụng bê tông thông thường, vừa có tài liệu tham khảo, vừa có cơ
sở để đánh giá kết quả nghiên cứu.
- Do đề tài nghiên cứu có nhiều nội dung còn khá mới và khó so với học viên.
Bản thân học viên cũng vừa học vừa làm, do đó chưa đảm bảo được thời gian
và tiến độ cũng như nội dung luận văn còn chưa phong phú.
3.5. Kiến nghị
Với các kết quả đạt được của luận văn, tác giả xin đưa ra một vài kiến nghị:
- Phương pháp PTHH (ANSYS) có độ tin cậy cao, là phương pháp tốt khi áp
dụng để phân tích các kết cấu BTCT, đặc biệt là các bài toán phức tạp như
bài toán rạn nứt trong Bê tông.
- Khi phân tích kết cấu Bê tông cốt thép, để đơn giản trong quá trình tính toán,
ta có thể bỏ qua sự trượt giữa bê tông và cốt thép.
- Một lưu ý khi sử dụng ANSYS để phân tích bài toán BTCT: không nên đặt
tải trực tiếp lên bê tông.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Nguyễn Đình Cống (2009), Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép theo tiêu
chuẩn TCVN365-2005, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[2]. Phan Quang Minh. Tính toán cốt thép không đối xứng của cấu kiện chịu nén lệch
tâm. Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số 01 -09/2007.
[3]. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong (2010), Kết cấu bê tông cốt thép thiết kế theo
tiêu chuẩn Châu Âu, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
[4]. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống (2014), Kết cấu bê tông cốt
thép - phần cấu kiện cơ bản, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
[5]. Nguyễn Ngọc Phương (2008), Khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép ứng lực
trước, Luận án tiến sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
[6]. Phùng Ngọc Dũng, Lê Thị Thanh Hà (2014), Phân tích và thiết kế dầm bê tông cốt
thép chịu uốn trên tiết diện nghiêng theo ACI 318, EUROCODE 2 và TCVN
5574 :2012, Tạp chí khoa học công nghệ xây dựng.
[7]. T.S Nguyễn Trung Hòa (2006), Tiêu chuẩn Châu Âu Eurocode EN1992-1-1-Thiết
kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[8]. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 365 -2005 (2005), NXB Xây dựng, Hà Nội.
[9]. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574-2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu
chuẩn thiết kế.
Tiếng Anh
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
45
[10]. Hugo RODRIGUES, António ARÊDE, José Pedro SILVA. Behaviour Of Rc
Columns Under Variable Load And Bidirectional Horizontal Loading. Second
European conference on earthquake engineering and seismology, 2014
[11]. Shivani Sridhar & Pavithra L. Behaviour Of Reinforced Concrete Column Under
Uniaxialand Biaxial Loading –State Of The Art. International Journal of Research
in Engineering & Technology, Vol. 3, Issue 10, Oct 2015, 55-64
[12]. ACI 318 -2002: Building code requirement for structural concrete and
commentary.
[13]. EN 1992 Eurocode 2: Design of concrete structures.
[14]. Kalluru.Rajasekhar , M.Praveen Kumar, Stress-strain behaviour of confined
normal grade concrete, International Journal Of Professional Engineering Studies,
Volume VIII, Issue 3, 2017.
[15]. V. S. Pawar, P. M. Pawar, Nonlinear Analysis of Reinforced Concrete Column
with ANSYS, International Research Journal of Engineering and Technology
(IRJET), Volume 3, Issue 6, 2016.
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
46
PHỤ LỤC CODE ANSYS
24.8142E6
23.839E6
19.8297E6
18.9628E6
17.9876E6
14.9536E6
17.6625E6
24.8142E6
25.8978E6
26.8731E6
27.0898E6
26.6563E6 TBPT,,0.00330226, TBPT,,0.00343083, TBPT,,0.0035594, 22.5387E6 TBPT,,0.0036609, 21.3467E6 TBPT,,0.00377594, TBPT,,0.00389098, TBPT,,0.00401955, TBDE,CONC,1,,, TB,CONC,1,1,9, TBTEMP,0 TBDATA,,0.3,0.8,1.82E 6,27.0898E6,0,0 TBDATA,,0,0,0,,, MPTEMP,,,,,,,, MPTEMP,1,0 MPDATA,EX,2,,4.6E10 MPDATA,PRXY,2,,0.3 TB,BISO,2,1,2, TBTEMP,0 TBDATA,,9E8,0,,,, MPTEMP,,,,,,,, MPTEMP,1,0 MPDATA,EX,3,,2E15 MPDATA,PRXY,3,,0.3 MPTEMP,,,,,,,, MPTEMP,1,0 MPDATA,EX,4,,2E11 MPDATA,PRXY,4,,0.3 TB,BISO,4,1,2, TBTEMP,0 TBDATA,,3.55E8,2.1E9 BLOCK,0,0.25,0,1.25,0, 0.25 WPOFF,0.025,0,0 WPROT,0,0,90 VSBW,1 WPOFF,0,0,0.2 VSBW,ALL WPROT,0,0,-90 WPOFF,0,0,0.025 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.2 VSBW,ALL WPROT,0,0-90 WPOFF,0,0,0.025 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.12 VSBW,ALL WPCSYS,-1,0 WPSTYLE,,,,,,,,0 BLOCK,0,0.25,1.25,1.27 ,0,0.25 /PREP7 ET,1,SOLID65 ET,2,LINK180 ET,3,SOLID185 SECTYPE,1,LINK SECDATA,AREALINK 12 SECTYPE,2,LINK SECDATA,AREALINK 6 MPTEMP,,,,,,,, MPTEMP,1,0 MPDATA,EX,1,,4.2E10 MPDATA,PRXY,1,,0.2 TB,KINH,1,1,20,0 TBTEMP,0 TBPT,,0,0 TBPT,,2E-4, 8.4E6 TBPT,,7.511278E- 004,12.7864E6 TBPT,,0.00112331, TBPT,,0.00139398, TBPT,,0.00159699, 21.9969E6 TBPT,,0.0016985, 23.2972E6 TBPT,,0.00213158, TBPT,,0.00235489, TBPT,,0.00253083, TBPT,,0.00269323, TBPT,,0.00285564, TBPT,,0.00315338, 25.5728E6
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
47
FITEM,5,-96 FITEM,5,109 FITEM,5,-112 CM,_Y,LINE LSEL, , , ,P51X CM,_Y1,LINE CMSEL,,_Y LESIZE,_Y1, , ,1, , , , ,1 FLST,5,16,4,ORDE,10 FITEM,5,30 FITEM,5,-31 FITEM,5,54 FITEM,5,63 FITEM,5,66 FITEM,5,-67 FITEM,5,70 FITEM,5,72 FITEM,5,113 FITEM,5,-120 CM,_Y,LINE LSEL, , , ,P51X CM,_Y1,LINE CMSEL,,_Y LESIZE,_Y1, , ,8, , , , ,1 FLST,5,10,4,ORDE,10 FITEM,5,97 FITEM,5,137 FITEM,5,169 FITEM,5,225 FITEM,5,245 FITEM,5,305 FITEM,5,325 FITEM,5,385 FITEM,5,465 FITEM,5,481 CM,_Y,LINE LSEL, , , ,P51X CM,_Y1,LINE CMSEL,,_Y LESIZE,_Y1, , ,4, , , , ,1 FLST,5,4,4,ORDE,4 FITEM,5,73 FITEM,5,-74 FITEM,5,257 FITEM,5,337 CM,_Y,LINE LSEL, , , ,P51X CM,_Y1,LINE CMSEL,,_Y LESIZE,_Y1, , ,1, , , , ,1 MT,1 TYPE,1 FLST,5,9,6,ORDE,6 FITEM,5,1 FITEM,5,-4 FITEM,5,10 FITEM,5,12 FITEM,5,118 FITEM,5,-120 VSEL,U, , ,P51X VMESH,ALL TYPE,2 MAT,4 SECNUM,1 FLST,2,2,1 FITEM,2,106 FITEM,2,445 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,445 FITEM,2,446 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,446 FITEM,2,447 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,447 FITEM,2,437 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,437 FITEM,2,881 E,P51X VSEL,S,,,1 WPOFF,0.025,0,0 WPROT,0,0,90 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.2 VSBW,ALL WPROT,0,0,-90 WPOFF,0,0,0.025 VSBW,ALL WPOFF,0,0,0.2 VSBW,ALL ALLSEL WPSTYLE,,,,,,,,0 TYPE,1 MAT,1 ESIZE,0.2 FLST,5,32,4,ORDE,28 FITEM,5,4 FITEM,5,7 FITEM,5,9 FITEM,5,12 FITEM,5,14 FITEM,5,16 FITEM,5,19 FITEM,5,24 FITEM,5,34 FITEM,5,-35 FITEM,5,37 FITEM,5,-38 FITEM,5,40 FITEM,5,42 FITEM,5,46 FITEM,5,-47 FITEM,5,50 FITEM,5,55 FITEM,5,58 FITEM,5,-59 FITEM,5,77 FITEM,5,-78 FITEM,5,80 FITEM,5,82 FITEM,5,93
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
48
FITEM,2,1872 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1872 FITEM,2,2357 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2357 FITEM,2,2358 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2358 FITEM,2,2359 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2359 FITEM,2,2349 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2349 FITEM,2,2865 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2865 FITEM,2,2866 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2866 FITEM,2,2867 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2867 FITEM,2,2858 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2858 FITEM,2,3338 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3338 FITEM,2,3339 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3339 FITEM,2,3340 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3340 FITEM,2,3332 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3332 FITEM,2,3843 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3843 FITEM,2,3844 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3844 FITEM,2,3845 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3845 FITEM,2,3840 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3840 FITEM,2,4329 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4329 FITEM,2,4330 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4330 FITEM,2,4331 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4331 FITEM,2,4321 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4321 FLST,2,2,1 FITEM,2,881 FITEM,2,882 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,882 FITEM,2,883 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,883 FITEM,2,874 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,874 FITEM,2,1406 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1406 FITEM,2,1407 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1407 FITEM,2,1408 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1408 FITEM,2,1400 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1400 FITEM,2,1875 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1875 FITEM,2,1876 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1876 FITEM,2,1877 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1877
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
49
FLST,2,2,1 FITEM,2,208 FITEM,2,195 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,195 FITEM,2,1393 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1393 FITEM,2,1394 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1394 FITEM,2,1395 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1395 FITEM,2,890 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,890 FITEM,2,895 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,895 FITEM,2,896 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,896 FITEM,2,897 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,897 FITEM,2,892 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,892 FITEM,2,2344 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2344 FITEM,2,2345 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2345 FITEM,2,2346 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2346 FITEM,2,2333 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2333 FITEM,2,2849 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2849 FITEM,2,2850 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2850 FITEM,2,2851 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2851 FITEM,2,2842 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2842 FITEM,2,3319 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3319 FITEM,2,3320 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3320 FITEM,2,3321 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3321 FITEM,2,3316 E,P51X FITEM,2,4883 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4883 FITEM,2,4884 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4884 FITEM,2,4885 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4885 FITEM,2,1866 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,35 FITEM,2,414 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,414 FITEM,2,415 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,415 FITEM,2,416 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,416 FITEM,2,190 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,190 FITEM,2,206 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,206 FITEM,2,207 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,207 FITEM,2,208 E,P51X
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
50
FITEM,2,4867 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4867 FITEM,2,1836 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,59 FITEM,2,429 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,429 FITEM,2,430 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,430 FITEM,2,431 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,431 FITEM,2,88 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,88 FITEM,2,93 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,93 FITEM,2,94 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,94 FITEM,2,95 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,95 FITEM,2,90 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,90 FITEM,2,1375 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1375 FITEM,2,1376 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1376 FITEM,2,1377 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1377 FITEM,2,260 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,260 FITEM,2,265 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,265 FITEM,2,266 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,266 FITEM,2,267 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,267 FITEM,2,262 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,262 FITEM,2,2319 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2319 FITEM,2,2320 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2320 FITEM,2,2321 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2321 FLST,2,2,1 FITEM,2,3316 FITEM,2,3836 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3836 FITEM,2,3837 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3837 FITEM,2,3838 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3838 FITEM,2,3825 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3825 FITEM,2,4313 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4313 FITEM,2,4314 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4314 FITEM,2,4315 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4315 FITEM,2,4306 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4306 FITEM,2,4865 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4865 FITEM,2,4866 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4866
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
51
FLST,2,2,1 FITEM,2,1852 FITEM,2,1853 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1853 FITEM,2,1848 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1848 FITEM,2,4291 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4291 FITEM,2,4292 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4292 FITEM,2,4293 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4293 FITEM,2,4290 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4290 FITEM,2,4853 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4853 FITEM,2,4854 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4854 FITEM,2,4855 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4855 FITEM,2,306 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3 FITEM,2,19 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,19 FITEM,2,20 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,20 FITEM,2,21 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,21 FITEM,2,11 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,11 FITEM,2,51 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,51 FITEM,2,52 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,52 FITEM,2,53 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,53 FITEM,2,44 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,44 FITEM,2,1366 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1366 FITEM,2,1367 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1367 FITEM,2,1368 E,P51X FITEM,2,910 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,910 FITEM,2,915 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,915 FITEM,2,916 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,916 FITEM,2,917 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,917 FITEM,2,912 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,912 FITEM,2,3303 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3303 FITEM,2,3304 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3304 FITEM,2,3305 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3305 FITEM,2,1846 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1846 FITEM,2,1851 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1851 FITEM,2,1852 E,P51X
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
52
FITEM,2,128 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,128 FITEM,2,129 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,129 FITEM,2,120 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,120 FITEM,2,3294 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3294 FITEM,2,3295 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3295 FITEM,2,3296 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3296 FITEM,2,239 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,239 FITEM,2,251 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,251 FITEM,2,252 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,252 FITEM,2,253 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,253 FITEM,2,244 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,244 FITEM,2,4278 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4278 FITEM,2,4279 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4279 FITEM,2,4280 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4280 FITEM,2,929 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,929 FITEM,2,937 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,937 FITEM,2,938 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,938 FITEM,2,939 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,939 FITEM,2,28 E,P51X !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!! SECNUM,2 FLST,2,2,1 FITEM,2,106 FITEM,2,283 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1368 FITEM,2,67 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,67 FITEM,2,79 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,79 FITEM,2,80 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,80 FITEM,2,81 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,81 FITEM,2,72 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,72 FITEM,2,2310 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2310 FITEM,2,2311 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2311 FITEM,2,2312 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2312 FITEM,2,115 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,115 FITEM,2,127 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,127
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
53
FITEM,2,164 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,164 FITEM,2,163 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,163 FITEM,2,162 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,162 FITEM,2,161 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,161 FITEM,2,3 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3 FITEM,2,216 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,216 FITEM,2,217 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,217 FITEM,2,218 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,218 FITEM,2,219 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,219 FITEM,2,220 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,220 FITEM,2,221 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,221 FITEM,2,222 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,222 FITEM,2,59 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,59 FITEM,2,133 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,133 FITEM,2,134 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,134 FITEM,2,135 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,135 FITEM,2,136 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,136 FITEM,2,137 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,137 FITEM,2,138 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,138 FITEM,2,139 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,139 FITEM,2,106 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,437 FLST,2,2,1 FITEM,2,283 FITEM,2,282 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,282 FITEM,2,281 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,281 FITEM,2,280 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,280 FITEM,2,279 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,279 FITEM,2,278 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,278 FITEM,2,277 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,277 FITEM,2,35 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,35 FITEM,2,167 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,167 FITEM,2,166 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,166 FITEM,2,165 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,165
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
54
FLST,2,2,1 FITEM,2,511 FITEM,2,510 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,510 FITEM,2,509 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,509 FITEM,2,508 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,508 FITEM,2,507 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,507 FITEM,2,11 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,11 FITEM,2,570 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,570 FITEM,2,571 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,571 FITEM,2,572 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,572 FITEM,2,573 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,573 FITEM,2,574 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,574 FITEM,2,575 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,575 FITEM,2,576 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,576 FITEM,2,88 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,88 FITEM,2,458 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,458 FITEM,2,459 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,459 FITEM,2,460 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,460 FITEM,2,461 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,461 FITEM,2,462 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,462 FITEM,2,463 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,463 FITEM,2,464 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,464 FITEM,2,437 E,P51X FITEM,2,632 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,632 FITEM,2,631 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,631 FITEM,2,630 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,630 FITEM,2,629 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,629 FITEM,2,628 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,628 FITEM,2,627 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,627 FITEM,2,626 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,626 FITEM,2,190 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,190 FITEM,2,513 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,513 FITEM,2,512 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,512 FITEM,2,511 E,P51X
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
55
FITEM,2,1003 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1003 FITEM,2,1002 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1002 FITEM,2,1001 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1001 FITEM,2,1000 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1000 FITEM,2,999 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,999 FITEM,2,44 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,44 FITEM,2,1055 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1055 FITEM,2,1056 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1056 FITEM,2,1057 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1057 FITEM,2,1058 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1058 FITEM,2,1059 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1059 FITEM,2,1060 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1060 FITEM,2,1061 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1061 FITEM,2,90 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,90 FITEM,2,950 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,950 FITEM,2,951 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,951 FITEM,2,952 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,952 FITEM,2,953 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,953 FITEM,2,954 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,954 FITEM,2,955 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,955 FITEM,2,956 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,956 FLST,2,2,1 FITEM,2,874 FITEM,2,1124 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1124 FITEM,2,1123 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1123 FITEM,2,1122 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1122 FITEM,2,1121 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1121 FITEM,2,1120 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1120 FITEM,2,1119 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1119 FITEM,2,1118 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1118 FITEM,2,195 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,195 FITEM,2,1005 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1005 FITEM,2,1004 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1004
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
56
FLST,2,2,1 FITEM,2,1476 FITEM,2,1475 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1475 FITEM,2,1474 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1474 FITEM,2,1473 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1473 FITEM,2,1472 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1472 FITEM,2,1471 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1471 FITEM,2,67 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,67 FITEM,2,1534 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1534 FITEM,2,1535 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1535 FITEM,2,1536 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1536 FITEM,2,1537 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1537 FITEM,2,1538 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1538 FITEM,2,1539 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1539 FITEM,2,1540 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1540 FITEM,2,260 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,260 FITEM,2,1422 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1422 FITEM,2,1423 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1423 FITEM,2,1424 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1424 FITEM,2,1425 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1425 FITEM,2,1426 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1426 FITEM,2,1427 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1427 FITEM,2,1428 E,P51X FITEM,2,874 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1400 FITEM,2,1589 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1589 FITEM,2,1588 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1588 FITEM,2,1587 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1587 FITEM,2,1586 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1586 FITEM,2,1585 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1585 FITEM,2,1584 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1584 FITEM,2,1583 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1583 FITEM,2,890 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,890 FITEM,2,1477 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1477 FITEM,2,1476 E,P51X
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
57
FITEM,2,1948 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1948 FITEM,2,1947 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1947 FITEM,2,1946 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1946 FITEM,2,1945 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1945 FITEM,2,1944 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1944 FITEM,2,1943 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1943 FITEM,2,72 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,72 FITEM,2,1999 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1999 FITEM,2,2000 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2000 FITEM,2,2001 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2001 FITEM,2,2002 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2002 FITEM,2,2003 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2003 FITEM,2,2004 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2004 FITEM,2,2005 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2005 FITEM,2,262 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,262 FITEM,2,1894 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1894 FITEM,2,1895 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1895 FITEM,2,1896 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1896 FITEM,2,1897 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1897 FITEM,2,1898 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1898 FITEM,2,1899 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1899 FLST,2,2,1 FITEM,2,1428 FITEM,2,1400 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1872 FITEM,2,2068 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2068 FITEM,2,2067 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2067 FITEM,2,2066 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2066 FITEM,2,2065 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2065 FITEM,2,2064 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2064 FITEM,2,2063 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2063 FITEM,2,2062 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2062 FITEM,2,892 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,892 FITEM,2,1949 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1949
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
58
FLST,2,2,1 FITEM,2,2425 FITEM,2,2424 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2424 FITEM,2,2423 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2423 FITEM,2,2422 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2422 FITEM,2,2421 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2421 FITEM,2,2420 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2420 FITEM,2,2419 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2419 FITEM,2,115 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,115 FITEM,2,2482 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2482 FITEM,2,2483 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2483 FITEM,2,2484 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2484 FITEM,2,2485 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2485 FITEM,2,2486 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2486 FITEM,2,2487 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2487 FITEM,2,2488 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2488 FITEM,2,910 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,910 FITEM,2,2370 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2370 FITEM,2,2371 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2371 FITEM,2,2372 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2372 FITEM,2,2373 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2373 FITEM,2,2374 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2374 FITEM,2,2375 E,P51X FITEM,2,1900 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1900 FITEM,2,1872 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2349 FITEM,2,2544 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2544 FITEM,2,2543 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2543 FITEM,2,2542 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2542 FITEM,2,2541 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2541 FITEM,2,2540 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2540 FITEM,2,2539 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2539 FITEM,2,2538 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2538 FITEM,2,2333 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2333 FITEM,2,2425 E,P51X
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
59
FITEM,2,2933 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2933 FITEM,2,2932 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2932 FITEM,2,2931 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2931 FITEM,2,2930 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2930 FITEM,2,2929 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2929 FITEM,2,2928 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2928 FITEM,2,2927 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2927 FITEM,2,120 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,120 FITEM,2,2983 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2983 FITEM,2,2984 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2984 FITEM,2,2985 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2985 FITEM,2,2986 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2986 FITEM,2,2987 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2987 FITEM,2,2988 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2988 FITEM,2,2989 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2989 FITEM,2,912 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,912 FITEM,2,2878 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2878 FITEM,2,2879 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2879 FITEM,2,2880 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2880 FITEM,2,2881 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2881 FITEM,2,2882 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2882 FLST,2,2,1 FITEM,2,2375 FITEM,2,2376 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2376 FITEM,2,2349 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2858 FITEM,2,3045 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3045 FITEM,2,3044 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3044 FITEM,2,3043 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3043 FITEM,2,3042 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3042 FITEM,2,3041 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3041 FITEM,2,3040 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3040 FITEM,2,3039 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3039 FITEM,2,2842 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2842
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
60
FLST,2,2,1 FITEM,2,3316 FITEM,2,3409 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3409 FITEM,2,3408 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3408 FITEM,2,3407 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3407 FITEM,2,3406 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3406 FITEM,2,3405 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3405 FITEM,2,3404 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3404 FITEM,2,3403 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3403 FITEM,2,239 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,239 FITEM,2,3466 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3466 FITEM,2,3467 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3467 FITEM,2,3468 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3468 FITEM,2,3469 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3469 FITEM,2,3470 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3470 FITEM,2,3471 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3471 FITEM,2,3472 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3472 FITEM,2,1846 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1846 FITEM,2,3354 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3354 FITEM,2,3355 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3355 FITEM,2,3356 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3356 FITEM,2,3357 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3357 FITEM,2,3358 E,P51X FITEM,2,2883 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2883 FITEM,2,2884 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2884 FITEM,2,2858 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3332 FITEM,2,3528 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3528 FITEM,2,3527 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3527 FITEM,2,3526 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3526 FITEM,2,3525 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3525 FITEM,2,3524 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3524 FITEM,2,3523 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3523 FITEM,2,3522 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3522 FITEM,2,3316 E,P51X
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
61
FITEM,2,3825 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3825 FITEM,2,3917 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3917 FITEM,2,3916 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3916 FITEM,2,3915 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3915 FITEM,2,3914 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3914 FITEM,2,3913 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3913 FITEM,2,3912 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3912 FITEM,2,3911 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3911 FITEM,2,244 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,244 FITEM,2,3967 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3967 FITEM,2,3968 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3968 FITEM,2,3969 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3969 FITEM,2,3970 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3970 FITEM,2,3971 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3971 FITEM,2,3972 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3972 FITEM,2,3973 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3973 FITEM,2,1848 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1848 FITEM,2,3862 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3862 FITEM,2,3863 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3863 FITEM,2,3864 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3864 FITEM,2,3865 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3865 FLST,2,2,1 FITEM,2,3358 FITEM,2,3359 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3359 FITEM,2,3360 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3360 FITEM,2,3332 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3840 FITEM,2,4036 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4036 FITEM,2,4035 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4035 FITEM,2,4034 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4034 FITEM,2,4033 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4033 FITEM,2,4032 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4032 FITEM,2,4031 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4031 FITEM,2,4030 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4030
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
62
FLST,2,2,1 FITEM,2,4503 FITEM,2,4306 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4306 FITEM,2,4397 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4397 FITEM,2,4396 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4396 FITEM,2,4395 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4395 FITEM,2,4394 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4394 FITEM,2,4393 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4393 FITEM,2,4392 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4392 FITEM,2,4391 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4391 FITEM,2,929 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,929 FITEM,2,4454 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4454 FITEM,2,4455 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4455 FITEM,2,4456 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4456 FITEM,2,4457 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4457 FITEM,2,4458 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4458 FITEM,2,4459 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4459 FITEM,2,4460 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4460 FITEM,2,4290 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4290 FITEM,2,4342 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4342 FITEM,2,4343 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4343 FITEM,2,4344 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4344 FITEM,2,4345 E,P51X FITEM,2,3866 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3866 FITEM,2,3867 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3867 FITEM,2,3868 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3868 FITEM,2,3840 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4321 FITEM,2,4509 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4509 FITEM,2,4508 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4508 FITEM,2,4507 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4507 FITEM,2,4506 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4506 FITEM,2,4505 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4505 FITEM,2,4504 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4504 FITEM,2,4503 E,P51X
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
63
FITEM,2,3802 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3802 FITEM,2,1836 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1836 FITEM,2,2817 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2817 FITEM,2,2816 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2816 FITEM,2,2815 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2815 FITEM,2,2814 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2814 FITEM,2,2813 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2813 FITEM,2,2812 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2812 FITEM,2,2811 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2811 FITEM,2,28 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,28 FITEM,2,3767 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3767 FITEM,2,3768 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3768 FITEM,2,3769 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3769 FITEM,2,3770 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3770 FITEM,2,3771 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3771 FITEM,2,3772 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3772 FITEM,2,3773 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3773 FITEM,2,306 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,306 FITEM,2,2790 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2790 FITEM,2,2791 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2791 FITEM,2,2792 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2792 FLST,2,2,1 FITEM,2,4345 FITEM,2,4346 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4346 FITEM,2,4347 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4347 FITEM,2,4348 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,4348 FITEM,2,4321 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,1866 FITEM,2,3808 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3808 FITEM,2,3807 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3807 FITEM,2,3806 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3806 FITEM,2,3805 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3805 FITEM,2,3804 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3804 FITEM,2,3803 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,3803
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
64
FITEM,5,450 FITEM,5,452 FITEM,5,454 FITEM,5,522 FITEM,5,-523 FITEM,5,528 FITEM,5,530 FITEM,5,532 FITEM,5,537 FITEM,5,-540 FITEM,5,546 FITEM,5,-547 FITEM,5,550 FITEM,5,-552 FITEM,5,559 FITEM,5,561 FITEM,5,-563 FITEM,5,566 CM,_Y,LINE LSEL, , , ,P51X CM,_Y1,LINE CMSEL,,_Y LESIZE,_Y1, , ,1, , , , ,1 FLST,5,16,4,ORDE,6 FITEM,5,533 FITEM,5,-536 FITEM,5,557 FITEM,5,-558 FITEM,5,567 FITEM,5,-576 CM,_Y,LINE LSEL, , , ,P51X CM,_Y1,LINE CMSEL,,_Y LESIZE,_Y1, , ,8, , , , ,1 VMESH,ALL ALLSEL NUMMRG,ALL NSEL,S,LOC,Y,0 D,ALL,ALL ALLSEL FLST,5,9,5,ORDE,9 FITEM,5,17 FITEM,5,168 FITEM,5,238 FITEM,5,432 FITEM,5,440 FITEM,5,446 FITEM,5,450 FITEM,5,453 FITEM,5,456 ASEL,S, , ,P51X SFA,ALL,1,PRES,1E6/( 0.25*0.25) ALLSEL !NSEL,S,LOC,Y,1.27 !NSEL,R,LOC,X,0.175 !FLST,2,9,1,ORDE,9 !FITEM,2,5350 !FITEM,2,5386 !FITEM,2,5523 !FITEM,2,5530 !FITEM,2,5537 !FITEM,2,5544 !FITEM,2,5551 !FITEM,2,5558 !FITEM,2,5565 !F,P51X,FY,(-1E6/11)*2 !FLST,2,2,1,ORDE,2 !FITEM,2,5375 !FITEM,2,5404 !F,P51X,FY,(-1E6/11) !ALLSEL !NSEL,S,LOC,Y,1.27 !NSEL,R,LOC,X,0.175 !FLST,2,9,1,ORDE,9 !FITEM,2,6439 !FITEM,2,6475 !FITEM,2,6612 !FITEM,2,6619 !FITEM,2,6626 !FITEM,2,6633 !FITEM,2,6640 !FITEM,2,6647 FITEM,2,2793 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2793 FITEM,2,2794 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2794 FITEM,2,2795 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2795 FITEM,2,2796 E,P51X FLST,2,2,1 FITEM,2,2796 FITEM,2,1866 E,P51X /ESHAPE,1 EPLOT MAT,3 TYPE,3 FLST,5,9,6,ORDE,6 FITEM,5,1 FITEM,5,-4 FITEM,5,10 FITEM,5,12 FITEM,5,118 FITEM,5,-120 VSEL,S, , ,P51X FLST,5,32,4,ORDE,28 FITEM,5,1 FITEM,5,201 FITEM,5,281 FITEM,5,361 FITEM,5,-362 FITEM,5,366 FITEM,5,370 FITEM,5,441 FITEM,5,444 FITEM,5,446
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm
65
!FITEM,2,6654 !F,P51X,FY,(-1E6/11)*2 !FLST,2,2,1,ORDE,2 !FITEM,2,6464 !FITEM,2,6493 !F,P51X,FY,(-1E6/11) !NSEL,R,LOC,X,0.225 !FLST,2,9,1,ORDE,4 !FITEM,2,6416 !FITEM,2,6431 !FITEM,2,6523 !FITEM,2,-6529 !F,P51X,FY,(-1E6/11)*2 !FLST,2,2,1,ORDE,2 !FITEM,2,6420 !FITEM,2,6430 !F,P51X,FY,(-1E6/11) ALLSEL /SOL CNVTOL,U,1E6,1E- 6,0,, CNVTOL,,-1,1 AUTOTS,0 NSUBST,30 OUTRES,ERASE OUTRES,ALL,ALL TIME,1 SOLVE /TRLCY,ELEM,0.3,AL L,,, /POST1 PLCRACK,0,0
GVHD: PGS. TS. Trương Tích Thiện HVTH: Bùi Thanh Kiếm