Ra đa<br />
<br />
<br />
PH¢N TÝCH nguyªn lý ho¹t ®éng<br />
cña hÖ thèng m¸y thu ®Çu tù dÉn<br />
trªn tªn löa §èi h¶i<br />
VÕ XUNG HÀ, TRẦN VĂN HÙNG, LÊ VĨNH HÀ<br />
Tóm tắt: Hệ thống máy thu là hệ thống cơ bản và quan trọng trong đầu tự dẫn.<br />
Hệ thống máy thu thể hiện được nhiều tham số quan trọng về chiến thuật và kỹ<br />
thuật của đầu tự dẫn. Chính vì vậy, vấn đề nghiên cứu nguyên lý hoạt động của hệ<br />
thống máy thu là cần thiết, tạo cơ sở cho việc tìm hiểu các hệ thống khác như: hệ<br />
thống anten, hệ thống phát, hệ thống xử lý và phân tích tổng thể đầu tự dẫn. Nội<br />
dung nghiên cứu hệ thống thu của đầu tự dẫn trong công trình này bao gồm: xây<br />
dựng sơ đồ chức năng; thuyết minh về nguyên lý hoạt động của hệ thống thu;phân<br />
tích một số đặc điểm của hệ thống thu; đo đạc một số tham số kỹ thuật cơ bản của<br />
tuyến thu.<br />
Từ khóa: Máy thu, Máy thu so sánh đơn xung, Máy thu rađa tự dẫn, Rađa tự dẫn.<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Hệ thống tên lửa đối hải là hệ thống hỏa lực mạnh của Hải quân nhiều nước trên<br />
thế giới. Trong tên lửa đối hải có đầu tự dẫn là thiết bị quan trọng hoạt động theo<br />
nguyên lý rađa chủ động có nhiệm vụ dẫn tên lửa bắn trúng mục tiêu. Tài liệu<br />
thuyết minh kĩ thuật nguyên lý hoạt động đầu tự dẫn là rất hạn chế. Trước đây<br />
chưa từng có công trình nào công bố về hệ thống thu của đầu tự dẫn. Do vậy, việc<br />
nghiên cứu sâu về hệ thống thu đầu tự dẫn sẽ là một trong những cơ sở quan trọng<br />
phục vụ trực tiếp cho việc khai thác và đảm bảo kỹ thuật cho hệ thống tên lửa đối<br />
hải. Ngoài ra, việc nghiên cứu hệ thống thu sẽ là cơ sở cho việc nghiên cứu các hệ<br />
thống khác trong đầu tự dẫn và nghiên cứu tổng thể đầu tự dẫn. Các nội dung<br />
nghiên cứu về hệ thống thu bao gồm: i) Chức năng, cấu tạo và sơ đồ chức năng của<br />
hệ thống thu; ii) Nguyên lý hoạt động của hệ thống thu; iii) Phân tích một số đặc<br />
điểm của hệ thống thu; iv) Tham số kỹ thuật cơ bản của hệ thống thu.<br />
<br />
2. NỘI DUNG CẦN GIẢI QUYẾT<br />
2.1. Chức năng, cấu tạo và sơ đồ chức năng của hệ thống thu của đầu tự dẫn<br />
Chức năng: khuếch đại và biến đổi tín hiệu thu nhận được từ anten thành các<br />
tín hiệu đưa tới đầu vào các khối xử lý.<br />
Cấu tạo: Hệ thống thu được cấu tạo từ rất nhiều khối chức năng khác nhau, các<br />
khối chức năng cụ thể bao gồm: Khối A6; Khối A8; Khối A11; Khối A12; Khối<br />
A40; Khối A13; Khối A9; Khối A10; Khối A7; Khối A41; Khối A36; Khối A38;<br />
Khối A37. Các khối này đều được là các hộp hợp kim đồng được mạ bạc ở bên<br />
trong và sơn tính điện ở bên ngoài. Bên trong hộp thường được chia làm nhiều<br />
ngăn khác nhau. Các hộp đều là hộp có 2 nắp đậy, các nắp được hàn với thân hộp<br />
bằng thiếc hàn. Sơ đồ chức năng của hệ thống thu trình bày trong hình 1.<br />
<br />
2.2. Nguyên lý hoạt động tuyến thu của đầu tự dẫn<br />
Tín hiệu đưa tới đầu vào RF của hệ thống thu bao gồm: Tín hiệu kênh tổng, tín<br />
hiệu kênh tạo giả, tín hiệu kênh hiệu. Trong hệ thống thu có 2 tuyến thu độc lập<br />
<br />
<br />
154 V. X. Hà, T. V. Hùng, L. V. Hà, “Phân tích nguyên lý hoạt động … tên lửa đối hải.”<br />
Thông tin khoa học công nghệ<br />
<br />
một cách tương đối, trong đó tín hiệu kênh tổng và kênh tạo giả được đưa tới cùng<br />
1 tuyến thu và được chuyển mạch ở ngay đầu vào máy thu. Tín hiệu kênh hiệu<br />
được đưa vào 1 tuyến thu còn lại. Cả 2 tuyến thu đều hoạt động theo nguyên lý<br />
máy thu siêu ngoại sai trộn tần 2 lần. Hai tuyến thu chung nhau phần ngoại sai 1 và<br />
ngoại sai 2. Sau đây sẽ phân tích nguyên lý làm việc của các khối tạo ra ngoại sai 1<br />
và ngoại sai 2 trước khi đi phân tích nguyên lý làm việc của các tuyến thu.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Sơ đồ chức năng của hệ thống thu của đầu tự dẫn.<br />
<br />
Nguyên lý hoạt động của các khối tạo dao động ngoại sai 1<br />
Các khối chức năng tạo dao động ngoại sai 1 bao gồm: Khối A7; Khối A36;<br />
Khối A37; Khối A38 và Khối A6. Tùy từng chế độ làm việc của đầu tự dẫn mà dao<br />
động ngoại sai 1 cơ sở được tạo ra từ khối A36 hoặc khối A38.<br />
Dao động ngoại sai 1 cơ sở được tạo ra từ khối A36 như sau: Tín hiệu dao động<br />
hình sin liên tục được tạo ra từ đầu ra X3 của khối A7 được đưa tới đầu vào X1 của<br />
khối A36. Tín hiệu này có tần số là 1 trong 3 tần số 84.6Mhz, 83.82MHz,<br />
83.56MHz. Tín hiệu điều khiển sự thay đổi tần số được đưa tới khối A7. Tín hiệu<br />
từ đầu vào X1 của khối A36 sẽ được nhân tần với hệ số nhân là 24, tín hiệu sau khi<br />
lọc sẽ là 1 trong 3 tần số: 2030MHz, 2011.68MHz, 2005.44MHz. Tín hiệu sau khi<br />
nhân tần sẽ được lọc, khuếch đại và đưa tới đầu vào của bộ chuyển mạch trong<br />
khối A36. Tín hiệu điều khiển chuyển mạch đưa tới đầu vào Y của khối A36. Khi<br />
làm việc với chế độ ngoại sai 1 cơ sở của khối A36 thì tín hiệu đưa tới chân Y của<br />
khối A36 sẽ điều khiển chuyển mạch đưa tín hiệu có tần số là 1 trong 3 tần số như<br />
trên tới đầu ra X4 của khối A36. Tín hiệu từ đầu ra X4 của khối A36 được đưa<br />
thẳng tới đầu vào X2 của khối chuyển mạch A37.<br />
Dao động ngoại sai 1 cơ sở được tạo ra từ khối A38 theo nguyên lý như sau:<br />
Trong khối A38 có bộ dao động có tần số được điều chỉnh được, việc điều chỉnh<br />
tần số bằng 5 tín hiệu điều khiển theo mức TTL sẽ tạo ra 25 = 32 tổ hợp tương ứng<br />
với 32 tần số được tạo ra từ khối A38. Khối A38 sẽ tạo ra dao động có tần số là 1<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 34, 12 - 2014 155<br />
Ra đa<br />
<br />
trong 32 tần số trong dải từ 1990.4 đến 2066.5 MHz. Tín hiệu này được đưa tới bộ<br />
chuyển mạch trong khối A38. Tín hiệu điều khiển chuyển mạch được đưa tới chân<br />
ВКЛ của khối A38. Khi làm việc với chế độ ngoại sai 1 cơ sở của khối A38 thì tín<br />
hiệu đưa tới chân ВКЛ của khối A38 sẽ điều khiển chuyển mạch đưa tín hiệu có<br />
tần số là 1 trong 32 tần số từ 1990.4 đến 2066.5 MHz tới đầu ra X2 của khối A38.<br />
Tín hiệu đầu ra khối A38 được nối thẳng với đầu vào X1 của khối A37. Tín hiệu<br />
dao động ngoại sai 1 cơ sở được tạo ra từ 2 khối A36 và A38 được đưa tới 2 đầu<br />
vào chuyển mạch A37. Tín hiệu đầu ra của bộ chuyển mạch được đưa tới đầu ra<br />
X3 của khối A37, đầu ra X3 của khối A37 được nối với đầu vào X4 của khối A36.<br />
Tín hiệu điều khiển chuyển mạch được đưa tới chân Y của khối A37. Như vậy,<br />
ứng với mỗi chế độ làm việc của đầu tự dẫn, thì tín hiệu dao động ngoại sai 1 cơ sở<br />
được tạo ra hoặc từ khối A36 hoặc khối A38 và thông qua chuyển mạch A37 đưa<br />
tới đầu vào X4 của khối A6. Để thực hiện được điều này thì các tín hiệu điều khiển<br />
Y(khối A36), ВКЛ(khối A38) và Y(khối A37) phải được đồng bộ với nhau.<br />
Tín hiệu dao động ngoại sai 1 cơ sở được đưa tới đầu vào X4 của khối A6. Tín<br />
hiệu từ đầu vào X4 của khối A6 được đưa tới bộ nhân tần trong khối A6 với hệ số<br />
nhân là 4. Tín hiệu sau bộ nhân được khuếch đại và lọc lấy tín hiệu ngoại sai 1 cho<br />
tuyến thu, tín hiệu ngoại sai 1 được đưa tới đầu vào LO của các bộ trộn tần 1. Như<br />
vậy, khi đầu tự dẫn làm việc với tín hiệu dao động ngoại sai 1 cơ sở được tạo ra từ<br />
khối A36 thì tần số dao động ngoại sai 1 có tần số là 1 trong 3 tần số 8121.6,<br />
8046.72, 8021.76MHz. Khi đầu tự dẫn làm việc với tín hiệu dao động ngoại sai 1<br />
cơ sở được tạo ra từ khối A38 thì tần số dao động ngoại sai 1 có tần số là 1 trong<br />
32 tần số trong dải từ 7961.6 đến 8266MHz.<br />
Nguyên lý hoạt động của các khối chức năng tạo dao động ngoại sai 2:<br />
Các khối chức năng tạo dao động ngoại sai 2 bao gồm: Khối A7; Khối A41.<br />
Tín hiệu dao động hình sin liên tục có tần số 56MHz được tạo ra từ đầu ra X1<br />
của khối A7 và được đưa tới đầu vào X1 của khối A41. Tín hiệu từ đầu vào X1 của<br />
khối A41 được đưa tới bộ nhân tần trong khối A41 với hệ số nhân là 22, tín hiệu<br />
sau bộ nhân được khuếch đại và lọc lấy tín hiệu dao động ngoại sai 2 đưa tới đầu ra<br />
X3 của khối A41. Tín hiệu ngoại sai 2 có tần số là 1232MHz được đưa tới đầu vào<br />
LO của các bộ trộn tần 2.<br />
2.2.1. Nguyên lý hoạt động của tuyến thu kênh tổng và kênh tạo giả<br />
Tín hiệu thu được từ kênh tổng và tín hiệu tảo giả (tín hiệu RF) lần lượt đưa tới<br />
đầu vào X2 và X3 của khối A6, đầu vào X2 và X3 được nối trực tiếp với bộ<br />
chuyển mạch trong khối A6. Tín hiệu điều khiển chuyển mạch được đưa tới chân<br />
K của khối A6. Tín hiệu đầu ra của bộ chuyển mạch được đưa tới bộ khuếch đại,<br />
tín hiệu đầu ra của bộ khuếch đại được đưa tới tới bộ lọc thông dải. Tín hiệu đầu ra<br />
bộ lọc thông dải được đưa tới bộ trộn tần. Bộ trộn tần sẽ thực hiện trộn tần tín hiệu<br />
RF với dao động ngoại sai LO1 để tạo ra tần số trung tần thu IF1, tần số sóng mang<br />
của tín hiệu trung tần thu IF1 là 1316MHz. Tín hiệu trung tần thu IF1 từ đầu ra bộ<br />
trộn được đưa tới bộ khuếch đại và lọc trong khối A6. Tín hiệu đầu ra bộ lọc được<br />
đưa tới đầu ra X5 của khối A6. Tín hiệu đầu ra X5 của khối A6 được đưa tới đầu<br />
vào X3 của khối A8. Tín hiệu từ đầu vào X2 của khối A8 được đưa tới đầu vào của<br />
bộ lọc thông dải trong khối A8. Điều đặc biệt ở bộ lọc thông dải trong khối A8 là<br />
<br />
<br />
156 V. X. Hà, T. V. Hùng, L. V. Hà, “Phân tích nguyên lý hoạt động … tên lửa đối hải.”<br />
Thông tin khoa học công nghệ<br />
<br />
bộ lọc có thể điều chỉnh dải thông bằng 5 tín hiệu điều khiển theo mức TTL thông<br />
qua mạch tạo tín hiệu điều khiển lọc. Trạng thái của 5 tín hiệu điều khiển dải thông<br />
của bộ lọc tùy thuộc vào chế độ làm việc và cấu trúc của tín hiệu phát của đầu tự<br />
dẫn. Tín hiệu đầu ra bộ lọc được đưa đến bộ trộn tần 2 trong khối A8. Bộ trộn tần<br />
sẽ trộn tần tín hiệu thu IF1 với tín hiệu dao động ngoại sai LO2 để tạo ra tín hiệu<br />
trung tần thu IF2. Tần số sóng mang tín hiệu IF1 là 1316MHz, tần số dao động<br />
ngoại sai LO2 là 1232MHz. Như vậy, tần số sóng mang tín hiệu trung tần IF2 là<br />
84MHz. Tín hiệu trung tần thu IF2 từ đầu ra bộ trộn tần 2 được đưa tới bộ khuếch<br />
đại và lọc. Tín hiệu từ đầu ra bộ khuếch đại và lọc được đưa tới đầu ra X4 của khối<br />
A8. Tín hiệu từ đầu ra X4 của khối A8 được đưa tới đầu vào X1 của khối A11.<br />
Khối A11 có nhiệm vụ khuếch đại và lọc tín hiệu trung tần thu IF2. Khối A11 là<br />
khối khuếch đại trung tần có hệ số khuếch đại thay đổi được bằng 5 tín hiệu điều<br />
khiển theo mức TTL. Tín hiệu trung tần sau khi được khuếch đại và lọc được đưa<br />
ra 3 đầu ra X2, X3 và X4 của khối A11. Tín hiệu trung tần thu IF2 từ đầu ra X2<br />
được đưa tới đầu vào X1 của khối A13. khối A13 có chức năng tách sóng biên độ<br />
tín hiệu trung tần thu IF2 thành tín hiệu thị tần, khuếch đại tín hiệu thị tần đến mức<br />
đủ lớn để đưa tới phần xử lý của đầu tự dẫn. Tín hiệu trung tần thu IF2 từ đầu ra<br />
X3 và X4 của khối A11 lần lượt đưa tới đầu vào X1 và X5 của khối A12. Đi đến<br />
khối A12 còn có tín hiệu trung tần phát IF2 được đưa từ khối A9 đến đầu vào X1<br />
của khối A12, tín hiệu trun tần phát IF2 là tín hiệu có tần số sóng mang là 84MHz<br />
và có dạng điều chế tùy thuộc vào chế độ làm việc của đầu tự dẫn. Khối A12 thực<br />
hiện tách sóng pha tín hiệu trung tần thu IF2 (tín hiệu thu kênh tổng hoặc kênh tạo<br />
giả) với tín hiệu trung tần phát IF2. Tín hiệu đầu ra tách sóng pha sẽ được khuếch<br />
đại đến mức đủ lớn để đưa tới phần xử lý của đầu tự dẫn.<br />
Như vậy, đầu vào của tuyến thu kênh tổng và kênh tạo giả là tín hiệu thu cao tần<br />
(hoặc là tín hiệu tạo giả), đầu ra của tuyến thu là tín hiệu thị tần bao gồm cả tín<br />
hiệu thị tần tách sóng biên độ và tín hiệu thị tần tách sóng pha.<br />
2.2.2. Nguyên lý hoạt động của tuyến thu kênh hiệu<br />
Nguyên lý hoạt động của tuyến thu kênh hiệu cơ bản giống như tuyến thu kênh<br />
tổng và kênh tạo giả chỉ khác ở phần đầu vào và từ sau khối A11. Điểm khác nhau<br />
cụ thể như sau:<br />
Tín hiệu thu kênh hiệu được đưa thẳng tới bộ khuếch đại cao tần trong khối A6<br />
mà không đi qua chuyển mạch như đối với tuyến thu kênh tổng và kênh tạo giả.<br />
Tín hiệu trung tần thu IF2 từ đầu ra X22 của khối A11 được đưa tới đầu vào X1<br />
của khối A40. Khối A40 có chức năng xoay pha tín hiệu trung tần thu IF2. Xoay<br />
pha tín hiệu trung tần thu IF2 ở khối A40 được thực hiện bằng các tín hiệu điều<br />
khiển ở mức TTL. Trạng thái các tín hiệu điều khiển phụ thuộc vào các chế độ làm<br />
việc của đầu tự dẫn. Tín hiệu trung tần IF2 sau khi được xoay pha trong khối A40<br />
được chia làm 2 đường đưa tới 2 đầu ra X2 và X3 của khối A40. Tín hiệu từ đầu ra<br />
X2 và X3 khối A40 lần lượt được đưa tới đầu vào X3 và X4 của khối A12. Đi đến<br />
khối A12 còn có tín hiệu trung phát IF2 được đưa từ khối A9 đến đầu vào X1 của<br />
khối A12, tín hiệu trung tần phát IF2 là tín hiệu có tần số sóng mang là 84MHz và<br />
có dạng điều chế tùy thuộc vào chế độ làm việc của đầu tự dẫn. Khối A12 thực<br />
hiện tách sóng pha tín hiệu trung tần thu IF2 (tín hiệu thu kênh hiệu) với tín hiệu<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 34, 12 - 2014 157<br />
Ra đa<br />
<br />
trung tần phát IF2. Tín hiệu đầu ra tách sóng pha sẽ được khuếch đại đến mức đủ<br />
lớn để đưa tới phần xử lý của đầu tự dẫn<br />
Như vậy, đầu vào của tuyến thu kênh hiệu là tín hiệu thu cao tần, đầu ra của<br />
tuyến thu là tín hiệu tách sóng pha mà không có tín hiệu tách sóng biên độ như<br />
tuyến thu kênh tổng.<br />
2.3. Phân tích một số đặc điểm của hệ thống thu đầu tự dẫn.<br />
Phân tích đặc điểm về nguyên lý: Từ phân tích về nguyên lý làm việc ở trên ta<br />
nhận thấy máy thu đầu tự dẫn đáp ứng được cơ bản các yêu cầu đối với hệ thống<br />
thu của đầu tự dẫn nói chung. Các giải pháp cụ thể là:<br />
- Giải pháp chống nhiễu tích cực: sử dụng phương pháp chuyển tần số thu-phát,<br />
cụ thể là đầu tự dẫn khi chiến đấu có thể làm việc với 1 trong 32 tần số khác nhau.<br />
Việc chuyển tần được thực hiện trực tiếp bằng các lệnh từ các card điều khiển, và<br />
cơ cấu chuyển tần là chuyển tần điện tử nên đảm bảo tốc độ chuyển tần nhanh.<br />
- Giải pháp chống nhiễu ngoài dải tần làm việc: Sử dụng máy thu với nhiều<br />
mạch lọc khác nhau tạo độ chắn cao đối với các tần số ngoài dải tần làm việc.<br />
- Giải pháp chống nhiễu ảnh: sử dụng máy thu siêu ngoại sai trộn tần 2 cấp.<br />
- Giải pháp bắt và bám mục tiêu: Sử dụng máy thu 2 kênh bao gồm kênh tổng<br />
(∑) và kênh hiệu (∆E và ∆H) đảm bảo bám sát mục tiêu theo 3 tọa độ: cự li,<br />
phương vị và góc tà.<br />
- Gải pháp tăng dải động của máy thu: Sử dụng các mạch điều chỉnh hệ số<br />
khuếch đại theo thời gian và điều chỉnh hệ số khuếch đại theo mức tạp ở các khối<br />
khuếch đại trung tần.<br />
- Điều khiển máy thu bằng các card điều khiển và xử lý: Sử dụng các tín hiệu<br />
điều khiển theo mức TTL.<br />
Phân tích đặc điểm về công nghệ:<br />
Các khối trong máy thu đều có vỏ ngoài làm bằng hợp kim đồng, được mạ bạc ở<br />
mặt trong và sơn tĩnh điện ở mặt ngoài. Nắp hộp được hàn vào thâm hộp bằng<br />
thiếc. Hệ thống thu cơ bản được lắp ráp từ các linh kiện rời. Các linh kiện cơ bản là<br />
chíp chưa đóng gói, được hàn vào mạch bằng công nghệ hàn dây. Máy thu cơ bản<br />
là các linh kiện tương tự, chỉ có một số ít linh kiện của phần điều khiển trong hệ<br />
thống thu là linh kiện số.<br />
2.4. Một số tham số kỹ thuật cơ bản của hệ thống thu<br />
- Kiểu loại máy thu: Máy thu siêu ngoại sai trộn tần 2 lần.<br />
- Dải tần làm việc RF: 9270MHz đến 9600MHz.<br />
- Tần số dao động ngoại sai 1:<br />
+ 1 trong 32 tần số nằm trong dải 7961.6MHz đến 8266.0MHz.<br />
+ Hoặc 1 trong 3 tần số: 8121.6; 8046.72; 8021.76MHz.<br />
- Tần số dao động ngoại sai 2: 1232MHz.<br />
- Tần số trung tần IF1: 1316MHz.<br />
- Tần số trung tần IF2: 84MHz.<br />
- Độ nhạy máy thu: ≤-100dBm (với tín/tạp=2).<br />
- Dải động máy thu: ≥60dB.<br />
- Dải điều chỉnh mạch APY: ≥30dB.<br />
- Dải thông khuếch đại trung tần IF2 kênh tổng: 3.8MHz.<br />
<br />
<br />
158 V. X. Hà, T. V. Hùng, L. V. Hà, “Phân tích nguyên lý hoạt động … tên lửa đối hải.”<br />
Thông tin khoa học công nghệ<br />
<br />
- Dải thông khuếch đại trung tần IF2 kênh hiệu: 7.2MHz.<br />
- Tín hiệu đầu ra tuyến thu kênh tổng: Tín hiệu tách sóng pha và sóng biên độ.<br />
- Tín hiệu đầu ra tuyến thu kênh hiệu: Tín hiệu tách sóng pha.<br />
- Biên độ xung thị tần đầu ra của cả 2 kênh: 0 đến 4.8V.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Từ việc nghiên cứu phân tích mẫu hệ thống thu của đầu tự dẫn sẵn có, nhóm tác<br />
giả đã phân tích được chức năng của từng khối, đưa ra được thuyết minh nguyên lý<br />
hoạt động của từng khối chức năng và toàn bộ tuyến thu, phân tích được một số<br />
đặc điểm của hệ thống thu. Đưa ra được một số tham số kỹ thuật cơ bản của hệ<br />
thống thu. Kết quả này làm cơ sở quan trong cho việc nghiên cứu hệ thống anten,<br />
hệ thống phát, hệ thống xử lý và tổng thể đầu tự dẫn. Kết quả này còn phục vụ trực<br />
tiếp cho việc khai thác, sửa chữa và các công tác đảm bảo kỹ thuật cho hệ thống<br />
tên lửa đối hải nói chung và đầu tự dẫn nói riêng. Hướng phát triển là có thể chủ<br />
động chế thử các khối chức của hệ thống thu phục vụ cho việc chế tạo vật tư dự<br />
phòng và áp dụng vào dự án chế tạo tên lửa.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. Đỗ Huy Giác , Lý thuyết mạch, 2003.<br />
[2]. Nguyễn Minh Hà, Kỹ thuật mạch điện tử, 1997.<br />
[3]. Kiều Khắc Lâu, Cơ sở kỹ thuật siêu cao tần, 2008.<br />
[4]. Nguyễn Thúy Vân, Kỹ thuật số, 2004.<br />
[5]. Vũ Hoả Tiễn, Cơ sở xây dựng hệ thống điều khiển tên lửa tự dẫn, 2009.<br />
<br />
<br />
ABSTRACT<br />
OPERATION PRINCIPLES OF RECEIVER SYSTEM IN SEEKER RADAR<br />
<br />
The receiver system is the basic and important one in the seeker radar.<br />
The receiver systems demonstrate many important parameters of tactics and<br />
techniques of the seeker radar. Therefore, the study questioned the principle<br />
of operation of the receiver system is needed. Through the study of the<br />
receiver will be the basis for understanding other systems such as antenna,<br />
generator, signal proccesing systems and analyzing overall about seeker<br />
radar. Contents of this study of the seeker radar includes: building functional<br />
diagram; principles of receiver system of seeker radar; measuring some basic<br />
technical parameters of receiver.<br />
<br />
Keywords: Receiver, Monopulse receiver, Seeker radar receiver, Guidance radar.<br />
<br />
Nhận bài ngày 18 tháng 08 năm 2014<br />
Hoàn thiện ngày 27 tháng 10 năm 2014<br />
Chấp nhận đăng ngày 04 tháng 12 năm 2014<br />
<br />
Địa chỉ: Viện Ra đa, Viện KH-CN Quân sự, Email: vn.microwave@gmail.com<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 34, 12 - 2014 159<br />