BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ĐINH THỊ THU HIỀN
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT NGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRÊN SÀN HOSE
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Thuỳ Linh đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô những người đã tận tình
truyền đạt kiến thức cho tôi trong ba năm học cao học.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè lớp tài chính doanh
nghiệp đêm 1 đã góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân
luôn luôn hỗ trợ và thường xuyên động viên tôi trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Người thực hiện
Đinh Thị Thu Hiền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài
chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE”, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Thị Thùy Linh là công trình nghiên
cứu nghiêm túc và được đầu tư kỹ lưỡng của tôi. Các số liệu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và đáng tin cậy.
Tác giả
Đinh Thị Thu Hiền
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ ......................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................... ii
TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .......................................................................... 1 1.1Giới thiệu ..................................................................................................................... 1
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây............................................................................ 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 1.4Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 4
1.4.1 Đối tượng và phạm vinghiên cứu ...........................................................................................4
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................4
1.5 Điểm mới của đề tài ..................................................................................................... 4 1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .................................... 6 2.1 Những nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới ....................................... 6 2.1.1 Nghiên cứu thực nghiệm tại Anh .......................................................................................6
2.1.2 Nghiên cứu thực nhiệm tại Srilanka ......................................................................................7
2.1.3 Nghiên cứu thực nghiệm tại Pakistan .................................................................................9
2.2.4 Những nghiên cứu thực nghiệm khác trên thế giới .......................................................... 11
2.1.5 Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam ............................................................................. 12
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính.............................................................. 14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 21
3.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 21 3.1.1 Quy trình nghiên cứu cấu trúc tài chính............................................................................ 21
3.1.2 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................................... 22
3.2 Phương pháp định lượng ............................................................................................ 23 3.2.1 Phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường - OLS ................................................ 24
3.2.2 Phương pháp mô hình tác động cố định – FEM ................................................................ 24
3.2.3 Mô hình tác động ngẫu nhiên – REM .............................................................................. 25
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ............................................................................ 27 4.1 Phân tích các tỷ số đòn bầy tài chính ngành Chế biến thực phẩm: .............................. 27 4.1.1 Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu ........................................................................................... 27
4.1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính ....................................................... 29
4.2 Phương pháp kiểm định mô hình ............................................................................... 31 4.2.1 Kiểm định Hausman ....................................................................................................... 31
4.2.2 Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian ................................................................ 32 4.2.3 Kiểm địnhphương pháp OLS và FEM ............................................................................. 33
4.3 Xây dựng mô hình hồi quy ........................................................................................ 33 4.3.1Phân tích thống kê mô tả .................................................................................................. 34
4.3.2 Ước lượng tổng thể ................................................................................................ 35 4.3.3Kiểm định mô hình ........................................................................................................... 36
4.3.4Kiểm tra giả định của mô hình .......................................................................................... 40
4.4 Kết quả hồi quy ........................................................................................................ 43 4.4.1 Tính thanh khoản(Liquidity) ............................................................................................ 45
4.4.2 Tấm chắn thuế từ khấu hao (NDTS)................................................................................ 46
4.4.3 Quy mô công ty (Size) ..................................................................................................... 46
4.4.4 Tài sản hữu hình (Tangible) ............................................................................................. 47
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 49 5.2 Hạn chế nghiên cứu ................................................................................................... 50 5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV
Bảng 2.2Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV
Bảng 2.3 Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV
Bảng 2.4 Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV
Bảng 2.5 Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính
Bảng 2.6Các giả thiết về mối tương quan giữa đòn bẩy tài chính và các nhân tố ảnh
hưởng
Bảng 4.1 Tỷ số đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm
Bảng 4.2 Biểu đồ đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm
Bảng 4.3 Bảng phân tích khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm
Bảng 4.4 Kiểm định mô tả Hausman
Bảng 4.5 Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian
Bảng 4.6 Mô tả thống kê của biến phụ thuộc và biến độc lập
Bảng 4.7 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến
Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra tự tương quan nhiễu của mô hình
Bảng 4.9 Kết quả kiểm tra phương sai nhiễu thay đổi của mô hình
Bảng 4.10 Kỳ vọng và kết quả thực nghiệm tương quan giữa biến phụ thuộc và biến
độc lập
Bảng 4.11 Tổng hợp các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính ngành chế biến
thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE
Bảng 4.12 Kết quả hồi quy của Tính thanh khoản
Bảng 4.13 Kết quả hồi quy của Tấm chắn thuế từ khấu hao
Bảng 4.14 Kết quả hồi quy của Quy mô công ty
Bảng 4.15 Kết quả hồi quy của Tài sản hữu hình
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1 Biểu đồ đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm
Hình 4.2 Khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm
ii
DANH MỤC VIẾT TẮT
FEM: Mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model)
REM: Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effects Model)
OLS: Ordinal Least Square (Bình phương tuyến tính nhỏ nhất)
CTV: Cấu trúc vốn
CTTC: Cấu trúc tài tài chính
GROW: Tăng trưởng công ty (Growth)
LIQ: Tính thanh khoản (Liquidity)
NDTS: Tấm chắn thuế phi nợ (None-debt tax shields)
PROF: Lợi nhuận công ty (Profit)
RISK: Rủi ro kinh doanh (Operating Risk)
ROA: Tỷ suất sinh lợi của tài sản (Return on Total Asset)
ROE: Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (Return on Equity)
SIZE: Quy mô doanh nghiệp (Business Size)
TAX: Thuế thu nhập doanh nghiệp (corporate income tax)
TANG: Tài sản hữu hình (tangible assets)
UNI: Đặc điểm riêng của sản phẩm (Uniqueness)
HOSE: Thị trường chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
HNX: Thị trường chứng khoán TP. Hà Nội
iii
TÓM TẮT
Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính có vai trò quan trọng
trong nhiệm vụ quản trị tài chính doanh nghiệp.Vì vậy, nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến cấu trúc tài chính của các Công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết
trên sàn HOSE nhằm hướng đến mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.Nghiên
cứu này sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính của 43 Công ty ngành chế biến thực
phẩm niêm yết trên sàn HOSE trong khoảng thời gian từ 2007-2011.Bài nghiên cứu
ứng dụng theo nghiên cứu của Zehra Reimoo (2008), B.Prahalathan (2010),
Nadeem A.S và Z.Wang (2011). Với mô hình ước lượng dành riêng cho dữ liệu
bảng: phương pháp bình phương bé nhất, mô hình tương quan cố định và mô hình
tương quan ngẫu nhiên. Nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc
tài chính bao gồm: tính thanh khoản, quy mô công ty, tài sản hữu hình và tấm chắn
thuế từ khấu hao. Cuối cùng, kết quả bài nghiên cứu cho thấy tính thanh khoản tấm
chắn thuế từ khấu hao có quan hệ ngược chiều, quy mô công ty và tài sản hữu hình
có quan hệ đồng biến với tổng nợ; tính thanh khoản có quan hệ ngược chiều, quy
mô công ty và tài sản hữu hình có quan hệ đồng biến với nợ dài hạn; tính thanh
khoản, tấm chắn thuế từ khấu hao, quy mô công ty và tài sản hữu hình có quan hệ
ngược chiều với nợ ngắn hạn.
Từ khóa: cấu trúc tài chính, Phương pháp OLS, Mô hình FEM và Mô hình REM.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu
Một trong những vấn đề quan trọng mà các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp
rất quan tâm là nên xây dựng cho doanh nghiệp mình một cấu trúc vốn như thế
nào.Trong đó, cấu trúc tài chính là quan hệ tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu nhằm
phục vụ cho quá trình tài trợ của doanh nghiệp. Xác định cấu trúc tài chính cho
doanh nghiệp là vấn đề quan trọng không chỉ đối với nhà quản trị mà còn đối với
các nhà hoạt định tài chính nhằm xây dựng chính sách nợ tài trợ hợp lý nhất vừa
đảm bảo khả năng thanh khoản vừa tận dụng hiệu ứng tích cực của đòn cân nợ nâng
cao giá trị doanh nghiệp. Đây cũng là một đề tài thú vị và không kém phần phức tạp
trong nghiên cứu lý luận lẫn trong áp dụng thực tiễn.
Trên thế giới, trong thập kỷ vừa qua đã xuất hiện những nghiên cứu về đề tài cấu
trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn. Một trong những nghiên cứu
này là của Zehra Reimoo (2008) nghiên cứu các công ty niêm yết tại Anh,
B.Prahalathan (2010) và Nadeem A.S và Z.Wang (2011) nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ngành sản xuất chế tạo niêm yết lần lượt tại Srilanka và
Pakistan. Nhìn chung, đối với các nước phát triển như Mỹ, Nhật, EU… cũng như
các nước đang phát triển như Việt Nam, vấn đề áp dụng cấu trúc tài chính và các
nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp là một vấn đề đáng quan
tâm, tuy nhiên kết quả nghiên cứu thực nghiệm thường không đồng nhất tùy theo
phạm vi nghiên cứu và cách thực ước lượng các biến. Đặc biệt vẫn chưa có nghiên
cứu nào nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính ngành Chế biến
thực phẩm tại thị trường chứng khoán Việt Nam; và cũng theo số liệu tác giả thu
thập được từ các báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực
phẩm thì đến gần 78% là nợ ngắn hạn và còn lại là nợ dài hạn trong khoản mục nợ
phải trả.Chính vì thế, đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài
chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE” đã
được chọn để thực hiện.
2
1.2Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Các quyết định liên quan đến cấu trúc tài chính là một yêu cầu bắt buộc với mỗi tổ
chức kinh doanh.Một trong những hình thức quản lý kinh doanh từ các công ty của
các nhà quản trị là làm sao cho cơ cấu tài chính của công ty đạt tối đa hóa. Tuy
nhiên, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp cũng không phải là một công việc dễ dàng bởi
vì nó liên quan đến việc lựa chọn nợ và vốn cổ phần nhằm cân bằng giữa lợi ích và
chi phí khác nhau. Một quyết định tài chính sai có thể dẫn đến kiệt quệ tài chính và
cuối cùng là phá sản công ty. Mối quan hệ giữa cấu trúc tài vốn và giá trị doanh
nghiệp đã được nhiều nghiên cứu thực hiện trong thời gian qua nhằm giúp hiểu
được một số hành vi tài chính của các công ty cũng như trong việc xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.
Theo lý thuyết trật tự phân hạng thì các công ty ưu tiên cho các hình thức tài chính
khác nhau ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn của họ.Một công ty có nhu cầu về tài
chính thì đầu tiên sẽ sử dụng lợi nhuận giữ lại, sau đó là đến gia tăng nợ và cuối
cùng là phát hành cổ phiếu ra bên ngoài. Thứ tự này phản ánh mối quan hệ của công
ty với các nhà cung cấp vốn, thông tin bất cân xứng(Hall, Hutchinson và Michaelas,
1999).
Phần lớn các nghiên cứu gần đây đã sử dụng tài liệu các yếu tố quyết định cấu trúc
vốn của các tác giả đã tập trung so sánh các nhân tố quốc gia.Ví dụ, Rajan và
Zingales (1995) đã phân tích các quyết định tài chính của các công ty công của các
nước G-7; Booth et al(2001) phân tích cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại 10
nướcphát triển Deesomsak, Paudyal, Pesccetto (2004) góp phần vào nghiên cứu cấu
trúc vốn bằng cách nghiên cứu các yếu tố quyết định cấu trúc vốn của các công ty
hoạt động trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương (Thái Lan, Malaysia Singapore
và Úc) và gần đây De Jong, Kabir và Nguyễn (2008) phân tích vai trò của các yếu
tố từng công ty cụ thể và từng quốc gia cụ thể trong việc lựa chọn đòn bẩy của các
công ty ở 42 quốc gia.
3
Nghiên cứu của Maslis (1983) cho thấy giá cổ phiếu có tương quan thuận (dương)
với mức độ tài trợ, cũng như là mối liên hệ giữa hiệu quả hoạt động DN với cơ cấu
vốn. Trong khoảng từ 0,23 đến 0,45 là tỷ lệ nợhiệu quả tác động đến hiệu quả hoạt
động DN. Tối ưu hóa được tỷ lệ này sẽ có lợi cho DN.
Nghiên cứu của Wei Xu (2005) đã chỉ ra có mối liên hệ vững chắc về hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp (đo lường bằng ROE) với cơ cấu tài chính: (1) hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp có mối liên hệ cùng chiều với tỷ lệ nợ; (2) khi tỷ lệ nợ nằm
trong khoảng 24,52% tới 51,13% thì hiệu quả hoạt động có mối quan hệ theo
phương trình bậc hai và bậc ba với tỷ lệ nợ.
Năm 2007, nghiên cứu của Margaritis về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp ảnh hưởng đến cơ cấu vốn, và ngược lại cơ cấu vốn cũng tác động
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Cuối cùng Nghiên cứu của Rami Zeitun (2007) cũng cho thấy được cơ cấu vốn có
tác động hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi đo lường theo kế toán và theo chỉ
số thị trường. Tỷ lệ nợ ngắn hạn có tác động dương đến hiệu quả theo hoạt động thị
trường của doanh nghiệp.
Tóm lại, các nghiên cứu trước đó cũng cho thấy cấu trúc tài chính có tác động đến
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của bài nghiên cứu là nghiên cứuthực tiễn các nhân tố ảnh hưởng đến cấu
trúc tài chính của các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE.
Bên cạnh đó, nghiên cứu này không chỉ nghiên cứu về tỷ lệ tổng nợ và mà còn
nghiên cứu làm rõ đến tác động đến tỷ lệ nợ dài hạn và ngắn hạn, do đặc điểm của
ngành chủ yếu là sử dụng nợ ngắn hạn. Từ đó, đưa ra các đề xuất xây dựng cấu trúc
tài chính cho các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE.
4
Câu hỏi nghiên cứu:
Những nhân tố nào sẽ tác động đến cấu trúc tài chính của công ty nhằm làm
tăng thu nhập cho các chủ sở hữu, gia tăng giá trị công ty?
Những nhân tố này có mức độ tác động như thế nào đến quyết định tài trợ
của công ty (tỷ lệ đòn bẩy của công ty) trong điều kiện kinh tế Việt Nam?
Các công ty ngành chế biến thực phẩm nên quan tâm đến những nhân tố nào
và với mức độ bao nhiêu trong quyết định cấu trúc tài chính?
1.4 Đối tượng, phạm vivà phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng và phạm vinghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:Các Công ty niêm yết Ngành Chế biến Thực phẩm tại Sở
giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh gồm 43 công ty.
Phạm vi nghiên cứu: số liệu tác giả chọn khảo sát là số liệu báo cáo tài chính đã
được kiểm toán từ năm 2007 đến 2011.
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của đề tài sử dụng kết hợp phân tích định tính và định
lượng. Dùng mô hình hồi qui kiểm định các nhân tố ảnh đến cấu trúc tài chính, qua
đó để thấy được những nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính, mức độ ảnh
hưởng như thế nào trên cơ sở phân tích các kết quả nghiên cứu của các lý thuyết về
cấu trúc tài chính và các nghiên cứu thực nghiệm đã thực hiện ở các ưước khác trên
thế giới.
1.5 Điểm mới của đề tài
Bằng ba mô hình OLS, FEM và REM tác giả đã chọn ra mô hình phù hợp nhất để
nghiên cứu, cũng như phân tích và xác định rõ được mối tương quan giữa các nhân
tốảnh hưởng đến cấu tài chính của Công ty Ngành Chế biến Thực phẩm niêm yết
trên sàn HOSE khi có sự thay đổi theo sự phát triển kinh tế và nhu cầu sử dụng nợ
vay. Ngoài ra, những yêu cầu đối với cấu trúc tài chính cũng được nghiên cứu
không chỉ là những nhân tố ảnh hưởng mà còn việc đánh giá tính hiệu quả của cấu
trúc tài chính thông qua các ý nghĩa thống kê của nghiên cứu định lượng.Do vậy,
điều này sẽ giúpcho các nhà quản trị dựa vào điều kiện cụ thể Ngành Chế biến Thực
phẩm Việt Nam có thêm cơ sở để thiết lập một cấu tài chính tối ưu.
5
1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Kết cấu của đề tài gồm có 5 chương:
CHƯƠNG 1: Tổng quan về đề tài
CHƯƠNG 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây
CHƯƠNG 3: Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 4: Kết quả kiểm định
CHƯƠNG 5: Kết luận và các gợi ý hoàn thiện cấu trúc tài chính của các Cty niêm
yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1Những nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới
Về lý thuyết, cấu trúc tài chính hiện đại dựa trên những giả định lần đầu tiên được
đưa ra bởi Modigliani và Miller (1958).Từ đó, một số lý thuyết về cấu trúc tài chính
giải thích cho sự khác biệt trong việc lựa chọn cấu trúc tài chính của doanh nghiệp
được phát triển. Trong đó, đáng chú ý nhất là 2 lý thuyết lý giải thích mối quan hệ
giữa cấu trúc tài chính và giá trị doanh nghiệp, bao gồm: lý thuyết về đánh đổi và lý
thuyết về trật tự phân hạng.
Tác giả sẽ trình bày một số kết quả nghiên cứu liên quan đến dữ liệu của các Công
ty ở Anh, Pakistan, Srilanka, một số nước trên thế giới và tại Việt Nam. Ba nước
được chọn làm cơ sở để tiến hành nghiên cứu sâu hơn.
2.1.1 Nghiên cứu thực nghiệm tại Anh
Năm 2008, Zehra Reimoo thực hiện nghiên cứu “Những nhân tố ảnh hưởng đến
cấu trúc vốn: nghiên cứu tại nước Anh”. Bài nghiên cứu này kiểm tra các nhân tố
mang tính chất quyết định đến cấu trúc vốn của 173 Công ty niêm yết trên sàn
chứng khoán UK niêm yết từ năm 1998-2007 ước lượng bằng 3 mô hình: Phương
pháp bình phương nhỏ nhất (OLS), Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) và Mô
hình ảnh hưởng cố định (FEM). Bằng các phương pháp kiểm định Hausman,
Bresch và Pagan Lagragian để chọn ra mô hình phù hợp, cuối cùng tác giả đã sử
dụng mô hình OLS cho bài nghiên cứu.
Theo bài nghiên cứu, có ba biến phụ thuộc bao gồm Tỷ trọng nợ phải trả, Tỷ trọng
nợ dài hạn và Tỷ trọng nợ ngắn hạn; bảy biến độc lập tác động đến cấu trúc vốn:
quy mô (Size), cơ hội tăng trưởng (Grow), tấm chắn thuế phi nợ (Ndts), lợi nhuận
(Profit), tài sản hữu hình (Tang), khả năng thanh khoản (Liquid), tính độc
nhất(Uni).
Mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính theo mô hình OLS:
DRit = β0 + β1Sizeit + β2Growit + β3Ndtsit + β4Tangit + β5Profitit + β6Liquidit + β7Uniit
+ εit(2.1)
(Trong đó: i kí hiệu là công ty, t ký hiệu là thời gian)
7
Kết quả nghiên cứu chỉ ra đối với những công ty lớn mà cấu trúc vốn dựa chủ yếu
vào các khoản nợ dài hạn thì cơ hội phát triển sẽ tỷ lệ nghịch với mức độ vay
nợ.Hiện nay, những công ty Anh Quốc có khả năng thanh khoản tốt và có khả năng
sinh lời từ nguồn vốn nội tại của nó đang có xu hướng sử dụng những khoản vay
dài hạn.Cuối cùng, việc nghiên cứu cũng chỉ ra rằng sử dụng nợ như một công cụ
giảm thuế cũng là một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của
doanh nghiệp.
Bảng 2.1 – Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV
Yếu tố Grow Size Ndts Tang Profit Liquid Uni
ảnh
hưởng
Cách tính Doanh thut- Doanh Log(Doanh Chi phí Tài sản EBIT/ Tài sản Giá vốn
thut-1/(Tổng tài thu) khấu cố định Tổng ngắn hàng
hao/Tổng thuần/ tài sản hạn/Tổ bán/ sảnt- Tổng tài sản t-
1)
tài sản Tổng tài ng nợ Doanh
sản ngắn thu
hạn thuần
Kỳ vọng
+/- tương + +/- +/- - + -
quan
Kết quả nghiên cứu với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%
- TEV + - - +
LTEV + - +
Nguồn: Zehra Reimoo (2008), “Determinants of capital structure: Evidence from UK”,
University of Nottingham
- STEV - + - - + +
2.1.2 Nghiên cứu thực nhiệm tại Srilanka
Với một cách nhìn khác, tác giả B.Prahalathan, Dept. of Commerce & Financial
Management, University of Kelaniya, SriLanka (2010) thực hiện nghiên cứu: “Các
nhân tố của cấu trúc vốn: Phân tích thực nhiệm ở các công ty ngành sản xuất chế
tạo niêm yết trên thị trường chứng khoán Colombo tại Sirilanka”.
8
Bài nghiên cứu nhằm đạt được sự hiểu biết sâu sắc hơn về những nhân tố ảnh
hưởng đến cụ thể ngành sản xuất chế tao. Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã sử
dụng số liệu của 17 Công ty sản xuất chế tạo niêm yết trên thị trường chứng khoán
Colombo ở Srilanka trong giai đoạn 2003-2007 và với 5 nhân tố để thiết lập cấu
trúc vốn cho các Công ty trên.
Tác giả sử dụng phương pháp bình phương bé nhất OLS làm cơ sở để kiểm định
cho bài nghiên cứu và một vài sửa đổi để giải thích cho dữ liệu bị thiếu khi lựa chọn
các công ty. Bài nghiên cứu bao gồm ba biến phụ thuộc: tỷ lệ nợ dài hạn, tỷ lệ nợ
ngắn hạn và tổng nợ phải trả; và năm biến độc lập cường độ vốn (capital intensity:
CAPINT), tài sản hữu hình (tangibility: TANG), lợi nhuận (profitility: PROF), quy
mô công ty (firm size: FSIZE), tấm chắn thuế từ khấu hao (non-debt tax shield:
NTDS). Dựa vào ba biến phụ thuộc tác giả đã thiết lập ba mô hình để đánh giá các
nhân tố của cấu trúc vốn.
LTDR = β0+β1CAPINT+β2TANG +β3ATO +β4 PROF + β5 FSIZE + β6 NDTS
+β7CVA +ε(2.2)
STDR = β0+β1CAPINT+β2TANG +β3ATO +β4 PROF + β5 FSIZE + β6 NDTS
+β7CVA +ε(2.3)
TDR = β0+β1CAPINT+β2TANG +β3ATO +β4 PROF + β5 FSIZE + β6 NDTS
+β7CVA +ε(2.4)
Trong đó:
ε: sai số
β0: hằng số
β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7: hệ số hồi quy của các biến
Kết quả cho thấy:
Với tổng nợ: bốn biến giải thích có ý nghĩa thống kê, chỉ riêng ngoại trừ biến
cường độ vốn. Sự tương quan của bốn biến này với biến phụ thuộc thì phù
hợp với những kỳ vọng của tác giả.
Với nợ dài hạn - dựa vào kết quả nghiên cứu có ba biến phù hợp với kỳ
vọng: quy mô công ty và tấm chắn thuế từ khấu hao nghịch biến với nợ dài
hạn; và tài sản hữu hình ảnh hưởng đồng biến với biến phụ thuộc.
9
Với nợ ngắn hạn: ba biến giải thích có ý nghĩa thống kê. Đó là: cường độ
vốn, quy mô công ty và lợi nhuận có quan hệ nghịch biến với nợ ngắn hạn.
Bảng 2.2 – Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV
Yếu tố ảnh Capint Size Ndts Tang Profit
hưởng
Cách tính Tổng tài sản/ Log(Doanh Thu nhập sau lãi vay Tài sản cố định EBIT/
Doanh thu thu) và thuế/0.5/Tổng tài thuần/ Tổng tài Tổng
sản sản tài sản
Kỳ vọng tương +/- - - +/- - quan
Kết quả nghiên cứu với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%
TEV + - + -
LTEV - - +
Nguồn: B.Prahalathan (2010) “The Determinants of Capital Structure: An
empirical Analysis of Listed Manufacturing Companies in Colombo Stock
Exchange Market in SriLanka”University of Kelaniya, SriLanka
STEV - - -
2.1.3Nghiên cứu thực nghiệm tại Pakistan
Kế thừa thành quả nghiên cứu củaB.Prahalathan (2010), năm 2011Nadeem A.S&
Z.Wang thực hiện nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng dến cấu trúc vốn của ngành
công nghiệp sản xuất tại Pakistan”.
Mục tiêu của bài nghiên cứu này là phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến ngành
công nghiệp sản xuất tại Pakista.Tác giả cũng đã sử dụng dữ liệu của các công ty
niêm yết ngành sản xuất chế tạo của Pakistan trong thời kỳ 2003-2007 gồm 160
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Karachi.
Phương pháp nghiên cứu của nhóm tác giả này là sử dụng dữ liệu bảng tức là kết
hợp dữ liệu chéo và dữ liệu thời gian. Để ước tính khả năng ảnh hưởng của các biến
giải thích lên đòn bẩy tài chính, nhóm tác giả đả sử dụng ba mô hình OLS, FEM và
REM. Sau đó tác giả cũng đã sử dụng kiểm định Hausman (1978) để tìm ra mô
hình phù hợp nhất: mô hình FEM hay REM. Ba mô hình ước tính – OLS, FEM và
REM lần lượt như sau:
10
DRit = β0 + β1PROFit + β2SIZEit + β3NDTSit + β4TANGit + β5GROWit + β6EVOLit +
β7LIQit + εit(2.2)
DRit = β0 + β1PROFit + β2SIZEit + β3NDTSit + β4TANGit + β5GROWit + β6EVOLit +
β7LIQit + µit(2.3)
DRit = β0 + β1PROFit + β2SIZEit + β3NDTSit + + β4TANGit + β5GROWit + β6EVOLit
+ β7LIQit + εit + µit(2.4)
i là công ty riêng lẻ, t là thời gian và Dr là đòn bẩy nợ công ty. Biến số độc lập: Lợi
nhuận của công ty (Prof), Quy mô của công ty (Size),tấm chắn thuế phi nợ (Ndts),
Tài sản hữu hình của công ty (Tang), tăng trưởng công ty (Grow), thu nhập của
công ty (Evol), tính thanh khoản của công ty (Liq).
β0: hệ số tự do
β1 - β7: hệ số hồi quy các biến
µit: sai số của công ty i tại thời gian t
εit: sai số ngẫu nhiên
Bảng 2.3 – Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV
Yếu tố ảnh Profit Size Ndts Tang Grow Evol Liq
hưởng
Cách tính EBIT/ Log(Do Chi phí Tài sản cố Doanh thu (t) Chênh Tài sản ngắn
Tổng anh thu) khấu định - Doanh thu lệch giữa hạn/Tổng nợ
tài sản hao/Tổng thuần/ (t-1)/(Tổng tài thu nhập ngắn hạn
tài sản Tổng tài trước thuế, sảnt- Tổng tài
sản lãi vay, sản t-1
khấu
hao/Tổng
tài sản
bình quân
Kỳ vọng - +/- +/- +/- - +/- + tương quan
Kết quả nghiên cứu với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%
Nguồn: Nadeem A.S & Z.Wang, (2011),"Determinants of capital structure: An
empirical study of firm in manufacturing industry of Pakistan", Managerial Finance,
Vol. 37 Iss: 2 pp. 117 – 133
- - DR + - - + +
11
Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố Lợi nhuận và Khả năng thanh khoản tương
quan nghịch chiều với tỷ lệ nợ.Còn quy mô công ty thì tỷ lệ thuận với tỷ lệ nợ. Đòn
bẩy tài chính cũng nghịch chiều với Biến động thu nhập phù hợp với nền tảng lý
thuyết đánh đổi. Bên cạnh đó, Tài sản hữu hình tương quan cùng chiều với tỷ lệ nợ
là điều hiển nhiên.
Tóm lại, kết quả của bài nghiên cứu này phù hợp với lý thuyết đánh đổi, lý thuyết
trật tự phân hạng, chi phí đại diện từ mô hình cấu trúc vốn nhằm đưa ra các quyết
định tài chính tốt hơn cho các công ty ở Pakistan.
2.2.4 Những nghiên cứu thực nghiệm khác trên thế giới
Một số các nghiên cứu gần đây trong bối cảnh các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài
vốn tập trung vào dữ liệu quốc tế đã mở rộng quy mô của các bằng chứng thực
nghiệm. Để hỗ trợ các bằng chứng thực nghiệm của nghiên cứu này, một số bài
nghiên cứu đã được lựa chọn:
Theo nghiên cứu của Deesomsak, Pauyal và Descetto (2004) kiểm tra các yếu tố
quyết định cơ cấu vốn cho các nước trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương (Thái
Lan, Malaysia, Singapore và Úc).Tóm lại, họ đã cho thấy đòn bẩy nợ có tác động
tích cực liên quan đến quy mô doanh nghiệp và cơ hội phát triển; còn lá chắn thuế
từ khấu hao và tính thanh khoản có tác động ngược lại.Hơn nữa, họ cũng nhận thấy
rằng quyết định cơ cấu vốn không là yếu tốduy nhất cho đặc trưng riêng của công
ty, nhưngcũng bị ảnh hưởng bởi quản trị của doanh nghiệp cụ thể, cơ cấu pháp lý và
môi trường thể chế của các nước mà công ty hoạt động
De Jong, Kabir và Nguyễn (2008) kiểm tra dữ liệu của 42 quốc gia bằng phương
pháp bình phương bé nhất. Mục tiêu chính của nghiên cứu của họ là phân tích vai
trò của các nhân tố cụ thể của quốc gia trong việc xác định cơ cấu vốn của công ty.
Nhìn chung, kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố công ty tác động lên đòn bẩy là
khác nhau giữa các nước, trong khi các nghiên cứu trước kia mặc nhiên thừa nhận
sự tác động của yếu tố lên cơ cấu vốn của các nước là như nhau.
12
Thomas L. Sporleder and LeeAnn E. Moss (2001) xác định cấu trúc vốn của ngành
chế biến thực phẩm của các công ty đại chúng tại Mỹ. Kết quả nghiên cứu nhằm hỗ
trợ quan trọng cho chìa khóa kinh tế trong quyết định cấu trúc vốn ngành chế biến
thực phẩm tại Mỹ. Mặt khác tác giả cũng chỉ ra lợi nhuận công ty, quy mô, tài sản
và tăng trưởng có ý nghĩa quan trọng trong xác định cấu trúc vốn ngành chế biến
thực phẩm tại Mỹ.
2.1.5 Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
Kế thừa các nghiên cứu thực nghiêm các nước trên thế giới, tại Việt Nam cũng đã
có nhiều nghiên cứu thực hiện, tác giả lựa chọn hai bài nghiên cứu có nhiều cơ sở
phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của luận văn:
Nghiên cứu của tác giả Trần Đình Khôi Nguyên (2006)
Năm 2006, tác giả Trần Đình Khôi Nguyên thực hiện nghiên cứu “Cấu trúc vốn tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” trong giai đoạn 1998-2001 với những
công ty có nợ ngắn hạn không vượt quá 41,98% và nợ dài hạn là 1,93%.
Mục tiêu của bài nghiên cứu là xác định các nhân tố chính ảnh hưởng tối cấu trúc
vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEMs) tại Việt Nam.Đặc biệt, nghiên cúu
này biến phụ thuộc bao gồm Tổng nợ, Nợ ngắn hạn và Nợ ngắn hạn khác, theo tác
giả thì các công ty SEMs ở Việt Nam chủ yếu là nợ ngắn hạn nên không sử dụng
vào mô hình. Và gồm 8 biến độc lập tăng trưởng (Grow), rủi ro công ty (Risk), quy
mô công ty (Size), quan hệ ngân hàng (Business relation bank: Brb), tài sản hữu
hình (Tang), lợi nhuận (Prof), vốn chủ sở hữu (Owner Ship: OS), mạng lưới truyền
thanh (Network: NW)
Bảng 2.4 - Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV
Risk Grow
Size
Brb Tang
Prof
OS
NW
TEV
+
+
+
-
-
STEV
+
+
+
-
-
+
OSTEV
+
+
-
-
+
+
+
Nguồn: Trần Đình Khôi Nguyên (2006)
13
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra hoạt động tài chính của các SEMs chủ yếu là nợ phải
trả ngắn hạn.Nguồn vốn chủ sở hữu của các SEMs cũng ảnh hưởng tới hoạt động
tài chính, cấu trúc nợ ngắn hạntrung bình khoảng 43.9%, trong khi nợ dài hạn là
rất ít.Mặt khác, nợ phải trả ngắn hạn khác, cũng được xem xét đến cơ cấu vốn của
SEMs.Thứ hai, tác giả cũng đã tìm ra được quy mô công ty và mức độ rủi ro của
công ty chắc chắn liên quan đến đo lường cấu trúc vốn. Nét nổi bật trong vốn chủ
sở hữu tại các công ty của nhà nước và ngân hàng thì hỗ trợ cho các SEMs của nhà
nước là rất nhiều khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy nợ mặc dù là tài
sản hữu hình có quan hệ phủ định với ba mô hình, nó không đủ mạnh để chỉ ra rằng
chi phí đại diện và kiệt quệ tài chính có thể giải thích được mối quan hệ giữa tài
sản hữu hình và đòn cân nợ.
Nghiên cứu của tác giả Bùi Phan Nhã Khanh (2012)
Kế thừa nghiên cứu của Trần Đình Khôi Nguyên (2006), tác giả tiến hành nghiên
cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp ngành
chế tạo niêm yết trên HOSE”với 55 công ty từ năm 2007 đến 2011 nhằm xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính có vai trò sống còn trong công tác
quản trị tài chính doanh nghiệp.
Nghiên cứu này phân tích cả ba yếu tố tác động: tổng nợ (TEV), nợ dài hạn (LTEV)
và nợ ngắn hạn (STEV). Tác giả sử dụng năm biến định l(cid:0)ợng nhằm xác định mức
độ ảnh hưởng của các biến đó lên đòn bẩy bao gồm: tỷ suất sinh lợi của doanh
nghiệp (ROA), qui mô của doanh nghiệp (SIZE), tỷ trọng tài sản cố định hữu hình
trong tổng tài sản (TANG), khả năng thanh khoản (LIQ), tốc độ tăng trưởng (GRO).
Tác giả sử dụng dữ liệu bảng: mô hình ảnh hưởng cố định (FEM), mô hình tác động
ngẫu nhiên (REM), mô hình OLS theo phương pháp bình phương bé nhất. Bằng
kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình FEM và REM; kiểm định T-test và F-test tính hệ số R2 và hệ số hiệu chỉnh đo lường mức độ phù hợp của mô hình. Cuối cùng
tác giả đã chọn mô hình FEM để thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc
tài chính của doanh nghiệp.
14
Mô hình hồi quy thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc tài chính doanh
nghiệp:Yit = Ci + β1X01it + β2X4it + β3X7it + β4X08it + β5X09it +uit
Bảng 2.5 - Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC
ROA
SIZE
TANG GROW
LIQ
TEV
-
+
-
+
+
LTEV
-
+
-
+
STEV
-
+
+
+
Nguồn: Bùi Phan Nhã Khanh (2012)
Trong tương quan với những nghiên cứu trước đây, nghiên cứu này cũng góp phần
giải thích rõ hơn về chính sách tài trợ của doanh nghiệp chế tạo cũng như những
nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đó.Đồng thời, nghiên cứu xác định các nhân tố
ảnh hưởng có thể góp phần tạo tiền đề cho việc xác định cấu trúc vốn tối ưu.
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính
Về thực nghiệm, nhiều nghiên cứu đã được tiến hành để xác định các nhân tốảnh
hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, bao gồm: lợi nhuận, tăng trưởng
của doanh nghiệp, rủi ro kinh doanh, qui mô của doanh nghiệp… Tuy nhiên, chiều
hướng tác động của các nhân tố này đến cấu trúc tài chính là không hoàn toàn giống
nhau trong các nghiên cứu trước đây. Trong phần tiếp theo, các giả thiết về xu
hướng tác động của các nhân tố này sẽ được xây dựng trên cơ sở lý thuyết và phân
tích các điều kiện thực tế của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
Từ những nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới cho thấy tùy theo mục đích nghiên
cứu và cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã chọn lựa các biến giải thích
khác nhau để giải thích khác nhau trong xây dựng mô hình. Trong bài nghiên cứu
của tác giả, các biến giải thích được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết cấu trúc vốn,
cấu trúc tài chính và nghiên cứu thực nghiệm của Zehra Reimoo (2008),
B.Prahalathan (2010), Nadeem A.S và Z.Wang (2011).
15
Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính trong bài nghiên cứu của tác giả gồm:
Tính thanh khoản (Liquidity)
Các công ty có tỷ lệ thanh khoản cao có thể sử dụng nhiều nợ vay do doanh nghiệp
có thể trả các khoản nợ vay ngắn hạn khi đến hạn. Như vậy, tính thanh khoản của
doanh nghiệp có quan hệ tỷ lệ thuận (+) với đòn bẩy tài chính.
Theo lý thuyết đánh đổi, Công ty có tính thanh khoản cao nên vay nợ nhiều hơn do
những Công ty này có đủ khả năng đáp ứng được các nghĩa vụ hợp đồng về thời gian,
do vậy có quan hệ tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài chính Bùi Phan Nhã Khanh (2012).
Tuy nhiên, theo lý thuyết trật tự phân hạng cho rằng doanh nghiệp có nhiều tài sản
thanh khoản có thể sử dụng các tài sản này tài trợ cho các khoản đầu tư của mình.
Do vậy, tính thanh khoản của doanh nghiệp lại có quan hệ tỷ lệ nghịch với đòn bẩy
tài chính. Một vài các nghiên cứu trước đây cũng phù hợp với lý thuyết trật tự phân
hạng Zehra Reimoo(2008), Nadeem A.S và Z.Wang (2011).
Vậy giả thiết đặt ra: tính thanh khoản có tương quan (+) hoặc (-) đối với đòn
bẩy tài chính.
Tăng trưởng công ty (Growth)
Theo lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn cho rằng, các doanh nghiệp có cơ hội tăng
trưởng cao thường là các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản vô hình cao. Do đặc thù
là tài sản vô hình nên các doanh nghiệp này thường không có tài sản để đảm bảo các
khoản vay.
Mặt khác, với doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao hơn, các cổ đông thường có
nhiều lựa chọn đối với quyết định đầu tư, chi phí đại diện ở các doanh nghiệp.
Những chi phí này rất đáng kể, và nếu như vậy các doanh nghiệp tăng trưởng cao
với nhiều dự án sinh lời thường dựa vào vốn chủ sở hữu nhiều hơn nợ vay. Nghiên
cứu thực nghiệm của Zehra Reimoo(2008)cho rằng cơ hội tăng trưởng có quan hệ
nghịch chiều với đòn bẩy tài chính.
16
Tuy nhiên theo lý thuyết trật tự phân hạng cho rằng cơ hội tăng trưởng có quan hệ
thuận với đòn bẩy tài chínhNadeem A.S và Z.Wang (2011). Khi các doanh nghiệp
có cơ hội tăng trưởng cao thì các nguồn vốn nội bộ ưu tiên sử dụng trước, nếu vẫn
chưa đủ thì mới sử dụng đến nợ.
Vậy giả thiết đặt ra: cơ hội tăng trưởng có tương quan (+) hoặc (-) đối với đòn
bẩy tài chính.
Tấm chắn thuế từ khấu hao (None-debt tax shields)
Tấm chắn thuế phi nợ khi sử dụng đòn bẩy tài chính có thể giảm hay thậm chí là bỏ
đi khi báo cáo tài chính thu nhập thấp hay giảm mạnh. DeAngele và Masulis (1980)
cho rằng tấm chắn thuế phi nợ có thể thay thế cho tấm chắn thuế do sử dụng nợ vay.
Những nghiên cứu thực nghiệm:Zehra Reimoo(2008), Nadeem A.S và Z.Wang
(2011) cho thấy mối quan hệ nghịch chiều nhưng ít đáng kể mối quan hệ giữa lá
chắn thuế phi nợ và các đòn bẩy tài chính.
Vậy giả thiết đặt ra: Tấm chắn thuế phi nợ có tương quan (-) đối với đòn bẩy
tài chính.
Lợi nhuận Công ty (Profit)
Lý thuyết đánh đổi cho thấy một mối quan hệ thuận chiều giữa lợi nhuận và đòn
bẩy vì lợi nhuận cao thúc đẩy việc sử dụng các khoản nợ và cung cấp một sự
khuyến khích cho các công ty tận dụng các lợi ích của lá chắn thuế trên các khoản
thanh toán lãi suất.
Lý thuyết trật tự phân hạng cho rằng các công ty thích sử dụng các vốn nội bộ tạo ra
khi có sẵn và chọn nợ vay tài chính bên ngoài khi cần thiết. Như vậy, lý thuyết này
cho thấy một mối quan hệ ngược chiều giữa lợi nhuận và đòn bẩy tài chính .Một số
nghiên cứu thực nghiệm cũng đã thông báo một mối quan hệ ngược chiều giữa lợi
nhuận và đòn bẩy Nadeem A.S và Z.Wang (2011), Huang & Song (2006),
B.Prahalathan (2010).
Vậy giả thiết đặt ra: Lợi nhuận có tương quan (+) hoặc (-) đối với đòn bẩy tài
chính.
17
Cường độ vốn (Capital Intensity)
Cường độ vốn (ngành) dựa vào nhiều vốn, sử dụng nhiều vốn, nói chung là đồng
nghĩa với đòn bẩy hoạt động. Như vậy, gia tăng cường độ vốn đồng nghĩa với gia
tăng biến động thu nhập trong tương lai. Do đó, các nhà quản lý mong muốn giữ
quyền kiểm soát của Công ty và mối quan tâm của các chủ nợ nhằm hạn chế rủi ro
vỡ nợ, những công ty sử dụng nhiều lao động như là một nhân tố chính trong sản
xuất thì có mức nợ thấp khi các yếu tố khác không thay đổi, B.Prahalathan (2010).
Mặt khác, theo những lý lẽ truyền thống thì yêu cầu về mặt tài chính của các công
ty lớn thường có mức cường độ vốn lớn cho nợ dài hạn.
Vậy giả thiết đặt ra: Cường độ vốn có tương quan (+) với tổng nợ và nợ ngắn
hạn và (-) đối với nợ dài hạn.
Quy mô công ty (Size)
Theo lý thuyết đánh đổi, quy mô doanh nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ thuận (+) nợ
vay, bởi vì các doanh nghiệp lớn thường có rủi ro phá sản thấp và chi phí phá sản thấp.
Theo Jean J.Chen (2003), các doanh nghiệp lớn thường sử dụng nợ dài hạn nhiều
hơn trong khi các doanh nghiệp nhỏ chủ yếu sử dụng nợ vay ngắn hạn. Ngoài ra,
các doanh nghiệp lớn thường đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động và có dòng tiền ổn
định hơn, khả năng phá sản cũng bé so với các doanh nghiệp nhỏ. Những đặc tính
trên dẫn đến quy mô có quan hệ cùng chiều với đòn bẩy tài chính. Kết luận này phù
hợp với những nghiên cứu khác: A.Shah và T.Hjjazj (2004), Zehra Reimoo(2008)
và gần đây nhất là Nadeem A.S và Z.Wang (2011)cũng đã cho thấy quy mô doanh
nghiệp và đòn bẩy tài chính tài chính có mối quan hệ tỷ lệ thuận (+).
Vậy giả thiết đặt ra: quy mô công ty có tương quan (+)đối với đòn bẩy tài chính.
Tài sản hữu hình (Assets tangibility)
Theo lý thuyết đánh đổi, các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản hữu hình lớn, doanh
nghiệp sẽ sử dụng nhiều nợ hơn các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản vô hình cao vì
các chủ nợ thường đòi hỏi phải có thế chấp cho các khoản vay.
Các doanh nghiệp không có tài sản thế chấp sẽ có chi phí cao khi sử dụng nợ để tài
trợ. Do vậy, một tỷ lệ tài sản hữu hình cao sẽ có tỷ suất nợ cao.
18
Các kết quả nghiên cứu đã đồng thuận mối quan hệ giữa tài sản hữu hình và đòn
bẩy tài chính như nghiên cứu của Zehra Reimoo(2008) và B.Prahalathan (2010),
đồng tình với kết quả tài sản hữu hình có mối quan hệ tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài
chính ở các nước đang phát triển có Tugba Bas (2009), Abe De Jong (2008).
Vậy giả thiết đặt ra: Tài sản hữu hình có tương quan (+) đối với đòn bẩy tài
chính.
Đặc điểm riêng của sản phẩm (Uniqueness)
Khi một doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản, nếu như là sản phẩm tồn kho của
doanh nghiệp có tính độc đáo riêng mà khó có thể tìm kiếm trên thị trường thì giá trị
sản phẩm thu hồi sau thanh lý ít hay nói cách khác là thị trường thứ cấp có tính cạnh
tranh cho hàng tồn kho và các thiết bị sản xuất của doanh nghiệp có thể không dẫn
đến các chủ nợ hạn chế cho vay. Do đó các doanh nghiệp có các sản phẩm độc đáo
thường có đòn bẩy tài chính thấp. Điều này cũng được khẳng định qua kết quả
nghiên cứu của Zehra Reimoo(2008). Tuy nhiên, theo Thomas L.S và LeeAnn E. M
(2001) thì đòn bẩy tài chính sẽ có quan hệ cùng chiều với nhân tố đặc điểm riêng
của sản phẩm.
Vậy giả thiết đặt ra: đặc điểm riêng của sản phẩm có tương quan (+) hoặc (-)
đối với đòn bẩy tài chính.
19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 giới thiệu tổng quan nghiên cứu của đề tài bao gồm những nội dung sau:
Thứ nhất: Tác giả đưa ra chi tiết ba nghiên cứu thực nghiệm trước đây ở ba
nước Anh, Pakistan và Srilanka làm cơ sở nghiên cứu cho luận văn.
Thứ hai: sơ lược về kết quả các nghiên cứu khác trên thế giới và tại Việt Nam
nhằm làm kết quả so sánh về mối tương quan giữa các biến độc lập và cấu trúc tài
chính ngành chế biến thực phẩm của Việt Nam
Thứ ba: Xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp
ngành chế biến thực phẩm Việt Nam như là tính thanh khoản, tăng trưởng công ty,
tấm chắn thuế từ khấu hao, lợi nhuận công ty, cường độ vốn, qui mô doanh nghiệp,
tài sản cố định, đặc điểm riêng của sản phẩm. Các nhân tố này sẽ được phân tích và
chọn lọc để đưa vào mô hình kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài
chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm tại Việt Nam.
20
Bảng 2.6 - Các giả thiết về mối tương quan giữa đòn bẩy tài chính và các nhân tố ảnh hưởng
Giả thiết Các nhân tố tác động đến đòn bẩy tài chính Kỳ vọng tương quan Các nghiên cứu
của doanh nghiệp (+/-)
- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)
Tính thanh khoản - - Zehra Reimoo (2008) H1
- B.Prahalathan (2011)
- Nadeem A.S và Z.Wang (2011) +/- Tăng trưởng công ty H2 - Zehra Reimoo (2008)
- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)
+/- - Zehra Reimoo (2008) Tấm chắn thuế từ khấu hao H3
- B.Prahalathan (2011)
- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)
+/- - Zehra Reimoo (2008) Lợi nhuận H4
- B.Prahalathan (2011)
+ - B.Prahalathan (2011) Cường độ vốn H5
- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)
+/- - Zehra Reimoo (2008) Quy mô công ty H6
- B.Prahalathan (2011)
- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)
+ - Zehra Reimoo (2008) Tài sản hữu hình H7
- B.Prahalathan (2011)
+/- - Zehra Reimoo (2008) Đặc điểm riêng của sản phẩm H8
Nguồn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của Nadeem A.S và Z.Wang (2011),
Zehra Reimoo (2008) và B.Prahalathan (2011)
21
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp nghiên cứu
Về bản chất, khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính, có nghĩa
là công ty đang đứng trước sự lựa chọn hình thức tài trợ nợ như thế nào để tối đa
hóa giá trị doanh nghiệp. Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm hơn 50 năm
qua, tuy nhiên, phương pháp nghiên cứu cơ bản của cấu trúc tài chính có nhiều cách
khác nhau và không nhất quán.
Được bắt nguồn từ bài nghiên cứu của tác giả Zehra Reimoo(2008), điểm mấu chốt
trong nghiên cứu này là phân tích bằng cách sử dụng ước tính phương pháp bình
phương nhỏ nhất thông thường (OLS), tác động cố định (FEM) và tác động ngẫu
nhiên (REM).Đó là nghiên cứu về định lượng, ngoài ra, bài nghiên cứu còn kết hợp
sử dụng thêm phân tích định tính để thấy được giữa kết quả định lượng và định tính
có quan hệ như thế nào nhằm giúp cho bài nghiên cứu chặt chẽ và sâu sắc hơn.
3.1.1 Quy trình nghiên cứu cấu trúc tài chính
Bước 1: Mô tả dữ liệu
Hiện nay có 43 công ty ngành chế biến thực phẩm đang niêm yết trên sàn HOSE
trong giai đoạn từ 2007-2011, có 2 tiêu chí quan trọng để chọn lựa các Công ty
ngành chế biến thực phẩm. Trước tiên, chỉ các công ty niêm yết công khai giao dịch
trên sàn chứng khoán HOSE được chọn trong các dữ liệu mẫu. Cuối cùng, để xây
dựng một dữ liệu cân bằng, các công ty có một vài lỗi số liệu bất kỳ của các biến
cần thiết để tính toán các biến giải thích không bao gồm trong tập dữ liệu .
Nguồn số liệu về báo cáo tài chính của các công ty trong mẫu nghiên cứu được lấy
từ trang web có uy tín: Cổng thông tin dữ liệu tài chính – chứng khoán Việt Nam
(cafef.vn) và Công ty Chứng khoán ACB (www.acbs.com.vn).
Bước 2: Xử lý dữ liệu
Các công thức tính chỉ tiêu tài chính được sử dụng để làm các biến đưa vào mô hình
được trình bày chi tiết ở Phụ lục 1.Số liệu mỗi công ty được xử lý rên phần mềm
Microsoft Excel.Ứng dụng phần mềm Eviews 5.1 để tính toán cho bài nghiên cứu.
22
Bước 3: Quy trình địnhlượng
Phương pháp định lượng: bài nghiên cứu có ba phương pháp nghiên cứu đó
là bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), tác động cố định (FEM) và tác động
ngẫu nhiên (REM). Bằng cách sử dụng kiểm định Hausman và Breusch - Pagan
Lagrangian để lựa chọn ra mô hình phù hợp nhất cho bài nghiên cứu.
Xây dựng mô hình hồi quy: Khi mô hình đã được lựa chọn thì xây dựng mô
hình hồi quy tổng thể theo phương pháp đó.
Bước 4: Kết quả kiểm định: Nhằm đưa ra được kết quả tương đối chính xác
các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính và ảnh hưởng như thế nào thì cần thực
hiện các kiểm định cho mô hình của bài nghiên cứu và trình bày theo cách thức của
kinh tế lượng. Cụ thể:
Kiểm định mô hình: nhằm loại trừ dần các biến không phù hợp đưa vào mô
hình:
- Kiểm định giả thiết hệ số hồi quy
- Kiểm định thừa biến
- Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Kiểm định giả định của mô hình: Khi kiểm định mô hình xong, tác giả đã
lựa chọn được các biến phù hợp cho mô hình, và tiếp tục thực hiện kiểm tra các giả
định của mô hình nhằm đưa ra một hình phù hợp nhất. Gồm các bước:
- Kiểm tra đa cộng tuyến
- Kiểm tra phương sai nhiễu thay đổi
- Kiểm tra tương quan nhiễu thay đổi
Bước 5:Giải thích kết quả và kết luận
Vạch ra được mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.
3.1.2Mô hình nghiên cứu
Mô hình sử dụng trong bài nghiên cứu này dựa vào mô hình nghiên cứu của các tác
giả Zehra Reimoo (2008), Nadeem A.S và Z.Wang (2010):
23
Mô hình 1: Phương pháp bình phương bé nhất OLS
DRit= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i
+ β9Uni9i+ εit
Mô hình 2: Mô hình tác động cố định FEM
DRit= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i
+ β9Uni9i+ µit
Mô hình 3: Mô hình tác động ngẫu nhiên REM
DRit = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i
+ β9Uni9i+ εit +µit
Với DRit đại diện cho biến phụ thuộc lần lượt tổng nợ, nợ dài hạn và nợ ngắn hạn.
3.2Phương pháp định lượng
Phương pháp nghiên cứu cho bài nghiên cứu là củatác giả Zehra Reimoo (2008)
phân tích bằng cách sử dụng ước tính phương pháp bình phương nhỏ nhất thông
thường (OLS), tác động cố định (FEM) và tác động ngẫu nhiên (REM).
Có nhiều thuận lợi khi sử dụng dữ liệu bảng.Thứ nhất, nó kiểm soát được tính
không đồng nhất của các cá nhân công ty. Ví dụ, dữ liệu bảng chỉ ra rằng các các
công ty không đồng nhất từ chuỗi thời gian hay dữ liệu chéo của bài nghiên cứu nếu
không được kiểm soát thì sẽ dẫn đến rủi ro kết quả của bài nghiên cứu thiếu tính đại
diện. Thứ hai, dữ liệu bảng đưa ra nhiều dữ liệu thông tin hơn, độ biến thiên hơn, ít
cộng tuyến giữa các biến, số lượng các thông tin có thể thay đổi một cách độc lập
với nhau và hiệu quả hơn.Nói cách khác, chuỗi thời gian thì sẽ giúp xảy ra hiện
tượng ít đa công tuyến hơn giữa các biến.
Hơn nữa, dữ liệu bảng có khả năng phát hiện và đo lường hiệu quả hơn dữ liệu chéo
và chuỗi thời gian thuần túy.
Ngoài những thuận lợi trên, dữ liệu bảng vẫn tồn tại một số hạn chế. Đó là thiết kết
và thu thập dữ liệu, biến dạng của lỗi đo lường và lựa chọn biến. Tuy có một số
nhược điểm nhưng vẫn hiệu quả hơn khi sử dụng phân tích bằng dữ liệu chéo và
chuỗi thời gian.
24
Có ba mô hình được sủ dụng: bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), tác động
cố định (FEM) và tác động ngẫu nhiên (REM). Mỗi mô hình có một hạn chế nhất
định.Vì vậy, dữ liệu của bài nghiên cứu được kiểm tra bằng cả ba mô hình.
3.2.1 Phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường - OLS
Các nghiên cứu thực nghiệm (về vấn đề các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài
chính) trước đây sử dụng nhiều mô bình phương nhỏ nhất thông thường để kiểm
nghiệm các giả thiết về mối tương quan giữa tỷ lệ đòn bẩy tài chính và các nhân tố
được cho là có tác động đến nợ.
Vấn đề cơ bản của dữ liệu bảng là sai số ngẫu nhiên trong mô hình hồi quy:
Yit = β1 = βXit + i
Mô hình hồi quy bỏ qua bản chất của dữ liệu bảng và xử lý sai số một cách quá
tương tự và độc lập khi phân bổ bất cân xứng đến mức không tương quan với X. Do
đó, tác giả có thể tập hợp tất cả các dữ liệu và áp dụng mô hình OLS. Tuy nhiên, kết
quả thu được có những hạn chế và lỗi phức tạp khi xử lý mô hình, ví dụ như là hiệp
phương sai không đồng nhất và tương quan chuỗi trong bảng tính. Tuy nhiên, mô
hình OLS lại được thường xuyên áp dụng trong thực tế.
3.2.2Phương pháp mô hình tác động cố định – FEM
Với giả định mỗi Công ty đều có những đặc điểm riêng biệt có thể ảnh hưởng đến
các biến giải thích, FEM phân tích mối tương quan này giữa phần dư của mỗi Công
ty với các biến giải thích qua đó kiểm soát và tách ảnh hưởng của các đặc điểm
riêng biệt (không đổi theo thời gian) ra khỏi các biến giải thích để chúng ta có thể
ước lượng những ảnh hưởng thực (net effects) của biến giải thích lên biến phụ
thuộc.
Mô hình ước lượng sử dụng:
Yit = Ci + β Xit + uit *
Trong đó
: thời gian (năm).
Yit
: biến độc lập.
Xit
Ci (i=1….n) : hệ số chặn cho từng thực thể nghiên cứu.
25
: hệ số góc đối với nhân tố X.
β
: phần dư.
uit
Mô hình trên đã thêm vào chỉ số i cho hệ số chặn “c” để phân biệt hệ số chặn của
từng doanh nghiệp khác nhau có thể khác nhau, sự khác biệt này có thể do đặc điểm
khác nhau của từng doanh nghiệp hoặc do sự khác nhau trong chính sách quản lý,
hoạt động của doanh nghiệp.
3.2.3 Mô hình tác động ngẫu nhiên – REM
Điểm khác biệt giữa mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên và mô hình ảnh hưởng cố định
được thể hiện ở sự biến động giữa các Công ty.Nếu sự biến động giữa các Công ty
có tương quan đến biến độc lập - biến giải thích trong mô hình ảnh hưởng cố định
thì trong mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên sự biến động giữa các Công ty được giả sử
là ngẫu nhiên và không tương quan đến các biến giải thích.
Chính vì vậy, nếu sự khác biệt giữa các Công ty có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
thì REM sẽ thích hợp hơn so với FEM. Trong đó, phần dư của mỗi Công ty (không
tương quan với biến giải thích) được xem là một biến giải thích mới.
Ý tưởng cơ bản của mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên cũng bắt đầu từ mô hình:
Yit = C1i + β Xit + uit
Thay vì trong mô hình trên, C1i là cố định thì trong REM có giả định rằng nó là một
biến ngẫu nhiên với trung bình là C1 và giá trị hệ số chặn được mô tả như sau:
Ci = C1 + εi (i=1,...,n)
(cid:2870) εi : Sai số ngẫu nhiên có trung bình bằng 0 và phương sai là (cid:2026)(cid:3084)
Thay vào mô hình ta có:
Yit = C + β Xit + εi + uit hay
Yit = C + β Xit + wit với wit = εi + uit
εi : Sai số thành phần của các đối tượng khác nhau (đặc điểm riêng khác nhau của
từng doanh nghiệp).
uit: Sai số thành phần kết hợp khác của cả đặc điểm riêng theo từng đối tượng và
theo thời gian.
26
Nhìn chung mô hình FEM hay REM tốt hơn cho nghiên cứu phụ thuộc vào giả định
có hay không sự tương quan giữa εi và các biến giải thích X. Nếu giả định rằng
không tương quan thì REM phù hợp hơn, và ngược lại.Tuy thế trong phần hồi quy,
nghiên cứu sẽ lần lượt đi qua cả ba mô hình là OLS, FEM và REM để chọn mô hình
thích nhất.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trong chương này là phương pháp nghiên cứu bao gồm mô tả dữ liệu, mô hình
nghiên cứu và các bước kiểm định các nhân tố đưa vào mô hình nhằm giúp các
doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩmViệt Nam xây dựng cơ cấu tài chính hợp lý
và phù hợp.
27
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
4.1Phân tích các tỷ số đòn bầy tài chính ngành Chế biến thực phẩm:
Ngoài nghiên cứu về định lượng có ý nghĩa thống kê nghiên cứu mối tương quan
giữa biến độc lập với cấu trúc tài chính ngành chế biến thực phẩm Việt Nam thì tác
giả cũng phân tích thêm về định tính ngành thực phẩm Việt Nam giúp người đọc có
cái nhìn sâu sắc, thiết thực và hiểu hơn về mối tương quan này giữa thực tế xảy ra
và nghiên cứu về mặt toán học.
Như chúng ta đã biết, nợ có vai trò là nguồn vốn tài trợ quan trọng trong cấu trúc
vốn của doanh nghiệp.Quan trọng ở đây không phải là nợ luôn làm cho nguồn
vốndồi dào, tạo điều kiện cho việc thực hiện các chiến lược kinh doanh mà bởi vì
nợ có tác động hai mặt đến việc tối đa hóa lợi nhuận cho các chủ sở hữu.Quyết định
cấu trúc tài chính luôn là một trong những quyết định quan trọng và khó khăn của
các giám đốc tài chính.Một quyết định cấu trúc tài chínhđúng đắn có thể khuyếch
đại được lợi nhuận cho các chủ sở hữu.Ngược lại, nếu doanh nghiệp vay nợ mà sử
dụng nguồn vay không hiệu quả thì sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm
mạnh. Sau đây là những phântích về tình hình cấu trúc tài chính của các doanh
nghiệp thực phẩm trên sàn HOSE.
4.1.1Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
Hiện tại, ngành chế biến thực phẩm có 43 công ty ngành chế biến thực phẩm niêm
yết trên sàn HOSE bao gồm những công ty hoạt động về lĩnh vực mía đường, chế
biến hải sản, đồ uống… Hoạt động kinh doanh của ngành chế biến thực phẩm tùy
thuộc rất nhiều vào nhu cầu của người tiêu dùng, diễn biến giá cả trên thị trường
trong nước… rất quan trọng vì vòng quay ngày sử dụng của những ngành hàng này
là tương đối nhanh.
Số liệu bảng 4.1 cho thấy tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của các công ty niêm
yết ngành chế biến thực phẩm liên tục gia tăng qua các năm. Tổng vốn sản xuất
kinh doanh của ngành năm 2007 đạt mức 28,155 tỷ đồng thì đến năm 2011 đạt mức
66.335. Mức vốn bình quân trên một doanh nghiệp liên tục tăng, từ mức 22% năm
2008 và năm 2010 vượt lên đến 27%. Quy mô vốn gia tăng góp phần cải thiện năng
lực tài chính đối với doanh nghiệp khi môi trường kinh doanh ngày càng có nhiều
cơ hội và thách thức mới cũng như áp lực cạnh tranh càng gay gắt hơn.
28
Bảng 4.1 -Vốn sản xuất kinh doanh của ngành chế biến thực phẩm
Đvt:Triệu đồng
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
2010
2011
Tổng nguồn vốn
28.155.934 34.285.987 41.964.400 52.416.723 66.335.089
Tốc độ tăng giảm
22%
22%
25%
27%
Vốn bình quân/Doanh nghiệp
654.789
797.349
975.916
1.218.994
1.542.676
Tốc độ tăng giảm
22%
22%
25%
27%
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.39
Do áp lực cạnh tranh ngày càng tăng, đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư mới nên qui mô tổng vốn tăng nhanh
hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu. Hơn nữa, trong những năm trở lại đây thị
tr(cid:0)ờng chứng khoán Việt Nam gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu nên việc huy động vốn từ nguồn vốn cổ phần sẽ bị hạn
chế. Nên xu hướng chung là chỉ tiêu vốn chủ sỡ hữu/tổng nguồn vốn có xu hướng
giảm dần ở hầu hết các năm.
Bảng 4.2 - Tỷ số đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm
2007
2008
2009
2010
2011
Nợ/VCSH
48%
74%
78%
80%
89%
Nợ ngắn hạn/VCSH
40%
65%
69%
72%
81%
Nợ dài hạn/VCSH
8%
9%
9%
8%
8%
Nợ/Tổng nguồn vốn
33%
42%
43%
44%
46%
Nợ ngắn hạn/Tổng nguồn vốn
27%
37%
38%
39%
42%
Nợ dài hạn/Tổng nguồn vốn
6%
5%
5%
5%
4%
VCSH/Tổng nguồn vốn
67%
57%
56%
53%
52%
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.40-2.42
Qua bảng 4.2 ta thấy năm 2007 tỷ lệ nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu là 40% trong khi
nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 8%; đến năm 2011 thì tình hình này vẫn chưa
được cải thiện đáng kể khi mà tỷ trọng nợ trong vốn chủ sở hữu là 89% nhưng nợ
ngắn hạn chiếm đến 79% trong vốn chủ sở hữu, như vậy,ngành chế biến thực phẩm
vẫn còn phụ thuộc rất nhiều vào vốn ngắn hạn, cho thấy hầu hết các khoản vay là
ngắn hạn nhằm bổ sung cho nhu cầu tài sản lưu động của doanh nghiệp. Điều này
29
nói lên sự không bền vững trong cơ cấu vốn.Mặc dù đây là những công ty thực
phẩm nên vòng quay vốn tươngđối nhanh.Tuy nhiên, việc duy trì một cấu trúc vốn
thiên về nợ ngắn hạn quá nhiều cũng sẽ làm cho rủi ro chi trả các khoản vay trong
tương lai lớn.
Hình 4.1- Biểu đồ đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm
60%
50%
40% Tỷ suất nợ 30% Tỷ suất nợ dài hạn 20% Tỷ suất nợ ngắn hạn 10%
Nguồn: số liệu được tính toán từ BCTC của các CTNY ngành Chế biến thực phẩm
Như chúng ta thấy, các công ty này đã sử dụng nợ khá nhiều nhưng điều này chưa
nói lên được rằng họ đang tận dụng tốt lá chắn thuế. Bởi vì các doanh nghiệp này
hầu hết chỉ sử dụng nợ ngắn hạn để bổ sung cho vốn lưu động.
Còn nguồn vốn vay dài hạn để đầu tư vào tài sản cố định là rất ít.Mặt khác, điều này
rất phù hợp với loại hình kinh doanh sản xuất ngành chế biến thực phẩm, vì ngành
này là ngành chuyên sản xuất ra mặt hàng tiêu dùng thiết yếu cho con người, và chu
kỳ sản xuất kinh doanh và vòng quay vốn ngắn ngày, do vậy mà nhu cầu vay vốn
thường bổ sung vốn lưu động để mua nguyên vật liệu đầu vào cho các công ty.
0% Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
4.1.2Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các các công ty niêm yết ngành chế biến thực
phẩm có xu h(cid:0)ớng tăng qua các năm. So với các ngành kinh doanh trên thị tr(cid:0)ờng
chứng khoán thì dù đầu ra của các doanh nghiệp ngành thực phẩm, nhu yếu phẩm
nói chung chịu ảnh hưởng của lạm phát, giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao nhưng
nhóm ngành này vẫn hoạt động tương đối ổn định, đạt doanh thu và lợi nhuận khả
quan. Bước sang năm 2012, với dự báo không mấy tích cực của nền kinh tế, nhiều
DN trong ngành vẫn đặt kế hoạch kinh doanh với mức tăng trưởng khá.
30
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Đây là chỉ tiêu rất quan trọng, đánh giá được khả năng sinh lợi của vốn chủ sở
hữu.Chỉ tiêu này chỉ ra rằng một đồng vốn của cổ đông bỏ ra và tích luỹ được (có
thể lợi nhuận giữ lại) tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Bảng 4.3 - Bảng phân tích khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
2010
2011
Lợi nhuận biên
9,18%
6,41%
10,87%
11,18%
9,60%
Hiệu suất sử dụng tài sản
124,62% 137,74% 119,68% 123,81% 133,29%
Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu 150,20% 175,71% 178,98% 187,14% 191,16%
ROE
17,18%
15,52%
23,28%
25,90%
24,47%
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.43 – 2.45
Hình 4.2 -Khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm
400%
ROE
300%
200%
Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu
100%
Hiệu suất sử dụng tài sản
000%
Lợi nhuận biên
2007
2008
2009
2010
2011
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.43 – 2.45
Qua bảng 4.3 ta thấy, ROE (Return on Equity) năm 2007 của các công ty được khảo
sát trung bình là 17%, tức là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu được đầu tư thì tạo ra 17
đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này cho phép các công ty không những chi trả lãi vay
ngân hàng mà còn tạo ra một khoản lợi nhuận khá lớn cho các cổ đông.
Mặt khác, ROE tăng dần qua các năm, năm 2007 là 17% thì đến năm 2011 là 26%.
Nhìn chung, hiệu quả sử dụng vốn của các công ty được khảo sát được đánh giá là tốt.
Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là các công ty nên tiếp tục huy động vốn bằng
nguồn vốn cổ phần. Bởi vì sự gia tăng của ROE đến một giới hạn nào đó nó sẽtăng
chậm dần, thậm chí nó có thể giảm xuống do việc sử dụng quá nhiều vốn chủ sởhữu.
31
Hiện nay, các công ty trong ngành Chế biến thực phẩm hầu hết đều là những công
ty đang trong giai đoạn tăng trưởng nên rất cần một lượng vốn lớn.Đặc biệt trong
thời kỳ hội nhập với nền kinh tế thế giới, nhu cầu vốn càng trở nên cấp bách để mở
rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến chất lượng sản phẩm bằng những công nghệ, máy
móc thiết bị hiện đại.Mặc dù các công ty này đang sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu
rất hiệu quả nhưng điều đó không có nghĩa là họ nên huy động vốn bằng nguồn vốn
cổ phần bởi vì chi phí sử dụng vốn cổ phần cao.
4.2Phương phápkiểm định mô hình
Trước khi đề cấp đến kết quả so sánh có ý nghĩa thống kê của ba mô hình thì tác giả
sẽ kiểm tra sự phù hợp thực tế của các phương pháp. Do đó tác giả sử dụng các
kiểm định sau:
- Kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian: kiểm tra giữa phương phápOLS và REM.
- Kiểm định Hausman: kiểm tra giữa mô hình FEM và REM
- Không cần kiểm tra giữa FEM và OLS vì kết quả của FEM tự động tạo ra kết quả
kiểm tra (Zehra Reimoo, 2008).
Mô hình 1: Phương pháp bình phương bé nhất OLS
DRit= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i
+ β9Uni9i+ εit
Mô hình 2: Mô hình tác động cố định FEM
DRit= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i
+ β9Uni9i+ µit
Mô hình 3: Mô hình tác động ngẫu nhiên REM
DRit = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i
+ β9Uni9i+ εit +µit
4.2.1 Kiểm định Hausman
Kiểm định Hausman được sử dụng kiểm tra so sánh giữa mô hình FEM và REM
(Zehra Reimoo, 2008 và Jean J.Chen 2003, Nadeem A.S và Z.Wang2011).Mô
hìnhREM giả thiết rằng không có tương quan giữa những yếu tố ngẫu nhiên đặc thù
và kết quả hồi quy thì giả định Cov(u_i; X) = 0. Tuy nhiên, FEM không có những
giả định này và cho rằng không tương quan của REM là không khả thi.Để lựa chọn
mô hình, ta xây dựng giả thiết sau:
32
Giả thiết H0: P-value <5% (chọn mô hình FEM)
H1: P-value >5% (chọn mô hình REM)
Kết quả của kiểm định Hausman như sau:
Bảng 4.4- Kiểm định mô tả Hausman.
Biến phụ thuộc
TLEV
Chi 32.276701
Prob>Chi2 0.0001
LTLEV
30.954062
0.0001
STLEV
31.949953
0.0001
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.1 – 2.3
Từ bảng 4.4, mô hìnhFEM thì tốt hơn REM vì giá trị P-value < α=0.05 ở từng biến
phụ thuộc và do đó việc phân tích sẽ dựa trên mô hìnhFEM. Theo Zehra Reimoo
(2008) cũng đã so sánh mô hìnhFEM và REM bằng kiểm định Hausman, kết quả
cuối cùng cũng sẽ phân tích dựa trên mô hìnhFEM.
4.2.2 Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian
Được thực hiện so sánh giữa phương phápOLS và REM. Kết quả kiểm tra cho ra p-
value và p-value < 0.05 ngụ ý rằng phương phápREM là phù hợp (Zehra Reimoo,
2008). Để lựa chọn phương pháp, ta xây dựng giả thiết sau:
Giả thiết H0: P-value <5% (chọn mô hìnhREM)
H1: P-value >5% (chọn phương phápOLS)
Kết quả của kiểm định Hausman như sau:
Bảng 4.5 - Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian.
Biến phụ thuộc
Chi
Prob>Chi2
TLEV
0.708082
0.700910
LTLEV
0.951028
0.952266
STLEV
0.638177
0.646619
Nguồn: Phụ lục bảng 2.4 - 2.6
Kết quả kiểm tra nhận thấy rằng phương phápOLS thì hữu hiệu hơn REM. Mục tiêu
của bài nghiên cứu thì là kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính
bằng phương phápOLS.Vì vậy, kiểm định Hausman là một kiểm tra quan trọng, dựa
trên kết quả sẽ cung cấp cho tác giả một mô hình phù hợp để so sánh với kết quả
của phương phápOLS (Zehra Reimoo 2008 và Nadeem A.S và Z.Wang2011).
33
4.2.3 Kiểm địnhphương pháp OLS và FEM
Như đã đề cập ở trên, phương phápOLS tự động cho kết quả kiểm tra giữa OLS và
FEM. Sau khi ước lượng và thỏa mãn các kiểm định như Hausman test và Breusch
and Pagan để đảm bảo ước lượng chính xác, kết quả kiểm tra của P-value cung cấp
thông tin chấp nhận hay từ bỏ phương phápOLS hơn hay là FEM hơn. Giá trị p-
value (Prob>F) =0.0000 của ba biến phụ thuộc, nghĩa là phương phápFEM thích
hợp hơn phương phápOLS và là phương pháp tối ưu được chọn. Tuy nhiên, theo
những bằng chứng thực nghiệm trước đây, thì mô hình OLS thỏa mãn hơn việc giải
thích các nhân tố của của cấu trúc tài chính. Điều này đã được minh chứng bởi
nghiên cứu của Bevan and Danbolt (2004).
4.3 Xây dựng mô hình hồi quy
Sau khi kiểm định lựa chọn phương phápphù hợp cho bài nghiên cứu như Zehra
Reimoo (2008), Nadeem A.S và Z.Wang (2010), B.Prahalathan (2011).Tác giả đã
lựa chọn mô hình OLS cũng như các tác giả trên để kiểm định cho mục tiêu nghiên
cứu. Các phương trình mô hình hồi quy được thể hiện như sau:
TEV= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+
β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.1)
LTEV= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+
β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.2)
STEV = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+
β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.3)
Trong đó:
β1: hệ số tự do
βi: (i=2,2,2..9) là các hệ số hồi quy riêng từng biến độc lập
Ta có n= 43 quan sát, mỗi quan sát gồm 8 biến độc lập
Biến phụ thuộc
TEV: tỷ lệ nợ
LTEV: tỷ lệ nợ dài hạn
STEV: tỷ lệ nợ ngắn hạn
34
Biến độc lập
Liq, Grow, Ndts, Prof, Capint, Size, Tang, Uni: công thức tính xem Phụ lục 2.
εi= sai số dữ liệu chéo
4.3.1 Phân tích thống kê mô tả
Bài nghiên cứu kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của 43
Công ty ngành Chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE từ năm 2007 đến 2011.
Mô tả thống kê của của các đòn bẩy nợ và biến giải thích được thể hiện ở Bảng 4.6,
tổng quan sát là 211 quan sát.
Bảng 4.6 -Thống kê mô tả các biến toàn bộ mẫu nghiên cứu
TEV
LTEV
STEV
CAPINT
GROW
LIQ
Trung bình
0.719759
0.401613
0.628618
0.996569
119.6827
2.143310
Trung vị
0.525310
0.369095
0.433575
0.767015
21.25734
1.375285
Lớn nhất
0.98940
0.501150
0.925621
12.25993
2052.059
1.617137
Nhỏ nhất
0.061240
0.068400
0.042020
0.032940
-95.17559
-2.589530
Độ lệch chuẩn 1.148261
0.987912
1.015347
1.392001
355.9718
2.571213
Skewness
4.651081
4.323395
4.918670
6.281198
2.592841
2.776250
Kurtosis
25.74118
22.48260
29.32183
47.33859
15.49684
12.12003
Số quan sát
211
211
211
211
211
211
NDTS
PROF
SIZE
TANG
UNI
Trung bình
0.050095
0.250126
12.05026
0.964564
0.809914
Trung vị
0.022815
0.123935
12.09187
0.566275
0.820500
Lớn nhất
1.453710
5.525700
16.56167
12.17790
1.024970
Nhỏ nhất
0.001650
0.004560
7.521320
0.158920
0.556450
Độ lệch chuẩn
0.132014
0.540982
1.330258
1.653682
0.106195
Skewness
7.253862
6.364455
-0.523908
4.528055
-2.298992
Kurtosis
67.20684
52.20746
45.72904
24.85400
17.58072
Số quan sát
211
211
211
211
211
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.7
Bảng 4.6 tóm tắt một vài thống kê mô tả toàn bộ mẫu nghiên cứu. Ta có thể thấy:
35
Tổng nợ vay trên tổng tài sản trung bình của các Công ty là 71.97%, trong đó
Công ty có nợ vay cao nhất là 6.12% và thấp nhất là 98.94%.
Tỉ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản của các Công ty là 40.16%, trong đó Công
ty có nợ vay ngắn hạn cao nhất là 92.56% và thấp nhất là 4.20%.
Tỉ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản bình quân của các Công ty là 40.16%, trong
đó Công ty có nợ vay dài hạn cao nhất là 50.11% và thấp nhất là 6.84%.
Tiếp theo là biến độc lập:
Cường độ vốn trung bình của ngành là 0.99 lần trong đó mức cao nhất là 12.25
lần và mức thấp nhất là 0.03 lần.
Tốc độ tăng trưởng trung bình của ngành là 119.68 lần, trong đó mức lớn nhất
là 2053 lần và mức nhỏ nhất là -95.17 lần.
Khả năng thanh khoản của ngành là 2.14 lần trong đó lớn nhất là 16.17 lần và
nhỏ nhất là -2.58 lần.
Tấm chắn thuế từ khấu hao trung bình của ngành là 0.05 lần, trong đó lớn nhất
là 1.45 lần và nhỏ nhất là 0.001 lần.
Lợi nhuận trung bình của ngành là 0.25 lần trong đó lớn nhất là 5.25 lần và
nhỏ nhất là 0.004 lần.
Quy mô trung bình của ngành là 12.05 lần trong đó mức cao nhất là 16.56 lần
và mức thấp nhất là 7.52 lần.
Tài sản hữu hình trung bình của ngành là 0.96 lần trong đó mức cao nhất là
12.17 lần và mức thấp nhất là 0.15 lần.
Đặc điểm riêng của sản phẩm trung bình của ngành là 0.80 lần trong đó mức
cao nhất là 1.02 lần và mức thấp nhất là 0.55 lần.
4.3.2 Ước lượng tổng thể
TEV CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI
Mô hình ước tính:
TEV= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+
β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.1)
Thay thế hệ số:
36
TEV = 0.192799+0.006958*CAPINT - 2.03e-005*GROW - 0.059813*LIQ -
12.65777*NDTS - 0.090381*PROF + 0.0508643*SIZE + 1.230207*TANG +
0.913772*UNI (Nguồn: Phụ lục Bảng 2.6)
LTEV CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI
Mô hình ước tính:
LTEV = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+
β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.2)
Thay thế hệ số:
LTEV = 1.440018+ 0.003474*CAPINT - 2.51e-005*GROW - 0.029194*LIQ
+2.168990*NDTS + 0.061809*PROF + 0.058818*SIZE + 0.343333*TANG -
0.602092*UNI (Nguồn: Phụ lục Bảng 2.7)
STEVCAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI (2.3)
Mô hình ước tính:
STEV = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+
β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.3)
Thay thế hệ số:
STEV = + 0.164978+ 0.0113931*CAPINT - 5.59e-05*GROW - 0.055141*LIQ -
14.37776*NDTS - 0.032744*PROF - 0.057367*SIZE - 0.167351*TANG +
1.022848*UNI (Nguồn: Phụ lục Bảng 2.8)
4.3.3 Kiểm định mô hình
Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy: nhằm đưa ra biến phù hợp và có ý
nghĩa thống kê của mô hình, tác giả sử dụng phương pháp giá trị P-value để kiểm
tra giả thiết cho các hệ số hồi quy của các biến.
H0: Các biến độc lập không ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.
H1: Một trong các biến độc lập ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.
P-value = P(|t| > t0) < α = 5%: bác bỏ giả thiết H0
Chấp nhận giả thiết H0 tức là những biến này không có ý nghĩa thống kê và không
có ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
37
- Đối với mô hình tổng nợ:
Biến độc lập
P-value
0.8002
Capint
0.8493
Grow
0.0002
Liq
0.0000
Ndts
0.2772
Prof
0.0387
Size
0.0000
Tang
0.0561
Uni
Kết luận Chấp nhận giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.8
- Đối với mô hình nợ dài hạn
Biến độc lập
P-value
0.8448
Capint
0.7165
Grow
0.0049
Liq
0.0604
Ndts
0.2496
Prof
0.0084
Size
0.0000
Tang
0.0524
Uni
Kết luận Chấp nhận giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0
Nguồn: Phụ lụcBảng 2.9
- Đối với mô hình nợ ngắn hạn
Biến độc lập
P-value
0.6476
Capint
0.5642
Grow
0.0002
Liq
0.0000
Ndts
0.6636
Prof
0.0358
Size
0.0000
Tang
0.0698
Kết luận Chấp nhận giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết
Uni
38
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.10
Kiểm định thừa biến
Đây là kiểm định xem các hệ số đưa vào mô hình có đồng thời bằng 0 hay không để
quyết định có nên loại chúng ra khỏi mô hình hay không. Để kiểm định thừa biến,
tác giả sử dụng kiểm định Wald.
- Đối với mô hình tổng nợ: theo kết quả hồi quy của Phụ lục Bảng 2.8 ta thấy
hệ số hồi quy của các biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, lợi nhuận và đặc thù
riêng của sản phẩm không có ý nghĩa thống kê. Nghĩa là bốn biến này không cần
thiết đưa vào mô hình. Ta có giả thiết sau:
H0: β2 = β3 =β6 = β7 = 0
Tính toán của Eviews (Phụ lục Bảng 2.11) cho thấy, vì P-value= 0.5554> 0.05 nên
ta chấp nhận giả thiết H0.
- Đối với mô hình nợ dài hạn: theo kết quả hồi quy của Phụ lục Bảng 2.9 ta
thấy hệ số hồi quy của các biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, tấm chắn thuế
từ khấu hao, lợi nhuận và đặc thù riêng của sản phẩm không có ý nghĩa thống kê.
Nghĩa là năm biến này không cần thiết đưa vào mô hình. Ta có giả thiết sau:
H0: β2 = β3 =β5 = β6 =β9 = 0
Tính toán của Eviews (Phụ lục Bảng 2.12) cho thấy, vì P-value= 0.2384> 0.05 nên
ta chấp nhận giả thiết H0.
- Đối với mô hình nợ ngắn hạn: theo kết quả hồi quy của Phụ lục Bảng 2.10
ta thấy hệ số hồi quy của các biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, tấm chắn thuế
từ khấu hađặc thù riêng của sản phẩm không có ý nghĩa thống kê. Nghĩa là ba biến
này không cần thiết đưa vào mô hình. Ta có giả thiết sau:
H0: β2 = β3 =β6 = β9= 0
Tính toán của Eviews (Phụ lục Bảng 2.13) cho thấy, vì P-value= 0.1087> 0.05 nên
ta chấp nhận giả thiết H0.
Tóm lại, với tám biến tác giả đưa ra dựa vào ba bài nghiên cứu trước đây của Zehra
Reimoo (2008), Nadeem A.S và Z.Wang (2011), B.Prahalathan (2011): Cường độ
39
vốn, tăng trưởng công ty, khả năng thanh khoản, tấm chắn thuế từ khấu hao, lợi
nhuận, quy mô công ty, tài sản hữu hình và đặc điểm riêng của sản phẩm.
Kết quả kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy và thừa biến cho thấy trong các nhân tố
đưa vào mô hình, chỉ có bốn nhân tố đưa vào mô hình thể hiện mối quan hệ có ý
nghĩa thống kê với cấu trúc tài chính, đó là tính thanh khoản, tấm chắn thuế từ khấu
hao, quy mô công ty, tài sản hữu hình. Nghiên cứu không tìm thấy mối quan hệ có ý
nghĩa về mặt thống kê giữa cấu trúc tài chính và các nhân tố còn lại.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Sau khi làm kiểm định chọn các biến độc lập còn lại phù hợp cho ba mô hình. Tiếp
theo tác giả kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy, ta xây dựng giải thiết như
sau: H0: R2=0 H0: β2 = β3 =... = β9 = 0 H1: R2=0 H1: Có ít nhất một hệ số βj ≠ 0
Các hệ số hồi quy riêng (đứng trước biến độc lập trong mô hình hồi quy) đồng thời bằng 0 có nghĩa là hàm hồi quy mẫu không phù hợp1.
- Đối với mô hình tổng nợ: Theo phương pháp P-value với mức ý nghĩa 5%
ta có P-value = P(F>F0) = 0.000000 < α = 5% bác bỏ giả thiết H0. Vì vậy mô hình
có nghĩa thống kê. Sau khi loại bỏ bốn biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, lợi
nhuận và đặc thù riêng của sản phẩm, chạy lại mô hình hồi quy có được kết quả Phụ
lục Bảng 2.14. Trong đó các biến P-value của các biến giải thích đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%, và do vậy đều có ý nghĩa thống kê. Ngoài ra, sau khi bỏ bớt biến thì R2 = 0.680314 và Adjusted R2= 0.674136 tương đương với mô hình tổng nợ trước khi
bỏ bớt biến. Mặt khác, Prob(F-statistic) = 0.0000 < 0.05 nghĩa là mô hình hồi quy
sau khi bỏ bớt một số biến có ý nghĩa thống kê.
- Đối với mô hình nợ dài hạn: tương tư như tổng nợ. Kết quả của mô hình
hồi quy sau khi bỏ bớt các biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, tấm chắn thuế
từ khấu hao, lợi nhuận và đặc thù riêng của sản phẩm có được kết quả Phụ lục Bảng
1 Ths Phạm Trí Cao – Ths Vũ Minh Châu (2009), Kinh tế lượng ứng dụng, Nhà xuất bản thống kê TP. Hồ Chí Minh, Tr.116
40
2.15. Do đó, sau khi bỏ bớt biến thì R2 = 0.866276 và Adjusted R2 = 0.864347
tương đương với mô hình tổng nợ trước khi bỏ bớt biến. Vì vậy, Prob(F-statistic) =
0.0000 < 0.05, bác bỏ giả thiết H0 nghĩa là mô hình hồi quy sau khi bỏ bớt một số
biến có ý nghĩa thống kê.
- Đối với mô hình nợ ngắn hạn: Kết quả không khác nhiều với hai đòn bẩy
nợ trên. Kết quả của mô hình hồi quy sau khi bỏ bớt các biến cường độ vốn, tăng
trưởng công ty, lợi nhuận và đặc thù riêng của sản phẩm có được kết quả Phụ lục Bảng 2.16. Do đó, sau khi bỏ bớt biến thì R2 = 0.626463 và Adjusted R2= 0.619245
tương đương với mô hình tổng nợ trước khi bỏ bớt biến. Vì vậy, Prob(F-statistic) =
0.0000 < 0.05, bác bỏ giả thiết H0 nghĩa là mô hình hồi quy sau khi bỏ bớt một số
biến có ý nghĩa thống kê.
4.3.4 Kiểm tra giả định của mô hình
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến: Có hai cách kiểm tra đa cộng tuyến từ
ma trận hệ số tương quan và nhân tử phóng đại phương sai (VIF2). Dựa vào kết quả được thể hiện từ phụ lục 2.17 đến 2.20, R2 của các mô hình hồi quy phụ đều nhỏ hơn hệ số xác định R2 của hàm số hồi quy chính nên mức độ đa
công tuyến giữa các biến độc lập tương đối thấp. Mặt khác, dựa vào VIF ta có bảng
tính như sau:
Bảng 4.7- Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến R2
Biến giải thích
VIF
LIQ
0.1126
1.13
NDTS
0.4549
1.83
SIZE
0.3007
1.43
TANG
0.4352
1.77
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.17 đến 2.20
1
2(cid:1848)(cid:1835)(cid:1832)(cid:1862) =
2 1−(cid:1844)(cid:1862)
41
(cid:2870)>0.9 thì mức độ cộng tuyến được xem là
Quy tắc kinh nghiệm là khi VIFj>10 (cid:1844)(cid:3037) cao3.Nhìn vào kết quả Bảng 4.7 thì VIF của các hàm hồi quy phụ đều rất thấp chứng
tỏ rằng đa công tuyến giữa các biến phụ thuộc là rất thấp nên ta có thể bỏ qua hiện
tượng đa cộng tuyến.
Tự tương quan của nhiễu
Tự tương quan được hiểu là sự tương quan giữa các thành phần dãy quan sáttheo thời gian (đối với số liệu thời gian) hoặc không gian (đối với số liệu chéo)4. Để
kiểm định tương quan nhiễu, về mặt lý thuyết có nhiều cách để thực hiện, trong bài
nghiên cứu này tác giả cho phương pháp phù hợp nhất là Kiểm định Breusch-
Godfrey (BG), giả thiết được đặt ra như sau:
H0: Không tồn tại hiện tượng tự tương quan ở bất kỳ bậc nào
H1: Có tồn tại hiện tượng tự tương quan ở bất kỳ bậc nào
Bảng 4.8 - Kết quả kiểm tra tự tương quan nhiễu của mô hình
Kết quả hồi quy
TEV
LTEV
STEV
Obs*R-squared
0.619193
0.098493
0.841059
Thống kê F
0.438163
0.756733
0.366089
Chi – Square
0.431347
0.753646
0.359094
So với mức ý nghĩa 5%
Lớn hơn nhiều
Lớn hơn nhiều
Lớn hơn nhiều
Không tương quan
Không tương quan
Không tương quan
Kết luận
Nguồn: Phụ lục Bảng 2.21 – 2.23
Kết quả hồi quy bảng 4.8 cho ta thấy ba mô hình của biến phụ thuộc đều không có
tương quan nhiễu.Như vậy, mô hình không tồn tại tương quan nhiễu.
Phương sai của nhiễu thay đổi
Theo lý thuyết, để kiểm tra phát hiện phương sai thay đổi có nhiều cách, trong bài
nghiên cứu này tác giả sử dụng kiểm định White, giả thiết được đặt ra là:
H0: Phương sai không đổi
H1: Phương sai thay đổi
3 Ths Phạm Trí Cao – Ths Vũ Minh Châu (2009), Kinh tế lượng ứng dụng, Nhà xuất bản thống kê TP. Hồ Chí Minh, Tr.191 4 Ths Phạm Trí Cao – Ths Vũ Minh Châu (2009), Kinh tế lượng ứng dụng, Nhà xuất bản thống kê TP. Hồ Chí Minh, Tr.247
42
Bảng 4.9- Kết quả kiểm tra phương sai nhiễu thay đổi của mô hình
Kết quả hồi quy
TEV
LTEV
STEV
0.00000
0.000000
0.00000
P-value
So với mức ý nghĩa 5% Nhỏ hơn nhiều Nhỏ hơn nhiều Nhỏ hơn nhiều
Có phương sai
Có phương sai
Có phương sai
Kết luận
thay đổi
thay đổi
thay đổi
Nguồn: Phụ lục 2.24 – 2.26
Dựa vào kết quả bảng 4.9 ta thấy rằng cả ba mô hình của đòn bẩy tài chính đều có
phương sai thay đổi vì P-value nhỏ hơn nhiều với mức nghĩa 5%, tức là mô hình tồn
tại phương sai của nhiễu thay đổi. Để khắc phục phương sai nhiễu thay đổi của mô
hình hồi quy đang xét bằng cách sử dụng phương pháp ước lượng bình phương bé
nhất tổng quá GLS. Ta sử dụng phép biến đổi Logarit.
Kết quả mô hình hồi quy sau khi dùng phép biến đổi Logarit: Bảng phụ lục Bảng
2.27 – 2.29.
Dùng kiểm định White có số hạng tích chéo: Kết quả phụ lục Bảng 2.30-2.32.
- Đối với mô hình Tổng nợ: Dựa vào kết quả của phụ lục Bảng 2.27 và 2.30,
ta có P-value = 0.175659> 5% nên không có phương sai nhiễu thay đổi. Ngoài ra
các chỉ tiêu và các giả định của mô hình vẫn được đảm bảo như: sự phù hợp của mô hình có R2 = 82.37%, hệ số xác định điều chỉnh = 82.03% tương đối cao, p-value
của các biến độc lập đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên các biến độc lập vẫn có ý
nghĩa thống kê. Kết quả phụ lục Bảng 2.33 có p-value =0.054813>5% nên không có
hiện tượng tương quan thay đổi. Kết quả ma trận hệ số tương quan phụ lục bảng
2.36 giữa các biến độc lập là rất thấp, theo Zehra Reimo (2008) các hệ số tương
quan cặp giữa các biến độc lập <0.75 thì không xảy ra hiện tương đa công tuyến
nên hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là thấp, do vậy có thể bỏ qua
hiện tượng đa cộng tuyến.
- Đối với mô hình Nợ dài hạn: Dựa vào kết quả của phụ lục Bảng 2.28 và
2.31, ta có P-value = 0.053336 > 5% nên không có phương sai nhiễu thay đổi.
Ngoài ra các chỉ tiêu và các giả định của mô hình vẫn được đảm bảo như: sự phù
43
hợp của mô hình có R2 = 80.98%, hệ số xác định điều chỉnh = 79.60% tương đối
cao, p-value của các biến độc lập đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên các biến độc lập
vẫn có ý nghĩa thống kê. Kết quả phụ lục Bảng 2.34 có p-value =0.371586>5% nên
không có hiện tượng tương quan thay đổi. Kết quả ma trận hệ số tương quan phụ
lục bảng 2.37 giữa các biến độc lập là rất thấp, theo Zehra Reimo (2008) các hệ số
tương quan cặp giữa các biến độc lập <0.75 thì không xảy ra hiện tương đa công
tuyến nên hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là thấp, do vậy có thể bỏ
qua hiện tượng đa cộng tuyến.
- Đối với mô hình Nợ ngắn hạn: Dựa vào kết quả của phụ lục Bảng 2.29 và
2.32, ta có P-value = 0.7820> 5% nên không có phương sai nhiễu thay đổi. Ngoài ra
các chỉ tiêu và các giả định của mô hình vẫn được đảm bảo như: sự phù hợp của mô hình có R2 = 85.62%, hệ số xác định điều chỉnh = 85.32% tương đối cao, p-value
của các biến độc lập đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên các biến độc lập vẫn có ý
nghĩa thống kê. Kết quả phụ lục Bảng 2.35 có p-value =0.252909>5% nên không có
hiện tượng tương quan thay đổi. Kết quả ma trận hệ số tương quan phụ lục bảng
2.38 giữa các biến độc lập là rất thấp, theo Zehra Reimo (2008) các hệ số tương
quan cặp giữa các biến độc lập <0.75 thì không xảy ra hiện tương đa công tuyến
nên hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là thấp, do vậy có thể bỏ qua
hiện tượng đa cộng tuyến.
4.4 Kết quả hồi quy
Tổng quan kết quả nghiên cứu được thể hiện qua ở Bảng 4.10. Kết quả hồi quy cho
thấy, có 4 nhân tố tác động đến tỷ lệ đòn bẩy tài chính của Doanh nghiệp (Có ý nghĩa thống kê ở mức 1% và 5%5) là các biến LIQ, NDTS, SIZE và TANG.
Kết quả hồi qui mô hình nợ dài hạn cho thấy có 3 nhân tố tác động đến cấu trúc vốn
của doanh nghiệp có có ý nghĩa thống kê ở mức 0% đến 0.8% biến khả năng thanh
toán, quy mô công ty và biến tài sản cố định đều có ý nghĩa thống kê. Còn mô hình
nợ ngắn hạn và tổng nợ có ý nghĩa thống kê ở cả bốn biến.
5 Ghi chú: ** và *** lần lượt với mức ý nghĩa 5% và 1%.
44
Bảng 4.10 - Tổng hợp các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE
Biến độc lập LIQ NDTS SIZE TANG Số quan sát R2 R2 điều chỉnh F- statistic Prob(F-statistic)
TEV -0.059813** 0.0002 -12.65777*** 0.0000 0.050864** 0.0387 0.230207*** 0.0000 211 0.788168 0.779778 92.94810 0.0000
LTEV -0.029194** 0.0049 2.168990 0.0604 0.058818** 0.0084 0.343333*** 0.0000 211 0.880835 0.876115 186.6407 0.0000
STEV -0.055141*** 0.0002 -14.37776*** 0.0000 -0.057367** 0.0358 -0.167351*** 0.0000 211 0.777561 0.768751 88.26424 0.0000
Nguồn: Phụ lục bảng 2.8-2.10
Những lý thuyết kinh điển đã cung cấp những giả định tương quan đến biến giải
thích, một khối lượng lớn các nghiên cứu thực nghiệm đã từng sử dụng để so sánh
với với các giả định.Theo đó, Bảng 4.11 đã tổng quát giữa nghiên cứu thực nghiệm
thế giới và kết quả thực nghiệm của tác giả.
Bảng 4.11–Kỳ vọng và kết quả thực nghiệmtương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập
Thực nghiệm thế
Kiểm định của
Biến
Nhân tố
Tác giả
giới
H
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
-
-
1
Tổng tài sản năm (t)/Tổng tài sản
Chưa xác định
H
+/-
2
năm (t-1)
+/-
3
- Chưa xác định
H H
Chi phí khấu hao/Tổng tài sản EBIT/Tổng tài sản
+/-
4
H
Tổng tài sản/Doanh thu
Chưa xác định
+
5
H
Ln(Tổng Tài sản)
+/-
+/-
6
+/-
H
+
7
(Hàng tồn kho + Tài sản hữu hình)/Tổng tài sản
+/-
H
Gía vốn hàng bán/Doanh thu thuần
Chưa xác định
8
45
Nhìn vào chỉ số R2 hiệu chỉnh ta thấy mức độ giải thích của bốn biến trên cho cấu
trúc tài chính là khá cao (78.81% cho tỷ lệ tổng nợ, 88.08% cho tỷ lệ nợ dài hạn và
77.76% cho tỷ lệ nợ ngắn hạn). Như vậy kết quả cho thấy mô hình giải thích khá
phù hợp sự biến thiên trong cấu trúc tài chính của các Công ty Chế biến thực phẩm
ở Việt Nam. Các biến độc lập có ý nghĩa thống kê với nợ ngắn hạn nhiều hơn
4.4.1Tính thanh khoản(Liquidity)
Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và đòn bẩy nợ cũng đã được quan tâm từ nhiều
nghiên cứu trước đây.Gần đây nhất là nghiên cứu của Nadeem A.S và Z.Wang
(2011) cho thấy rằng tính thanh khoản tạo nên một tác động ngược chiều đến quyết
định vay.Bảng 4.12 cho thấy rằng tính thanh khoản tỷ lệ nghịch (-) với tổng nợ
vay/tổng tài sản, nợ ngắn hạn/tổng tài sản, tỷ lệ nợ dài hạn/tổng tài sản và cùng có ý
nghĩa thống kê cao.
Bảng 4.12- Kết quả hồi quy của Tính thanh khoản
Biến độc lập
TEV
LTEV
STEV
LIQ
-0.059813**
-0.029194**
-0.055141***
0.0002
0.0049
0.0002
Kết quả này phù hợp với giả thiết đặt ra và phù hợp với nghiên cứu thực nghiệm
của Deesomsak (2004), Zehra Reimoo (2008) và có ý nghĩa trong phân tích tác
động của khả năng thanh khoản phù hợp với thực tế, những doanh nghiệp có khả
năng thanh khoản cao sẽ sử dụng ít nợ vì các tài sản của doanh nghiệp đã được sử
dụng để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Trong bài nghiên cứu này, kết quả hồi quy đã chỉ ra mối quan hệ nghịch biến giữa
tính thanh khoản và toàn bộ đòn bẩy tài chính, phù hợp với lý thuyết trật tự phân
hạng.Điều này đồng nghĩa rằng tính thanh khoản cao thì vay nợ giảm cả ngắn hạn
và dài hạn.Theo kết quả suy thoái kinh tế toàn cầu, các công ty Việt Nam gặp vấn
đề thanh khoản trong năm 2008 (IMF, 2009). Để hỗ trợ khu vực doanh nghiệp, đã
đưa ra một gói kích thích kinh tế của chính phủ bao gồm cả hỗ trợ 4% lãi suất ngắn
hạn khi cho vay trong lĩnh vưc thương mại (IMF, 2010). Theo đó, các đòn bẩy của
các công ty thanh khoản thấp có thể đã tăng lên bởi các chương trình hỗ trợ.Tuy
46
nhiên, vì các nghiên cứu trước đây về cơ cấu vốn của Việt Nam đã không đưa ra
biến tính thanh khoản là khó khăn để đánh giá mức độ ảnh hưởng như thế nào khi
có hỗ trợ của chính phủ.
4.4.2 Tấm chắn thuế từ khấu hao (NDTS)
Kết quả Bảng 4.13 cho thấy, tấm chắn thuế từ khấu hao chắc chắn có mối quan hệ
với đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên, tấm chắn thuế từ khấu haocó mối quan hệ nghịch
biến và cùng mức ý nghĩa thống kê lớn 1% với tổng nợ và nợ ngắn hạn, còn thông
số p-value của nợ ngắn hạn là 0.0604 hơi cao và không có ý nghĩa thống kê.
Bảng 4.13 - Kết quả hồi quy của Tấm chắn thuế từ khấu hao
Biến độc lập
TEV
LTEV
STEV
NDTS
-12.65777***
2.168990
-14.37776***
0.0000
0.0604
0.0000
Kết quả của bài nghiên cứu tương thích với nghiên cứu của B.Prahalathan (2010).
4.4.3Quy mô công ty (Size)
Kết quả hồi quy Bảng 4.14 thể hiện chắc chắn tương quan với đòn bầy tài chính ở
cả ba mô hình và phù hợp với lý thuyết của mô hình. Theo kết quả của mô hình
OLS, quy mô công ty tăng 1% thì sẽ gia tăng 0.05% tỷ lệ tổng nợ, 0.06% tỷ lệ nợ
dài hạn và giảm0.0464% tỷ lệ nợ ngắn hạn.
Bảng 4.14 - kết quả hồi quy của Quy mô công ty
Biến độc lập
TEV
LTEV
STEV
SIZE
0.050864**
0.058818**
-0.057367**
0.0387
0.0084
0.0358
Quy mô công ty tỷ lệ thuận (-) với tổng nợ/tổng tài sản, nợ dài hạn/tổng tài sản, tỷ lệ
nợ ngắn hạn/tổng tài sản và cùng có ý nghĩa thống kê .
Kết quả này là rõ ràng, quy mô công ty tăng cường khả năng vay dài hạn từ các
ngân hàng thương mại. Phát hiện của bài nghiên cứu cũng phù hợp với bằng chứng
nghiên cứu từ Zehra Reimoo (2008), Abe De Jong (2008), Rataporn Deesomsak
(2004) tán thành có một mối quan hệ nghịch chiều giữa đòn quy mô công ty và nợ
ngắn hạn.
47
Kết quả của điều này cho thấy rằng các ngân hàng thích tài trợ cho các công ty lớn,
có nghĩa làthực tế là các công ty lớn thường được gán với bảng xếp hạng tín dụng
cao hơn.Điều này đúng với lý thuyết cấu trúc vốn, tức là quy mô càng lớn thì dễ
dàng tiếp cận với các nguồn vốn vay, đặc biệt là các nguồn vốn vay dài hạn hơn các
doanh nghiệp có quy mô nhỏ và như vậy các doanh nghiệp có quy mô lớn sử dụng
nhiều nợ vay dài hạn hơn.
4.4.4Tài sản hữu hình (Tangible)
Các kết quả hồi quy của biến tài sản hữu hình phù hợp với những đóan dựa vào lý
thuyết. Như vậy, khi tăng 1% tài sản hữu hình thì sẽ tăng 0.23% tổng nợ, 0.34% nợ
dài hạn, giảm 0.170% nợ ngắn hạn và cùng có ý nghĩa thống kê. Mối quan hệ
nghịch chiều chắc chắn giữa tài sản hữu hình và đòn bẩy ngắn hạn cho thấy rằng khi
các công ty có tài sản thế chấp có giá trị đồng nghĩa với họ thích nợ dài hạn và giảm
phụ thuộc vào nợ ngắn hạn.
Bảng 4.15 - Kết quả hồi quy của Tài sản hữu hình
Biến độc lập
TEV
LTEV
STEV
TANG
0.230207***
0.343333***
-0.167351***
0.0000
0.0000
0.0000
Kết quả thực nghiệm cho thấy cơ cấu tài sản có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất
nợ, tỷ suất nợ ngắn hạn và tỷ lệ thuận với nợ dài hạn. Kết quả này giống kết quả
nghiên cứu của Zehra Reimoo (2008), Abe De Jong (2008), Rataporn Deesomsak
(2004) đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hoàn toàn phù hợp với
những phân tích đã trình bày, các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản hữu hình cao
thiên về nợ dài hạn hơn doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản hữu hình thấp. Có thể giải
thích như sau, việc đầu tư nhiều vào tài sản hữu hình sẽ làm khả năng thanh toán
ngắn hạn của doanh nghiệp bị ảnh hưởng trong khi đó các khoản nợ phải trả của các
doanh nghiệp phần lớn đều là nợ vay ngắn hạn, nếu sử dụng nguồn nợ vay này để
tài trợ doanh nghiệp sẽ dễ gặp phải rủi ro phá sản do áp lực thanh toán ngắn hạn.
Vì vậy, nếu một doanh nghiệp có một tỷ lệ tài sản cố định hữu hình cao thì doanh
nghiệp đó sẽ sử dụng nhiều nợ hơn, được các tổ chức tín dụng cung cấp những hạn
mức tín dụng cao hơn.
48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Trong chương này, đầu tiên, Phân tích thực trạng cấu trúc tài chính của các công ty
niêm yết ngành chế biến thực phẩm Việt Nam trên cơ sở đó đưa ra những thành tựu
và hạn chế trong việc hoạch định cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp.
Tiếp theo đó, là các kết quả kiểm định hồi quy của mô hình. Để giúp các doanh
nghiệp ngành chế biến thực phẩm xây dựng cơ cấu tài chính hợp lý, đưa ra mô hình
thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các Doanh nghiệp ngành
chế biến thực phẩm Việt Nam.
Thông qua mô hình, ta có thể xác định được một số các nhân tố ảnh hưởng đến việc
xây dựng cấu trúc vốn của doanh nghiệp như qui mô doanh nghiệp, tài sản cố định,
khả năng thanh khoản, và tấm chắn thuề từ khấu hao, từ đó tiến tới xác lập hệ số nợ
trên vốn chủ sở hữu hợp lý cho các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm.
49
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Trên cơ sở số liệu từ báo cáo tài chính trong năm năm (2007-20011) của 43 doanh
nghiệp ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán HOSE,
nghiên cứu này đã xác định các nhân tốảnh hưởng đến cấu trúc tài chính và hiệu
quả tài chính của doanh nghiệp đó là tính thanh khoản, tấm chắn thuế từ khấu hao,
quy mô công ty và tài sản hữu hìnhđể giúp các doanh nghiệp ngành chế biến thực
phẩm xây dựng cơ cấu vốn hợp lý. Thông qua cách tiếp cận phương pháp OLS,
FEM và REM nhằm đưa ra mô hình thực nghiệm phù hợp để tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến cấu trúc tài chính của các Doanh nghiệp ngành Chế biến thực phẩm Việt
Nam.
Mặc dù, các bài nghiên cứu trước đây trên thế giới hầu hết nghiên cứu về cầu trúc
vốn. Tuy nhiên, tại Việt Nam phần lớn nợ phải trả của doanh nghiệp là nợ ngắn hạn
chiếm gần đến 62%, tỷ lệ nợ dài hạn khoảng 40% cho thấy thị trường vốn ở Việt
Nam tập trung vào nợ ngắn hạn, vì vậy tác giả nghiên cứu về cấu trúc tài chính cho
ngành chế biến thực phẩm của Việt Nam.
Ba biến phụ thuộc được nghiên cứu: Tổng nợ, nợ dài hạn và nợ ngắn hạn được đo
lường bằng giá trị sổ sách. Nghiên cứu cung cấp những ý nghĩa khác nhau khi xem
xét hoạch địch cấu trúc tài chính.Trong tất cả cả các biến giải thích thì khả năng
thanh khoản, quy mô công ty và tài sản có ý nghĩa thống kê với ba biến phụ thuộc,
riêng biến tấm chắn thuế phi nợ thì có ý nghĩa với tổng nợ và nợ ngắn hạn, còn nợ
dài hạn thì không.
Theo kết quả thực nghiệm thì tính thanh khoản và tấm chắn thuế từ khấu hao có mối
quan hệ nghịch chiều với đòn bẩy tài chính, điều này phù hợp với trật tự phân hạng
hơn là lý thuyết đánh đổi.
Quy mô doanh nghiệp và tài sản hữu hình là hai nhân tố có tác động mạnh mẽ đến
chính sách tài trợ của doanh nghiệp, các chủ nợ như ngân hàng, khách hàng, nhà
cung cấp… có thể dễ dàng tiếp cận thông tin doanh nghiệp với quy mô lớn trên thị
trường, thông tin có đối xứng cao hơn giúp vay vốn và cho vay được thực hiện
50
nhanh chóng hơn. Thêm vào đó, những doanh nghiệp có quy mô lớn có dòng tiền
ổn định, tính thanh khoản tốt, năng lực sử dụng vốn cao tạo lợi thế cũng như uy tín
hơn của doanh nghiệp nhỏ trong việc thỏa thuận hợp đồng vay nợ, thời hạn thanh
toán và lãi suất…
Để có thêm những hiểu biết sâu sắc hơn các nghiên cứu trong tương lai cần mở
rộng thêm phạm vi nghiên cứu và nghiên cứu sâu sắc hơn về các đặc thù ngành chế
biến thực phẩm tại Việt Nam, cũng như các ngành khác ở trong nước.
5.2 Hạn chế nghiên cứu
Tuy số liệu thực nghiệm được lấy từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệm được
công bố trên các trang web chứng khoán nhưng trên thực tế vẫn không có tính chính
xác tuyệt đối.Điều này có thể dẫn đến sự sai lệch trong việc xây dựng & kiểm định
mô hình hồi quy thể hiện sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài
chính của doanh nghiệp.
Bài nghiên cứu chỉ dừng lại nghiên cứu tác động của tám nhân nhân tố sau: cường
độ vốn, tăng trưởng công ty, qui mô doanh nghiệp, lợi nhuận công ty, khả năng
thanh khoản, tài sản cố định, thuế, lá chắn thuế từ khấu hao, đặc điểm riêng của sản
phẩm đến tỷ số nợ trên tổng tài sản khi tác giả dựa vào ba bài nghiên cứu trước đây
của Zehra Reimoo (2008), B.Prahalathan (2010), Nadeem A.S và Z.Wang (2011).
Trong khi còn nhiều nghiên cứu khác còn chịu sự tác động của một số nhân tố khác
như tỷ suất sinh lợi, rủi ro công ty.
Cuối cùng, nghiên cứu này chỉ dừng lại như là một nghiên cứu khoa học để kiểm tra
các yếu tố quyết định cơ cấu vốn của các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm
yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh. Căn cứ vào nghiên cứu này, các
nhà nghiên cứu và các nhà quản trị doanh nghiệp có thể tiếp tục thực hiện thêm
nghiên cứu khác, để đánh giá chính xác hơn về các yếu tố quyết định vốn cấu trúc
của các doanh nghiệp Việt Nam và có thể mở rộng ra ngành nghề khác trên sàn
HOSE hay HNX.
51
5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo
Nhằm khắc phục những hạn chế trên tác giả đề xuất hướng nghiên cứu thêm như
sau:
Bổ sung thêm một số yếu tố quốc gia như lạm phát, tỷ suất sinh lợi, rủi ro kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nên sử dụng dữ liệu bảng được nâng cấp hơn cho mô hình quy trong nghiên cứu
sau để có thể chỉ ra được mối quan hệ sâu sắc giữa nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tổng
nợ mà từ đó sẽ có được các tranh luận quan trọng giữa lĩnh vực tài chính, nợ và tăng
trưởng của doanh nghiệp.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
Trên cơ sở nghiên cứu định lượng Chương 4, trong ch(cid:0)(cid:0)ng này luận văn tóm tắt lại
cơ sở dữ liệu, phương phápp nghiên cứu và kết quả định lượng nhằm chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp ngành chế biến thực
phẩm Việt Nam.
Ngoài ra, bài nghiên cứu kiến nghị một số những giải pháp về nguồn tài trợ vốn cho
các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm.
Cuối cùng, là hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
52
KẾT LUẬN CHUNG
Cấu trúc tài chính là một trong những chủ đề quan trọng trong lý thuyết tài chính
doanh nghiệp.Việc xác định được một cấu trúc vốn hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tối
thiểu hoá chi phí sử dụng vốn bình quân và tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả trên thế giới cũng như ở Việt
Nam.Tác giả thực hiện phân tích thực trạng cấu trúc tài chính và kiểm định các
nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp ngành chế biến thực
phẩm Việt Nam. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu hướng đến là kiểm định mối quan
hệ giữa các yếu tố như quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng, khả năng thanh
khoản, tài sản cố định, tấm chắn thuế từ khấu hao, lợi nhuận công ty, cường độ vốn,
đặc điểm riêng của sản phẩm với đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở đó
định hướng những giải pháp hoàn thiện cấu trúc tài chính cho các công ty ngành chế
biến thực phẩm Việt Nam.
Tuy nhiên, bài nghiên cứu vẫn còn một một số những hạn chế như tác giả đã nêu
trên, vì vậy cần được nghiên cứu thêm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bùi Phan Nhã Khanh (2012), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu
trúc tài chính Doanh nghiệp ngành chế tạo niêm yết trên sàn HOSE” Tuyển
tập Báo cáo hội nghị Sinh viên Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học kinh tế
Đại học Đà Nẵng.
2. Huỳnh Hữu Mạnh (2011), “Bằng chứng thực nghiệm về những nhân tố tác
động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam” Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Tp. Hồ
Chí Minh.
3. Phạm Trí Cao, Vũ Minh Châu (2009), Kinh tế lượng ứng dụng, Đại học Kinh
tế TP.HCM, Nhà xuất bản Thống kê
4. Trần Đình Khôi Nguyên (2006), “Capital structure in small and medium-
sized enterprises: the case of Viet Nam” ASEAN Economic Bulletin.
5. Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Thị Ngọc Trang, Phan Thị Bích Nguyệt, Nguyễn
Thị Liên Hoa, Nguyễn Thị Uyên Uyên (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện
đại, Đại học Kinh tế TP.HCM, Khoa Tài chính Doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Thống kê.
6. Cafef.vn: Cổng thông tin, dữ liệu tài chính – chứng khoán Việt Nam.
7. www.acbs.com.vn: Công ty chứng khoán ACB
TIẾNG ANH
8. Abe De Jong et al (2008), “Capital Structure Around The World: What Firm-
and Country-Specific Determinants Really Matter?”, Journal of Banking and
Finance 32, 1954-1969
9. Attaullah shah và Tahir Hijazi (2004), “The Determinants of Capital
Structure of Stock Exchange-listed Non-financial Firms in Pakistan” The
Pakistan Development Review.
10. Booth, L., V. Aivazian, A. Kunt-Demirguc, and V. Maksimovic, "Capital
structure in developing countries", Journal of Finance 56 (2001), pp. 87-130
11. B.Prahalathan (2010), “The Determinants of Capital Structure: An empirical
Analysis of Listed Manufacturing Companies in Colombo Stock Exchange
Market in SriLanka” Dept. of Commerce & Financial Management,
University of Kelaniya, SriLanka.
12. Deesomsak, R., Paudyal, K. & Pescetto, G. (2004), “The Determinants of
Capital Structure: Evidence from the Asia Pacific Region” Journal of
Multinational Financial Management 14(4-5): 387-405.
13. Ferri và Jones, (1979) “Determinants of Financial Structure: A New
Methodological Approach”, The Journal of Finance, 34(3):631-644.
14. Huang G., Song F.M. (2006), “The determinants of capital structure:
Evidence from China”,China Economic Review, 17 (1), pp. 14-36.
15. Jean J.Chen (2003) “Determinants of capital structure of Chinese-listed
companies”
16. Joy Pathak (2011), “What Determines Capital Structure of Listed Firms in
India? Some Empirical Evidences from Indian Capital Market”, Baruch
College, City University Of New York.
17. Nadeem Ahmed Sheikh, Zongjun Wang, (2011),"Determinants of capital
structure: An empirical study of firms in manufacturing industry of Pakistan",
Managerial Finance, Vol. 37 Iss: 2 pp. 117 – 133
18. Marsh, P, "The choice between equity and debt: An empirical study", Journal
of Finance 37 (March 1982) pp. 121-44.
19. Michaelas, N., F. Chittenden and P. Poutziouris, "Financial Policy and
Capital Structure Choice in U.K. SMEs: Empirical Evidence from Company
Panel Data", Small Business Economics 12 (1999), pp. 113-30
20. Rami Zeitun, Gary Gang Tian, (2007) "Does ownership affect a firm's
performance and default risk in Jordan?", Corporate Governance, Vol. 7 Iss:
1, pp.66 – 82.
21. Rataporn Deesomsak et al (2004), “The Determinants of Capital Structure:
Evidence From The Asia Pasific Region”, Journal of Multinational Financial
Management 14, pp. 387-405.
22. Raghuram G. Rajan and Luigi Zingales (1995), “What Do We Know about
Capital Structure? Some Evidence from International Data” The Journal of
Finance Vol. 50, No. 5 (Dec., 1995), pp. 1421-1460
23. Tugba Bas, Gulnur Muradoglu và Kate Phylaktis (2009), “Determinants of
Capital Structure in Developing Countries”.
24. Thomas L. Sporleder và LeeAnn E. Moss (2001) “Capital structure decisions
of U.S-based
food processing
firms: a
transaction cost economics
perspective” the Western Coordinating Committee on Agribusiness, Las
Vegas, Nevada.
25. Wanrapee Banchuenvijit, University of the Thai Chamber of Commerce
(2010), “Capital structure determinants of thai listed companies” .
26. Zehra Reimoo (2008), “Determinants of Capital Structure: Evidence from
UK” A Dissertation presented in part consideration for the degree of “Master
of Arts in Finance and Investment” .
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 Phụ Lục 1 – Công thức tính Biến độc lập và Biến giải thích
STT
Biến
Công thức
01
TD =
02
LTD =
03
STD =
04
TANG =
05
SIZE =
Tổng nợ Tổng tài sản Nợ dài hạn Tổng tài sản Nợ ngắn hạn Tổng tài sản Tài sản cố định thuần Tổng tài sản Log (Doanh thu)
06
GROW =
Doanh thu (t) –Doanh thu (t-1) Tổng tài sản (t) - Tổng tài sản (t-1)
07
UNI =
08
LIQ =
09
NDTS =
10
PROF =
11
CAPINT =
Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Giá trị tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Chi phí khấu hao Tổng tài sản EBIT Total Asset Tổng tài sản Doanh thu
PHỤ LỤC 2 – CÁC BẢNG BIỂU HỒI QUI
Bảng 2.1 - Kiểm định Hausman - Biến phụ thuộc là Tổng nợ
Correlated Random Effects - Hausman Test Equation: TEV Test cross-section random effects
Test Summary
Chi-Sq. Statistic Chi-Sq. d.f.
32.276701
8
0.0001
Cross-section random
Prob.
Bảng 2.2 - Kiểm định Hausman - Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
Correlated Random Effects - Hausman Test Equation: LTEV Test cross-section random effects
Chi-Sq. Statistic Chi-Sq. d.f.
Test Summary
0.0001
8
Cross-section random
30.954062
Prob.
Bảng 2.3 - Kiểm định Hausman - Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
Correlated Random Effects - Hausman Test Equation: STEV Test cross-section random effects
Test Summary
Chi-Sq. Statistic Chi-Sq. d.f.
0.0001
8
Cross-section random
31.949953
Prob.
Bảng 2.4 - Kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian
Biến phụ thuộc là Tổng nợ
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.140601 Prob. F(1,200) 0.147527 Prob. Chi-Square(1)
0.708082 0.700910
Bảng 2.5 - Kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian
Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.003592 Prob. F(1,200) 0.003772 Prob. Chi-Square(1)
0.952266 0.951028 Bảng 2.6 - Kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian
Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.210827 Prob. F(1,200) 0.221135 Prob. Chi-Square(1)
0.646619 0.638177
Bảng 2.7 – THỐNG KÊ MÔ TẢ
SIZE
NDTS
LTEV
PROF
TANG UNI
STEV CAPINT GROW LIQ
TEV 0.719759 0.401613 0.628618 0.996569 119.6827 2.143310 0.050095 0.250126 13.05026 0.964564 0.809914 0.525310 0.369095 0.433575 0.767015 21.25734 1.375285 0.022815 0.123935 13.09187 0.566275 0.820500 0.989400 0.501105 0.925621 12.25993 2053.059 1.617137 1.453710 5.525700 16.56167 12.17790 1.024970 0.061240 0.068400 0.042020 0.032940 -95.17559 -2.589530 0.001650 0.004560 7.521320 0.158920 0.556450 1.148261 0.987912 1.015347 1.392001 355.9718 2.571213 0.132014 0.540982 1.330258 1.653682 0.106195 4.651081 4.323395 4.918670 6.281198 3.592841 2.776250 7.253862 6.364455 -0.523908 4.528055 -2.298992 25.74118 22.48260 29.32183 47.33859 15.49684 13.12003 67.20684 52.20746 45.72904 24.85400 17.58072
Mean Median Maximum Minimum Std. Dev. Skewness Kurtosis Jarque-Bera 5273.138 6898.430 3966.002 1167.287 7.416591 4884.102 7894.075 18609.32 1806.991 22537.79 6.927169 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 0.024519 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 0.031317 Probability 1.525.889 1.332.670 1.275.419 4.543.818 2.759.134 2.044.875 9.166.390 2.112.726 25372.73 5.302.672 1.717.017 Sum Sum Sq. Dev. 277.6839 217.1291 205.5660 1390.334 342.6688 576.0795 1.697745 407.8501 26722675 61.68864 1.720446 Observations
211
211
211
211
211
211
211
211
211
211
211
Bảng 2.8 Mô hình hồi quy – Biến phụ thuộc là Tổng nợ
Dependent Variable: TEV Method: Panel Least Squares Date: 10/12/12 Time: 01:26 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 211
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.006958 -2.03E-05 -0.059813 -13.65777 -0.090381 0.050864 0.230207 0.913772 0.192799
0.253379 -0.190237 -3.764514 -10.00409 -1.089471 -1.486464 16.35818 2.109678 0.320734
0.027462 0.000107 0.015889 1.365218 0.082958 0.034218 0.075204 0.433133 0.601119
0.8002 0.8493 0.0002 0.0000 0.2772 0.0387 0.0000 0.0561 0.7487
0.788168 Mean dependent var 0.779778 S.D. dependent var 0.539630 Akaike info criterion 58.82240 Schwarz criterion -164.6371 F-statistic 1.812789 Prob(F-statistic)
Variable CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI C R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.723170 1.149915 1.645850 1.788820 93.94810 0.000000
Bảng 2.9 Mô hình hồi quy – Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
Dependent Variable: LTEV Method: Panel Least Squares Date: 10/12/12 Time: 01:29 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 211
Variable CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI
0.003474 -2.51E-05 -0.029194 3.168990 0.061809 0.058818 0.343333 -0.602092
0.017722 6.89E-05 0.010253 0.881011 0.053535 0.022082 0.048531 0.279512
0.196056 -0.363712 -2.847258 3.596994 1.154547 -2.663632 7.074457 -2.154082
0.8448 0.7165 0.0049 0.0604 0.2496 0.0084 0.0000 0.0524
1.440018
0.387917
3.712177
0.0003
C R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.880835 Mean dependent var 0.876115 S.D. dependent var 0.348237 Akaike info criterion 24.49631 Schwarz criterion -72.21914 F-statistic 1.687854 Prob(F-statistic)
0.604464 0.989386 0.769850 0.912820 186.6407 0.000000
Bảng 2.10 Mô hình hồi quy – Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
Dependent Variable: STEV Method: Panel Least Squares Date: 10/12/12 Time: 01:31 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 211
0.011393 -5.59E-05 -0.055141 -14.37776 -0.032744 -0.057367 0.167351 1.022848 0.164977
0.024884 9.68E-05 0.014397 1.237073 0.075172 0.031006 0.068145 0.392478 0.544695
0.457845 -0.577544 -3.830019 -11.62240 -0.435594 -1.850147 17.13031 2.606131 0.302879
0.6476 0.5642 0.0002 0.0000 0.6636 0.0358 0.0000 0.0098 0.7623
0.677561 Mean dependent var 0.668751 S.D. dependent var 0.488977 Akaike info criterion 48.29799 Schwarz criterion -143.8396 F-statistic 1.734770 Prob(F-statistic)
Variable CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI C R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.631597 1.016832 1.448717 1.591687 88.26424 0.000000
Bảng 2.11 Kiểm định thừa biến – Biến phụ thuộc là Tổng nợ
Test Statistic
df Probability
Wald Test: Equation: Untitled
Value
F-statistic Chi-square
0.755485 3.021941
(4, 202) 4
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0)
Std. Err.
Value
0.5554 0.5542
C(2) C(3) C(6) C(7)
0.006958 0.027462 -2.03E-05 0.000107 -0.090381 0.082958 -0.050864 0.034218
Restrictions are linear in coefficients.
Bảng 2.12 Kiểm định thừa biến – Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
df (5, 203) 5 0.007116 -8.70E-06 -0.323803 0.090220 -0.543861
Probability 0.2384 0.2334 Std. Err. 0.018414 7.16E-05 0.305775 0.055247 0.290416
Wald Test: Equation: LTEV1 Value Test Statistic 1.366380 F-statistic 6.831898 Chi-square Null Hypothesis Summary: Normalized Restriction (= 0) Value C(2) C(3) C(5) C(6) C(9) Restrictions are linear in coefficients.
Bảng 2.13 Kiểm định thừa biến – Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
Test Statistic
df Probability
Wald Test: Equation: Untitled
Value
F-statistic Chi-square
1.918544 7.674178
(4, 202) 4
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0)
Std. Err.
Value
0.1087 0.1043
C(2) C(3) C(6) C(9)
0.011393 0.024884 -5.59E-05 9.68E-05 -0.032744 0.075172 1.022848 0.392478
Restrictions are linear in coefficients.
Bảng 2.14 – Kết quả hồi quy (đã điều chỉnh bỏ bớt biến)
Biến phụ thuộc là Tổng nợ
Dependent Variable: TEV Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 19:52 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
1.335919 -0.068549 -1.511606 -0.072498 0.572898
0.553765 0.018630 0.462982 0.040565 0.036309
2.412428 -3.679489 -3.264933 -1.787209 15.77828
0.0167 0.0003 0.0013 0.0054 0.0000
Variable C LIQ NDTS SIZE TANG
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.680314 Mean dependent var 0.674136 S.D. dependent var 0.655479 Akaike info criterion 88.93808 Schwarz criterion -208.7385 F-statistic 1.834998 Prob(F-statistic)
0.719759 1.148261 2.016401 2.095566 110.1275 0.000000
Bảng 2.15 – Kết quả hồi quy (đã điều chỉnh bỏ bớt biến)
Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
Dependent Variable: LTEV Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 20:04 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.834184 -0.023657 -0.052606 0.523196
0.288430 0.010282 0.021172 0.017871
2.892159 -2.300687 -2.484686 29.27560
0.0042 0.0224 0.0138 0.0000
Variable C LIQ SIZE TANG
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.866276 Mean dependent var 0.864347 S.D. dependent var 0.363858 Akaike info criterion 27.53769 Schwarz criterion -84.46573 F-statistic 1.559793 Prob(F-statistic)
0.601613 0.987912 0.834582 0.897914 449.1483 0.000000
Bảng 2.16 – Kết quả hồi quy (đã điều chỉnh bỏ bớt biến)
Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
Std. Error
t-Statistic
Prob.
Dependent Variable: STEV Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 20:22 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212
Coefficient 1.458213 -0.065247 -1.589380 -0.082609 0.485129
0.529303 0.017807 0.442530 0.038773 0.034705
2.754969 -3.664095 -3.591576 -2.130596 13.97851
0.0064 0.0003 0.0004 0.0343 0.0000
Variable C LIQ NDTS SIZE TANG
R-squared
0.626463 Mean dependent var
0.628618
Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.619245 S.D. dependent var 0.626523 Akaike info criterion 81.25402 Schwarz criterion -199.1603 F-statistic 1.769651 Prob(F-statistic)
1.015347 1.926041 2.005206 86.79056 0.000000
Bảng 2.17 – Mô hình hồi quy phụ - Biến phụ thuộc là
Khả năng thanh khoản với các biến độc lập còn lại
Dependent Variable: LIQ Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 21:15 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
2.022786 1.713293 0.150131 0.131675
0.0053 0.1230 0.1273 0.0010
5.698779 -2.653015 -0.229862 -0.438335
2.817292 -1.548489 -1.531078 -3.328922
0.112568 Mean dependent var 0.099769 S.D. dependent var 2.439580 Akaike info criterion 1237.922 Schwarz criterion -487.8629 F-statistic 0.805423 Prob(F-statistic)
Variable C NDTS SIZE TANG R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
2.143310 2.571213 4.640216 4.703548 8.794756 0.000016
Bảng 2.18 – Mô hình hồi quy phụ - Biến phụ thuộc là
Tấm chắn thuế từ khấu hao với các biến độc lập còn lại
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Dependent Variable: NDTS Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 21:15 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212
Variable C LIQ
0.413640 -0.004296
0.077816 0.002774
5.315593 -1.548489
Prob. 0.0000 0.1230
-0.029832 0.036262
0.005712 0.004822
-5.222600 7.520839
0.0000 0.0000
0.454908 Mean dependent var 0.447046 S.D. dependent var 0.098166 Akaike info criterion 2.004422 Schwarz criterion 193.2755 F-statistic 1.235676 Prob(F-statistic)
0.050095 0.132014 -1.785618 -1.722286 57.86234 0.000000
SIZE TANG R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
Bảng 2.19 – Mô hình hồi quy phụ - Biến phụ thuộc là
Quy mô công ty với các biến độc lập còn lại
Dependent Variable: SIZE Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 21:16 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.121704 0.744094 0.031666 0.060554
0.0000 0.0000 0.1273 0.0014
13.53811 -3.886106 -0.048484 -0.196211
111.2381 -5.222600 -1.531078 -3.240243
0.300694 Mean dependent var 0.290608 S.D. dependent var 1.120416 Akaike info criterion 261.1089 Schwarz criterion -322.9002 F-statistic 0.214288 Prob(F-statistic)
Variable C NDTS LIQ TANG R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
13.05026 1.330258 3.083964 3.147296 29.81257 0.000000
Bảng 2.20 – Mô hình hồi quy phụ - Biến phụ thuộc là
Tài sản hữu hình với các biến độc lập còn lại
Dependent Variable: TANG Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 21:17 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
4.112507 5.895873 -0.115397 -0.244897
1.018319 0.783938 0.034665 0.075580
0.0001 0.0000 0.0010 0.0014
4.038526 7.520839 -3.328922 -3.240243
0.435199 Mean dependent var 0.427053 S.D. dependent var 1.251726 Akaike info criterion 325.8981 Schwarz criterion -346.3948 F-statistic 1.652727 Prob(F-statistic)
C NDTS LIQ SIZE R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.964564 1.653682 3.305611 3.368943 53.42383 0.000000
Bảng 2.21 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi
Biến phụ thuộc là Tổng nợ
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.603431 Prob. F(1,206) 0.619193 Prob. Chi-Square(1)
0.438163 0.431347
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/11/12 Time: 11:19 Sample: 1 215 Included observations: 212 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.039256 0.000517 -0.003204 0.001205 -0.015022 0.054657
0.556595 0.036350 0.040813 0.018712 0.463829 0.070361
0.070528 0.014221 -0.078510 0.064412 -0.032386 0.776808
0.9438 0.9887 0.9375 0.9487 0.9742 0.4382
0.002921 Mean dependent var -0.021280 S.D. dependent var 0.656108 Akaike info criterion 88.67832 Schwarz criterion -208.4285 F-statistic 2.025728 Prob(F-statistic)
Variable C TANG SIZE LIQ NDTS RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
1.22E-16 0.649236 2.022910 2.117908 0.120686 0.987684
Bảng 2.22 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi
Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.096214 Prob. F(1,207) 0.098493 Prob. Chi-Square(1)
0.756733 0.753646
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/11/12 Time: 11:15 Sample: 1 215 Included observations: 212 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.291258 0.017940 0.021397 0.010329 0.070601
0.9697 0.9858 0.9681 0.9833 0.7567
0.011082 -0.000319 -0.000856 0.000217 -0.021899
0.038049 -0.017794 -0.039988 0.021010 -0.310184
0.000465 Mean dependent var -0.018850 S.D. dependent var 0.364651 Akaike info criterion 27.52490 Schwarz criterion -84.41647 F-statistic 2.015739 Prob(F-statistic)
Variable C TANG SIZE LIQ RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
-4.16E-17 0.361262 0.843552 0.922716 0.024054 0.998869
Bảng 2.23 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi
Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
F-statistic Obs*R-squared
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: 0.820510 Prob. F(1,206) 0.841059 Prob. Chi-Square(1)
0.366089 0.359094
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/11/12 Time: 11:16 Sample: 1 215 Included observations: 212 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.052630 0.000615 -0.004314 0.001778 -0.018819 0.064021
0.532710 0.034727 0.039081 0.017923 0.443209 0.070678
0.098797 0.017708 -0.110378 0.099228 -0.042462 0.905820
0.9214 0.9859 0.9122 0.9211 0.9662 0.3661
0.003967 Mean dependent var -0.020208 S.D. dependent var 0.626795 Akaike info criterion 80.93167 Schwarz criterion -198.7390 F-statistic 2.026331 Prob(F-statistic)
Variable C TANG SIZE LIQ NDTS RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
-7.91E-17 0.620556 1.931500 2.026497 0.164102 0.975423
Bảng 2.24 - Kiểm định phương sai thay đổi
Biến phụ thuộc là Tổng nợ
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic Obs*R-squared
14.54301 Prob. F(14,195) 107.2660 Prob. Chi-Square(14)
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 13:27 Sample: 1 215 Included observations: 210
Coefficient Std. Error
Prob.
t-Statistic
0.000000 0.000000
Variable C LIQ LIQ^2 LIQ*NDTS LIQ*SIZE LIQ*TANG NDTS NDTS^2 NDTS*SIZE NDTS*TANG SIZE SIZE^2
0.160341 0.081323 0.004794 1.956182 0.000719 0.106035 5.752198 24.59496 0.008253 2.755377 0.001282 3.52E-08
-0.173378 -0.007333 0.005852 3.376382 -0.000770 -0.234366 -8.594632 -26.53692 -0.040373 4.433733 0.001370 -2.13E-07
0.2809 0.9282 0.2236 0.0859 0.2853 0.0282 0.1368 0.2819 0.0000 0.1092 0.2867 0.0000
-1.081302 -0.090171 1.220763 1.726006 -1.071398 -2.210278 -1.494148 -1.078958 -4.892103 1.609120 1.068383 -6.051940
0.001541 0.993154 -0.194854
0.000448 0.336133 0.096028
0.0007 0.0035 0.0438
3.437685 2.954644 -2.029144
0.510790 Mean dependent var 0.475668 S.D. dependent var 0.725422 Akaike info criterion 102.6161 Schwarz criterion -222.7853 F-statistic 2.111115 Prob(F-statistic)
SIZE*TANG TANG TANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.216263 1.001814 2.264622 2.503701 14.54301 0.000000
Bảng 2.25 - Kiểm định phương sai thay đổi
Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic Obs*R-squared
6.224438 Prob. F(9,200) 45.95028 Prob. Chi-Square(9)
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 13:28 Sample: 1 215 Included observations: 210
Prob.
t-Statistic
Coefficient Std. Error
0.000000 0.000001
0.3553 0.9850 0.5816 0.7474 0.0282 0.0181 0.0816 0.0089 0.0001 0.0001
0.165244 0.082998 0.005214 0.000703 0.041630 0.001022 3.35E-08 0.000127 0.145894 0.013581
-0.926529 0.018864 0.551989 0.322449 -2.209901 -2.382256 1.750487 2.640691 3.897250 -4.023948
-0.153103 0.001566 0.002878 0.000227 -0.091999 -0.002436 5.86E-08 0.000334 0.568587 -0.054648
0.134743 0.884691 2.436371 2.595757 6.224438 0.000000
0.218811 Mean dependent var 0.183657 S.D. dependent var 0.799333 Akaike info criterion 127.7868 Schwarz criterion -245.8189 F-statistic 2.083358 Prob(F-statistic)
Variable C LIQ LIQ^2 LIQ*SIZE LIQ*TANG SIZE SIZE^2 SIZE*TANG TANG TANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
Bảng 2.26 - Kiểm định phương sai thay đổi
Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic Obs*R-squared
156.5540 Prob. F(14,195) 192.8428 Prob. Chi-Square(14)
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 13:28 Sample: 1 215 Included observations: 210
t-Statistic
Coefficient Std. Error
0.034088 -1.562391 -7.877524 0.195272 -0.044072 1.792378 -0.042286 0.003445 -0.000173 -0.005126 0.002927 -2.75E-07 0.001565 0.161301 -0.065434
0.042360 1.519652 6.497649 0.516796 0.002180 0.727933 0.021485 0.001266 0.000190 0.028013 0.000339 9.31E-09 0.000118 0.088802 0.025369
0.804726 -1.028124 -1.212365 0.377850 -20.21459 2.462284 -1.968224 2.720119 -0.908521 -0.182979 8.640889 -29.51884 13.21113 1.816421 -2.579265
0.918299 Mean dependent var 0.912433 S.D. dependent var 0.191646 Akaike info criterion 7.162031 Schwarz criterion 56.74588 F-statistic 1.896287 Prob(F-statistic)
0.000000 0.000000 Prob. 0.4220 0.3052 0.2268 0.7060 0.0000 0.0147 0.0505 0.0071 0.3647 0.8550 0.0000 0.0000 0.0000 0.0708 0.0106 0.149791 0.647637 -0.397580 -0.158501 156.5540 0.000000
Variable C NDTS NDTS^2 NDTS*LIQ NDTS*SIZE NDTS*TANG LIQ LIQ^2 LIQ*SIZE LIQ*TANG SIZE SIZE^2 SIZE*TANG TANG TANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
Bảng 2.27 - Biến đổi Logarit - Biến phụ thuộc là Tổng nợ
Dependent Variable: LNTEV Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:56 Sample: 1 215 Included observations: 197
Coefficient Std. Error
t-Statistic
-0.938037 -0.802240 -0.122829 -0.004708 -0.000490
0.112625 0.028354 0.030920 0.010192 0.050755
-8.328852 -28.29378 -3.972544 -0.461976 -0.009655
0.833788 Mean dependent var 0.830325 S.D. dependent var 0.264298 Akaike info criterion 13.41182 Schwarz criterion -14.85478 F-statistic 1.704580 Prob(F-statistic)
Variable C LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
Prob. 0.0000 0.0000 0.0001 0.0446 0.0023 -0.911191 0.641630 0.201571 0.284901 240.7877 0.000000
Bảng 2.28 - Biến đổi Logarit - Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
Dependent Variable: LNLTEV Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:52 Sample: 1 215 Included observations: 197
Coefficient Std. Error
t-Statistic
-0.900781 0.036363 0.206235 -0.199532
0.060586 0.017688 0.077540 0.049346
-14.86780 2.055848 2.659739 -4.043566
0.809846 Mean dependent var 0.796010 S.D. dependent var 0.460175 Akaike info criterion 40.86987 Schwarz criterion -124.6090 F-statistic 2.033899 Prob(F-statistic)
Variable C LNSIZE LNTANG LNLIQ R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
Prob. 0.0000 0.0411 0.0085 0.0001 -1.088210 0.483995 1.305676 1.372340 7.938815 0.000051
Bảng 2.29 - Biến đổi Logarit - Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
Dependent Variable: LNSTEV Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:47 Sample: 1 215 Included observations: 197
t-Statistic
Coefficient Std. Error
-1.257204 -0.006687 -0.023907 -0.892357 -0.173414
0.115607 0.010461 0.052099 0.029105 0.031738
-10.87484 -0.639195 -0.458884 -30.66037 -5.463898
0.856267 Mean dependent var 0.853273 S.D. dependent var 0.271295 Akaike info criterion 14.13135 Schwarz criterion -20.00230 F-statistic 1.876409 Prob(F-statistic)
Variable C LNSIZE LNTANG LNLIQ LNNDTS R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
Prob. 0.0000 0.0235 0.0468 0.0000 0.0000 -1.070164 0.708249 0.253830 0.337160 285.9535 0.000000
Bảng 2.30 - Kiểm định phương sai của nhiễu thay đổi đã điều chỉnh
Biến phụ thuộc là Tổng nợ
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic Obs*R-squared
1.643634 Prob. F(14,182) 11.63407 Prob. Chi-Square(14)
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:57 Sample: 1 215 Included observations: 197
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.177880 0.175659
Variable C LNLIQ LNLIQ^2 LNLIQ*LNNDTS LNLIQ*LNSIZE
0.266077 0.195228 0.065844 0.082662 0.008472
0.238658 0.094862 0.013776 0.027058 0.009671
1.114888 2.058012 4.779519 3.054982 0.876027
0.2664 0.0410 0.0000 0.0026 0.3822
-0.055297 0.089037 0.010734 -0.020156 -0.012828 -0.055368 -2.99E-05 0.032715 0.102470 0.113813
0.036968 0.117102 0.014363 0.010138 0.037790 0.034999 0.001414 0.014942 0.134936 0.048118
-1.495802 0.760338 0.747301 -1.988200 -0.339445 -1.581974 -0.021172 2.189527 0.759396 2.365313
0.1364 0.4480 0.4558 0.0483 0.7347 0.1154 0.9831 0.0298 0.4486 0.0191
0.302711 Mean dependent var 0.249073 S.D. dependent var 0.123959 Akaike info criterion 2.796592 Schwarz criterion 139.5671 F-statistic 1.942250 Prob(F-statistic)
LNLIQ*LNTANG LNNDTS LNNDTS^2 LNNDTS*LNSIZE LNNDTS*LNTANG LNSIZE LNSIZE^2 LNSIZE*LNTANG LNTANG LNTANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.068080 0.143047 -1.264641 -1.014651 5.643634 0.000000
Bảng 2.31 - Kiểm định phương sai của nhiễu thay đổi
đã điều chỉnh - Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic Obs*R-squared
2.403812 Prob. F(9,187) 20.42789 Prob. Chi-Square(9)
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:55 Sample: 1 215 Included observations: 197
Coefficient Std. Error
Prob.
t-Statistic
0.053336 0.055448
0.144942 -0.013867 0.002967 0.015386 -0.013628 -0.047328 0.027032 0.104068 0.088978 0.055033
0.050434 0.021163 0.002884 0.027385 0.020368 0.138514 0.087059 0.067437 0.064180 0.029236
0.0045 0.5131 0.3048 0.5749 0.5043 0.7330 0.7565 0.1245 0.1673 0.0613
2.873892 -0.655233 1.028942 0.561835 -0.669089 -0.341685 0.310501 1.543190 1.386384 1.882342
Variable C LNSIZE LNSIZE^2 LNSIZE*LNTANG LNSIZE*LNLIQ LNTANG LNTANG^2 LNTANG*LNLIQ LNLIQ LNLIQ^2
0.103695 Mean dependent var 0.060557 S.D. dependent var 0.284520 Akaike info criterion 15.13796 Schwarz criterion -26.78008 F-statistic 1.498082 Prob(F-statistic)
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.207461 0.293547 0.373402 0.540062 2.403812 0.013336
Bảng 2.32 - Kiểm định phương sai của nhiễu thay đổi đã điều chỉnh
Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic Obs*R-squared
1.094234 Prob. F(14,182) 21.08741 Prob. Chi-Square(14)
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 15:02 Sample: 1 215 Included observations: 197
Coefficient Std. Error
t-Statistic
0.119109 -0.124309 0.048758 0.014729 0.027098 -0.012894 0.046877 0.014003 0.026570 0.027091 0.089237 0.001622 -0.017697 0.282438 0.055042
0.235046 0.093427 0.013568 0.026648 0.009525 0.036409 0.115330 0.014146 0.009985 0.037218 0.034470 0.001393 0.014716 0.132894 0.047389
0.506746 -1.330551 3.593656 0.552732 2.844992 -0.354142 0.406458 0.989881 2.661130 0.727895 2.588861 1.164682 -1.202620 2.125290 1.161474
Variable C LNLIQ LNLIQ^2 LNLIQ*LNNDTS LNLIQ*LNSIZE LNLIQ*LNTANG LNNDTS LNNDTS^2 LNNDTS*LNSIZE LNNDTS*LNTANG LNSIZE LNSIZE^2 LNSIZE*LNTANG LNTANG LNTANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.411611 Mean dependent var 0.366351 S.D. dependent var 0.122083 Akaike info criterion 2.712594 Schwarz criterion 142.5710 F-statistic 2.089294 Prob(F-statistic)
0.8085 0.7820 Prob. 0.6129 0.1850 0.0004 0.5811 0.0050 0.7236 0.6849 0.3235 0.0085 0.4676 0.0104 0.2457 0.2307 0.0349 0.2470 0.071733 0.153367 -1.295137 -1.045147 9.094234 0.000000
Bảng 2.33 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi
Biến phụ thuộc là Tổng nợ
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
3.643341 Prob. F(1,191) 3.687453 Prob. Chi-Square(1)
0.057793 0.054823
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 17:28 Sample: 1 215 Included observations: 197 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.003106 0.001425 -0.001670 -0.007948 0.001877 0.147199
0.028208 0.030718 0.010160 0.050581 0.111862 0.077118
0.110098 0.046403 -0.164393 -0.157125 0.016778 1.908754
0.9124 0.9630 0.8696 0.8753 0.9866 0.0578
0.018718 Mean dependent var -0.006970 S.D. dependent var 0.262497 Akaike info criterion 13.16078 Schwarz criterion -12.99358 F-statistic 2.002801 Prob(F-statistic)
Variable LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG C RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
1.38E-16 0.261587 0.192828 0.292824 0.728668 0.602731
Bảng 2.34 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi
Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.781257 Prob. F(1,192) 0.798354 Prob. Chi-Square(1)
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares
0.377862 0.371586
Date: 10/12/12 Time: 17:31 Sample: 1 215 Included observations: 197 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.049744 0.017699 0.077881 0.061002 0.079138
0.9143 0.9919 0.9386 0.9214 0.3779
0.005358 0.000179 -0.006008 -0.006024 -0.069949
0.107710 0.010110 -0.077141 -0.098745 -0.883887
0.004053 Mean dependent var -0.016696 S.D. dependent var 0.460436 Akaike info criterion 40.70424 Schwarz criterion -124.2091 F-statistic 1.915643 Prob(F-statistic)
Variable LNLIQ LNSIZE LNTANG C RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
4.65E-17 0.456640 1.311767 1.395097 0.195314 0.940617
Bảng 2.35 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi
Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
1.275819 Prob. F(1,191) 1.307165 Prob. Chi-Square(1)
0.260094 0.252909
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 17:32 Sample: 1 215 Included observations: 197 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
0.8279 0.9951 0.9915 0.9228 0.9640 0.2601
0.006452 0.000195 -0.000111 -0.005073 -0.005227 0.087115
0.029639 0.031716 0.010454 0.052255 0.115616 0.077125
0.217687 0.006139 -0.010637 -0.097088 -0.045210 1.129521
Variable LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG C RESID(-1)
R-squared
0.006635 Mean dependent var
2.09E-16
-0.019369 S.D. dependent var 0.271100 Akaike info criterion 14.03758 Schwarz criterion -19.34653 F-statistic 2.064822 Prob(F-statistic)
Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat
0.268512 0.257325 0.357321 0.255164 0.936821
Bảng 2.36 – Ma trận hệ số tương quan giữa các cặp biến độc lập
Biến phụ thuộc là Tổng nợ
LNLIQ 1.000000 -0.057236 0.390990 -0.119928
LNSIZE 1.000000 -0.268750
LNTANG 1.000000
LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG
LNNDTS 1.000000 -0.065792 0.478950
Bảng 2.37 – Ma trận hệ số tương quan giữa các cặp biến độc lập
Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn
LNLIQ 1.000000 0.390990 -0.119928
LNSIZE 0.390990 1.000000 -0.268750
LNTANG -0.119928 -0.268750 1.000000
LNLIQ LNSIZE LNTANG
Bảng 2.38 – Ma trận hệ số tương quan giữa các cặp biến độc lập
Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn
LNLIQ 1.000000 -0.057236 0.390990 -0.119928
LNSIZE 1.000000 -0.268750
LNTANG 1.000000
LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG
LNNDTS 1.000000 -0.065792 0.478950
Bảng 2.39 – Tổng nguồn vốn các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
Cổ phiếu
Tên Công ty
AAM ABT ACL AGD AGF ANV ATA AVF BBC BHS BLF CMX DHC FBT FMC GFC HVG ICF IDI IFS KDC KSC LAF LSS MPC
Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang Công ty CP Nam Việt Công ty CP NTACO Công ty CP Việt An Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao Công tyCP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế Công ty CP Kinh Đô Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công tyCP Thuy san Minh Phú
Năm 2007 311.103 415.613 216.622 200.374 844.207 2.343.972 250.237 409.589 379.172 669.426 157.310 393.042 107.268 623.375 383.161 - 1.561.810 336.245 - 964.615 3.067.474 40.861 162.719 989.290 2.120.773
Tổng nguồn vốn Năm 2009 363.935 537.004 613.944 304.835 1.209.944 2.200.098 497.460 1.089.088 736.809 884.740 338.283 773.009 400.440 585.091 623.407 461.330 3.790.458 367.194 865.939 715.044 4.247.601 54.692 215.358 997.928 2.222.371
Năm 2008 300.655 386.164 392.257 287.085 1.347.227 2.659.846 363.116 695.727 606.168 598.525 216.494 464.641 296.961 773.234 335.120 351.234 2.715.849 416.849 608.980 1.239.142 2.983.410 39.767 217.119 867.306 2.266.905
Năm 2010 331.336 601.925 726.085 458.722 1.354.627 1.933.054 736.816 1.520.552 758.841 1.015.192 375.916 1.048.555 547.654 265.277 501.973 677.536 5.388.129 377.287 1.299.649 648.470 5.039.864 52.689 354.368 1.549.880 3.894.804
Năm 2011 329.977 478.109 793.378 672.725 1.716.936 2.153.527 688.474 1.890.917 786.198 1.281.737 423.349 895.695 653.346 245.894 778.049 779.958 6.295.114 397.902 1.463.309 702.668 5.809.421 59.208 723.638 2.191.679 6.325.466
NHS NSC SBT SCD SEC SGC SJ1 SPD SSC TAC TRI TS4 VCF VHC VLF VNH VNM VTF
Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thuy san so 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng nguồn vốn Vốn bình quân = Tổng cộng nguồn vốn / 43
121.990 119.089 1.715.649 155.852 146.079 83.630 85.468 - 156.248 837.061 393.272 244.059 379.433 676.476 236.403 114.050 5.425.117 317.800 28.155.934 654.789
135.248 203.271 1.766.083 170.997 163.276 86.194 87.617 476.429 169.575 686.965 325.819 244.655 390.709 1.215.170 260.259 136.673 5.966.959 370.307 34.285.987 797.349
210.840 246.942 1.846.014 195.651 263.888 112.643 106.426 547.091 232.893 651.956 379.987 366.746 491.953 1.516.257 437.082 138.737 8.482.036 641.256 41.964.400 975.916
422.286 302.986 1.956.882 203.383 418.014 129.581 111.291 533.556 260.110 944.175 198.881 549.277 729.227 1.822.086 547.081 174.926 10.773.032 880.748 52.416.723 1.218.994
597.351 362.548 2.315.424 231.843 613.802 142.282 154.830 570.332 315.581 1.031.008 319.611 707.228 818.065 2.407.620 583.211 183.068 15.582.672 861.939 66.335.089 1.542.676
Bảng2.40 – Nợ ngắn hạn các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
Cổ phiếu
Tên Công ty
AAM ABT ACL AGD AGF ANV ATA AVF BBC BHS BLF CMX DHC FBT FMC GFC HVG ICF IDI IFS KDC KSC LAF LSS
Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang Công ty CP Nam Việt Công ty CP NTACO Công ty CP Việt An Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao Công tyCP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế Công ty CP Kinh Đô Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn
Năm 2007 18.278 127.756 77.408 78.324 221.752 551.562 121.682 282.950 141.006 103.053 74.743 219.994 51.304 409.109 219.716 - 362.153 186.140 - 477.158 467.800 - 71.953 213.898
Năm 2008 18.367 43.038 193.935 147.720 661.601 981.960 239.351 509.251 109.179 110.900 143.284 318.025 93.610 393.378 180.811 303.352 1.160.284 234.085 305.762 1.013.127 663.885 8.516 126.664 200.001
Nợ ngắn hạn Năm 2009 40.609 96.549 403.805 162.600 574.738 670.691 355.415 896.459 157.211 331.847 238.237 614.041 144.427 336.892 470.808 356.413 1.926.376 169.756 489.333 421.459 1.632.683 2.929 109.388 265.452
Năm 2010 32.460 157.647 478.174 281.053 720.262 378.145 534.235 983.471 - 403.366 267.716 847.088 226.354 171.790 335.258 587.282 3.084.034 193.814 704.762 421.102 1.033.997 4.664 103.879 292.734
Năm 2011 35.871 85.686 488.076 389.529 1.041.410 629.720 500.416 1.491.038 209.357 628.125 323.420 705.023 344.672 142.304 605.758 709.820 3.718.774 225.087 851.036 508.735 1.783.560 7.024 491.046 498.249
Cổ phiếu
Tên Công ty
MPC NHS NSC SBT SCD SEC SGC SJ1 SPD SSC TAC TRI TS4 VCF VHC VLF VNH VNM VTF
Công tyCP Thuy san Minh Phú Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thuy san so 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Tổng Nguồn Vốn Vốn chủ sở hữu Nợ ngắn hạn/Tổng nguồn vốn Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu
Năm 2008 1.064.563 25.721 57.869 288.819 43.929 13.431 6.604 14.311 373.185 25.620 299.227 241.994 39.532 37.793 586.911 98.940 52.692 972.502 243.455 12.647.184 34.285.987 19.512.285 37% 65%
Nợ ngắn hạn Năm 2009 848.012 42.283 73.669 168.060 51.158 61.694 4.820 26.981 419.369 61.799 276.225 268.114 51.696 28.801 619.706 275.323 54.629 1.552.606 325.956 16.079.019 41.964.400 23.446.507 38% 69%
Năm 2010 1.734.019 79.171 96.959 140.984 50.479 105.245 21.864 31.944 404.870 50.087 517.878 132.122 181.454 125.965 746.457 374.996 70.273 2.645.012 549.082 20.302.148 52.416.723 28.008.878 39% 72%
Năm 2011 3.565.128 206.403 143.585 504.293 62.714 200.200 14.287 63.147 440.500 84.664 645.676 239.670 408.637 89.863 1.039.047 408.184 83.952 2.946.537 412.460 27.972.683 66.335.089 34.701.220 42% 81%
Năm 2007 801.825 20.625 46.266 72.092 32.519 12.228 8.686 15.414 - 24.038 372.170 101.452 22.836 26.250 206.969 170.054 32.715 933.357 176.513 7.553.748 28.155.934 18.746.142 27% 40%
Bảng2.41 – Nợ dài hạn các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
Tên Công ty
Cổ phiếu
AAM ABT ACL AGD AGF ANV ATA AVF BBC BHS BLF CMX DHC FBT FMC GFC HVG ICF IDI IFS KDC KSC LAF LSS
Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang Công ty CP Nam Việt Công ty CP NTACO Công ty CP Việt An Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao Công tyCP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế Công ty CP Kinh Đô Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn
Năm 2007 1.128 50 8.167 13.365 714 100.007 5.851 38.672 31.170 185.990 1.065 45.797 5.313 48.956 500 - 213 5.119 - 1.461 125.713 - 535 128.739
Năm 2008 1.346 - 40.069 24.002 46.982 76.409 15.131 73.084 10.616 156.395 1.763 10.476 60.675 23.123 520 36 19.814 11.855 40.479 30.116 172.041 1.263 344 76.052
Nợ dài hạn Năm 2009 9.118 - 32.386 14.159 8.233 55.982 13.826 14.362 56.345 124.360 27.717 9.360 98.086 13.751 560 2.042 89.023 6.255 106.996 189.361 134.757 4.863 463 24.220
Năm 2010 7.215 - 19.599 9.239 10.721 38.070 49.207 20.181 - 115.151 25.626 31.553 97.121 7.011 530 744 86.429 4.135 86.524 99.056 151.454 3.224 551 66.618
Năm 2011 6.953 114 7.207 - 20.125 21.183 32.490 9.851 2.533 105.113 20.106 31.457 73.760 159 540 1.118 61.742 1.974 66.345 109.671 175.915 6.240 225 287.943
Tên Công ty
Cổ phiếu
MPC NHS NSC SBT SCD SEC SGC SJ1 SPD SSC TAC TRI TS4 VCF VHC VLF VNH VNM VTF
Công tyCP Thuy san Minh Phú Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thuy san so 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Tổng Nguồn Vốn Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/Tổng nguồn vốn Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu
Năm 2008 214.177 2.990 628 31.609 396 468 785 220 19.590 4.739 78.477 80.372 47.669 10.868 212.988 6.113 684 181.930 26.977 1.814.271 34.285.987 19.512.285 5% 9%
Nợ dài hạn Năm 2009 239.937 9.725 628 28.519 583 43.376 19.022 3.750 36.540 3.762 77.914 44.303 142.587 15.800 210.851 2.460 283 256.325 18.305 2.190.895 41.964.400 23.446.507 5% 9%
Năm 2010 751.056 107.565 561 26.295 156 116.179 20.956 - 24.032 2.225 56.589 279 125.474 24.099 90.515 161 20.501 163.583 906 2.461.091 52.416.723 28.008.878 5% 9%
Năm 2011 1.142.724 118.764 603 24.507 156 197.543 10.265 200 26.759 1.365 33.123 438 55.844 3.019 61.758 317 15.856 158.929 1.590 2.896.524 66.335.089 34.701.220 4% 8%
Năm 2007 215.650 5.834 1.215 32.978 1.487 497 1.411 - - 6.908 103.451 197.089 8.793 11.198 60.539 9.769 95 139.873 18.009 1.563.321 28.155.934 18.746.142 6% 8%
Bảng2.42 – Vốn chủ sở hữu các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
Tên Công ty
Cổ phiếu
AAM ABT ACL AGD AGF ANV ATA AVF BBC BHS BLF CMX DHC FBT FMC GFC HVG ICF IDI IFS KDC KSC LAF LSS
Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang Công ty CP Nam Việt Công ty CP NTACO Công ty CP Việt An Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao Công tyCP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế Công ty CP Kinh Đô Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn
Năm 2007 291.697 285.894 131.047 108.685 621.741 1.692.404 122.703 87.967 206.996 380.383 81.502 127.252 50.646 165.310 162.945 - 1.192.465 144.986 - 398.517 2.453.494 - 90.231 618.023
Năm 2008 280.941 343.126 139.451 115.362 618.420 1.601.477 108.634 113.393 494.429 331.230 71.447 136.139 137.051 356.733 153.790 46.777 1.503.892 170.909 262.739 167.143 2.075.923 29.988 90.111 570.559
Vốn chủ sở hữu Năm 2009 314.208 440.455 177.754 128.076 626.972 1.470.026 128.220 178.266 523.253 428.533 72.329 138.112 150.399 234.447 152.039 86.290 1.712.072 191.183 269.610 142.261 2.418.021 46.900 105.507 700.268
Năm 2010 291.661 444.278 228.311 168.430 623.644 1.435.680 153.374 377.512 - 496.675 75.315 169.703 214.322 86.477 166.185 89.510 1.819.350 179.339 508.362 128.312 3.738.215 44.801 249.938 1.174.870
Năm 2011 287.153 392.309 298.095 283.196 655.401 1.446.837 155.567 390.028 574.307 548.499 79.823 159.215 202.686 98.343 171.751 75.775 2.090.443 170.841 545.929 83.769 3.814.673 45.943 232.366 1.386.267
Tên Công ty
Cổ phiếu
MPC NHS NSC SBT SCD SEC SGC SJ1 SPD SSC TAC TRI TS4 VCF VHC VLF VNH VNM VTF
Công tyCP Thuy sản Minh Phú Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mía đường Tây Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thủy sản 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Tổng Nguồn Vốn Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
Năm 2008 940.234 106.537 144.773 1.445.655 126.672 149.377 78.806 73.086 83.654 139.216 309.261 5.253 157.454 342.048 391.905 155.206 81.697 4.761.913 99.874 19.512.285 34.285.987 57%
Nợ dài hạn Năm 2009 1.087.953 158.832 172.645 1.649.435 143.910 158.819 88.802 75.695 91.183 174.666 297.817 62.749 172.464 447.351 651.128 159.298 83.825 6.637.739 296.995 23.446.507 41.964.400 56%
Năm 2010 1.342.761 235.551 205.466 1.789.603 152.747 196.590 86.761 79.347 104.654 206.159 369.708 66.480 242.349 579.163 936.001 171.924 84.152 7.964.437 330.761 28.008.878 52.416.723 53%
Năm 2011 1.538.891 272.183 214.334 1.794.162 168.974 216.059 117.945 91.483 103.072 228.159 352.209 20.497 242.748 725.183 1.243.041 174.711 83.260 12.477.205 447.888 34.701.220 66.335.089 52%
Năm 2007 1.089.961 95.531 71.607 1.610.579 121.845 133.354 73.533 70.054 - 125.303 361.440 152.504 112.431 341.984 394.093 56.580 81.240 4.315.937 123.278 18.746.142 28.155.934 67%
Bảng2.43 – Lợi nhuận biên các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Năm 2008 Doanh thu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011
348.515 401.074 475.598 512.557 64.062 20.963 2.406 52.513 45.675 63.997 AAM
431.521 473.428 544.094 685.575 662.822 39.140 22.586 90.934 93.877 99.783 ABT
384.885 651.210 725.614 1.079.706 1.292.239 39.592 70.564 50.290 59.597 114.883
373.942 572.776 510.226 597.525 848.771 11.987 17.212 22.233 42.540 130.801
Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long ACL AGD Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang
1.246.311 2.101.446 1.346.190 1.712.677 2.673.687 38.020 12.366 14.445 42.185 61.909
3.200.352 3.336.127 1.886.009 1.442.448 1.769.393 370.341 97.746 127.710 70.609 73.426
232.438 387.787 44.152 70.711 612.822 23.092 19.602 36.209 46.340 18.691
575.905 898.049 1.229.857 1.595.170 1.872.858 19.065 7.424 74.874 101.190 61.374 AGF ANV Công ty CP Nam Việt ATA Công ty CP NTACO AVF Công ty CP Việt An
456.850 545.208 631.962 792.664 1.009.368 24.443 20.851 57.293 41.665 46.369 BBC
643.351 792.245 1.191.283 2.007.501 2.566.008 53.633 43.276 120.087 145.870 147.233 BHS
262.956 236.452 355.869 561.955 365.075 11.208 5.028 784 2.210 5.657 BLF
1.174.213 1.280.447 1.300.626 1.463.982 1.277.727 14.968 31.840 29.369 32.708 4.588 CMX
DHC 56.600 201.913 219.826 389.726 503.176 5.973 8.339 16.359 28.403 366
FBT 595.497 818.975 821.684 416.186 202.635 16.177 8.847 87.072 51.043 6.021
Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao
999.764 1.017.312 940.084 1.477.275 1.918.220 27.495 12.151 13.962 26.794 28.383
602.305 973.634 1.078.538 1.408.371 - 1.601 6.924 6.115 9.260
HVG 1.531.542 3.002.257 3.105.194 4.481.514 7.845.431 199.155 164.689 293.271 218.742 417.756 FMC GFC Công tyCP Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Năm 2008 Doanh thu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011
326.128 459.119 447.109 30.774 34.101 21.145 14.109 28.889 20.227 10.988 ICF
281.229 703.958 974.028 1.102.366 - 26.641 33.137 91.642 39.609 IDI
Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế
916.980 1.042.752 1.052.826 914.461 65.456 220.590 380 7.243 57.393 758.193
1.238.339 1.466.192 1.539.223 1.942.808 4.278.052 224.138 85.316 480.524 522.572 273.552 IFS KDC Công ty CP Kinh Đô
KSC 36.437 32.218 35.450 35.535 - 10.120 7.340 8.182 5.653
626.563 LAF 567.151 528.449 912.791 908.452 21.530 4.002 21.465 83.920 10.330
LSS 952.815 1.131.771 1.099.587 1.338.243 2.025.682 83.495 92.622 158.341 299.537 411.131
MPC 2.360.645 2.903.421 3.129.576 5.150.741 7.083.661 189.768 41.716 239.220 303.959 275.398
NHS 163.849 266.517 282.978 437.253 784.618 24.738 31.346 64.231 88.638 80.409
NSC 147.875 223.441 290.007 407.332 513.482 13.512 28.345 33.351 43.213 61.431
SBT 674.345 563.323 771.807 1.105.797 2.052.983 191.321 81.524 210.017 345.232 552.987
SCD 240.443 274.446 319.738 378.400 422.812 22.669 25.546 34.790 26.109 22.763
SEC 154.734 185.345 193.686 296.151 552.755 18.728 42.005 39.445 60.021 98.843
SGC 118.942 109.433 110.837 162.377 197.796 18.794 15.152 18.352 17.142 47.041
SJ1 145.553 164.300 158.558 196.161 242.757 5.826 13.361 10.386 10.507 11.507
Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công tyCP Thuy san Minh Phú Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thuy san so 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung
1.786.202 1.383.904 1.386.223 - 9.045 10.497 22.874 11.347 SPD 1.378.117
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Doanh thu thuần Năm 2009 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011
SSC 168.293 212.301 281.881 338.426 408.215 22.010 30.321 50.634 49.824 57.748
TAC 2.555.895 2.993.017 2.645.445 3.260.828 4.442.783 125.712 11.838 27.825 87.664 25.232
TRI 397.762 601.144 588.353 695.717 783.227 15.258 143.708 82.296 3.638 86.732
TS4 173.438 183.435 290.826 380.446 649.071 7.498 10.208 26.852 26.649 25.237
VCF 619.649 863.396 1.021.419 1.301.912 1.586.026 108.343 105.193 136.005 161.561 211.113
VHC 1.426.701 2.442.451 2.785.274 3.021.655 4.114.060 96.149 80.043 193.229 214.035 394.343
VLF 1.585.329 1.548.019 1.700.166 1.473.327 1.927.921 4.624 101.749 31.683 34.249 34.611
VNH 132.683 153.596 79.639 85.042 88.829 13.111 6.489 9.649 1.589 1.839
VNM 6.675.031 8.380.563 10.820.142 16.081.466 22.070.557 963.448 1.250.120 2.375.692 3.616.186 4.218.182
Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng
VTF 930.114 2.086.881 2.920.379 48.412 1.042 40.658 53.693 174.720
35.087.961 1.193.351 47.225.591 1.680.363 50.224.010 64.896.446 88.419.469 3.220.937 3.028.679 5.459.217 7.255.669 8.490.636
9,18% 6,41% 10,87% 11,18% 9,60% Tổng cộng Lợi nhuận biên = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
Bảng2.44 – Hiệu suất sử dụng tài sản của các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Doanh thu thuần Năm 2009 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
348.515 401.074 475.598 512.557 64.062 311.103 300.655 363.935 331.336 329.977 AAM
431.521 473.428 544.094 685.575 662.822 415.613 386.164 537.004 601.925 478.109 ABT
384.885 651.210 725.614 1.079.706 1.292.239 216.622 392.257 613.944 726.085 793.378 ACL Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sản Cửu Long
373.942 572.776 510.226 597.525 848.771 200.374 287.085 304.835 458.722 672.725
1.246.311 2.101.446 1.346.190 1.712.677 2.673.687 844.207 1.347.227 1.209.944 1.354.627 1.716.936 AGD Công ty Cp Gò Dàng Công ty Thủy sản An Giang AGF
ANV Công ty CP Nam Việt 3.200.352 3.336.127 1.886.009 1.442.448 1.769.393 2.343.972 2.659.846 2.200.098 1.933.054 2.153.527
ATA Công ty CP NTACO 232.438 387.787 44.152 70.711 612.822 363.116 497.460 736.816 688.474 250.237
AVF Công ty CP Việt An 575.905 898.049 1.229.857 1.595.170 1.872.858 695.727 1.089.088 1.520.552 1.890.917 409.589
456.850 545.208 631.962 792.664 1.009.368 379.172 606.168 736.809 758.841 786.198 BBC
643.351 792.245 1.191.283 2.007.501 2.566.008 669.426 598.525 884.740 1.015.192 1.281.737 BHS
262.956 236.452 355.869 561.955 365.075 157.310 216.494 338.283 375.916 423.349 BLF
1.174.213 1.280.447 1.300.626 1.463.982 1.277.727 393.042 464.641 773.009 1.048.555 895.695 CMX
56.600 201.913 219.826 389.726 503.176 107.268 296.961 400.440 547.654 653.346 DHC
595.497 818.975 821.684 416.186 202.635 623.375 773.234 585.091 265.277 245.894 FBT
999.764 1.017.312 940.084 1.477.275 1.918.220 383.161 335.120 623.407 501.973 778.049 FMC
602.305 973.634 1.078.538 1.408.371 - 351.234 461.330 677.536 779.958 GFC Công ty Bánh kẹo Bibica Công ty CP Đường Biên Hòa Công ty Thủy sản Bạc Liêu Công ty CP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công ty CP Thực phẩm Sao Công ty CP Thủy sản Gentraco
1.531.542 3.002.257 3.105.194 4.481.514 7.845.431 1.561.810 2.715.849 3.790.458 5.388.129 6.295.114 HVG Công ty CP Thủy sản
326.128 459.119 447.109 30.774 34.101 336.245 416.849 367.194 377.287 397.902 ICF Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản
Tên Cty Cổ phiếu Doanh thu thuần Năm 2009 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007
281.229 703.958 974.028 1.102.366 - 608.980 865.939 1.299.649 1.463.309 IDI
916.980 1.042.752 1.052.826 914.461 964.615 1.239.142 715.044 648.470 702.668 758.193 IFS Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công ty Thược phẩm Quốc tế
KDC Công ty CP Kinh Đô 1.238.339 1.466.192 1.539.223 1.942.808 4.278.052 3.067.474 2.983.410 4.247.601 5.039.864 5.809.421
KSC 36.437 32.218 35.450 35.535 40.861 39.767 54.692 52.689 59.208
626.563 LAF 567.151 528.449 912.791 908.452 162.719 217.119 215.358 354.368 723.638
LSS 952.815 1.131.771 1.099.587 1.338.243 2.025.682 989.290 867.306 997.928 1.549.880 2.191.679
MPC 2.360.645 2.903.421 3.129.576 5.150.741 7.083.661 2.120.773 2.266.905 2.222.371 3.894.804 6.325.466
NHS 163.849 266.517 282.978 437.253 784.618 121.990 135.248 210.840 422.286 597.351
NSC 147.875 223.441 290.007 407.332 513.482 119.089 203.271 246.942 302.986 362.548
SBT 674.345 563.323 771.807 1.105.797 2.052.983 1.715.649 1.766.083 1.846.014 1.956.882 2.315.424
SCD 240.443 274.446 319.738 378.400 422.812 155.852 170.997 195.651 203.383 231.843
SEC 154.734 185.345 193.686 296.151 552.755 146.079 163.276 263.888 418.014 613.802
SGC 118.942 109.433 110.837 162.377 197.796 83.630 86.194 112.643 129.581 142.282
SJ1 145.553 164.300 158.558 196.161 242.757 85.468 87.617 106.426 111.291 154.830
SPD 1.786.202 1.378.117 1.383.904 1.386.223 - 476.429 547.091 533.556 570.332
SSC 168.293 212.301 281.881 338.426 408.215 156.248 169.575 232.893 260.110 315.581
TAC 2.555.895 2.993.017 2.645.445 3.260.828 4.442.783 837.061 686.965 651.956 944.175 1.031.008
TRI Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công ty CP Thuy san Minh Phú Công ty CP Đường Ninh Hòa Công ty CP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công ty CP Ben Chuong Duong Công ty CP Mia Duong Gia Lai Công ty CP XNK Sa Giang Công ty CP Thuy san so 1 Công ty CP XNK Thủy sản Miền Trung Công ty CP giống cây trồng Miền nam Công ty Cp Dầu Tường An Công ty Cp Nước giải khát Sài Gòn 397.762 601.144 588.353 695.717 783.227 393.272 325.819 379.987 198.881 319.611
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Doanh thu thuần Năm 2009 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
TS4 173.438 183.435 290.826 380.446 649.071 244.059 244.655 366.746 549.277 707.228
VCF Công ty CP Thủy sản Số 4 Công ty CP Vina cafe Biên Hòa 619.649 863.396 1.021.419 1.301.912 1.586.026 379.433 390.709 491.953 729.227 818.065
1.426.701 2.442.451 2.785.274 3.021.655 4.114.060 676.476 1.215.170 1.516.257 1.822.086 2.407.620
VLF 1.585.329 1.548.019 1.700.166 1.473.327 1.927.921 236.403 260.259 437.082 547.081 583.211
VNH 132.683 153.596 79.639 85.042 88.829 114.050 136.673 138.737 174.926 183.068
VNM 6.675.031 8.380.563 10.820.142 16.081.466 22.070.557 5.425.117 5.966.959 8.482.036 10.773.032 15.582.672
VTF 930.114 2.920.379 1.193.351 2.086.881 1.680.363 370.307 317.800 641.256 880.748 861.939 35.087.961 47.225.591 50.224.010 64.896.446 88.419.469 28.155.934 34.285.987 41.964.400 52.416.723 66.335.089
124,62% 137,74% 119,68% 123,81% 133,29% VHC Công ty CP Vĩnh Hoàn Công ty CP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Hiệu suất sử dụng TS =Doanh thu/Tổng TS
Bảng2.45 – Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu của các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
291.697 280.941 314.208 291.661 287.153 311.103 300.655 363.935 331.336 329.977 AAM
285.894 343.126 440.455 444.278 392.309 415.613 386.164 537.004 601.925 478.109 ABT
131.047 139.451 177.754 228.311 298.095 216.622 392.257 613.944 726.085 793.378 ACL Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sản Cửu Long
108.685 115.362 128.076 168.430 283.196 200.374 287.085 304.835 458.722 672.725
621.741 618.420 626.972 623.644 655.401 844.207 1.347.227 1.209.944 1.354.627 1.716.936 AGD Công ty Cp Gò Dàng Công ty Thủy sản An Giang AGF
ANV Công ty CP Nam Việt 1.692.404 1.601.477 1.470.026 1.435.680 1.446.837 2.343.972 2.659.846 2.200.098 1.933.054 2.153.527
122.703 108.634 128.220 153.374 155.567 250.237 363.116 497.460 736.816 688.474 ATA Công ty CP NTACO
87.967 113.393 178.266 377.512 390.028 409.589 695.727 1.089.088 1.520.552 1.890.917 AVF Công ty CP Việt An
206.996 494.429 523.253 - 574.307 379.172 606.168 736.809 758.841 786.198 BBC
380.383 331.230 428.533 496.675 548.499 669.426 598.525 884.740 1.015.192 1.281.737 BHS
81.502 71.447 72.329 75.315 79.823 157.310 216.494 338.283 375.916 423.349 BLF
127.252 136.139 138.112 169.703 159.215 393.042 464.641 773.009 1.048.555 895.695 CMX
50.646 137.051 150.399 214.322 202.686 107.268 296.961 400.440 547.654 653.346 DHC
165.310 356.733 234.447 86.477 98.343 623.375 773.234 585.091 265.277 245.894 FBT
153.790 152.039 166.185 171.751 335.120 623.407 501.973 778.049 FMC
GFC
162.945 - 1.192.465 46.777 1.503.892 86.290 1.712.072 89.510 1.819.350 75.775 2.090.443 383.161 - 1.561.810 351.234 2.715.849 461.330 3.790.458 677.536 5.388.129 779.958 6.295.114 HVG
144.986 170.909 191.183 179.339 170.841 336.245 416.849 367.194 377.287 397.902 ICF Công ty Bánh kẹo Bibica Công ty CP Đường Biên Hòa Công ty Thủy sản Bạc Liêu Công ty CP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công ty CP Thực phẩm Sao Công ty CP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
262.739 269.610 508.362 545.929 - 608.980 865.939 1.299.649 1.463.309 - IDI
398.517 167.143 142.261 128.312 83.769 964.615 1.239.142 715.044 648.470 702.668 IFS Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công ty Thược phẩm Quốc tế
KDC Công ty CP Kinh Đô 2.453.494 2.075.923 2.418.021 3.738.215 3.814.673 3.067.474 2.983.410 4.247.601 5.039.864 5.809.421
- KSC 29.988 46.900 44.801 45.943 40.861 39.767 54.692 52.689 59.208
LAF 90.231 90.111 105.507 249.938 232.366 162.719 217.119 215.358 354.368 723.638
LSS 618.023 570.559 700.268 1.174.870 1.386.267 989.290 867.306 997.928 1.549.880 2.191.679
MPC 1.089.961 940.234 1.087.953 1.342.761 1.538.891 2.120.773 2.266.905 2.222.371 3.894.804 6.325.466
NHS 95.531 106.537 158.832 235.551 272.183 121.990 135.248 210.840 422.286 597.351
NSC 71.607 144.773 172.645 205.466 214.334 119.089 203.271 246.942 302.986 362.548
SBT 1.610.579 1.445.655 1.649.435 1.789.603 1.794.162 1.715.649 1.766.083 1.846.014 1.956.882 2.315.424
SCD 121.845 126.672 143.910 152.747 168.974 155.852 170.997 195.651 203.383 231.843
SEC 133.354 149.377 158.819 196.590 216.059 146.079 163.276 263.888 418.014 613.802
SGC Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công ty CP Thuy san Minh Phú Công ty CP Đường Ninh Hòa Công ty CP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công ty CP Ben Chuong Duong Công ty CP Mia Duong Gia Lai Công ty CP XNK Sa Giang 73.533 78.806 88.802 86.761 117.945 83.630 86.194 112.643 129.581 142.282
SJ1 70.054 73.086 75.695 79.347 91.483 85.468 87.617 106.426 111.291 154.830
SPD - 83.654 91.183 104.654 103.072 - 476.429 547.091 533.556 570.332
SSC 125.303 139.216 174.666 206.159 228.159 156.248 169.575 232.893 260.110 315.581
TAC 361.440 309.261 297.817 369.708 352.209 837.061 686.965 651.956 944.175 1.031.008
TRI Công ty CP Thủy sản 1 Công ty CP XNK Thủy sản Miền Trung Công ty CP giống cây trồng Miền nam Công ty Cp Dầu Tường An Công ty Cp Nước giải khát Sài Gòn 152.504 5.253 62.749 66.480 20.497 393.272 325.819 379.987 198.881 319.611
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
TS4 112.431 157.454 172.464 242.349 242.748 244.059 244.655 366.746 549.277 707.228
VCF Công ty CP Thủy sản Số 4 Công ty CP Vina cafe Biên Hòa 341.984 342.048 447.351 579.163 725.183 379.433 390.709 491.953 729.227 818.065
394.093 391.905 651.128 936.001 1.243.041 676.476 1.215.170 1.516.257 1.822.086 2.407.620
VLF 56.580 155.206 159.298 171.924 174.711 236.403 260.259 437.082 547.081 583.211
VNH 81.240 81.697 83.825 84.152 83.260 114.050 136.673 138.737 174.926 183.068
VNM 4.315.937 4.761.913 6.637.739 7.964.437 12.477.205 5.425.117 5.966.959 8.482.036 10.773.032 15.582.672
VTF 123.278 330.761 296.995 447.888 99.874 370.307 641.256 880.748 317.800 18.746.142 19.512.285 23.446.507 28.008.878 34.701.220 28.155.934 861.939 34.285.987 41.964.400 52.416.723 66.335.089
150,20% 175,71% 178,98% 187,14% 191,16% VHC Công ty CP Vĩnh Hoàn Công ty CP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Tổng tài sản/Vốn chủ sỡ hữu
Bảng2.46 – ROE của các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011
AAM 20.963 2.406 52.513 45.675 63.997 291.697 280.941 314.208 291.661 287.153
ABT 39.140 22.586 90.934 93.877 99.783 285.894 343.126 440.455 444.278 392.309
ACL Công ty CP Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sản Cửu Long 39.592 70.564 50.290 59.597 114.883 131.047 139.451 177.754 228.311 298.095
11.987 17.212 22.233 42.540 130.801 108.685 115.362 128.076 168.430 283.196
38.020 12.366 14.445 61.909 621.741 618.420 626.972 623.644 655.401 AGD Công ty Cp Gò Dàng Công ty Thủy sản An Giang AGF 42.185
ANV Công ty CP Nam Việt 370.341 97.746 127.710 73.426 1.692.404 1.601.477 1.470.026 1.435.680 1.446.837 70.609
ATA Công ty CP NTACO 46.340 23.092 19.602 36.209 18.691 122.703 108.634 128.220 153.374 155.567
AVF Công ty CP Việt An 101.190 19.065 7.424 74.874 61.374 87.967 113.393 178.266 377.512 390.028
41.665 24.443 20.851 57.293 46.369 206.996 494.429 523.253 - 574.307
BHS 53.633 43.276 120.087 145.870 147.233 380.383 331.230 428.533 496.675 548.499
BLF 11.208 5.028 784 2.210 5.657 81.502 71.447 72.329 75.315 79.823
CMX 14.968 31.840 29.369 32.708 4.588 127.252 136.139 138.112 169.703 159.215
DHC 5.973 8.339 16.359 28.403 366 50.646 137.051 150.399 214.322 202.686
FBT 16.177 8.847 87.072 51.043 6.021 165.310 356.733 234.447 86.477 98.343
FMC 153.790 152.039 166.185 171.751
GFC
BBC Công ty Bánh kẹo Bibica Công ty CP Đường Biên Hòa Công ty CP Thủy sản Bạc Liêu Công ty CP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công ty CP Thực phẩm Sao Công ty CP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương HVG 27.495 - 199.155 12.151 1.601 164.689 13.962 6.924 293.271 26.794 6.115 218.742 28.383 9.260 417.756 162.945 - 1.192.465 46.777 1.503.892 86.290 1.712.072 89.510 1.819.350 75.775 2.090.443
ICF 21.145 14.109 28.889 20.227 10.988 144.986 170.909 191.183 179.339 170.841
IDI Công ty ĐTTM Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam - 26.641 33.137 91.642 39.609 - 262.739 269.610 508.362 545.929
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011
65.456 220.590 380 7.243 57.393 398.517 167.143 142.261 128.312 83.769 IFS Công ty Thược phẩm Quốc tế
KDC Công ty CP Kinh Đô 224.138 85.316 480.524 522.572 273.552 2.453.494 2.075.923 2.418.021 3.738.215 3.814.673
KSC - 10.120 7.340 8.182 5.653 - 29.988 46.900 44.801 45.943
LAF 21.530 4.002 21.465 83.920 10.330 90.231 90.111 105.507 249.938 232.366
LSS 83.495 92.622 158.341 299.537 411.131 618.023 570.559 700.268 1.174.870 1.386.267
MPC 189.768 41.716 239.220 303.959 275.398 1.089.961 940.234 1.087.953 1.342.761 1.538.891
NHS 24.738 31.346 64.231 88.638 80.409 95.531 106.537 158.832 235.551 272.183
NSC 13.512 28.345 33.351 43.213 61.431 71.607 144.773 172.645 205.466 214.334
SBT 191.321 81.524 210.017 345.232 552.987 1.610.579 1.445.655 1.649.435 1.789.603 1.794.162
SCD 22.669 25.546 34.790 26.109 22.763 121.845 126.672 143.910 152.747 168.974
SEC 18.728 42.005 39.445 60.021 98.843 133.354 149.377 158.819 196.590 216.059
Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công ty CP Thuy san Minh Phú Công ty CP Đường Ninh Hòa Công ty CP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công ty CP Ben Chuong Duong Công ty CP Mia Duong Gia Lai Công ty CP XNK Sa Giang SGC 18.794 15.152 18.352 17.142 47.041 73.533 78.806 88.802 86.761 117.945
SJ1 5.826 13.361 10.386 10.507 11.507 70.054 73.086 75.695 79.347 91.483
SPD - 9.045 10.497 22.874 11.347 - 83.654 91.183 104.654 103.072
SSC 22.010 30.321 50.634 49.824 57.748 125.303 139.216 174.666 206.159 228.159
TAC 125.712 11.838 27.825 87.664 25.232 361.440 309.261 297.817 369.708 352.209
Công ty CP Thuy san 1 Công ty CP XNK Thủy sản Miền Trung Công ty CP giống cây trồng Miền nam Công tyCP Dầu Tường An Công ty Cp Nước giải khát Sài Gòn TRI 15.258 143.708 82.296 3.638 86.732 152.504 5.253 62.749 66.480 20.497
TS4 Công ty CP Thủy sản 4 7.498 10.208 26.852 26.649 25.237 112.431 157.454 172.464 242.349 242.748
VCF Công ty CP Vinacafe 108.343 105.193 136.005 161.561 211.113 341.984 342.048 447.351 579.163 725.183
Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011
96.149 80.043 193.229 214.035 394.343 394.093 391.905 651.128 936.001 1.243.041
4.624 101.749 31.683 34.249 34.611 56.580 155.206 159.298 171.924 174.711 VLF
13.111 6.489 9.649 1.589 1.839 81.240 81.697 83.825 84.152 83.260 VHC Công ty CP Vĩnh Hoàn Công ty CP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất VNH
VNM Công ty CP sữa Vinamilk 963.448 1.250.120 2.375.692 3.616.186 4.218.182 4.315.937 4.761.913 6.637.739 7.964.437 12.477.205
48.412 174.720 123.278 296.995 330.761 40.658 53.693 99.874 1.042 VTF 447.888 3.220.937 3.028.679 5.459.217 7.255.669 8.490.636 18.746.142 19.512.285 23.446.507 28.008.878 34.701.220
17,18% 15,52% 23,28% 25,90% 24,47% Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng ROE= Lợi nhuận sau thuế/Vốn cổ phần