BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ĐINH THỊ THU HIỀN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT NGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRÊN SÀN HOSE

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Thuỳ Linh đã tận tình

hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận

văn tốt nghiệp này.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô những người đã tận tình

truyền đạt kiến thức cho tôi trong ba năm học cao học.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè lớp tài chính doanh

nghiệp đêm 1 đã góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân

luôn luôn hỗ trợ và thường xuyên động viên tôi trong suốt quá trình học tập

và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

Người thực hiện

Đinh Thị Thu Hiền

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài

chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE”, được

thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Thị Thùy Linh là công trình nghiên

cứu nghiêm túc và được đầu tư kỹ lưỡng của tôi. Các số liệu trong luận văn là hoàn

toàn trung thực và đáng tin cậy.

Tác giả

Đinh Thị Thu Hiền

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ ......................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................... ii

TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .......................................................................... 1 1.1Giới thiệu ..................................................................................................................... 1

1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây............................................................................ 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 1.4Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 4

1.4.1 Đối tượng và phạm vinghiên cứu ...........................................................................................4

1.4.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................4

1.5 Điểm mới của đề tài ..................................................................................................... 4 1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...................................................................................... 5

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .................................... 6 2.1 Những nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới ....................................... 6 2.1.1 Nghiên cứu thực nghiệm tại Anh .......................................................................................6

2.1.2 Nghiên cứu thực nhiệm tại Srilanka ......................................................................................7

2.1.3 Nghiên cứu thực nghiệm tại Pakistan .................................................................................9

2.2.4 Những nghiên cứu thực nghiệm khác trên thế giới .......................................................... 11

2.1.5 Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam ............................................................................. 12

2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính.............................................................. 14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 21

3.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 21 3.1.1 Quy trình nghiên cứu cấu trúc tài chính............................................................................ 21

3.1.2 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................................... 22

3.2 Phương pháp định lượng ............................................................................................ 23 3.2.1 Phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường - OLS ................................................ 24

3.2.2 Phương pháp mô hình tác động cố định – FEM ................................................................ 24

3.2.3 Mô hình tác động ngẫu nhiên – REM .............................................................................. 25

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ............................................................................ 27 4.1 Phân tích các tỷ số đòn bầy tài chính ngành Chế biến thực phẩm: .............................. 27 4.1.1 Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu ........................................................................................... 27

4.1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính ....................................................... 29

4.2 Phương pháp kiểm định mô hình ............................................................................... 31 4.2.1 Kiểm định Hausman ....................................................................................................... 31

4.2.2 Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian ................................................................ 32 4.2.3 Kiểm địnhphương pháp OLS và FEM ............................................................................. 33

4.3 Xây dựng mô hình hồi quy ........................................................................................ 33 4.3.1Phân tích thống kê mô tả .................................................................................................. 34

4.3.2 Ước lượng tổng thể ................................................................................................ 35 4.3.3Kiểm định mô hình ........................................................................................................... 36

4.3.4Kiểm tra giả định của mô hình .......................................................................................... 40

4.4 Kết quả hồi quy ........................................................................................................ 43 4.4.1 Tính thanh khoản(Liquidity) ............................................................................................ 45

4.4.2 Tấm chắn thuế từ khấu hao (NDTS)................................................................................ 46

4.4.3 Quy mô công ty (Size) ..................................................................................................... 46

4.4.4 Tài sản hữu hình (Tangible) ............................................................................................. 47

5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 49 5.2 Hạn chế nghiên cứu ................................................................................................... 50 5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................................... 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

i

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV

Bảng 2.2Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV

Bảng 2.3 Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV

Bảng 2.4 Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV

Bảng 2.5 Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính

Bảng 2.6Các giả thiết về mối tương quan giữa đòn bẩy tài chính và các nhân tố ảnh

hưởng

Bảng 4.1 Tỷ số đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm

Bảng 4.2 Biểu đồ đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm

Bảng 4.3 Bảng phân tích khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm

Bảng 4.4 Kiểm định mô tả Hausman

Bảng 4.5 Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian

Bảng 4.6 Mô tả thống kê của biến phụ thuộc và biến độc lập

Bảng 4.7 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến

Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra tự tương quan nhiễu của mô hình

Bảng 4.9 Kết quả kiểm tra phương sai nhiễu thay đổi của mô hình

Bảng 4.10 Kỳ vọng và kết quả thực nghiệm tương quan giữa biến phụ thuộc và biến

độc lập

Bảng 4.11 Tổng hợp các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính ngành chế biến

thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE

Bảng 4.12 Kết quả hồi quy của Tính thanh khoản

Bảng 4.13 Kết quả hồi quy của Tấm chắn thuế từ khấu hao

Bảng 4.14 Kết quả hồi quy của Quy mô công ty

Bảng 4.15 Kết quả hồi quy của Tài sản hữu hình

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 4.1 Biểu đồ đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm

Hình 4.2 Khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm

ii

DANH MỤC VIẾT TẮT

FEM: Mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model)

REM: Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effects Model)

OLS: Ordinal Least Square (Bình phương tuyến tính nhỏ nhất)

CTV: Cấu trúc vốn

CTTC: Cấu trúc tài tài chính

GROW: Tăng trưởng công ty (Growth)

LIQ: Tính thanh khoản (Liquidity)

NDTS: Tấm chắn thuế phi nợ (None-debt tax shields)

PROF: Lợi nhuận công ty (Profit)

RISK: Rủi ro kinh doanh (Operating Risk)

ROA: Tỷ suất sinh lợi của tài sản (Return on Total Asset)

ROE: Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (Return on Equity)

SIZE: Quy mô doanh nghiệp (Business Size)

TAX: Thuế thu nhập doanh nghiệp (corporate income tax)

TANG: Tài sản hữu hình (tangible assets)

UNI: Đặc điểm riêng của sản phẩm (Uniqueness)

HOSE: Thị trường chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

HNX: Thị trường chứng khoán TP. Hà Nội

iii

TÓM TẮT

Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính có vai trò quan trọng

trong nhiệm vụ quản trị tài chính doanh nghiệp.Vì vậy, nghiên cứu các nhân tố ảnh

hưởng đến cấu trúc tài chính của các Công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết

trên sàn HOSE nhằm hướng đến mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.Nghiên

cứu này sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính của 43 Công ty ngành chế biến thực

phẩm niêm yết trên sàn HOSE trong khoảng thời gian từ 2007-2011.Bài nghiên cứu

ứng dụng theo nghiên cứu của Zehra Reimoo (2008), B.Prahalathan (2010),

Nadeem A.S và Z.Wang (2011). Với mô hình ước lượng dành riêng cho dữ liệu

bảng: phương pháp bình phương bé nhất, mô hình tương quan cố định và mô hình

tương quan ngẫu nhiên. Nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc

tài chính bao gồm: tính thanh khoản, quy mô công ty, tài sản hữu hình và tấm chắn

thuế từ khấu hao. Cuối cùng, kết quả bài nghiên cứu cho thấy tính thanh khoản tấm

chắn thuế từ khấu hao có quan hệ ngược chiều, quy mô công ty và tài sản hữu hình

có quan hệ đồng biến với tổng nợ; tính thanh khoản có quan hệ ngược chiều, quy

mô công ty và tài sản hữu hình có quan hệ đồng biến với nợ dài hạn; tính thanh

khoản, tấm chắn thuế từ khấu hao, quy mô công ty và tài sản hữu hình có quan hệ

ngược chiều với nợ ngắn hạn.

Từ khóa: cấu trúc tài chính, Phương pháp OLS, Mô hình FEM và Mô hình REM.

1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1 Giới thiệu

Một trong những vấn đề quan trọng mà các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp

rất quan tâm là nên xây dựng cho doanh nghiệp mình một cấu trúc vốn như thế

nào.Trong đó, cấu trúc tài chính là quan hệ tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu nhằm

phục vụ cho quá trình tài trợ của doanh nghiệp. Xác định cấu trúc tài chính cho

doanh nghiệp là vấn đề quan trọng không chỉ đối với nhà quản trị mà còn đối với

các nhà hoạt định tài chính nhằm xây dựng chính sách nợ tài trợ hợp lý nhất vừa

đảm bảo khả năng thanh khoản vừa tận dụng hiệu ứng tích cực của đòn cân nợ nâng

cao giá trị doanh nghiệp. Đây cũng là một đề tài thú vị và không kém phần phức tạp

trong nghiên cứu lý luận lẫn trong áp dụng thực tiễn.

Trên thế giới, trong thập kỷ vừa qua đã xuất hiện những nghiên cứu về đề tài cấu

trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn. Một trong những nghiên cứu

này là của Zehra Reimoo (2008) nghiên cứu các công ty niêm yết tại Anh,

B.Prahalathan (2010) và Nadeem A.S và Z.Wang (2011) nghiên cứu các nhân tố

ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ngành sản xuất chế tạo niêm yết lần lượt tại Srilanka và

Pakistan. Nhìn chung, đối với các nước phát triển như Mỹ, Nhật, EU… cũng như

các nước đang phát triển như Việt Nam, vấn đề áp dụng cấu trúc tài chính và các

nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp là một vấn đề đáng quan

tâm, tuy nhiên kết quả nghiên cứu thực nghiệm thường không đồng nhất tùy theo

phạm vi nghiên cứu và cách thực ước lượng các biến. Đặc biệt vẫn chưa có nghiên

cứu nào nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính ngành Chế biến

thực phẩm tại thị trường chứng khoán Việt Nam; và cũng theo số liệu tác giả thu

thập được từ các báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực

phẩm thì đến gần 78% là nợ ngắn hạn và còn lại là nợ dài hạn trong khoản mục nợ

phải trả.Chính vì thế, đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài

chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE” đã

được chọn để thực hiện.

2

1.2Tổng quan các nghiên cứu trước đây

Các quyết định liên quan đến cấu trúc tài chính là một yêu cầu bắt buộc với mỗi tổ

chức kinh doanh.Một trong những hình thức quản lý kinh doanh từ các công ty của

các nhà quản trị là làm sao cho cơ cấu tài chính của công ty đạt tối đa hóa. Tuy

nhiên, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp cũng không phải là một công việc dễ dàng bởi

vì nó liên quan đến việc lựa chọn nợ và vốn cổ phần nhằm cân bằng giữa lợi ích và

chi phí khác nhau. Một quyết định tài chính sai có thể dẫn đến kiệt quệ tài chính và

cuối cùng là phá sản công ty. Mối quan hệ giữa cấu trúc tài vốn và giá trị doanh

nghiệp đã được nhiều nghiên cứu thực hiện trong thời gian qua nhằm giúp hiểu

được một số hành vi tài chính của các công ty cũng như trong việc xác định các

nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.

Theo lý thuyết trật tự phân hạng thì các công ty ưu tiên cho các hình thức tài chính

khác nhau ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn của họ.Một công ty có nhu cầu về tài

chính thì đầu tiên sẽ sử dụng lợi nhuận giữ lại, sau đó là đến gia tăng nợ và cuối

cùng là phát hành cổ phiếu ra bên ngoài. Thứ tự này phản ánh mối quan hệ của công

ty với các nhà cung cấp vốn, thông tin bất cân xứng(Hall, Hutchinson và Michaelas,

1999).

Phần lớn các nghiên cứu gần đây đã sử dụng tài liệu các yếu tố quyết định cấu trúc

vốn của các tác giả đã tập trung so sánh các nhân tố quốc gia.Ví dụ, Rajan và

Zingales (1995) đã phân tích các quyết định tài chính của các công ty công của các

nước G-7; Booth et al(2001) phân tích cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại 10

nướcphát triển Deesomsak, Paudyal, Pesccetto (2004) góp phần vào nghiên cứu cấu

trúc vốn bằng cách nghiên cứu các yếu tố quyết định cấu trúc vốn của các công ty

hoạt động trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương (Thái Lan, Malaysia Singapore

và Úc) và gần đây De Jong, Kabir và Nguyễn (2008) phân tích vai trò của các yếu

tố từng công ty cụ thể và từng quốc gia cụ thể trong việc lựa chọn đòn bẩy của các

công ty ở 42 quốc gia.

3

Nghiên cứu của Maslis (1983) cho thấy giá cổ phiếu có tương quan thuận (dương)

với mức độ tài trợ, cũng như là mối liên hệ giữa hiệu quả hoạt động DN với cơ cấu

vốn. Trong khoảng từ 0,23 đến 0,45 là tỷ lệ nợhiệu quả tác động đến hiệu quả hoạt

động DN. Tối ưu hóa được tỷ lệ này sẽ có lợi cho DN.

Nghiên cứu của Wei Xu (2005) đã chỉ ra có mối liên hệ vững chắc về hiệu quả hoạt

động của doanh nghiệp (đo lường bằng ROE) với cơ cấu tài chính: (1) hiệu quả hoạt

động của doanh nghiệp có mối liên hệ cùng chiều với tỷ lệ nợ; (2) khi tỷ lệ nợ nằm

trong khoảng 24,52% tới 51,13% thì hiệu quả hoạt động có mối quan hệ theo

phương trình bậc hai và bậc ba với tỷ lệ nợ.

Năm 2007, nghiên cứu của Margaritis về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp ảnh hưởng đến cơ cấu vốn, và ngược lại cơ cấu vốn cũng tác động

đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Cuối cùng Nghiên cứu của Rami Zeitun (2007) cũng cho thấy được cơ cấu vốn có

tác động hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi đo lường theo kế toán và theo chỉ

số thị trường. Tỷ lệ nợ ngắn hạn có tác động dương đến hiệu quả theo hoạt động thị

trường của doanh nghiệp.

Tóm lại, các nghiên cứu trước đó cũng cho thấy cấu trúc tài chính có tác động đến

hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

1.3 Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu của bài nghiên cứu là nghiên cứuthực tiễn các nhân tố ảnh hưởng đến cấu

trúc tài chính của các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE.

Bên cạnh đó, nghiên cứu này không chỉ nghiên cứu về tỷ lệ tổng nợ và mà còn

nghiên cứu làm rõ đến tác động đến tỷ lệ nợ dài hạn và ngắn hạn, do đặc điểm của

ngành chủ yếu là sử dụng nợ ngắn hạn. Từ đó, đưa ra các đề xuất xây dựng cấu trúc

tài chính cho các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE.

4

Câu hỏi nghiên cứu:

 Những nhân tố nào sẽ tác động đến cấu trúc tài chính của công ty nhằm làm

tăng thu nhập cho các chủ sở hữu, gia tăng giá trị công ty?

 Những nhân tố này có mức độ tác động như thế nào đến quyết định tài trợ

của công ty (tỷ lệ đòn bẩy của công ty) trong điều kiện kinh tế Việt Nam?

 Các công ty ngành chế biến thực phẩm nên quan tâm đến những nhân tố nào

và với mức độ bao nhiêu trong quyết định cấu trúc tài chính?

1.4 Đối tượng, phạm vivà phương pháp nghiên cứu

1.4.1 Đối tượng và phạm vinghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:Các Công ty niêm yết Ngành Chế biến Thực phẩm tại Sở

giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh gồm 43 công ty.

Phạm vi nghiên cứu: số liệu tác giả chọn khảo sát là số liệu báo cáo tài chính đã

được kiểm toán từ năm 2007 đến 2011.

1.4.2 Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu của đề tài sử dụng kết hợp phân tích định tính và định

lượng. Dùng mô hình hồi qui kiểm định các nhân tố ảnh đến cấu trúc tài chính, qua

đó để thấy được những nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính, mức độ ảnh

hưởng như thế nào trên cơ sở phân tích các kết quả nghiên cứu của các lý thuyết về

cấu trúc tài chính và các nghiên cứu thực nghiệm đã thực hiện ở các ưước khác trên

thế giới.

1.5 Điểm mới của đề tài

Bằng ba mô hình OLS, FEM và REM tác giả đã chọn ra mô hình phù hợp nhất để

nghiên cứu, cũng như phân tích và xác định rõ được mối tương quan giữa các nhân

tốảnh hưởng đến cấu tài chính của Công ty Ngành Chế biến Thực phẩm niêm yết

trên sàn HOSE khi có sự thay đổi theo sự phát triển kinh tế và nhu cầu sử dụng nợ

vay. Ngoài ra, những yêu cầu đối với cấu trúc tài chính cũng được nghiên cứu

không chỉ là những nhân tố ảnh hưởng mà còn việc đánh giá tính hiệu quả của cấu

trúc tài chính thông qua các ý nghĩa thống kê của nghiên cứu định lượng.Do vậy,

điều này sẽ giúpcho các nhà quản trị dựa vào điều kiện cụ thể Ngành Chế biến Thực

phẩm Việt Nam có thêm cơ sở để thiết lập một cấu tài chính tối ưu.

5

1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu

Kết cấu của đề tài gồm có 5 chương:

CHƯƠNG 1: Tổng quan về đề tài

CHƯƠNG 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây

CHƯƠNG 3: Phương pháp nghiên cứu

CHƯƠNG 4: Kết quả kiểm định

CHƯƠNG 5: Kết luận và các gợi ý hoàn thiện cấu trúc tài chính của các Cty niêm

yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

6

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

2.1Những nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới

Về lý thuyết, cấu trúc tài chính hiện đại dựa trên những giả định lần đầu tiên được

đưa ra bởi Modigliani và Miller (1958).Từ đó, một số lý thuyết về cấu trúc tài chính

giải thích cho sự khác biệt trong việc lựa chọn cấu trúc tài chính của doanh nghiệp

được phát triển. Trong đó, đáng chú ý nhất là 2 lý thuyết lý giải thích mối quan hệ

giữa cấu trúc tài chính và giá trị doanh nghiệp, bao gồm: lý thuyết về đánh đổi và lý

thuyết về trật tự phân hạng.

Tác giả sẽ trình bày một số kết quả nghiên cứu liên quan đến dữ liệu của các Công

ty ở Anh, Pakistan, Srilanka, một số nước trên thế giới và tại Việt Nam. Ba nước

được chọn làm cơ sở để tiến hành nghiên cứu sâu hơn.

2.1.1 Nghiên cứu thực nghiệm tại Anh

Năm 2008, Zehra Reimoo thực hiện nghiên cứu “Những nhân tố ảnh hưởng đến

cấu trúc vốn: nghiên cứu tại nước Anh”. Bài nghiên cứu này kiểm tra các nhân tố

mang tính chất quyết định đến cấu trúc vốn của 173 Công ty niêm yết trên sàn

chứng khoán UK niêm yết từ năm 1998-2007 ước lượng bằng 3 mô hình: Phương

pháp bình phương nhỏ nhất (OLS), Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) và Mô

hình ảnh hưởng cố định (FEM). Bằng các phương pháp kiểm định Hausman,

Bresch và Pagan Lagragian để chọn ra mô hình phù hợp, cuối cùng tác giả đã sử

dụng mô hình OLS cho bài nghiên cứu.

Theo bài nghiên cứu, có ba biến phụ thuộc bao gồm Tỷ trọng nợ phải trả, Tỷ trọng

nợ dài hạn và Tỷ trọng nợ ngắn hạn; bảy biến độc lập tác động đến cấu trúc vốn:

quy mô (Size), cơ hội tăng trưởng (Grow), tấm chắn thuế phi nợ (Ndts), lợi nhuận

(Profit), tài sản hữu hình (Tang), khả năng thanh khoản (Liquid), tính độc

nhất(Uni).

Mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính theo mô hình OLS:

DRit = β0 + β1Sizeit + β2Growit + β3Ndtsit + β4Tangit + β5Profitit + β6Liquidit + β7Uniit

+ εit(2.1)

(Trong đó: i kí hiệu là công ty, t ký hiệu là thời gian)

7

Kết quả nghiên cứu chỉ ra đối với những công ty lớn mà cấu trúc vốn dựa chủ yếu

vào các khoản nợ dài hạn thì cơ hội phát triển sẽ tỷ lệ nghịch với mức độ vay

nợ.Hiện nay, những công ty Anh Quốc có khả năng thanh khoản tốt và có khả năng

sinh lời từ nguồn vốn nội tại của nó đang có xu hướng sử dụng những khoản vay

dài hạn.Cuối cùng, việc nghiên cứu cũng chỉ ra rằng sử dụng nợ như một công cụ

giảm thuế cũng là một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của

doanh nghiệp.

Bảng 2.1 – Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV

Yếu tố Grow Size Ndts Tang Profit Liquid Uni

ảnh

hưởng

Cách tính Doanh thut- Doanh Log(Doanh Chi phí Tài sản EBIT/ Tài sản Giá vốn

thut-1/(Tổng tài thu) khấu cố định Tổng ngắn hàng

hao/Tổng thuần/ tài sản hạn/Tổ bán/ sảnt- Tổng tài sản t-

1)

tài sản Tổng tài ng nợ Doanh

sản ngắn thu

hạn thuần

Kỳ vọng

+/- tương + +/- +/- - + -

quan

Kết quả nghiên cứu với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%

- TEV + - - +

LTEV + - +

Nguồn: Zehra Reimoo (2008), “Determinants of capital structure: Evidence from UK”,

University of Nottingham

- STEV - + - - + +

2.1.2 Nghiên cứu thực nhiệm tại Srilanka

Với một cách nhìn khác, tác giả B.Prahalathan, Dept. of Commerce & Financial

Management, University of Kelaniya, SriLanka (2010) thực hiện nghiên cứu: “Các

nhân tố của cấu trúc vốn: Phân tích thực nhiệm ở các công ty ngành sản xuất chế

tạo niêm yết trên thị trường chứng khoán Colombo tại Sirilanka”.

8

Bài nghiên cứu nhằm đạt được sự hiểu biết sâu sắc hơn về những nhân tố ảnh

hưởng đến cụ thể ngành sản xuất chế tao. Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã sử

dụng số liệu của 17 Công ty sản xuất chế tạo niêm yết trên thị trường chứng khoán

Colombo ở Srilanka trong giai đoạn 2003-2007 và với 5 nhân tố để thiết lập cấu

trúc vốn cho các Công ty trên.

Tác giả sử dụng phương pháp bình phương bé nhất OLS làm cơ sở để kiểm định

cho bài nghiên cứu và một vài sửa đổi để giải thích cho dữ liệu bị thiếu khi lựa chọn

các công ty. Bài nghiên cứu bao gồm ba biến phụ thuộc: tỷ lệ nợ dài hạn, tỷ lệ nợ

ngắn hạn và tổng nợ phải trả; và năm biến độc lập cường độ vốn (capital intensity:

CAPINT), tài sản hữu hình (tangibility: TANG), lợi nhuận (profitility: PROF), quy

mô công ty (firm size: FSIZE), tấm chắn thuế từ khấu hao (non-debt tax shield:

NTDS). Dựa vào ba biến phụ thuộc tác giả đã thiết lập ba mô hình để đánh giá các

nhân tố của cấu trúc vốn.

LTDR = β0+β1CAPINT+β2TANG +β3ATO +β4 PROF + β5 FSIZE + β6 NDTS

+β7CVA +ε(2.2)

STDR = β0+β1CAPINT+β2TANG +β3ATO +β4 PROF + β5 FSIZE + β6 NDTS

+β7CVA +ε(2.3)

TDR = β0+β1CAPINT+β2TANG +β3ATO +β4 PROF + β5 FSIZE + β6 NDTS

+β7CVA +ε(2.4)

Trong đó:

ε: sai số

β0: hằng số

β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7: hệ số hồi quy của các biến

Kết quả cho thấy:

 Với tổng nợ: bốn biến giải thích có ý nghĩa thống kê, chỉ riêng ngoại trừ biến

cường độ vốn. Sự tương quan của bốn biến này với biến phụ thuộc thì phù

hợp với những kỳ vọng của tác giả.

 Với nợ dài hạn - dựa vào kết quả nghiên cứu có ba biến phù hợp với kỳ

vọng: quy mô công ty và tấm chắn thuế từ khấu hao nghịch biến với nợ dài

hạn; và tài sản hữu hình ảnh hưởng đồng biến với biến phụ thuộc.

9

 Với nợ ngắn hạn: ba biến giải thích có ý nghĩa thống kê. Đó là: cường độ

vốn, quy mô công ty và lợi nhuận có quan hệ nghịch biến với nợ ngắn hạn.

Bảng 2.2 – Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV

Yếu tố ảnh Capint Size Ndts Tang Profit

hưởng

Cách tính Tổng tài sản/ Log(Doanh Thu nhập sau lãi vay Tài sản cố định EBIT/

Doanh thu thu) và thuế/0.5/Tổng tài thuần/ Tổng tài Tổng

sản sản tài sản

Kỳ vọng tương +/- - - +/- - quan

Kết quả nghiên cứu với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%

TEV + - + -

LTEV - - +

Nguồn: B.Prahalathan (2010) “The Determinants of Capital Structure: An

empirical Analysis of Listed Manufacturing Companies in Colombo Stock

Exchange Market in SriLanka”University of Kelaniya, SriLanka

STEV - - -

2.1.3Nghiên cứu thực nghiệm tại Pakistan

Kế thừa thành quả nghiên cứu củaB.Prahalathan (2010), năm 2011Nadeem A.S&

Z.Wang thực hiện nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng dến cấu trúc vốn của ngành

công nghiệp sản xuất tại Pakistan”.

Mục tiêu của bài nghiên cứu này là phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến ngành

công nghiệp sản xuất tại Pakista.Tác giả cũng đã sử dụng dữ liệu của các công ty

niêm yết ngành sản xuất chế tạo của Pakistan trong thời kỳ 2003-2007 gồm 160

công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Karachi.

Phương pháp nghiên cứu của nhóm tác giả này là sử dụng dữ liệu bảng tức là kết

hợp dữ liệu chéo và dữ liệu thời gian. Để ước tính khả năng ảnh hưởng của các biến

giải thích lên đòn bẩy tài chính, nhóm tác giả đả sử dụng ba mô hình OLS, FEM và

REM. Sau đó tác giả cũng đã sử dụng kiểm định Hausman (1978) để tìm ra mô

hình phù hợp nhất: mô hình FEM hay REM. Ba mô hình ước tính – OLS, FEM và

REM lần lượt như sau:

10

DRit = β0 + β1PROFit + β2SIZEit + β3NDTSit + β4TANGit + β5GROWit + β6EVOLit +

β7LIQit + εit(2.2)

DRit = β0 + β1PROFit + β2SIZEit + β3NDTSit + β4TANGit + β5GROWit + β6EVOLit +

β7LIQit + µit(2.3)

DRit = β0 + β1PROFit + β2SIZEit + β3NDTSit + + β4TANGit + β5GROWit + β6EVOLit

+ β7LIQit + εit + µit(2.4)

i là công ty riêng lẻ, t là thời gian và Dr là đòn bẩy nợ công ty. Biến số độc lập: Lợi

nhuận của công ty (Prof), Quy mô của công ty (Size),tấm chắn thuế phi nợ (Ndts),

Tài sản hữu hình của công ty (Tang), tăng trưởng công ty (Grow), thu nhập của

công ty (Evol), tính thanh khoản của công ty (Liq).

β0: hệ số tự do

β1 - β7: hệ số hồi quy các biến

µit: sai số của công ty i tại thời gian t

εit: sai số ngẫu nhiên

Bảng 2.3 – Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV

Yếu tố ảnh Profit Size Ndts Tang Grow Evol Liq

hưởng

Cách tính EBIT/ Log(Do Chi phí Tài sản cố Doanh thu (t) Chênh Tài sản ngắn

Tổng anh thu) khấu định - Doanh thu lệch giữa hạn/Tổng nợ

tài sản hao/Tổng thuần/ (t-1)/(Tổng tài thu nhập ngắn hạn

tài sản Tổng tài trước thuế, sảnt- Tổng tài

sản lãi vay, sản t-1

khấu

hao/Tổng

tài sản

bình quân

Kỳ vọng - +/- +/- +/- - +/- + tương quan

Kết quả nghiên cứu với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%

Nguồn: Nadeem A.S & Z.Wang, (2011),"Determinants of capital structure: An

empirical study of firm in manufacturing industry of Pakistan", Managerial Finance,

Vol. 37 Iss: 2 pp. 117 – 133

- - DR + - - + +

11

Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố Lợi nhuận và Khả năng thanh khoản tương

quan nghịch chiều với tỷ lệ nợ.Còn quy mô công ty thì tỷ lệ thuận với tỷ lệ nợ. Đòn

bẩy tài chính cũng nghịch chiều với Biến động thu nhập phù hợp với nền tảng lý

thuyết đánh đổi. Bên cạnh đó, Tài sản hữu hình tương quan cùng chiều với tỷ lệ nợ

là điều hiển nhiên.

Tóm lại, kết quả của bài nghiên cứu này phù hợp với lý thuyết đánh đổi, lý thuyết

trật tự phân hạng, chi phí đại diện từ mô hình cấu trúc vốn nhằm đưa ra các quyết

định tài chính tốt hơn cho các công ty ở Pakistan.

2.2.4 Những nghiên cứu thực nghiệm khác trên thế giới

Một số các nghiên cứu gần đây trong bối cảnh các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài

vốn tập trung vào dữ liệu quốc tế đã mở rộng quy mô của các bằng chứng thực

nghiệm. Để hỗ trợ các bằng chứng thực nghiệm của nghiên cứu này, một số bài

nghiên cứu đã được lựa chọn:

Theo nghiên cứu của Deesomsak, Pauyal và Descetto (2004) kiểm tra các yếu tố

quyết định cơ cấu vốn cho các nước trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương (Thái

Lan, Malaysia, Singapore và Úc).Tóm lại, họ đã cho thấy đòn bẩy nợ có tác động

tích cực liên quan đến quy mô doanh nghiệp và cơ hội phát triển; còn lá chắn thuế

từ khấu hao và tính thanh khoản có tác động ngược lại.Hơn nữa, họ cũng nhận thấy

rằng quyết định cơ cấu vốn không là yếu tốduy nhất cho đặc trưng riêng của công

ty, nhưngcũng bị ảnh hưởng bởi quản trị của doanh nghiệp cụ thể, cơ cấu pháp lý và

môi trường thể chế của các nước mà công ty hoạt động

De Jong, Kabir và Nguyễn (2008) kiểm tra dữ liệu của 42 quốc gia bằng phương

pháp bình phương bé nhất. Mục tiêu chính của nghiên cứu của họ là phân tích vai

trò của các nhân tố cụ thể của quốc gia trong việc xác định cơ cấu vốn của công ty.

Nhìn chung, kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố công ty tác động lên đòn bẩy là

khác nhau giữa các nước, trong khi các nghiên cứu trước kia mặc nhiên thừa nhận

sự tác động của yếu tố lên cơ cấu vốn của các nước là như nhau.

12

Thomas L. Sporleder and LeeAnn E. Moss (2001) xác định cấu trúc vốn của ngành

chế biến thực phẩm của các công ty đại chúng tại Mỹ. Kết quả nghiên cứu nhằm hỗ

trợ quan trọng cho chìa khóa kinh tế trong quyết định cấu trúc vốn ngành chế biến

thực phẩm tại Mỹ. Mặt khác tác giả cũng chỉ ra lợi nhuận công ty, quy mô, tài sản

và tăng trưởng có ý nghĩa quan trọng trong xác định cấu trúc vốn ngành chế biến

thực phẩm tại Mỹ.

2.1.5 Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam

Kế thừa các nghiên cứu thực nghiêm các nước trên thế giới, tại Việt Nam cũng đã

có nhiều nghiên cứu thực hiện, tác giả lựa chọn hai bài nghiên cứu có nhiều cơ sở

phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của luận văn:

 Nghiên cứu của tác giả Trần Đình Khôi Nguyên (2006)

Năm 2006, tác giả Trần Đình Khôi Nguyên thực hiện nghiên cứu “Cấu trúc vốn tại

các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” trong giai đoạn 1998-2001 với những

công ty có nợ ngắn hạn không vượt quá 41,98% và nợ dài hạn là 1,93%.

Mục tiêu của bài nghiên cứu là xác định các nhân tố chính ảnh hưởng tối cấu trúc

vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEMs) tại Việt Nam.Đặc biệt, nghiên cúu

này biến phụ thuộc bao gồm Tổng nợ, Nợ ngắn hạn và Nợ ngắn hạn khác, theo tác

giả thì các công ty SEMs ở Việt Nam chủ yếu là nợ ngắn hạn nên không sử dụng

vào mô hình. Và gồm 8 biến độc lập tăng trưởng (Grow), rủi ro công ty (Risk), quy

mô công ty (Size), quan hệ ngân hàng (Business relation bank: Brb), tài sản hữu

hình (Tang), lợi nhuận (Prof), vốn chủ sở hữu (Owner Ship: OS), mạng lưới truyền

thanh (Network: NW)

Bảng 2.4 - Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV

Risk Grow

Size

Brb Tang

Prof

OS

NW

TEV

+

+

+

-

-

STEV

+

+

+

-

-

+

OSTEV

+

+

-

-

+

+

+

Nguồn: Trần Đình Khôi Nguyên (2006)

13

Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra hoạt động tài chính của các SEMs chủ yếu là nợ phải

trả ngắn hạn.Nguồn vốn chủ sở hữu của các SEMs cũng ảnh hưởng tới hoạt động

tài chính, cấu trúc nợ ngắn hạntrung bình khoảng 43.9%, trong khi nợ dài hạn là

rất ít.Mặt khác, nợ phải trả ngắn hạn khác, cũng được xem xét đến cơ cấu vốn của

SEMs.Thứ hai, tác giả cũng đã tìm ra được quy mô công ty và mức độ rủi ro của

công ty chắc chắn liên quan đến đo lường cấu trúc vốn. Nét nổi bật trong vốn chủ

sở hữu tại các công ty của nhà nước và ngân hàng thì hỗ trợ cho các SEMs của nhà

nước là rất nhiều khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy nợ mặc dù là tài

sản hữu hình có quan hệ phủ định với ba mô hình, nó không đủ mạnh để chỉ ra rằng

chi phí đại diện và kiệt quệ tài chính có thể giải thích được mối quan hệ giữa tài

sản hữu hình và đòn cân nợ.

 Nghiên cứu của tác giả Bùi Phan Nhã Khanh (2012)

Kế thừa nghiên cứu của Trần Đình Khôi Nguyên (2006), tác giả tiến hành nghiên

cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp ngành

chế tạo niêm yết trên HOSE”với 55 công ty từ năm 2007 đến 2011 nhằm xác định

các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính có vai trò sống còn trong công tác

quản trị tài chính doanh nghiệp.

Nghiên cứu này phân tích cả ba yếu tố tác động: tổng nợ (TEV), nợ dài hạn (LTEV)

và nợ ngắn hạn (STEV). Tác giả sử dụng năm biến định l(cid:0)ợng nhằm xác định mức

độ ảnh hưởng của các biến đó lên đòn bẩy bao gồm: tỷ suất sinh lợi của doanh

nghiệp (ROA), qui mô của doanh nghiệp (SIZE), tỷ trọng tài sản cố định hữu hình

trong tổng tài sản (TANG), khả năng thanh khoản (LIQ), tốc độ tăng trưởng (GRO).

Tác giả sử dụng dữ liệu bảng: mô hình ảnh hưởng cố định (FEM), mô hình tác động

ngẫu nhiên (REM), mô hình OLS theo phương pháp bình phương bé nhất. Bằng

kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình FEM và REM; kiểm định T-test và F-test tính hệ số R2 và hệ số hiệu chỉnh đo lường mức độ phù hợp của mô hình. Cuối cùng

tác giả đã chọn mô hình FEM để thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc

tài chính của doanh nghiệp.

14

Mô hình hồi quy thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc tài chính doanh

nghiệp:Yit = Ci + β1X01it + β2X4it + β3X7it + β4X08it + β5X09it +uit

Bảng 2.5 - Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC

ROA

SIZE

TANG GROW

LIQ

TEV

-

+

-

+

+

LTEV

-

+

-

+

STEV

-

+

+

+

Nguồn: Bùi Phan Nhã Khanh (2012)

Trong tương quan với những nghiên cứu trước đây, nghiên cứu này cũng góp phần

giải thích rõ hơn về chính sách tài trợ của doanh nghiệp chế tạo cũng như những

nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đó.Đồng thời, nghiên cứu xác định các nhân tố

ảnh hưởng có thể góp phần tạo tiền đề cho việc xác định cấu trúc vốn tối ưu.

2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính

Về thực nghiệm, nhiều nghiên cứu đã được tiến hành để xác định các nhân tốảnh

hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, bao gồm: lợi nhuận, tăng trưởng

của doanh nghiệp, rủi ro kinh doanh, qui mô của doanh nghiệp… Tuy nhiên, chiều

hướng tác động của các nhân tố này đến cấu trúc tài chính là không hoàn toàn giống

nhau trong các nghiên cứu trước đây. Trong phần tiếp theo, các giả thiết về xu

hướng tác động của các nhân tố này sẽ được xây dựng trên cơ sở lý thuyết và phân

tích các điều kiện thực tế của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng

khoán Việt Nam.

Từ những nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới cho thấy tùy theo mục đích nghiên

cứu và cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã chọn lựa các biến giải thích

khác nhau để giải thích khác nhau trong xây dựng mô hình. Trong bài nghiên cứu

của tác giả, các biến giải thích được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết cấu trúc vốn,

cấu trúc tài chính và nghiên cứu thực nghiệm của Zehra Reimoo (2008),

B.Prahalathan (2010), Nadeem A.S và Z.Wang (2011).

15

Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính trong bài nghiên cứu của tác giả gồm:

 Tính thanh khoản (Liquidity)

Các công ty có tỷ lệ thanh khoản cao có thể sử dụng nhiều nợ vay do doanh nghiệp

có thể trả các khoản nợ vay ngắn hạn khi đến hạn. Như vậy, tính thanh khoản của

doanh nghiệp có quan hệ tỷ lệ thuận (+) với đòn bẩy tài chính.

Theo lý thuyết đánh đổi, Công ty có tính thanh khoản cao nên vay nợ nhiều hơn do

những Công ty này có đủ khả năng đáp ứng được các nghĩa vụ hợp đồng về thời gian,

do vậy có quan hệ tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài chính Bùi Phan Nhã Khanh (2012).

Tuy nhiên, theo lý thuyết trật tự phân hạng cho rằng doanh nghiệp có nhiều tài sản

thanh khoản có thể sử dụng các tài sản này tài trợ cho các khoản đầu tư của mình.

Do vậy, tính thanh khoản của doanh nghiệp lại có quan hệ tỷ lệ nghịch với đòn bẩy

tài chính. Một vài các nghiên cứu trước đây cũng phù hợp với lý thuyết trật tự phân

hạng Zehra Reimoo(2008), Nadeem A.S và Z.Wang (2011).

Vậy giả thiết đặt ra: tính thanh khoản có tương quan (+) hoặc (-) đối với đòn

bẩy tài chính.

 Tăng trưởng công ty (Growth)

Theo lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn cho rằng, các doanh nghiệp có cơ hội tăng

trưởng cao thường là các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản vô hình cao. Do đặc thù

là tài sản vô hình nên các doanh nghiệp này thường không có tài sản để đảm bảo các

khoản vay.

Mặt khác, với doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao hơn, các cổ đông thường có

nhiều lựa chọn đối với quyết định đầu tư, chi phí đại diện ở các doanh nghiệp.

Những chi phí này rất đáng kể, và nếu như vậy các doanh nghiệp tăng trưởng cao

với nhiều dự án sinh lời thường dựa vào vốn chủ sở hữu nhiều hơn nợ vay. Nghiên

cứu thực nghiệm của Zehra Reimoo(2008)cho rằng cơ hội tăng trưởng có quan hệ

nghịch chiều với đòn bẩy tài chính.

16

Tuy nhiên theo lý thuyết trật tự phân hạng cho rằng cơ hội tăng trưởng có quan hệ

thuận với đòn bẩy tài chínhNadeem A.S và Z.Wang (2011). Khi các doanh nghiệp

có cơ hội tăng trưởng cao thì các nguồn vốn nội bộ ưu tiên sử dụng trước, nếu vẫn

chưa đủ thì mới sử dụng đến nợ.

Vậy giả thiết đặt ra: cơ hội tăng trưởng có tương quan (+) hoặc (-) đối với đòn

bẩy tài chính.

 Tấm chắn thuế từ khấu hao (None-debt tax shields)

Tấm chắn thuế phi nợ khi sử dụng đòn bẩy tài chính có thể giảm hay thậm chí là bỏ

đi khi báo cáo tài chính thu nhập thấp hay giảm mạnh. DeAngele và Masulis (1980)

cho rằng tấm chắn thuế phi nợ có thể thay thế cho tấm chắn thuế do sử dụng nợ vay.

Những nghiên cứu thực nghiệm:Zehra Reimoo(2008), Nadeem A.S và Z.Wang

(2011) cho thấy mối quan hệ nghịch chiều nhưng ít đáng kể mối quan hệ giữa lá

chắn thuế phi nợ và các đòn bẩy tài chính.

Vậy giả thiết đặt ra: Tấm chắn thuế phi nợ có tương quan (-) đối với đòn bẩy

tài chính.

 Lợi nhuận Công ty (Profit)

Lý thuyết đánh đổi cho thấy một mối quan hệ thuận chiều giữa lợi nhuận và đòn

bẩy vì lợi nhuận cao thúc đẩy việc sử dụng các khoản nợ và cung cấp một sự

khuyến khích cho các công ty tận dụng các lợi ích của lá chắn thuế trên các khoản

thanh toán lãi suất.

Lý thuyết trật tự phân hạng cho rằng các công ty thích sử dụng các vốn nội bộ tạo ra

khi có sẵn và chọn nợ vay tài chính bên ngoài khi cần thiết. Như vậy, lý thuyết này

cho thấy một mối quan hệ ngược chiều giữa lợi nhuận và đòn bẩy tài chính .Một số

nghiên cứu thực nghiệm cũng đã thông báo một mối quan hệ ngược chiều giữa lợi

nhuận và đòn bẩy Nadeem A.S và Z.Wang (2011), Huang & Song (2006),

B.Prahalathan (2010).

Vậy giả thiết đặt ra: Lợi nhuận có tương quan (+) hoặc (-) đối với đòn bẩy tài

chính.

17

 Cường độ vốn (Capital Intensity)

Cường độ vốn (ngành) dựa vào nhiều vốn, sử dụng nhiều vốn, nói chung là đồng

nghĩa với đòn bẩy hoạt động. Như vậy, gia tăng cường độ vốn đồng nghĩa với gia

tăng biến động thu nhập trong tương lai. Do đó, các nhà quản lý mong muốn giữ

quyền kiểm soát của Công ty và mối quan tâm của các chủ nợ nhằm hạn chế rủi ro

vỡ nợ, những công ty sử dụng nhiều lao động như là một nhân tố chính trong sản

xuất thì có mức nợ thấp khi các yếu tố khác không thay đổi, B.Prahalathan (2010).

Mặt khác, theo những lý lẽ truyền thống thì yêu cầu về mặt tài chính của các công

ty lớn thường có mức cường độ vốn lớn cho nợ dài hạn.

Vậy giả thiết đặt ra: Cường độ vốn có tương quan (+) với tổng nợ và nợ ngắn

hạn và (-) đối với nợ dài hạn.

 Quy mô công ty (Size)

Theo lý thuyết đánh đổi, quy mô doanh nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ thuận (+) nợ

vay, bởi vì các doanh nghiệp lớn thường có rủi ro phá sản thấp và chi phí phá sản thấp.

Theo Jean J.Chen (2003), các doanh nghiệp lớn thường sử dụng nợ dài hạn nhiều

hơn trong khi các doanh nghiệp nhỏ chủ yếu sử dụng nợ vay ngắn hạn. Ngoài ra,

các doanh nghiệp lớn thường đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động và có dòng tiền ổn

định hơn, khả năng phá sản cũng bé so với các doanh nghiệp nhỏ. Những đặc tính

trên dẫn đến quy mô có quan hệ cùng chiều với đòn bẩy tài chính. Kết luận này phù

hợp với những nghiên cứu khác: A.Shah và T.Hjjazj (2004), Zehra Reimoo(2008)

và gần đây nhất là Nadeem A.S và Z.Wang (2011)cũng đã cho thấy quy mô doanh

nghiệp và đòn bẩy tài chính tài chính có mối quan hệ tỷ lệ thuận (+).

Vậy giả thiết đặt ra: quy mô công ty có tương quan (+)đối với đòn bẩy tài chính.

 Tài sản hữu hình (Assets tangibility)

Theo lý thuyết đánh đổi, các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản hữu hình lớn, doanh

nghiệp sẽ sử dụng nhiều nợ hơn các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản vô hình cao vì

các chủ nợ thường đòi hỏi phải có thế chấp cho các khoản vay.

Các doanh nghiệp không có tài sản thế chấp sẽ có chi phí cao khi sử dụng nợ để tài

trợ. Do vậy, một tỷ lệ tài sản hữu hình cao sẽ có tỷ suất nợ cao.

18

Các kết quả nghiên cứu đã đồng thuận mối quan hệ giữa tài sản hữu hình và đòn

bẩy tài chính như nghiên cứu của Zehra Reimoo(2008) và B.Prahalathan (2010),

đồng tình với kết quả tài sản hữu hình có mối quan hệ tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài

chính ở các nước đang phát triển có Tugba Bas (2009), Abe De Jong (2008).

Vậy giả thiết đặt ra: Tài sản hữu hình có tương quan (+) đối với đòn bẩy tài

chính.

 Đặc điểm riêng của sản phẩm (Uniqueness)

Khi một doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản, nếu như là sản phẩm tồn kho của

doanh nghiệp có tính độc đáo riêng mà khó có thể tìm kiếm trên thị trường thì giá trị

sản phẩm thu hồi sau thanh lý ít hay nói cách khác là thị trường thứ cấp có tính cạnh

tranh cho hàng tồn kho và các thiết bị sản xuất của doanh nghiệp có thể không dẫn

đến các chủ nợ hạn chế cho vay. Do đó các doanh nghiệp có các sản phẩm độc đáo

thường có đòn bẩy tài chính thấp. Điều này cũng được khẳng định qua kết quả

nghiên cứu của Zehra Reimoo(2008). Tuy nhiên, theo Thomas L.S và LeeAnn E. M

(2001) thì đòn bẩy tài chính sẽ có quan hệ cùng chiều với nhân tố đặc điểm riêng

của sản phẩm.

Vậy giả thiết đặt ra: đặc điểm riêng của sản phẩm có tương quan (+) hoặc (-)

đối với đòn bẩy tài chính.

19

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Chương 2 giới thiệu tổng quan nghiên cứu của đề tài bao gồm những nội dung sau:

 Thứ nhất: Tác giả đưa ra chi tiết ba nghiên cứu thực nghiệm trước đây ở ba

nước Anh, Pakistan và Srilanka làm cơ sở nghiên cứu cho luận văn.

 Thứ hai: sơ lược về kết quả các nghiên cứu khác trên thế giới và tại Việt Nam

nhằm làm kết quả so sánh về mối tương quan giữa các biến độc lập và cấu trúc tài

chính ngành chế biến thực phẩm của Việt Nam

 Thứ ba: Xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp

ngành chế biến thực phẩm Việt Nam như là tính thanh khoản, tăng trưởng công ty,

tấm chắn thuế từ khấu hao, lợi nhuận công ty, cường độ vốn, qui mô doanh nghiệp,

tài sản cố định, đặc điểm riêng của sản phẩm. Các nhân tố này sẽ được phân tích và

chọn lọc để đưa vào mô hình kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài

chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm tại Việt Nam.

20

Bảng 2.6 - Các giả thiết về mối tương quan giữa đòn bẩy tài chính và các nhân tố ảnh hưởng

Giả thiết Các nhân tố tác động đến đòn bẩy tài chính Kỳ vọng tương quan Các nghiên cứu

của doanh nghiệp (+/-)

- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)

Tính thanh khoản - - Zehra Reimoo (2008) H1

- B.Prahalathan (2011)

- Nadeem A.S và Z.Wang (2011) +/- Tăng trưởng công ty H2 - Zehra Reimoo (2008)

- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)

+/- - Zehra Reimoo (2008) Tấm chắn thuế từ khấu hao H3

- B.Prahalathan (2011)

- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)

+/- - Zehra Reimoo (2008) Lợi nhuận H4

- B.Prahalathan (2011)

+ - B.Prahalathan (2011) Cường độ vốn H5

- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)

+/- - Zehra Reimoo (2008) Quy mô công ty H6

- B.Prahalathan (2011)

- Nadeem A.S và Z.Wang (2011)

+ - Zehra Reimoo (2008) Tài sản hữu hình H7

- B.Prahalathan (2011)

+/- - Zehra Reimoo (2008) Đặc điểm riêng của sản phẩm H8

Nguồn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của Nadeem A.S và Z.Wang (2011),

Zehra Reimoo (2008) và B.Prahalathan (2011)

21

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Phương pháp nghiên cứu

Về bản chất, khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính, có nghĩa

là công ty đang đứng trước sự lựa chọn hình thức tài trợ nợ như thế nào để tối đa

hóa giá trị doanh nghiệp. Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm hơn 50 năm

qua, tuy nhiên, phương pháp nghiên cứu cơ bản của cấu trúc tài chính có nhiều cách

khác nhau và không nhất quán.

Được bắt nguồn từ bài nghiên cứu của tác giả Zehra Reimoo(2008), điểm mấu chốt

trong nghiên cứu này là phân tích bằng cách sử dụng ước tính phương pháp bình

phương nhỏ nhất thông thường (OLS), tác động cố định (FEM) và tác động ngẫu

nhiên (REM).Đó là nghiên cứu về định lượng, ngoài ra, bài nghiên cứu còn kết hợp

sử dụng thêm phân tích định tính để thấy được giữa kết quả định lượng và định tính

có quan hệ như thế nào nhằm giúp cho bài nghiên cứu chặt chẽ và sâu sắc hơn.

3.1.1 Quy trình nghiên cứu cấu trúc tài chính

 Bước 1: Mô tả dữ liệu

Hiện nay có 43 công ty ngành chế biến thực phẩm đang niêm yết trên sàn HOSE

trong giai đoạn từ 2007-2011, có 2 tiêu chí quan trọng để chọn lựa các Công ty

ngành chế biến thực phẩm. Trước tiên, chỉ các công ty niêm yết công khai giao dịch

trên sàn chứng khoán HOSE được chọn trong các dữ liệu mẫu. Cuối cùng, để xây

dựng một dữ liệu cân bằng, các công ty có một vài lỗi số liệu bất kỳ của các biến

cần thiết để tính toán các biến giải thích không bao gồm trong tập dữ liệu .

Nguồn số liệu về báo cáo tài chính của các công ty trong mẫu nghiên cứu được lấy

từ trang web có uy tín: Cổng thông tin dữ liệu tài chính – chứng khoán Việt Nam

(cafef.vn) và Công ty Chứng khoán ACB (www.acbs.com.vn).

Bước 2: Xử lý dữ liệu

Các công thức tính chỉ tiêu tài chính được sử dụng để làm các biến đưa vào mô hình

được trình bày chi tiết ở Phụ lục 1.Số liệu mỗi công ty được xử lý rên phần mềm

Microsoft Excel.Ứng dụng phần mềm Eviews 5.1 để tính toán cho bài nghiên cứu.

22

Bước 3: Quy trình địnhlượng

 Phương pháp định lượng: bài nghiên cứu có ba phương pháp nghiên cứu đó

là bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), tác động cố định (FEM) và tác động

ngẫu nhiên (REM). Bằng cách sử dụng kiểm định Hausman và Breusch - Pagan

Lagrangian để lựa chọn ra mô hình phù hợp nhất cho bài nghiên cứu.

Xây dựng mô hình hồi quy: Khi mô hình đã được lựa chọn thì xây dựng mô

hình hồi quy tổng thể theo phương pháp đó.

Bước 4: Kết quả kiểm định: Nhằm đưa ra được kết quả tương đối chính xác

các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính và ảnh hưởng như thế nào thì cần thực

hiện các kiểm định cho mô hình của bài nghiên cứu và trình bày theo cách thức của

kinh tế lượng. Cụ thể:

 Kiểm định mô hình: nhằm loại trừ dần các biến không phù hợp đưa vào mô

hình:

- Kiểm định giả thiết hệ số hồi quy

- Kiểm định thừa biến

- Kiểm định sự phù hợp của mô hình

 Kiểm định giả định của mô hình: Khi kiểm định mô hình xong, tác giả đã

lựa chọn được các biến phù hợp cho mô hình, và tiếp tục thực hiện kiểm tra các giả

định của mô hình nhằm đưa ra một hình phù hợp nhất. Gồm các bước:

- Kiểm tra đa cộng tuyến

- Kiểm tra phương sai nhiễu thay đổi

- Kiểm tra tương quan nhiễu thay đổi

Bước 5:Giải thích kết quả và kết luận

Vạch ra được mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.

3.1.2Mô hình nghiên cứu

Mô hình sử dụng trong bài nghiên cứu này dựa vào mô hình nghiên cứu của các tác

giả Zehra Reimoo (2008), Nadeem A.S và Z.Wang (2010):

23

Mô hình 1: Phương pháp bình phương bé nhất OLS

DRit= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i

+ β9Uni9i+ εit

Mô hình 2: Mô hình tác động cố định FEM

DRit= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i

+ β9Uni9i+ µit

Mô hình 3: Mô hình tác động ngẫu nhiên REM

DRit = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i

+ β9Uni9i+ εit +µit

Với DRit đại diện cho biến phụ thuộc lần lượt tổng nợ, nợ dài hạn và nợ ngắn hạn.

3.2Phương pháp định lượng

Phương pháp nghiên cứu cho bài nghiên cứu là củatác giả Zehra Reimoo (2008)

phân tích bằng cách sử dụng ước tính phương pháp bình phương nhỏ nhất thông

thường (OLS), tác động cố định (FEM) và tác động ngẫu nhiên (REM).

Có nhiều thuận lợi khi sử dụng dữ liệu bảng.Thứ nhất, nó kiểm soát được tính

không đồng nhất của các cá nhân công ty. Ví dụ, dữ liệu bảng chỉ ra rằng các các

công ty không đồng nhất từ chuỗi thời gian hay dữ liệu chéo của bài nghiên cứu nếu

không được kiểm soát thì sẽ dẫn đến rủi ro kết quả của bài nghiên cứu thiếu tính đại

diện. Thứ hai, dữ liệu bảng đưa ra nhiều dữ liệu thông tin hơn, độ biến thiên hơn, ít

cộng tuyến giữa các biến, số lượng các thông tin có thể thay đổi một cách độc lập

với nhau và hiệu quả hơn.Nói cách khác, chuỗi thời gian thì sẽ giúp xảy ra hiện

tượng ít đa công tuyến hơn giữa các biến.

Hơn nữa, dữ liệu bảng có khả năng phát hiện và đo lường hiệu quả hơn dữ liệu chéo

và chuỗi thời gian thuần túy.

Ngoài những thuận lợi trên, dữ liệu bảng vẫn tồn tại một số hạn chế. Đó là thiết kết

và thu thập dữ liệu, biến dạng của lỗi đo lường và lựa chọn biến. Tuy có một số

nhược điểm nhưng vẫn hiệu quả hơn khi sử dụng phân tích bằng dữ liệu chéo và

chuỗi thời gian.

24

Có ba mô hình được sủ dụng: bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), tác động

cố định (FEM) và tác động ngẫu nhiên (REM). Mỗi mô hình có một hạn chế nhất

định.Vì vậy, dữ liệu của bài nghiên cứu được kiểm tra bằng cả ba mô hình.

3.2.1 Phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường - OLS

Các nghiên cứu thực nghiệm (về vấn đề các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài

chính) trước đây sử dụng nhiều mô bình phương nhỏ nhất thông thường để kiểm

nghiệm các giả thiết về mối tương quan giữa tỷ lệ đòn bẩy tài chính và các nhân tố

được cho là có tác động đến nợ.

Vấn đề cơ bản của dữ liệu bảng là sai số ngẫu nhiên  trong mô hình hồi quy:

Yit = β1 = βXit + i

Mô hình hồi quy bỏ qua bản chất của dữ liệu bảng và xử lý sai số một cách quá

tương tự và độc lập khi phân bổ bất cân xứng đến mức không tương quan với X. Do

đó, tác giả có thể tập hợp tất cả các dữ liệu và áp dụng mô hình OLS. Tuy nhiên, kết

quả thu được có những hạn chế và lỗi phức tạp khi xử lý mô hình, ví dụ như là hiệp

phương sai không đồng nhất và tương quan chuỗi trong bảng tính. Tuy nhiên, mô

hình OLS lại được thường xuyên áp dụng trong thực tế.

3.2.2Phương pháp mô hình tác động cố định – FEM

Với giả định mỗi Công ty đều có những đặc điểm riêng biệt có thể ảnh hưởng đến

các biến giải thích, FEM phân tích mối tương quan này giữa phần dư của mỗi Công

ty với các biến giải thích qua đó kiểm soát và tách ảnh hưởng của các đặc điểm

riêng biệt (không đổi theo thời gian) ra khỏi các biến giải thích để chúng ta có thể

ước lượng những ảnh hưởng thực (net effects) của biến giải thích lên biến phụ

thuộc.

Mô hình ước lượng sử dụng:

Yit = Ci + β Xit + uit *

Trong đó

: thời gian (năm).

Yit

: biến độc lập.

Xit

Ci (i=1….n) : hệ số chặn cho từng thực thể nghiên cứu.

25

: hệ số góc đối với nhân tố X.

β

: phần dư.

uit

Mô hình trên đã thêm vào chỉ số i cho hệ số chặn “c” để phân biệt hệ số chặn của

từng doanh nghiệp khác nhau có thể khác nhau, sự khác biệt này có thể do đặc điểm

khác nhau của từng doanh nghiệp hoặc do sự khác nhau trong chính sách quản lý,

hoạt động của doanh nghiệp.

3.2.3 Mô hình tác động ngẫu nhiên – REM

Điểm khác biệt giữa mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên và mô hình ảnh hưởng cố định

được thể hiện ở sự biến động giữa các Công ty.Nếu sự biến động giữa các Công ty

có tương quan đến biến độc lập - biến giải thích trong mô hình ảnh hưởng cố định

thì trong mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên sự biến động giữa các Công ty được giả sử

là ngẫu nhiên và không tương quan đến các biến giải thích.

Chính vì vậy, nếu sự khác biệt giữa các Công ty có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc

thì REM sẽ thích hợp hơn so với FEM. Trong đó, phần dư của mỗi Công ty (không

tương quan với biến giải thích) được xem là một biến giải thích mới.

Ý tưởng cơ bản của mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên cũng bắt đầu từ mô hình:

Yit = C1i + β Xit + uit

Thay vì trong mô hình trên, C1i là cố định thì trong REM có giả định rằng nó là một

biến ngẫu nhiên với trung bình là C1 và giá trị hệ số chặn được mô tả như sau:

Ci = C1 + εi (i=1,...,n)

(cid:2870) εi : Sai số ngẫu nhiên có trung bình bằng 0 và phương sai là (cid:2026)(cid:3084)

Thay vào mô hình ta có:

Yit = C + β Xit + εi + uit hay

Yit = C + β Xit + wit với wit = εi + uit

εi : Sai số thành phần của các đối tượng khác nhau (đặc điểm riêng khác nhau của

từng doanh nghiệp).

uit: Sai số thành phần kết hợp khác của cả đặc điểm riêng theo từng đối tượng và

theo thời gian.

26

Nhìn chung mô hình FEM hay REM tốt hơn cho nghiên cứu phụ thuộc vào giả định

có hay không sự tương quan giữa εi và các biến giải thích X. Nếu giả định rằng

không tương quan thì REM phù hợp hơn, và ngược lại.Tuy thế trong phần hồi quy,

nghiên cứu sẽ lần lượt đi qua cả ba mô hình là OLS, FEM và REM để chọn mô hình

thích nhất.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Trong chương này là phương pháp nghiên cứu bao gồm mô tả dữ liệu, mô hình

nghiên cứu và các bước kiểm định các nhân tố đưa vào mô hình nhằm giúp các

doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩmViệt Nam xây dựng cơ cấu tài chính hợp lý

và phù hợp.

27

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

4.1Phân tích các tỷ số đòn bầy tài chính ngành Chế biến thực phẩm:

Ngoài nghiên cứu về định lượng có ý nghĩa thống kê nghiên cứu mối tương quan

giữa biến độc lập với cấu trúc tài chính ngành chế biến thực phẩm Việt Nam thì tác

giả cũng phân tích thêm về định tính ngành thực phẩm Việt Nam giúp người đọc có

cái nhìn sâu sắc, thiết thực và hiểu hơn về mối tương quan này giữa thực tế xảy ra

và nghiên cứu về mặt toán học.

Như chúng ta đã biết, nợ có vai trò là nguồn vốn tài trợ quan trọng trong cấu trúc

vốn của doanh nghiệp.Quan trọng ở đây không phải là nợ luôn làm cho nguồn

vốndồi dào, tạo điều kiện cho việc thực hiện các chiến lược kinh doanh mà bởi vì

nợ có tác động hai mặt đến việc tối đa hóa lợi nhuận cho các chủ sở hữu.Quyết định

cấu trúc tài chính luôn là một trong những quyết định quan trọng và khó khăn của

các giám đốc tài chính.Một quyết định cấu trúc tài chínhđúng đắn có thể khuyếch

đại được lợi nhuận cho các chủ sở hữu.Ngược lại, nếu doanh nghiệp vay nợ mà sử

dụng nguồn vay không hiệu quả thì sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm

mạnh. Sau đây là những phântích về tình hình cấu trúc tài chính của các doanh

nghiệp thực phẩm trên sàn HOSE.

4.1.1Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

Hiện tại, ngành chế biến thực phẩm có 43 công ty ngành chế biến thực phẩm niêm

yết trên sàn HOSE bao gồm những công ty hoạt động về lĩnh vực mía đường, chế

biến hải sản, đồ uống… Hoạt động kinh doanh của ngành chế biến thực phẩm tùy

thuộc rất nhiều vào nhu cầu của người tiêu dùng, diễn biến giá cả trên thị trường

trong nước… rất quan trọng vì vòng quay ngày sử dụng của những ngành hàng này

là tương đối nhanh.

Số liệu bảng 4.1 cho thấy tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của các công ty niêm

yết ngành chế biến thực phẩm liên tục gia tăng qua các năm. Tổng vốn sản xuất

kinh doanh của ngành năm 2007 đạt mức 28,155 tỷ đồng thì đến năm 2011 đạt mức

66.335. Mức vốn bình quân trên một doanh nghiệp liên tục tăng, từ mức 22% năm

2008 và năm 2010 vượt lên đến 27%. Quy mô vốn gia tăng góp phần cải thiện năng

lực tài chính đối với doanh nghiệp khi môi trường kinh doanh ngày càng có nhiều

cơ hội và thách thức mới cũng như áp lực cạnh tranh càng gay gắt hơn.

28

Bảng 4.1 -Vốn sản xuất kinh doanh của ngành chế biến thực phẩm

Đvt:Triệu đồng

Chỉ tiêu

2007

2008

2009

2010

2011

Tổng nguồn vốn

28.155.934 34.285.987 41.964.400 52.416.723 66.335.089

Tốc độ tăng giảm

22%

22%

25%

27%

Vốn bình quân/Doanh nghiệp

654.789

797.349

975.916

1.218.994

1.542.676

Tốc độ tăng giảm

22%

22%

25%

27%

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.39

Do áp lực cạnh tranh ngày càng tăng, đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng mở

rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư mới nên qui mô tổng vốn tăng nhanh

hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu. Hơn nữa, trong những năm trở lại đây thị

tr(cid:0)ờng chứng khoán Việt Nam gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng

hoảng tài chính toàn cầu nên việc huy động vốn từ nguồn vốn cổ phần sẽ bị hạn

chế. Nên xu hướng chung là chỉ tiêu vốn chủ sỡ hữu/tổng nguồn vốn có xu hướng

giảm dần ở hầu hết các năm.

Bảng 4.2 - Tỷ số đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm

2007

2008

2009

2010

2011

Nợ/VCSH

48%

74%

78%

80%

89%

Nợ ngắn hạn/VCSH

40%

65%

69%

72%

81%

Nợ dài hạn/VCSH

8%

9%

9%

8%

8%

Nợ/Tổng nguồn vốn

33%

42%

43%

44%

46%

Nợ ngắn hạn/Tổng nguồn vốn

27%

37%

38%

39%

42%

Nợ dài hạn/Tổng nguồn vốn

6%

5%

5%

5%

4%

VCSH/Tổng nguồn vốn

67%

57%

56%

53%

52%

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.40-2.42

Qua bảng 4.2 ta thấy năm 2007 tỷ lệ nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu là 40% trong khi

nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 8%; đến năm 2011 thì tình hình này vẫn chưa

được cải thiện đáng kể khi mà tỷ trọng nợ trong vốn chủ sở hữu là 89% nhưng nợ

ngắn hạn chiếm đến 79% trong vốn chủ sở hữu, như vậy,ngành chế biến thực phẩm

vẫn còn phụ thuộc rất nhiều vào vốn ngắn hạn, cho thấy hầu hết các khoản vay là

ngắn hạn nhằm bổ sung cho nhu cầu tài sản lưu động của doanh nghiệp. Điều này

29

nói lên sự không bền vững trong cơ cấu vốn.Mặc dù đây là những công ty thực

phẩm nên vòng quay vốn tươngđối nhanh.Tuy nhiên, việc duy trì một cấu trúc vốn

thiên về nợ ngắn hạn quá nhiều cũng sẽ làm cho rủi ro chi trả các khoản vay trong

tương lai lớn.

Hình 4.1- Biểu đồ đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm

60%

50%

40% Tỷ suất nợ 30% Tỷ suất nợ dài hạn 20% Tỷ suất nợ ngắn hạn 10%

Nguồn: số liệu được tính toán từ BCTC của các CTNY ngành Chế biến thực phẩm

Như chúng ta thấy, các công ty này đã sử dụng nợ khá nhiều nhưng điều này chưa

nói lên được rằng họ đang tận dụng tốt lá chắn thuế. Bởi vì các doanh nghiệp này

hầu hết chỉ sử dụng nợ ngắn hạn để bổ sung cho vốn lưu động.

Còn nguồn vốn vay dài hạn để đầu tư vào tài sản cố định là rất ít.Mặt khác, điều này

rất phù hợp với loại hình kinh doanh sản xuất ngành chế biến thực phẩm, vì ngành

này là ngành chuyên sản xuất ra mặt hàng tiêu dùng thiết yếu cho con người, và chu

kỳ sản xuất kinh doanh và vòng quay vốn ngắn ngày, do vậy mà nhu cầu vay vốn

thường bổ sung vốn lưu động để mua nguyên vật liệu đầu vào cho các công ty.

0% Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

4.1.2Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các các công ty niêm yết ngành chế biến thực

phẩm có xu h(cid:0)ớng tăng qua các năm. So với các ngành kinh doanh trên thị tr(cid:0)ờng

chứng khoán thì dù đầu ra của các doanh nghiệp ngành thực phẩm, nhu yếu phẩm

nói chung chịu ảnh hưởng của lạm phát, giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao nhưng

nhóm ngành này vẫn hoạt động tương đối ổn định, đạt doanh thu và lợi nhuận khả

quan. Bước sang năm 2012, với dự báo không mấy tích cực của nền kinh tế, nhiều

DN trong ngành vẫn đặt kế hoạch kinh doanh với mức tăng trưởng khá.

30

 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Đây là chỉ tiêu rất quan trọng, đánh giá được khả năng sinh lợi của vốn chủ sở

hữu.Chỉ tiêu này chỉ ra rằng một đồng vốn của cổ đông bỏ ra và tích luỹ được (có

thể lợi nhuận giữ lại) tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

Bảng 4.3 - Bảng phân tích khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm

Chỉ tiêu

2007

2008

2009

2010

2011

Lợi nhuận biên

9,18%

6,41%

10,87%

11,18%

9,60%

Hiệu suất sử dụng tài sản

124,62% 137,74% 119,68% 123,81% 133,29%

Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu 150,20% 175,71% 178,98% 187,14% 191,16%

ROE

17,18%

15,52%

23,28%

25,90%

24,47%

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.43 – 2.45

Hình 4.2 -Khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm

400%

ROE

300%

200%

Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu

100%

Hiệu suất sử dụng tài sản

000%

Lợi nhuận biên

2007

2008

2009

2010

2011

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.43 – 2.45

Qua bảng 4.3 ta thấy, ROE (Return on Equity) năm 2007 của các công ty được khảo

sát trung bình là 17%, tức là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu được đầu tư thì tạo ra 17

đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này cho phép các công ty không những chi trả lãi vay

ngân hàng mà còn tạo ra một khoản lợi nhuận khá lớn cho các cổ đông.

Mặt khác, ROE tăng dần qua các năm, năm 2007 là 17% thì đến năm 2011 là 26%.

Nhìn chung, hiệu quả sử dụng vốn của các công ty được khảo sát được đánh giá là tốt.

Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là các công ty nên tiếp tục huy động vốn bằng

nguồn vốn cổ phần. Bởi vì sự gia tăng của ROE đến một giới hạn nào đó nó sẽtăng

chậm dần, thậm chí nó có thể giảm xuống do việc sử dụng quá nhiều vốn chủ sởhữu.

31

Hiện nay, các công ty trong ngành Chế biến thực phẩm hầu hết đều là những công

ty đang trong giai đoạn tăng trưởng nên rất cần một lượng vốn lớn.Đặc biệt trong

thời kỳ hội nhập với nền kinh tế thế giới, nhu cầu vốn càng trở nên cấp bách để mở

rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến chất lượng sản phẩm bằng những công nghệ, máy

móc thiết bị hiện đại.Mặc dù các công ty này đang sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu

rất hiệu quả nhưng điều đó không có nghĩa là họ nên huy động vốn bằng nguồn vốn

cổ phần bởi vì chi phí sử dụng vốn cổ phần cao.

4.2Phương phápkiểm định mô hình

Trước khi đề cấp đến kết quả so sánh có ý nghĩa thống kê của ba mô hình thì tác giả

sẽ kiểm tra sự phù hợp thực tế của các phương pháp. Do đó tác giả sử dụng các

kiểm định sau:

- Kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian: kiểm tra giữa phương phápOLS và REM.

- Kiểm định Hausman: kiểm tra giữa mô hình FEM và REM

- Không cần kiểm tra giữa FEM và OLS vì kết quả của FEM tự động tạo ra kết quả

kiểm tra (Zehra Reimoo, 2008).

Mô hình 1: Phương pháp bình phương bé nhất OLS

DRit= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i

+ β9Uni9i+ εit

Mô hình 2: Mô hình tác động cố định FEM

DRit= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i

+ β9Uni9i+ µit

Mô hình 3: Mô hình tác động ngẫu nhiên REM

DRit = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6Prof6i + β6Size7i+ β8Tang8i

+ β9Uni9i+ εit +µit

4.2.1 Kiểm định Hausman

Kiểm định Hausman được sử dụng kiểm tra so sánh giữa mô hình FEM và REM

(Zehra Reimoo, 2008 và Jean J.Chen 2003, Nadeem A.S và Z.Wang2011).Mô

hìnhREM giả thiết rằng không có tương quan giữa những yếu tố ngẫu nhiên đặc thù

và kết quả hồi quy thì giả định Cov(u_i; X) = 0. Tuy nhiên, FEM không có những

giả định này và cho rằng không tương quan của REM là không khả thi.Để lựa chọn

mô hình, ta xây dựng giả thiết sau:

32

Giả thiết H0: P-value <5% (chọn mô hình FEM)

H1: P-value >5% (chọn mô hình REM)

Kết quả của kiểm định Hausman như sau:

Bảng 4.4- Kiểm định mô tả Hausman.

Biến phụ thuộc

TLEV

Chi 32.276701

Prob>Chi2 0.0001

LTLEV

30.954062

0.0001

STLEV

31.949953

0.0001

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.1 – 2.3

Từ bảng 4.4, mô hìnhFEM thì tốt hơn REM vì giá trị P-value < α=0.05 ở từng biến

phụ thuộc và do đó việc phân tích sẽ dựa trên mô hìnhFEM. Theo Zehra Reimoo

(2008) cũng đã so sánh mô hìnhFEM và REM bằng kiểm định Hausman, kết quả

cuối cùng cũng sẽ phân tích dựa trên mô hìnhFEM.

4.2.2 Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian

Được thực hiện so sánh giữa phương phápOLS và REM. Kết quả kiểm tra cho ra p-

value và p-value < 0.05 ngụ ý rằng phương phápREM là phù hợp (Zehra Reimoo,

2008). Để lựa chọn phương pháp, ta xây dựng giả thiết sau:

Giả thiết H0: P-value <5% (chọn mô hìnhREM)

H1: P-value >5% (chọn phương phápOLS)

Kết quả của kiểm định Hausman như sau:

Bảng 4.5 - Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian.

Biến phụ thuộc

Chi

Prob>Chi2

TLEV

0.708082

0.700910

LTLEV

0.951028

0.952266

STLEV

0.638177

0.646619

Nguồn: Phụ lục bảng 2.4 - 2.6

Kết quả kiểm tra nhận thấy rằng phương phápOLS thì hữu hiệu hơn REM. Mục tiêu

của bài nghiên cứu thì là kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính

bằng phương phápOLS.Vì vậy, kiểm định Hausman là một kiểm tra quan trọng, dựa

trên kết quả sẽ cung cấp cho tác giả một mô hình phù hợp để so sánh với kết quả

của phương phápOLS (Zehra Reimoo 2008 và Nadeem A.S và Z.Wang2011).

33

4.2.3 Kiểm địnhphương pháp OLS và FEM

Như đã đề cập ở trên, phương phápOLS tự động cho kết quả kiểm tra giữa OLS và

FEM. Sau khi ước lượng và thỏa mãn các kiểm định như Hausman test và Breusch

and Pagan để đảm bảo ước lượng chính xác, kết quả kiểm tra của P-value cung cấp

thông tin chấp nhận hay từ bỏ phương phápOLS hơn hay là FEM hơn. Giá trị p-

value (Prob>F) =0.0000 của ba biến phụ thuộc, nghĩa là phương phápFEM thích

hợp hơn phương phápOLS và là phương pháp tối ưu được chọn. Tuy nhiên, theo

những bằng chứng thực nghiệm trước đây, thì mô hình OLS thỏa mãn hơn việc giải

thích các nhân tố của của cấu trúc tài chính. Điều này đã được minh chứng bởi

nghiên cứu của Bevan and Danbolt (2004).

4.3 Xây dựng mô hình hồi quy

Sau khi kiểm định lựa chọn phương phápphù hợp cho bài nghiên cứu như Zehra

Reimoo (2008), Nadeem A.S và Z.Wang (2010), B.Prahalathan (2011).Tác giả đã

lựa chọn mô hình OLS cũng như các tác giả trên để kiểm định cho mục tiêu nghiên

cứu. Các phương trình mô hình hồi quy được thể hiện như sau:

TEV= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+

β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.1)

LTEV= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+

β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.2)

STEV = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+

β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.3)

Trong đó:

β1: hệ số tự do

βi: (i=2,2,2..9) là các hệ số hồi quy riêng từng biến độc lập

Ta có n= 43 quan sát, mỗi quan sát gồm 8 biến độc lập

Biến phụ thuộc

 TEV: tỷ lệ nợ

 LTEV: tỷ lệ nợ dài hạn

 STEV: tỷ lệ nợ ngắn hạn

34

Biến độc lập

Liq, Grow, Ndts, Prof, Capint, Size, Tang, Uni: công thức tính xem Phụ lục 2.

εi= sai số dữ liệu chéo

4.3.1 Phân tích thống kê mô tả

Bài nghiên cứu kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của 43

Công ty ngành Chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE từ năm 2007 đến 2011.

Mô tả thống kê của của các đòn bẩy nợ và biến giải thích được thể hiện ở Bảng 4.6,

tổng quan sát là 211 quan sát.

Bảng 4.6 -Thống kê mô tả các biến toàn bộ mẫu nghiên cứu

TEV

LTEV

STEV

CAPINT

GROW

LIQ

Trung bình

0.719759

0.401613

0.628618

0.996569

119.6827

2.143310

Trung vị

0.525310

0.369095

0.433575

0.767015

21.25734

1.375285

Lớn nhất

0.98940

0.501150

0.925621

12.25993

2052.059

1.617137

Nhỏ nhất

0.061240

0.068400

0.042020

0.032940

-95.17559

-2.589530

Độ lệch chuẩn 1.148261

0.987912

1.015347

1.392001

355.9718

2.571213

Skewness

4.651081

4.323395

4.918670

6.281198

2.592841

2.776250

Kurtosis

25.74118

22.48260

29.32183

47.33859

15.49684

12.12003

Số quan sát

211

211

211

211

211

211

NDTS

PROF

SIZE

TANG

UNI

Trung bình

0.050095

0.250126

12.05026

0.964564

0.809914

Trung vị

0.022815

0.123935

12.09187

0.566275

0.820500

Lớn nhất

1.453710

5.525700

16.56167

12.17790

1.024970

Nhỏ nhất

0.001650

0.004560

7.521320

0.158920

0.556450

Độ lệch chuẩn

0.132014

0.540982

1.330258

1.653682

0.106195

Skewness

7.253862

6.364455

-0.523908

4.528055

-2.298992

Kurtosis

67.20684

52.20746

45.72904

24.85400

17.58072

Số quan sát

211

211

211

211

211

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.7

Bảng 4.6 tóm tắt một vài thống kê mô tả toàn bộ mẫu nghiên cứu. Ta có thể thấy:

35

 Tổng nợ vay trên tổng tài sản trung bình của các Công ty là 71.97%, trong đó

Công ty có nợ vay cao nhất là 6.12% và thấp nhất là 98.94%.

 Tỉ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản của các Công ty là 40.16%, trong đó Công

ty có nợ vay ngắn hạn cao nhất là 92.56% và thấp nhất là 4.20%.

 Tỉ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản bình quân của các Công ty là 40.16%, trong

đó Công ty có nợ vay dài hạn cao nhất là 50.11% và thấp nhất là 6.84%.

Tiếp theo là biến độc lập:

 Cường độ vốn trung bình của ngành là 0.99 lần trong đó mức cao nhất là 12.25

lần và mức thấp nhất là 0.03 lần.

 Tốc độ tăng trưởng trung bình của ngành là 119.68 lần, trong đó mức lớn nhất

là 2053 lần và mức nhỏ nhất là -95.17 lần.

 Khả năng thanh khoản của ngành là 2.14 lần trong đó lớn nhất là 16.17 lần và

nhỏ nhất là -2.58 lần.

 Tấm chắn thuế từ khấu hao trung bình của ngành là 0.05 lần, trong đó lớn nhất

là 1.45 lần và nhỏ nhất là 0.001 lần.

 Lợi nhuận trung bình của ngành là 0.25 lần trong đó lớn nhất là 5.25 lần và

nhỏ nhất là 0.004 lần.

 Quy mô trung bình của ngành là 12.05 lần trong đó mức cao nhất là 16.56 lần

và mức thấp nhất là 7.52 lần.

 Tài sản hữu hình trung bình của ngành là 0.96 lần trong đó mức cao nhất là

12.17 lần và mức thấp nhất là 0.15 lần.

 Đặc điểm riêng của sản phẩm trung bình của ngành là 0.80 lần trong đó mức

cao nhất là 1.02 lần và mức thấp nhất là 0.55 lần.

4.3.2 Ước lượng tổng thể

TEV CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI

Mô hình ước tính:

TEV= β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+

β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.1)

Thay thế hệ số:

36

TEV = 0.192799+0.006958*CAPINT - 2.03e-005*GROW - 0.059813*LIQ -

12.65777*NDTS - 0.090381*PROF + 0.0508643*SIZE + 1.230207*TANG +

0.913772*UNI (Nguồn: Phụ lục Bảng 2.6)

LTEV CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI

Mô hình ước tính:

LTEV = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+

β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.2)

Thay thế hệ số:

LTEV = 1.440018+ 0.003474*CAPINT - 2.51e-005*GROW - 0.029194*LIQ

+2.168990*NDTS + 0.061809*PROF + 0.058818*SIZE + 0.343333*TANG -

0.602092*UNI (Nguồn: Phụ lục Bảng 2.7)

STEVCAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI (2.3)

Mô hình ước tính:

STEV = β1+ β2Capint2i + β3Grow3i + β4Liq4i + β5Ndts5i+ β6CProf6i + β6Size7i+

β8Tang8i + β9Uni9i + εi (4.3)

Thay thế hệ số:

STEV = + 0.164978+ 0.0113931*CAPINT - 5.59e-05*GROW - 0.055141*LIQ -

14.37776*NDTS - 0.032744*PROF - 0.057367*SIZE - 0.167351*TANG +

1.022848*UNI (Nguồn: Phụ lục Bảng 2.8)

4.3.3 Kiểm định mô hình

 Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy: nhằm đưa ra biến phù hợp và có ý

nghĩa thống kê của mô hình, tác giả sử dụng phương pháp giá trị P-value để kiểm

tra giả thiết cho các hệ số hồi quy của các biến.

H0: Các biến độc lập không ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.

H1: Một trong các biến độc lập ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính.

P-value = P(|t| > t0) < α = 5%: bác bỏ giả thiết H0

Chấp nhận giả thiết H0 tức là những biến này không có ý nghĩa thống kê và không

có ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp

37

- Đối với mô hình tổng nợ:

Biến độc lập

P-value

0.8002

Capint

0.8493

Grow

0.0002

Liq

0.0000

Ndts

0.2772

Prof

0.0387

Size

0.0000

Tang

0.0561

Uni

Kết luận Chấp nhận giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.8

- Đối với mô hình nợ dài hạn

Biến độc lập

P-value

0.8448

Capint

0.7165

Grow

0.0049

Liq

0.0604

Ndts

0.2496

Prof

0.0084

Size

0.0000

Tang

0.0524

Uni

Kết luận Chấp nhận giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0

Nguồn: Phụ lụcBảng 2.9

- Đối với mô hình nợ ngắn hạn

Biến độc lập

P-value

0.6476

Capint

0.5642

Grow

0.0002

Liq

0.0000

Ndts

0.6636

Prof

0.0358

Size

0.0000

Tang

0.0698

Kết luận Chấp nhận giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Bác bỏ giả thiết H0 Chấp nhận giả thiết

Uni

38

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.10

 Kiểm định thừa biến

Đây là kiểm định xem các hệ số đưa vào mô hình có đồng thời bằng 0 hay không để

quyết định có nên loại chúng ra khỏi mô hình hay không. Để kiểm định thừa biến,

tác giả sử dụng kiểm định Wald.

- Đối với mô hình tổng nợ: theo kết quả hồi quy của Phụ lục Bảng 2.8 ta thấy

hệ số hồi quy của các biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, lợi nhuận và đặc thù

riêng của sản phẩm không có ý nghĩa thống kê. Nghĩa là bốn biến này không cần

thiết đưa vào mô hình. Ta có giả thiết sau:

H0: β2 = β3 =β6 = β7 = 0

Tính toán của Eviews (Phụ lục Bảng 2.11) cho thấy, vì P-value= 0.5554> 0.05 nên

ta chấp nhận giả thiết H0.

- Đối với mô hình nợ dài hạn: theo kết quả hồi quy của Phụ lục Bảng 2.9 ta

thấy hệ số hồi quy của các biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, tấm chắn thuế

từ khấu hao, lợi nhuận và đặc thù riêng của sản phẩm không có ý nghĩa thống kê.

Nghĩa là năm biến này không cần thiết đưa vào mô hình. Ta có giả thiết sau:

H0: β2 = β3 =β5 = β6 =β9 = 0

Tính toán của Eviews (Phụ lục Bảng 2.12) cho thấy, vì P-value= 0.2384> 0.05 nên

ta chấp nhận giả thiết H0.

- Đối với mô hình nợ ngắn hạn: theo kết quả hồi quy của Phụ lục Bảng 2.10

ta thấy hệ số hồi quy của các biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, tấm chắn thuế

từ khấu hađặc thù riêng của sản phẩm không có ý nghĩa thống kê. Nghĩa là ba biến

này không cần thiết đưa vào mô hình. Ta có giả thiết sau:

H0: β2 = β3 =β6 = β9= 0

Tính toán của Eviews (Phụ lục Bảng 2.13) cho thấy, vì P-value= 0.1087> 0.05 nên

ta chấp nhận giả thiết H0.

Tóm lại, với tám biến tác giả đưa ra dựa vào ba bài nghiên cứu trước đây của Zehra

Reimoo (2008), Nadeem A.S và Z.Wang (2011), B.Prahalathan (2011): Cường độ

39

vốn, tăng trưởng công ty, khả năng thanh khoản, tấm chắn thuế từ khấu hao, lợi

nhuận, quy mô công ty, tài sản hữu hình và đặc điểm riêng của sản phẩm.

Kết quả kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy và thừa biến cho thấy trong các nhân tố

đưa vào mô hình, chỉ có bốn nhân tố đưa vào mô hình thể hiện mối quan hệ có ý

nghĩa thống kê với cấu trúc tài chính, đó là tính thanh khoản, tấm chắn thuế từ khấu

hao, quy mô công ty, tài sản hữu hình. Nghiên cứu không tìm thấy mối quan hệ có ý

nghĩa về mặt thống kê giữa cấu trúc tài chính và các nhân tố còn lại.

 Kiểm định sự phù hợp của mô hình

Sau khi làm kiểm định chọn các biến độc lập còn lại phù hợp cho ba mô hình. Tiếp

theo tác giả kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy, ta xây dựng giải thiết như

sau: H0: R2=0  H0: β2 = β3 =... = β9 = 0 H1: R2=0  H1: Có ít nhất một hệ số βj ≠ 0

Các hệ số hồi quy riêng (đứng trước biến độc lập trong mô hình hồi quy) đồng thời bằng 0 có nghĩa là hàm hồi quy mẫu không phù hợp1.

- Đối với mô hình tổng nợ: Theo phương pháp P-value với mức ý nghĩa 5%

ta có P-value = P(F>F0) = 0.000000 < α = 5% bác bỏ giả thiết H0. Vì vậy mô hình

có nghĩa thống kê. Sau khi loại bỏ bốn biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, lợi

nhuận và đặc thù riêng của sản phẩm, chạy lại mô hình hồi quy có được kết quả Phụ

lục Bảng 2.14. Trong đó các biến P-value của các biến giải thích đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%, và do vậy đều có ý nghĩa thống kê. Ngoài ra, sau khi bỏ bớt biến thì R2 = 0.680314 và Adjusted R2= 0.674136 tương đương với mô hình tổng nợ trước khi

bỏ bớt biến. Mặt khác, Prob(F-statistic) = 0.0000 < 0.05 nghĩa là mô hình hồi quy

sau khi bỏ bớt một số biến có ý nghĩa thống kê.

- Đối với mô hình nợ dài hạn: tương tư như tổng nợ. Kết quả của mô hình

hồi quy sau khi bỏ bớt các biến cường độ vốn, tăng trưởng công ty, tấm chắn thuế

từ khấu hao, lợi nhuận và đặc thù riêng của sản phẩm có được kết quả Phụ lục Bảng

1 Ths Phạm Trí Cao – Ths Vũ Minh Châu (2009), Kinh tế lượng ứng dụng, Nhà xuất bản thống kê TP. Hồ Chí Minh, Tr.116

40

2.15. Do đó, sau khi bỏ bớt biến thì R2 = 0.866276 và Adjusted R2 = 0.864347

tương đương với mô hình tổng nợ trước khi bỏ bớt biến. Vì vậy, Prob(F-statistic) =

0.0000 < 0.05, bác bỏ giả thiết H0 nghĩa là mô hình hồi quy sau khi bỏ bớt một số

biến có ý nghĩa thống kê.

- Đối với mô hình nợ ngắn hạn: Kết quả không khác nhiều với hai đòn bẩy

nợ trên. Kết quả của mô hình hồi quy sau khi bỏ bớt các biến cường độ vốn, tăng

trưởng công ty, lợi nhuận và đặc thù riêng của sản phẩm có được kết quả Phụ lục Bảng 2.16. Do đó, sau khi bỏ bớt biến thì R2 = 0.626463 và Adjusted R2= 0.619245

tương đương với mô hình tổng nợ trước khi bỏ bớt biến. Vì vậy, Prob(F-statistic) =

0.0000 < 0.05, bác bỏ giả thiết H0 nghĩa là mô hình hồi quy sau khi bỏ bớt một số

biến có ý nghĩa thống kê.

4.3.4 Kiểm tra giả định của mô hình

 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến: Có hai cách kiểm tra đa cộng tuyến từ

ma trận hệ số tương quan và nhân tử phóng đại phương sai (VIF2). Dựa vào kết quả được thể hiện từ phụ lục 2.17 đến 2.20, R2 của các mô hình hồi quy phụ đều nhỏ hơn hệ số xác định R2 của hàm số hồi quy chính nên mức độ đa

công tuyến giữa các biến độc lập tương đối thấp. Mặt khác, dựa vào VIF ta có bảng

tính như sau:

Bảng 4.7- Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến R2

Biến giải thích

VIF

LIQ

0.1126

1.13

NDTS

0.4549

1.83

SIZE

0.3007

1.43

TANG

0.4352

1.77

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.17 đến 2.20

1

2(cid:1848)(cid:1835)(cid:1832)(cid:1862) =

2 1−(cid:1844)(cid:1862)

41

(cid:2870)>0.9 thì mức độ cộng tuyến được xem là

Quy tắc kinh nghiệm là khi VIFj>10 (cid:1844)(cid:3037) cao3.Nhìn vào kết quả Bảng 4.7 thì VIF của các hàm hồi quy phụ đều rất thấp chứng

tỏ rằng đa công tuyến giữa các biến phụ thuộc là rất thấp nên ta có thể bỏ qua hiện

tượng đa cộng tuyến.

 Tự tương quan của nhiễu

Tự tương quan được hiểu là sự tương quan giữa các thành phần dãy quan sáttheo thời gian (đối với số liệu thời gian) hoặc không gian (đối với số liệu chéo)4. Để

kiểm định tương quan nhiễu, về mặt lý thuyết có nhiều cách để thực hiện, trong bài

nghiên cứu này tác giả cho phương pháp phù hợp nhất là Kiểm định Breusch-

Godfrey (BG), giả thiết được đặt ra như sau:

H0: Không tồn tại hiện tượng tự tương quan ở bất kỳ bậc nào

H1: Có tồn tại hiện tượng tự tương quan ở bất kỳ bậc nào

Bảng 4.8 - Kết quả kiểm tra tự tương quan nhiễu của mô hình

Kết quả hồi quy

TEV

LTEV

STEV

Obs*R-squared

0.619193

0.098493

0.841059

Thống kê F

0.438163

0.756733

0.366089

Chi – Square

0.431347

0.753646

0.359094

So với mức ý nghĩa 5%

Lớn hơn nhiều

Lớn hơn nhiều

Lớn hơn nhiều

Không tương quan

Không tương quan

Không tương quan

Kết luận

Nguồn: Phụ lục Bảng 2.21 – 2.23

Kết quả hồi quy bảng 4.8 cho ta thấy ba mô hình của biến phụ thuộc đều không có

tương quan nhiễu.Như vậy, mô hình không tồn tại tương quan nhiễu.

 Phương sai của nhiễu thay đổi

Theo lý thuyết, để kiểm tra phát hiện phương sai thay đổi có nhiều cách, trong bài

nghiên cứu này tác giả sử dụng kiểm định White, giả thiết được đặt ra là:

H0: Phương sai không đổi

H1: Phương sai thay đổi

3 Ths Phạm Trí Cao – Ths Vũ Minh Châu (2009), Kinh tế lượng ứng dụng, Nhà xuất bản thống kê TP. Hồ Chí Minh, Tr.191 4 Ths Phạm Trí Cao – Ths Vũ Minh Châu (2009), Kinh tế lượng ứng dụng, Nhà xuất bản thống kê TP. Hồ Chí Minh, Tr.247

42

Bảng 4.9- Kết quả kiểm tra phương sai nhiễu thay đổi của mô hình

Kết quả hồi quy

TEV

LTEV

STEV

0.00000

0.000000

0.00000

P-value

So với mức ý nghĩa 5% Nhỏ hơn nhiều Nhỏ hơn nhiều Nhỏ hơn nhiều

Có phương sai

Có phương sai

Có phương sai

Kết luận

thay đổi

thay đổi

thay đổi

Nguồn: Phụ lục 2.24 – 2.26

Dựa vào kết quả bảng 4.9 ta thấy rằng cả ba mô hình của đòn bẩy tài chính đều có

phương sai thay đổi vì P-value nhỏ hơn nhiều với mức nghĩa 5%, tức là mô hình tồn

tại phương sai của nhiễu thay đổi. Để khắc phục phương sai nhiễu thay đổi của mô

hình hồi quy đang xét bằng cách sử dụng phương pháp ước lượng bình phương bé

nhất tổng quá GLS. Ta sử dụng phép biến đổi Logarit.

Kết quả mô hình hồi quy sau khi dùng phép biến đổi Logarit: Bảng phụ lục Bảng

2.27 – 2.29.

Dùng kiểm định White có số hạng tích chéo: Kết quả phụ lục Bảng 2.30-2.32.

- Đối với mô hình Tổng nợ: Dựa vào kết quả của phụ lục Bảng 2.27 và 2.30,

ta có P-value = 0.175659> 5% nên không có phương sai nhiễu thay đổi. Ngoài ra

các chỉ tiêu và các giả định của mô hình vẫn được đảm bảo như: sự phù hợp của mô hình có R2 = 82.37%, hệ số xác định điều chỉnh = 82.03% tương đối cao, p-value

của các biến độc lập đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên các biến độc lập vẫn có ý

nghĩa thống kê. Kết quả phụ lục Bảng 2.33 có p-value =0.054813>5% nên không có

hiện tượng tương quan thay đổi. Kết quả ma trận hệ số tương quan phụ lục bảng

2.36 giữa các biến độc lập là rất thấp, theo Zehra Reimo (2008) các hệ số tương

quan cặp giữa các biến độc lập <0.75 thì không xảy ra hiện tương đa công tuyến

nên hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là thấp, do vậy có thể bỏ qua

hiện tượng đa cộng tuyến.

- Đối với mô hình Nợ dài hạn: Dựa vào kết quả của phụ lục Bảng 2.28 và

2.31, ta có P-value = 0.053336 > 5% nên không có phương sai nhiễu thay đổi.

Ngoài ra các chỉ tiêu và các giả định của mô hình vẫn được đảm bảo như: sự phù

43

hợp của mô hình có R2 = 80.98%, hệ số xác định điều chỉnh = 79.60% tương đối

cao, p-value của các biến độc lập đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên các biến độc lập

vẫn có ý nghĩa thống kê. Kết quả phụ lục Bảng 2.34 có p-value =0.371586>5% nên

không có hiện tượng tương quan thay đổi. Kết quả ma trận hệ số tương quan phụ

lục bảng 2.37 giữa các biến độc lập là rất thấp, theo Zehra Reimo (2008) các hệ số

tương quan cặp giữa các biến độc lập <0.75 thì không xảy ra hiện tương đa công

tuyến nên hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là thấp, do vậy có thể bỏ

qua hiện tượng đa cộng tuyến.

- Đối với mô hình Nợ ngắn hạn: Dựa vào kết quả của phụ lục Bảng 2.29 và

2.32, ta có P-value = 0.7820> 5% nên không có phương sai nhiễu thay đổi. Ngoài ra

các chỉ tiêu và các giả định của mô hình vẫn được đảm bảo như: sự phù hợp của mô hình có R2 = 85.62%, hệ số xác định điều chỉnh = 85.32% tương đối cao, p-value

của các biến độc lập đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên các biến độc lập vẫn có ý

nghĩa thống kê. Kết quả phụ lục Bảng 2.35 có p-value =0.252909>5% nên không có

hiện tượng tương quan thay đổi. Kết quả ma trận hệ số tương quan phụ lục bảng

2.38 giữa các biến độc lập là rất thấp, theo Zehra Reimo (2008) các hệ số tương

quan cặp giữa các biến độc lập <0.75 thì không xảy ra hiện tương đa công tuyến

nên hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập là thấp, do vậy có thể bỏ qua

hiện tượng đa cộng tuyến.

4.4 Kết quả hồi quy

Tổng quan kết quả nghiên cứu được thể hiện qua ở Bảng 4.10. Kết quả hồi quy cho

thấy, có 4 nhân tố tác động đến tỷ lệ đòn bẩy tài chính của Doanh nghiệp (Có ý nghĩa thống kê ở mức 1% và 5%5) là các biến LIQ, NDTS, SIZE và TANG.

Kết quả hồi qui mô hình nợ dài hạn cho thấy có 3 nhân tố tác động đến cấu trúc vốn

của doanh nghiệp có có ý nghĩa thống kê ở mức 0% đến 0.8% biến khả năng thanh

toán, quy mô công ty và biến tài sản cố định đều có ý nghĩa thống kê. Còn mô hình

nợ ngắn hạn và tổng nợ có ý nghĩa thống kê ở cả bốn biến.

5 Ghi chú: ** và *** lần lượt với mức ý nghĩa 5% và 1%.

44

Bảng 4.10 - Tổng hợp các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE

Biến độc lập LIQ NDTS SIZE TANG Số quan sát R2 R2 điều chỉnh F- statistic Prob(F-statistic)

TEV -0.059813** 0.0002 -12.65777*** 0.0000 0.050864** 0.0387 0.230207*** 0.0000 211 0.788168 0.779778 92.94810 0.0000

LTEV -0.029194** 0.0049 2.168990 0.0604 0.058818** 0.0084 0.343333*** 0.0000 211 0.880835 0.876115 186.6407 0.0000

STEV -0.055141*** 0.0002 -14.37776*** 0.0000 -0.057367** 0.0358 -0.167351*** 0.0000 211 0.777561 0.768751 88.26424 0.0000

Nguồn: Phụ lục bảng 2.8-2.10

Những lý thuyết kinh điển đã cung cấp những giả định tương quan đến biến giải

thích, một khối lượng lớn các nghiên cứu thực nghiệm đã từng sử dụng để so sánh

với với các giả định.Theo đó, Bảng 4.11 đã tổng quát giữa nghiên cứu thực nghiệm

thế giới và kết quả thực nghiệm của tác giả.

Bảng 4.11–Kỳ vọng và kết quả thực nghiệmtương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập

Thực nghiệm thế

Kiểm định của

Biến

Nhân tố

Tác giả

giới

H

Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

-

-

1

Tổng tài sản năm (t)/Tổng tài sản

Chưa xác định

H

+/-

2

năm (t-1)

+/-

3

- Chưa xác định

H H

Chi phí khấu hao/Tổng tài sản EBIT/Tổng tài sản

+/-

4

H

Tổng tài sản/Doanh thu

Chưa xác định

+

5

H

Ln(Tổng Tài sản)

+/-

+/-

6

+/-

H

+

7

(Hàng tồn kho + Tài sản hữu hình)/Tổng tài sản

+/-

H

Gía vốn hàng bán/Doanh thu thuần

Chưa xác định

8

45

Nhìn vào chỉ số R2 hiệu chỉnh ta thấy mức độ giải thích của bốn biến trên cho cấu

trúc tài chính là khá cao (78.81% cho tỷ lệ tổng nợ, 88.08% cho tỷ lệ nợ dài hạn và

77.76% cho tỷ lệ nợ ngắn hạn). Như vậy kết quả cho thấy mô hình giải thích khá

phù hợp sự biến thiên trong cấu trúc tài chính của các Công ty Chế biến thực phẩm

ở Việt Nam. Các biến độc lập có ý nghĩa thống kê với nợ ngắn hạn nhiều hơn

4.4.1Tính thanh khoản(Liquidity)

Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và đòn bẩy nợ cũng đã được quan tâm từ nhiều

nghiên cứu trước đây.Gần đây nhất là nghiên cứu của Nadeem A.S và Z.Wang

(2011) cho thấy rằng tính thanh khoản tạo nên một tác động ngược chiều đến quyết

định vay.Bảng 4.12 cho thấy rằng tính thanh khoản tỷ lệ nghịch (-) với tổng nợ

vay/tổng tài sản, nợ ngắn hạn/tổng tài sản, tỷ lệ nợ dài hạn/tổng tài sản và cùng có ý

nghĩa thống kê cao.

Bảng 4.12- Kết quả hồi quy của Tính thanh khoản

Biến độc lập

TEV

LTEV

STEV

LIQ

-0.059813**

-0.029194**

-0.055141***

0.0002

0.0049

0.0002

Kết quả này phù hợp với giả thiết đặt ra và phù hợp với nghiên cứu thực nghiệm

của Deesomsak (2004), Zehra Reimoo (2008) và có ý nghĩa trong phân tích tác

động của khả năng thanh khoản phù hợp với thực tế, những doanh nghiệp có khả

năng thanh khoản cao sẽ sử dụng ít nợ vì các tài sản của doanh nghiệp đã được sử

dụng để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp.

Trong bài nghiên cứu này, kết quả hồi quy đã chỉ ra mối quan hệ nghịch biến giữa

tính thanh khoản và toàn bộ đòn bẩy tài chính, phù hợp với lý thuyết trật tự phân

hạng.Điều này đồng nghĩa rằng tính thanh khoản cao thì vay nợ giảm cả ngắn hạn

và dài hạn.Theo kết quả suy thoái kinh tế toàn cầu, các công ty Việt Nam gặp vấn

đề thanh khoản trong năm 2008 (IMF, 2009). Để hỗ trợ khu vực doanh nghiệp, đã

đưa ra một gói kích thích kinh tế của chính phủ bao gồm cả hỗ trợ 4% lãi suất ngắn

hạn khi cho vay trong lĩnh vưc thương mại (IMF, 2010). Theo đó, các đòn bẩy của

các công ty thanh khoản thấp có thể đã tăng lên bởi các chương trình hỗ trợ.Tuy

46

nhiên, vì các nghiên cứu trước đây về cơ cấu vốn của Việt Nam đã không đưa ra

biến tính thanh khoản là khó khăn để đánh giá mức độ ảnh hưởng như thế nào khi

có hỗ trợ của chính phủ.

4.4.2 Tấm chắn thuế từ khấu hao (NDTS)

Kết quả Bảng 4.13 cho thấy, tấm chắn thuế từ khấu hao chắc chắn có mối quan hệ

với đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên, tấm chắn thuế từ khấu haocó mối quan hệ nghịch

biến và cùng mức ý nghĩa thống kê lớn 1% với tổng nợ và nợ ngắn hạn, còn thông

số p-value của nợ ngắn hạn là 0.0604 hơi cao và không có ý nghĩa thống kê.

Bảng 4.13 - Kết quả hồi quy của Tấm chắn thuế từ khấu hao

Biến độc lập

TEV

LTEV

STEV

NDTS

-12.65777***

2.168990

-14.37776***

0.0000

0.0604

0.0000

Kết quả của bài nghiên cứu tương thích với nghiên cứu của B.Prahalathan (2010).

4.4.3Quy mô công ty (Size)

Kết quả hồi quy Bảng 4.14 thể hiện chắc chắn tương quan với đòn bầy tài chính ở

cả ba mô hình và phù hợp với lý thuyết của mô hình. Theo kết quả của mô hình

OLS, quy mô công ty tăng 1% thì sẽ gia tăng 0.05% tỷ lệ tổng nợ, 0.06% tỷ lệ nợ

dài hạn và giảm0.0464% tỷ lệ nợ ngắn hạn.

Bảng 4.14 - kết quả hồi quy của Quy mô công ty

Biến độc lập

TEV

LTEV

STEV

SIZE

0.050864**

0.058818**

-0.057367**

0.0387

0.0084

0.0358

Quy mô công ty tỷ lệ thuận (-) với tổng nợ/tổng tài sản, nợ dài hạn/tổng tài sản, tỷ lệ

nợ ngắn hạn/tổng tài sản và cùng có ý nghĩa thống kê .

Kết quả này là rõ ràng, quy mô công ty tăng cường khả năng vay dài hạn từ các

ngân hàng thương mại. Phát hiện của bài nghiên cứu cũng phù hợp với bằng chứng

nghiên cứu từ Zehra Reimoo (2008), Abe De Jong (2008), Rataporn Deesomsak

(2004) tán thành có một mối quan hệ nghịch chiều giữa đòn quy mô công ty và nợ

ngắn hạn.

47

Kết quả của điều này cho thấy rằng các ngân hàng thích tài trợ cho các công ty lớn,

có nghĩa làthực tế là các công ty lớn thường được gán với bảng xếp hạng tín dụng

cao hơn.Điều này đúng với lý thuyết cấu trúc vốn, tức là quy mô càng lớn thì dễ

dàng tiếp cận với các nguồn vốn vay, đặc biệt là các nguồn vốn vay dài hạn hơn các

doanh nghiệp có quy mô nhỏ và như vậy các doanh nghiệp có quy mô lớn sử dụng

nhiều nợ vay dài hạn hơn.

4.4.4Tài sản hữu hình (Tangible)

Các kết quả hồi quy của biến tài sản hữu hình phù hợp với những đóan dựa vào lý

thuyết. Như vậy, khi tăng 1% tài sản hữu hình thì sẽ tăng 0.23% tổng nợ, 0.34% nợ

dài hạn, giảm 0.170% nợ ngắn hạn và cùng có ý nghĩa thống kê. Mối quan hệ

nghịch chiều chắc chắn giữa tài sản hữu hình và đòn bẩy ngắn hạn cho thấy rằng khi

các công ty có tài sản thế chấp có giá trị đồng nghĩa với họ thích nợ dài hạn và giảm

phụ thuộc vào nợ ngắn hạn.

Bảng 4.15 - Kết quả hồi quy của Tài sản hữu hình

Biến độc lập

TEV

LTEV

STEV

TANG

0.230207***

0.343333***

-0.167351***

0.0000

0.0000

0.0000

Kết quả thực nghiệm cho thấy cơ cấu tài sản có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất

nợ, tỷ suất nợ ngắn hạn và tỷ lệ thuận với nợ dài hạn. Kết quả này giống kết quả

nghiên cứu của Zehra Reimoo (2008), Abe De Jong (2008), Rataporn Deesomsak

(2004) đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hoàn toàn phù hợp với

những phân tích đã trình bày, các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản hữu hình cao

thiên về nợ dài hạn hơn doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản hữu hình thấp. Có thể giải

thích như sau, việc đầu tư nhiều vào tài sản hữu hình sẽ làm khả năng thanh toán

ngắn hạn của doanh nghiệp bị ảnh hưởng trong khi đó các khoản nợ phải trả của các

doanh nghiệp phần lớn đều là nợ vay ngắn hạn, nếu sử dụng nguồn nợ vay này để

tài trợ doanh nghiệp sẽ dễ gặp phải rủi ro phá sản do áp lực thanh toán ngắn hạn.

Vì vậy, nếu một doanh nghiệp có một tỷ lệ tài sản cố định hữu hình cao thì doanh

nghiệp đó sẽ sử dụng nhiều nợ hơn, được các tổ chức tín dụng cung cấp những hạn

mức tín dụng cao hơn.

48

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4

Trong chương này, đầu tiên, Phân tích thực trạng cấu trúc tài chính của các công ty

niêm yết ngành chế biến thực phẩm Việt Nam trên cơ sở đó đưa ra những thành tựu

và hạn chế trong việc hoạch định cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp.

Tiếp theo đó, là các kết quả kiểm định hồi quy của mô hình. Để giúp các doanh

nghiệp ngành chế biến thực phẩm xây dựng cơ cấu tài chính hợp lý, đưa ra mô hình

thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các Doanh nghiệp ngành

chế biến thực phẩm Việt Nam.

Thông qua mô hình, ta có thể xác định được một số các nhân tố ảnh hưởng đến việc

xây dựng cấu trúc vốn của doanh nghiệp như qui mô doanh nghiệp, tài sản cố định,

khả năng thanh khoản, và tấm chắn thuề từ khấu hao, từ đó tiến tới xác lập hệ số nợ

trên vốn chủ sở hữu hợp lý cho các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm.

49

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận

Trên cơ sở số liệu từ báo cáo tài chính trong năm năm (2007-20011) của 43 doanh

nghiệp ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán HOSE,

nghiên cứu này đã xác định các nhân tốảnh hưởng đến cấu trúc tài chính và hiệu

quả tài chính của doanh nghiệp đó là tính thanh khoản, tấm chắn thuế từ khấu hao,

quy mô công ty và tài sản hữu hìnhđể giúp các doanh nghiệp ngành chế biến thực

phẩm xây dựng cơ cấu vốn hợp lý. Thông qua cách tiếp cận phương pháp OLS,

FEM và REM nhằm đưa ra mô hình thực nghiệm phù hợp để tìm ra các nhân tố ảnh

hưởng đến cấu trúc tài chính của các Doanh nghiệp ngành Chế biến thực phẩm Việt

Nam.

Mặc dù, các bài nghiên cứu trước đây trên thế giới hầu hết nghiên cứu về cầu trúc

vốn. Tuy nhiên, tại Việt Nam phần lớn nợ phải trả của doanh nghiệp là nợ ngắn hạn

chiếm gần đến 62%, tỷ lệ nợ dài hạn khoảng 40% cho thấy thị trường vốn ở Việt

Nam tập trung vào nợ ngắn hạn, vì vậy tác giả nghiên cứu về cấu trúc tài chính cho

ngành chế biến thực phẩm của Việt Nam.

Ba biến phụ thuộc được nghiên cứu: Tổng nợ, nợ dài hạn và nợ ngắn hạn được đo

lường bằng giá trị sổ sách. Nghiên cứu cung cấp những ý nghĩa khác nhau khi xem

xét hoạch địch cấu trúc tài chính.Trong tất cả cả các biến giải thích thì khả năng

thanh khoản, quy mô công ty và tài sản có ý nghĩa thống kê với ba biến phụ thuộc,

riêng biến tấm chắn thuế phi nợ thì có ý nghĩa với tổng nợ và nợ ngắn hạn, còn nợ

dài hạn thì không.

Theo kết quả thực nghiệm thì tính thanh khoản và tấm chắn thuế từ khấu hao có mối

quan hệ nghịch chiều với đòn bẩy tài chính, điều này phù hợp với trật tự phân hạng

hơn là lý thuyết đánh đổi.

Quy mô doanh nghiệp và tài sản hữu hình là hai nhân tố có tác động mạnh mẽ đến

chính sách tài trợ của doanh nghiệp, các chủ nợ như ngân hàng, khách hàng, nhà

cung cấp… có thể dễ dàng tiếp cận thông tin doanh nghiệp với quy mô lớn trên thị

trường, thông tin có đối xứng cao hơn giúp vay vốn và cho vay được thực hiện

50

nhanh chóng hơn. Thêm vào đó, những doanh nghiệp có quy mô lớn có dòng tiền

ổn định, tính thanh khoản tốt, năng lực sử dụng vốn cao tạo lợi thế cũng như uy tín

hơn của doanh nghiệp nhỏ trong việc thỏa thuận hợp đồng vay nợ, thời hạn thanh

toán và lãi suất…

Để có thêm những hiểu biết sâu sắc hơn các nghiên cứu trong tương lai cần mở

rộng thêm phạm vi nghiên cứu và nghiên cứu sâu sắc hơn về các đặc thù ngành chế

biến thực phẩm tại Việt Nam, cũng như các ngành khác ở trong nước.

5.2 Hạn chế nghiên cứu

Tuy số liệu thực nghiệm được lấy từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệm được

công bố trên các trang web chứng khoán nhưng trên thực tế vẫn không có tính chính

xác tuyệt đối.Điều này có thể dẫn đến sự sai lệch trong việc xây dựng & kiểm định

mô hình hồi quy thể hiện sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài

chính của doanh nghiệp.

Bài nghiên cứu chỉ dừng lại nghiên cứu tác động của tám nhân nhân tố sau: cường

độ vốn, tăng trưởng công ty, qui mô doanh nghiệp, lợi nhuận công ty, khả năng

thanh khoản, tài sản cố định, thuế, lá chắn thuế từ khấu hao, đặc điểm riêng của sản

phẩm đến tỷ số nợ trên tổng tài sản khi tác giả dựa vào ba bài nghiên cứu trước đây

của Zehra Reimoo (2008), B.Prahalathan (2010), Nadeem A.S và Z.Wang (2011).

Trong khi còn nhiều nghiên cứu khác còn chịu sự tác động của một số nhân tố khác

như tỷ suất sinh lợi, rủi ro công ty.

Cuối cùng, nghiên cứu này chỉ dừng lại như là một nghiên cứu khoa học để kiểm tra

các yếu tố quyết định cơ cấu vốn của các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm

yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh. Căn cứ vào nghiên cứu này, các

nhà nghiên cứu và các nhà quản trị doanh nghiệp có thể tiếp tục thực hiện thêm

nghiên cứu khác, để đánh giá chính xác hơn về các yếu tố quyết định vốn cấu trúc

của các doanh nghiệp Việt Nam và có thể mở rộng ra ngành nghề khác trên sàn

HOSE hay HNX.

51

5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo

Nhằm khắc phục những hạn chế trên tác giả đề xuất hướng nghiên cứu thêm như

sau:

Bổ sung thêm một số yếu tố quốc gia như lạm phát, tỷ suất sinh lợi, rủi ro kinh

doanh của doanh nghiệp.

Nên sử dụng dữ liệu bảng được nâng cấp hơn cho mô hình quy trong nghiên cứu

sau để có thể chỉ ra được mối quan hệ sâu sắc giữa nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tổng

nợ mà từ đó sẽ có được các tranh luận quan trọng giữa lĩnh vực tài chính, nợ và tăng

trưởng của doanh nghiệp.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5

Trên cơ sở nghiên cứu định lượng Chương 4, trong ch(cid:0)(cid:0)ng này luận văn tóm tắt lại

cơ sở dữ liệu, phương phápp nghiên cứu và kết quả định lượng nhằm chỉ ra các

nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp ngành chế biến thực

phẩm Việt Nam.

Ngoài ra, bài nghiên cứu kiến nghị một số những giải pháp về nguồn tài trợ vốn cho

các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm.

Cuối cùng, là hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.

52

KẾT LUẬN CHUNG

Cấu trúc tài chính là một trong những chủ đề quan trọng trong lý thuyết tài chính

doanh nghiệp.Việc xác định được một cấu trúc vốn hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tối

thiểu hoá chi phí sử dụng vốn bình quân và tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp.

Trên cơ sở nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả trên thế giới cũng như ở Việt

Nam.Tác giả thực hiện phân tích thực trạng cấu trúc tài chính và kiểm định các

nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp ngành chế biến thực

phẩm Việt Nam. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu hướng đến là kiểm định mối quan

hệ giữa các yếu tố như quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng, khả năng thanh

khoản, tài sản cố định, tấm chắn thuế từ khấu hao, lợi nhuận công ty, cường độ vốn,

đặc điểm riêng của sản phẩm với đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở đó

định hướng những giải pháp hoàn thiện cấu trúc tài chính cho các công ty ngành chế

biến thực phẩm Việt Nam.

Tuy nhiên, bài nghiên cứu vẫn còn một một số những hạn chế như tác giả đã nêu

trên, vì vậy cần được nghiên cứu thêm.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Bùi Phan Nhã Khanh (2012), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu

trúc tài chính Doanh nghiệp ngành chế tạo niêm yết trên sàn HOSE” Tuyển

tập Báo cáo hội nghị Sinh viên Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học kinh tế

Đại học Đà Nẵng.

2. Huỳnh Hữu Mạnh (2011), “Bằng chứng thực nghiệm về những nhân tố tác

động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng

khoán Việt Nam” Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Tp. Hồ

Chí Minh.

3. Phạm Trí Cao, Vũ Minh Châu (2009), Kinh tế lượng ứng dụng, Đại học Kinh

tế TP.HCM, Nhà xuất bản Thống kê

4. Trần Đình Khôi Nguyên (2006), “Capital structure in small and medium-

sized enterprises: the case of Viet Nam” ASEAN Economic Bulletin.

5. Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Thị Ngọc Trang, Phan Thị Bích Nguyệt, Nguyễn

Thị Liên Hoa, Nguyễn Thị Uyên Uyên (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện

đại, Đại học Kinh tế TP.HCM, Khoa Tài chính Doanh nghiệp, Nhà xuất bản

Thống kê.

6. Cafef.vn: Cổng thông tin, dữ liệu tài chính – chứng khoán Việt Nam.

7. www.acbs.com.vn: Công ty chứng khoán ACB

TIẾNG ANH

8. Abe De Jong et al (2008), “Capital Structure Around The World: What Firm-

and Country-Specific Determinants Really Matter?”, Journal of Banking and

Finance 32, 1954-1969

9. Attaullah shah và Tahir Hijazi (2004), “The Determinants of Capital

Structure of Stock Exchange-listed Non-financial Firms in Pakistan” The

Pakistan Development Review.

10. Booth, L., V. Aivazian, A. Kunt-Demirguc, and V. Maksimovic, "Capital

structure in developing countries", Journal of Finance 56 (2001), pp. 87-130

11. B.Prahalathan (2010), “The Determinants of Capital Structure: An empirical

Analysis of Listed Manufacturing Companies in Colombo Stock Exchange

Market in SriLanka” Dept. of Commerce & Financial Management,

University of Kelaniya, SriLanka.

12. Deesomsak, R., Paudyal, K. & Pescetto, G. (2004), “The Determinants of

Capital Structure: Evidence from the Asia Pacific Region” Journal of

Multinational Financial Management 14(4-5): 387-405.

13. Ferri và Jones, (1979) “Determinants of Financial Structure: A New

Methodological Approach”, The Journal of Finance, 34(3):631-644.

14. Huang G., Song F.M. (2006), “The determinants of capital structure:

Evidence from China”,China Economic Review, 17 (1), pp. 14-36.

15. Jean J.Chen (2003) “Determinants of capital structure of Chinese-listed

companies”

16. Joy Pathak (2011), “What Determines Capital Structure of Listed Firms in

India? Some Empirical Evidences from Indian Capital Market”, Baruch

College, City University Of New York.

17. Nadeem Ahmed Sheikh, Zongjun Wang, (2011),"Determinants of capital

structure: An empirical study of firms in manufacturing industry of Pakistan",

Managerial Finance, Vol. 37 Iss: 2 pp. 117 – 133

18. Marsh, P, "The choice between equity and debt: An empirical study", Journal

of Finance 37 (March 1982) pp. 121-44.

19. Michaelas, N., F. Chittenden and P. Poutziouris, "Financial Policy and

Capital Structure Choice in U.K. SMEs: Empirical Evidence from Company

Panel Data", Small Business Economics 12 (1999), pp. 113-30

20. Rami Zeitun, Gary Gang Tian, (2007) "Does ownership affect a firm's

performance and default risk in Jordan?", Corporate Governance, Vol. 7 Iss:

1, pp.66 – 82.

21. Rataporn Deesomsak et al (2004), “The Determinants of Capital Structure:

Evidence From The Asia Pasific Region”, Journal of Multinational Financial

Management 14, pp. 387-405.

22. Raghuram G. Rajan and Luigi Zingales (1995), “What Do We Know about

Capital Structure? Some Evidence from International Data” The Journal of

Finance Vol. 50, No. 5 (Dec., 1995), pp. 1421-1460

23. Tugba Bas, Gulnur Muradoglu và Kate Phylaktis (2009), “Determinants of

Capital Structure in Developing Countries”.

24. Thomas L. Sporleder và LeeAnn E. Moss (2001) “Capital structure decisions

of U.S-based

food processing

firms: a

transaction cost economics

perspective” the Western Coordinating Committee on Agribusiness, Las

Vegas, Nevada.

25. Wanrapee Banchuenvijit, University of the Thai Chamber of Commerce

(2010), “Capital structure determinants of thai listed companies” .

26. Zehra Reimoo (2008), “Determinants of Capital Structure: Evidence from

UK” A Dissertation presented in part consideration for the degree of “Master

of Arts in Finance and Investment” .

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1 Phụ Lục 1 – Công thức tính Biến độc lập và Biến giải thích

STT

Biến

Công thức

01

TD =

02

LTD =

03

STD =

04

TANG =

05

SIZE =

Tổng nợ Tổng tài sản Nợ dài hạn Tổng tài sản Nợ ngắn hạn Tổng tài sản Tài sản cố định thuần Tổng tài sản Log (Doanh thu)

06

GROW =

Doanh thu (t) –Doanh thu (t-1) Tổng tài sản (t) - Tổng tài sản (t-1)

07

UNI =

08

LIQ =

09

NDTS =

10

PROF =

11

CAPINT =

Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Giá trị tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Chi phí khấu hao Tổng tài sản EBIT Total Asset Tổng tài sản Doanh thu

PHỤ LỤC 2 – CÁC BẢNG BIỂU HỒI QUI

Bảng 2.1 - Kiểm định Hausman - Biến phụ thuộc là Tổng nợ

Correlated Random Effects - Hausman Test Equation: TEV Test cross-section random effects

Test Summary

Chi-Sq. Statistic Chi-Sq. d.f.

32.276701

8

0.0001

Cross-section random

Prob.

Bảng 2.2 - Kiểm định Hausman - Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

Correlated Random Effects - Hausman Test Equation: LTEV Test cross-section random effects

Chi-Sq. Statistic Chi-Sq. d.f.

Test Summary

0.0001

8

Cross-section random

30.954062

Prob.

Bảng 2.3 - Kiểm định Hausman - Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

Correlated Random Effects - Hausman Test Equation: STEV Test cross-section random effects

Test Summary

Chi-Sq. Statistic Chi-Sq. d.f.

0.0001

8

Cross-section random

31.949953

Prob.

Bảng 2.4 - Kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian

Biến phụ thuộc là Tổng nợ

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

0.140601 Prob. F(1,200) 0.147527 Prob. Chi-Square(1)

0.708082 0.700910

Bảng 2.5 - Kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian

Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

0.003592 Prob. F(1,200) 0.003772 Prob. Chi-Square(1)

0.952266 0.951028 Bảng 2.6 - Kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian

Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

0.210827 Prob. F(1,200) 0.221135 Prob. Chi-Square(1)

0.646619 0.638177

Bảng 2.7 – THỐNG KÊ MÔ TẢ

SIZE

NDTS

LTEV

PROF

TANG UNI

STEV CAPINT GROW LIQ

TEV 0.719759 0.401613 0.628618 0.996569 119.6827 2.143310 0.050095 0.250126 13.05026 0.964564 0.809914 0.525310 0.369095 0.433575 0.767015 21.25734 1.375285 0.022815 0.123935 13.09187 0.566275 0.820500 0.989400 0.501105 0.925621 12.25993 2053.059 1.617137 1.453710 5.525700 16.56167 12.17790 1.024970 0.061240 0.068400 0.042020 0.032940 -95.17559 -2.589530 0.001650 0.004560 7.521320 0.158920 0.556450 1.148261 0.987912 1.015347 1.392001 355.9718 2.571213 0.132014 0.540982 1.330258 1.653682 0.106195 4.651081 4.323395 4.918670 6.281198 3.592841 2.776250 7.253862 6.364455 -0.523908 4.528055 -2.298992 25.74118 22.48260 29.32183 47.33859 15.49684 13.12003 67.20684 52.20746 45.72904 24.85400 17.58072

Mean Median Maximum Minimum Std. Dev. Skewness Kurtosis Jarque-Bera 5273.138 6898.430 3966.002 1167.287 7.416591 4884.102 7894.075 18609.32 1806.991 22537.79 6.927169 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 0.024519 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 0.031317 Probability 1.525.889 1.332.670 1.275.419 4.543.818 2.759.134 2.044.875 9.166.390 2.112.726 25372.73 5.302.672 1.717.017 Sum Sum Sq. Dev. 277.6839 217.1291 205.5660 1390.334 342.6688 576.0795 1.697745 407.8501 26722675 61.68864 1.720446 Observations

211

211

211

211

211

211

211

211

211

211

211

Bảng 2.8 Mô hình hồi quy – Biến phụ thuộc là Tổng nợ

Dependent Variable: TEV Method: Panel Least Squares Date: 10/12/12 Time: 01:26 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 211

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.006958 -2.03E-05 -0.059813 -13.65777 -0.090381 0.050864 0.230207 0.913772 0.192799

0.253379 -0.190237 -3.764514 -10.00409 -1.089471 -1.486464 16.35818 2.109678 0.320734

0.027462 0.000107 0.015889 1.365218 0.082958 0.034218 0.075204 0.433133 0.601119

0.8002 0.8493 0.0002 0.0000 0.2772 0.0387 0.0000 0.0561 0.7487

0.788168 Mean dependent var 0.779778 S.D. dependent var 0.539630 Akaike info criterion 58.82240 Schwarz criterion -164.6371 F-statistic 1.812789 Prob(F-statistic)

Variable CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI C R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.723170 1.149915 1.645850 1.788820 93.94810 0.000000

Bảng 2.9 Mô hình hồi quy – Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

Dependent Variable: LTEV Method: Panel Least Squares Date: 10/12/12 Time: 01:29 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 211

Variable CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI

0.003474 -2.51E-05 -0.029194 3.168990 0.061809 0.058818 0.343333 -0.602092

0.017722 6.89E-05 0.010253 0.881011 0.053535 0.022082 0.048531 0.279512

0.196056 -0.363712 -2.847258 3.596994 1.154547 -2.663632 7.074457 -2.154082

0.8448 0.7165 0.0049 0.0604 0.2496 0.0084 0.0000 0.0524

1.440018

0.387917

3.712177

0.0003

C R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.880835 Mean dependent var 0.876115 S.D. dependent var 0.348237 Akaike info criterion 24.49631 Schwarz criterion -72.21914 F-statistic 1.687854 Prob(F-statistic)

0.604464 0.989386 0.769850 0.912820 186.6407 0.000000

Bảng 2.10 Mô hình hồi quy – Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

Dependent Variable: STEV Method: Panel Least Squares Date: 10/12/12 Time: 01:31 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 211

0.011393 -5.59E-05 -0.055141 -14.37776 -0.032744 -0.057367 0.167351 1.022848 0.164977

0.024884 9.68E-05 0.014397 1.237073 0.075172 0.031006 0.068145 0.392478 0.544695

0.457845 -0.577544 -3.830019 -11.62240 -0.435594 -1.850147 17.13031 2.606131 0.302879

0.6476 0.5642 0.0002 0.0000 0.6636 0.0358 0.0000 0.0098 0.7623

0.677561 Mean dependent var 0.668751 S.D. dependent var 0.488977 Akaike info criterion 48.29799 Schwarz criterion -143.8396 F-statistic 1.734770 Prob(F-statistic)

Variable CAPINT GROW LIQ NDTS PROF SIZE TANG UNI C R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.631597 1.016832 1.448717 1.591687 88.26424 0.000000

Bảng 2.11 Kiểm định thừa biến – Biến phụ thuộc là Tổng nợ

Test Statistic

df Probability

Wald Test: Equation: Untitled

Value

F-statistic Chi-square

0.755485 3.021941

(4, 202) 4

Null Hypothesis Summary:

Normalized Restriction (= 0)

Std. Err.

Value

0.5554 0.5542

C(2) C(3) C(6) C(7)

0.006958 0.027462 -2.03E-05 0.000107 -0.090381 0.082958 -0.050864 0.034218

Restrictions are linear in coefficients.

Bảng 2.12 Kiểm định thừa biến – Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

df (5, 203) 5 0.007116 -8.70E-06 -0.323803 0.090220 -0.543861

Probability 0.2384 0.2334 Std. Err. 0.018414 7.16E-05 0.305775 0.055247 0.290416

Wald Test: Equation: LTEV1 Value Test Statistic 1.366380 F-statistic 6.831898 Chi-square Null Hypothesis Summary: Normalized Restriction (= 0) Value C(2) C(3) C(5) C(6) C(9) Restrictions are linear in coefficients.

Bảng 2.13 Kiểm định thừa biến – Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

Test Statistic

df Probability

Wald Test: Equation: Untitled

Value

F-statistic Chi-square

1.918544 7.674178

(4, 202) 4

Null Hypothesis Summary:

Normalized Restriction (= 0)

Std. Err.

Value

0.1087 0.1043

C(2) C(3) C(6) C(9)

0.011393 0.024884 -5.59E-05 9.68E-05 -0.032744 0.075172 1.022848 0.392478

Restrictions are linear in coefficients.

Bảng 2.14 – Kết quả hồi quy (đã điều chỉnh bỏ bớt biến)

Biến phụ thuộc là Tổng nợ

Dependent Variable: TEV Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 19:52 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

1.335919 -0.068549 -1.511606 -0.072498 0.572898

0.553765 0.018630 0.462982 0.040565 0.036309

2.412428 -3.679489 -3.264933 -1.787209 15.77828

0.0167 0.0003 0.0013 0.0054 0.0000

Variable C LIQ NDTS SIZE TANG

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.680314 Mean dependent var 0.674136 S.D. dependent var 0.655479 Akaike info criterion 88.93808 Schwarz criterion -208.7385 F-statistic 1.834998 Prob(F-statistic)

0.719759 1.148261 2.016401 2.095566 110.1275 0.000000

Bảng 2.15 – Kết quả hồi quy (đã điều chỉnh bỏ bớt biến)

Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

Dependent Variable: LTEV Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 20:04 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.834184 -0.023657 -0.052606 0.523196

0.288430 0.010282 0.021172 0.017871

2.892159 -2.300687 -2.484686 29.27560

0.0042 0.0224 0.0138 0.0000

Variable C LIQ SIZE TANG

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.866276 Mean dependent var 0.864347 S.D. dependent var 0.363858 Akaike info criterion 27.53769 Schwarz criterion -84.46573 F-statistic 1.559793 Prob(F-statistic)

0.601613 0.987912 0.834582 0.897914 449.1483 0.000000

Bảng 2.16 – Kết quả hồi quy (đã điều chỉnh bỏ bớt biến)

Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

Std. Error

t-Statistic

Prob.

Dependent Variable: STEV Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 20:22 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212

Coefficient 1.458213 -0.065247 -1.589380 -0.082609 0.485129

0.529303 0.017807 0.442530 0.038773 0.034705

2.754969 -3.664095 -3.591576 -2.130596 13.97851

0.0064 0.0003 0.0004 0.0343 0.0000

Variable C LIQ NDTS SIZE TANG

R-squared

0.626463 Mean dependent var

0.628618

Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.619245 S.D. dependent var 0.626523 Akaike info criterion 81.25402 Schwarz criterion -199.1603 F-statistic 1.769651 Prob(F-statistic)

1.015347 1.926041 2.005206 86.79056 0.000000

Bảng 2.17 – Mô hình hồi quy phụ - Biến phụ thuộc là

Khả năng thanh khoản với các biến độc lập còn lại

Dependent Variable: LIQ Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 21:15 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

2.022786 1.713293 0.150131 0.131675

0.0053 0.1230 0.1273 0.0010

5.698779 -2.653015 -0.229862 -0.438335

2.817292 -1.548489 -1.531078 -3.328922

0.112568 Mean dependent var 0.099769 S.D. dependent var 2.439580 Akaike info criterion 1237.922 Schwarz criterion -487.8629 F-statistic 0.805423 Prob(F-statistic)

Variable C NDTS SIZE TANG R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

2.143310 2.571213 4.640216 4.703548 8.794756 0.000016

Bảng 2.18 – Mô hình hồi quy phụ - Biến phụ thuộc là

Tấm chắn thuế từ khấu hao với các biến độc lập còn lại

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Dependent Variable: NDTS Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 21:15 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212

Variable C LIQ

0.413640 -0.004296

0.077816 0.002774

5.315593 -1.548489

Prob. 0.0000 0.1230

-0.029832 0.036262

0.005712 0.004822

-5.222600 7.520839

0.0000 0.0000

0.454908 Mean dependent var 0.447046 S.D. dependent var 0.098166 Akaike info criterion 2.004422 Schwarz criterion 193.2755 F-statistic 1.235676 Prob(F-statistic)

0.050095 0.132014 -1.785618 -1.722286 57.86234 0.000000

SIZE TANG R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

Bảng 2.19 – Mô hình hồi quy phụ - Biến phụ thuộc là

Quy mô công ty với các biến độc lập còn lại

Dependent Variable: SIZE Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 21:16 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.121704 0.744094 0.031666 0.060554

0.0000 0.0000 0.1273 0.0014

13.53811 -3.886106 -0.048484 -0.196211

111.2381 -5.222600 -1.531078 -3.240243

0.300694 Mean dependent var 0.290608 S.D. dependent var 1.120416 Akaike info criterion 261.1089 Schwarz criterion -322.9002 F-statistic 0.214288 Prob(F-statistic)

Variable C NDTS LIQ TANG R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

13.05026 1.330258 3.083964 3.147296 29.81257 0.000000

Bảng 2.20 – Mô hình hồi quy phụ - Biến phụ thuộc là

Tài sản hữu hình với các biến độc lập còn lại

Dependent Variable: TANG Method: Panel Least Squares Date: 10/09/12 Time: 21:17 Sample: 2007 2011 Cross-sections included: 43 Total panel (unbalanced) observations: 212

Variable

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

4.112507 5.895873 -0.115397 -0.244897

1.018319 0.783938 0.034665 0.075580

0.0001 0.0000 0.0010 0.0014

4.038526 7.520839 -3.328922 -3.240243

0.435199 Mean dependent var 0.427053 S.D. dependent var 1.251726 Akaike info criterion 325.8981 Schwarz criterion -346.3948 F-statistic 1.652727 Prob(F-statistic)

C NDTS LIQ SIZE R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.964564 1.653682 3.305611 3.368943 53.42383 0.000000

Bảng 2.21 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi

Biến phụ thuộc là Tổng nợ

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

0.603431 Prob. F(1,206) 0.619193 Prob. Chi-Square(1)

0.438163 0.431347

Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/11/12 Time: 11:19 Sample: 1 215 Included observations: 212 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.039256 0.000517 -0.003204 0.001205 -0.015022 0.054657

0.556595 0.036350 0.040813 0.018712 0.463829 0.070361

0.070528 0.014221 -0.078510 0.064412 -0.032386 0.776808

0.9438 0.9887 0.9375 0.9487 0.9742 0.4382

0.002921 Mean dependent var -0.021280 S.D. dependent var 0.656108 Akaike info criterion 88.67832 Schwarz criterion -208.4285 F-statistic 2.025728 Prob(F-statistic)

Variable C TANG SIZE LIQ NDTS RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

1.22E-16 0.649236 2.022910 2.117908 0.120686 0.987684

Bảng 2.22 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi

Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

0.096214 Prob. F(1,207) 0.098493 Prob. Chi-Square(1)

0.756733 0.753646

Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/11/12 Time: 11:15 Sample: 1 215 Included observations: 212 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.291258 0.017940 0.021397 0.010329 0.070601

0.9697 0.9858 0.9681 0.9833 0.7567

0.011082 -0.000319 -0.000856 0.000217 -0.021899

0.038049 -0.017794 -0.039988 0.021010 -0.310184

0.000465 Mean dependent var -0.018850 S.D. dependent var 0.364651 Akaike info criterion 27.52490 Schwarz criterion -84.41647 F-statistic 2.015739 Prob(F-statistic)

Variable C TANG SIZE LIQ RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

-4.16E-17 0.361262 0.843552 0.922716 0.024054 0.998869

Bảng 2.23 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi

Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

F-statistic Obs*R-squared

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: 0.820510 Prob. F(1,206) 0.841059 Prob. Chi-Square(1)

0.366089 0.359094

Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/11/12 Time: 11:16 Sample: 1 215 Included observations: 212 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.052630 0.000615 -0.004314 0.001778 -0.018819 0.064021

0.532710 0.034727 0.039081 0.017923 0.443209 0.070678

0.098797 0.017708 -0.110378 0.099228 -0.042462 0.905820

0.9214 0.9859 0.9122 0.9211 0.9662 0.3661

0.003967 Mean dependent var -0.020208 S.D. dependent var 0.626795 Akaike info criterion 80.93167 Schwarz criterion -198.7390 F-statistic 2.026331 Prob(F-statistic)

Variable C TANG SIZE LIQ NDTS RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

-7.91E-17 0.620556 1.931500 2.026497 0.164102 0.975423

Bảng 2.24 - Kiểm định phương sai thay đổi

Biến phụ thuộc là Tổng nợ

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic Obs*R-squared

14.54301 Prob. F(14,195) 107.2660 Prob. Chi-Square(14)

Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 13:27 Sample: 1 215 Included observations: 210

Coefficient Std. Error

Prob.

t-Statistic

0.000000 0.000000

Variable C LIQ LIQ^2 LIQ*NDTS LIQ*SIZE LIQ*TANG NDTS NDTS^2 NDTS*SIZE NDTS*TANG SIZE SIZE^2

0.160341 0.081323 0.004794 1.956182 0.000719 0.106035 5.752198 24.59496 0.008253 2.755377 0.001282 3.52E-08

-0.173378 -0.007333 0.005852 3.376382 -0.000770 -0.234366 -8.594632 -26.53692 -0.040373 4.433733 0.001370 -2.13E-07

0.2809 0.9282 0.2236 0.0859 0.2853 0.0282 0.1368 0.2819 0.0000 0.1092 0.2867 0.0000

-1.081302 -0.090171 1.220763 1.726006 -1.071398 -2.210278 -1.494148 -1.078958 -4.892103 1.609120 1.068383 -6.051940

0.001541 0.993154 -0.194854

0.000448 0.336133 0.096028

0.0007 0.0035 0.0438

3.437685 2.954644 -2.029144

0.510790 Mean dependent var 0.475668 S.D. dependent var 0.725422 Akaike info criterion 102.6161 Schwarz criterion -222.7853 F-statistic 2.111115 Prob(F-statistic)

SIZE*TANG TANG TANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.216263 1.001814 2.264622 2.503701 14.54301 0.000000

Bảng 2.25 - Kiểm định phương sai thay đổi

Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic Obs*R-squared

6.224438 Prob. F(9,200) 45.95028 Prob. Chi-Square(9)

Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 13:28 Sample: 1 215 Included observations: 210

Prob.

t-Statistic

Coefficient Std. Error

0.000000 0.000001

0.3553 0.9850 0.5816 0.7474 0.0282 0.0181 0.0816 0.0089 0.0001 0.0001

0.165244 0.082998 0.005214 0.000703 0.041630 0.001022 3.35E-08 0.000127 0.145894 0.013581

-0.926529 0.018864 0.551989 0.322449 -2.209901 -2.382256 1.750487 2.640691 3.897250 -4.023948

-0.153103 0.001566 0.002878 0.000227 -0.091999 -0.002436 5.86E-08 0.000334 0.568587 -0.054648

0.134743 0.884691 2.436371 2.595757 6.224438 0.000000

0.218811 Mean dependent var 0.183657 S.D. dependent var 0.799333 Akaike info criterion 127.7868 Schwarz criterion -245.8189 F-statistic 2.083358 Prob(F-statistic)

Variable C LIQ LIQ^2 LIQ*SIZE LIQ*TANG SIZE SIZE^2 SIZE*TANG TANG TANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

Bảng 2.26 - Kiểm định phương sai thay đổi

Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic Obs*R-squared

156.5540 Prob. F(14,195) 192.8428 Prob. Chi-Square(14)

Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 13:28 Sample: 1 215 Included observations: 210

t-Statistic

Coefficient Std. Error

0.034088 -1.562391 -7.877524 0.195272 -0.044072 1.792378 -0.042286 0.003445 -0.000173 -0.005126 0.002927 -2.75E-07 0.001565 0.161301 -0.065434

0.042360 1.519652 6.497649 0.516796 0.002180 0.727933 0.021485 0.001266 0.000190 0.028013 0.000339 9.31E-09 0.000118 0.088802 0.025369

0.804726 -1.028124 -1.212365 0.377850 -20.21459 2.462284 -1.968224 2.720119 -0.908521 -0.182979 8.640889 -29.51884 13.21113 1.816421 -2.579265

0.918299 Mean dependent var 0.912433 S.D. dependent var 0.191646 Akaike info criterion 7.162031 Schwarz criterion 56.74588 F-statistic 1.896287 Prob(F-statistic)

0.000000 0.000000 Prob. 0.4220 0.3052 0.2268 0.7060 0.0000 0.0147 0.0505 0.0071 0.3647 0.8550 0.0000 0.0000 0.0000 0.0708 0.0106 0.149791 0.647637 -0.397580 -0.158501 156.5540 0.000000

Variable C NDTS NDTS^2 NDTS*LIQ NDTS*SIZE NDTS*TANG LIQ LIQ^2 LIQ*SIZE LIQ*TANG SIZE SIZE^2 SIZE*TANG TANG TANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

Bảng 2.27 - Biến đổi Logarit - Biến phụ thuộc là Tổng nợ

Dependent Variable: LNTEV Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:56 Sample: 1 215 Included observations: 197

Coefficient Std. Error

t-Statistic

-0.938037 -0.802240 -0.122829 -0.004708 -0.000490

0.112625 0.028354 0.030920 0.010192 0.050755

-8.328852 -28.29378 -3.972544 -0.461976 -0.009655

0.833788 Mean dependent var 0.830325 S.D. dependent var 0.264298 Akaike info criterion 13.41182 Schwarz criterion -14.85478 F-statistic 1.704580 Prob(F-statistic)

Variable C LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

Prob. 0.0000 0.0000 0.0001 0.0446 0.0023 -0.911191 0.641630 0.201571 0.284901 240.7877 0.000000

Bảng 2.28 - Biến đổi Logarit - Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

Dependent Variable: LNLTEV Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:52 Sample: 1 215 Included observations: 197

Coefficient Std. Error

t-Statistic

-0.900781 0.036363 0.206235 -0.199532

0.060586 0.017688 0.077540 0.049346

-14.86780 2.055848 2.659739 -4.043566

0.809846 Mean dependent var 0.796010 S.D. dependent var 0.460175 Akaike info criterion 40.86987 Schwarz criterion -124.6090 F-statistic 2.033899 Prob(F-statistic)

Variable C LNSIZE LNTANG LNLIQ R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

Prob. 0.0000 0.0411 0.0085 0.0001 -1.088210 0.483995 1.305676 1.372340 7.938815 0.000051

Bảng 2.29 - Biến đổi Logarit - Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

Dependent Variable: LNSTEV Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:47 Sample: 1 215 Included observations: 197

t-Statistic

Coefficient Std. Error

-1.257204 -0.006687 -0.023907 -0.892357 -0.173414

0.115607 0.010461 0.052099 0.029105 0.031738

-10.87484 -0.639195 -0.458884 -30.66037 -5.463898

0.856267 Mean dependent var 0.853273 S.D. dependent var 0.271295 Akaike info criterion 14.13135 Schwarz criterion -20.00230 F-statistic 1.876409 Prob(F-statistic)

Variable C LNSIZE LNTANG LNLIQ LNNDTS R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

Prob. 0.0000 0.0235 0.0468 0.0000 0.0000 -1.070164 0.708249 0.253830 0.337160 285.9535 0.000000

Bảng 2.30 - Kiểm định phương sai của nhiễu thay đổi đã điều chỉnh

Biến phụ thuộc là Tổng nợ

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic Obs*R-squared

1.643634 Prob. F(14,182) 11.63407 Prob. Chi-Square(14)

Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:57 Sample: 1 215 Included observations: 197

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.177880 0.175659

Variable C LNLIQ LNLIQ^2 LNLIQ*LNNDTS LNLIQ*LNSIZE

0.266077 0.195228 0.065844 0.082662 0.008472

0.238658 0.094862 0.013776 0.027058 0.009671

1.114888 2.058012 4.779519 3.054982 0.876027

0.2664 0.0410 0.0000 0.0026 0.3822

-0.055297 0.089037 0.010734 -0.020156 -0.012828 -0.055368 -2.99E-05 0.032715 0.102470 0.113813

0.036968 0.117102 0.014363 0.010138 0.037790 0.034999 0.001414 0.014942 0.134936 0.048118

-1.495802 0.760338 0.747301 -1.988200 -0.339445 -1.581974 -0.021172 2.189527 0.759396 2.365313

0.1364 0.4480 0.4558 0.0483 0.7347 0.1154 0.9831 0.0298 0.4486 0.0191

0.302711 Mean dependent var 0.249073 S.D. dependent var 0.123959 Akaike info criterion 2.796592 Schwarz criterion 139.5671 F-statistic 1.942250 Prob(F-statistic)

LNLIQ*LNTANG LNNDTS LNNDTS^2 LNNDTS*LNSIZE LNNDTS*LNTANG LNSIZE LNSIZE^2 LNSIZE*LNTANG LNTANG LNTANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.068080 0.143047 -1.264641 -1.014651 5.643634 0.000000

Bảng 2.31 - Kiểm định phương sai của nhiễu thay đổi

đã điều chỉnh - Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic Obs*R-squared

2.403812 Prob. F(9,187) 20.42789 Prob. Chi-Square(9)

Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 14:55 Sample: 1 215 Included observations: 197

Coefficient Std. Error

Prob.

t-Statistic

0.053336 0.055448

0.144942 -0.013867 0.002967 0.015386 -0.013628 -0.047328 0.027032 0.104068 0.088978 0.055033

0.050434 0.021163 0.002884 0.027385 0.020368 0.138514 0.087059 0.067437 0.064180 0.029236

0.0045 0.5131 0.3048 0.5749 0.5043 0.7330 0.7565 0.1245 0.1673 0.0613

2.873892 -0.655233 1.028942 0.561835 -0.669089 -0.341685 0.310501 1.543190 1.386384 1.882342

Variable C LNSIZE LNSIZE^2 LNSIZE*LNTANG LNSIZE*LNLIQ LNTANG LNTANG^2 LNTANG*LNLIQ LNLIQ LNLIQ^2

0.103695 Mean dependent var 0.060557 S.D. dependent var 0.284520 Akaike info criterion 15.13796 Schwarz criterion -26.78008 F-statistic 1.498082 Prob(F-statistic)

R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.207461 0.293547 0.373402 0.540062 2.403812 0.013336

Bảng 2.32 - Kiểm định phương sai của nhiễu thay đổi đã điều chỉnh

Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic Obs*R-squared

1.094234 Prob. F(14,182) 21.08741 Prob. Chi-Square(14)

Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 15:02 Sample: 1 215 Included observations: 197

Coefficient Std. Error

t-Statistic

0.119109 -0.124309 0.048758 0.014729 0.027098 -0.012894 0.046877 0.014003 0.026570 0.027091 0.089237 0.001622 -0.017697 0.282438 0.055042

0.235046 0.093427 0.013568 0.026648 0.009525 0.036409 0.115330 0.014146 0.009985 0.037218 0.034470 0.001393 0.014716 0.132894 0.047389

0.506746 -1.330551 3.593656 0.552732 2.844992 -0.354142 0.406458 0.989881 2.661130 0.727895 2.588861 1.164682 -1.202620 2.125290 1.161474

Variable C LNLIQ LNLIQ^2 LNLIQ*LNNDTS LNLIQ*LNSIZE LNLIQ*LNTANG LNNDTS LNNDTS^2 LNNDTS*LNSIZE LNNDTS*LNTANG LNSIZE LNSIZE^2 LNSIZE*LNTANG LNTANG LNTANG^2 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.411611 Mean dependent var 0.366351 S.D. dependent var 0.122083 Akaike info criterion 2.712594 Schwarz criterion 142.5710 F-statistic 2.089294 Prob(F-statistic)

0.8085 0.7820 Prob. 0.6129 0.1850 0.0004 0.5811 0.0050 0.7236 0.6849 0.3235 0.0085 0.4676 0.0104 0.2457 0.2307 0.0349 0.2470 0.071733 0.153367 -1.295137 -1.045147 9.094234 0.000000

Bảng 2.33 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi

Biến phụ thuộc là Tổng nợ

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

3.643341 Prob. F(1,191) 3.687453 Prob. Chi-Square(1)

0.057793 0.054823

Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 17:28 Sample: 1 215 Included observations: 197 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.003106 0.001425 -0.001670 -0.007948 0.001877 0.147199

0.028208 0.030718 0.010160 0.050581 0.111862 0.077118

0.110098 0.046403 -0.164393 -0.157125 0.016778 1.908754

0.9124 0.9630 0.8696 0.8753 0.9866 0.0578

0.018718 Mean dependent var -0.006970 S.D. dependent var 0.262497 Akaike info criterion 13.16078 Schwarz criterion -12.99358 F-statistic 2.002801 Prob(F-statistic)

Variable LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG C RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

1.38E-16 0.261587 0.192828 0.292824 0.728668 0.602731

Bảng 2.34 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi

Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

0.781257 Prob. F(1,192) 0.798354 Prob. Chi-Square(1)

Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares

0.377862 0.371586

Date: 10/12/12 Time: 17:31 Sample: 1 215 Included observations: 197 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.049744 0.017699 0.077881 0.061002 0.079138

0.9143 0.9919 0.9386 0.9214 0.3779

0.005358 0.000179 -0.006008 -0.006024 -0.069949

0.107710 0.010110 -0.077141 -0.098745 -0.883887

0.004053 Mean dependent var -0.016696 S.D. dependent var 0.460436 Akaike info criterion 40.70424 Schwarz criterion -124.2091 F-statistic 1.915643 Prob(F-statistic)

Variable LNLIQ LNSIZE LNTANG C RESID(-1) R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

4.65E-17 0.456640 1.311767 1.395097 0.195314 0.940617

Bảng 2.35 - Kiểm định tự tương quan của nhiễu thay đổi

Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic Obs*R-squared

1.275819 Prob. F(1,191) 1.307165 Prob. Chi-Square(1)

0.260094 0.252909

Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/12/12 Time: 17:32 Sample: 1 215 Included observations: 197 Presample and interior missing value lagged residuals set to zero.

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

0.8279 0.9951 0.9915 0.9228 0.9640 0.2601

0.006452 0.000195 -0.000111 -0.005073 -0.005227 0.087115

0.029639 0.031716 0.010454 0.052255 0.115616 0.077125

0.217687 0.006139 -0.010637 -0.097088 -0.045210 1.129521

Variable LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG C RESID(-1)

R-squared

0.006635 Mean dependent var

2.09E-16

-0.019369 S.D. dependent var 0.271100 Akaike info criterion 14.03758 Schwarz criterion -19.34653 F-statistic 2.064822 Prob(F-statistic)

Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood Durbin-Watson stat

0.268512 0.257325 0.357321 0.255164 0.936821

Bảng 2.36 – Ma trận hệ số tương quan giữa các cặp biến độc lập

Biến phụ thuộc là Tổng nợ

LNLIQ 1.000000 -0.057236 0.390990 -0.119928

LNSIZE 1.000000 -0.268750

LNTANG 1.000000

LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG

LNNDTS 1.000000 -0.065792 0.478950

Bảng 2.37 – Ma trận hệ số tương quan giữa các cặp biến độc lập

Biến phụ thuộc là Nợ dài hạn

LNLIQ 1.000000 0.390990 -0.119928

LNSIZE 0.390990 1.000000 -0.268750

LNTANG -0.119928 -0.268750 1.000000

LNLIQ LNSIZE LNTANG

Bảng 2.38 – Ma trận hệ số tương quan giữa các cặp biến độc lập

Biến phụ thuộc là Nợ ngắn hạn

LNLIQ 1.000000 -0.057236 0.390990 -0.119928

LNSIZE 1.000000 -0.268750

LNTANG 1.000000

LNLIQ LNNDTS LNSIZE LNTANG

LNNDTS 1.000000 -0.065792 0.478950

Bảng 2.39 – Tổng nguồn vốn các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

Cổ phiếu

Tên Công ty

AAM ABT ACL AGD AGF ANV ATA AVF BBC BHS BLF CMX DHC FBT FMC GFC HVG ICF IDI IFS KDC KSC LAF LSS MPC

Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang Công ty CP Nam Việt Công ty CP NTACO Công ty CP Việt An Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao Công tyCP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế Công ty CP Kinh Đô Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công tyCP Thuy san Minh Phú

Năm 2007 311.103 415.613 216.622 200.374 844.207 2.343.972 250.237 409.589 379.172 669.426 157.310 393.042 107.268 623.375 383.161 - 1.561.810 336.245 - 964.615 3.067.474 40.861 162.719 989.290 2.120.773

Tổng nguồn vốn Năm 2009 363.935 537.004 613.944 304.835 1.209.944 2.200.098 497.460 1.089.088 736.809 884.740 338.283 773.009 400.440 585.091 623.407 461.330 3.790.458 367.194 865.939 715.044 4.247.601 54.692 215.358 997.928 2.222.371

Năm 2008 300.655 386.164 392.257 287.085 1.347.227 2.659.846 363.116 695.727 606.168 598.525 216.494 464.641 296.961 773.234 335.120 351.234 2.715.849 416.849 608.980 1.239.142 2.983.410 39.767 217.119 867.306 2.266.905

Năm 2010 331.336 601.925 726.085 458.722 1.354.627 1.933.054 736.816 1.520.552 758.841 1.015.192 375.916 1.048.555 547.654 265.277 501.973 677.536 5.388.129 377.287 1.299.649 648.470 5.039.864 52.689 354.368 1.549.880 3.894.804

Năm 2011 329.977 478.109 793.378 672.725 1.716.936 2.153.527 688.474 1.890.917 786.198 1.281.737 423.349 895.695 653.346 245.894 778.049 779.958 6.295.114 397.902 1.463.309 702.668 5.809.421 59.208 723.638 2.191.679 6.325.466

NHS NSC SBT SCD SEC SGC SJ1 SPD SSC TAC TRI TS4 VCF VHC VLF VNH VNM VTF

Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thuy san so 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng nguồn vốn Vốn bình quân = Tổng cộng nguồn vốn / 43

121.990 119.089 1.715.649 155.852 146.079 83.630 85.468 - 156.248 837.061 393.272 244.059 379.433 676.476 236.403 114.050 5.425.117 317.800 28.155.934 654.789

135.248 203.271 1.766.083 170.997 163.276 86.194 87.617 476.429 169.575 686.965 325.819 244.655 390.709 1.215.170 260.259 136.673 5.966.959 370.307 34.285.987 797.349

210.840 246.942 1.846.014 195.651 263.888 112.643 106.426 547.091 232.893 651.956 379.987 366.746 491.953 1.516.257 437.082 138.737 8.482.036 641.256 41.964.400 975.916

422.286 302.986 1.956.882 203.383 418.014 129.581 111.291 533.556 260.110 944.175 198.881 549.277 729.227 1.822.086 547.081 174.926 10.773.032 880.748 52.416.723 1.218.994

597.351 362.548 2.315.424 231.843 613.802 142.282 154.830 570.332 315.581 1.031.008 319.611 707.228 818.065 2.407.620 583.211 183.068 15.582.672 861.939 66.335.089 1.542.676

Bảng2.40 – Nợ ngắn hạn các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

Cổ phiếu

Tên Công ty

AAM ABT ACL AGD AGF ANV ATA AVF BBC BHS BLF CMX DHC FBT FMC GFC HVG ICF IDI IFS KDC KSC LAF LSS

Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang Công ty CP Nam Việt Công ty CP NTACO Công ty CP Việt An Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao Công tyCP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế Công ty CP Kinh Đô Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn

Năm 2007 18.278 127.756 77.408 78.324 221.752 551.562 121.682 282.950 141.006 103.053 74.743 219.994 51.304 409.109 219.716 - 362.153 186.140 - 477.158 467.800 - 71.953 213.898

Năm 2008 18.367 43.038 193.935 147.720 661.601 981.960 239.351 509.251 109.179 110.900 143.284 318.025 93.610 393.378 180.811 303.352 1.160.284 234.085 305.762 1.013.127 663.885 8.516 126.664 200.001

Nợ ngắn hạn Năm 2009 40.609 96.549 403.805 162.600 574.738 670.691 355.415 896.459 157.211 331.847 238.237 614.041 144.427 336.892 470.808 356.413 1.926.376 169.756 489.333 421.459 1.632.683 2.929 109.388 265.452

Năm 2010 32.460 157.647 478.174 281.053 720.262 378.145 534.235 983.471 - 403.366 267.716 847.088 226.354 171.790 335.258 587.282 3.084.034 193.814 704.762 421.102 1.033.997 4.664 103.879 292.734

Năm 2011 35.871 85.686 488.076 389.529 1.041.410 629.720 500.416 1.491.038 209.357 628.125 323.420 705.023 344.672 142.304 605.758 709.820 3.718.774 225.087 851.036 508.735 1.783.560 7.024 491.046 498.249

Cổ phiếu

Tên Công ty

MPC NHS NSC SBT SCD SEC SGC SJ1 SPD SSC TAC TRI TS4 VCF VHC VLF VNH VNM VTF

Công tyCP Thuy san Minh Phú Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thuy san so 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Tổng Nguồn Vốn Vốn chủ sở hữu Nợ ngắn hạn/Tổng nguồn vốn Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu

Năm 2008 1.064.563 25.721 57.869 288.819 43.929 13.431 6.604 14.311 373.185 25.620 299.227 241.994 39.532 37.793 586.911 98.940 52.692 972.502 243.455 12.647.184 34.285.987 19.512.285 37% 65%

Nợ ngắn hạn Năm 2009 848.012 42.283 73.669 168.060 51.158 61.694 4.820 26.981 419.369 61.799 276.225 268.114 51.696 28.801 619.706 275.323 54.629 1.552.606 325.956 16.079.019 41.964.400 23.446.507 38% 69%

Năm 2010 1.734.019 79.171 96.959 140.984 50.479 105.245 21.864 31.944 404.870 50.087 517.878 132.122 181.454 125.965 746.457 374.996 70.273 2.645.012 549.082 20.302.148 52.416.723 28.008.878 39% 72%

Năm 2011 3.565.128 206.403 143.585 504.293 62.714 200.200 14.287 63.147 440.500 84.664 645.676 239.670 408.637 89.863 1.039.047 408.184 83.952 2.946.537 412.460 27.972.683 66.335.089 34.701.220 42% 81%

Năm 2007 801.825 20.625 46.266 72.092 32.519 12.228 8.686 15.414 - 24.038 372.170 101.452 22.836 26.250 206.969 170.054 32.715 933.357 176.513 7.553.748 28.155.934 18.746.142 27% 40%

Bảng2.41 – Nợ dài hạn các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

Tên Công ty

Cổ phiếu

AAM ABT ACL AGD AGF ANV ATA AVF BBC BHS BLF CMX DHC FBT FMC GFC HVG ICF IDI IFS KDC KSC LAF LSS

Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang Công ty CP Nam Việt Công ty CP NTACO Công ty CP Việt An Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao Công tyCP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế Công ty CP Kinh Đô Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn

Năm 2007 1.128 50 8.167 13.365 714 100.007 5.851 38.672 31.170 185.990 1.065 45.797 5.313 48.956 500 - 213 5.119 - 1.461 125.713 - 535 128.739

Năm 2008 1.346 - 40.069 24.002 46.982 76.409 15.131 73.084 10.616 156.395 1.763 10.476 60.675 23.123 520 36 19.814 11.855 40.479 30.116 172.041 1.263 344 76.052

Nợ dài hạn Năm 2009 9.118 - 32.386 14.159 8.233 55.982 13.826 14.362 56.345 124.360 27.717 9.360 98.086 13.751 560 2.042 89.023 6.255 106.996 189.361 134.757 4.863 463 24.220

Năm 2010 7.215 - 19.599 9.239 10.721 38.070 49.207 20.181 - 115.151 25.626 31.553 97.121 7.011 530 744 86.429 4.135 86.524 99.056 151.454 3.224 551 66.618

Năm 2011 6.953 114 7.207 - 20.125 21.183 32.490 9.851 2.533 105.113 20.106 31.457 73.760 159 540 1.118 61.742 1.974 66.345 109.671 175.915 6.240 225 287.943

Tên Công ty

Cổ phiếu

MPC NHS NSC SBT SCD SEC SGC SJ1 SPD SSC TAC TRI TS4 VCF VHC VLF VNH VNM VTF

Công tyCP Thuy san Minh Phú Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thuy san so 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Tổng Nguồn Vốn Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/Tổng nguồn vốn Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu

Năm 2008 214.177 2.990 628 31.609 396 468 785 220 19.590 4.739 78.477 80.372 47.669 10.868 212.988 6.113 684 181.930 26.977 1.814.271 34.285.987 19.512.285 5% 9%

Nợ dài hạn Năm 2009 239.937 9.725 628 28.519 583 43.376 19.022 3.750 36.540 3.762 77.914 44.303 142.587 15.800 210.851 2.460 283 256.325 18.305 2.190.895 41.964.400 23.446.507 5% 9%

Năm 2010 751.056 107.565 561 26.295 156 116.179 20.956 - 24.032 2.225 56.589 279 125.474 24.099 90.515 161 20.501 163.583 906 2.461.091 52.416.723 28.008.878 5% 9%

Năm 2011 1.142.724 118.764 603 24.507 156 197.543 10.265 200 26.759 1.365 33.123 438 55.844 3.019 61.758 317 15.856 158.929 1.590 2.896.524 66.335.089 34.701.220 4% 8%

Năm 2007 215.650 5.834 1.215 32.978 1.487 497 1.411 - - 6.908 103.451 197.089 8.793 11.198 60.539 9.769 95 139.873 18.009 1.563.321 28.155.934 18.746.142 6% 8%

Bảng2.42 – Vốn chủ sở hữu các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

Tên Công ty

Cổ phiếu

AAM ABT ACL AGD AGF ANV ATA AVF BBC BHS BLF CMX DHC FBT FMC GFC HVG ICF IDI IFS KDC KSC LAF LSS

Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang Công ty CP Nam Việt Công ty CP NTACO Công ty CP Việt An Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao Công tyCP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế Công ty CP Kinh Đô Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn

Năm 2007 291.697 285.894 131.047 108.685 621.741 1.692.404 122.703 87.967 206.996 380.383 81.502 127.252 50.646 165.310 162.945 - 1.192.465 144.986 - 398.517 2.453.494 - 90.231 618.023

Năm 2008 280.941 343.126 139.451 115.362 618.420 1.601.477 108.634 113.393 494.429 331.230 71.447 136.139 137.051 356.733 153.790 46.777 1.503.892 170.909 262.739 167.143 2.075.923 29.988 90.111 570.559

Vốn chủ sở hữu Năm 2009 314.208 440.455 177.754 128.076 626.972 1.470.026 128.220 178.266 523.253 428.533 72.329 138.112 150.399 234.447 152.039 86.290 1.712.072 191.183 269.610 142.261 2.418.021 46.900 105.507 700.268

Năm 2010 291.661 444.278 228.311 168.430 623.644 1.435.680 153.374 377.512 - 496.675 75.315 169.703 214.322 86.477 166.185 89.510 1.819.350 179.339 508.362 128.312 3.738.215 44.801 249.938 1.174.870

Năm 2011 287.153 392.309 298.095 283.196 655.401 1.446.837 155.567 390.028 574.307 548.499 79.823 159.215 202.686 98.343 171.751 75.775 2.090.443 170.841 545.929 83.769 3.814.673 45.943 232.366 1.386.267

Tên Công ty

Cổ phiếu

MPC NHS NSC SBT SCD SEC SGC SJ1 SPD SSC TAC TRI TS4 VCF VHC VLF VNH VNM VTF

Công tyCP Thuy sản Minh Phú Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mía đường Tây Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thủy sản 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Tổng Nguồn Vốn Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn

Năm 2008 940.234 106.537 144.773 1.445.655 126.672 149.377 78.806 73.086 83.654 139.216 309.261 5.253 157.454 342.048 391.905 155.206 81.697 4.761.913 99.874 19.512.285 34.285.987 57%

Nợ dài hạn Năm 2009 1.087.953 158.832 172.645 1.649.435 143.910 158.819 88.802 75.695 91.183 174.666 297.817 62.749 172.464 447.351 651.128 159.298 83.825 6.637.739 296.995 23.446.507 41.964.400 56%

Năm 2010 1.342.761 235.551 205.466 1.789.603 152.747 196.590 86.761 79.347 104.654 206.159 369.708 66.480 242.349 579.163 936.001 171.924 84.152 7.964.437 330.761 28.008.878 52.416.723 53%

Năm 2011 1.538.891 272.183 214.334 1.794.162 168.974 216.059 117.945 91.483 103.072 228.159 352.209 20.497 242.748 725.183 1.243.041 174.711 83.260 12.477.205 447.888 34.701.220 66.335.089 52%

Năm 2007 1.089.961 95.531 71.607 1.610.579 121.845 133.354 73.533 70.054 - 125.303 361.440 152.504 112.431 341.984 394.093 56.580 81.240 4.315.937 123.278 18.746.142 28.155.934 67%

Bảng2.43 – Lợi nhuận biên các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Năm 2008 Doanh thu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011

348.515 401.074 475.598 512.557 64.062 20.963 2.406 52.513 45.675 63.997 AAM

431.521 473.428 544.094 685.575 662.822 39.140 22.586 90.934 93.877 99.783 ABT

384.885 651.210 725.614 1.079.706 1.292.239 39.592 70.564 50.290 59.597 114.883

373.942 572.776 510.226 597.525 848.771 11.987 17.212 22.233 42.540 130.801

Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sảnCửu Long ACL AGD Công ty Cp Gò Dàng Công tyThủy sản An Giang

1.246.311 2.101.446 1.346.190 1.712.677 2.673.687 38.020 12.366 14.445 42.185 61.909

3.200.352 3.336.127 1.886.009 1.442.448 1.769.393 370.341 97.746 127.710 70.609 73.426

232.438 387.787 44.152 70.711 612.822 23.092 19.602 36.209 46.340 18.691

575.905 898.049 1.229.857 1.595.170 1.872.858 19.065 7.424 74.874 101.190 61.374 AGF ANV Công ty CP Nam Việt ATA Công ty CP NTACO AVF Công ty CP Việt An

456.850 545.208 631.962 792.664 1.009.368 24.443 20.851 57.293 41.665 46.369 BBC

643.351 792.245 1.191.283 2.007.501 2.566.008 53.633 43.276 120.087 145.870 147.233 BHS

262.956 236.452 355.869 561.955 365.075 11.208 5.028 784 2.210 5.657 BLF

1.174.213 1.280.447 1.300.626 1.463.982 1.277.727 14.968 31.840 29.369 32.708 4.588 CMX

DHC 56.600 201.913 219.826 389.726 503.176 5.973 8.339 16.359 28.403 366

FBT 595.497 818.975 821.684 416.186 202.635 16.177 8.847 87.072 51.043 6.021

Công ty Bánh kẹo Bibica Công tyCP Đường Biên Hòa Công ty Thủysản Bạc Liêu Công tyCP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công tyCP Thực phẩm Sao

999.764 1.017.312 940.084 1.477.275 1.918.220 27.495 12.151 13.962 26.794 28.383

602.305 973.634 1.078.538 1.408.371 - 1.601 6.924 6.115 9.260

HVG 1.531.542 3.002.257 3.105.194 4.481.514 7.845.431 199.155 164.689 293.271 218.742 417.756 FMC GFC Công tyCP Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Năm 2008 Doanh thu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011

326.128 459.119 447.109 30.774 34.101 21.145 14.109 28.889 20.227 10.988 ICF

281.229 703.958 974.028 1.102.366 - 26.641 33.137 91.642 39.609 IDI

Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công tyThược phẩm Quốc tế

916.980 1.042.752 1.052.826 914.461 65.456 220.590 380 7.243 57.393 758.193

1.238.339 1.466.192 1.539.223 1.942.808 4.278.052 224.138 85.316 480.524 522.572 273.552 IFS KDC Công ty CP Kinh Đô

KSC 36.437 32.218 35.450 35.535 - 10.120 7.340 8.182 5.653

626.563 LAF 567.151 528.449 912.791 908.452 21.530 4.002 21.465 83.920 10.330

LSS 952.815 1.131.771 1.099.587 1.338.243 2.025.682 83.495 92.622 158.341 299.537 411.131

MPC 2.360.645 2.903.421 3.129.576 5.150.741 7.083.661 189.768 41.716 239.220 303.959 275.398

NHS 163.849 266.517 282.978 437.253 784.618 24.738 31.346 64.231 88.638 80.409

NSC 147.875 223.441 290.007 407.332 513.482 13.512 28.345 33.351 43.213 61.431

SBT 674.345 563.323 771.807 1.105.797 2.052.983 191.321 81.524 210.017 345.232 552.987

SCD 240.443 274.446 319.738 378.400 422.812 22.669 25.546 34.790 26.109 22.763

SEC 154.734 185.345 193.686 296.151 552.755 18.728 42.005 39.445 60.021 98.843

SGC 118.942 109.433 110.837 162.377 197.796 18.794 15.152 18.352 17.142 47.041

SJ1 145.553 164.300 158.558 196.161 242.757 5.826 13.361 10.386 10.507 11.507

Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công tyCP Thuy san Minh Phú Công tyCP Đường Ninh Hòa Công tyCP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công tyCP Ben Chuong Duong Công tyCP Mia Duong Gia Lai Công tyCP XNK Sa Giang Công tyCP Thuy san so 1 Công tyCP XNK Thủy sảnMiền Trung

1.786.202 1.383.904 1.386.223 - 9.045 10.497 22.874 11.347 SPD 1.378.117

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Doanh thu thuần Năm 2009 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011

SSC 168.293 212.301 281.881 338.426 408.215 22.010 30.321 50.634 49.824 57.748

TAC 2.555.895 2.993.017 2.645.445 3.260.828 4.442.783 125.712 11.838 27.825 87.664 25.232

TRI 397.762 601.144 588.353 695.717 783.227 15.258 143.708 82.296 3.638 86.732

TS4 173.438 183.435 290.826 380.446 649.071 7.498 10.208 26.852 26.649 25.237

VCF 619.649 863.396 1.021.419 1.301.912 1.586.026 108.343 105.193 136.005 161.561 211.113

VHC 1.426.701 2.442.451 2.785.274 3.021.655 4.114.060 96.149 80.043 193.229 214.035 394.343

VLF 1.585.329 1.548.019 1.700.166 1.473.327 1.927.921 4.624 101.749 31.683 34.249 34.611

VNH 132.683 153.596 79.639 85.042 88.829 13.111 6.489 9.649 1.589 1.839

VNM 6.675.031 8.380.563 10.820.142 16.081.466 22.070.557 963.448 1.250.120 2.375.692 3.616.186 4.218.182

Công tyCP giống cây trồng Miền nam Công tyCp Dầu Tường An Công tyCp Nước giải khát Sài Gòn Công ty CP Thủy sản Số 4 Công tyCP Vina cafe Biên Hòa Công ty CP Vĩnh Hoàn Công tyCP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng

VTF 930.114 2.086.881 2.920.379 48.412 1.042 40.658 53.693 174.720

35.087.961 1.193.351 47.225.591 1.680.363 50.224.010 64.896.446 88.419.469 3.220.937 3.028.679 5.459.217 7.255.669 8.490.636

9,18% 6,41% 10,87% 11,18% 9,60% Tổng cộng Lợi nhuận biên = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

Bảng2.44 – Hiệu suất sử dụng tài sản của các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Doanh thu thuần Năm 2009 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

348.515 401.074 475.598 512.557 64.062 311.103 300.655 363.935 331.336 329.977 AAM

431.521 473.428 544.094 685.575 662.822 415.613 386.164 537.004 601.925 478.109 ABT

384.885 651.210 725.614 1.079.706 1.292.239 216.622 392.257 613.944 726.085 793.378 ACL Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sản Cửu Long

373.942 572.776 510.226 597.525 848.771 200.374 287.085 304.835 458.722 672.725

1.246.311 2.101.446 1.346.190 1.712.677 2.673.687 844.207 1.347.227 1.209.944 1.354.627 1.716.936 AGD Công ty Cp Gò Dàng Công ty Thủy sản An Giang AGF

ANV Công ty CP Nam Việt 3.200.352 3.336.127 1.886.009 1.442.448 1.769.393 2.343.972 2.659.846 2.200.098 1.933.054 2.153.527

ATA Công ty CP NTACO 232.438 387.787 44.152 70.711 612.822 363.116 497.460 736.816 688.474 250.237

AVF Công ty CP Việt An 575.905 898.049 1.229.857 1.595.170 1.872.858 695.727 1.089.088 1.520.552 1.890.917 409.589

456.850 545.208 631.962 792.664 1.009.368 379.172 606.168 736.809 758.841 786.198 BBC

643.351 792.245 1.191.283 2.007.501 2.566.008 669.426 598.525 884.740 1.015.192 1.281.737 BHS

262.956 236.452 355.869 561.955 365.075 157.310 216.494 338.283 375.916 423.349 BLF

1.174.213 1.280.447 1.300.626 1.463.982 1.277.727 393.042 464.641 773.009 1.048.555 895.695 CMX

56.600 201.913 219.826 389.726 503.176 107.268 296.961 400.440 547.654 653.346 DHC

595.497 818.975 821.684 416.186 202.635 623.375 773.234 585.091 265.277 245.894 FBT

999.764 1.017.312 940.084 1.477.275 1.918.220 383.161 335.120 623.407 501.973 778.049 FMC

602.305 973.634 1.078.538 1.408.371 - 351.234 461.330 677.536 779.958 GFC Công ty Bánh kẹo Bibica Công ty CP Đường Biên Hòa Công ty Thủy sản Bạc Liêu Công ty CP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công ty CP Thực phẩm Sao Công ty CP Thủy sản Gentraco

1.531.542 3.002.257 3.105.194 4.481.514 7.845.431 1.561.810 2.715.849 3.790.458 5.388.129 6.295.114 HVG Công ty CP Thủy sản

326.128 459.119 447.109 30.774 34.101 336.245 416.849 367.194 377.287 397.902 ICF Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản

Tên Cty Cổ phiếu Doanh thu thuần Năm 2009 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007

281.229 703.958 974.028 1.102.366 - 608.980 865.939 1.299.649 1.463.309 IDI

916.980 1.042.752 1.052.826 914.461 964.615 1.239.142 715.044 648.470 702.668 758.193 IFS Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công ty Thược phẩm Quốc tế

KDC Công ty CP Kinh Đô 1.238.339 1.466.192 1.539.223 1.942.808 4.278.052 3.067.474 2.983.410 4.247.601 5.039.864 5.809.421

KSC 36.437 32.218 35.450 35.535 40.861 39.767 54.692 52.689 59.208

626.563 LAF 567.151 528.449 912.791 908.452 162.719 217.119 215.358 354.368 723.638

LSS 952.815 1.131.771 1.099.587 1.338.243 2.025.682 989.290 867.306 997.928 1.549.880 2.191.679

MPC 2.360.645 2.903.421 3.129.576 5.150.741 7.083.661 2.120.773 2.266.905 2.222.371 3.894.804 6.325.466

NHS 163.849 266.517 282.978 437.253 784.618 121.990 135.248 210.840 422.286 597.351

NSC 147.875 223.441 290.007 407.332 513.482 119.089 203.271 246.942 302.986 362.548

SBT 674.345 563.323 771.807 1.105.797 2.052.983 1.715.649 1.766.083 1.846.014 1.956.882 2.315.424

SCD 240.443 274.446 319.738 378.400 422.812 155.852 170.997 195.651 203.383 231.843

SEC 154.734 185.345 193.686 296.151 552.755 146.079 163.276 263.888 418.014 613.802

SGC 118.942 109.433 110.837 162.377 197.796 83.630 86.194 112.643 129.581 142.282

SJ1 145.553 164.300 158.558 196.161 242.757 85.468 87.617 106.426 111.291 154.830

SPD 1.786.202 1.378.117 1.383.904 1.386.223 - 476.429 547.091 533.556 570.332

SSC 168.293 212.301 281.881 338.426 408.215 156.248 169.575 232.893 260.110 315.581

TAC 2.555.895 2.993.017 2.645.445 3.260.828 4.442.783 837.061 686.965 651.956 944.175 1.031.008

TRI Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công ty CP Thuy san Minh Phú Công ty CP Đường Ninh Hòa Công ty CP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công ty CP Ben Chuong Duong Công ty CP Mia Duong Gia Lai Công ty CP XNK Sa Giang Công ty CP Thuy san so 1 Công ty CP XNK Thủy sản Miền Trung Công ty CP giống cây trồng Miền nam Công ty Cp Dầu Tường An Công ty Cp Nước giải khát Sài Gòn 397.762 601.144 588.353 695.717 783.227 393.272 325.819 379.987 198.881 319.611

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Doanh thu thuần Năm 2009 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

TS4 173.438 183.435 290.826 380.446 649.071 244.059 244.655 366.746 549.277 707.228

VCF Công ty CP Thủy sản Số 4 Công ty CP Vina cafe Biên Hòa 619.649 863.396 1.021.419 1.301.912 1.586.026 379.433 390.709 491.953 729.227 818.065

1.426.701 2.442.451 2.785.274 3.021.655 4.114.060 676.476 1.215.170 1.516.257 1.822.086 2.407.620

VLF 1.585.329 1.548.019 1.700.166 1.473.327 1.927.921 236.403 260.259 437.082 547.081 583.211

VNH 132.683 153.596 79.639 85.042 88.829 114.050 136.673 138.737 174.926 183.068

VNM 6.675.031 8.380.563 10.820.142 16.081.466 22.070.557 5.425.117 5.966.959 8.482.036 10.773.032 15.582.672

VTF 930.114 2.920.379 1.193.351 2.086.881 1.680.363 370.307 317.800 641.256 880.748 861.939 35.087.961 47.225.591 50.224.010 64.896.446 88.419.469 28.155.934 34.285.987 41.964.400 52.416.723 66.335.089

124,62% 137,74% 119,68% 123,81% 133,29% VHC Công ty CP Vĩnh Hoàn Công ty CP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Hiệu suất sử dụng TS =Doanh thu/Tổng TS

Bảng2.45 – Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu của các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

291.697 280.941 314.208 291.661 287.153 311.103 300.655 363.935 331.336 329.977 AAM

285.894 343.126 440.455 444.278 392.309 415.613 386.164 537.004 601.925 478.109 ABT

131.047 139.451 177.754 228.311 298.095 216.622 392.257 613.944 726.085 793.378 ACL Công ty Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sản Cửu Long

108.685 115.362 128.076 168.430 283.196 200.374 287.085 304.835 458.722 672.725

621.741 618.420 626.972 623.644 655.401 844.207 1.347.227 1.209.944 1.354.627 1.716.936 AGD Công ty Cp Gò Dàng Công ty Thủy sản An Giang AGF

ANV Công ty CP Nam Việt 1.692.404 1.601.477 1.470.026 1.435.680 1.446.837 2.343.972 2.659.846 2.200.098 1.933.054 2.153.527

122.703 108.634 128.220 153.374 155.567 250.237 363.116 497.460 736.816 688.474 ATA Công ty CP NTACO

87.967 113.393 178.266 377.512 390.028 409.589 695.727 1.089.088 1.520.552 1.890.917 AVF Công ty CP Việt An

206.996 494.429 523.253 - 574.307 379.172 606.168 736.809 758.841 786.198 BBC

380.383 331.230 428.533 496.675 548.499 669.426 598.525 884.740 1.015.192 1.281.737 BHS

81.502 71.447 72.329 75.315 79.823 157.310 216.494 338.283 375.916 423.349 BLF

127.252 136.139 138.112 169.703 159.215 393.042 464.641 773.009 1.048.555 895.695 CMX

50.646 137.051 150.399 214.322 202.686 107.268 296.961 400.440 547.654 653.346 DHC

165.310 356.733 234.447 86.477 98.343 623.375 773.234 585.091 265.277 245.894 FBT

153.790 152.039 166.185 171.751 335.120 623.407 501.973 778.049 FMC

GFC

162.945 - 1.192.465 46.777 1.503.892 86.290 1.712.072 89.510 1.819.350 75.775 2.090.443 383.161 - 1.561.810 351.234 2.715.849 461.330 3.790.458 677.536 5.388.129 779.958 6.295.114 HVG

144.986 170.909 191.183 179.339 170.841 336.245 416.849 367.194 377.287 397.902 ICF Công ty Bánh kẹo Bibica Công ty CP Đường Biên Hòa Công ty Thủy sản Bạc Liêu Công ty CP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công ty CP Thực phẩm Sao Công ty CP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương Công ty Đầu tư Thương mại Thủy sản

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

262.739 269.610 508.362 545.929 - 608.980 865.939 1.299.649 1.463.309 - IDI

398.517 167.143 142.261 128.312 83.769 964.615 1.239.142 715.044 648.470 702.668 IFS Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam Công ty Thược phẩm Quốc tế

KDC Công ty CP Kinh Đô 2.453.494 2.075.923 2.418.021 3.738.215 3.814.673 3.067.474 2.983.410 4.247.601 5.039.864 5.809.421

- KSC 29.988 46.900 44.801 45.943 40.861 39.767 54.692 52.689 59.208

LAF 90.231 90.111 105.507 249.938 232.366 162.719 217.119 215.358 354.368 723.638

LSS 618.023 570.559 700.268 1.174.870 1.386.267 989.290 867.306 997.928 1.549.880 2.191.679

MPC 1.089.961 940.234 1.087.953 1.342.761 1.538.891 2.120.773 2.266.905 2.222.371 3.894.804 6.325.466

NHS 95.531 106.537 158.832 235.551 272.183 121.990 135.248 210.840 422.286 597.351

NSC 71.607 144.773 172.645 205.466 214.334 119.089 203.271 246.942 302.986 362.548

SBT 1.610.579 1.445.655 1.649.435 1.789.603 1.794.162 1.715.649 1.766.083 1.846.014 1.956.882 2.315.424

SCD 121.845 126.672 143.910 152.747 168.974 155.852 170.997 195.651 203.383 231.843

SEC 133.354 149.377 158.819 196.590 216.059 146.079 163.276 263.888 418.014 613.802

SGC Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công ty CP Thuy san Minh Phú Công ty CP Đường Ninh Hòa Công ty CP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công ty CP Ben Chuong Duong Công ty CP Mia Duong Gia Lai Công ty CP XNK Sa Giang 73.533 78.806 88.802 86.761 117.945 83.630 86.194 112.643 129.581 142.282

SJ1 70.054 73.086 75.695 79.347 91.483 85.468 87.617 106.426 111.291 154.830

SPD - 83.654 91.183 104.654 103.072 - 476.429 547.091 533.556 570.332

SSC 125.303 139.216 174.666 206.159 228.159 156.248 169.575 232.893 260.110 315.581

TAC 361.440 309.261 297.817 369.708 352.209 837.061 686.965 651.956 944.175 1.031.008

TRI Công ty CP Thủy sản 1 Công ty CP XNK Thủy sản Miền Trung Công ty CP giống cây trồng Miền nam Công ty Cp Dầu Tường An Công ty Cp Nước giải khát Sài Gòn 152.504 5.253 62.749 66.480 20.497 393.272 325.819 379.987 198.881 319.611

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

TS4 112.431 157.454 172.464 242.349 242.748 244.059 244.655 366.746 549.277 707.228

VCF Công ty CP Thủy sản Số 4 Công ty CP Vina cafe Biên Hòa 341.984 342.048 447.351 579.163 725.183 379.433 390.709 491.953 729.227 818.065

394.093 391.905 651.128 936.001 1.243.041 676.476 1.215.170 1.516.257 1.822.086 2.407.620

VLF 56.580 155.206 159.298 171.924 174.711 236.403 260.259 437.082 547.081 583.211

VNH 81.240 81.697 83.825 84.152 83.260 114.050 136.673 138.737 174.926 183.068

VNM 4.315.937 4.761.913 6.637.739 7.964.437 12.477.205 5.425.117 5.966.959 8.482.036 10.773.032 15.582.672

VTF 123.278 330.761 296.995 447.888 99.874 370.307 641.256 880.748 317.800 18.746.142 19.512.285 23.446.507 28.008.878 34.701.220 28.155.934 861.939 34.285.987 41.964.400 52.416.723 66.335.089

150,20% 175,71% 178,98% 187,14% 191,16% VHC Công ty CP Vĩnh Hoàn Công ty CP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất Công ty CP sữa Vinamilk Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng Tổng tài sản/Vốn chủ sỡ hữu

Bảng2.46 – ROE của các Công ty ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011

AAM 20.963 2.406 52.513 45.675 63.997 291.697 280.941 314.208 291.661 287.153

ABT 39.140 22.586 90.934 93.877 99.783 285.894 343.126 440.455 444.278 392.309

ACL Công ty CP Thủy sản Mê Kông Công ty XNK Thủy sản Bến Tre Công ty XNK Thủy sản Cửu Long 39.592 70.564 50.290 59.597 114.883 131.047 139.451 177.754 228.311 298.095

11.987 17.212 22.233 42.540 130.801 108.685 115.362 128.076 168.430 283.196

38.020 12.366 14.445 61.909 621.741 618.420 626.972 623.644 655.401 AGD Công ty Cp Gò Dàng Công ty Thủy sản An Giang AGF 42.185

ANV Công ty CP Nam Việt 370.341 97.746 127.710 73.426 1.692.404 1.601.477 1.470.026 1.435.680 1.446.837 70.609

ATA Công ty CP NTACO 46.340 23.092 19.602 36.209 18.691 122.703 108.634 128.220 153.374 155.567

AVF Công ty CP Việt An 101.190 19.065 7.424 74.874 61.374 87.967 113.393 178.266 377.512 390.028

41.665 24.443 20.851 57.293 46.369 206.996 494.429 523.253 - 574.307

BHS 53.633 43.276 120.087 145.870 147.233 380.383 331.230 428.533 496.675 548.499

BLF 11.208 5.028 784 2.210 5.657 81.502 71.447 72.329 75.315 79.823

CMX 14.968 31.840 29.369 32.708 4.588 127.252 136.139 138.112 169.703 159.215

DHC 5.973 8.339 16.359 28.403 366 50.646 137.051 150.399 214.322 202.686

FBT 16.177 8.847 87.072 51.043 6.021 165.310 356.733 234.447 86.477 98.343

FMC 153.790 152.039 166.185 171.751

GFC

BBC Công ty Bánh kẹo Bibica Công ty CP Đường Biên Hòa Công ty CP Thủy sản Bạc Liêu Công ty CP Chế biến TS và XNK Cà Mau Công ty CP Đông Hải Bến Tre Công ty Lâm Thủy sản Bến Tre Công ty CP Thực phẩm Sao Công ty CP Thủy san Gentraco Công ty CP Thủy sản Hùng Vương HVG 27.495 - 199.155 12.151 1.601 164.689 13.962 6.924 293.271 26.794 6.115 218.742 28.383 9.260 417.756 162.945 - 1.192.465 46.777 1.503.892 86.290 1.712.072 89.510 1.819.350 75.775 2.090.443

ICF 21.145 14.109 28.889 20.227 10.988 144.986 170.909 191.183 179.339 170.841

IDI Công ty ĐTTM Thủy sản Công ty CP Đầu tư Đa Quốc gia Việt Nam - 26.641 33.137 91.642 39.609 - 262.739 269.610 508.362 545.929

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011

65.456 220.590 380 7.243 57.393 398.517 167.143 142.261 128.312 83.769 IFS Công ty Thược phẩm Quốc tế

KDC Công ty CP Kinh Đô 224.138 85.316 480.524 522.572 273.552 2.453.494 2.075.923 2.418.021 3.738.215 3.814.673

KSC - 10.120 7.340 8.182 5.653 - 29.988 46.900 44.801 45.943

LAF 21.530 4.002 21.465 83.920 10.330 90.231 90.111 105.507 249.938 232.366

LSS 83.495 92.622 158.341 299.537 411.131 618.023 570.559 700.268 1.174.870 1.386.267

MPC 189.768 41.716 239.220 303.959 275.398 1.089.961 940.234 1.087.953 1.342.761 1.538.891

NHS 24.738 31.346 64.231 88.638 80.409 95.531 106.537 158.832 235.551 272.183

NSC 13.512 28.345 33.351 43.213 61.431 71.607 144.773 172.645 205.466 214.334

SBT 191.321 81.524 210.017 345.232 552.987 1.610.579 1.445.655 1.649.435 1.789.603 1.794.162

SCD 22.669 25.546 34.790 26.109 22.763 121.845 126.672 143.910 152.747 168.974

SEC 18.728 42.005 39.445 60.021 98.843 133.354 149.377 158.819 196.590 216.059

Công ty CP Muối Khánh Hòa Công ty CP chế biến hàng XK Long An Công ty CP Mía đường Long Sơn Công ty CP Thuy san Minh Phú Công ty CP Đường Ninh Hòa Công ty CP Giống cấy trồng Trung ương Công ty CP Mia duong Tay Ninh Công ty CP Ben Chuong Duong Công ty CP Mia Duong Gia Lai Công ty CP XNK Sa Giang SGC 18.794 15.152 18.352 17.142 47.041 73.533 78.806 88.802 86.761 117.945

SJ1 5.826 13.361 10.386 10.507 11.507 70.054 73.086 75.695 79.347 91.483

SPD - 9.045 10.497 22.874 11.347 - 83.654 91.183 104.654 103.072

SSC 22.010 30.321 50.634 49.824 57.748 125.303 139.216 174.666 206.159 228.159

TAC 125.712 11.838 27.825 87.664 25.232 361.440 309.261 297.817 369.708 352.209

Công ty CP Thuy san 1 Công ty CP XNK Thủy sản Miền Trung Công ty CP giống cây trồng Miền nam Công tyCP Dầu Tường An Công ty Cp Nước giải khát Sài Gòn TRI 15.258 143.708 82.296 3.638 86.732 152.504 5.253 62.749 66.480 20.497

TS4 Công ty CP Thủy sản 4 7.498 10.208 26.852 26.649 25.237 112.431 157.454 172.464 242.349 242.748

VCF Công ty CP Vinacafe 108.343 105.193 136.005 161.561 211.113 341.984 342.048 447.351 579.163 725.183

Tên Cty Cổ phiếu Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011 Năm 2007 Vốn chủ sở hữu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2008 Năm 2011

96.149 80.043 193.229 214.035 394.343 394.093 391.905 651.128 936.001 1.243.041

4.624 101.749 31.683 34.249 34.611 56.580 155.206 159.298 171.924 174.711 VLF

13.111 6.489 9.649 1.589 1.839 81.240 81.697 83.825 84.152 83.260 VHC Công ty CP Vĩnh Hoàn Công ty CP Lương thực Vĩnh Long Công ty Thủy Hải sản Việt Nhất VNH

VNM Công ty CP sữa Vinamilk 963.448 1.250.120 2.375.692 3.616.186 4.218.182 4.315.937 4.761.913 6.637.739 7.964.437 12.477.205

48.412 174.720 123.278 296.995 330.761 40.658 53.693 99.874 1.042 VTF 447.888 3.220.937 3.028.679 5.459.217 7.255.669 8.490.636 18.746.142 19.512.285 23.446.507 28.008.878 34.701.220

17,18% 15,52% 23,28% 25,90% 24,47% Công ty CP Chăn nuôi Việt Thắng Tổng cộng ROE= Lợi nhuận sau thuế/Vốn cổ phần