BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN THANH VIỆT
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh- Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN THANH VIỆT
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TIỀN GIANG
Chuyên ngành: Thống kê kinh tế
Mã số: 8310107
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH VÂN
TP. Hồ Chí Minh- Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này đƣợc thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết
quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận
văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu
nào khác trƣớc đây.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu
khoa học của luận văn này.
TP.HCM, ngày 27 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn
Phan Thanh Việt
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 1
1.1.Lý do nghiên cứu ............................................................................................... 1
1.2.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 2
1.3.Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.3.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ....................................................................... 3
1.3.2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ............................................................................ 3
1.3.3.Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
1.4.1.Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.4.2.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
1.5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
1.5.2.Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 5
1.5.3.Phƣơng pháp chọn mẫu .................................................................................. 5
1.6.Ý nghĩa của luận văn ......................................................................................... 6
1.6.1.Về phƣơng diện học thuật ............................................................................... 6
1.6.2.Về phƣơng diện thực tiễn ............................................................................... 7
1.7.Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 7
CHƢƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 9
2.1.Cơ sở lý thuyết ................................................................................................... 9
2.1.1.Khái niệm và cơ sở phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................ 9
2.1.2.Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ......................................................... 14
2.1.3.Các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. ............................................................................................................................... 15
2.1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................................................................... 21
2.2.Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ............................................ 26
2.2.1.Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu ............................................................ 26
2.2.2.Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 30
2.2.3.Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 30
Tóm tắt chƣơng 2 ................................................................................................... 33
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................... 34
3.1.Thiết kế nghiên cứu: ........................................................................................ 34
3.1.1.Nghiên cứu sơ bộ .......................................................................................... 34
3.1.2.Nghiên cứu chính thức .................................................................................. 36
3.2.Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................................... 38
3.3.Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 38
3.4.Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 39
Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................... 39
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 40
4.1.Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Tiền Giang ................................................................................................... 40
4.1.1.Số lƣợng các doanh nghiệp có xu hƣớng phát triển nhanh và ổn định ........ 40
4.1.2.Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tiến bộ và có hiệu quả .......................................................................................................................... 42
4.2.Những hạn chế yếu kém của doanh nghiệp hiện nay ...................................... 44
4.2.1.Số lƣợng doanh nghiệp tăng lên nhanh, nhƣng qui mô chủ yếu là nhỏ lẻ, phân tán đi kèm với trình độ kỹ thuật công nghệ thấp. ......................................... 44
4.2.2.Các yếu tố cơ bản của sản xuất chƣa đƣợc đảm bảo đầy đủ. ....................... 47
4.2.3.Thực hiện chính sách với ngƣời lao động còn một số bất cập xảy ra. ......... 47
4.2.4.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tiến bộ nhƣng nhìn chung vẫn chƣa cao ............................................................................................... 48
4.3.Định hƣớng phát triển đối với các DNVVN tại Tiền Giang ........................... 51
4.4.Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu .......................................................... 51
4.4.1.Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................................ 51
4.4.2.Phân tích trung bình và độ lệch chuẩn .......................................................... 53
4.5.Kết quả kiểm định các giả thuyết phân tích mô hình nghiên cứu ................... 53
4.5.1.Sự tƣơng quan ............................................................................................... 53
4.5.2.Hiện tƣợng đa cộng tuyến ............................................................................. 54
4.5.3.Hiện tƣợng phƣơng sai không đổi ................................................................ 54
4.5.4.Sự độc lập của phần dƣ ƣớc lƣợng ............................................................... 55
4.6.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội ........................................................... 55
4.6.1.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội ........................................................ 55
4.6.2.Phƣơng trình hồi quy .................................................................................... 57
4.7.Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu ...................................................... 58
Tóm tắt chƣơng 4 ................................................................................................... 59
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 60
5.1.Kết luận ............................................................................................................ 60
5.1.1.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang ........................................................................................................ 60
5.1.2.Thực trạng doanh nghiệp Tiền Giang ........................................................... 61
5.2. Hàm ý chính sách và kiến nghị ....................................................................... 62
5.2.1.Hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh và tăng cƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang ................................................................. 62
5.2.2.Kiến nghị ...................................................................................................... 63
5.3.Hạn chế nghiên cứu ......................................................................................... 68
5.4.Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
UBND: Ủy ban Nhân dân
HĐND: Hội đồng nhân dân
SXKD: Sản xuất kinh doanh
ROS: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
TIẾNG ANH
GRDP (Gross Regional Domestic Product): Tổng sản phẩm của tỉnh
USD (United States Dolla): Đô la Mỹ
WTO (World Trade Organization): Tổ chức thƣơng mại thế giới
EU (European Union): Liên minh châu Âu
TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement): Hiệp định đối tác chiến lƣợc
xuyên Thái Bình Dƣơng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc .................. 9
Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................... 12
Bảng 2.3: Tổng hợp sơ lƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................. 23
Bảng 2.4: Diễn giải các biến đo lƣờng trong mô hình nghiên cứu đề xuất .......... 32
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu .............................................................. 35
Bảng 3.2: Bảng tần số mẫu nghiên cứu: ............................................................... 37
Biểu đồ 01: Doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang năm 2012-2016 ............................... 40
Bảng 4.1: Số liệu chi tiết của các khu vực doanh nghiệp nhƣ sau: ...................... 41
Biểu đồ 02: Tổng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2012-2016 ...................................... 42
Biểu đồ 03: Thu nhập bình quân 1 lao động trên tháng ....................................... 43
Biểu đồ 04: Quy mô lao động của doanh nghiệp năm 2016 ................................ 45
Biểu đồ 05: Quy mô vốn của doanh nghiệp 2016 ................................................ 46
Bảng 4.2: Các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ năm 2016 ............................... 46
Biểu đồ 06: Đóng góp BHXH của chủ doanh nghiệp so với tổng thu nhập của ngƣời lao động 2012-2016 ................................................................................... 48
Biểu đồ 07: Tỉ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016 ....................................... 49
Bảng 4.3: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016 ......................................... 49
Bảng 4.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016 ............................... 50
Biểu đồ 08: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016 ............................. 50
Bảng 4.5: Cơ cấu DNNVV tại tỉnh Tiền Giang phân theo loại hình hoạt động .. 52
Bảng 4.6: Phân loại DNNVV theo quy mô lao động ........................................... 52
Bảng 4.7: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực hoạt động ........................................ 52
Bảng 4.8: Thống kê mô tả mẫu khảo sát về DNVVN tại Tiền Giang. ................. 53
Biểu đồ 09: Biểu đồ phƣơng sai không đổi .......................................................... 54
Biểu đồ 10: Biểu đồ tần số P-P của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy ..... 54
Bảng 4.9: Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội ................................................ 55
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 31
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 39
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Lý do nghiên cứu
Doanh nghiệp nƣớc ta nói chung, Tiền Giang nói riêng ngày càng có vai trò rất
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo
nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động và giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo
thu nhập, ổn định và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Qua kết
quả số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03/2017, số doanh nghiệp thực tế của tỉnh Tiền
Giang đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016 là 3.628 doanh nghiệp, tăng 22,15%
so năm 2012, tăng 18,1% so với thời điểm đầu năm, bình quân từ 2012 đến 2016 số
doanh nghiệp tăng 4,57%/năm (mỗi năm tăng thêm 132 doanh nghiệp). Kim ngạch
xuất khẩu năm 2012 đạt 973.696 ngàn USD, năm 2013 đạt 1.195.619 ngàn USD,
năm 2014 đạt 1.656.004 ngàn USD năm 2015 đạt 2.005.888 ngàn USD, năm 2016
đạt 2.095.800,6 ngàn USD, bình quân từ 2012 đến 2016, kim ngạch xuất khẩu tăng
20,9%/năm (mỗi năm kim ngạch xuất khẩu tăng thêm 224.421 ngàn USD). Phát
triển doanh nghiệp tạo ra nhiều loại hình sở hữu khác nhau, phát triển mạnh mẽ khu
vực kinh tế ngoài nhà nƣớc và đặc biệt doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, góp
phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy cả nội lực và
ngoại lực vào phát triển kinh tế xã hội. Những năm qua doanh nghiệp Tiền Giang
vừa có cơ hội thuận lợi trong việc tiếp cận thị trƣờng để xuất khẩu hàng hóa và dịch
vụ; các khoản tín dụng ƣu đãi từ các nguồn khác nhau, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài, trình độ quản lý doanh nghiệp và đổi mới công nghệ sản xuất … Tuy nhiên,
doanh nghiệp Tiền Giang cũng đang gặp phải thách thức vì doanh nghiệp Tiền
Giang chủ yếu vừa và nhỏ, vốn thấp, công nghệ lạc hậu và trình độ quản lý doanh
nghiệp còn hạn chế chính vì điều đó nên tác giả quyết định thực hiện đề tài Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang nhằm tìm ra các nhân tố chủ yếu tác động tích
cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, giúp cho các
ngành, các cấp và lãnh đạo tỉnh Tiền Giang trong việc lãnh đạo, quản lý, lập chính
2
sách về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng.
1.2.Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nƣớc ta nói chung cũng nhƣ các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVV) nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng
đối với quá trình phát triển nền kinh tế nƣớc ta. Doanh nghiệp vừa và nhỏ nƣớc ta
đã có bƣớc phát triển mạnh với số lƣợng tăng rất nhanh, Tổng cục Thống kê công
bố kết quả sơ bộ Tổng điều tra kinh tế năm 2017, doanh nghiệp vừa tăng 23,6% so
với năm 2012, doanh nghiệp nhỏ tăng 21,2% và doanh nghiệp siêu nhỏ tăng tới
65,5% so với năm 2012, chiếm tới 74% tổng số doanh nghiệp, góp phần quan trọng
vào tăng trƣởng kinh tế nƣớc ta. Theo số liệu thu thập từ các cuộc điều tra doanh
nghiệp 01/03 hàng năm, số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ thời điểm 31/12 của
tỉnh Tiền Giang năm 2012 là 2.918 doanh nghiệp, chiếm 98,25% tổng số; năm 2013
là 3.023 doanh nghiệp, chiếm 98,34% tổng số; năm 2014 là 2.977 doanh nghiệp,
chiếm 98,28% tổng số; năm 2015 là 3.013 doanh nghiệp, chiếm 98,08% tổng số;
năm 2016 là 3.562 doanh nghiệp chiếm 98,18% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh,
bình quân từ 2012 đến 2016 số doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng 4,54%/năm (mỗi năm
tăng thêm 129 doanh nghiệp) đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế tỉnh
nhà, giải quyết việc làm, từng bƣớc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang...
Tuy nhiên, do xuất phát từ quy mô nhỏ, nguồn vốn và lao động hạn chế, năng
lực cạnh tranh yếu, nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đƣơng đầu với nhiều khó
khăn so với các doanh nghiệp có quy mô lớn cũng nhƣ các công ty có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài tại Việt Nam. Trong thời gian qua, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chƣa phát huy
đƣợc hết những tiềm năng của mình. Nguyên nhân của sự khó khăn xuất phát từ
chính sự yếu kém của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang: chƣa có hoạch
định chiến lƣợc kinh doanh, thƣơng hiệu, vốn, marketing, trình độ kỹ năng trong
quản trị doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Tiền Giang nói riêng phải tìm nhiều giải pháp hữu hiệu để tạo nhiều lợi
3
nhuận nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời phải có
những chiến lƣợc kinh doanh linh hoạt, phù hợp hơn cho mỗi giai đoạn phát triển.
Để thực hiện điều đó các doanh nghiệp phải tự đánh giá lại hiệu quả sản xuất của
doanh nghiệp mình, nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu để phát huy các thế
mạnh và khắc phục những mặt còn hạn chế của doanh nghiệp mình. Có nhƣ vậy
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang mới đứng vững và phát triển trong môi
trƣờng cạnh tranh gay gắt ở trong nƣớc và quốc tế hiện nay. Đồng thời giúp cho các
ngành, các cấp và lãnh đạo tỉnh Tiền Giang trong việc lãnh đạo, quản lý, lập chính
sách phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng của sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Tiền Giang nên tác giả đã chọn đề tài "Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang" để
làm luận văn thạc sĩ.
1.3.Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
1.3.2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Thứ nhất, Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNVVV tại Tiền Giang.
Thứ hai, Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVV tại Tiền Giang.
Thứ ba, Trên cơ sở kết quả phân tíchkiến nghị các giải pháp, chính sách thích
hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVV tại Tiền Giang.
1.3.3.Câu hỏi nghiên cứu
Một là, Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Tiền Giang trong thời gian qua nhƣ thế nào. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ra sao.
Hiệu quả thế nào.
Hai là, Những nhân tố nào có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
4
của các DNVVV tại Tiền Giang.
Ba là, Hàm ý một số chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1.Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng khảo sát: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang đã thành
lập và sản xuất kinh doanh trên 1 năm tính đến thời điểm nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu: Chính là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.4.2.Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi không gian: Không gian nghiên cứu của luận văn đƣợc thực hiện
tại tỉnh tiền Giang, trên phạm vi các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tiền Giang,
-Phạm vi thời gian: Thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp từ năm 2012 - 2016.
Thời gian thu thập lấy dữ liệu sơ cấp thực hiện từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 10
năm 2017.
-Vùng nghiên cứu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn Tiền Giang. Trong đó, các DNVVV hoạt động sản xuất kinh
doanh chủ yếu ở các huyện, thành phố, thị xã nhƣ: thành phố Mỹ Tho, Châu Thành,
Cái Bè, thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, Tân Phƣớc.
1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện thông qua hai giai đoạn chính: (1) Nghiên cứu sơ bộ
bằng phƣơng pháp nghiên cứu khám phá định tính, (2) nghiên cứu chính thức bằng
phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Cụ thể:
(1)Nghiên cứu khám phá định tính
Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận với 12 chuyên gia của Ban quản lý
các Khu công nghiệp, Sở Công thƣơng, Sở kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh
Tiền Giang và 01 đại diện Doanh nghiệp là những ngƣời am hiểu về tình hình sản
5
xuất kinh doanh cũng nhƣ trong quản lý của các doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang.
Nghiên cứu định tính dùng để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang sử dụng cho
nghiên cứu định lƣợng.
(2) Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các
nhà quản lý doanh nghiệp gồm: Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng phòng kế toán
của doanh nghiệp thông qua phiếu khảo sát đƣợc thiết lập dựa theo kết quả của
nghiên cứu định tính. Nghiên cứu nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang. Phân tích hồi quy bội đƣợc thực hiện để xem xét mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế
nào của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Tiền Giang.
Dữ liệu đƣợc thu thập trong nghiên cứu định lƣợng này đƣợc xử lý bằng phần
mềm SPSS 22.0. Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích so sánh,
tổng hợp, chuyên gia và quy nạp. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng dữ liệu kết quả
Tổng điều tra kinh tế năm 2017 để đánh giá thực trạng của từng nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang.
1.5.2.Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu của đề tài này đƣợc dựa trên nhiều nguồn:
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các thông tin đƣợc thu thập từ số liệu từ kết quả điều
tra doanh nghiệp 1/3 từ năm 2013-2017.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Sử dụng thông tin từ bảng câu hỏi của các doanh nghiệp
đƣợc chọn mẫu khảo sát nghiên cứu. Cụ thể là điều tra thông qua bảng câu hỏi là
những ngƣời am hiểu về hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Tiền Giang nhƣ: Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng phòng kế toán của doanh
nghiệp.
1.5.3.Phƣơng pháp chọn mẫu
6
Tổng thể mẫu là 3.562 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
có đến thời điểm 31/12/2016 chiếm 98,18% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh.
Phƣơng pháp chọn mẫu: Để tiết kiệm thời gian và chi phí và đồng thời làm
giảm tỉ lệ sai số do chọn mẫu. Kỹ thuật chọn mẫu đƣợc thực hiện là phƣơng pháp
chọn mẫu phân tầng kết hợp với ngẫu nhiên đƣợc sử dụng để thu thập số liệu sơ
cấp. Những thông tin điều tra bao gồm: Thông tin cơ bản về doanh nghiệp, ngành
nghề kinh doanh, lao động, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp…
1.6.Ý nghĩa của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn nhằm xây dựng một mô hình các nhân tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang. Dựa trên kết quả nghiên cứu của luận văn, luận văn phân tích thực trạng và
nguyên nhân hạn chế, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang trong thời gian
tới. Luận văn có những đóng góp khoa học sau:
1.6.1.Về phƣơng diện học thuật
+ Luận văn đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
+ Luận văn đã đánh giá thực trạng của các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Cụ thể luận
văn đã khái quát về thực trạng của doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang thông qua việc
đánh giá thực trạng 7 yếu tố về: (1) Số lƣợng doanh nghiệp, (2) Các yếu tố sản xuất,
(3) Kết quả sản xuất kinh doanh, (4) Lợi nhuận, (5) Vốn đầu tƣ, (6) Thu nhập của
ngƣời lao động, (7) Phân tích và đánh giá những yếu kém của doanh nghiệp tỉnh
Tiền Giang.
+ Luận văn kiến nghị các đề xuất gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
Giải pháp đƣa ra là các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Tiền Giang phải chủ động,
không trông chờ, hay dựa vào sự giúp đỡ của Nhà nƣớc nên tiếp tục mạnh dạn đầu
7
tƣ đổi mới công nghệ tiến tiến, phát triển đa dạng các sản phẩm công nghiệp, không
ngừng quan tâm yếu tố cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, nhất là các mặt hàng chế biến nông thủy sản, hàng xuất khẩu. Đồng thời các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang không ngừng học tập chuyên môn, nghiệp
vụ, pháp luật trong nƣớc và quốc tế, ngoại ngữ, quản lý kinh tế và đặc biệt là phải
xây dựng cho mình một thƣơng hiệu uy tín vì yếu tố thị trƣờng là nơi quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp.
1.6.2.Về phƣơng diện thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đem lại kết quả và những đóng góp nhất định, phần nào
giúp cho các nhà nghiên cứu hoạch định chính sách, các nhà quản trị doanh nghiệp
hiểu rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
Luận văn mang ý nghĩa ứng dụng, đƣợc thu thập, tổng hợp số liệu và phân tích
theo chiều rộng kết hợp với chiều sâu nhƣ phân tích mối liên hệ đối với tình hình
biến động về số lƣợng cơ sở, lao động, vốn, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách...
thông qua kết quả nghiên cứu đề ra các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang, đáp ứng
yêu cầu bảo đảm thông tin phục vụ công tác quản lý, xây dựng qui hoạch, kế hoạch
và phục vụ cho việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, mục tiêu của địa
phƣơng.
Các kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội nhấn mạnh vào việc kiểm tra bằng
chứng, tập trung vào cơ sở lập luận nên kết quả cung cấp cho các cấp, các ngành ở
địa phƣơng đã có tác dụng tích cực làm căn cứ kiểm định việc lãnh đạo, chỉ đạo tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại Tiền Giang. Đây là những thông tin
thống kê không thể thiếu và đáp ứng kịp thời cho lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND và UBND
tỉnh, cùng với các Sở, Ban ngành và các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thông tin.
1.7.Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc bố cục theo 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu
8
Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng và sự cần thiết nghiên cứu của đề tài,
gồm mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, và nội dung nghiên cứu của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày tổng quan lý thuyết các nghiên cứu trƣớc, tổng hợp một số nghiên
cứu có liên quan đến đề tài và mô hình nghiên cứu. Cuối cùng là đánh giá tổng quan
các tài liệu có liên quan và trình bày các giả thuyết và quan trọng để đề xuất mô
hình nghiên cứu thích hợp.
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
Trình bày phƣơng pháp phân tích dữ liệu, các kỹ thuật nghiên cứu định lƣợng
thích hợp, quy trình nghiên cứu, đề cập đến một số khái niệm liên quan đến các vấn
đề cần nghiên cứu và các phƣơng pháp phân tích sử dụng để phân tích các mục tiêu
của đề tài. Xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định rõ các biến trong mô hình. Trình
bày rõ quy trình thực hiện trong nghiên cứu định lƣợng bao gồm các kỹ thuật nhƣ:
Phƣơng pháp chọn mẫu, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy…
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả nội dung nghiên cứu và thảo luận. Kết quả phân tích dựa
trên số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp điều tra trực tiếp tại Tiền Giang bao gồm thống
kê mô tả, hệ số tƣơng quan, kết quả phân tích. Trên cơ sở đó đánh giá đƣợc từng
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNVVN), đồng thời đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh cho các DNVVN tại Tiền Giang.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày kết luận và kiến nghị một số giải pháp thực hiện nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
9
CHƢƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Giới thiệu
Trình bày thông tin về cơ sở lý thuyết, các lý thuyết đã đƣợc nghiên cứu trƣớc
để từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết mô hình.
2.1.Cơ sở lý thuyết
2.1.1.Khái niệm và cơ sở phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) của
một số nƣớc và ở Việt Nam
Theo quy định từng quốc gia, định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc
hiểu và xác định khác nhau tùy theo từng nơi. Định nghĩa về doanh nghiệp vừa và
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ phải dựa vào quy mô doanh nghiệp. Thông
thƣờng đó là tiêu chí về số lao động, vốn đăng kí kinh doanh, doanh thu, tuy nhiên
các tiêu chí này thay đổi theo từng quốc gia nên chƣa có sự thống nhất với nhau trên
thế giới.
2.1.1.2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc
Các tiêu chí áp dụng
Phân loại Tổng số vốn Quốc gia Số lao động Doanh thu DNVVN hoặc (Ngƣời) trong năm Giá trị tài sản
Doanh nghiệp 1 – 99 nhỏ Không quy Không quy Úc định định Doanh nghiệp 100 – 499 vừa
Doanh nghiệp Dƣới 1 triệu < 49 Mác nhỏ Không quy Đức định Doanh nghiệp Từ 1 – 100 < 499 triệu Mác vừa
10
Các tiêu chí áp dụng
Phân loại Tổng số vốn Quốc gia Số lao động Doanh thu DNVVN hoặc (Ngƣời) trong năm Giá trị tài sản
Doanh nghiệp 5 - 19 nhỏ Khoảng 70 Không quy Indonesia triệu Rupi định Doanh nghiệp 20 - 29 vừa
Không > 40 triệu Đài > 40 triệu Đài Loan DNVVN quy định tệ Đài tệ
Không < 20 triệu Không quy Singapore DNVVN quy định Đôla định
Không quy Thái Lan DNVVN < 50 <2 triệu Baht định
< 1 triệu Không quy Malaysia DNVVN < 250 Ringis định
Nguồn:1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh
nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ,
OECD, 2000.
Ở nƣớc ta trong thời gian qua có nhiều tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và
nhỏ của một số cơ quan Nhà nƣớc, một số tổ chức đã đƣa ra một số tiêu chí nhƣ
sau:
Thứ nhất, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam xác định doanh nghiệp vừa và
nhỏ để cho vay là các doanh nghiệp có dƣới 500 lao động, vốn cố định dƣới 10 tỷ
đồng, vốn lƣu động dƣới 8 tỷ đồng và doanh thu hàng tháng dƣới 20 tỷ đồng.
Thứ hai, Liên Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội -Tài chính đã ban hành
Thông tƣ số 21/LDTT ngày 17/6/1993 nhằm mục đích để có chính sách đầu tƣ và
quản lý doanh nghiệp xác định doanh nghiệp nhỏ có số lao động thƣờng xuyên nhỏ
11
hơn 10 ngƣời, vốn pháp định dƣới 1 tỷ đồng.
Thứ ba, Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta, dự án
VPE/US/95/004 do UNIDO tài trợ xem doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có vốn
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp phải thấp hơn 1 tỷ đồng, lao động của doanh
nghiệp phải nhỏ hơn 30 ngƣời. Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp phải có số lao
động từ 31 đến 200 ngƣời và vốn kinh doanh đăng ký phải nhỏ hơn 5 tỷ đồng. Sự
xác định này nhằm mục đích để tài trợ cho doanh nghiệp.
Thứ tư, Theo Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trong chƣơng trình hợp tác
giữa Việt Nam và EU: Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đạt tiêu chí để hỗ trợ vốn cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam gồm các doanh nghiệp có số lao động thƣờng
xuyên trong doanh nghiệp phải từ 10 đến 500 lao động và phải có vốn điều lệ từ
50.000 đến 300.000 USD.
Thứ năm, Theo tiêu chí của Quỹ Phát triển Nông thôn do Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam quản lý xác định đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có số
vốn không hơn 2 triệu USD, lao động trong doanh nghiệp nhỏ hơn 500 ngƣời. Mục
đích xác định mức độ đô thị hóa ở nông thôn để có chính sách phát triển ngành nghề
ở nông thôn.
Thứ sáu, Theo công văn số 681/CP-KTN ngày 20/6/1998 của Chính phủ về
việc định hƣớng chiến lƣợc phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã quy định đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam là những doanh nghiệp có vốn điều lệ
dƣới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dƣới 200 ngƣời. Theo quy
định trong quá trình thực hiện các bộ, ngành, địa phƣơng có thể dựa vào tình hình,
điều kiện thực tế mà áp dụng cả hai tiêu chí lao động và vốn hoặc 1 trong 2 tiêu chí
này. Dựa theo cách xác định này thì số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta
chiếm tỷ lệ rất lớn trong toàn bộ doanh nghiệp ở Việt Nam. Nếu theo tiêu chí vốn,
theo Tổng cục Thống kê trong tổng số 402.326 doanh nghiệp đƣợc điều tra trong
cuộc điều tra doanh nghiệp trên phạm vi cả nƣớc tại thời điểm 01/01/2015 có tới
213.241 doanh nghiệp là các doanh nghiệp có số vốn kinh doanh nhỏ hơn 5 tỷ đồng,
chiếm tỷ lệ 53%. Nếu dựa vào tiêu chí lao động thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là
12
396.809 doanh nghiệp chiếm 98,6% trong tổng số các doanh nghiệp.
Nghị định của Chính phủ số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về việc hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thì tiêu chí xác định phải có số lao động trung
bình hàng năm không quá 300 ngƣời hoặc vốn đăng ký không hơn 10 tỷ đồng,
doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm:
Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu
tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.
Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nƣớc.
Các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày
3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009
về việc hỗ trợ DNVVN, qui mô của DNVVN đƣợc phân loại cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
Quy mô
Doanh
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp Khu vực
siêu nhỏ Số lao Tổng nguồn Số lao động Tổng Số lao động
động vốn nguồn vốn
Nông Từ hơn 10 Từ hơn 20 Từ hơn 200 nghiệp,lâm Nhỏ hơn10 Nhỏ hơn 20 ngƣời - 200 tỷ đồng - ngƣời - 300 nghiệp và ngƣời tỷ đồng ngƣời 100 tỷ đồng ngƣời thủy sản
Từ hơn 10 Từ hơn 20 Từ hơn200 Công Nhỏ hơn Nhỏ hơn 20 ngƣời - 200 tỷ đồng - ngƣời - 300 nghiệp và 10 ngƣời tỷ đồng ngƣời 100 tỷ đồng ngƣời xây dựng
13
Quy mô
Doanh
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp Khu vực
siêu nhỏ Số lao Tổng nguồn Số lao động Tổng Số lao động
động vốn nguồn vốn
Từ hơn 10 Từ hơn 10 Từ hơn 50 Nhỏ hơn Nhỏ hơn 10 Dịch vụ ngƣời -50 tỷ đồng - 50 ngƣời -100 10 ngƣời tỷ đồng ngƣời tỷ đồng ngƣời
Nguồn: Nhóm biên soạn (2009),Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. “Cơ
chế quản lý nhà nước trong các doanh nghiệp DNVVN”, trang 18,19,20,21, Nxb
Lao động-Xã hội).
Tuy nhiên, phân loại DNVVN cũng dựa trên độ lớn hay theo qui mô của
doanh nghiệp và phụ thuộc vào nhiều tiêu thức. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế
Giới (WB) và Công ty Tài Chính Quốc Tế (IFC) các doanh nghiệp đƣợc chia theo
qui mô sau:
Doanh nghiệp siêu nhỏ: Doanh nghiệp có số lao động không quá 10 ngƣời,
tổng tài sản trị giá không quá 100 ngàn USD, tổng doanh thu hàng năm không quá
100 ngàn USD.
Doanh nghiệp nhỏ: Doanh nghiệp có số lao động không hơn 50 ngƣời và tổng
tài sản trị giá không quá 3 triệu USD, tổng doanh thuhàng năm không quá 3 triệu
USD.
Doanh nghiệp vừa: Doanh nghiệp có số lao động không hơn 300 nhân công,
tổng tài sản trị giá không quá 15 triệu USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 15
triệu USD.
Vậy tiêu chí này, số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỉ lệ ngày càng cao
trong tổng số các doanh nghiệp ở Việt Nam. Theo số liệu thống kê thực tế những
năm gần đây, số doanh nghiệp nhỏ và vừa có số vốn dƣới 10 tỷ đồng chiếm 94,93%
14
trong tổng số doanh nghiệp ở Việt Nam.
Luận văn này tác giả sử dụng tiêu chí phân loại DNVVN theo Nghị định số
56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009 về hỗ trợ phát triển
DNVVN nhằm phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Tiền Giang.
2.1.2.Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
2.1.2.1.Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Có nhiều quan điểm khác nhau về phạm trù này. Theo Paul A Samuemlson
viết trong cuốn Kinh tế học chỉ ra: “Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất
các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con ngƣời”.
Theo giáo trình Thống kê doanh nghiệp của Trƣờng Đại học kinh tế TP Hồ Chí
Minh thì hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích
đạt đƣợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở xem xét
mối quan hệ giữa lợi ích đạt đƣợc với chi phí mất đi trong quá trình SXKD, phản
ánh trình độ khai thác các nguồn lực, trình độ phát triển doanh nghiệp theo chiều
sâu nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục tiêu của doanh nghiệp là hiệu quả hoạt động SXKD mà hiệu quả luôn gắn
liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu đƣợc
khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD ta cần xét đến hiệu quả kinh tế của một quá
trình cụ thể.
"Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn)
để đạt đƣợc mục tiêu xác định"(GS.TS.Ngô Đình Giao), nó biểu hiện mối quan hệ
so sánh giữa kết quả thu về và những chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó, phản ánh
đƣợc chất lƣợng của hoạt động kinh tế đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng đã nêu trên, ta có thể
nhận thức rằng hiệu quả hoạt động SXKD là một khái niệm phản ánh khả năng sử
dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối quan hệ
giữa kết quả thu về và những chi phí mà doanh nghiệp mất đi để doanh nghiệp đạt
đƣợc kết quả mong muốn, sự chênh lệch giữa kết quả thu về và những chi phí mà
15
doanh nghiệp bỏ ra càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả năng
đáp ứng về mặt chất lƣợng của sản phẩm đối với nhu cầu của thị trƣờng.
2.1.2.2.Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng tỷ số lợi nhuận (lợi
nhuận ròng) so với doanh thu của doanh nghiệp (ROS).
Theo giáo trình Thống kê doanh nghiệp của Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc
dân, tỷ số lợi nhuận so doanh thu (ROS) trong một kỳ nào đó đƣợc tính bằng công
thức: lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ đó. Đơn vị tính của (ROS) là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn
doanh thu ta có thể thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp.
Công thức tính tỷ số này nhƣ sau:
ROS = Lợi nhuận ròng / Doanh thu
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ
số này có kết quả mang giá trị dƣơng (+) thì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có
lãi; tỷ số lợi nhuận so doanh thu càng lớn thì doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
càng lớn. Tỷ số này có kết quả mang giá trị âm (-) tƣơng ứng là doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số lợi nhuận so doanh thu phụ thuộc vào đặc
điểm kinh doanh của từng ngành. Nên khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty,
ngƣời ta so sánh tỷ số này của doanh nghiệp mình với tỷ số bình quân của toàn
ngành của doanh nghiệp mình tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài
sản có xu hƣớng ngƣợc nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, ngƣời phân tích tài
chính thƣờng tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
2.1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
2.1.3.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Chittithawom và cộng sự (2011), đã thực hiện nghiên cứu“Các yếu tố ảnh
hưởng đến thành công kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) tại
16
Thái Lan”. Mục đích của nghiên cứu là nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến
sự thành công của các DNVVN tại Thái Lan. Nghiêu cứu tác giả dùng phƣơng pháp
phân tích hồi quy bội để nghiên cứu các yếu tố có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự thành
công của các DNVVN tại Thái Lan. Qua nghiên cứu tác giả cho ta thấy những yếu
tố có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự thành công của các DNVVN tại Thái Lan nhƣ
sau: Đặc tính của doanh nghiệp, Cách để thực hiện kinh doanh, Nguồn lực và tài
chính, Khách hàng và thị trƣờng, Môi trƣờng bên ngoài.
Kokko, Ari & Sjöholm, Fredrik (2004), The Internationalization of Vietnamese
SMEs, The European Institute of Japanese Studies. Bài báo cáo sử dụng các dữ liệu
vi mô từ ba cuộc điều tra doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam qua các năm 1990,
1996 và 2002, kết quả nghiên cứu cho thấy rất ít doanh nghiệp vừa và nhỏ hội nhập
kinh tế quốc tế thành công mặc dù sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
Việt Nam trong thời gian qua là một trong những yếu tố quan trọng góp phần không
nhỏ trong việc phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Theo kết quả điều tra trong
năm 2002, 2003 chỉ có 3% các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tham gia hoạt động
thƣơng mại quốc tế. Xuất khẩu đang trở thành động lực quan trọng để nền kinh tế
Việt Nam phát triển. Vì vậy, vai trò của khu vực kinh tế này vẫn chƣa rõ ràng. Kết
quả nghiên cứu cho rằng những thách thức phía trƣớc là rất lớn. Để duy trì mức
tăng trƣởng cao trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
ở nƣớc ta phải nỗ lực nhiều hơn để tăng cƣờng khả năng của mình. Doanh nghiệp
không chỉ đầu tƣ thêm máy móc, thiết bị mà còn cần phải quan tâm đầu tƣ vào vốn
con ngƣời và các kỹ năng quản trị. Một khó khăn lớn khác đối với loại doanh
nghiệp này là khả năng tiếp cận tín dụng. Kết quả nghiên cứu khẳng định các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh trong tất cả lĩnh vực có qui mô càng nhỏ và kỹ thuật
sản xuất càng lạc hậu thì khả năng tiếp cận tín dụng càng khó hơn. Với cấu trúc
kinh tế Việt Nam nhƣ hiện nay thì rất khó có cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ có thể tiếp cận tín dụng nhiều hơn.
Kinyua (2014), đã thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất
của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong Jua Kali ngành trong Nakuru Town, Kenya”.
17
Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVN tại Nakuru Town, Kenya. Phƣơng pháp nghiên cứu
đƣợc thực hiện nhƣ thống kê mô tả, phân tích hồi qui bội. Kết quả nghiên cứu của
tác giả cho chúng ta biết các nhân tố nhƣ: Tiếp cận tài chính, Kỹ năng quản trị của
chủ doanh nghiệp, Môi trƣờng vĩ mô, Cơ sở hạ tầng và số năm kinh doanh của công
ty có ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của các DNVVN tại Nakuru
Town, Kenya.
Hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bằng tỷ số so sánh giữa kết quả thu đƣợc và
chi phí chi ra để doanh nghiệp đạt đƣợc mục đích đó. Tác giả Manfred Kuhn, theo
ông: "Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị
chia cho chi phí kinh doanh". Quan điểm của ông đƣợc rất nhiều nhà kinh tế và
quản trị kinh doanh áp dụng để đo lƣờng hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp.
2.1.3.2.Tổng quan các công trình nghiên cứu ở trong nƣớc
Trần Bá Quang (2010), thực hiện nghiên cứu“Giải pháp hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Hậu Giang đến năm 2020”. Mục đích của nghiên cứu là
đề xuất đƣợc một số giải pháp giúp DNVVN tại Hậu Giang nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong tƣơng lai. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhƣ phƣơng pháp
so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối và thống kê mô tả, phƣơng pháp hồi quy bội. Kết
quả nghiên cứu đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNVVN ở Hậu Giang nhƣ tổng vốn, giới tính của chủ doanh nghiệp, tuổi
của chủ doanh nghiệp,trình độ học vấn của lãnh đạo doanh nghiệp, số lao động sản
xuất kinh doanh của đơn vị có ảnh hƣởng đến sự phát triển của DNVVN tại Hậu
Giang. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp DNVVNtại Hậu Giang phát
triển trong thời gian sắp tới.
Cao Thị Lan Hƣơng (2010), Phân tích tác động của các yếu tố môi trường
ngành tác động lên doanh nghiệp, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc
dân. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng mô hình phân tích 5 áp lực cạnh tranh của
M. Porter bao gồm: Đối thủ cạnh tranh hiện tại, yếu tố tiềm ẩn, sức ép của các nhà
cung ứng, sức ép của ngƣời mua và sản phẩm dịch vụ thay thế. Tác giả cũng phân
18
tích thực trạng quản trị chiến lƣợc với những thí dụ tiêu biểu của các công ty trên
thế giới nhƣ: Hãng Hàng không EasyJet và Airtran mua thêm máy bay, Oracle ra
sức mua lại Peopleson, Arvinmeritor đã mua nhà sản xuất phụ tùng xe hơi Dana,
Hãng Alcan thì “sáp nhập” Pechiney, các doanh nghiệp sản xuất ôtô Nhật Bản khai
trƣơng nhà máy mới ở Bắc Mỹ. Hạn chế của đề tài nghiên cứu này chỉ phân tích
tình hình, thực trạng các doanh nghiệp nƣớc ngoài, chƣa cụ thể về Việt Nam và
cũng chƣa có giải pháp rõ ràng hay kết luận trọng tâm vào vấn đề nghiên cứu.
Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011), nghiên cứu “Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành
phố Cần Thơ”. Mục đích nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của các DNVVN ở thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp nhƣ thống kê mô tả, phân tích hồi qui bội. Kết quả nghiên cứu khẳng định, các
yếu tố nhƣ khả năng tiếp cận chính sách hỗ trợ của chính phủ, qui mô doanh nghiệp,
trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có mối quan hệ xã hội tốt với
các cơ quan nhà nƣớc và tốc độ tăng doanh thu có tác động tích cực đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở thành phố Cần Thơ.
Võ Tuấn Ngọc (2011), Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Đề tài
nghiên cứu hiện trạng của các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ và nhu
cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Cần Thơ đã rút ra đƣợc
những tồn tại và khó khăn chung mà các doanh nghiệp cung cấp và sử dụng dịch vụ
hỗ trợ hiện nay phải đối đầu là chƣa xây dƣng quy trình phát triển chiến lƣợc kinh
doanh phù hợp, hoạt động marketing yếu, thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, sự
hỗ trợ của nhà nƣớc chƣa rõ ràng và chƣa quan tâm thỏa đáng, các kỹ năng về quản
trị doanh nghiệp còn yếu kém. Môi trƣờng chính sách cho các ngành dịch vụ Việt
Nam nói chung, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nói riêng có đặc điểm là một hệ thống
phức tạp các luật, pháp lệnh và văn bản dƣới luật do các bộ ngành, chính quyền địa
phƣơng soạn thảo, ban hành và thực hiện. Theo tác giả các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hỗ trợ kinh doanh và chuyên môn tại thành phố Cần Thơ thì đa số là doanh
19
nghiệp nhỏ, vừa và siêu nhỏ, còn nhiều yếu kém về kỹ năng chuyên môn, chất
lƣợng dịch vụ hỗ trợ cung cấp là thấp so với giá của chính nó, các doanh nghiệp chủ
yếu cạnh tranh dựa vào giá, thiếu định hƣớng phục vụ khách hàng, chất lƣợng dịch
vụ hỗ trợ cung cấp chỉ ở mức trung bình nên sức cạnh tranh trên thị trƣờng gặp
nhiều bất lợi, dẫn đến việc phát triển doanh nghiệp, mở rộng ngành nghề và thị
trƣờng gặp nhiều khó khăn. Các dịch vụ hỗ trợ do Nhà nƣớc cung cấp hiện tại còn
nhiều yếu kém do nhận thức của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, cơ quan cung cấp
dịch vụ vẫn còn mang nặng tƣ tƣởng quản lý kinh tế bao cấp, mặc dù thời gian qua
nhà nƣớc đã có nhiều cải cách trong các thủ tục hành chính, pháp lý. Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa đƣợc tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ do Nhà nƣớc cung cấp còn gặp
khó khăn và thiếu cơ chế kiểm soát tính minh bạch. Trên cơ sở đó, tác giả cũng đƣa
ra các nhóm giải pháp nhƣ: Nâng cao kỹ năng chuyên môn, năng lực thị trƣờng cho
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Nhóm giải pháp làm tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa; Nhóm giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho các
doanh nghiệp siêu nhỏ để nâng cao khả năng cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh;
Nhóm giải pháp thuộc về chính sách của Nhà nƣớc và thành phố Cần Thơ để giúp
phát triển các dịch vụ hỗ trợ.
Phan Thị Minh Lý (2011), Thực hiện điều tra 112 doanh nghiệp vừa và nhỏ để
nghiên cứu “Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thừa Thiên Huế”, Tạp chí khoa học và
công nghệ, Trƣờng Đại học Đà Nẵng - số 2(43).2011 đã cho thấy các yếu tố nhƣ:
chính sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, thủ tục
vay vốn có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
ở Thừa Thiên Huế.
Dƣơng Thu Phƣơng (2009) trong nghiên cứu luận văn tốt nghiệp “Một số giải
pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Thái Nguyên”.
Đề tài đã phân tích thực trạng và đề ra giải pháp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
20
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Thái Nguyên. Số lƣợng doanh nghiệp này trong
giai đoạn 2006 – 2008 có xu hƣớng ổn định và tăng không đáng kể, nhƣng cơ cấu
loại hình lại dịch chuyển theo hƣớng tích cực: Phát triển mạnh các loại hình doanh
nghiệp nhƣ sản xuất kinh doanh thƣơng mại các sản phẩm nông lâm nghiệp. Đề tài
phản ánh đƣợc kết quả sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua, phản ánh trình
độ phát triển và quy mô mới ở dạng dƣới trung bình của toàn quốc. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh còn chƣa cao. Còn có nhiều sự khác biệt giữa các loại hình doanh
nghiệp, giữa các vùng sinh thái với nhau. Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp có sản xuất kinh doanh, thƣơng mại, dịch vụ có kết quả sản
xuất tính trên một năm cao hơn các loại hình khác. Các doanh nghiệp khu vực trung
tâm do điều kiện thuận lợi về giao thông, gần thị trƣờng nên giá trị sản xuất cao hơn
các doanh nghiệp ở vùng khác. Theo tác giả đối với lĩnh vực nông nghiệp các doanh
nghiệp có qui mô vừa và nhỏ cần sản xuất theo hƣớng bền vững, Tác giả cũng đƣa
ra các giải pháp chung và giải pháp cụ thể cho từng loại hình doanh nghiệp. Giải
pháp thực hiện là việc giải quyết các vấn đề trọng tâm nhƣ: mở rộng quy mô sản
xuất, xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp, ứng
dụng tiến bộ khoa học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh để nâng cao tính cạnh tranh
và không ngừng chất lƣợng sản phẩm và xây dựng thƣơng hiệu uy tín cho sản phẩm
chè Thái Nguyên.
Nguyễn Đức Trọng (2009), nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng sông Cửu Long”. Mục đích
nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các DNVVNở Đồng bằng sông Cửu Long. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhƣ
phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tíchso sánh tƣơng đối, tuyệt đối và đặc biệt
phƣơng pháp hồi qui bội. Kết quả phân tích, theo tác giả thì các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở Đồng bằng sông Cửu Long
nhƣ số lao động bình quân trong doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, vốn sản
xuất kinh doanh, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của ngƣời quản lý. Từ đó tác
21
giả kiến nghị các giải pháp thiết thực để phát triển cho các DNVVN ở Đồng bằng
sông Cửu Long.
Tóm lại: Theo kết quả từ các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài và trong
nƣớc thì các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ gồm các yếu tố nhƣ sau: tổng vốn, trình độ học vấn của lãnh đạo
doanh nghiệp, tuổi của chủ doanh nghiệp, giới tính của chủ doanh nghiệp, tổng lao
động của doanh nghiệp, chi phí, chính sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận
các tổ chức tín dụng, thủ tục vay vốn, các mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp và
tốc độ tăng doanh thu, đặc tính của doanh nghiệp, khách hàng và thị trƣờng, cách để
thực hiện kinh doanh, nguồn lực và tài chính, môi trƣờng bên ngoài, kinh nghiệm
quản lý, lĩnh vực hoạt động…
2.1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Tác giả Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), đã đƣa ra các yếu tố
ảnh hƣởng bên trong và ảnh hƣởng bên ngoài và nhƣ yếu tố kinh tế, Chính phủ và
chính trị, tự nhiên, công nghệ và kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh tranh, sản phẩm thay
thế, nguồn nhân lực, tài chính, tác động đếndoanh nghiệp. Nhƣng thông qua khảo
sát thực tế tại địa bàn cho thấy đƣợc một vài yếu tố chủ yếu này ảnh hƣởng đến kết
quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở nƣớc ta nhƣ sau:
2.1.4.1.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Yếu tố kinh tế: Có ảnh hƣởng vô cùng to lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp, các yếu tố chủ yếu: chính sách tài chính và tiền tệ, lãi suất
ngân hàng, cán cân thanh toán, tỷ lệ lạm phát và chính sách thuế quan có ảnh hƣởng
vô cùng to lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,.
Yếu tố chính phủ và chính trị: Có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ
theo qui định của pháp luậtvề giá cả, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi
trƣờng. Chính sách của Nhà nƣớc ban hành cũng có thể gây thuận lợi hoặc thiệt hại
cho các doanh nghiệp. Một số chƣơng trình hay chính sách của Chính phủ nhƣ:
22
chính sách thu hút đầu tƣ, chính sách miễn giảm thuế, tạo cho doanh nghiệp cơ hội
tăng trƣởng hoặc phát triển. Tuy nhiên, việc tăng thuế không phù hợp có thể làm
giảm doanh thu cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong ngành công nghiệp.
Yếu tố kỹ thuật và công nghệ: Phần lớn các ngành công nghiệp và doanh
nghiệp đều phụ thuộc vào công nghệ hiện đại. Trong tƣơng lai sẽ còn nhiều công
nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, đây cũng là cơ hội những cũng là thách thức đối với
tất cả các và doanh nghiệp nƣớc ta. Doanh nghiệp phải luôn quan tâm đổi mới các
công nghệ mới để sản phẩm sản xuất của mình không bị lạc hậu so với các doanh
nghiệp khác.
2.1.4.2.Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
-Nhà quản trị các cấp: Có vai trò quan trọng trong lãnh đạo và sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, quyết định toàn bộ việc đối nội, đối ngoại, hoạch định
chính sách phát triển doanh nghiệp và có vai trò sống còn của doanh nghiệp.
-Trình độ lao động: Khả năng tay nghề, kỷ năng chuyên môn, đạo đức nghề
nghiệpcủa ngƣời lao độngcó ảnh hƣởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
-Nguồn lực vật chất: Nhà xƣởng, công trình kiến trúc, máy móc thiết bị,
phƣơng tiện vận, truyền dẫn…giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết định hợp
lý trong sản xuất kinh doanh nhằm làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
-Hoạt động của bộ phận Marketing: Nghiên cứu marketing để phân khúc thị
trƣờng, lựa chọn thị trƣờng thích hợp giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết
định hợp lý để cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.
-Hoạt động của bộ phận kế toán: Bộ phận kế toán tinh thông nghiệp vụ, Báo
cáo tài chính trung thực và hợp lý giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết định
đúng đắn, kịp thời sẽ là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu
quả hơn.
-Hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển: Ứng dụng thành tựu khoa
học và công nghệ tiên tiến nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng nhƣ: cải tiến
23
quy trình sản xuất, tạo ra sản phẩm mới, nâng cao chất lƣợng sản phẩm có ảnh
hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 2.3: Tổng hợp sơ lƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cơ sở xác định Giả Ký Nhân tố thuyết hiệu Công Nghiên cứu cơ sở Biến thức
Trần Bá Quang
(2010), Nguyễn
Quốc Nghi và Mai
Văn Nam (2011),
1.Qui mô Nguyễn Đức Trọng Vốn Tổng vốn +/- SIZE (2009), Huỳnh Thị
Tuyết Vân (2016),
Hồ Thái Đặng
(2016),Yung-Jang
(2002)
2.Trình độ Trần Bá Quang Trình độ Trình độ + QUAL
học vấn (2010), Nguyễn học vấn của học vấn IFICA
ION Quốc Nghi và Mai lãnh đạo của lãnh
Văn Nam (2011), doanh đạo
Nguyễn Đức Trọng nghiệp doanh
nghiệp (2009), Huỳnh Thị
Tuyết Vân (2016),
Hồ Thái Đặng
(2016)
3.Tuổi Trần Bá Quang Tuổi của Tuổi của + AGE
(2010), Kinyua chủ doanh chủ
24
Cơ sở xác định Giả Ký Nhân tố thuyết hiệu Công Nghiên cứu cơ sở Biến thức
(2014), Huỳnh Thị nghiệp doanh
Tuyết Vân (2016) nghiệp
4.Giới tính Trần Bá Quang Giới tính Giới tính + GEND
(2010),Huỳnh Thị của chủ ER
Tuyết Vân (2016), doanh
Hồ Thái Đặng nghiệp
(2016)
5.Lao động Trần Bá Quang Lao động Tổng lao + LABO
(2010), Nguyễn Đức động UR
Trọng (2009),
Huỳnh Thị Tuyết
Vân (2016), Hồ
Thái Đặng (2016)
6.Loại hình Nguyễn Đức Trọng Công ty Công ty + TYPE
doanh (2009), Huỳnh Thị TNHH, TNHH,
nghiệp Tuyết Vân (2016), DNTN, DNTN,
Chittithawom và Khác Khác
cộng sự (2011)
7.Thời gian Neil Nagy (2009), Thời gian Số năm + TIME
hoạt động Huỳnh Thị Tuyết hoạt động từ năm
Vân (2016), Hồ thành lập
Thái Đặng (2016)
8.Lĩnh vực Nông, lâm, Nông, + BRAN Nguyễn Quốc Nghi hoạt động ngƣ nghiệp; lâm, ngƣ CH (2010) công nghiệp;
25
Cơ sở xác định Giả Ký Nhân tố thuyết hiệu Công Nghiên cứu cơ sở Biến thức
công nghiệp-xây
dựng; nghiệp-
thƣơng mại xây dựng;
dịch vụ thƣơng
mại dịch
vụ
9.Chi phí NGƢT.GS.TS Chi phí - Chi EFFE
phí/kết CIEN Phạm Ngọc Kiểm-
quả CE PGS.TS Nguyễn
Công Nhự, Giáo
trình Thống kê
doanh nghiệp, NXB
Giáo dục Việt Nam,
2009, Manfred
Kuhn (1990)
10.Kinh Kinyua (2014), Kỹ năng Kỹ năng
nghiệm Nguyễn Đức Trọng quản trị của quản trị
quản lý (2009) chủ doanh của chủ
nghiệp doanh + MAN AGE MENT SKILL S
nghiệp
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Dựa vào mô hình của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc đây theo
tác giả thì các yếu tố: Vốn lƣu động, tuổi của doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh
doanh, lĩnh vực hoạt động, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, chính sách
26
lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, môi trƣờng kinh tế,
môi trƣờng văn hóa- xã hội, thủ tục vay vốn có tác động đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
2.2.Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
2.2.1.Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu
Các tài liệu tham khảo kết luận, phần lớn các nhà nghiên cứu sử dụng mô hình
hồi quy bội để nghiên cứu sự tác động giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc.
Thông qua các nghiên cứu trƣớc thì các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các DNVVN nhƣ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, tổng số
lao động, tuổi của doanh nghiệp, giới tính của chủ doanh nghiệp, trình độ chuyên
môn của chủ doanh nghiệp, trình độ học vấn, loại hình doanh nghiệp, lao động bình
quân, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, môi trƣờng kinh doanh, chính
sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, thủ tục vay vốn,
chi phí doanh nghiệp bỏ ra, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp... Vì vậy, đề tài
nghiên cứu cũng sẽ dựa trên những yếu tố cơ bản trên. Cụ thể, trong nghiên cứu này
sẽ kế thừa các mô hình, các yếu tố và phƣơng pháp phân tích từ các nghiên trƣớc
nhƣng sẽ có những hiệu chỉnh cần thiết cho phù hợp với mục tiêu, địa bàn, bối cảnh
và đối tƣợng nghiên cứu.
Biến phụ thuộc: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu(ROS): Nghiên cứu tỷ số lợi
nhuận trên doanh thu (ROS) thì tỷ suất này càng cao thì hiệu quả hoạt độngkinh
doanh càng tăng. Nên đề tài nghiên cứu chọn tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ROS là
phù hợp để phân tích kiểm định hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các biến độc lập: Những yếu tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của DNVVN tại tỉnh Tiền Giang.
-Biến TVON (Tổng vốn): Biến tổng số vốn trong nghiên cứu này đƣợc đo
lƣờng bằng giá trị số vốn lƣu động hiện hành của doanh nghiệp. Có nhiều nghiên
cứu khác nhau về sự ảnh hƣởng của yếu tố vốn đến doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Số vốn lƣu động hiện hành càng lớn thì hiệu quả sản xuất của doanh
nghiệp càng cao hơn, vì số vốn hiện hành thể hiện sự thanh toán tức thời mà doanh
27
nghiệp phải thanh toán trong thời gian ngắn và đây là nguồn vốn chính để doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh thực hiện các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn. Điều này đã
đƣợc chứng minh trong các nghiên cứu của các nhà nghiên cứuvề hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DNVVN trên các địa phƣơng khác nhau nhƣ Hậu Giang (Trần
Bá Quang, 2010); Đồng bằng sông Cửu Long (Nguyễn Đức Trọng, 2009); Thái Lan
(Chittithawom, 2011). Tuy nhiên nếu doanh nghiệp dùng vốn lƣu động không hiệu
quả nhƣ việc mua nguyên vật liệu, dự trữ nguyên vật liệu, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm không khoa học, vốn lƣu động phần lớn là vốn vay ngân hàng, tổ chức hoặc
cá nhân phải chịu áp lực trả nợ trong ngắn hạn, hàng tồn kho nhiều… thì làm cho
doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả, lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn lƣu
động chậm, chu kỳ luân chuyển dài do chi phí tăng và lợi nhuận giảm và vấn đề
nghiên cứu này đã đƣợc kiểm định trong nghiên cứu về quản trị vốn lƣu động ảnh
hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Yung-Jang (2002) đã thực hiện một
nghiên cứu nhằm phát hiện mối quan hệ giữa quản trị thanh khoản với kết quả kinh
doanh, và mối quan hệ giữa quản trị thanh khoản và giá trị công ty của 1.555 công
ty Nhật Bản và 379 công ty của Đài Loan giai đoạn 1985 - 1996. Tác giả sử dụng
chu kỳ luân chuyển tiền làm chỉ tiêu đo lƣờng tính thanh khoản và tỷ suất lợi nhuận
ròng so vốn do doanh nghiệp sở hữu (ROA) và tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế so vốn
do doanh nghiệp sở hữu đƣợc sử dụng để đo lƣờng hiệu quả kinh doanh. Kết quả từ
hệ số tƣơng quan Pearson trong các công ty Nhật Bản chỉ ra (1) mối tƣơng quan âm
đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA, và giữa chu kỳ luân chuyển tiền và
tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên doanh thu trong 5 ngành: lƣơng thực, xây dựng,
chế tạo, dịch vụ và các ngành khác, và (2) tƣơng quan dƣơng đáng kể giữa chu kỳ
luân chuyển tiền và ROA trong ngành hóa dầu và ngành vận tải. Đối với các công ty
của Đài Loan, kết quả chỉ ra tƣơng quan âm đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền
và ROA trong tất cả các ngành. Kết quả từ phân tích hồi quy xác nhận tƣơng quan
âm đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA. Vì vậy, ta có thể kết luận tổng số
vốn có mối quan hệ chặt chẻ với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ
và mối quan hệ này là thuận chiều hoặc nghịch chiều.
28
- Biến CPBH (Chi phí bán hàng): Biến chi phí bán hàng là những chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để đáp ứng cho việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp. Đây là những khoản chi phí nhƣ tiền lƣơng, các khoản phải thanh toán nhƣ
nhƣ tiền lƣơng nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ chi phí phục
vụ trong bán hàng, đóng gói vận chuyển, bảo quản, khấu hao tài sản cố định …. phí
bán hàng phụ thuộc vào từng doanh nghiệp cụ thể, vì vậy doanh nghiệp thực hiện
tiết kiệm chi phí bán hàng sẽ làm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Do đó, chi phí bán hàng có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các
nghiên cứu của Manfred Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS
Nguyễn Công Nhự biên soạn.
-Biến CPQLDN (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Biến chi phí quản lý doanh
nghiệp gồm các chi phí về quản lý doanh nghiệp, về quản lý hành chính và các chi
phí chung khác nhƣ: tiền lƣơng, các khoản phụ cấp của cán bộ quản lý, dự phòng
phải thu khó đòi, lãi vay, chi phí tiếp khách…. các khoản chi phí này tuy chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng giá thành sản phẩm của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp tiết
kiệm đƣợc chi phí này thì giá thành giảm và doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
hơn. Do đó, chi phí quản lý doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các
nghiên cứu của Manfred Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS
Nguyễn Công Nhự biên soạn.
-Biến CPTC (Chi phí tài chính): Biến chi phí tài chính gồm các khoản chi phí
tài chính, các khoản lỗ trong các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay, chi phí
doanh nghiệp vay vốn từ các đối tƣợng khác nhau, chi phí giao dịch bán chứng
khoán, chi phí góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác, chi phí góp vốn liên kế
với doanh nghiệp khác, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, lỗ tỷ giá hối đoái,
các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ và dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán...
29
Việc phát sinh chi phí tài chính là ngƣợc chiều với nội dung phát sinh doanh thu
hoạt động tài chính, nghĩa là nếu hoạt động tài chính bị lỗ thì đó chính là các khoản
chi phí tài chính và nó sẽ làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Do đó,
chi phí tài chính có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các nghiên cứu của Manfred
Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, NXB Giáo dục Việt Nam,
2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS Nguyễn Công Nhự biên soạn.
-Biến TUDN (Tuổi doanh nghiệp): Biến tuổi doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng
bằng số năm hoạt động của doanh nghiệp kể từ ngày đƣợc thành lập. Phân tích các
nghiên cứu Trần Bá Quang (2010); Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011);
Kinyua (2014) cho biết số năm hoạt động của doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ này là thuận
chiều, có nghĩa là doanh nghiệp có số tuổi càng lớn hay lịch sử hoạt động lâu dài thì
hoạt động càng hiệu quả. Nghiên cứu của Panco và Korn (1999), Hansen et al
(2002) cho biết tuổi của doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Do đó, tuổi của doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan thuận
với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-Biến KNQL (Kinh nghiệm quản lý): Biến kinh nghiệm quản lý của chủ doanh
nghiệp đƣợc xác định bằng số năm làm quản lý, điều hành của chủ doanh nghiệp.
Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đức Trọng (2009) thì số năm điều hành, quản
lý của chủ doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp càng có nhiều kinh nghiệm trong quản lý thì
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Do đó, kinh nghiệm quản lý của doanh
nghiệp có quan hệ tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
-Biến LVHĐ (Lĩnh vực hoạt động): Biến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
đƣợc xác định nhƣ sau: (1: Nông, lâm, ngƣ nghiệp; 2: công nghiệp –xây dựng; 3:
dịch vụ). Theo nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi (2010) lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
30
nghiệp, nhữngdoanh nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ thì hoạt động có hiệu
quả hơn đối với các ngành khác. Do đó, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có
quan hệ tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2.Các giả thuyết nghiên cứu
H1: Tổng vốn của doanh nghiệp tƣơng quan thuận hoặc nghịch với hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H2: Chi phí bán hàng tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H3: Chi phí quản lý doanh nghiệp tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H4: Chi phí tài chính tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H5: Tuổi của doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H6: Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
H7: Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
2.2.3 Mô hình nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu đƣợc tham khảo trong, ngoài
nƣớc và mục tiêu nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đƣa ra có 7 biến độc lập (Xi) và
1 biến phụ thuộc (Y) để ƣớc lƣợng và kiểm định sự tác động giữa các nhân tố ảnh
hƣởng với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang.
Do đó, mô hình nghiên cứu đƣợc đề xuất nhƣ sau:
Y = ßo + ß1X1+ ß2X2+ ß3X3+ ß4X4 + ß5X5 +ß6X6 + ß7X7 + e
Trong đó:
Y : Hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN.
Xi: Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN.
31
ßi: Hệ số hồi qui tổng thể tƣơng ứng với các biến độc lập Xi (i=l, 7).
ßo: Hệ số góc khi các biến độc lập bằng 0.
e: Phần dƣ.
Mô hình nghiên cứu đề xuất
Chi phí bán hàng (X2)
Tổng vốn (X1)
Chi phí QLDN (X3)
Hiệu quả hoạt động
Chi phí tài chính(X4) kinh doanh (Y)
Tuổi (X5)
Kinh nghiệm quản lý (X6)
Lĩnh vực hoạt động (X7)
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
32
Bảng 2.4: Diễn giải các biến đo lƣờng trong mô hình nghiên cứu đề xuất
Diễn giải Kỳ Ký STT Tên biến Căn cứ chọn biến biến đo vọng hiệu lƣờng
Hiệu quả hoạt Nghi và Nam (2011); Quang 001 động kinh Y ROS + (2010) doanh
Số vốn lƣu
Tổng vốn của Quang (2010); Trọng (2009); động hiện 002 - X1 doanh nghiệp Chittithawom (2011) hành của
doanh nghiệp
Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn
Công Nhự, Giáo trình Thống Chi phí bán Chi phí bán 003 - X2 kê doanh nghiệp, NXB Giáo hàng hàng dục Việt Nam, 2009,
Manfred Kuhn (1990) Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn
Chi phí quản Chi phí quản Công Nhự, Giáo trình Thống
004 lý doanh lý doanh - X3 kê doanh nghiệp, NXB Giáo
nghiệp nghiệp dục Việt Nam, 2009,
Manfred Kuhn (1990) Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn
Công Nhự, Giáo trình Thống Chi phí tài Chi phí tài 005 - X4 kê doanh nghiệp, NXB Giáo chính chính dục Việt Nam, 2009,
Manfred Kuhn (1990)
Số năm hoạt Tuổi doanh Quang (2010); Nghi và Nam 006 động của + X5 nghiệp (2011); Kinyua(2014) doanh nghiệp
33
Diễn giải Ký Kỳ biến đo STT Tên biến Căn cứ chọn biến hiệu vọng lƣờng
Kinh nghiệm Kỹ năng quản làm quản lý Kinyua (2014), Nguyễn Đức 007 trị doanh + X6 của chủ doanh Trọng (2009) nghiệp nghiệp
Nông, lâm,
ngƣ nghiệp; Lĩnh vực hoạt 008 Công nghiệp- Nguyễn Quốc Nghi (2010) + X7 động xây dựng;
Dịch vụ
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Kế thừa và phát triển các mô hình của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
trƣớc đây, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu gồm yếu tố sau: Vốn lƣu động, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh
nghiệp, kinh nghiệm làm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động. Theo
tác giả những nhân tố này có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
Tóm tắt chƣơng 2
Trong chƣơng 2, Tác giả đã trình bày một cách có hệ thống các tài liệu nghiên
cứu trƣớc ở ngoài nƣớc và ở trong nƣớc mà nội dung nghiên có liên quan chặt chẽ
đến đề tài mà tác giả thực hiện nghiên cứu. Sau cùng tác giả đánh giá tổng quan các
lý thuyết đã nghiên cứu trƣớc ở trong và ngoài nƣớc để đƣa ra mô hình nghiên cứu
với các nhân tố: Vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp,
lĩnh vực hoạt động vì các nhân tố này có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
34
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Giới thiệu
Chƣơng 3 sẽ giới thiệu phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng để kiểm định
mô hình nghiên cứu cũng nhƣ các giả thuyết kèm theo. Chƣơng 3 gồm 4 phần
chính: Thiết kế nghiên cứu gồm: các khái niệm mô hình nghiên cứu, thực hiện
nghiên cứu định tính (trong bƣớc nghiên cứu sơ bộ), tiến hành nghiên cứu định
lƣợng (trong bƣớc nghiên cứu chính thức). Phƣơng pháp chọn mẫu. Các lý thuyết
về phƣơng pháp phân tích dữ liệu. Lý thuyết về phân tích hồi quy bội và xây dựng
quy trình nghiên cứu…Mục đích ở chƣơng này là trình bày phƣơng pháp và kết quả
nghiên cứu để tiếp tục khám phá những nhân tố quan trọng mà chúng có tác động
tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Tiền Giang.
3.1.Thiết kế nghiên cứu:
Để đảm bảo tính khoa học, nghiên cứu thực hiện thông qua 2 giai đoạn khác
nhau gồm: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
3.1.1.Nghiên cứu sơ bộ
Số liệu thứ cấp: Có thể thu thập đƣợc các tài liệu nhƣ: Niên giám thống kê,
Điều tra doanh nghiệp hàng năm. Bên cạnh đó cũng thu thập từ các bài báo, tạp chí,
internet, công trình nghiên cứu của một số tác giả.
Số liệu sơ cấp: Quy trình nghiên cứu để thu thập dữ liệu sơ cấp bao gồm hai
bƣớc: (1) Nghiên cứu khám phá bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, (2)
Nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Nghiên cứu định
tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận với 12 chuyên gia của Ban quản lý các Khu
công nghiệp, Sở Công thƣơng, Sở kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Tiền
Giang và 01 đại diện của doanh nghiệp là những ngƣời am hiểu sâu sắc về tình hình
hoạt động của các doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang. Tiến độ thực hiện nghiên cứu
đƣợc nêu trong bảng 3.1.
35
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu
Bƣớc Phƣơng pháp Kỹ thuật Thời gian
nghiên cứu
1 Định tính (sơ bộ) Thảo luận nhóm với một số Tháng 7
chuyên gia tỉnh Tiền Giang cùng với đại năm 2017
diện lãnh đạo một số doanh nghiệp
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang
2 Định lƣợng Phỏng vấn trực tiếp 350 doanh Tháng
(chính thức) nghiệp với đối tƣợng đƣợc phỏng vấn: 7/2017 -
Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng 10/2017
phòng kế toán.
Nguồn tác giả xây dựng
-Nghiên cứu định tính và kết quả
Nhƣ ở chƣơng 2 đã giới thiệu, những nhân tố có tác động nhiều đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang, có thể chia làm 7 nhân tố
nhƣ: Vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài
chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực
hoạt động.
Tuy nhiên hiện nay có rất ít nghiên cứu tổng hợp lý thuyết hoàn chỉnh về hiệu
quả kinh doanh có liên quan đến 7 nhân tố trên và đánh giá tác động của 7 nhân tố
này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN phù hợp với điều kiện
thực tế tại Tiền Giang. Vì vậy, nghiên cứu định tính là bƣớc cần thiết để tiếp tục
khám phá những nhân tố tác động hay ảnh hƣởng nhiều đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận theo một dàn bài
nghiên cứu định tính (được nêu chi tiết ở phụ lục 01 và phụ lục 02) và đƣợc thực
hiện với những chuyên gia và đại diện doanh nghiệp (gọi tắt chung là chuyên gia) là
những ngƣời có nhiều kinh nghiệm quản lý về hoạt động kinh doanh của các
DNVVN tại Tiền Giang.
36
Kết quả nghiên cứu định tính (được nêu tóm tắt ở phụ lục 03), cho biết với
những mức độ khác nhau, các yếu tố này đƣợc các chuyên gia đánh giá cao và quan
trọng chủ yếu vào 7 nhân tố ảnh hƣởng đến nhƣ sau: Vốn lƣu động, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh
nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động.
3.1.2.Nghiên cứu chính thức
3.1.2.1.Nghiên cứu định lƣợng và kết quả
Nhƣ đã trình bày trong phần cơ sở lý thuyết nghiên cứu về sự tác động của các
nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền
Giang ở chƣơng 2, theo kết quả của nghiên cứu định tính có 7 nhân tố có tác động ở
Tiền Giang đƣợc các chuyên gia đánh giá cao và quan trọng. Nên nghiên cứu định
lƣợng này nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hƣởng và đánh giá sự tác động
của từng nhân tố cụ thể vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại
Tiền Giang.
-Mẫu nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát
+Mẫu nghiên cứu: Số lƣợng DNVVN đƣợc chọn mẫu điều tra là 350 doanh
nghiệp trong tổng thể là 3.562 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang có đến thời điểm 31/12/2016, chiếm 9,8% tổng thể.
+Đối tƣợng khảo sát: Thực hiện phỏng vấn ngƣời đại diện, hoặc ngƣời đứng
đầu doanh nghiệp hay trƣởng, phó phòng kế toán, kế toán trƣởng của các DNVVN
về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại
Tiền Giang.
Dữ liệu thu thập và xử lý là số doanh nghiệp đƣợc chọn mẫu có đến thời điểm
31/12/2016, phƣơng pháp thu thập là gởi bảng câu hỏi trực tiếp đối với ngƣời đƣợc
phỏng vấn. Số lƣợng DNVVN đƣợc chọn mẫu điều tra là 350 doanh nghiệp trong
tổng thể là 3.562 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có đến thời
điểm 31/12/2016. Nhƣ vậy, với số lƣợng mẫu đƣợc lựa chọn nhƣ trên là phù hợp
với lý thuyết trên. Kết quả thông tin đƣợc nêu trong bảng 3.2
37
Bảng 3.2 Bảng tần số mẫu nghiên cứu:
Mục khảo sát Tần số Phần trăm Phần trăm tích
(%) lũy (%)
1. Giới tính
238 112 68,0 32,0 68,0 100,0 Nam Nữ
350 100,0 Tổng cộng
88 140 25,1 40,0 25,1 65,1 2. Tuổi của doanh nghiệp 5 đến 10 năm 11 đến 15 năm
122 34,9 100,0 Trên 15 năm
350 100,0 Tổng cộng
181 51,7 51,7 3. Trình độ chuyên môn Có đào tạo
164 46,9 98,6 Chƣa đào tạo
100,0
5 350 1,4 100,0 Trên đại học Tổng cộng
Nguồn: Kết quả xử lý và tổng hợp của tác giả
3.1.2.2.Phƣơng pháp và quy trình thu thập dữ liệu
Nghiên cứu định lƣợng này đƣợc thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp đến
đối tƣợng phỏng vấn. Bảng khảo sát, phỏng vấn đối tƣợng đƣợc điều tra đƣợc thiết
kế theo trình tự ba bƣớc. (1) Lúc đầu bảng phỏng vấn dựa trên cơ sở của lý thuyết
nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNVVN (dữ liệu thứ cấp), bảng câu hỏi sơ bộ đƣợc thiết lập. (2) Bảng câu hỏi sơ
bộ đƣợc điều chỉnh, bổ sung, dựa vào kết quả nghiên cứu định tính. (3) Sau đó
phỏng vấn thử 35 bảng câu hỏi là Tổng Giám đốc, giám đốc doanh nghiệp nhằm
mục đích xác định tính phù hợp của nội dung các câu hỏi, cách dùng thuật ngữ. Dựa
vào kết quả của lần phỏng vấn thử này câu hỏi đƣợc tiếp tục điều chỉnh để có bảng
câu hỏi hoàn chỉnh và sử dụng cho phỏng vấn chính thức (được nêu phụ lục số 04).
38
3.2.Phƣơng pháp chọn mẫu
Trong phƣơng pháp phân tích hồi qui bội kích thƣớc mẫu sẽ phụ thuộc vào số
lƣợng biến độc lập đƣợc đƣa trong mô hình nghiên cứu. Có nhiều nhà nghiên cứu
đƣa ra nhiều phƣơng pháp xác định cỡ mẫu khác nhau, cho phù hợp với từng trƣờng
hợp nghiên cứu. Theo Green (1991) đề xuất công thức xác định cỡ mẫu n > 50 + 8.p
(p là có biến độc lập trong mô hình), mô hình nghiên cứu có 7 biến độc lập nên n >
50 + 8.7 = 106. Theo đó, để đảm bảo đầy đủ số lƣợng quan sát có tính đại diện cho
tổng thể nghiên cứu nên cỡ mẫu dự kiến của đề tài nghiên cứu là 350. Phƣơng pháp
chọn mẫu theo xác suất đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp chọn mẫu phân tầng kết
hợp với phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Tiêu chí để phân tầng dự kiến
sẽ theo lĩnh vực hoạt động: Nông -lâm-ngƣ nghiệp; Công nghiệp- xây dựng; Dịch vụ.
3.3.Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Phân tích thống kê: Các phƣơng pháp thống kê đƣợc trình bày trong đề tài
nhƣ sau: Sử dụng phƣơng pháp phân tích tần số, phƣơng phân tích thống kê mô tả
với các chỉ tiêu nhƣ: Tần suất, tỷ lệ, trung bình, độ lệch chuẩn kết hợp với phân tích
bảng chéo và các công cụ kiểm định.
Phƣơng pháp phân tích: Theo Mai Văn Nam (2008), định nghĩa rằng
phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả là các phƣơng pháp có liên quan đến việc thu
thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trƣng khác nhau để phản
ánh một cách tổng quát đối tƣơng nghiên cứu. Các đại lƣợng thƣờng đƣợc dùng mô
tả tập dữ liệu nhƣ: (1) Đại lƣợng mô tả mức độ tập trung: mean, mode, median; (2)
Đại lƣợng mô tả mức độ phân tán: Phƣơng sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên.
Phân tích hồi quy bội: Phân tích hồi qui bội là phƣơng phân tích dùng để
xem xét mối quan hệ tuyến tính giữa nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc, mục
đích là mô hình hóa mối quan hệ từ các dữ liệu mẫu thu thập đƣợc bằng một mô
hình toán học, dùng để ƣớc lƣợng, dự đoán và đề xuất các giải pháp.
Căn cứ vào các mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn. Quy trình
nghiên cứu đƣợc trình bày nhƣ sau:
39
3.4.Quy trình nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Phân tích các nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang
Cơ sở lý thuyết
Các lý thuyết về doanh nghiệp và các tài liệu tham khảo trong và ngoài nƣớc
Mô hình nghiên cứu
Mô hình những nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang
Nghiên cứu định tính và định lƣợng
Thống kê mô tả, phân tích tần số… Phƣơng pháp chọn mẫu và phƣơng pháp phân tích dữ liệu, phƣơng pháp kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, phân tích tần số, phân tích hồi quy…
Kết luận và kiến nghị chính sách
Kiến nghị các chính sách nhằm nâng cao hơn nữa về hiệu quả hoạt động kinh
doanh và hỗ trợ phát triển cho các DNVVN tại Tiền Giang
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Tóm tắt chƣơng 3
Trong chƣơng 3, nghiên cứu đã trình bày các phƣơng pháp để thực hiện đƣợc
các mục tiêu đã đề ra trong đề tài nghiên cứu và cuối cùng là trình bày qui trình
nghiên cứu của đề tài. Các kỹ thuật phân tích định lƣợng thích hợp, kỹ thuật thống
kê mô tả nhằm có đƣợc những gợi ý, chính sách thích hợp.
40
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giới thiệu
Chƣơng 4 trình bày các kết quả của phân tích dữ liệu. Chƣơng này bao gồm
năm phần chính: Thực trạng doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang,Thống kê mô tả mẫu và
các biến nghiên cứu, Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, Phân tích hồi
quy, Thảo luận về kết quả. Công cụ đƣợc sử dụng phân tích là phần mềm SPSS 22.
4.1.Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ở Tiền Giang
4.1.1.Số lƣợng các doanh nghiệp có xu hƣớng phát triển nhanh và ổn định
4.1.1.1.Về số lƣợng doanh nghiệp
Qua kết quả số liệu điều tra doanh nghiệp năm 2017, cho thấy số doanh nghiệp
thực tế đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016 là 3.628 doanh nghiệp, tăng
22,15% so năm 2012, tăng 18,1% so với thời điểm đầu năm, bình quân từ 2012 đến
2016 số doanh nghiệp tăng 4,57%/năm (mỗi năm tăng thêm 132 doanh nghiệp).
DOANH NGHIỆP TIỀN GIANG NĂM 2012-2016
3628
4000
3074
3072
3029
2970
3000
2000
1000
p ệ i h g n h n a o D
0
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Biểu đồ 01: Doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang năm 2012-2016
(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)
4.1.1.2.Các yếu tố của sản xuất
Cùng với số doanh nghiệp tăng lên, các yếu tố của sản xuất (lao động, vốn, tài
sản) và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng cao và liên tục
trong nhiều năm nhƣ:
Số lao động có đến 31/12/2016 là 166.627 ngƣời, tăng 47,9% so năm 2012,
41
tăng 5,42% so với cuối năm 2015, bình quân từ 2012-2016 tăng 10,8%/năm.
Tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh có đến 31/12/2016 là 87.508,42 tỷ đồng,
tăng 64,29% so năm 2012, tăng 13,68% so với cuối năm 2015, bình quân từ 2012-
2016 tăng 14,99%/năm.
4.1.1.3.Kết quả sản xuất kinh doanh
Tổng doanh thu thuần đạt 125.685,17 tỷ đồng, tăng 59,47% so năm 2012,
bằng 98,54% so với năm 2015, bình quân từ 2012 - 2016 tăng 12,92%/năm.
Lợi nhuận trƣớc thuế đạt 2.978,94 tỷ đồng, tăng 149% so năm 2012, tăng
23,24% so với năm 2015, bình quân từ 2012-2016 tăng 10,67%/năm.
Tổng số nộp ngân sách năm sau cao hơn năm trƣớc, năm 2016 tổng nộp ngân
sách đạt 4.339,97 tỷ đồng, tăng 105,63% so năm 2012, tăng 56,88% so với năm
2015, bình quân từ 2012 – 2016 tăng 17,9%/năm.
Bảng4.1: Số liệu chi tiết của các khu vực doanh nghiệp nhƣ sau:
Năm 2016 Tốc độ
Năm 2016 tăng
so 2015 bình quân Đơn vị Số
(%) 2012-2016 tính thực hiện
(%)
A B 1 2 3
Toàn bộ khu vực doanh nghiệp
- Số doanh nghiệp DN 3.628,00 118,10 4,57
- Tổng số lao động Ngƣời 166.627,00 105,42 10,80
- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 87.508,42 113,68 14,99
- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 125.685,17 98,54 12,92
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 2.978,94 123,24 10,67
- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 4.339,97 156,88 17,90
(Nguồn: Tổng Điều tra kinh tế năm 2017 của TCTK)
Nhìn chung doanh nghiệp giữa các loại hình doanh nghiệp và các ngành kinh
tế chủ yếu đều có sự phát triển và tăng trƣởng khá đồng đều và toàn diện, trong đó
42
khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn là khu vực phát triển nhanh nhất, về số
lƣợng doanh nghiệp chiếm 97,63%, lao động chiếm 51,24%, vốn chiếm 62,71%,
doanh thu chiếm 70,21%, lợi nhuận chiếm 49,87% và nộp ngân sách chiếm 18,55%.
Với tỷ trọng các chỉ tiêu chủ yếu của khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhƣ
trên cho thấy tuy số lƣợng doanh nghiệp của tỉnh Tiển Giang chiếm tỉ lệ rất lớn
(97,63%), nhƣng các chỉ tiêu về vốn, doanh thu, lợi nhuận và nộp ngân sách lại
chiếm tỷ trọng nhỏ hơn. Về phƣơng diện khác cũng thể hiện quy mô doanh nghiệp
phân tán, nhỏ lẻ và chủ yếu là doanh nghiệp có kỹ thuật công nghệ không cao, lạc
hậu (bình quân 1 doanh nghiệp có 46 lao động, 24,12 tỷ đồng tiền vốn và mức trang
bị bình quân tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn cho 1 lao động chỉ có thể mới đạt
0,21 tỷ đồng).
4.1.2.Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tiến bộvà có
hiệu quả
4.1.2.1.Lợi nhuận
Chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh là lợi nhuận, thì tổng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2016 bằng gấp 2,5 lần so với
năm 2012; bằng gấp 3,1 lần so với năm 2013; tăng 38,02% so với 2014, tăng
3500000
23,24% so với 2015, bình quân từ 2012 - 2016 tăng 10,67%/năm.
TỔNG LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ NĂM 2012-2016
2978942
3000000
2500000
2417242
2158395
2000000
1500000
1196351
g n ồ đ u ệ i r T
1000000
954748
500000
0
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Biểu đồ 02: Tổng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2012-2016
(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)
Hoạt động của doanh nghiệp tỏ ra hiệu quả hơn, tính sáng tạo và năng động
trong sản xuất kinh doanh đƣợc thể hiện rõ ràng hơn, nhìn chung tính chủ động và
43
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Tiền Giang trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế và là thành viên chính thức của WTO đã có bƣớc trƣởng thành đáng kể.
4.1.2.2.Vốn đầu tƣ
Vốn đầu tƣ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từng bƣớc tăng lên, qui mô
vốn tuy còn ở mức khiêm tốn, nhƣng bình quân vốn sản xuất kinh doanh một doanh
nghiệp tăng lên đáng kể, 17,93 tỷ đồng một doanh nghiệp năm 2012; tăng 18,46 tỷ
đồng một doanh nghiệp năm 2013; tăng lên 22,09 tỷ đồng một doanh nghiệp năm
2014; năm 2015 là 25,06 tỷ đồng một doanh nghiệp năm 2015 và 24,12 tỷ đồng một
doanh nghiệp năm 2016. Trong đó doanh nghiệp của các khu vực, loại hình sở hữu
và các ngành kinh tế chủ yếu đều tăng lên. Trong cơ cấu nguồn vốn sản xuất kinh
doanh, thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu chiếm42,3% (năm 2015 là 43,28%; năm 2014 là
46,69%; năm 2013 là 43,21%; năm 2012 là 49,44%).
4.1.2.3.Thu nhập của ngƣời lao động
Thu nhập của ngƣời làm công ăn lƣơng trong khu vực doanh nghiệp đạt cao
hơn so với các khu vực khác và tăng lên liên tục, mức thu nhập bình quân chung
một ngƣời một tháng năm 2012 là 3,53 triệu đồng; năm 2013 là 4,21 triệu đồng;
tăng lên 4,83 triệu đồng năm 2014 và năm 2015 đạt 5,26 triệu đồng, năm 2016 đạt
6,02 triệu đồng, bình quân từ 2012-2016 tăng 14,22%/năm. Trong đó:
- Thu nhập của lao động khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc năm 2016 là 5,35
triệu đồng/tháng, bình quân 2012-2016 giảm 3,13%/năm.
THU NHẬP BÌNH QUÂN 1 LAO ĐỘNG TRÊN THÁNG
6016
5255
4830
4210
3528
g n ồ đ
n à g N
7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Biểu đồ 03: Thu nhập bình quân 1 lao động trên tháng
(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)
44
- Thu nhập của lao động của những doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 5,22
triệu đồng/tháng, bình quân 2012-2016 tăng 13,34%/năm.
- Thu nhập của lao động của doanh nghiệp thuộc khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài là 6,79 triệu đồng/tháng, bình quân 2012-2016 tăng 12,38%/năm.
Thực hiện chính sách của các chủ doanh nghiệp đối với ngƣời lao động có
tiến bộ. Giá trị đóng bảo hiểm cho ngƣời lao động của các chủ doanh nghiệp
tăng nhanh; năm 2016 so với năm 2015 tăng 29,29%; năm 2016 so năm 2014
bằng gấp 2,37 lần; năm 2016 so năm 2013bằng gấp 3,36 lần; năm 2016 so năm
2012 bằng gấp 4,85 lần; bình quân 2012-2016 tăng 49,43%/năm.
4.2.Những hạn chế yếu kém của doanh nghiệp hiện nay
Doanh nghiệp Tiền Giang đã có bƣớc phát triển khá nhanh, nhƣng hiện tại vẫn
còn yếu kém, bất cập này làm cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Tiền Giang bị hạn
chế về năng lực cạnh tranh với những doanh nghiệp ngoài tỉnh và nƣớc ngoài trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Những yếu kém hạn chế đó là:
4.2.1.Số lƣợng doanh nghiệp tăng lên nhanh, nhƣng qui mô chủ yếu là
nhỏ lẻ, phân tán đi kèm với trình độ kỹ thuật công nghệ thấp.
Số lƣợng doanh nghiệp Tiền Giang tăng nhanh, bình quân từ năm 2012-
2016, số doanh nghiệp tăng 4,57%/năm, nghĩa là sau 5 năm có số doanh
nghiệp tăng mới 658 doanh nghiệp, tƣơng đƣơng tăng 22,15%, nhƣng theo đó
là quy mô có xu hƣớng ngày càng nhỏ. Thực trạng doanh nghiệp Tiền Giang
hầu hết thuộc loại nhỏ, tuy số lƣợng có phát triển nhƣng quy mô hầu nhƣ tăng
không đáng kể, thậm chí giảm. Cụ thể kết quả số liệu nghiên cứu nhƣ sau.
Theo quy mô lao động
Số doanh nghiệp dƣới 10 lao động chiếm 66,07%.
Các doanh nghiệp có từ 10 đến dƣới 50 lao động chiếm 24,89%
Các doanh nghiệp có từ 50 đến dƣới 200 lao động chiếm 6,39%.
Các doanh nghiệp có từ 200 đến dƣới 500 lao động chiếm 1,30%.
Các doanh nghiệp có từ 500 lao động trở lên chiếm 1,35%.
45
QUY MÔ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016
1,82%
32,11%
66,07%
Doanh nghiệp dƣới 10 lao động Doanh nghiệp 10 đến 300 lao động Doanh nghiệp trên 300 lao động
Biểu đồ 04: Quy mô lao động của doanh nghiệp năm 2016
(Nguồn: điều tra kinh tế năm 2017 của TCTK)
Theo quy mô vốn
Các doanh nghiệp có vốn dƣới 5 tỷ đồng (tƣơng đƣơng với 225,64 nghìn
USD) chiếm 71,03%.
Các doanh nghiệp có số vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh từ 5 tỷ đồng đến
dƣới 10 tỷ đồng chiếm 11,71%.
Các doanh nghiệp có số vốn có số vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh từ 10 tỷ
đồng đến dƣới 50 tỷ đồng chiếm 12,05%.
Các doanh nghiệp có số vốn có số vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh từ 50 tỷ
đồng đến dƣới 200 tỷ đồng chiếm 3,22%.
Các doanh nghiệp có số vốn từ 200 tỷ đồng đến dƣới 500 tỷ đồng chiếm
0,99%.
Các doanh nghiệp có số vốn từ 500 tỷ đồng trở lên chiếm 0,99%.
46
QUY MÔ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 2016
1,99%
26,98%
71,03%
Doanh nghiệp dƣới 5 tỷ đồng
Doanh nghiệp 5 đến 200 tỷ đồng
Doanh nghiệp trên 200 tỷ đồng
Biểu đồ 05: Quy mô vốn của doanh nghiệp 2016
(Nguồn: Số liệu tổng điều tra kinh tế năm 2017)
Các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ (dƣới 10 lao động) và dƣới 5 tỷ đồng
vốn chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và chủ yếu thuộc các
ngành bán buôn và bán lẽ, dịch vụ lƣu trú và ăn uống, sửa chữa ô tô, mô tô xe máy,
xây dựng. Cụ thể:
Bảng 4.2.Các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ năm 2016
Tỷ trọng DN dƣới Tỷ trọng DN dƣới
10 lao động (%) 5 tỷ đồng vốn (%)
Toàn bộ doanh nghiệp 66,07 71,03
Trong đó:
- Khu vực DN ngoài quốc doanh 65,96 70,84
- Xây dựng 5,35 7,36
- Bán buôn và bán lẽ, sữa chữa mô 32,97 29,55 tô...
- Ngành dịch vụ lƣu trú và ăn uống 5,21 5,24
(Nguồn: Số liệu tổng điều tra kinh tế năm 2017)
Doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nƣớc và có doanh nghiệp có vốn đầu
47
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo có quy mô lớn hơn, nhƣng mức vốn sản xuất kinh doanh phổ biến bình quân từ
71,68 tỷ đồng đến 393,03 tỷ đồng một doanh nghiệp và trang bị tài sản cố định cho
lao động cũng ở mức bình quân từ 157,43 triệu đồng đến 1.383,11 triệu đồng một
lao động. Vì vậy trình độ kỹ thuật công nghệ nhìn chung là thấp kém, đó là hạn chế
lớn nhất của doanh nghiệp Tiền Giang, từ đó dẫn đến nhiều yếu kém khác nhƣ sức
cạnh tranh thấp, hiệu quả sản xuất kinh doanh không cao, thiếu tính ổn định và bền
vững lâu dài.
4.2.2.Các yếu tố cơ bản của sản xuất chƣa đƣợc đảm bảo đầy đủ.
Lao động trong doanh nghiệp hiện nay chủ yếu là lao động phổ thông hoặc
chƣa đƣợc đào tạo chính qui. Vì vậy nếu những lao động chƣa đào tạo này đƣợc
đƣa vào sản xuất các ngành sản xuất công nghiệp có trình độ kỹ thuật và công nghệ
cao, thì đội ngũ lao động hiện tại không đủ trình độ để đáp ứng yêu cầu, tình trạng
thiếu lao động có kỹ thuật và tay nghề cao ngày càng nhiều.
Vốn cho sản xuất đã đƣợc cải thiện nhiều, thị trƣờng vốn đƣợc mở rộng, song
hiện tại thì thị trƣờng vốn vẫn chƣa đủ khả năng đáp ứng đƣợc yêu cầu về vốn của
các doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh.
Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ tìm kiếm thị trƣờng, nhất là thị trƣờng ngoài nƣớc
chƣa phát triển, vì vậy các dịch vụ này cơ bản chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cấp thiết của
các doanh nghiệp, mà đối tƣợng có nhu cầu cần thiết là khu vực doanh nghiệp ngoài
quốc doanh.
4.2.3.Thực hiện chính sách với ngƣời lao động còn một số bất cập xảy ra.
Chính sách tiền lƣơng chƣa đảm bảo hợp lý với một số ngành và khu vực, đặc
biệt với khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh thu nhập bình quân chỉ bằng
97,51% khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc, bằng 76,84% khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài.
Bên cạnh thu nhập bình quân của một số ngành cao nhƣ: ngành sản xuất đồ
uống 9,8 triệu đồng/tháng; dệt 7,31 triệu đồng/tháng; sản xuất thuốc, hoá dƣợc và
dƣợc liệu 7,25 triệu đồng/tháng, sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác
48
7,85 triệu đồng/tháng; tài chính ngân hàng và bảo hiểm 6,33 triệu đồng/tháng, hoạt
động kinh doanh bất động sản 8,13 triệu đồng/tháng, hoạt động xổ số cá cƣợc và
đánh bạc 31,67 triệu đồng/tháng; thì lại có một số ngành lƣơng bình quân quá thấp
nhƣ: Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản 3,71 triệu đồng/tháng, dịch vụ lƣu trú và ăn
uống 3,28 triệu đồng/tháng, hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí 2,13 triệu
đồng/tháng, hoạt động dịch vụ khác 1,24 triệu đồng/tháng...
Trong những năm qua, tại Tiền Giang việc thực hiện đóng góp về bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho ngƣời lao động có bƣớc tiến bộ đáng kể,
bình quân 2012 - 2016 tăng 49,43%/năm, song vẫn còn một tỷ lệ khá lớn các chủ
doanh nghiệp chƣa thực hiện đóng bảo hiểm cho ngƣời lao động, mặc dù nghĩa vụ
đó đã đƣợc luật qui định.
Tỉ lệ chủ doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội so với tổng thu nhập có xu
hƣớng tăng không nhiều, từ 6,55% của năm 2012; lên 7,12% của năm 2013; 8,03%
của năm 2014; 11,67% của năm 2015; 12,25% của năm 2016.
ĐÓNG GÓP BHXH CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP SO VỚI TỔNG THU NHẬP CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG 2012-2016 (Triệu đồng)
14000000
11644035
12000000
9449109
10000000
7505660
8000000
5977490
6000000
4490724
4000000
1426206
1103120
2000000
602656
425408
293951
0
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
BHXH
Tổng thu nhập
Biểu đồ 06: Đóng góp BHXH của chủ doanh nghiệp so với tổng thu nhập của
ngƣời lao động 2012-2016
(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)
4.2.4.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tiến bộ nhƣng
nhìn chung vẫn chƣa cao
49
Hiệu quả sử dụng vốn còn thấp, tỷ suất lợi nhuận của vốn đạt 0,03, trong đó
doanh nghiệp ngoài quốc doanh 0,03 và tỷ suất lợi nhuận của vốn doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 0,05 do có một số doanh nghiệp mới đi vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nên thiếu nguồn lao động làm ảnh hƣởng đến doanh thu của
doanh nghiệp. Đặc biệt có nhiều ngành đạt dƣới 0,03, đó là tỷ suất quá thấp, không
thể bảo đảm cho tích lũy tái sản xuất mở rộng của các doanh nghiệp.
TỈ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN VỐN NĂM 2012-2016
.034
.034
.034
.023
.018
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Biểu đồ 07: Tỉ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016
(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)
Hiệu quả sử dụng vốn qua các năm có xu hƣớng không tăng, chậm chí giảm,
mặc dù số vốn mới đầu tƣ trong năm 2016 tăng lớn, nhƣng tỷ suất lợi nhuận của
một đồng vốn năm 2016 đạt 0,03, năm 2015 đạt 0,03, năm 2014 là 0,03; năm 2013
là 0,02; và năm 2012 là 0,02. Cụ thể:
Bảng4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
2012 2013 2014 2015 2016
0,02 0,02 0,03 0,03 0,03 Toàn bộ doanh nghiệp
0,05 0,02 0,08 0,06 0,04 1.Doanh nghiệp nhà nƣớc
0,02 0,02 0,02 0,02 0,03 2.Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
3.Doanh nghiệp có vốn -0,01 0,02 0,04 0,05 0,05
đầu tƣ nƣớc ngoài
(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt 0,02 không tăng so với các năm trƣớc,
50
thậm chí giảm: năm 2015 đạt 0,02; năm 2014 đạt 0,02 và năm 2013 đạt 0,01; năm
2012 là 0,02. Trong đó khu vực sở hữu vốn đầu tƣ nƣớc ngoài không tăng, thậm chí
một số ngành kinh tế chủ yếu đạt đƣợc hiệu quả tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu
thấp hơn các năm trƣớc. Ta có bảng minh họa nhƣ sau:
Bảng 4.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
2012 2013 2014 2015 2016
0,02 0,01 0,02 0,02 0,02 Toàn bộ doanh nghiệp
1.Doanh nghiệp nhà nƣớc 0,04 0,02 0,05 0,04 0,05
2.Doanh nghiệp ngoài quốc 0,01 0,01 0,01 0,01 0,02
doanh
3.Doanh nghiệp có vốn đầu -0,01 0,02 0,04 0,04 0,04
tƣ nƣớc ngoài
(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)
Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp có tiến bộ, nhƣng chƣa vững chắc
và chƣa cao, đặc biệt các doanh nghiệp trong nƣớc phải cạnh tranh gay gắt với các
doanh nghiệp ở nƣớc ngoài và sản phẩm đƣợc sản xuất và tiêu thụ từ các nƣớc bên
ngoài.
TỈ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU NĂM 2012-2016
.025
.020
.015
.024
.019
.019
.010
.015
.010
.005
.000
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Biểu đồ 08: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016
(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)
51
4.3.Định hƣớng phát triển đối với các DNVVN tại Tiền Giang
Phát triển doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang phù hợp với Quy hoạch phát triển
kinh tế- xã hội của tỉnh nhà. Tập trung phát triển các doanh nghiệp có sản phẩm
công nghiệp có lợi thế cạnh tranh, có thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, phát triển ngành
công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, ƣu tiên phát triển các sản phẩm có
hàm lƣợng chất xám kết tinh trong sản phẩm cao…Cụ thể là phát triển các doanh
nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống trên cơ sở gắn với nguồn nguyên liệu nhƣ chế
biến thủy sản, đồ uống, thức ăn chăn nuôi…Phát triển các doanh nghiệp ngành công
nghiệp dệt may, da giày chuyển mạnh từ gia công sang sản xuất sản phẩm có giá trị
cao. Phát triển các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí, kim loại, điện tử đáp
ứng nhu cầu xuất khẩu. Phát triển các doanh nghiệp ngành hóa chất, vật liệu xây
dựng, chế biến gỗ và công nghiệp sản xuất và phân phối điện nƣớc…đáp ứng nhu
cầu cho các ngành công nghiệp tỉnh Tiền Giang phát triển.
4.4.Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu
4.4.1.Thông tin mẫu nghiên cứu
Số liệu đƣợc thu thập một cách ngẫu nhiên nhằm đảm bảo tính trung thực và
khách quan cho cuộc điều tra. Thông qua các phân tích dƣới đây thấy rõ hơn về
thực trạng của các DNVVN tại Tiền Giang.
4.4.1.1.Mẫu nghiên cứu
Mẫu khảo sát đƣợc phát ra 355 phiếu khảo sát, kết quả thu đƣợc 350 phiếu
khảo sát hợp lệ, còn 5 phiếu khảo sát bị lỗi và không thu lại đƣợc. Trong 350 phiếu
khảo sát hợp lệ thu đƣợc, các câu trả lời mang tính khách quan. Sau đó, dữ liệu
đƣợc làm sạch, mã hóa và xử lý bằng phần mềm SPSS 22.
4.4.1.2 Cơ cấu mẫu khảo sát DNNVV
Căn cứ theo số liệu khảo sát các DNNVV trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm
2017, cơ cấu doanh nghiệp đƣợc phân theo các tiêu chí sau:
52
-Phân theo loại hình hoạt động doanh nghiệp
Bảng 4.5. Cơ cấu DNNVV tại tỉnh Tiền Giangphân theo loại hình hoạt động
Đvt: Mẫu quan sát
Tỷ trọng Loại hình doanh nghiệp Số quan sát (%)
132 Công ty TNHH 37,7
197 DNTN 56,3
21 Khác 6,0
350 Tổng 100,0
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
-Phân loại theo quy mô lao động
Bảng 4.6: Phân loại DNNVV theo quy mô lao động
Đvt: Ngƣời
Loại hình doanh nghiệp Số lƣợng Tỷ trọng(%)
253 DN siêu nhỏ (dƣới 10 lao động) 72,3
93 DN nhỏ (từ 11 đến 200 lao động) 26,6
4 DN vừa (trên 200 lao động) 1,1
350 Tổng 100,0
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
-Phân loại doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động
Bảng 4.7: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực hoạt động
Đvt: Doanh nghiệp
Lĩnh vực hoạt động Số lƣợng Tỷ trọng(%)
Nông, lâm, ngƣ nghiệp 10 2,9
Công nghiệp –xây dựng 122 34,9
Thƣơng mại – dịch vụ 218 62,2
Tổng 350 100,0
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
53
4.4.2.Phân tích trung bình và độ lệch chuẩn
Theo nhƣ kết quả xử lý đƣợc nêu trong bảng 4.8 cho biết giá trị trung bình của
các yếu tố tác động so với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
DNVVN tại Tiền Giang dao động từ 0.482 đến 315.848 và độ lệch chuẩn từ dao
động 2.644 đến 812.785.
Bảng 4.8. Thống kê mô tả mẫu khảo sát về DNVVN tại Tiền Giang.
Mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
Vốn lƣu động 350 315.848 812.785
Chi phí bán hàng 350 .843 3.502
Chi phí quản lý doanh nghiệp 350 24.236 47.824
Chi phí tài chính 350 .482 4.103
Tuổi 350 14.900 4.086
Kinh nghiệm quản lý 350 7.711 2.644
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
4.5.Kết quả kiểm định các giả thuyết phân tích mô hình nghiên cứu
4.5.1.Sự tƣơng quan
Hệ số tƣơng quan (r) trong phân tích hồi quy là một chỉ số thống kê dùng để
đo lƣờng mối liên hệ tƣơng quan giữa biến phụ thuộc (y) và biến độc lập (x). Hệ số
tƣơng quan trong hồi quy có giá trị từ -1 đến 1. Qua bảng phụ lục 6.6 sự tƣơng quan
ta thấy các biến chi phí bán hàng, tuổi, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp,
lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp không có ý nghĩa thống kê (sig>0.05) theo lý
thuyết thì ta loại biến này ra khỏi mô hình vì các biến này không có sự tƣơng quan
tuyến tính với biến phụ thuộc. Tuy nhiên việc loại các biến trong phân tích mà
chúng thực sự không có ý nghĩa thống kê (sig>0.05) ra khỏi mô hình thì các nhà
nghiên cứu hiện nay có nhiều ý kiến trái ngƣợc nhau trong phân tích hồi quy. Một
số ý kiến cho rằng nếu đƣa các biến này vào mô hình mà chúng phù hợp với đặc thù
của địa phƣơng thì nên giữ lại nếu các giả thuyết kiểm định khác không vi phạm.
Theo tác giả Phạm Lộc trong phân tích hồi quy thì ta có thể đƣa các biến có giá trị
54
sig>0.05 vào mô hình nếu mô hình hồi quy có ý nghĩa thống kê và phù hợp với tình
hình thực tế địa phƣơng.
4.5.2.Hiện tƣợng đa cộng tuyến
Kết quả kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến của mô hình hồi quy đƣợc trình
bày tại Bảng 4.9. Qua đó, ta thấy, hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) của các khái
niệm độc lập trong mô hình hồi quy đều nhỏ hơn 10; chứng tỏ: giữa các khái niệm
độc lập không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.
4.5.3.Hiện tƣợng phƣơng sai không đổi
Quan sát biểu đồ 09 có thể thấy, phần dƣ ƣớc lƣợng của mô hình không biểu
hiện xu hƣớng tăng/giảm cùng với giá trị ƣớc lƣợng của khái niệm phụ thuộc. Vì
vậy, mô hình không vi phạm giả thiết về sự không đổi của phƣơng sai phần dƣ.
Biểu đồ 09: Biểu đồ phƣơng sai không đổi
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 10: Biểu đồ tần số P-P của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
55
Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ cũng không bị vi phạm thông qua
biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa (đƣợc nêu ở biểu đồ 09) và biểu đồ tần số P-P
(biểu đồ 10). Tác giả Hoàng Trọng và tác giả Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho
rằng phần dƣ chuẩn hóa trong biểu đồ có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì
nhiều lý do nhƣ sử dụng mô hình không đúng, phƣơng sai không phải là hằng số, số
lƣợng các phần dƣ không đủ nhiều để phân tích. Vì vậy, ta sử dụng nhiều cách kiểm
định khác nhau để đảm bảo tính xác đáng của kiểm định. Các kiểm định phân phối
chuẩn của phần dƣ nhƣ biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa và biểu đồ tần số P-P.
Quan sát biểu đồ tần số của phần dƣ có thể nói phân phối phần dƣ xấp xỉ chuẩn vì
giá trị trung bình Mean rất nhỏ và độ lệch chuẩn Std.Dev là 0.989 gần nhƣ bằng 1.
Đồng thời quan sát biểu đồ tần số P-P cho thấy các điểm quan sát không phân tán
quá xa đƣờng thẳng kỳ vọng mà phân tán dọc và sát đƣờng kỳ vọng nên phần dƣ có
thể xem nhƣ chuẩn.
4.5.4.Sự độc lập của phần dƣ ƣớc lƣợng
Đại lƣợng thống kê Durbin - Watson (d) của hàm hồi quy có giá trị là 1.139,
gần bằng 2, ta có thể khẳng định không có sự tự tƣơng quan chuỗi bậc 1, hay nói
cách khác: các phần dƣ ƣớc lƣợng của mô hình độc lập, không có mối quan hệ
tuyến tính với nhau.
4.6.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội
4.6.1.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội
Bảng 4.9.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội
Tiêu chí Sig. Hệ số hồi quy Hệ số phóng đại VIF
Hằng số Vốn lƣu động Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Tuổi Kinh nghiệm quản lý -23.077 -.005 -.877 -.569 -1.200 .787 1.163 Hệ số hồi quy chuẩn hóa -.109 -.084 -.747 -.135 .088 .084 .019 .002 .016 .000 .000 .012 .027 1.079 1.064 1.119 1.061 1.076 1.263
56
Tiêu chí Sig. Hệ số hồi quy Hệ số phóng đại VIF
Lĩnh vực hoạt động Hệ số R2 hiệu chỉnh Prob >F (Sig. F) Durbin Watson Số quan sát 5.422 Hệ số hồi quy chuẩn hóa .081 .599 .000b 1.139 350 .036 1.311
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính cho ta kết quả nhƣ sau: (1) Mức
ý nghĩa quan sát Sig. rất nhỏ (Sig. = 0,00) cho thấy mức độ an toàn bác bỏ giả
thuyết Ho, có nghĩa là có mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc là hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (đo lƣờng bằng tỷ suất lợi nhuận) với các
biến độc lập là các biến tác động, do đó mô hình hồi qui tuyến tính của mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu; (2) Giá trị R2 điều chỉnh nhỏ hơn R2, nên sử dụng
nó để đánh giá mô hình là phù hợp hơn và nó không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình, nhƣ vậy R2 điều chỉnh = 0.599 có nghĩa là 59.9% ảnh hƣởng đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc giải thích từ mối quan hệ tuyến
tính giữa tỷ suất lợi nhuận của DNVVN ở Tiền Giang với các biến độc lập trong mô
hình nghiên cứu.
-Vốn lƣu động có hệ số Beta chuẩn hóa là -.109 điều này có ý nghĩa là vốn lƣu
động có mối quan hệ ngƣợc chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nếu
việc quản lý vốn lƣu động kém hiệu quả làm cho vốn lƣu động bị lãng phí thêm 1
đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm xuống .109 đơn vị độ lệch
chuẩn.
-Chi phí bán hàng có hệ số Beta chuẩn hóa là -.084 điều này có ý nghĩa là chi
phí bán hàng có mối quan hệ ngƣợc chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,
nếu chi phí bán hàng tăng lên 1 đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố
khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm
xuống .084 đơn vị độ lệch chuẩn.
57
-Chi phí quản lý doanh nghiệp có hệ số Beta chuẩn hóa là -.747 điều này có ý
nghĩa là chi phí quản lý doanh nghiệp có mối quan hệ ngƣợc chiều với hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, nếu chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên 1 đơn vị độ
lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm xuống .747 đơn vị độ lệch chuẩn.
-Chi phí tài chính có hệ số Beta chuẩn hóa là -.135 điều này có ý nghĩa là chi
phí tài chính có mối quan hệ ngƣợc chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,
nếu chi phí tài chính tăng lên 1 đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố
khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm
xuống .135 đơn vị độ lệch chuẩn.
-Tuổi của doanh nghiệp có hệ số Beta chuẩn hóa là .088 điều này có ý nghĩa là
tuổi của doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều với hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, nếu tuổi của doanh nghiệp tăng lên 1 đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với
điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ tăng lên .088 đơn vị độ lệch chuẩn.
-Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp có hệ số Beta chuẩn hóa là .084
điều này có ý nghĩa là kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp có mối quan hệ
thuận chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nếu kinh nghiệm quản lý của
chủ doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố
khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tăng
lên .084 đơn vị độ lệch chuẩn.
-Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có hệ số Beta chuẩn hóa là .081 điều
này có ý nghĩa là lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều
với biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ thì có hiệu quả hơn các ngành khác là .081 đơn vị độ
lệch chuẩn với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.
4.6.2.Phƣơng trình hồi quy
Y(ROS) = -23.077- 0.005*Vốn lƣu động- 0.877*Chi phí bán hàng -0.569*Chi
phí quản lý doanh nghiệp - 1.2*Chi phí tài chính+ .787 *tuổi+1.163*Kinh nghiệm
58
quản lý+ 5.422*Lĩnh vực hoạt động
4.7.Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu
Căn cứ vào kết quả phân tích mô hình nghiên cứu và các giả thuyết có liên
quan ở trong và ngoài nƣớc về mô hình nghiên cứu, trong nghiên cứu có 7 biến độc
lập đƣa vào mô hình thì có 7 biến độc lập có ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc với mức
ý nghĩa 5%. Do đó, các giả thuyết phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng sẽ đƣợc trình bày
trong bảng phụ lục 6.7.
Kết luận kết quả phân tích
Kết quả nghiên cứu từ phân tích thực trạng DNVVN
Ta nhận thấy các DNVVNtại Tiền Giang hiện tại gặp khó khăn trong sản xuất
kinh doanh, khả năng cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh còn hạn chế do quy mô
nhỏ, trình độ công nghệ, khoa học yếu kém và lạc hậu, năng lực quản lý và điều
hành doanh nghiệp còn yếu kém, thiếu chuyên viên kỹ thuật cao, thiếu vốn kinh
doanh, thiếu tài sản thế chấp nên khó tiếp cận nguồn tín dụng; lãi suất vay ngân
hàng cao, vay vốn khó khăn nên thiếu vốn sản xuất, thiếu vốn đầu tƣ, nên hạn chế
đến việc phát triển sản xuất kinh doanh, phần lớn doanh nghiệp chƣa quan tâm thực
sự đến thƣơng hiệu xây dựng thƣơng hiệu cho riêng mình. Các doanh nghiệp mới
thành lập và mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vì các doanh nghiệp mới
này phải cạnh tranh với các doanh nghiệp đã hoạt động ổn định trong việc tìm kiếm
các nguồn vốn chính thức.
Năng lực cạnh tranh còn thấp, các DNVVN tại Tiền Giang có năng suất, hiệu
quả sản xuất kinh doanh thấp, sản phẩm chƣa có sức cạnh tranh cao, vì thiết bị,
công nghệ đa phần còn lạc hậu, trình độ chuyên môn hóa của ngƣời lao động và
trình của ngƣời quản lý doanh nghiệp còn yếu.
Các nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNVVN
Thông qua kết quả nghiên cứu đã mô tả đƣợc mẫu điều tra về DNVVN tại
Tiền Giang nhƣ mô tả một số đặc điểm về các DNVVN. Nghiên cứu cũng phân tích
đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các DNVVN thông qua mô
59
hình hồi quy bội, kết quả chỉ ra có 7 nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNVVN tại Tiền Giang nhƣ: vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý
của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
Tóm tắt chƣơng 4
Trong chƣơng 4, nghiên cứu đã đánh giá thực trạng doanh nghiệp tỉnh Tiền
Giang thông qua việc đánh giá thực trạng 7 yếu tố về: (1) Số lƣợng doanh nghiệp,
(2) Các yếu tố sản xuất, (3) Kết quả sản xuất kinh doanh, (4) Lợi nhuận, (5) Vốn
đầu tƣ, (6) Thu nhập của ngƣời lao động, (7) Phân tích và đánh giá những yếu kém
của doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang.
Mô tả đƣợc mẫu điều tra về các DNVVN tại Tiền Giang nhƣ mô tả một sổ đặc
điểm về DNVVN… Nghiên cứu cũng phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động của các DNVVN thông qua mô hình hồi quy, kết quả chỉ ra các
nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động (ROS).
60
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1.Kết luận
Nghiên cứu đã khảo sát đƣợc 350 DNVVN tại Tiền Giang để làm mẫu đại
diện, qua đó nghiên cứu đã đánh giá đƣợc tình hình sản xuất của các DNVVN tại
Tiền Giang qua 5 năm. Trong đó các vấn đề đƣợc thể hiện về các đặc điểm nhƣ (1)
Số lƣợng doanh nghiệp, (2) Các yếu tố sản xuất, (3) Kết quả sản xuất kinh doanh,
(4) Lợi nhuận, (5) Vốn đầu tƣ, (6) Thu nhập của ngƣời lao động, (7) Phân tích và
đánh giá những yếu kém của doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang. Bêncạnh đó nghiên cứu
còn chỉ ra đƣợc các nhân tố nhƣ: vốn lƣu động, chi phí bán hàng trong tiêu thụ sản
phẩm, chi phí quản lý doanh nghiệp trong điều hành, chi phí tài chính trong việc
vay vốn, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh
vực hoạt động của doanh nghiệp tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp thông qua mô hình hồi qui bội và nghiên cứu tiến hành nhận xét các nhân tố
nào tác động nhiều hay tác động ít đến biến phụ thuộc trong mô hình. Bên cạnh đó,
thông qua các nội dung phân tích thực trạng của các doanh nghiệp và kết quả mô
hình nghiên cứu nghiên cứu, tác giả đã đƣa ra các kiến nghị thiết thực, cụ thể để
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các DNVVN tại Tiền Giang trong
tƣơng lai.
5.1.1.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNVVN tại Tiền Giang
5.1.1.1.Các nhân tố bên trong
Do mô hình hồi qui tuyến tính phù hợp với mẫu ngẫu nhiên nghiên cứu với
mức ý nghĩa α = 0.05, thông qua kiểm định F với giá trị F là 75.623 tại mức ý nghĩa Sig. rất nhỏ là .000b < 0,05. Mức độ phù hợp của mô hình so với thực tế là R2 điều
chỉnh = .599 có nghĩa là 59,9% ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các DNVVN tại Tiền Giang có thể đƣợc giải thích từ mối tƣơng quan tuyến tính
giữa biến phụ thuộc là hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNVVN tại Tiền
Giang với các biến độc lập là các biến tác động đƣợc tác giả xây dựng và đƣa vào
trong mô hình nghiên cứu. Các nhân tố có ý nghĩa quan trọng, có tác động tích cực
61
và quyết định chủ yếu đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNVVN tại Tiền
Giang gồm 7 yếu tố: Chi phí quản lý doanh nghiệp (b3 = -.747), Chi phí tài chính
(b4 = - .135), Vốn lƣu động (b1 = -.109), Tuổi (b5 = .088), Chi phí bán hàng (b2 = -
.084), Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp (b6 = .084), Lĩnh vực hoạt động
(b7 = .081).
5.1.1.2.Các nhân tố bên ngoài
Môi trƣờng kinh tế bao gồm các chính sách vĩ mô, tăng trƣởng kinh tế và môi
trƣờng văn hóa -xã hội gồm môi trƣờng y tế, giáo dục, môi trƣờng sống, con ngƣời
lao động… luôn luôn là điều kiện cho việc phát triển và mở rộng tái sản xuất cho
các doanh nghiệp. Trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm
lý xã hội... đều có tác động tích cực hoặc tiêu cực, hay ảnh hƣởng trực tiếp hoặc
gián tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp ở Tiền Giang.
5.1.2.Thực trạng doanh nghiệp Tiền Giang
Doanh nghiệp Tiền Giang phát triển nhanh cả về số lƣợng, vốn và kết quả sản
xuất. Các doanh nghiệp phát triển tập trung chủ yếu vào các Khu công nghiệp Mỹ
Tho, Khu công nghiệp Tân Hƣơng, Cụm công nghiệp Trung An, Khu công nghiệp
Long Giang. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có bƣớc phát triển và loại hình các
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có xu hƣớng tăng trƣởng khá ổn
định. Doanh nghiệp Tiền Giang đã có bƣớc phát triển khá nhanh, nhƣng hiện tại
doanh nghiệp cơ bản vẫn còn yếu kém trong hoạt động sản xuất kinh doanh và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp với doanh nghiệp ngoài tỉnh và nƣớc ngoài, trình
độ quản trị doanh nghiệp còn nhiều hạn chế sau khi hội nhập kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên vẫn còn một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang với mức
độ đầu tƣ tuy không lớn, nhƣng linh hoạt, rất phù hợp với loại hình kinh tế ngoài
quốc doanh. Chính sách đầu tƣ và ƣu đãi doanh nghiệp là phƣơng pháp phù hợp để
huy động nguồn lực từ nhân dân cho ổn định và tăng trƣởng kinh tế ở nƣớc ta. Hiện
tại doanh nghiệp Tiền Giang phát triển thực sự chƣa đáp ứng đƣợc đầy đủ yêu cầu
về phát triển kinh tế - xã hội. Các DNVVN tại Tiền Giang sản xuất kinh doanh ở
trong nƣớc có phạm vi không gian nhỏ hẹp, có xu hƣớng kinh doanh hƣớng nội, ít
62
quan tâm với bên ngoài, năng lực cạnh tranh còn thấp. Thông qua kết quả nghiên
cứu, kỳ vọng các ngành chức năng quản lý doanh nghiệp của Tiền Giang có những
giải pháp thiết thực và hiệu quản hơn để phát triển doanh nghiệp, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của Tiền Giang ngày càng tốt hơn.
5.2.Hàm ý chính sách và kiến nghị
5.2.1.Hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh và tăng cƣờng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang
5.2.1.1.Gợi ý chính sách từ phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh
của các DNVVN tại Tiền Giang
Các DNVVN nên tận dụng các cơ hội từ sự hỗ trợ của nhà nƣớc, vị trí địa lý
thuận lợi và Vùng kinh tế trọng điểm phía nam để khai thác tối đa thị trƣờng tại
Tiền Giang. Do đó, các doanh nghiệp cần mở rộng quy mô tái sản xuất, để mở rộng
thị trƣờng sản xuất thì hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đƣợc cao hơn.
Các DNVVN cần cải thiện mối quan hệ xã hội tốt hơn với các cơ quan chức
năng trên địa bàn và đặc biệt là các tổ chức tín dụng để có thể tiếp cận nguồn vốn
lãi suất thấp nhằm đổi mới công nghệ phục vụ cho sản xuất, tạo ra sản phẩm cạnh
tranh tốt hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Các DNVVN cần tận dụng các thế mạnh nhƣ dân số tập trung đông tại các
trung tâm, vị trí địa lý thuận lợi cho việc đi nghiên cứu thăm dò ý kiến khách hàng
để thực hiện các nghiên cứu nhằm đƣa ra các sản phẩm mới tốt hơn nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng trong Tiền Giang.
Các DNVVN cần tận dụng tốt các hỗ trợ của nhà nƣớc để khắc phục hạn chế
trong hoạt động kinh doanh nhƣ thiếu vốn, trình độ nhân lực, công nghệ sản xuất,
trình độ quản lý để đƣợc nhận đƣợc sự giúp đỡ của nhà nƣớc trong việc mới công
nghệ tiên tiến và nâng cao trình độ chuyên môn hóa cho ngƣời lao động trong sản
xuất kinh doanh, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh chất lƣơng sản phẩm và đem
lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp mình.
Sự cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ giữa các doanh nghiệp
63
trong và ngoài nƣớc với nhau ngày càng khốc liệt khi nƣớc ta hội nhập kinh tế ngày
càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các nhân tố đầu vào phục vụ cho sản xuất
kinh doanh gia tăng nhƣ điện, nƣớc, xăng,...Vì vậy các DNVVN tại Tiền Giang cần
quản lý chi phí tốt nhƣ: chi phí bán hàng trong tiêu thụ sản phẩm, chi phí quản lý
doanh nghiệp trong điều hành sản xuất, chi phí tài chính chi phí trong hoạt động
giao tiếp với ngân hành. Ở khía cạnh khác, các DNVVN cần quan tâm cũng cố chất
lƣợng sản phẩm đầu ra để giảm giá thành sản phẩm nhằm phục vụ tốt cho thị
trƣờng.
5.2.1.2.Gợi ý chính sách từ việc phân tích mô hình hồi quy nghiên cứu
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang
Doanh nghiệp cần có các chính sách tuyển dụng hợp lý, đào tạo và phân công
công việc phù hợp, tạo môi trƣờng làm việc tốt cho ngƣời lao động, thực hiện tốt
chính sách tiền lƣơng và khen thƣởng hợp lý.
Các DNVVN trên địa bàn Tiền Giang cần thực hiện tốt công tác đào tạo nguồn
nhân lực nhằm thay thế và luân chuyển các cán bộ quản lý yếu kém ở các bộ phận
thay vào đó là những ngƣời có trình độ cao hơn.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp cho tốt để đảm bảo môi trƣờng làm việc tốt
hòa đồng, hợp tác thuận lợi và đoàn kết giữa các thành viên trong doanh nghiệp
tránh mất đoàn kết nội bộ.
Các DNVVN cần kiểm soát tốt chi phí hoạt động trong doanh nghiệp nhằm hạ
giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng giúp cho doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Các DNVVN của tỉnh Tiền Giang cần phải xây dựng chƣơng trình sử dụng
vốn hợp lý để tăng cƣờng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Xây dựng hệ thống quản lý tài chính chặt chẽ, nên sử dụng các phần mềm
quản lý tiên tiến để quản lý thu chi và lợi nhuận của doanh nghiệp nhằm tránh thất
thoát tài chính, dễ dàng kiểm tra công tác tài chính trong doanh nghiệp khi cần thiết.
5.2.2 Kiến nghị
5.2.2.1.Công tác quản lý nhà nƣớc
64
Công tác quản lý nhà nƣớc về kinh tế cấp Trung ƣơng
Quá trình toàn cầu hóa kinh tế tạo cơ hội để các doanh nghiệp Tiền Giang tận
dụng và phát huy lợi thế so sánh của mình, thúc đẩy và duy trì tăng trƣởng bền vững
và góp phần nâng cao phúc lợi xã hội nhờ việc phân bố các nguồn lực có hiệu quả
hơn. Tuy nhiên, sự hội nhập kinh tế quốc tế thì các doanh nghiệp cũng phải đƣơng
đầu với những khó khăn thách thức nhiều hơn. Sự cạnh tranh càng quyết liệt hơn.
Các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh giữa doanh nghiệp Việt Nam với doanh
nghiệp nƣớc ngoài để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ mà còn phải cạnh
tranh trong nội bộ thị trƣờng sản xuất và tiêu thụ ở nƣớc ta. Đây là áp lực không
nhỏ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt những doanh nghiệp đã quen ỷ
lại sự giúp của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có quy mô nhỏ
hoặc có tiềm lực tài chính và công nghệ yếu kém mà vấn đề này thƣờng gặp ở
doanh nghiệp nƣớc ta.
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều rủi ro trong sản xuất kinh doanh cũng
nhƣ trong xã hội do có sự chuyển dịch tự do các yếu tố của quá trình tái sản xuất
hàng hóa và dịch vụ giữa các nƣớc với nhau. Nhà nƣớc tăng cƣờng khả năng kiểm
soát vĩ mô, nâng cao tính năng động, sáng tạo của toàn bộ nền kinh tế. Chính phủ
cần có các giải pháp hữu hiệu về an sinh xã hội để giải quyết những khó khăn ngắn
hạn. Chính quyền các cấp cần tiếp tục hoàn thiện môi trƣờng kinh doanh để thu hút
đầu tƣ và phát huy tất cả tiềm lực của các thành phần kinh tế trong nƣớc và nƣớc
ngoài và tiếp tục hoàn thiện các quy định về cạnh tranh để môi trƣờng cạnh tranh
đƣợc lành mạnh và công bằng. Nguyên tắc chủ đạo của WTO là minh bạch hóa,
công khai hơn, minh bạch hơn và hiệu quả hơn, nền hành chính vì quyền lợi hợp
pháp và chính đáng của mọi ngƣời dân, nền hành chính lấy nhân dân phục vụ.
Công tác quản lý nhà nƣớc về kinh tế địa phƣơng
-Công tác quản lý nhà nƣớc
Hội nhập là mở cửa tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, cũng có nghĩa là quá
trình cạnh tranh và phân công lao động quốc tế. Việc phá sản hoặc thu hẹp sản xuất
kinh doanh, thu hẹp quy mô sử dụng lao động của một bộ phận doanh nghiệp hoạt
65
động trong một lĩnh vực, ngành nào đó kéo theo sự mất việc của một bộ phận ngƣời
lao động trong các doanh nghiệp đó là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, bên cạnh
việc có thể một hoặc một số ngành, nghề nào đó nhỏ đi, bị mất, chắc chắn sẽ có
những ngành sản xuất, nghề mới ra đời, tập trung và phát triển hơn các ngành trƣớc
và có thể tạo nhiều việc làm hơncho ngƣời lao động. Nhƣ vậy, trong xã hội ở những
thời điểm nhất định có thể sẽ có tình trạng một bộ phận ngƣời lao động mất việc và
phải tìm việc làm mới. Tỉnh Tiền Giang cần chủ động có chính sách và biện pháp
thích hợp giải quyết vấn đề này, tránh để nó trở thành một vấn đề có thể gây bùng
nổ xã hội bằng việc hỗ trợ cho sự hình thành mạng lƣới an sinh xã hội nhằm giải
quyết các nhu cầu của những ngƣời không có khả năng tự lo cho mình và có các
chƣơng trình đầu tƣ xã hội để giúp mọi ngƣời đƣợc đào tạo những kỹ năng cần phải
có trong một nền kinh tế hiện đại.
Tiền Giang cần sử dụng vai trò điều tiết phân phối lại thu nhập xã hội để hỗ
trợ những ngƣời bị thất nghiệp (Quỹ bảo hiểm xã hội, Quỹ hỗ trợ thất nghiệp...) và
có chính sách tái đào tạo nghề nghiệp giúp ngƣời lao động bị mất việc có thể
chuyển sang nghề khác. Xây dựng Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp, khuyến
khích các ngân hàng thƣơng mại phát triển nghiệp vụ cho thuê tài chính và áp dụng
các biện pháp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thế chấp khi doanh nghiệp có
dự án khả thi...Tiền Giang cần thực hiện tốt các chính sách, biện pháp nhằm đảm
bảo tăng trƣởng kinh tế đi đôi với tiến bộ công bằng xã hội. Thực hiện tốt các chính
sách để tạo việc làm, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm cuộc sống tốt
hơn cho ngƣời dân khi Nhà nƣớc thu hồi đất để xây dựng các khu, cụm công
nghiệp, các công trình trọng điểm. Thực hiện tốt công tác hòa giải giữa chủ doanh
nghiệp và ngƣời lao động khi xảy ra đình công. Quản lý tốt chế độ tiền lƣơng của
các doanh nghiệp, đảm bảo công bằng nhằm khắc phục những vụ biểu tình, đình
công xảy ra ở các khu vực công nghiệp tập trung trong những năm gần đây.
Tiền Giang cần ƣu tiên thu hút những dự án đầu tƣ sản xuất các sản phẩm có
hàm lƣợng chất xám kết tinh trong sản phẩm cao, hạn chế thu hút những doanh
nghiệp sản xuất các sản phẩm mang tính chất gia công, sản phẩm gây ô nhiễm môi
66
trƣờng... Tỉnh Tiền Giang cần tiếp tục tập trung xây dựng môi trƣờng đầu tƣ, kinh
doanh thông thoáng, minh bạch, giảm chi phí không chính thức, đồng thời sửa đổi,
bổ sung các vấn đề kêu gọi ƣu đãi đầu tƣ đối với doanh nghiệp theo hƣớng giải
quyết tốt nhất các nhu cầu bức xúc của doanh nghiệp.
-Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp DNVVV tại Tiền Giang. Nhữngdoanh nghiệphoạt động trong
ngành dịch vụ thì hoạt động có hiệu quả hơn đối với các ngành khác do cơ cấu tổ
chức đơn giản, chi phí hoạt động thấp hơn các doanh nghiệp trong lĩnh vực khác. Vì
vậy tỉnh Tiền Giang cần có nhiều chính sách hỗ trợ cụ thể nhiều hơn nữa đối với các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực: Nông, lâm, ngƣ nghiệp; Công nghiệp –xây
dựng và đồng thời có những chính sách tập trung phát triển hơn nữa các ngành Dịch
vụ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
5.2.2.2 Doanh nghiệp
Vốn lƣu động
Các DNVVN tại Tiền Giang cần có một kế hoạch sử dụng vốn lƣu động hiệu
quả hơn trong việc mua nguyên nhiên vật liệu dự trữ trong sản xuất sản phẩm để
tránh vốn sử dụng vốn lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn lƣu động chậm, chu kỳ luân
chuyển vốn lƣu động dài thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém
do chi phí tăng làm cho giá thành sản phẩm tăng.
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng trong quá trình tiêu thụ sản phẩm có tác động tích cực đến
giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, đây là một trong những yếu tố quyết định
năng lực cạnh tranh cũng nhƣ sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Vì vậy, các
DNVVN tại Tiền Giang cần kiểm soát tốt chi phí bán hàng tốt nhất để không ngừng
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí giảm giá thành để doanh
kinh doanh ngày càng cao hơn.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp có tác động đến giá thành sản phẩm của doanh
67
nghiệp của DNNVV, các khoản chi phí này tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá thành
sản phẩm nhƣng các DNVVN tại Tiền Giang quản lý tốt để tiết kiệm chi phí quản lý
doanh nghiệp từng bƣớc hạ giá thành sản phẩm thì kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ngày càng cải thiện và cao hơn.
Chi phí tài chính
Chi phí tài chính gồm các khoản vay từ các đối tƣơng khác nhau trong doanh
nghiệp có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của DNNVV, chi phí tài chính
là một yếu tố quyết định hiệu quả của mỗi hoạt động tại các doanh nghiệp, nếu kết
quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp thƣờng xuyên bị lỗ thì đây chính là các
nguyên nhân làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Vì vậy, các
DNVVN tại Tiền Giang việc kiểm soát tốt chi phí tài chính để hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp ngày càng cao hơn.
Tuổi doanh nghiệp
Số năm kinh doanh của doanh nghiệp có liên quan đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, những doanh nghiệp có số tuổi càng lớn hay lịch sử
hoạt động lâu dài thì hoạt động càng hiệu quả. Vì vậy các doanh nghiệp tại Tiền
Giang cần tạo lập uy tín, quảng bá thƣơng hiệu, thực hiện tốt đạo đức trong kinh
doanh, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng cam kết mà doanh nghiệp đã ký với
khách hàng của mình trong sản xuất kinh doanh.
Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp
Các chủ doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong điều hành kinh doanh càng
nhiều sẽ dễ dàng ứng phó với những thay đổi của thị trƣờng. Để tránh thiệt hại trong
sản xuất kinh doanh khi tham giam kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp tỉnh Tiền
Giang không ngừng học tập chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật trong nƣớc và quốc
tế, ngoại ngữ, quản lý kinh tế và đặc biệt là phải xây dựng cho mình một thƣơng
hiệu uy tín khi nƣớc ta tham gia hội nhập kinh tế quốc tế bởi yếu tố thị trƣờng là nơi
quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Trình độ công nghệ
Các doanh nghiệp Tiền Giang phải chủ động, không trông chờ, không ỷ lại
68
vào sự giúp đỡ của chính quyền các cấp nên tiếp tục mạnh dạn đầu tƣ đổi mới công
nghệ tiến tiến, sử dụng máy móc thiết bị hiện đại nhằm làm tăng năng suất lao động,
giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp mình, phát triển đa dạng các sản phẩm của doanh nghiệp mình, từng
bƣớc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh sản
phẩm và tiêu thụ sản phẩm của mình, nhất là các mặt hàng chế biến nông thủy sản,
hàng xuất khẩu.
5.3.Hạn chế nghiên cứu
Do thời gian hạn chế nên số lƣợng đối tƣơng quan sát chỉ có 350 quan sát nên
chƣa thể đánh giá chính xác các yếu tố có thể có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang. Trong nghiên cứu này cũng chƣa đánh
giá, phân tích đƣợc hết các yếu tố (vĩ mô, vi mô) mà chúng có tác động và ảnh
hƣởng sâu sắc đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
5.4.Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Để đánh giá nội dung và hình thức của kết quả nghiên cứu về sự tác động của
các yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang đƣợc
chính xác hơn thì các nghiên cứu tiếp theo sẽ thực hiện theo các hƣớng sau đây:
Thực hiện nghiên cứu với mô hình có cỡ mẫu lớn hơn để có thể khảo sát,
nghiên cứu phân tích toàn diện về sự tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các DNVVN ở Tiền Giang nhằm ƣớc lƣợng mô hình nghiên
cứu đầy đủ, chính xác hơn. Mở rộng địa bàn điều tra khảo các DNVVN trên các
huyện, thành phố, thị xã chƣa đƣợc chọn mẫu để việc phân tích mô hình nghiên cứu
và kiến nghị những giải pháp về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN
tại Tiền Giang sẽ khách quan, chính xác hơn, đầy đủ và hiệu quả hơn.
Bổ sung các biến mới (vĩ mô, vi mô) vào mô hình nghiên cứu nhằm lựa chọn,
phân tích, đánh giá chính xác hơn các yếu tố có tác động và ảnh hƣởng sâu sắc đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Cao Thị Lan Hƣơng (2010), Phân tích tác động của các yếu tố môi trường
ngành tác động lên doanh nghiệp, Luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế
quốc dân.
2. Dƣơng Thu Phƣơng (2009), Một số giải pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ
và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Thái Nguyên.
3. Đoàn Thanh Hà. (2013). Lộ trình và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các DNVVV TP Cần Thơ sau khi Việt Nam gia nhập WTO và sau khủng
hoảng kinh tể thế giới. Đề tài khoa học cấp thành phố cần Thơ.
4. Đoàn Thanh Hà. (2013).Doanh nghiệp nhỏ và vừa TP Cần Thơ; Thực trạng và
giải pháp. NXB Kinh tế TP.HCM.
5. Hoàng Trọng; Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệunghiên cứu
vớiSPSS, NXB Thống Kê.
6. Hồ Thái Đặng (2016), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp,
Trƣờng Đại học Cần Thơ.
7. Huỳnh Thị Tuyết Vân (2016), Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị xã Dĩ An - Bình Dương,
Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
8. Kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2017, Tổng cục thống kê
9. Mai Văn Nam (2008), Kinh tế lượng (Econometrics),Nhà xuất bản Văn hóa
Thông tin.
10. Mai Văn Nam (2013), Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng Tháp, Báo cáo nghiên cứu,
Trƣờng Đại học Cần Thơ.
11. Mai Văn Nam, Nguyễn Quốc Nghi (2011), Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở TP Cần Thơ, Tạp
chí khoa học, Trƣờng Đại học Cần Thơ.
12. Manfred Kuhn (1990), Từ điển kinh tế, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
13. Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam về việc Trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
14. Nguyễn Đức Trọng (2009), nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng sông Cửu Long”.
15. Nguyễn Quốc Nghi (2010), “Một số khuyến nghị nâng cao khả năng tiếp cận
chính sách hỗ trợ của Chính phủ cho các DNNVV ở Tp. Cần Thơ”. Kỷ yếu Hội
thảo khoa học, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh và Tạp chí Đảng
Cộng Sản.
16. Nguyễn Thanh Vũ (2015), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
nguồn nhân lực của các doanh nghiệp may tỉnh Tiền Giang, Luận văn Tiến sỹ
kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
17. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Thanh Nam (2006). Chiến lược & Chính sách
kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động xã hội.
18. Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn Công Nhự, Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2009.
19. Phạm Thị Hƣơng, Phạm Thị Thuỷ, Nguyễn Đức Thành, Hoàng Thị Chinh
Thon,Tô Trung Thành (2009). Báo cáo tổng quan những nghiên cứu về môi
trường kinh doanh tại Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu, Trung tâm Nghiên cứu
Kinh tế và Chính sách CEPR – Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội.
20. Phan Thị Minh Lý (2011), Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thừa Thiên
Huế, Tạp chí khoa học và công nghệ, Trƣờng Đại học Đà Nẵng - số
2(43).2011.
21. Trần Bá Quang (2011), Giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, Đại học Cần
Thơ.
22. Võ Tuấn Ngọc (2008), Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ các DN nhỏ
thành phố Cần Thơ.
23. Võ Thành Danh, Trƣơng Đông Lộc, Phan Đình Khôi, Tổng quan về kinh tế
tƣ nhân ở Đồng bằng sông Cửu Long. NXB Giáo Dục.
Tiếng Anh:
24. Anne Ngima Kinyua (2014),“Factors Affecting the Performance of Small
and Medium Enterprises in the Jua Kali Sector In Nakuru Town, Kenya”.
Journal of Business and Management. e-ISSN:2278- 487X. p-ISSN: 2319-
7668. VolumeT6, Issue 1. Ver. IV (Jan. 2014), pp 80-93.
25. Ari Kokko and Fredrik Sjoholm (2004),“The Internationalization of
Vietnamese SMEs, Stockholm School of Economics ”, Asian Economic
Papers, Vol.4, No.1.
26. Chuthamas Chittithawom và cộng sự (2011), “Factors Affecting Business
Success of Small & Medium Enterprises (SMEs) in Thailand”. Asian Social
Science. Vol. 7, No. 5; May 2011.
27. Girlie Ndoro (2012). Executivecompensation and firm performance:
evidence from the UK charities. A ThesisSubmitted to the University of
Nottinghamfor the Degree of Doctor of Philosophy.
28. Henrik Hansen, John Rand and Finn Tarp (2002)“SME Growth and Survival
in Vietnam: Did Direct Government Support Matter? ” có thể xem tại
www.vnep.org.vn.
29. M. Marchesnay et al., Les PME: Bilan et Perspectives, Edition Economica,
1998.
30. Panco, R., and Korn, H (1999), “UnderstandingFactors of Organizational
Mortality: Considering Alternatives to Firm Failure”, có thể xem tại
http://www.eaom.org.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: DÀN BÀI THẢO LUẬN - PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
A. Phần giới thiệu
Xin kính chào các Anh /chị.
Xin giới thiệu tôi tên là Phan Thanh Việt đang học cao học của Trƣờng Đại
học kinh tế TP HCM. Hiện nay tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Tiền Giang”. Cuộc thảo luận này có ý nghĩa rất quan trọng để tìm ra các
nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Tiền Giang.
Mục đích cuộc thảo luận: Khám phá, xác định, điều chỉnh, bổ sung các nhân tố
tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Tiền Giang.
Rất mong đƣợc sự hỗ trợ của quý Anh/chị!
B.Chƣơng trình thảo luận
- Giới thiệu lý do, mục đích, các chuyên gia tham dự thảo luận.
- Giới thiệu nội dung thảo luận.
- Tiến hành thảo luận.
- Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, đại diện doanh nghiệp tham dự.
C.Nội dung thảo luận (Gợi ý các yếu tố cấu thành).
Phần 1: Phần khám phá các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang
Anh/chị vui lòng cho biết những nhân tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang?
Phần gợi ý các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.Vốn
2.Lao động
3.Tuổi doanh nghiệp
4.Chí phí bán hàng
5.Chí phí quản lý doanh nghiệp
6.Chi phí tài chính
7.Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp
8.Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
9.Môi trƣờng kinh tế-văn hóa xã hội
10.Chính sách tiếp cận của doanh nghiệp
Ngoài các yếu tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang mà chúng ta vừa thảo luận thì Anh/chị
vui lòng đóng góp bổ sung thêm hoặc bỏ đi một số nhân tố phù hợp với điều kiện
thực tiễn ở Tiền Giang. (Anh/chị trao đổi và đƣa ra các ý kiến của mình).
Phần 2: Phần xác định các biến quan sát cho từng thành phần trong nghiên
cứu.
Theo Anh/chị thì các nhân tố sau đây có thể biết đƣợc có tác động mạnh
mẽ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang?
1.Vốn
2.Chí phí bán hàng
3.Chí phí quản lý doanh nghiệp
4.Chi phí tài chính
5.Tuổi doanh nghiệp
6.Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp
7.Lĩnh vực hoạt động
8.Môi trƣờng kinh tế -văn hóa xã hội
9.Chính sách tiếp cận của doanh nghiệp
Cuối cùng theo Anh/Chị thì còn những nhân tố nào khác có thể biết có ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang? (Trao đổi và đƣa ra các gợi ý).
Rất cảm ơn các Anh/chị đã tham gia thực hiện buổi thảo luận này
PHỤ LỤC 02: DÀN BÀI PHỎNG VẤN SÂU
I.Phần giới thiệu:
Xin chào quý Anh /chị.
Chúng ta vừa cùng nhau thảo luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang, tiếp theo chúng
ta chia chúng theo từng nhân tố và xếp thứ tự chúng theo mức độ ảnh hƣởng của
từng nhân tố mà chúng có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Nhƣng, tôi muốn biết ý kiến, đánh giá
riêng bản thân của bản thân Anh/chị về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Vì điều này rất
quan trọng và có giá trị cho nghiên cứu này. Một lần nữa tôi mong nhận đƣợc sự
tham gia nhiệt tình cùng những ý kiến, đóng góp thẳng thắn chân thành của Anh/chị
và cũng xin lƣu ý rằng không có câu trả lời nào của Anh/chị là đúng hay sai cả. Mục
đích của cuộc nghiên cứu sâu này là nhằm tìm ra các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang.
II.Phần chính:
Anh/chị hãy nhận xét những nhân tố nào trong các nhân tố trên có ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền
Giang?. Lý do các yếu tố này có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
cácdoanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang? Anh/chị có thể nói thêm về các nhân
tố này?
Ngoài nhân tố này, anh/chị còn cảm thấy nhân tố nào khác tác động đến kết
quả làm việc của anh chị?.
Nghiên cứu các nhân tố đó có ý nghĩa nhƣ thế nào đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh đối với doanh nghiệp của Anh/chị?
Rất cảm ơn Anh/chị đã vui lòng tham gia buổi thảo luận này.
PHỤ LỤC 03: TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
1.Giới thiệu nhóm chuyên gia tham gia thảo luận trong nghiên cứu định
Tác giả tiến hành thảo luận các nội dung nghiên cứu với 13 chuyên gia và đại
diện doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm (gọi tắt là chuyên gia) để khám phá các
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Tiền Giang. Danh sách những ngƣời trả lời trong nghiên cứu định tính này
nhƣ bảng 2.1 sau:
Bảng 2.1: Danh sách các chuyên gia tham gia thảo luận
STT Tên chuyên gia Chức vụ Đơn vị công tác
01 Hồ Văn Niềm P.Q.Cục trƣởng Cục Thống kê Tiền Giang
02 Nguyễn Hữu Lễ Trƣởng phòng Sở Kế hoạch Đầu tƣ TG
03 Nguyễn Văn Vũ Kế toán trƣởng Ban quản lý các KCN TG
04 Nguyễn T Ánh Uyên Chuyên viên Sở Công Thƣơng TG
05 Lê Thị Ngọc Chiểu Trƣởng phòng TCHC Cục Thống kê Tiền Giang
06 Nguyễn Văn Tròn Trƣởng phòng TH Cục Thống kê Tiền Giang
07 Lê Văn Thạnh Trƣởng phòng NN Cục Thống kê Tiền Giang
08 Nguyễn Ngọc Huệ Trƣởng phòng CNXD Cục Thống kê Tiền Giang
09 Văn Thị Ngọc Hân P.Trƣởngphòng TM Cục Thống kê Tiền Giang
10 Nguyễn Văn Nhân Trƣởng phòng TT Cục Thống kê Tiền Giang
11 Nguyễn Thị Phƣợng P.Trƣởngphòng DS Cục Thống kê Tiền Giang
13 Phạm Thanh Đông Giám đốc C. ty TNHHBiển Đông
Những ngƣời tham gia trả lời phỏng vấn trên đều có kiến thức sâu rộng về
trong điều hành và quản lý doanh nghiệp tại tỉnh Tiền Giang. Nhiều trong số họ
đang giữa vị trí lãnh đạo các sở ngành và quản lý doanh nghiệp nên rất quan tâm
đến nghiên cứu này. Nhƣ vậy, tất cả các ứng viên trên đều đáp ứng đủ điều kiện là
chuyên gia để tác giả tham khảo ý kiến cho nghiên cứu này.
Kết quả thảo luận đƣợc kết thúc khi tác giả không còn có thể đi sâu hơn nữa
các nội dung ý kiến và quan điểm khác nhau từ các chuyên gia để thu thập các dữ
liệu dùng cho mục đích nghiên cứu, dữ liệu thu thập đƣợc đã có sự trùng lặp.
2.Kết quả thảo luận
Về thành phần các nhân tố ảnh hƣởng đến đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.
2.1.Với những quan điểm nhận xét ở những mức độ khác nhau, các nhân tố
về môi trƣờng bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp đƣợc các chuyên gia đánh
giá cao và rất quan trọng trong nội dung thảo luận nghiên cứu định tính, nên các
chuyên gia vẫn tập trung vào thảo luận hai nhóm này.
2.1.1.Nhóm yếu tố thuộc về môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp.
Ở nhóm này có một số ít chuyên gia cho rằng nên thêm số yếu tố mang tính vĩ
mô nhƣ: Yếu tố chính trị, lạm phát, dân số,... Tuy nhiên cũng có đa số chuyên gia
cho rằng yếu tố chính trị, lạm phát, dân số, trong nƣớc trong thời gian năm qua ổn
định nên không cần phải quan sát.
Qua cuộc thảo luận các chuyên gia cũng nhất trí bổ sung và loại bỏ một số
biến quan sát cho phù hợp với điều kiện thực tiễn ở Tiền Giang. Cụ thể kết quả thảo
luận nhóm, các chuyên gia đồng tình giữ lại 2 thành phần thuộc về môi trƣờng bên
ngoài doanh nghiệp có tác động nhiều và ảnh hƣởng tích cực đến đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang nhƣ sau:
Về các thành phần thuộc môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp nhƣ sau:
-Thành phần Kinh tế -văn hóa xã hội
*Tình hình kinh tế xã hội Tiền Giang hiện nay được thể hiện tốt
*Lực lượng lao động địa phương hiện nay rất dồi dào
*Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp đạt hiểu quả cao
*Ý thức chấp hành kỷ luật lao động được thể hiện cao
-Khả năng tiếp cận của doanh nghiệp đang gặp khó khăn
*Vay ngân hàng khó khăn
*Lãi suất ngân hàng cao
*Trình độ hiểu biết, kinh nghiệm thị trường thế giới còn hạn chế
*Luật lệ kinh doanh quốc tế còn hạn chế
*Văn hóa kinh doanh quốc tế còn hạn chế
2.1.2.Thành phần các yếu tố thuộc về bên trong ảnh hƣởng đến đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang
-Có rất nhiều nghiên cứu của các tác giả khác nhau về sự thay đổi của yếu tố
vốn đầu tƣ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn lƣu động
hiện hành trong sản xuất kinh doanh càng nhiều thì hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp càng cao. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lƣu động
không hiệu quả nhƣ việc mua nguyên nhiên vật liệu thiếu một kế hoạch hợp lý, vốn
lƣu động chủ yếu là vốn vay ngân hàng hoặc cá nhân phải chịu áp lực trả nợ trong
ngắn hạn, hàng tồn kho nhiều… đây là nguyên nhân làm cho việc sử dụng vốn lãng
phí, tốc độ chu chuyển vốn lƣu động chậm, chu kỳ luân chuyển vốn lƣu động dài thì
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả kém, không hiệu quả.
-Chi phí bán hàng là những chi phí bỏ ra cho việc tiêu thụ hàng hoá dịch vụ
của doanh nghiệp. Gồm những khoản chi phí về tiền lƣơng, các khoản phụ cấp nhƣ
lƣơng phải trả cho ngƣời lao động, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển bảo quản
sản phầm, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa... Tiết
kiệm và quản lý tốt chi phí bán hàng góp phần làm hạ giá thành sản phẩm và tăng
hiệu quả cho doanh nghiệp.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí cho công tác quản lý hành
chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp nhƣ
tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho bộ phận gián tiếp quản lý ở các phòng
ban, chi phí tiếp tân…. các khoản chi phí này tuy chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với tổng giá
thành nhƣng doanh nghiệp kiểm soát tốt đƣợc chúng thì hiệu quả doanh nghiệp sẽ
cao hơn.
-Chi phí tài chính gồm những khoản chi phí có liên quan đến các hoạt động
đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,
lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự
phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá
hối đoái...Tuy nhiên nếu doanh nghiệp kiểm soát tốt đƣợc chi phí này thì doanh
nghiệp sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
-Số năm hoạt động hay tuổi doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ này là thuận chiều, có nghĩa là
doanh nghiệp có số tuổi càng lớn hay lịch sử hoạt động lâu dài thì hoạt động càng
hiệu quả.
-Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp đƣợc xác định bằng số năm làm
quản lý, điều hành của chủ doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp càng có nhiều kinh
nghiệm trong quản lý thì doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
-Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp thìnhữngdoanh nghiệphoạt động trong
ngành dịch vụ thì hoạt động có hiệu quả hơn đối với các ngành khác.
2.2.Kết quả hội thảo
2.2.1.Các đại biểu không thống nhất đƣa nhân tố môi trƣờng kinh tế xã hội và
khả năng tiếp cận của doanh nghiệp vào mô hình nghiên cứu vì đƣa các biến này
đƣa vào không phù hợp với mô hình nghiên cứu.
2.2.2.Các đại biểu thống nhất nên đƣa nhân tố sau vào mô hình
1.Vốn
2.Chí phí bán hàng
3.Chí phí quản lý doanh nghiệp
4.Chi phí tài chính
5.Tuổi doanh nghiệp
6.Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp
7.Lĩnh vực hoạt động
Kết quả thảo luận các chuyên gia cho rằng việc nghiên cứu đề tài “Phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang” nó có ý nghĩa rất quan trọng và gắn liền với
điều kiện thực tiễn hiện nay ở tỉnh Tiền Giang./.
PHỤ LỤC 4 Mã doanh nghiệp:…………..
PHIẾU KHẢO SÁT
Kính thƣa Quý Doanh nghiệp.
Tôi đang tiến hành nghiên cứu về thực trạng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
để phục vụ đề tài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang”. Rất mong nhận
đƣợc sự trả lời khách quan của Quý Doanh nghiệp về những câu hỏi dƣới đây. Số
liệu thu thập trong phiếu khảo sát này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và đƣợc
công bố kết quả theo hình thức nghiên cứu thống kê. Chúng tôi cam kết những
thông tin thu thập đƣợc từ Quý Doanh nghiệp sẽ đƣợc bảo mật tuyệt đối. Chân
thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu của Quý Doanh nghiệp.
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................
Ngƣời trả lời: ..................................................................................................
Chức vụ: .........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Điện thoại liên lạc:..........................................................................................
Câu 1. Tên Giám đốc (Chủ Doanh nghiệp): ................................... Tuổi: .......
Câu 2. Giới tính của chủ Doanh nghiệp?
1.Nam □ 2. Nữ □
Câu 3. Trình độ học vấn của chủ Doanh nghiệp?
1.Trên đại học □ 2. Đại học □ 3. Cao đẳng/Trung cấp □ 4. PTTH □ 5.
Khác □
Câu 4. Số năm làm quản lý của chủ Doanh nghiệp?
Số năm ....................................................
Câu 5. Doanh nghiệp đƣợc thành lập vào năm nào?
Số năm ....................................................
Câu 6. Lĩnh vực sản xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp?
1.Nông, lâm, ngƣ nghiệp □ 2. Công nghiệp –xây dựng □3.Dịch vụ □
Câu 7. Loại hình kinh doanh của Doanh nghiệp hiện nay? (Chọn 1 trong các
loại dƣới đây)
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn □ 2. Doanh nghiệp tƣ nhân □ 3.Doanh nghiệp
khác □
Câu 8. Tổng số lao động trung bình trong Doanh nghiệp?
Số lao động. .................................................
Câu 9. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Doanh nghiệp có nhận đƣợc các
hình thức (chính sách hỗ trợ, vốn, thuế, mặt bằng sản xuất, công nghệ...) hỗ trợ của
nhà nƣớc?
1. Có □ 2. Không □
PHẦN II THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Câu 10. Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của đơn vị trong 2 năm
qua?
(ĐVT: Triệu đồng)
2015 2016
Chỉ tiêu (1) Tổng tài sản (2) Vốn chủ sở hữu (3) Vốn lƣu động
(4) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (5) Giá vốn hàng bán (6) Tổng chi phí hoạt động (chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí bán hàng) (7) Chi phí bán hàng (8)Chi phí tài chính (9) Lợi nhuận trƣớc thuế (10)Thuế TNDN hiện tại (11) Lợi nhuận sau thuế
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ QUÍ BÁU CỦA DOANH NGHIỆP
PHỤ LỤC 5: THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU
Bảng 5.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo giới tính
GIOI TINH
Percent
Valid Percent Cumulative Percent
32.0
32.0
32.0
68.0
68.0
100.0
100.0
100.0
Bảng 5.2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo tuổi của doanh nghiệp
TUOI
Frequency
Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid
5.00
.3
1
.3
.3
1.1
6.00
3
.9
.9
2.6
7.00
5
1.4
1.4
12.0
8.00
33
9.4
9.4
15.1
9.00
11
3.1
3.1
25.1
10.00
35
10.0
10.0
65.1
15.00
140
40.0
40.0
78.9
18.00
48
13.7
13.7
100.0
20.00
74
21.1
21.1
Total
100.0
350
100.0
Bảng 5.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo trình độ của chủ doanh nghiệp
TRINH DO CHU DOANH NGHIEP
Frequency
Percent
Valid Percent Cumulative Percent
181
51.7
51.7
51.7
164
46.9
46.9
98.6
5
1.4
1.4
100.0
350
100.0
100.0
Bảng 5.4: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo loại hình doanh nghiệp
LOAI HINHDOANHNGHIEP
Frequency
Percent
Valid Percent Cumulative Percent
197
56.3
56.3
56.3
132
37.7
37.7
94.0
21
6.0
6.0
100.0
350
100.0
100.0
Bảng 5.5: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo qui mô doanh nghiệp
QUI MO DOANH NGHIEP
Frequency
Percent
Valid Percent Cumulative Percent
72.3
253
72.3
72.3
27.7
97
27.7
100.0
100.0
350
100.0
Bảng 5.6: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo lĩnh vực hoạt động
LINHVUCHOATDONG
Frequency
Percent
Valid Percent Cumulative Percent
2.9
10
2.9
2.9
34.9
122
34.9
37.7
62.3
218
62.3
100.0
100.0
350
100.0
PHỤ LỤC 06: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Variables
Model
Variables Entered
Removed Method
1
LĨNHVỰCHOẠTĐỘNG,
CHI PHÍ BÁN HÀNG, VỐN
LƢU ĐỘNG, TUỔI, CHI
. Enter
PHÍ TÀI CHÍNH, CHI PHÍ QLDN, KINHNGHIỆMb
a. Dependent Variable: TI SUAT LOI NHUAN TREN DOANH
THU
b. All requested variables entered.
6.1.Sử dụng phƣơng pháp enter Variables Entered/Removeda
Bảng 6.2: Mô hình hồi quy tóm tắt
Model Summaryb
Model
R
R Square Adjusted R Square Std. Error of the
Durbin-Watson
Estimate
1
.779a
.608
.599
23.03277
1.139
a. Predictors: (Constant), LINHVUCHOATDONG? CHIPHIBANHANG, VONLUUDONG, TUOI
CHI PHI TAI CHINH, CHI PHI QLDN, KINH NGHIỆM
b. Dependent Variable: TI SUAT LOI NHUAN TREN DOANH THU
Bảng 6.3:Kết quả phƣơng sai
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
280828.909
7
40118.416
75.623
.000b
Residual
181433.841
342
530.508
1
Total
462262.750
349
a. Dependent Variable: TI SUAT LOI NHUAN TREN DOANH THU
b. Predictors: (Constant), LINHVUCHOATĐONG, CHI PHI BAN HANG , VON LUU DONG, TUOI,CHI
PHI TAI CHINH, CHI PHI QLDN,KINH NGHIEM
Bảng 6.4: Kết quả hồi quy
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
Standardized Coefficients
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
-23.077
-2.360
9.776
.019
-.005
.002
-.109
-3.089
.002
.927
1.079
VỐN LƢU ĐỘNG
PHÍ
-.877
.363
-.084
-2.415
.016
.940
1.064
CHI BÁN HÀNG
PHÍ
-.569
.027
-.747
-20.850
.000
.894
1.119
CHI QLDN
1
PHÍ
-1.200
.309
-.135
-3.877
.000
.943
1.061
CHI TÀI CHÍNH
TUỔI
.787
.313
.088
2.515
.012
.929
1.076
1.163
.524
.084
2.219
.027
.792
1.263
KINH NGHIỆM
5.422
2.581
.081
2.101
.036
.763
1.311
LĨNHVỰC HOẠT ĐỘNG
a. Dependent Variable: TI SUAT LOI NHUAN TREN DOANH THU
Bảng 6.5: Thống kê mô tả trung bình và độ lệch chuẩn
N
Mean
Std. Deviation
315.8486
812.78583
VỐN LƢU ĐỘNG
350
CHI PHÍ BÁN HÀNG
350
.8431
3.50220
CHI PHÍ QLDN
350
24.2368
47.82430
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
350
.4823
4.10341
TUỔI
350
14.9000
4.08698
KINH NGHIỆM
350
7.7114
2.64405
Valid N (listwise)
350
Descriptive Statistics
TỈ SUẤT
LỢI
KINH
LĨNH
VỐN
CHI PHÍ
CHI PHÍ
NHUẬN
CHI PHÍ
NGHIỆM
VỰC
LƢU
BÁN
TÀI
TUỔI
TRÊN
QLDN
QUẢN
HOẠT
ĐỘNG
HÀNG
CHÍNH
DOANH
LÝ
ĐỘNG
THU
TỈ
SUẤT
Pearson
1
-.272**
-.081
-.741**
-.164**
-.043
-.006
-.008
LỢI
Correlation
NHUẬN
Sig.
(2-
.000
.130
.000
.002
.425
.914
.886
TRÊN
tailed)
DOANH
N
350
350
350
350
350
350
350
350
THU
VỐN LƢU
Pearson
-.272**
1
-.048
.236**
-.029
.097
.032
-.074
ĐỘNG
Correlation
Sig.
(2-
.000
.369
.000
.588
.069
.551
.169
tailed)
N
350
350
350
350
350
350
350
350
CHI
PHÍ
Pearson
-.081
-.048
1
-.045
.214**
-.108*
.028
.004
BÁN
Correlation
HÀNG
Sig.
(2-
.130
.369
.400
.000
.044
.605
.941
tailed)
N
350
350
350
350
350
350
350
350
CHI
PHÍ
Pearson
-.741**
.236**
-.045
1
.019
.192**
.047
.111*
QLDN
Correlation
Sig.
(2-
.000
.000
.720
.000
.379
.038
.400
tailed)
N
350
350
350
350
350
350
350
350
CHI
PHÍ
Pearson
-.164**
-.029
.214**
.019
1
-.017
.097
-.071
TÀI CHÍNH
Correlation
Sig.
(2-
.002
.588
.000
.749
.069
.185
.720
tailed)
N
350
350
350
350
350
350
350
350
TUỔI
Pearson
-.043
.097
-.108*
.192**
-.017
1
-.004
.150**
Correlation
Sig.
(2-
.425
.069
.044
.000
.937
.005
.749
tailed)
N
350
350
350
350
350
350
350
350
Bảng 6.6:Sự tƣơng quan
KINH
Pearson
-.006
.032
.028
.047
.097
-.004
1
-.438**
NGHIỆM
Correlation
QUẢN LÝ
Sig.
(2-
.914
.551
.605
.379
.069
.000
.937
tailed)
N
350
350
350
350
350
350
350
350
LĨNH VỰC
Pearson
-.008
-.074
.004
.111*
-.071
.150**
-.438**
1
HOẠT
Correlation
ĐỘNG
Sig.
(2-
.886
.169
.941
.038
.185
.005
.000
tailed)
N
350
350
350
350
350
350
350
350
Hình 6.1: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy
Hình 6.2: Biểu đồ tần số P-P của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy
Bảng 6.7: Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu
Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H1:Vốn lƣu động của doanh
nghiệp tƣơng quan nghịch với hiệu nên chấp nhận chấp nhận giả thiết
quả hoạt động kinh doanh của các (p=.002<5%)
DNVVN
Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H2: Chi phí bán hàng có tƣơng
quan nghịch với hiệuquả hoạt động nên chấp nhận chấp nhận giả thiết
kinh doanh của các DNVVN (p=.016<5%)
lý doanh Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H3: Chi phí quản
nghiệp tƣơng quan nghịch với nên chấp nhận chấp nhận giả thiết
hiệuquả hoạt động kinh doanh của (p=.000<5%)
các DNVVN
Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H4: Chi phí tài chính có tƣơng
quan nghịch với hiệuquả hoạt động nên chấp nhận chấp nhận giả thiết
kinh doanh của các DNVVN (p=.000<5%)
Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H5: Tuổi của doanh nghiệp
tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt nên chấp nhận chấp nhận giả thiết
động kinh doanh của các DNVVN (p=.012<5%)
Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H6: Kinh nghiệm của chủ doanh
nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả nên chấp nhận chấp nhận giả thiết
hoạt động kinh doanh của các (p=.027<5%)
DNVVN
Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H7:Lĩnh vực hoạt động của chủ
doanh nghiệp tƣơng quan thuận với nên chấp nhận chấp nhận giả thiết
hiệu quả hoạt động kinh doanh của (p=.036<5%)
các DNVVN
(Nguồn: Số liệu điều tra thực tế năm 2017)
PHỤ LỤC 07: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DNVVV TỈNH
TIỀN GIANG NĂM 2016
Năm 2016
Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)
A 1 2 Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3
B
DN 3.628,00 118,10 Toàn bộ khu vực doanh nghiệp - Số doanh nghiệp 4,57
Ngƣời 105,42 - Tổng số lao động 10,80
113,68 - Tổng số vốn SXKD 14,99
98,54 - Tổng doanh thu thuần 12,92
166.627,0 0 Tỷ đồng 87.508,42 Tỷ đồng 125.685,1 7 2.978,94 Tỷ đồng 123,24 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 10,67
Tỷ đồng 4.339,97 156,88 - Tổng nộp ngân sách 17,90
20,00 100,00 1.Khu vực doanh nghiệpNhànước - Số doanh nghiệp DN -0,97
Ngƣời 3.549,00 93,79 - Tổng số lao động -2,51
Tỷ đồng 7.860,53 113,66 - Tổng số vốn SXKD 14,06
- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 7.155,41 68,58 -4,78
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 330,81 71,27 -6,79
- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 1.360,19 84,94 16,42
2. Khu vực ngoài quốc doanh - Số doanh nghiệp DN 3.542,00 118,26 4,44
- Tổng số lao động Ngƣời 85.380,00 109,45 2,85
- Tổng số vốn SXKD - Tổng doanh thu thuần - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách
Tỷ đồng 54.880,63 Tỷ đồng 88.244,43 1.485,49 Tỷ đồng 805,04 Tỷ đồng 111,05 95,37 147,90 114,56 11,30 10,32 1,07 -5,42
3. Khu vực kinh tế có vốn ĐTNN - Số doanh nghiệp DN 66,00 115,79 17,08
- Tổng số lao động Ngƣời 77.698,00 10187 29,20
Năm 2016
Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)
A B 1
Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 27,61 2 119,98 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 24.767,25
41,56 123,17 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 30.285,33
40,06 122,55 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 1.162,64
60,23 470,43 - Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 2.174,74
Chia theo ngành kinh sản xuất kinh doanh chính
DN 91,00 107,06 A. Ngành Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thuỷ sản - Số doanh nghiệp -3,90
Ngƣời 3.297,00 78,02 - Tổng số lao động -4,46
Tỷ đồng 1.239,22 43,40 - Tổng số vốn SXKD -5,58
Tỷ đồng 1.251,92 54,85 - Tổng doanh thu thuần -4,01
65,51 100,37 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng -13,48
4,42 162,71 - Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 7,86
B.Khai khoáng - Số doanh nghiệp DN 2,00 100,00 -16,74
- Tổng số lao động Ngƣời -18,32
- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 10,51
8,00 200,00 42,16 140.516,6 7
- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 2,73 558,49 -32,33
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng Tỷ đồng 0,02 15,38 1,45 72.275,00 -52,96 68,00
801,00
C.Công nghiệp chế biến, chế tạo - Số doanh nghiệp - Tổng số lao động DN Ngƣời 111,72 103,80 3,21 14,39 131.397,0 0
114,06 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 57.413,10 19,34
105,47 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 76.968,12 17,68
132,64 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 1.927,60 13,43
Năm 2016
Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)
A
B Tỷ đồng 1 2.541,15 2 291,30 Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 25,96 - Tổng nộp ngân sách
DN 17,00 113,33 D.Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng - Số doanh nghiệp -1,14
Ngƣời 1.078,00 101,79 - Tổng số lao động -2,24
Tỷ đồng 968,36 103,98 - Tổng số vốn SXKD 14,58
Tỷ đồng 1.021,41 109,04 - Tổng doanh thu thuần 2,32
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng -16,51 -974,28 …
- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 29,01 100,90 16,28
E.Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải - Số doanh nghiệp DN 86,00 107,50 1,21
- Tổng số lao động Ngƣời 1.461,00 105,18 -2,40
- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 1.505,66 246,00 29,49
- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 456,02 105,22 15,60
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng -23,56 350,69 …
- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 30,12 109,84 15,51
F. Xây dựng - Số doanh nghiệp DN 392,00 114,96 4,01
- Tổng số lao động Ngƣời 9.019,00 107,73 0,20
- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 4.802,26 139,78 9,46
- Tổng doanh thu thuần - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách
Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng 4.415,47 154,38 103,83 113,88 173,13 132,66 16,54 40,26 4,12
G. Bán buôn và bán lẽ; sửa chữa ô tô, xe máy - Số doanh nghiệp DN 1.444,00 119,14 6,18
- Tổng số lao động Ngƣời 12.401,00 130,15 5,65
- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 12.606,16 98,41 10,12
Năm 2016
Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)
A Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 B 1
- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 35.889,14 2 85,44 6,69
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 306,64 107,95 11,57
- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 622,45 157,69 10,23
H. Vận tải kho bãi - Số doanh nghiệp 163,00 118,98 2,65 DN
- Tổng số lao động - Tổng số vốn SXKD 2.448,00 1.438,42 112,66 127,14 3,55 6,82 Ngƣời Tỷ đồng
- Tổng doanh thu thuần 995,50 105,53 12,12 Tỷ đồng
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế -61,61 -182,12 … Tỷ đồng
- Tổng nộp ngân sách 32,66 133,84 0,88 Tỷ đồng
I.Dịch vụ lƣu trú và ăn uống - Số doanh nghiệp 110,40 -0,79 DN 223,00
- Tổng số lao động 107,67 -0,09 Ngƣời 1.894,00
- Tổng số vốn SXKD 110,04 13,17 Tỷ đồng 1.425,25
- Tổng doanh thu thuần 114,49 9,85 Tỷ đồng 499,16
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế -15,42 … Tỷ đồng -1,42
- Tổng nộp ngân sách 119,73 7,12 Tỷ đồng 20,93
J.Thông tin và truyền thông - Số doanh nghiệp 5,00 100,00 -3,58 DN
- Tổng số lao động 49,00 136,11 0,80 Ngƣời
- Tổng số vốn SXKD 20,88 1.028,52 48,31 Tỷ đồng
29,42
- Tổng doanh thu thuần - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách
833,43 4,88 3.902,40 123,58 0,14 66,03 126,40 2,81 Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng
K.Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm - Số doanh nghiệp - Tổng số lao động DN Ngƣời 36,00 280,00 128,57 132,70 8,45 15,20
Năm 2016
Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)
A
- Tổng số vốn SXKD B Tỷ đồng 1 1.545,28 2 438,71 Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 -0,70
- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 123,34 147,62 -3,18
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 26,24 372,27 24,64
- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 1,56 106,52 -9,17
L. Hoạt động kinh doanh bất động sản - Số doanh nghiệp DN 30,00 200,00 13,40
- Tổng số lao động Ngƣời 194,00 125,16 -3,84
- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 2.219,20 193,73 17,34
- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 509,62 208,51 25,15
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 28,05 -149,90 …
- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 11,31 537,17 29,85
M.Hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ - Số doanh nghiệp DN 196,00 137,06 9,77
- Tổng số lao động Ngƣời 1.235,00 134,68 4,86
- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 357,11 143,20 -11,67
- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 251,08 106,04 14,89
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 9,96 95,09 31,62
- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 9,92 100,00 4,72
N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ - Số doanh nghiệp - Tổng số lao động - Tổng số vốn SXKD - Tổng doanh thu thuần DN Ngƣời Tỷ đồng Tỷ đồng 93,00 1.366,00 170,96 141,05 169,09 110,34 88,95 119,72 20,90 -3,72 6,35 14,98
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 0,57 15,59 …
- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 10,03 127,69 14,81
P.Giáo dục và đào tạo
Năm 2016
Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)
Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 14,87 1 12,00 2 240,00 A - Số doanh nghiệp B DN
21,91 105,00 205,88 - Tổng số lao động Ngƣời
-6,94 7,77 24,26 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng
42,97 6,16 343,26 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng
… 0,78 -346,02 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng
- Tổng nộp ngân sách
64,12 0,08 321,52 Tỷ đồng
43,10 6,00 200,00 Q.Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội - Số doanh nghiệp DN
14,52 130,00 130,00 - Tổng số lao động Ngƣời
24,04 129,04 194,22 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng
15,50 28,43 136,93 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng
23,42 7,70 226,80 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng
52,60 0,63 390,68 - Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng
11,84 14,00 127,27 R.Nghệ thuật vui chơi và giải trí - Số doanh nghiệp DN
5,14 194,00 116,17 - Tổng số lao động Ngƣời
7,37 106,49 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 1.607,87
6,38 105,31 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 3.093,03
6,01 549,80 114,24 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng
- Tổng nộp ngân sách
11,24 920,09 70,88 Tỷ đồng
2,53 -3,07 -1,92 23,00 17,00 71,00 9,73 3,56 106,25 83,53 52,08 40,15 S. Hoạt động dịch vụ khác - Số doanh nghiệp - Tổng số lao động - Tổng số vốn SXKD - Tổng doanh thu thuần DN Ngƣời Tỷ đồng Tỷ đồng
-15,59 -5,95 -0,08 0,20 -21,15 34,79 Tỷ đồng Tỷ đồng
- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách
PHỤ LỤC 08: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN VỐN 2012-2016
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
2012 2013 2014 2015 2016
0,02 0,02 0,03 0,03 0,03 Toàn bộ doanh nghiệp
1.Doanh nghiệp nhà nƣớc 0,05 0,02 0,08 0,06 0,04
2.Doanh nghiệp ngoài quốc 0,02 0,02 0,02 0,02 0,03
doanh
3.Doanh nghiệp có vốn đầu -0,01 0,02 0,04 0,05 0,05
tƣ nƣớc ngoài
Một số ngành kinh tế
A.Nông nghiệp, lâm nghiệp 0,04 0,04 0,05 0,03 0,05
và thuỷ sản
0,00 0,01 2,40 3,25 0,00 B. Khai khoáng
0,02 0,01 0,04 0,03 0,03 C.Công nghiệp chế biến,
chế tạo
D.Sản xuất và phân phối 0,01 0,00 -0,08 0,00 -0,02
điện, khí đốt, nƣớc nóng
E.Cung cấp nƣớc; hoạt 0,01 -0,12 -0,05 -0,01 -0,02
động quản lý và xử lý rác
thải
F.Xây dựng 0,01 0,01 0,02 0,03 0,03
G.Bán buôn và bán lẻ; sửa 0,01 0,02 0,01 0,02 0,02
chữa ô tô, mô tô, xe máy
H.Vận tải kho bãi 0,01 0,02 0,02 0,03 -0,04
I.Dịch vụ lƣu trú và ăn 0,00 0,00 0,01 0,01 -0,00
uống
J.Thông tin và truyền thông 0,04 -0,05 0,02 0,06 0,23
K.Hoạt động tài chính, 0,01 0,02 0,02 0,02 0,02
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
2012 2013 2014 2015 2016
ngân hàng và bảo hiểm
L.Hoạt động kinh doanh 0,00 -0,03 -0,01 -0,02 0,01
bất động sản
M.Hoạt động chuyên môn, 0,00 0,06 0,03 0,05 0,03
khoa học và công nghệ
N.Hoạt động hành chính và -0,01 0,00 0,03 0,02 0,00
dịch vụ hỗ trợ
P.Giáo dục và đào tạo -0,01 13,16 -0,45 -0,01 0,10
Q.Y tế và hoạt động trợ 0,07 0,07 0,07 0,05 0,06
giúp xã hội
R.Nghệ thuật, vui chơi và 0,37 0,30 0,33 0,31 0,34
giải trí
S.Hoạt động dịch vụ khác 0,00 -0,01 0,21 0,02 -0,00
PHỤ LỤC 09: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU 2012-2016
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
2012 2013 2014 2015 2016
0,02 0,01 0,02 0,02 0,02 Toàn bộ doanh nghiệp
0,04 0,02 0,05 0,04 0,05 1. Doanh nghiệp nhà nƣớc
0,01 0,01 0,01 0,01 0,02 2.Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
-0,01 0,02 0,04 0,04 0,04 3.Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Một số ngành kinh tế
0,04 0,05 0,05 0,03 0,05 A.Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
B. Khai khoáng 0,00 0,01 0,25 0,21 0,00
0,01 0,01 0,02 0,02 0,03 C.Công nghiệp chế biến, chế tạo
0,01 0,00 -0,08 0,00 -0,02 D.Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng
0,03 -0,57 -0,19 -0,02 -0,05
E.Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý rác thải
F.Xây dựng 0,01 0,01 0,02 0,02 0,04
0,00 0,01 0,00 0,01 0,01
G.Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
H.Vận tải kho bãi 0,01 0,02 0,02 0,04 -0,06
0,00 -0,01 0,02 0,02 -0,00 I.Dịch vụ lƣu trú và ăn uống
0,02 -0,04 0,01 0,04 0,17 J.Thông tin và truyền thông
0,03 0,05 0,11 0,08 0,21
K.Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
0,00 -0,11 -0,15 -0,08 0,06
L.Hoạt động kinh doanh bất động sản
0,02 0,07 0,03 0,04 0,04 M.Hoạt động chuyên
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
2012 2013 2014 2015 2016
môn, khoa học và công nghệ
-0,02 0,00 0,03 0,03 0,00
N.Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
P.Giáo dục và đào tạo -0,30 0,99 -0,20 -0,13 0,13
0,19 0,21 0,21 0,16 0,27
Q.Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
0,19 0,17 0,16 0,16 0,18 R.Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
S.Hoạt động dịch vụ khác -0,01 -0,01 0,18 0, 04 -0,02