BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN THANH VIỆT

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh- Năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN THANH VIỆT

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TIỀN GIANG

Chuyên ngành: Thống kê kinh tế

Mã số: 8310107

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN THANH VÂN

TP. Hồ Chí Minh- Năm 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang” là công

trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu trong đề tài này đƣợc thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết

quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận

văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu

nào khác trƣớc đây.

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu

khoa học của luận văn này.

TP.HCM, ngày 27 tháng 3 năm 2018

Tác giả luận văn

Phan Thanh Việt

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 1

1.1.Lý do nghiên cứu ............................................................................................... 1

1.2.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 2

1.3.Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.3.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ....................................................................... 3

1.3.2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ............................................................................ 3

1.3.3.Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4

1.4.1.Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................... 4

1.4.2.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4

1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4

1.5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4

1.5.2.Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 5

1.5.3.Phƣơng pháp chọn mẫu .................................................................................. 5

1.6.Ý nghĩa của luận văn ......................................................................................... 6

1.6.1.Về phƣơng diện học thuật ............................................................................... 6

1.6.2.Về phƣơng diện thực tiễn ............................................................................... 7

1.7.Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 7

CHƢƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 9

2.1.Cơ sở lý thuyết ................................................................................................... 9

2.1.1.Khái niệm và cơ sở phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................ 9

2.1.2.Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ......................................................... 14

2.1.3.Các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. ............................................................................................................................... 15

2.1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................................................................... 21

2.2.Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ............................................ 26

2.2.1.Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu ............................................................ 26

2.2.2.Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 30

2.2.3.Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 30

Tóm tắt chƣơng 2 ................................................................................................... 33

CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................... 34

3.1.Thiết kế nghiên cứu: ........................................................................................ 34

3.1.1.Nghiên cứu sơ bộ .......................................................................................... 34

3.1.2.Nghiên cứu chính thức .................................................................................. 36

3.2.Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................................... 38

3.3.Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 38

3.4.Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 39

Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................... 39

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 40

4.1.Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Tiền Giang ................................................................................................... 40

4.1.1.Số lƣợng các doanh nghiệp có xu hƣớng phát triển nhanh và ổn định ........ 40

4.1.2.Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tiến bộ và có hiệu quả .......................................................................................................................... 42

4.2.Những hạn chế yếu kém của doanh nghiệp hiện nay ...................................... 44

4.2.1.Số lƣợng doanh nghiệp tăng lên nhanh, nhƣng qui mô chủ yếu là nhỏ lẻ, phân tán đi kèm với trình độ kỹ thuật công nghệ thấp. ......................................... 44

4.2.2.Các yếu tố cơ bản của sản xuất chƣa đƣợc đảm bảo đầy đủ. ....................... 47

4.2.3.Thực hiện chính sách với ngƣời lao động còn một số bất cập xảy ra. ......... 47

4.2.4.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tiến bộ nhƣng nhìn chung vẫn chƣa cao ............................................................................................... 48

4.3.Định hƣớng phát triển đối với các DNVVN tại Tiền Giang ........................... 51

4.4.Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu .......................................................... 51

4.4.1.Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................................ 51

4.4.2.Phân tích trung bình và độ lệch chuẩn .......................................................... 53

4.5.Kết quả kiểm định các giả thuyết phân tích mô hình nghiên cứu ................... 53

4.5.1.Sự tƣơng quan ............................................................................................... 53

4.5.2.Hiện tƣợng đa cộng tuyến ............................................................................. 54

4.5.3.Hiện tƣợng phƣơng sai không đổi ................................................................ 54

4.5.4.Sự độc lập của phần dƣ ƣớc lƣợng ............................................................... 55

4.6.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội ........................................................... 55

4.6.1.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội ........................................................ 55

4.6.2.Phƣơng trình hồi quy .................................................................................... 57

4.7.Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu ...................................................... 58

Tóm tắt chƣơng 4 ................................................................................................... 59

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 60

5.1.Kết luận ............................................................................................................ 60

5.1.1.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang ........................................................................................................ 60

5.1.2.Thực trạng doanh nghiệp Tiền Giang ........................................................... 61

5.2. Hàm ý chính sách và kiến nghị ....................................................................... 62

5.2.1.Hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh và tăng cƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang ................................................................. 62

5.2.2.Kiến nghị ...................................................................................................... 63

5.3.Hạn chế nghiên cứu ......................................................................................... 68

5.4.Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................ 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT

DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

UBND: Ủy ban Nhân dân

HĐND: Hội đồng nhân dân

SXKD: Sản xuất kinh doanh

ROS: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu

TIẾNG ANH

GRDP (Gross Regional Domestic Product): Tổng sản phẩm của tỉnh

USD (United States Dolla): Đô la Mỹ

WTO (World Trade Organization): Tổ chức thƣơng mại thế giới

EU (European Union): Liên minh châu Âu

TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement): Hiệp định đối tác chiến lƣợc

xuyên Thái Bình Dƣơng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc .................. 9

Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................... 12

Bảng 2.3: Tổng hợp sơ lƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................. 23

Bảng 2.4: Diễn giải các biến đo lƣờng trong mô hình nghiên cứu đề xuất .......... 32

Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu .............................................................. 35

Bảng 3.2: Bảng tần số mẫu nghiên cứu: ............................................................... 37

Biểu đồ 01: Doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang năm 2012-2016 ............................... 40

Bảng 4.1: Số liệu chi tiết của các khu vực doanh nghiệp nhƣ sau: ...................... 41

Biểu đồ 02: Tổng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2012-2016 ...................................... 42

Biểu đồ 03: Thu nhập bình quân 1 lao động trên tháng ....................................... 43

Biểu đồ 04: Quy mô lao động của doanh nghiệp năm 2016 ................................ 45

Biểu đồ 05: Quy mô vốn của doanh nghiệp 2016 ................................................ 46

Bảng 4.2: Các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ năm 2016 ............................... 46

Biểu đồ 06: Đóng góp BHXH của chủ doanh nghiệp so với tổng thu nhập của ngƣời lao động 2012-2016 ................................................................................... 48

Biểu đồ 07: Tỉ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016 ....................................... 49

Bảng 4.3: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016 ......................................... 49

Bảng 4.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016 ............................... 50

Biểu đồ 08: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016 ............................. 50

Bảng 4.5: Cơ cấu DNNVV tại tỉnh Tiền Giang phân theo loại hình hoạt động .. 52

Bảng 4.6: Phân loại DNNVV theo quy mô lao động ........................................... 52

Bảng 4.7: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực hoạt động ........................................ 52

Bảng 4.8: Thống kê mô tả mẫu khảo sát về DNVVN tại Tiền Giang. ................. 53

Biểu đồ 09: Biểu đồ phƣơng sai không đổi .......................................................... 54

Biểu đồ 10: Biểu đồ tần số P-P của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy ..... 54

Bảng 4.9: Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội ................................................ 55

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 31

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 39

1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

1.1.Lý do nghiên cứu

Doanh nghiệp nƣớc ta nói chung, Tiền Giang nói riêng ngày càng có vai trò rất

quan trọng trong nền kinh tế quốc dân góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo

nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động và giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo

thu nhập, ổn định và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Qua kết

quả số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03/2017, số doanh nghiệp thực tế của tỉnh Tiền

Giang đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016 là 3.628 doanh nghiệp, tăng 22,15%

so năm 2012, tăng 18,1% so với thời điểm đầu năm, bình quân từ 2012 đến 2016 số

doanh nghiệp tăng 4,57%/năm (mỗi năm tăng thêm 132 doanh nghiệp). Kim ngạch

xuất khẩu năm 2012 đạt 973.696 ngàn USD, năm 2013 đạt 1.195.619 ngàn USD,

năm 2014 đạt 1.656.004 ngàn USD năm 2015 đạt 2.005.888 ngàn USD, năm 2016

đạt 2.095.800,6 ngàn USD, bình quân từ 2012 đến 2016, kim ngạch xuất khẩu tăng

20,9%/năm (mỗi năm kim ngạch xuất khẩu tăng thêm 224.421 ngàn USD). Phát

triển doanh nghiệp tạo ra nhiều loại hình sở hữu khác nhau, phát triển mạnh mẽ khu

vực kinh tế ngoài nhà nƣớc và đặc biệt doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, góp

phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy cả nội lực và

ngoại lực vào phát triển kinh tế xã hội. Những năm qua doanh nghiệp Tiền Giang

vừa có cơ hội thuận lợi trong việc tiếp cận thị trƣờng để xuất khẩu hàng hóa và dịch

vụ; các khoản tín dụng ƣu đãi từ các nguồn khác nhau, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc

ngoài, trình độ quản lý doanh nghiệp và đổi mới công nghệ sản xuất … Tuy nhiên,

doanh nghiệp Tiền Giang cũng đang gặp phải thách thức vì doanh nghiệp Tiền

Giang chủ yếu vừa và nhỏ, vốn thấp, công nghệ lạc hậu và trình độ quản lý doanh

nghiệp còn hạn chế chính vì điều đó nên tác giả quyết định thực hiện đề tài Phân

tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang nhằm tìm ra các nhân tố chủ yếu tác động tích

cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, giúp cho các

ngành, các cấp và lãnh đạo tỉnh Tiền Giang trong việc lãnh đạo, quản lý, lập chính

2

sách về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng.

1.2.Tính cấp thiết của đề tài

Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nƣớc ta nói chung cũng nhƣ các

doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVV) nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng

đối với quá trình phát triển nền kinh tế nƣớc ta. Doanh nghiệp vừa và nhỏ nƣớc ta

đã có bƣớc phát triển mạnh với số lƣợng tăng rất nhanh, Tổng cục Thống kê công

bố kết quả sơ bộ Tổng điều tra kinh tế năm 2017, doanh nghiệp vừa tăng 23,6% so

với năm 2012, doanh nghiệp nhỏ tăng 21,2% và doanh nghiệp siêu nhỏ tăng tới

65,5% so với năm 2012, chiếm tới 74% tổng số doanh nghiệp, góp phần quan trọng

vào tăng trƣởng kinh tế nƣớc ta. Theo số liệu thu thập từ các cuộc điều tra doanh

nghiệp 01/03 hàng năm, số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ thời điểm 31/12 của

tỉnh Tiền Giang năm 2012 là 2.918 doanh nghiệp, chiếm 98,25% tổng số; năm 2013

là 3.023 doanh nghiệp, chiếm 98,34% tổng số; năm 2014 là 2.977 doanh nghiệp,

chiếm 98,28% tổng số; năm 2015 là 3.013 doanh nghiệp, chiếm 98,08% tổng số;

năm 2016 là 3.562 doanh nghiệp chiếm 98,18% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh,

bình quân từ 2012 đến 2016 số doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng 4,54%/năm (mỗi năm

tăng thêm 129 doanh nghiệp) đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế tỉnh

nhà, giải quyết việc làm, từng bƣớc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của

nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang...

Tuy nhiên, do xuất phát từ quy mô nhỏ, nguồn vốn và lao động hạn chế, năng

lực cạnh tranh yếu, nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đƣơng đầu với nhiều khó

khăn so với các doanh nghiệp có quy mô lớn cũng nhƣ các công ty có vốn đầu tƣ

nƣớc ngoài tại Việt Nam. Trong thời gian qua, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền

Giang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chƣa phát huy

đƣợc hết những tiềm năng của mình. Nguyên nhân của sự khó khăn xuất phát từ

chính sự yếu kém của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang: chƣa có hoạch

định chiến lƣợc kinh doanh, thƣơng hiệu, vốn, marketing, trình độ kỹ năng trong

quản trị doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp vừa

và nhỏ tại Tiền Giang nói riêng phải tìm nhiều giải pháp hữu hiệu để tạo nhiều lợi

3

nhuận nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời phải có

những chiến lƣợc kinh doanh linh hoạt, phù hợp hơn cho mỗi giai đoạn phát triển.

Để thực hiện điều đó các doanh nghiệp phải tự đánh giá lại hiệu quả sản xuất của

doanh nghiệp mình, nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu để phát huy các thế

mạnh và khắc phục những mặt còn hạn chế của doanh nghiệp mình. Có nhƣ vậy

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang mới đứng vững và phát triển trong môi

trƣờng cạnh tranh gay gắt ở trong nƣớc và quốc tế hiện nay. Đồng thời giúp cho các

ngành, các cấp và lãnh đạo tỉnh Tiền Giang trong việc lãnh đạo, quản lý, lập chính

sách phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.

Với ý nghĩa và tầm quan trọng của sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Tiền Giang nên tác giả đã chọn đề tài "Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu

quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang" để

làm luận văn thạc sĩ.

1.3.Mục tiêu nghiên cứu

1.3.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu

quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

1.3.2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Thứ nhất, Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các DNVVV tại Tiền Giang.

Thứ hai, Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các DNVVV tại Tiền Giang.

Thứ ba, Trên cơ sở kết quả phân tíchkiến nghị các giải pháp, chính sách thích

hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVV tại Tiền Giang.

1.3.3.Câu hỏi nghiên cứu

Một là, Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Tiền Giang trong thời gian qua nhƣ thế nào. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ra sao.

Hiệu quả thế nào.

Hai là, Những nhân tố nào có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

4

của các DNVVV tại Tiền Giang.

Ba là, Hàm ý một số chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1.Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng khảo sát: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang đã thành

lập và sản xuất kinh doanh trên 1 năm tính đến thời điểm nghiên cứu.

Đối tƣợng nghiên cứu: Chính là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

doanh nghiệp vừa và nhỏ, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh

doanh các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.4.2.Phạm vi nghiên cứu

-Phạm vi không gian: Không gian nghiên cứu của luận văn đƣợc thực hiện

tại tỉnh tiền Giang, trên phạm vi các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tiền Giang,

-Phạm vi thời gian: Thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp từ năm 2012 - 2016.

Thời gian thu thập lấy dữ liệu sơ cấp thực hiện từ tháng 7 năm 2017 đến tháng 10

năm 2017.

-Vùng nghiên cứu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động sản xuất kinh

doanh trên địa bàn Tiền Giang. Trong đó, các DNVVV hoạt động sản xuất kinh

doanh chủ yếu ở các huyện, thành phố, thị xã nhƣ: thành phố Mỹ Tho, Châu Thành,

Cái Bè, thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, Tân Phƣớc.

1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu

1.5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu thực hiện thông qua hai giai đoạn chính: (1) Nghiên cứu sơ bộ

bằng phƣơng pháp nghiên cứu khám phá định tính, (2) nghiên cứu chính thức bằng

phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Cụ thể:

(1)Nghiên cứu khám phá định tính

Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận với 12 chuyên gia của Ban quản lý

các Khu công nghiệp, Sở Công thƣơng, Sở kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh

Tiền Giang và 01 đại diện Doanh nghiệp là những ngƣời am hiểu về tình hình sản

5

xuất kinh doanh cũng nhƣ trong quản lý của các doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang.

Nghiên cứu định tính dùng để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang sử dụng cho

nghiên cứu định lƣợng.

(2) Nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu này đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các

nhà quản lý doanh nghiệp gồm: Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng phòng kế toán

của doanh nghiệp thông qua phiếu khảo sát đƣợc thiết lập dựa theo kết quả của

nghiên cứu định tính. Nghiên cứu nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hƣởng

đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền

Giang. Phân tích hồi quy bội đƣợc thực hiện để xem xét mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế

nào của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa

và nhỏ tại Tiền Giang.

Dữ liệu đƣợc thu thập trong nghiên cứu định lƣợng này đƣợc xử lý bằng phần

mềm SPSS 22.0. Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích so sánh,

tổng hợp, chuyên gia và quy nạp. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng dữ liệu kết quả

Tổng điều tra kinh tế năm 2017 để đánh giá thực trạng của từng nhân tố ảnh hƣởng

đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền

Giang.

1.5.2.Phƣơng pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu của đề tài này đƣợc dựa trên nhiều nguồn:

Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các thông tin đƣợc thu thập từ số liệu từ kết quả điều

tra doanh nghiệp 1/3 từ năm 2013-2017.

Nguồn dữ liệu sơ cấp: Sử dụng thông tin từ bảng câu hỏi của các doanh nghiệp

đƣợc chọn mẫu khảo sát nghiên cứu. Cụ thể là điều tra thông qua bảng câu hỏi là

những ngƣời am hiểu về hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Tiền Giang nhƣ: Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng phòng kế toán của doanh

nghiệp.

1.5.3.Phƣơng pháp chọn mẫu

6

Tổng thể mẫu là 3.562 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

có đến thời điểm 31/12/2016 chiếm 98,18% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh.

Phƣơng pháp chọn mẫu: Để tiết kiệm thời gian và chi phí và đồng thời làm

giảm tỉ lệ sai số do chọn mẫu. Kỹ thuật chọn mẫu đƣợc thực hiện là phƣơng pháp

chọn mẫu phân tầng kết hợp với ngẫu nhiên đƣợc sử dụng để thu thập số liệu sơ

cấp. Những thông tin điều tra bao gồm: Thông tin cơ bản về doanh nghiệp, ngành

nghề kinh doanh, lao động, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, tình hình sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp…

1.6.Ý nghĩa của luận văn

Kết quả nghiên cứu của luận văn nhằm xây dựng một mô hình các nhân tố ảnh

hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền

Giang. Dựa trên kết quả nghiên cứu của luận văn, luận văn phân tích thực trạng và

nguyên nhân hạn chế, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang trong thời gian

tới. Luận văn có những đóng góp khoa học sau:

1.6.1.Về phƣơng diện học thuật

+ Luận văn đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

+ Luận văn đã đánh giá thực trạng của các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Cụ thể luận

văn đã khái quát về thực trạng của doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang thông qua việc

đánh giá thực trạng 7 yếu tố về: (1) Số lƣợng doanh nghiệp, (2) Các yếu tố sản xuất,

(3) Kết quả sản xuất kinh doanh, (4) Lợi nhuận, (5) Vốn đầu tƣ, (6) Thu nhập của

ngƣời lao động, (7) Phân tích và đánh giá những yếu kém của doanh nghiệp tỉnh

Tiền Giang.

+ Luận văn kiến nghị các đề xuất gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.

Giải pháp đƣa ra là các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Tiền Giang phải chủ động,

không trông chờ, hay dựa vào sự giúp đỡ của Nhà nƣớc nên tiếp tục mạnh dạn đầu

7

tƣ đổi mới công nghệ tiến tiến, phát triển đa dạng các sản phẩm công nghiệp, không

ngừng quan tâm yếu tố cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp, nhất là các mặt hàng chế biến nông thủy sản, hàng xuất khẩu. Đồng thời các

doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang không ngừng học tập chuyên môn, nghiệp

vụ, pháp luật trong nƣớc và quốc tế, ngoại ngữ, quản lý kinh tế và đặc biệt là phải

xây dựng cho mình một thƣơng hiệu uy tín vì yếu tố thị trƣờng là nơi quyết định sự

sống còn của doanh nghiệp.

1.6.2.Về phƣơng diện thực tiễn

Kết quả nghiên cứu đem lại kết quả và những đóng góp nhất định, phần nào

giúp cho các nhà nghiên cứu hoạch định chính sách, các nhà quản trị doanh nghiệp

hiểu rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

Luận văn mang ý nghĩa ứng dụng, đƣợc thu thập, tổng hợp số liệu và phân tích

theo chiều rộng kết hợp với chiều sâu nhƣ phân tích mối liên hệ đối với tình hình

biến động về số lƣợng cơ sở, lao động, vốn, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách...

thông qua kết quả nghiên cứu đề ra các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả

hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang, đáp ứng

yêu cầu bảo đảm thông tin phục vụ công tác quản lý, xây dựng qui hoạch, kế hoạch

và phục vụ cho việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, mục tiêu của địa

phƣơng.

Các kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội nhấn mạnh vào việc kiểm tra bằng

chứng, tập trung vào cơ sở lập luận nên kết quả cung cấp cho các cấp, các ngành ở

địa phƣơng đã có tác dụng tích cực làm căn cứ kiểm định việc lãnh đạo, chỉ đạo tình

hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại Tiền Giang. Đây là những thông tin

thống kê không thể thiếu và đáp ứng kịp thời cho lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND và UBND

tỉnh, cùng với các Sở, Ban ngành và các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thông tin.

1.7.Kết cấu của luận văn

Luận văn đƣợc bố cục theo 5 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu

8

Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng và sự cần thiết nghiên cứu của đề tài,

gồm mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, và nội dung nghiên cứu của đề tài.

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

Trình bày tổng quan lý thuyết các nghiên cứu trƣớc, tổng hợp một số nghiên

cứu có liên quan đến đề tài và mô hình nghiên cứu. Cuối cùng là đánh giá tổng quan

các tài liệu có liên quan và trình bày các giả thuyết và quan trọng để đề xuất mô

hình nghiên cứu thích hợp.

Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu

Trình bày phƣơng pháp phân tích dữ liệu, các kỹ thuật nghiên cứu định lƣợng

thích hợp, quy trình nghiên cứu, đề cập đến một số khái niệm liên quan đến các vấn

đề cần nghiên cứu và các phƣơng pháp phân tích sử dụng để phân tích các mục tiêu

của đề tài. Xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định rõ các biến trong mô hình. Trình

bày rõ quy trình thực hiện trong nghiên cứu định lƣợng bao gồm các kỹ thuật nhƣ:

Phƣơng pháp chọn mẫu, phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy…

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu

Trình bày kết quả nội dung nghiên cứu và thảo luận. Kết quả phân tích dựa

trên số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp điều tra trực tiếp tại Tiền Giang bao gồm thống

kê mô tả, hệ số tƣơng quan, kết quả phân tích. Trên cơ sở đó đánh giá đƣợc từng

nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

(DNVVN), đồng thời đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

kinh doanh cho các DNVVN tại Tiền Giang.

Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

Trình bày kết luận và kiến nghị một số giải pháp thực hiện nhằm nâng cao

hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.

9

CHƢƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Giới thiệu

Trình bày thông tin về cơ sở lý thuyết, các lý thuyết đã đƣợc nghiên cứu trƣớc

để từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết mô hình.

2.1.Cơ sở lý thuyết

2.1.1.Khái niệm và cơ sở phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ

2.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) của

một số nƣớc và ở Việt Nam

Theo quy định từng quốc gia, định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc

hiểu và xác định khác nhau tùy theo từng nơi. Định nghĩa về doanh nghiệp vừa và

nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ phải dựa vào quy mô doanh nghiệp. Thông

thƣờng đó là tiêu chí về số lao động, vốn đăng kí kinh doanh, doanh thu, tuy nhiên

các tiêu chí này thay đổi theo từng quốc gia nên chƣa có sự thống nhất với nhau trên

thế giới.

2.1.1.2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc

Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc

Các tiêu chí áp dụng

Phân loại Tổng số vốn Quốc gia Số lao động Doanh thu DNVVN hoặc (Ngƣời) trong năm Giá trị tài sản

Doanh nghiệp 1 – 99 nhỏ Không quy Không quy Úc định định Doanh nghiệp 100 – 499 vừa

Doanh nghiệp Dƣới 1 triệu < 49 Mác nhỏ Không quy Đức định Doanh nghiệp Từ 1 – 100 < 499 triệu Mác vừa

10

Các tiêu chí áp dụng

Phân loại Tổng số vốn Quốc gia Số lao động Doanh thu DNVVN hoặc (Ngƣời) trong năm Giá trị tài sản

Doanh nghiệp 5 - 19 nhỏ Khoảng 70 Không quy Indonesia triệu Rupi định Doanh nghiệp 20 - 29 vừa

Không > 40 triệu Đài > 40 triệu Đài Loan DNVVN quy định tệ Đài tệ

Không < 20 triệu Không quy Singapore DNVVN quy định Đôla định

Không quy Thái Lan DNVVN < 50 <2 triệu Baht định

< 1 triệu Không quy Malaysia DNVVN < 250 Ringis định

Nguồn:1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh

nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ,

OECD, 2000.

Ở nƣớc ta trong thời gian qua có nhiều tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và

nhỏ của một số cơ quan Nhà nƣớc, một số tổ chức đã đƣa ra một số tiêu chí nhƣ

sau:

Thứ nhất, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam xác định doanh nghiệp vừa và

nhỏ để cho vay là các doanh nghiệp có dƣới 500 lao động, vốn cố định dƣới 10 tỷ

đồng, vốn lƣu động dƣới 8 tỷ đồng và doanh thu hàng tháng dƣới 20 tỷ đồng.

Thứ hai, Liên Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội -Tài chính đã ban hành

Thông tƣ số 21/LDTT ngày 17/6/1993 nhằm mục đích để có chính sách đầu tƣ và

quản lý doanh nghiệp xác định doanh nghiệp nhỏ có số lao động thƣờng xuyên nhỏ

11

hơn 10 ngƣời, vốn pháp định dƣới 1 tỷ đồng.

Thứ ba, Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta, dự án

VPE/US/95/004 do UNIDO tài trợ xem doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có vốn

đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp phải thấp hơn 1 tỷ đồng, lao động của doanh

nghiệp phải nhỏ hơn 30 ngƣời. Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp phải có số lao

động từ 31 đến 200 ngƣời và vốn kinh doanh đăng ký phải nhỏ hơn 5 tỷ đồng. Sự

xác định này nhằm mục đích để tài trợ cho doanh nghiệp.

Thứ tư, Theo Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trong chƣơng trình hợp tác

giữa Việt Nam và EU: Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đạt tiêu chí để hỗ trợ vốn cho

doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam gồm các doanh nghiệp có số lao động thƣờng

xuyên trong doanh nghiệp phải từ 10 đến 500 lao động và phải có vốn điều lệ từ

50.000 đến 300.000 USD.

Thứ năm, Theo tiêu chí của Quỹ Phát triển Nông thôn do Ngân hàng Nhà nƣớc

Việt Nam quản lý xác định đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có số

vốn không hơn 2 triệu USD, lao động trong doanh nghiệp nhỏ hơn 500 ngƣời. Mục

đích xác định mức độ đô thị hóa ở nông thôn để có chính sách phát triển ngành nghề

ở nông thôn.

Thứ sáu, Theo công văn số 681/CP-KTN ngày 20/6/1998 của Chính phủ về

việc định hƣớng chiến lƣợc phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã quy định đối

với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam là những doanh nghiệp có vốn điều lệ

dƣới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dƣới 200 ngƣời. Theo quy

định trong quá trình thực hiện các bộ, ngành, địa phƣơng có thể dựa vào tình hình,

điều kiện thực tế mà áp dụng cả hai tiêu chí lao động và vốn hoặc 1 trong 2 tiêu chí

này. Dựa theo cách xác định này thì số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta

chiếm tỷ lệ rất lớn trong toàn bộ doanh nghiệp ở Việt Nam. Nếu theo tiêu chí vốn,

theo Tổng cục Thống kê trong tổng số 402.326 doanh nghiệp đƣợc điều tra trong

cuộc điều tra doanh nghiệp trên phạm vi cả nƣớc tại thời điểm 01/01/2015 có tới

213.241 doanh nghiệp là các doanh nghiệp có số vốn kinh doanh nhỏ hơn 5 tỷ đồng,

chiếm tỷ lệ 53%. Nếu dựa vào tiêu chí lao động thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là

12

396.809 doanh nghiệp chiếm 98,6% trong tổng số các doanh nghiệp.

Nghị định của Chính phủ số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về việc hỗ trợ

phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thì tiêu chí xác định phải có số lao động trung

bình hàng năm không quá 300 ngƣời hoặc vốn đăng ký không hơn 10 tỷ đồng,

doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm:

Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu

tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.

Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nƣớc.

Các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày

3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.

Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009

về việc hỗ trợ DNVVN, qui mô của DNVVN đƣợc phân loại cụ thể nhƣ sau:

Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ

Quy mô

Doanh

Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp Khu vực

siêu nhỏ Số lao Tổng nguồn Số lao động Tổng Số lao động

động vốn nguồn vốn

Nông Từ hơn 10 Từ hơn 20 Từ hơn 200 nghiệp,lâm Nhỏ hơn10 Nhỏ hơn 20 ngƣời - 200 tỷ đồng - ngƣời - 300 nghiệp và ngƣời tỷ đồng ngƣời 100 tỷ đồng ngƣời thủy sản

Từ hơn 10 Từ hơn 20 Từ hơn200 Công Nhỏ hơn Nhỏ hơn 20 ngƣời - 200 tỷ đồng - ngƣời - 300 nghiệp và 10 ngƣời tỷ đồng ngƣời 100 tỷ đồng ngƣời xây dựng

13

Quy mô

Doanh

Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp Khu vực

siêu nhỏ Số lao Tổng nguồn Số lao động Tổng Số lao động

động vốn nguồn vốn

Từ hơn 10 Từ hơn 10 Từ hơn 50 Nhỏ hơn Nhỏ hơn 10 Dịch vụ ngƣời -50 tỷ đồng - 50 ngƣời -100 10 ngƣời tỷ đồng ngƣời tỷ đồng ngƣời

Nguồn: Nhóm biên soạn (2009),Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. “Cơ

chế quản lý nhà nước trong các doanh nghiệp DNVVN”, trang 18,19,20,21, Nxb

Lao động-Xã hội).

Tuy nhiên, phân loại DNVVN cũng dựa trên độ lớn hay theo qui mô của

doanh nghiệp và phụ thuộc vào nhiều tiêu thức. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế

Giới (WB) và Công ty Tài Chính Quốc Tế (IFC) các doanh nghiệp đƣợc chia theo

qui mô sau:

Doanh nghiệp siêu nhỏ: Doanh nghiệp có số lao động không quá 10 ngƣời,

tổng tài sản trị giá không quá 100 ngàn USD, tổng doanh thu hàng năm không quá

100 ngàn USD.

Doanh nghiệp nhỏ: Doanh nghiệp có số lao động không hơn 50 ngƣời và tổng

tài sản trị giá không quá 3 triệu USD, tổng doanh thuhàng năm không quá 3 triệu

USD.

Doanh nghiệp vừa: Doanh nghiệp có số lao động không hơn 300 nhân công,

tổng tài sản trị giá không quá 15 triệu USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 15

triệu USD.

Vậy tiêu chí này, số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỉ lệ ngày càng cao

trong tổng số các doanh nghiệp ở Việt Nam. Theo số liệu thống kê thực tế những

năm gần đây, số doanh nghiệp nhỏ và vừa có số vốn dƣới 10 tỷ đồng chiếm 94,93%

14

trong tổng số doanh nghiệp ở Việt Nam.

Luận văn này tác giả sử dụng tiêu chí phân loại DNVVN theo Nghị định số

56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/06/2009 về hỗ trợ phát triển

DNVVN nhằm phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Tiền Giang.

2.1.2.Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

2.1.2.1.Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Có nhiều quan điểm khác nhau về phạm trù này. Theo Paul A Samuemlson

viết trong cuốn Kinh tế học chỉ ra: “Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất

các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con ngƣời”.

Theo giáo trình Thống kê doanh nghiệp của Trƣờng Đại học kinh tế TP Hồ Chí

Minh thì hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích

đạt đƣợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở xem xét

mối quan hệ giữa lợi ích đạt đƣợc với chi phí mất đi trong quá trình SXKD, phản

ánh trình độ khai thác các nguồn lực, trình độ phát triển doanh nghiệp theo chiều

sâu nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Mục tiêu của doanh nghiệp là hiệu quả hoạt động SXKD mà hiệu quả luôn gắn

liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu đƣợc

khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD ta cần xét đến hiệu quả kinh tế của một quá

trình cụ thể.

"Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù

kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn)

để đạt đƣợc mục tiêu xác định"(GS.TS.Ngô Đình Giao), nó biểu hiện mối quan hệ

so sánh giữa kết quả thu về và những chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó, phản ánh

đƣợc chất lƣợng của hoạt động kinh tế đó.

Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng đã nêu trên, ta có thể

nhận thức rằng hiệu quả hoạt động SXKD là một khái niệm phản ánh khả năng sử

dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối quan hệ

giữa kết quả thu về và những chi phí mà doanh nghiệp mất đi để doanh nghiệp đạt

đƣợc kết quả mong muốn, sự chênh lệch giữa kết quả thu về và những chi phí mà

15

doanh nghiệp bỏ ra càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.

Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả năng

đáp ứng về mặt chất lƣợng của sản phẩm đối với nhu cầu của thị trƣờng.

2.1.2.2.Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng tỷ số lợi nhuận (lợi

nhuận ròng) so với doanh thu của doanh nghiệp (ROS).

Theo giáo trình Thống kê doanh nghiệp của Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc

dân, tỷ số lợi nhuận so doanh thu (ROS) trong một kỳ nào đó đƣợc tính bằng công

thức: lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu của doanh

nghiệp thực hiện trong kỳ đó. Đơn vị tính của (ROS) là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn

doanh thu ta có thể thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp.

Công thức tính tỷ số này nhƣ sau:

ROS = Lợi nhuận ròng / Doanh thu

Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ

số này có kết quả mang giá trị dƣơng (+) thì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có

lãi; tỷ số lợi nhuận so doanh thu càng lớn thì doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả

càng lớn. Tỷ số này có kết quả mang giá trị âm (-) tƣơng ứng là doanh nghiệp hoạt

động kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số lợi nhuận so doanh thu phụ thuộc vào đặc

điểm kinh doanh của từng ngành. Nên khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty,

ngƣời ta so sánh tỷ số này của doanh nghiệp mình với tỷ số bình quân của toàn

ngành của doanh nghiệp mình tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài

sản có xu hƣớng ngƣợc nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, ngƣời phân tích tài

chính thƣờng tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.

2.1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh.

2.1.3.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài

Chittithawom và cộng sự (2011), đã thực hiện nghiên cứu“Các yếu tố ảnh

hưởng đến thành công kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) tại

16

Thái Lan”. Mục đích của nghiên cứu là nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến

sự thành công của các DNVVN tại Thái Lan. Nghiêu cứu tác giả dùng phƣơng pháp

phân tích hồi quy bội để nghiên cứu các yếu tố có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự thành

công của các DNVVN tại Thái Lan. Qua nghiên cứu tác giả cho ta thấy những yếu

tố có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến sự thành công của các DNVVN tại Thái Lan nhƣ

sau: Đặc tính của doanh nghiệp, Cách để thực hiện kinh doanh, Nguồn lực và tài

chính, Khách hàng và thị trƣờng, Môi trƣờng bên ngoài.

Kokko, Ari & Sjöholm, Fredrik (2004), The Internationalization of Vietnamese

SMEs, The European Institute of Japanese Studies. Bài báo cáo sử dụng các dữ liệu

vi mô từ ba cuộc điều tra doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam qua các năm 1990,

1996 và 2002, kết quả nghiên cứu cho thấy rất ít doanh nghiệp vừa và nhỏ hội nhập

kinh tế quốc tế thành công mặc dù sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở

Việt Nam trong thời gian qua là một trong những yếu tố quan trọng góp phần không

nhỏ trong việc phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Theo kết quả điều tra trong

năm 2002, 2003 chỉ có 3% các doanh nghiệp vừa và nhỏ có tham gia hoạt động

thƣơng mại quốc tế. Xuất khẩu đang trở thành động lực quan trọng để nền kinh tế

Việt Nam phát triển. Vì vậy, vai trò của khu vực kinh tế này vẫn chƣa rõ ràng. Kết

quả nghiên cứu cho rằng những thách thức phía trƣớc là rất lớn. Để duy trì mức

tăng trƣởng cao trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ

ở nƣớc ta phải nỗ lực nhiều hơn để tăng cƣờng khả năng của mình. Doanh nghiệp

không chỉ đầu tƣ thêm máy móc, thiết bị mà còn cần phải quan tâm đầu tƣ vào vốn

con ngƣời và các kỹ năng quản trị. Một khó khăn lớn khác đối với loại doanh

nghiệp này là khả năng tiếp cận tín dụng. Kết quả nghiên cứu khẳng định các doanh

nghiệp hoạt động kinh doanh trong tất cả lĩnh vực có qui mô càng nhỏ và kỹ thuật

sản xuất càng lạc hậu thì khả năng tiếp cận tín dụng càng khó hơn. Với cấu trúc

kinh tế Việt Nam nhƣ hiện nay thì rất khó có cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp

vừa và nhỏ có thể tiếp cận tín dụng nhiều hơn.

Kinyua (2014), đã thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất

của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong Jua Kali ngành trong Nakuru Town, Kenya”.

17

Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các DNVVN tại Nakuru Town, Kenya. Phƣơng pháp nghiên cứu

đƣợc thực hiện nhƣ thống kê mô tả, phân tích hồi qui bội. Kết quả nghiên cứu của

tác giả cho chúng ta biết các nhân tố nhƣ: Tiếp cận tài chính, Kỹ năng quản trị của

chủ doanh nghiệp, Môi trƣờng vĩ mô, Cơ sở hạ tầng và số năm kinh doanh của công

ty có ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của các DNVVN tại Nakuru

Town, Kenya.

Hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bằng tỷ số so sánh giữa kết quả thu đƣợc và

chi phí chi ra để doanh nghiệp đạt đƣợc mục đích đó. Tác giả Manfred Kuhn, theo

ông: "Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị

chia cho chi phí kinh doanh". Quan điểm của ông đƣợc rất nhiều nhà kinh tế và

quản trị kinh doanh áp dụng để đo lƣờng hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp.

2.1.3.2.Tổng quan các công trình nghiên cứu ở trong nƣớc

Trần Bá Quang (2010), thực hiện nghiên cứu“Giải pháp hỗ trợ phát triển

doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Hậu Giang đến năm 2020”. Mục đích của nghiên cứu là

đề xuất đƣợc một số giải pháp giúp DNVVN tại Hậu Giang nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh trong tƣơng lai. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhƣ phƣơng pháp

so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối và thống kê mô tả, phƣơng pháp hồi quy bội. Kết

quả nghiên cứu đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các DNVVN ở Hậu Giang nhƣ tổng vốn, giới tính của chủ doanh nghiệp, tuổi

của chủ doanh nghiệp,trình độ học vấn của lãnh đạo doanh nghiệp, số lao động sản

xuất kinh doanh của đơn vị có ảnh hƣởng đến sự phát triển của DNVVN tại Hậu

Giang. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp DNVVNtại Hậu Giang phát

triển trong thời gian sắp tới.

Cao Thị Lan Hƣơng (2010), Phân tích tác động của các yếu tố môi trường

ngành tác động lên doanh nghiệp, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc

dân. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng mô hình phân tích 5 áp lực cạnh tranh của

M. Porter bao gồm: Đối thủ cạnh tranh hiện tại, yếu tố tiềm ẩn, sức ép của các nhà

cung ứng, sức ép của ngƣời mua và sản phẩm dịch vụ thay thế. Tác giả cũng phân

18

tích thực trạng quản trị chiến lƣợc với những thí dụ tiêu biểu của các công ty trên

thế giới nhƣ: Hãng Hàng không EasyJet và Airtran mua thêm máy bay, Oracle ra

sức mua lại Peopleson, Arvinmeritor đã mua nhà sản xuất phụ tùng xe hơi Dana,

Hãng Alcan thì “sáp nhập” Pechiney, các doanh nghiệp sản xuất ôtô Nhật Bản khai

trƣơng nhà máy mới ở Bắc Mỹ. Hạn chế của đề tài nghiên cứu này chỉ phân tích

tình hình, thực trạng các doanh nghiệp nƣớc ngoài, chƣa cụ thể về Việt Nam và

cũng chƣa có giải pháp rõ ràng hay kết luận trọng tâm vào vấn đề nghiên cứu.

Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011), nghiên cứu “Các nhân tố ảnh

hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành

phố Cần Thơ”. Mục đích nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu

quả hoạt động của các DNVVN ở thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng phƣơng

pháp nhƣ thống kê mô tả, phân tích hồi qui bội. Kết quả nghiên cứu khẳng định, các

yếu tố nhƣ khả năng tiếp cận chính sách hỗ trợ của chính phủ, qui mô doanh nghiệp,

trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có mối quan hệ xã hội tốt với

các cơ quan nhà nƣớc và tốc độ tăng doanh thu có tác động tích cực đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở thành phố Cần Thơ.

Võ Tuấn Ngọc (2011), Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Đề tài

nghiên cứu hiện trạng của các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ và nhu

cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Cần Thơ đã rút ra đƣợc

những tồn tại và khó khăn chung mà các doanh nghiệp cung cấp và sử dụng dịch vụ

hỗ trợ hiện nay phải đối đầu là chƣa xây dƣng quy trình phát triển chiến lƣợc kinh

doanh phù hợp, hoạt động marketing yếu, thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, sự

hỗ trợ của nhà nƣớc chƣa rõ ràng và chƣa quan tâm thỏa đáng, các kỹ năng về quản

trị doanh nghiệp còn yếu kém. Môi trƣờng chính sách cho các ngành dịch vụ Việt

Nam nói chung, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nói riêng có đặc điểm là một hệ thống

phức tạp các luật, pháp lệnh và văn bản dƣới luật do các bộ ngành, chính quyền địa

phƣơng soạn thảo, ban hành và thực hiện. Theo tác giả các doanh nghiệp cung cấp

dịch vụ hỗ trợ kinh doanh và chuyên môn tại thành phố Cần Thơ thì đa số là doanh

19

nghiệp nhỏ, vừa và siêu nhỏ, còn nhiều yếu kém về kỹ năng chuyên môn, chất

lƣợng dịch vụ hỗ trợ cung cấp là thấp so với giá của chính nó, các doanh nghiệp chủ

yếu cạnh tranh dựa vào giá, thiếu định hƣớng phục vụ khách hàng, chất lƣợng dịch

vụ hỗ trợ cung cấp chỉ ở mức trung bình nên sức cạnh tranh trên thị trƣờng gặp

nhiều bất lợi, dẫn đến việc phát triển doanh nghiệp, mở rộng ngành nghề và thị

trƣờng gặp nhiều khó khăn. Các dịch vụ hỗ trợ do Nhà nƣớc cung cấp hiện tại còn

nhiều yếu kém do nhận thức của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, cơ quan cung cấp

dịch vụ vẫn còn mang nặng tƣ tƣởng quản lý kinh tế bao cấp, mặc dù thời gian qua

nhà nƣớc đã có nhiều cải cách trong các thủ tục hành chính, pháp lý. Các doanh

nghiệp nhỏ và vừa đƣợc tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ do Nhà nƣớc cung cấp còn gặp

khó khăn và thiếu cơ chế kiểm soát tính minh bạch. Trên cơ sở đó, tác giả cũng đƣa

ra các nhóm giải pháp nhƣ: Nâng cao kỹ năng chuyên môn, năng lực thị trƣờng cho

doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ;

Nhóm giải pháp làm tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho doanh

nghiệp nhỏ và vừa; Nhóm giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho các

doanh nghiệp siêu nhỏ để nâng cao khả năng cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh;

Nhóm giải pháp thuộc về chính sách của Nhà nƣớc và thành phố Cần Thơ để giúp

phát triển các dịch vụ hỗ trợ.

Phan Thị Minh Lý (2011), Thực hiện điều tra 112 doanh nghiệp vừa và nhỏ để

nghiên cứu “Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh

doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thừa Thiên Huế”, Tạp chí khoa học và

công nghệ, Trƣờng Đại học Đà Nẵng - số 2(43).2011 đã cho thấy các yếu tố nhƣ:

chính sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, thủ tục

vay vốn có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

ở Thừa Thiên Huế.

Dƣơng Thu Phƣơng (2009) trong nghiên cứu luận văn tốt nghiệp “Một số giải

pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Thái Nguyên”.

Đề tài đã phân tích thực trạng và đề ra giải pháp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa

20

hoạt động sản xuất kinh doanh tại Thái Nguyên. Số lƣợng doanh nghiệp này trong

giai đoạn 2006 – 2008 có xu hƣớng ổn định và tăng không đáng kể, nhƣng cơ cấu

loại hình lại dịch chuyển theo hƣớng tích cực: Phát triển mạnh các loại hình doanh

nghiệp nhƣ sản xuất kinh doanh thƣơng mại các sản phẩm nông lâm nghiệp. Đề tài

phản ánh đƣợc kết quả sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp của các

doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua, phản ánh trình

độ phát triển và quy mô mới ở dạng dƣới trung bình của toàn quốc. Hiệu quả sản

xuất kinh doanh còn chƣa cao. Còn có nhiều sự khác biệt giữa các loại hình doanh

nghiệp, giữa các vùng sinh thái với nhau. Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong

lĩnh vực nông nghiệp có sản xuất kinh doanh, thƣơng mại, dịch vụ có kết quả sản

xuất tính trên một năm cao hơn các loại hình khác. Các doanh nghiệp khu vực trung

tâm do điều kiện thuận lợi về giao thông, gần thị trƣờng nên giá trị sản xuất cao hơn

các doanh nghiệp ở vùng khác. Theo tác giả đối với lĩnh vực nông nghiệp các doanh

nghiệp có qui mô vừa và nhỏ cần sản xuất theo hƣớng bền vững, Tác giả cũng đƣa

ra các giải pháp chung và giải pháp cụ thể cho từng loại hình doanh nghiệp. Giải

pháp thực hiện là việc giải quyết các vấn đề trọng tâm nhƣ: mở rộng quy mô sản

xuất, xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp, ứng

dụng tiến bộ khoa học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh để nâng cao tính cạnh tranh

và không ngừng chất lƣợng sản phẩm và xây dựng thƣơng hiệu uy tín cho sản phẩm

chè Thái Nguyên.

Nguyễn Đức Trọng (2009), nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh

doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng sông Cửu Long”. Mục đích

nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của

các DNVVNở Đồng bằng sông Cửu Long. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhƣ

phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tíchso sánh tƣơng đối, tuyệt đối và đặc biệt

phƣơng pháp hồi qui bội. Kết quả phân tích, theo tác giả thì các nhân tố ảnh hƣởng

đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở Đồng bằng sông Cửu Long

nhƣ số lao động bình quân trong doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, vốn sản

xuất kinh doanh, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của ngƣời quản lý. Từ đó tác

21

giả kiến nghị các giải pháp thiết thực để phát triển cho các DNVVN ở Đồng bằng

sông Cửu Long.

Tóm lại: Theo kết quả từ các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài và trong

nƣớc thì các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp vừa và nhỏ gồm các yếu tố nhƣ sau: tổng vốn, trình độ học vấn của lãnh đạo

doanh nghiệp, tuổi của chủ doanh nghiệp, giới tính của chủ doanh nghiệp, tổng lao

động của doanh nghiệp, chi phí, chính sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận

các tổ chức tín dụng, thủ tục vay vốn, các mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp và

tốc độ tăng doanh thu, đặc tính của doanh nghiệp, khách hàng và thị trƣờng, cách để

thực hiện kinh doanh, nguồn lực và tài chính, môi trƣờng bên ngoài, kinh nghiệm

quản lý, lĩnh vực hoạt động…

2.1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp

Tác giả Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), đã đƣa ra các yếu tố

ảnh hƣởng bên trong và ảnh hƣởng bên ngoài và nhƣ yếu tố kinh tế, Chính phủ và

chính trị, tự nhiên, công nghệ và kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh tranh, sản phẩm thay

thế, nguồn nhân lực, tài chính, tác động đếndoanh nghiệp. Nhƣng thông qua khảo

sát thực tế tại địa bàn cho thấy đƣợc một vài yếu tố chủ yếu này ảnh hƣởng đến kết

quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở nƣớc ta nhƣ sau:

2.1.4.1.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

Yếu tố kinh tế: Có ảnh hƣởng vô cùng to lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

của các doanh nghiệp, các yếu tố chủ yếu: chính sách tài chính và tiền tệ, lãi suất

ngân hàng, cán cân thanh toán, tỷ lệ lạm phát và chính sách thuế quan có ảnh hƣởng

vô cùng to lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,.

Yếu tố chính phủ và chính trị: Có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động sản xuất

kinh doanh của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ

theo qui định của pháp luậtvề giá cả, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi

trƣờng. Chính sách của Nhà nƣớc ban hành cũng có thể gây thuận lợi hoặc thiệt hại

cho các doanh nghiệp. Một số chƣơng trình hay chính sách của Chính phủ nhƣ:

22

chính sách thu hút đầu tƣ, chính sách miễn giảm thuế, tạo cho doanh nghiệp cơ hội

tăng trƣởng hoặc phát triển. Tuy nhiên, việc tăng thuế không phù hợp có thể làm

giảm doanh thu cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong ngành công nghiệp.

Yếu tố kỹ thuật và công nghệ: Phần lớn các ngành công nghiệp và doanh

nghiệp đều phụ thuộc vào công nghệ hiện đại. Trong tƣơng lai sẽ còn nhiều công

nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, đây cũng là cơ hội những cũng là thách thức đối với

tất cả các và doanh nghiệp nƣớc ta. Doanh nghiệp phải luôn quan tâm đổi mới các

công nghệ mới để sản phẩm sản xuất của mình không bị lạc hậu so với các doanh

nghiệp khác.

2.1.4.2.Các yếu tố bên trong doanh nghiệp

-Nhà quản trị các cấp: Có vai trò quan trọng trong lãnh đạo và sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp, quyết định toàn bộ việc đối nội, đối ngoại, hoạch định

chính sách phát triển doanh nghiệp và có vai trò sống còn của doanh nghiệp.

-Trình độ lao động: Khả năng tay nghề, kỷ năng chuyên môn, đạo đức nghề

nghiệpcủa ngƣời lao độngcó ảnh hƣởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp.

-Nguồn lực vật chất: Nhà xƣởng, công trình kiến trúc, máy móc thiết bị,

phƣơng tiện vận, truyền dẫn…giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết định hợp

lý trong sản xuất kinh doanh nhằm làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh

nghiệp.

-Hoạt động của bộ phận Marketing: Nghiên cứu marketing để phân khúc thị

trƣờng, lựa chọn thị trƣờng thích hợp giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết

định hợp lý để cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.

-Hoạt động của bộ phận kế toán: Bộ phận kế toán tinh thông nghiệp vụ, Báo

cáo tài chính trung thực và hợp lý giúp cho các nhà quản trị đƣa ra các quyết định

đúng đắn, kịp thời sẽ là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu

quả hơn.

-Hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển: Ứng dụng thành tựu khoa

học và công nghệ tiên tiến nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng nhƣ: cải tiến

23

quy trình sản xuất, tạo ra sản phẩm mới, nâng cao chất lƣợng sản phẩm có ảnh

hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Bảng 2.3: Tổng hợp sơ lƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Cơ sở xác định Giả Ký Nhân tố thuyết hiệu Công Nghiên cứu cơ sở Biến thức

Trần Bá Quang

(2010), Nguyễn

Quốc Nghi và Mai

Văn Nam (2011),

1.Qui mô Nguyễn Đức Trọng Vốn Tổng vốn +/- SIZE (2009), Huỳnh Thị

Tuyết Vân (2016),

Hồ Thái Đặng

(2016),Yung-Jang

(2002)

2.Trình độ Trần Bá Quang Trình độ Trình độ + QUAL

học vấn (2010), Nguyễn học vấn của học vấn IFICA

ION Quốc Nghi và Mai lãnh đạo của lãnh

Văn Nam (2011), doanh đạo

Nguyễn Đức Trọng nghiệp doanh

nghiệp (2009), Huỳnh Thị

Tuyết Vân (2016),

Hồ Thái Đặng

(2016)

3.Tuổi Trần Bá Quang Tuổi của Tuổi của + AGE

(2010), Kinyua chủ doanh chủ

24

Cơ sở xác định Giả Ký Nhân tố thuyết hiệu Công Nghiên cứu cơ sở Biến thức

(2014), Huỳnh Thị nghiệp doanh

Tuyết Vân (2016) nghiệp

4.Giới tính Trần Bá Quang Giới tính Giới tính + GEND

(2010),Huỳnh Thị của chủ ER

Tuyết Vân (2016), doanh

Hồ Thái Đặng nghiệp

(2016)

5.Lao động Trần Bá Quang Lao động Tổng lao + LABO

(2010), Nguyễn Đức động UR

Trọng (2009),

Huỳnh Thị Tuyết

Vân (2016), Hồ

Thái Đặng (2016)

6.Loại hình Nguyễn Đức Trọng Công ty Công ty + TYPE

doanh (2009), Huỳnh Thị TNHH, TNHH,

nghiệp Tuyết Vân (2016), DNTN, DNTN,

Chittithawom và Khác Khác

cộng sự (2011)

7.Thời gian Neil Nagy (2009), Thời gian Số năm + TIME

hoạt động Huỳnh Thị Tuyết hoạt động từ năm

Vân (2016), Hồ thành lập

Thái Đặng (2016)

8.Lĩnh vực Nông, lâm, Nông, + BRAN Nguyễn Quốc Nghi hoạt động ngƣ nghiệp; lâm, ngƣ CH (2010) công nghiệp;

25

Cơ sở xác định Giả Ký Nhân tố thuyết hiệu Công Nghiên cứu cơ sở Biến thức

công nghiệp-xây

dựng; nghiệp-

thƣơng mại xây dựng;

dịch vụ thƣơng

mại dịch

vụ

9.Chi phí NGƢT.GS.TS Chi phí - Chi EFFE

phí/kết CIEN Phạm Ngọc Kiểm-

quả CE PGS.TS Nguyễn

Công Nhự, Giáo

trình Thống kê

doanh nghiệp, NXB

Giáo dục Việt Nam,

2009, Manfred

Kuhn (1990)

10.Kinh Kinyua (2014), Kỹ năng Kỹ năng

nghiệm Nguyễn Đức Trọng quản trị của quản trị

quản lý (2009) chủ doanh của chủ

nghiệp doanh + MAN AGE MENT SKILL S

nghiệp

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Dựa vào mô hình của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc đây theo

tác giả thì các yếu tố: Vốn lƣu động, tuổi của doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh

doanh, lĩnh vực hoạt động, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, chính sách

26

lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, môi trƣờng kinh tế,

môi trƣờng văn hóa- xã hội, thủ tục vay vốn có tác động đến hiệu quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

2.2.Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết

2.2.1.Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu

Các tài liệu tham khảo kết luận, phần lớn các nhà nghiên cứu sử dụng mô hình

hồi quy bội để nghiên cứu sự tác động giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc.

Thông qua các nghiên cứu trƣớc thì các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của các DNVVN nhƣ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, tổng số

lao động, tuổi của doanh nghiệp, giới tính của chủ doanh nghiệp, trình độ chuyên

môn của chủ doanh nghiệp, trình độ học vấn, loại hình doanh nghiệp, lao động bình

quân, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, môi trƣờng kinh doanh, chính

sách lãi suất, tiếp cận thị trƣờng vốn, tiếp cận các tổ chức tín dụng, thủ tục vay vốn,

chi phí doanh nghiệp bỏ ra, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp... Vì vậy, đề tài

nghiên cứu cũng sẽ dựa trên những yếu tố cơ bản trên. Cụ thể, trong nghiên cứu này

sẽ kế thừa các mô hình, các yếu tố và phƣơng pháp phân tích từ các nghiên trƣớc

nhƣng sẽ có những hiệu chỉnh cần thiết cho phù hợp với mục tiêu, địa bàn, bối cảnh

và đối tƣợng nghiên cứu.

Biến phụ thuộc: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu(ROS): Nghiên cứu tỷ số lợi

nhuận trên doanh thu (ROS) thì tỷ suất này càng cao thì hiệu quả hoạt độngkinh

doanh càng tăng. Nên đề tài nghiên cứu chọn tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ROS là

phù hợp để phân tích kiểm định hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Các biến độc lập: Những yếu tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh

doanh của DNVVN tại tỉnh Tiền Giang.

-Biến TVON (Tổng vốn): Biến tổng số vốn trong nghiên cứu này đƣợc đo

lƣờng bằng giá trị số vốn lƣu động hiện hành của doanh nghiệp. Có nhiều nghiên

cứu khác nhau về sự ảnh hƣởng của yếu tố vốn đến doanh thu và lợi nhuận của

doanh nghiệp. Số vốn lƣu động hiện hành càng lớn thì hiệu quả sản xuất của doanh

nghiệp càng cao hơn, vì số vốn hiện hành thể hiện sự thanh toán tức thời mà doanh

27

nghiệp phải thanh toán trong thời gian ngắn và đây là nguồn vốn chính để doanh

nghiệp sản xuất kinh doanh thực hiện các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn. Điều này đã

đƣợc chứng minh trong các nghiên cứu của các nhà nghiên cứuvề hiệu quả hoạt

động kinh doanh của DNVVN trên các địa phƣơng khác nhau nhƣ Hậu Giang (Trần

Bá Quang, 2010); Đồng bằng sông Cửu Long (Nguyễn Đức Trọng, 2009); Thái Lan

(Chittithawom, 2011). Tuy nhiên nếu doanh nghiệp dùng vốn lƣu động không hiệu

quả nhƣ việc mua nguyên vật liệu, dự trữ nguyên vật liệu, sản xuất và tiêu thụ sản

phẩm không khoa học, vốn lƣu động phần lớn là vốn vay ngân hàng, tổ chức hoặc

cá nhân phải chịu áp lực trả nợ trong ngắn hạn, hàng tồn kho nhiều… thì làm cho

doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả, lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn lƣu

động chậm, chu kỳ luân chuyển dài do chi phí tăng và lợi nhuận giảm và vấn đề

nghiên cứu này đã đƣợc kiểm định trong nghiên cứu về quản trị vốn lƣu động ảnh

hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Yung-Jang (2002) đã thực hiện một

nghiên cứu nhằm phát hiện mối quan hệ giữa quản trị thanh khoản với kết quả kinh

doanh, và mối quan hệ giữa quản trị thanh khoản và giá trị công ty của 1.555 công

ty Nhật Bản và 379 công ty của Đài Loan giai đoạn 1985 - 1996. Tác giả sử dụng

chu kỳ luân chuyển tiền làm chỉ tiêu đo lƣờng tính thanh khoản và tỷ suất lợi nhuận

ròng so vốn do doanh nghiệp sở hữu (ROA) và tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế so vốn

do doanh nghiệp sở hữu đƣợc sử dụng để đo lƣờng hiệu quả kinh doanh. Kết quả từ

hệ số tƣơng quan Pearson trong các công ty Nhật Bản chỉ ra (1) mối tƣơng quan âm

đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA, và giữa chu kỳ luân chuyển tiền và

tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên doanh thu trong 5 ngành: lƣơng thực, xây dựng,

chế tạo, dịch vụ và các ngành khác, và (2) tƣơng quan dƣơng đáng kể giữa chu kỳ

luân chuyển tiền và ROA trong ngành hóa dầu và ngành vận tải. Đối với các công ty

của Đài Loan, kết quả chỉ ra tƣơng quan âm đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền

và ROA trong tất cả các ngành. Kết quả từ phân tích hồi quy xác nhận tƣơng quan

âm đáng kể giữa chu kỳ luân chuyển tiền và ROA. Vì vậy, ta có thể kết luận tổng số

vốn có mối quan hệ chặt chẻ với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ

và mối quan hệ này là thuận chiều hoặc nghịch chiều.

28

- Biến CPBH (Chi phí bán hàng): Biến chi phí bán hàng là những chi phí mà

doanh nghiệp bỏ ra để đáp ứng cho việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh

nghiệp. Đây là những khoản chi phí nhƣ tiền lƣơng, các khoản phải thanh toán nhƣ

nhƣ tiền lƣơng nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ chi phí phục

vụ trong bán hàng, đóng gói vận chuyển, bảo quản, khấu hao tài sản cố định …. phí

bán hàng phụ thuộc vào từng doanh nghiệp cụ thể, vì vậy doanh nghiệp thực hiện

tiết kiệm chi phí bán hàng sẽ làm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho

doanh nghiệp. Do đó, chi phí bán hàng có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các

nghiên cứu của Manfred Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,

NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS

Nguyễn Công Nhự biên soạn.

-Biến CPQLDN (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Biến chi phí quản lý doanh

nghiệp gồm các chi phí về quản lý doanh nghiệp, về quản lý hành chính và các chi

phí chung khác nhƣ: tiền lƣơng, các khoản phụ cấp của cán bộ quản lý, dự phòng

phải thu khó đòi, lãi vay, chi phí tiếp khách…. các khoản chi phí này tuy chiếm tỷ

trọng nhỏ trong tổng giá thành sản phẩm của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp tiết

kiệm đƣợc chi phí này thì giá thành giảm và doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả

hơn. Do đó, chi phí quản lý doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các

nghiên cứu của Manfred Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,

NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS

Nguyễn Công Nhự biên soạn.

-Biến CPTC (Chi phí tài chính): Biến chi phí tài chính gồm các khoản chi phí

tài chính, các khoản lỗ trong các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay, chi phí

doanh nghiệp vay vốn từ các đối tƣợng khác nhau, chi phí giao dịch bán chứng

khoán, chi phí góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác, chi phí góp vốn liên kế

với doanh nghiệp khác, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, lỗ tỷ giá hối đoái,

các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ và dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán...

29

Việc phát sinh chi phí tài chính là ngƣợc chiều với nội dung phát sinh doanh thu

hoạt động tài chính, nghĩa là nếu hoạt động tài chính bị lỗ thì đó chính là các khoản

chi phí tài chính và nó sẽ làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Do đó,

chi phí tài chính có quan hệ tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp. Điều này đã đƣợc kiểm định trong các nghiên cứu của Manfred

Kuhn (1990) và trong Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, NXB Giáo dục Việt Nam,

2009 do NGƢT.GS.TS Phạm Ngọc Kiểm- PGS.TS Nguyễn Công Nhự biên soạn.

-Biến TUDN (Tuổi doanh nghiệp): Biến tuổi doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng

bằng số năm hoạt động của doanh nghiệp kể từ ngày đƣợc thành lập. Phân tích các

nghiên cứu Trần Bá Quang (2010); Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011);

Kinyua (2014) cho biết số năm hoạt động của doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu

quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ này là thuận

chiều, có nghĩa là doanh nghiệp có số tuổi càng lớn hay lịch sử hoạt động lâu dài thì

hoạt động càng hiệu quả. Nghiên cứu của Panco và Korn (1999), Hansen et al

(2002) cho biết tuổi của doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát

triển của doanh nghiệp. Do đó, tuổi của doanh nghiệp có quan hệ tƣơng quan thuận

với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

-Biến KNQL (Kinh nghiệm quản lý): Biến kinh nghiệm quản lý của chủ doanh

nghiệp đƣợc xác định bằng số năm làm quản lý, điều hành của chủ doanh nghiệp.

Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Đức Trọng (2009) thì số năm điều hành, quản

lý của chủ doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp càng có nhiều kinh nghiệm trong quản lý thì

doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Do đó, kinh nghiệm quản lý của doanh

nghiệp có quan hệ tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp.

-Biến LVHĐ (Lĩnh vực hoạt động): Biến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp

đƣợc xác định nhƣ sau: (1: Nông, lâm, ngƣ nghiệp; 2: công nghiệp –xây dựng; 3:

dịch vụ). Theo nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi (2010) lĩnh vực hoạt động của

doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

30

nghiệp, nhữngdoanh nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ thì hoạt động có hiệu

quả hơn đối với các ngành khác. Do đó, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có

quan hệ tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2.2.2.Các giả thuyết nghiên cứu

H1: Tổng vốn của doanh nghiệp tƣơng quan thuận hoặc nghịch với hiệu quả

hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

H2: Chi phí bán hàng tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

H3: Chi phí quản lý doanh nghiệp tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

H4: Chi phí tài chính tƣơng quan nghịch với hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

H5: Tuổi của doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt động kinh

doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

H6: Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả

hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

H7: Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

2.2.3 Mô hình nghiên cứu

Vận dụng cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu đƣợc tham khảo trong, ngoài

nƣớc và mục tiêu nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đƣa ra có 7 biến độc lập (Xi) và

1 biến phụ thuộc (Y) để ƣớc lƣợng và kiểm định sự tác động giữa các nhân tố ảnh

hƣởng với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền

Giang.

Do đó, mô hình nghiên cứu đƣợc đề xuất nhƣ sau:

Y = ßo + ß1X1+ ß2X2+ ß3X3+ ß4X4 + ß5X5 +ß6X6 + ß7X7 + e

Trong đó:

Y : Hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN.

Xi: Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN.

31

ßi: Hệ số hồi qui tổng thể tƣơng ứng với các biến độc lập Xi (i=l, 7).

ßo: Hệ số góc khi các biến độc lập bằng 0.

e: Phần dƣ.

Mô hình nghiên cứu đề xuất

Chi phí bán hàng (X2)

Tổng vốn (X1)

Chi phí QLDN (X3)

Hiệu quả hoạt động

Chi phí tài chính(X4) kinh doanh (Y)

Tuổi (X5)

Kinh nghiệm quản lý (X6)

Lĩnh vực hoạt động (X7)

Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất

(Nguồn: Tác giả đề xuất)

32

Bảng 2.4: Diễn giải các biến đo lƣờng trong mô hình nghiên cứu đề xuất

Diễn giải Kỳ Ký STT Tên biến Căn cứ chọn biến biến đo vọng hiệu lƣờng

Hiệu quả hoạt Nghi và Nam (2011); Quang 001 động kinh Y ROS + (2010) doanh

Số vốn lƣu

Tổng vốn của Quang (2010); Trọng (2009); động hiện 002 - X1 doanh nghiệp Chittithawom (2011) hành của

doanh nghiệp

Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn

Công Nhự, Giáo trình Thống Chi phí bán Chi phí bán 003 - X2 kê doanh nghiệp, NXB Giáo hàng hàng dục Việt Nam, 2009,

Manfred Kuhn (1990) Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn

Chi phí quản Chi phí quản Công Nhự, Giáo trình Thống

004 lý doanh lý doanh - X3 kê doanh nghiệp, NXB Giáo

nghiệp nghiệp dục Việt Nam, 2009,

Manfred Kuhn (1990) Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn

Công Nhự, Giáo trình Thống Chi phí tài Chi phí tài 005 - X4 kê doanh nghiệp, NXB Giáo chính chính dục Việt Nam, 2009,

Manfred Kuhn (1990)

Số năm hoạt Tuổi doanh Quang (2010); Nghi và Nam 006 động của + X5 nghiệp (2011); Kinyua(2014) doanh nghiệp

33

Diễn giải Ký Kỳ biến đo STT Tên biến Căn cứ chọn biến hiệu vọng lƣờng

Kinh nghiệm Kỹ năng quản làm quản lý Kinyua (2014), Nguyễn Đức 007 trị doanh + X6 của chủ doanh Trọng (2009) nghiệp nghiệp

Nông, lâm,

ngƣ nghiệp; Lĩnh vực hoạt 008 Công nghiệp- Nguyễn Quốc Nghi (2010) + X7 động xây dựng;

Dịch vụ

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Kế thừa và phát triển các mô hình của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc

trƣớc đây, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu gồm yếu tố sau: Vốn lƣu động, chi

phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh

nghiệp, kinh nghiệm làm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động. Theo

tác giả những nhân tố này có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

Tóm tắt chƣơng 2

Trong chƣơng 2, Tác giả đã trình bày một cách có hệ thống các tài liệu nghiên

cứu trƣớc ở ngoài nƣớc và ở trong nƣớc mà nội dung nghiên có liên quan chặt chẽ

đến đề tài mà tác giả thực hiện nghiên cứu. Sau cùng tác giả đánh giá tổng quan các

lý thuyết đã nghiên cứu trƣớc ở trong và ngoài nƣớc để đƣa ra mô hình nghiên cứu

với các nhân tố: Vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi

phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp,

lĩnh vực hoạt động vì các nhân tố này có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.

34

CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Giới thiệu

Chƣơng 3 sẽ giới thiệu phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng để kiểm định

mô hình nghiên cứu cũng nhƣ các giả thuyết kèm theo. Chƣơng 3 gồm 4 phần

chính: Thiết kế nghiên cứu gồm: các khái niệm mô hình nghiên cứu, thực hiện

nghiên cứu định tính (trong bƣớc nghiên cứu sơ bộ), tiến hành nghiên cứu định

lƣợng (trong bƣớc nghiên cứu chính thức). Phƣơng pháp chọn mẫu. Các lý thuyết

về phƣơng pháp phân tích dữ liệu. Lý thuyết về phân tích hồi quy bội và xây dựng

quy trình nghiên cứu…Mục đích ở chƣơng này là trình bày phƣơng pháp và kết quả

nghiên cứu để tiếp tục khám phá những nhân tố quan trọng mà chúng có tác động

tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Tiền Giang.

3.1.Thiết kế nghiên cứu:

Để đảm bảo tính khoa học, nghiên cứu thực hiện thông qua 2 giai đoạn khác

nhau gồm: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.

3.1.1.Nghiên cứu sơ bộ

Số liệu thứ cấp: Có thể thu thập đƣợc các tài liệu nhƣ: Niên giám thống kê,

Điều tra doanh nghiệp hàng năm. Bên cạnh đó cũng thu thập từ các bài báo, tạp chí,

internet, công trình nghiên cứu của một số tác giả.

Số liệu sơ cấp: Quy trình nghiên cứu để thu thập dữ liệu sơ cấp bao gồm hai

bƣớc: (1) Nghiên cứu khám phá bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, (2)

Nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Nghiên cứu định

tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận với 12 chuyên gia của Ban quản lý các Khu

công nghiệp, Sở Công thƣơng, Sở kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Tiền

Giang và 01 đại diện của doanh nghiệp là những ngƣời am hiểu sâu sắc về tình hình

hoạt động của các doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang. Tiến độ thực hiện nghiên cứu

đƣợc nêu trong bảng 3.1.

35

Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu

Bƣớc Phƣơng pháp Kỹ thuật Thời gian

nghiên cứu

1 Định tính (sơ bộ) Thảo luận nhóm với một số Tháng 7

chuyên gia tỉnh Tiền Giang cùng với đại năm 2017

diện lãnh đạo một số doanh nghiệp

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang

2 Định lƣợng Phỏng vấn trực tiếp 350 doanh Tháng

(chính thức) nghiệp với đối tƣợng đƣợc phỏng vấn: 7/2017 -

Tổng Giám đốc, Giám đốc, Trƣởng 10/2017

phòng kế toán.

Nguồn tác giả xây dựng

-Nghiên cứu định tính và kết quả

Nhƣ ở chƣơng 2 đã giới thiệu, những nhân tố có tác động nhiều đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang, có thể chia làm 7 nhân tố

nhƣ: Vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài

chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực

hoạt động.

Tuy nhiên hiện nay có rất ít nghiên cứu tổng hợp lý thuyết hoàn chỉnh về hiệu

quả kinh doanh có liên quan đến 7 nhân tố trên và đánh giá tác động của 7 nhân tố

này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN phù hợp với điều kiện

thực tế tại Tiền Giang. Vì vậy, nghiên cứu định tính là bƣớc cần thiết để tiếp tục

khám phá những nhân tố tác động hay ảnh hƣởng nhiều đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.

Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận theo một dàn bài

nghiên cứu định tính (được nêu chi tiết ở phụ lục 01 và phụ lục 02) và đƣợc thực

hiện với những chuyên gia và đại diện doanh nghiệp (gọi tắt chung là chuyên gia) là

những ngƣời có nhiều kinh nghiệm quản lý về hoạt động kinh doanh của các

DNVVN tại Tiền Giang.

36

Kết quả nghiên cứu định tính (được nêu tóm tắt ở phụ lục 03), cho biết với

những mức độ khác nhau, các yếu tố này đƣợc các chuyên gia đánh giá cao và quan

trọng chủ yếu vào 7 nhân tố ảnh hƣởng đến nhƣ sau: Vốn lƣu động, chi phí bán

hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh

nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động.

3.1.2.Nghiên cứu chính thức

3.1.2.1.Nghiên cứu định lƣợng và kết quả

Nhƣ đã trình bày trong phần cơ sở lý thuyết nghiên cứu về sự tác động của các

nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền

Giang ở chƣơng 2, theo kết quả của nghiên cứu định tính có 7 nhân tố có tác động ở

Tiền Giang đƣợc các chuyên gia đánh giá cao và quan trọng. Nên nghiên cứu định

lƣợng này nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hƣởng và đánh giá sự tác động

của từng nhân tố cụ thể vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại

Tiền Giang.

-Mẫu nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát

+Mẫu nghiên cứu: Số lƣợng DNVVN đƣợc chọn mẫu điều tra là 350 doanh

nghiệp trong tổng thể là 3.562 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Tiền

Giang có đến thời điểm 31/12/2016, chiếm 9,8% tổng thể.

+Đối tƣợng khảo sát: Thực hiện phỏng vấn ngƣời đại diện, hoặc ngƣời đứng

đầu doanh nghiệp hay trƣởng, phó phòng kế toán, kế toán trƣởng của các DNVVN

về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại

Tiền Giang.

Dữ liệu thu thập và xử lý là số doanh nghiệp đƣợc chọn mẫu có đến thời điểm

31/12/2016, phƣơng pháp thu thập là gởi bảng câu hỏi trực tiếp đối với ngƣời đƣợc

phỏng vấn. Số lƣợng DNVVN đƣợc chọn mẫu điều tra là 350 doanh nghiệp trong

tổng thể là 3.562 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có đến thời

điểm 31/12/2016. Nhƣ vậy, với số lƣợng mẫu đƣợc lựa chọn nhƣ trên là phù hợp

với lý thuyết trên. Kết quả thông tin đƣợc nêu trong bảng 3.2

37

Bảng 3.2 Bảng tần số mẫu nghiên cứu:

Mục khảo sát Tần số Phần trăm Phần trăm tích

(%) lũy (%)

1. Giới tính

238 112 68,0 32,0 68,0 100,0 Nam Nữ

350 100,0 Tổng cộng

88 140 25,1 40,0 25,1 65,1 2. Tuổi của doanh nghiệp 5 đến 10 năm 11 đến 15 năm

122 34,9 100,0 Trên 15 năm

350 100,0 Tổng cộng

181 51,7 51,7 3. Trình độ chuyên môn Có đào tạo

164 46,9 98,6 Chƣa đào tạo

100,0

5 350 1,4 100,0 Trên đại học Tổng cộng

Nguồn: Kết quả xử lý và tổng hợp của tác giả

3.1.2.2.Phƣơng pháp và quy trình thu thập dữ liệu

Nghiên cứu định lƣợng này đƣợc thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp đến

đối tƣợng phỏng vấn. Bảng khảo sát, phỏng vấn đối tƣợng đƣợc điều tra đƣợc thiết

kế theo trình tự ba bƣớc. (1) Lúc đầu bảng phỏng vấn dựa trên cơ sở của lý thuyết

nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

DNVVN (dữ liệu thứ cấp), bảng câu hỏi sơ bộ đƣợc thiết lập. (2) Bảng câu hỏi sơ

bộ đƣợc điều chỉnh, bổ sung, dựa vào kết quả nghiên cứu định tính. (3) Sau đó

phỏng vấn thử 35 bảng câu hỏi là Tổng Giám đốc, giám đốc doanh nghiệp nhằm

mục đích xác định tính phù hợp của nội dung các câu hỏi, cách dùng thuật ngữ. Dựa

vào kết quả của lần phỏng vấn thử này câu hỏi đƣợc tiếp tục điều chỉnh để có bảng

câu hỏi hoàn chỉnh và sử dụng cho phỏng vấn chính thức (được nêu phụ lục số 04).

38

3.2.Phƣơng pháp chọn mẫu

Trong phƣơng pháp phân tích hồi qui bội kích thƣớc mẫu sẽ phụ thuộc vào số

lƣợng biến độc lập đƣợc đƣa trong mô hình nghiên cứu. Có nhiều nhà nghiên cứu

đƣa ra nhiều phƣơng pháp xác định cỡ mẫu khác nhau, cho phù hợp với từng trƣờng

hợp nghiên cứu. Theo Green (1991) đề xuất công thức xác định cỡ mẫu n > 50 + 8.p

(p là có biến độc lập trong mô hình), mô hình nghiên cứu có 7 biến độc lập nên n >

50 + 8.7 = 106. Theo đó, để đảm bảo đầy đủ số lƣợng quan sát có tính đại diện cho

tổng thể nghiên cứu nên cỡ mẫu dự kiến của đề tài nghiên cứu là 350. Phƣơng pháp

chọn mẫu theo xác suất đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp chọn mẫu phân tầng kết

hợp với phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Tiêu chí để phân tầng dự kiến

sẽ theo lĩnh vực hoạt động: Nông -lâm-ngƣ nghiệp; Công nghiệp- xây dựng; Dịch vụ.

3.3.Phƣơng pháp phân tích dữ liệu

Phân tích thống kê: Các phƣơng pháp thống kê đƣợc trình bày trong đề tài

nhƣ sau: Sử dụng phƣơng pháp phân tích tần số, phƣơng phân tích thống kê mô tả

với các chỉ tiêu nhƣ: Tần suất, tỷ lệ, trung bình, độ lệch chuẩn kết hợp với phân tích

bảng chéo và các công cụ kiểm định.

Phƣơng pháp phân tích: Theo Mai Văn Nam (2008), định nghĩa rằng

phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả là các phƣơng pháp có liên quan đến việc thu

thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trƣng khác nhau để phản

ánh một cách tổng quát đối tƣơng nghiên cứu. Các đại lƣợng thƣờng đƣợc dùng mô

tả tập dữ liệu nhƣ: (1) Đại lƣợng mô tả mức độ tập trung: mean, mode, median; (2)

Đại lƣợng mô tả mức độ phân tán: Phƣơng sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên.

Phân tích hồi quy bội: Phân tích hồi qui bội là phƣơng phân tích dùng để

xem xét mối quan hệ tuyến tính giữa nhiều biến độc lập và một biến phụ thuộc, mục

đích là mô hình hóa mối quan hệ từ các dữ liệu mẫu thu thập đƣợc bằng một mô

hình toán học, dùng để ƣớc lƣợng, dự đoán và đề xuất các giải pháp.

Căn cứ vào các mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn. Quy trình

nghiên cứu đƣợc trình bày nhƣ sau:

39

3.4.Quy trình nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu

Phân tích các nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang

Cơ sở lý thuyết

Các lý thuyết về doanh nghiệp và các tài liệu tham khảo trong và ngoài nƣớc

Mô hình nghiên cứu

Mô hình những nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang

Nghiên cứu định tính và định lƣợng

Thống kê mô tả, phân tích tần số… Phƣơng pháp chọn mẫu và phƣơng pháp phân tích dữ liệu, phƣơng pháp kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, phân tích tần số, phân tích hồi quy…

Kết luận và kiến nghị chính sách

Kiến nghị các chính sách nhằm nâng cao hơn nữa về hiệu quả hoạt động kinh

doanh và hỗ trợ phát triển cho các DNVVN tại Tiền Giang

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu

(Nguồn: Tác giả đề xuất)

Tóm tắt chƣơng 3

Trong chƣơng 3, nghiên cứu đã trình bày các phƣơng pháp để thực hiện đƣợc

các mục tiêu đã đề ra trong đề tài nghiên cứu và cuối cùng là trình bày qui trình

nghiên cứu của đề tài. Các kỹ thuật phân tích định lƣợng thích hợp, kỹ thuật thống

kê mô tả nhằm có đƣợc những gợi ý, chính sách thích hợp.

40

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Giới thiệu

Chƣơng 4 trình bày các kết quả của phân tích dữ liệu. Chƣơng này bao gồm

năm phần chính: Thực trạng doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang,Thống kê mô tả mẫu và

các biến nghiên cứu, Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, Phân tích hồi

quy, Thảo luận về kết quả. Công cụ đƣợc sử dụng phân tích là phần mềm SPSS 22.

4.1.Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp

vừa và nhỏ ở Tiền Giang

4.1.1.Số lƣợng các doanh nghiệp có xu hƣớng phát triển nhanh và ổn định

4.1.1.1.Về số lƣợng doanh nghiệp

Qua kết quả số liệu điều tra doanh nghiệp năm 2017, cho thấy số doanh nghiệp

thực tế đang hoạt động tại thời điểm 31/12/2016 là 3.628 doanh nghiệp, tăng

22,15% so năm 2012, tăng 18,1% so với thời điểm đầu năm, bình quân từ 2012 đến

2016 số doanh nghiệp tăng 4,57%/năm (mỗi năm tăng thêm 132 doanh nghiệp).

DOANH NGHIỆP TIỀN GIANG NĂM 2012-2016

3628

4000

3074

3072

3029

2970

3000

2000

1000

p ệ i h g n h n a o D

0

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Biểu đồ 01: Doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang năm 2012-2016

(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)

4.1.1.2.Các yếu tố của sản xuất

Cùng với số doanh nghiệp tăng lên, các yếu tố của sản xuất (lao động, vốn, tài

sản) và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng cao và liên tục

trong nhiều năm nhƣ:

Số lao động có đến 31/12/2016 là 166.627 ngƣời, tăng 47,9% so năm 2012,

41

tăng 5,42% so với cuối năm 2015, bình quân từ 2012-2016 tăng 10,8%/năm.

Tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh có đến 31/12/2016 là 87.508,42 tỷ đồng,

tăng 64,29% so năm 2012, tăng 13,68% so với cuối năm 2015, bình quân từ 2012-

2016 tăng 14,99%/năm.

4.1.1.3.Kết quả sản xuất kinh doanh

Tổng doanh thu thuần đạt 125.685,17 tỷ đồng, tăng 59,47% so năm 2012,

bằng 98,54% so với năm 2015, bình quân từ 2012 - 2016 tăng 12,92%/năm.

Lợi nhuận trƣớc thuế đạt 2.978,94 tỷ đồng, tăng 149% so năm 2012, tăng

23,24% so với năm 2015, bình quân từ 2012-2016 tăng 10,67%/năm.

Tổng số nộp ngân sách năm sau cao hơn năm trƣớc, năm 2016 tổng nộp ngân

sách đạt 4.339,97 tỷ đồng, tăng 105,63% so năm 2012, tăng 56,88% so với năm

2015, bình quân từ 2012 – 2016 tăng 17,9%/năm.

Bảng4.1: Số liệu chi tiết của các khu vực doanh nghiệp nhƣ sau:

Năm 2016 Tốc độ

Năm 2016 tăng

so 2015 bình quân Đơn vị Số

(%) 2012-2016 tính thực hiện

(%)

A B 1 2 3

Toàn bộ khu vực doanh nghiệp

- Số doanh nghiệp DN 3.628,00 118,10 4,57

- Tổng số lao động Ngƣời 166.627,00 105,42 10,80

- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 87.508,42 113,68 14,99

- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 125.685,17 98,54 12,92

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 2.978,94 123,24 10,67

- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 4.339,97 156,88 17,90

(Nguồn: Tổng Điều tra kinh tế năm 2017 của TCTK)

Nhìn chung doanh nghiệp giữa các loại hình doanh nghiệp và các ngành kinh

tế chủ yếu đều có sự phát triển và tăng trƣởng khá đồng đều và toàn diện, trong đó

42

khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn là khu vực phát triển nhanh nhất, về số

lƣợng doanh nghiệp chiếm 97,63%, lao động chiếm 51,24%, vốn chiếm 62,71%,

doanh thu chiếm 70,21%, lợi nhuận chiếm 49,87% và nộp ngân sách chiếm 18,55%.

Với tỷ trọng các chỉ tiêu chủ yếu của khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhƣ

trên cho thấy tuy số lƣợng doanh nghiệp của tỉnh Tiển Giang chiếm tỉ lệ rất lớn

(97,63%), nhƣng các chỉ tiêu về vốn, doanh thu, lợi nhuận và nộp ngân sách lại

chiếm tỷ trọng nhỏ hơn. Về phƣơng diện khác cũng thể hiện quy mô doanh nghiệp

phân tán, nhỏ lẻ và chủ yếu là doanh nghiệp có kỹ thuật công nghệ không cao, lạc

hậu (bình quân 1 doanh nghiệp có 46 lao động, 24,12 tỷ đồng tiền vốn và mức trang

bị bình quân tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn cho 1 lao động chỉ có thể mới đạt

0,21 tỷ đồng).

4.1.2.Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tiến bộvà có

hiệu quả

4.1.2.1.Lợi nhuận

Chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh

doanh là lợi nhuận, thì tổng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2016 bằng gấp 2,5 lần so với

năm 2012; bằng gấp 3,1 lần so với năm 2013; tăng 38,02% so với 2014, tăng

3500000

23,24% so với 2015, bình quân từ 2012 - 2016 tăng 10,67%/năm.

TỔNG LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ NĂM 2012-2016

2978942

3000000

2500000

2417242

2158395

2000000

1500000

1196351

g n ồ đ u ệ i r T

1000000

954748

500000

0

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Biểu đồ 02: Tổng lợi nhuận trƣớc thuế năm 2012-2016

(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)

Hoạt động của doanh nghiệp tỏ ra hiệu quả hơn, tính sáng tạo và năng động

trong sản xuất kinh doanh đƣợc thể hiện rõ ràng hơn, nhìn chung tính chủ động và

43

năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Tiền Giang trong quá trình hội nhập kinh tế

quốc tế và là thành viên chính thức của WTO đã có bƣớc trƣởng thành đáng kể.

4.1.2.2.Vốn đầu tƣ

Vốn đầu tƣ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từng bƣớc tăng lên, qui mô

vốn tuy còn ở mức khiêm tốn, nhƣng bình quân vốn sản xuất kinh doanh một doanh

nghiệp tăng lên đáng kể, 17,93 tỷ đồng một doanh nghiệp năm 2012; tăng 18,46 tỷ

đồng một doanh nghiệp năm 2013; tăng lên 22,09 tỷ đồng một doanh nghiệp năm

2014; năm 2015 là 25,06 tỷ đồng một doanh nghiệp năm 2015 và 24,12 tỷ đồng một

doanh nghiệp năm 2016. Trong đó doanh nghiệp của các khu vực, loại hình sở hữu

và các ngành kinh tế chủ yếu đều tăng lên. Trong cơ cấu nguồn vốn sản xuất kinh

doanh, thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu chiếm42,3% (năm 2015 là 43,28%; năm 2014 là

46,69%; năm 2013 là 43,21%; năm 2012 là 49,44%).

4.1.2.3.Thu nhập của ngƣời lao động

Thu nhập của ngƣời làm công ăn lƣơng trong khu vực doanh nghiệp đạt cao

hơn so với các khu vực khác và tăng lên liên tục, mức thu nhập bình quân chung

một ngƣời một tháng năm 2012 là 3,53 triệu đồng; năm 2013 là 4,21 triệu đồng;

tăng lên 4,83 triệu đồng năm 2014 và năm 2015 đạt 5,26 triệu đồng, năm 2016 đạt

6,02 triệu đồng, bình quân từ 2012-2016 tăng 14,22%/năm. Trong đó:

- Thu nhập của lao động khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc năm 2016 là 5,35

triệu đồng/tháng, bình quân 2012-2016 giảm 3,13%/năm.

THU NHẬP BÌNH QUÂN 1 LAO ĐỘNG TRÊN THÁNG

6016

5255

4830

4210

3528

g n ồ đ

n à g N

7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Biểu đồ 03: Thu nhập bình quân 1 lao động trên tháng

(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)

44

- Thu nhập của lao động của những doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 5,22

triệu đồng/tháng, bình quân 2012-2016 tăng 13,34%/năm.

- Thu nhập của lao động của doanh nghiệp thuộc khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc

ngoài là 6,79 triệu đồng/tháng, bình quân 2012-2016 tăng 12,38%/năm.

Thực hiện chính sách của các chủ doanh nghiệp đối với ngƣời lao động có

tiến bộ. Giá trị đóng bảo hiểm cho ngƣời lao động của các chủ doanh nghiệp

tăng nhanh; năm 2016 so với năm 2015 tăng 29,29%; năm 2016 so năm 2014

bằng gấp 2,37 lần; năm 2016 so năm 2013bằng gấp 3,36 lần; năm 2016 so năm

2012 bằng gấp 4,85 lần; bình quân 2012-2016 tăng 49,43%/năm.

4.2.Những hạn chế yếu kém của doanh nghiệp hiện nay

Doanh nghiệp Tiền Giang đã có bƣớc phát triển khá nhanh, nhƣng hiện tại vẫn

còn yếu kém, bất cập này làm cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Tiền Giang bị hạn

chế về năng lực cạnh tranh với những doanh nghiệp ngoài tỉnh và nƣớc ngoài trong

quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Những yếu kém hạn chế đó là:

4.2.1.Số lƣợng doanh nghiệp tăng lên nhanh, nhƣng qui mô chủ yếu là

nhỏ lẻ, phân tán đi kèm với trình độ kỹ thuật công nghệ thấp.

Số lƣợng doanh nghiệp Tiền Giang tăng nhanh, bình quân từ năm 2012-

2016, số doanh nghiệp tăng 4,57%/năm, nghĩa là sau 5 năm có số doanh

nghiệp tăng mới 658 doanh nghiệp, tƣơng đƣơng tăng 22,15%, nhƣng theo đó

là quy mô có xu hƣớng ngày càng nhỏ. Thực trạng doanh nghiệp Tiền Giang

hầu hết thuộc loại nhỏ, tuy số lƣợng có phát triển nhƣng quy mô hầu nhƣ tăng

không đáng kể, thậm chí giảm. Cụ thể kết quả số liệu nghiên cứu nhƣ sau.

Theo quy mô lao động

Số doanh nghiệp dƣới 10 lao động chiếm 66,07%.

Các doanh nghiệp có từ 10 đến dƣới 50 lao động chiếm 24,89%

Các doanh nghiệp có từ 50 đến dƣới 200 lao động chiếm 6,39%.

Các doanh nghiệp có từ 200 đến dƣới 500 lao động chiếm 1,30%.

Các doanh nghiệp có từ 500 lao động trở lên chiếm 1,35%.

45

QUY MÔ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

1,82%

32,11%

66,07%

Doanh nghiệp dƣới 10 lao động Doanh nghiệp 10 đến 300 lao động Doanh nghiệp trên 300 lao động

Biểu đồ 04: Quy mô lao động của doanh nghiệp năm 2016

(Nguồn: điều tra kinh tế năm 2017 của TCTK)

Theo quy mô vốn

Các doanh nghiệp có vốn dƣới 5 tỷ đồng (tƣơng đƣơng với 225,64 nghìn

USD) chiếm 71,03%.

Các doanh nghiệp có số vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh từ 5 tỷ đồng đến

dƣới 10 tỷ đồng chiếm 11,71%.

Các doanh nghiệp có số vốn có số vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh từ 10 tỷ

đồng đến dƣới 50 tỷ đồng chiếm 12,05%.

Các doanh nghiệp có số vốn có số vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh từ 50 tỷ

đồng đến dƣới 200 tỷ đồng chiếm 3,22%.

Các doanh nghiệp có số vốn từ 200 tỷ đồng đến dƣới 500 tỷ đồng chiếm

0,99%.

Các doanh nghiệp có số vốn từ 500 tỷ đồng trở lên chiếm 0,99%.

46

QUY MÔ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 2016

1,99%

26,98%

71,03%

Doanh nghiệp dƣới 5 tỷ đồng

Doanh nghiệp 5 đến 200 tỷ đồng

Doanh nghiệp trên 200 tỷ đồng

Biểu đồ 05: Quy mô vốn của doanh nghiệp 2016

(Nguồn: Số liệu tổng điều tra kinh tế năm 2017)

Các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ (dƣới 10 lao động) và dƣới 5 tỷ đồng

vốn chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và chủ yếu thuộc các

ngành bán buôn và bán lẽ, dịch vụ lƣu trú và ăn uống, sửa chữa ô tô, mô tô xe máy,

xây dựng. Cụ thể:

Bảng 4.2.Các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ năm 2016

Tỷ trọng DN dƣới Tỷ trọng DN dƣới

10 lao động (%) 5 tỷ đồng vốn (%)

Toàn bộ doanh nghiệp 66,07 71,03

Trong đó:

- Khu vực DN ngoài quốc doanh 65,96 70,84

- Xây dựng 5,35 7,36

- Bán buôn và bán lẽ, sữa chữa mô 32,97 29,55 tô...

- Ngành dịch vụ lƣu trú và ăn uống 5,21 5,24

(Nguồn: Số liệu tổng điều tra kinh tế năm 2017)

Doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nƣớc và có doanh nghiệp có vốn đầu

47

tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chế biến, chế

tạo có quy mô lớn hơn, nhƣng mức vốn sản xuất kinh doanh phổ biến bình quân từ

71,68 tỷ đồng đến 393,03 tỷ đồng một doanh nghiệp và trang bị tài sản cố định cho

lao động cũng ở mức bình quân từ 157,43 triệu đồng đến 1.383,11 triệu đồng một

lao động. Vì vậy trình độ kỹ thuật công nghệ nhìn chung là thấp kém, đó là hạn chế

lớn nhất của doanh nghiệp Tiền Giang, từ đó dẫn đến nhiều yếu kém khác nhƣ sức

cạnh tranh thấp, hiệu quả sản xuất kinh doanh không cao, thiếu tính ổn định và bền

vững lâu dài.

4.2.2.Các yếu tố cơ bản của sản xuất chƣa đƣợc đảm bảo đầy đủ.

Lao động trong doanh nghiệp hiện nay chủ yếu là lao động phổ thông hoặc

chƣa đƣợc đào tạo chính qui. Vì vậy nếu những lao động chƣa đào tạo này đƣợc

đƣa vào sản xuất các ngành sản xuất công nghiệp có trình độ kỹ thuật và công nghệ

cao, thì đội ngũ lao động hiện tại không đủ trình độ để đáp ứng yêu cầu, tình trạng

thiếu lao động có kỹ thuật và tay nghề cao ngày càng nhiều.

Vốn cho sản xuất đã đƣợc cải thiện nhiều, thị trƣờng vốn đƣợc mở rộng, song

hiện tại thì thị trƣờng vốn vẫn chƣa đủ khả năng đáp ứng đƣợc yêu cầu về vốn của

các doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh.

Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ tìm kiếm thị trƣờng, nhất là thị trƣờng ngoài nƣớc

chƣa phát triển, vì vậy các dịch vụ này cơ bản chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cấp thiết của

các doanh nghiệp, mà đối tƣợng có nhu cầu cần thiết là khu vực doanh nghiệp ngoài

quốc doanh.

4.2.3.Thực hiện chính sách với ngƣời lao động còn một số bất cập xảy ra.

Chính sách tiền lƣơng chƣa đảm bảo hợp lý với một số ngành và khu vực, đặc

biệt với khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh thu nhập bình quân chỉ bằng

97,51% khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc, bằng 76,84% khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc

ngoài.

Bên cạnh thu nhập bình quân của một số ngành cao nhƣ: ngành sản xuất đồ

uống 9,8 triệu đồng/tháng; dệt 7,31 triệu đồng/tháng; sản xuất thuốc, hoá dƣợc và

dƣợc liệu 7,25 triệu đồng/tháng, sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác

48

7,85 triệu đồng/tháng; tài chính ngân hàng và bảo hiểm 6,33 triệu đồng/tháng, hoạt

động kinh doanh bất động sản 8,13 triệu đồng/tháng, hoạt động xổ số cá cƣợc và

đánh bạc 31,67 triệu đồng/tháng; thì lại có một số ngành lƣơng bình quân quá thấp

nhƣ: Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản 3,71 triệu đồng/tháng, dịch vụ lƣu trú và ăn

uống 3,28 triệu đồng/tháng, hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí 2,13 triệu

đồng/tháng, hoạt động dịch vụ khác 1,24 triệu đồng/tháng...

Trong những năm qua, tại Tiền Giang việc thực hiện đóng góp về bảo hiểm xã

hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho ngƣời lao động có bƣớc tiến bộ đáng kể,

bình quân 2012 - 2016 tăng 49,43%/năm, song vẫn còn một tỷ lệ khá lớn các chủ

doanh nghiệp chƣa thực hiện đóng bảo hiểm cho ngƣời lao động, mặc dù nghĩa vụ

đó đã đƣợc luật qui định.

Tỉ lệ chủ doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội so với tổng thu nhập có xu

hƣớng tăng không nhiều, từ 6,55% của năm 2012; lên 7,12% của năm 2013; 8,03%

của năm 2014; 11,67% của năm 2015; 12,25% của năm 2016.

ĐÓNG GÓP BHXH CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP SO VỚI TỔNG THU NHẬP CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG 2012-2016 (Triệu đồng)

14000000

11644035

12000000

9449109

10000000

7505660

8000000

5977490

6000000

4490724

4000000

1426206

1103120

2000000

602656

425408

293951

0

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

BHXH

Tổng thu nhập

Biểu đồ 06: Đóng góp BHXH của chủ doanh nghiệp so với tổng thu nhập của

ngƣời lao động 2012-2016

(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)

4.2.4.Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tiến bộ nhƣng

nhìn chung vẫn chƣa cao

49

Hiệu quả sử dụng vốn còn thấp, tỷ suất lợi nhuận của vốn đạt 0,03, trong đó

doanh nghiệp ngoài quốc doanh 0,03 và tỷ suất lợi nhuận của vốn doanh nghiệp có

vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 0,05 do có một số doanh nghiệp mới đi vào hoạt động

sản xuất kinh doanh nên thiếu nguồn lao động làm ảnh hƣởng đến doanh thu của

doanh nghiệp. Đặc biệt có nhiều ngành đạt dƣới 0,03, đó là tỷ suất quá thấp, không

thể bảo đảm cho tích lũy tái sản xuất mở rộng của các doanh nghiệp.

TỈ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN VỐN NĂM 2012-2016

.034

.034

.034

.023

.018

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Biểu đồ 07: Tỉ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016

(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)

Hiệu quả sử dụng vốn qua các năm có xu hƣớng không tăng, chậm chí giảm,

mặc dù số vốn mới đầu tƣ trong năm 2016 tăng lớn, nhƣng tỷ suất lợi nhuận của

một đồng vốn năm 2016 đạt 0,03, năm 2015 đạt 0,03, năm 2014 là 0,03; năm 2013

là 0,02; và năm 2012 là 0,02. Cụ thể:

Bảng4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2012-2016

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn

2012 2013 2014 2015 2016

0,02 0,02 0,03 0,03 0,03 Toàn bộ doanh nghiệp

0,05 0,02 0,08 0,06 0,04 1.Doanh nghiệp nhà nƣớc

0,02 0,02 0,02 0,02 0,03 2.Doanh nghiệp ngoài

quốc doanh

3.Doanh nghiệp có vốn -0,01 0,02 0,04 0,05 0,05

đầu tƣ nƣớc ngoài

(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt 0,02 không tăng so với các năm trƣớc,

50

thậm chí giảm: năm 2015 đạt 0,02; năm 2014 đạt 0,02 và năm 2013 đạt 0,01; năm

2012 là 0,02. Trong đó khu vực sở hữu vốn đầu tƣ nƣớc ngoài không tăng, thậm chí

một số ngành kinh tế chủ yếu đạt đƣợc hiệu quả tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu

thấp hơn các năm trƣớc. Ta có bảng minh họa nhƣ sau:

Bảng 4.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

2012 2013 2014 2015 2016

0,02 0,01 0,02 0,02 0,02 Toàn bộ doanh nghiệp

1.Doanh nghiệp nhà nƣớc 0,04 0,02 0,05 0,04 0,05

2.Doanh nghiệp ngoài quốc 0,01 0,01 0,01 0,01 0,02

doanh

3.Doanh nghiệp có vốn đầu -0,01 0,02 0,04 0,04 0,04

tƣ nƣớc ngoài

(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)

Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp có tiến bộ, nhƣng chƣa vững chắc

và chƣa cao, đặc biệt các doanh nghiệp trong nƣớc phải cạnh tranh gay gắt với các

doanh nghiệp ở nƣớc ngoài và sản phẩm đƣợc sản xuất và tiêu thụ từ các nƣớc bên

ngoài.

TỈ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU NĂM 2012-2016

.025

.020

.015

.024

.019

.019

.010

.015

.010

.005

.000

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Biểu đồ 08: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2012-2016

(Nguồn: Số liệu điều tra doanh nghiệp 01/03 từ năm 2013-2017)

51

4.3.Định hƣớng phát triển đối với các DNVVN tại Tiền Giang

Phát triển doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang phù hợp với Quy hoạch phát triển

kinh tế- xã hội của tỉnh nhà. Tập trung phát triển các doanh nghiệp có sản phẩm

công nghiệp có lợi thế cạnh tranh, có thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, phát triển ngành

công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, ƣu tiên phát triển các sản phẩm có

hàm lƣợng chất xám kết tinh trong sản phẩm cao…Cụ thể là phát triển các doanh

nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống trên cơ sở gắn với nguồn nguyên liệu nhƣ chế

biến thủy sản, đồ uống, thức ăn chăn nuôi…Phát triển các doanh nghiệp ngành công

nghiệp dệt may, da giày chuyển mạnh từ gia công sang sản xuất sản phẩm có giá trị

cao. Phát triển các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí, kim loại, điện tử đáp

ứng nhu cầu xuất khẩu. Phát triển các doanh nghiệp ngành hóa chất, vật liệu xây

dựng, chế biến gỗ và công nghiệp sản xuất và phân phối điện nƣớc…đáp ứng nhu

cầu cho các ngành công nghiệp tỉnh Tiền Giang phát triển.

4.4.Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu

4.4.1.Thông tin mẫu nghiên cứu

Số liệu đƣợc thu thập một cách ngẫu nhiên nhằm đảm bảo tính trung thực và

khách quan cho cuộc điều tra. Thông qua các phân tích dƣới đây thấy rõ hơn về

thực trạng của các DNVVN tại Tiền Giang.

4.4.1.1.Mẫu nghiên cứu

Mẫu khảo sát đƣợc phát ra 355 phiếu khảo sát, kết quả thu đƣợc 350 phiếu

khảo sát hợp lệ, còn 5 phiếu khảo sát bị lỗi và không thu lại đƣợc. Trong 350 phiếu

khảo sát hợp lệ thu đƣợc, các câu trả lời mang tính khách quan. Sau đó, dữ liệu

đƣợc làm sạch, mã hóa và xử lý bằng phần mềm SPSS 22.

4.4.1.2 Cơ cấu mẫu khảo sát DNNVV

Căn cứ theo số liệu khảo sát các DNNVV trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm

2017, cơ cấu doanh nghiệp đƣợc phân theo các tiêu chí sau:

52

-Phân theo loại hình hoạt động doanh nghiệp

Bảng 4.5. Cơ cấu DNNVV tại tỉnh Tiền Giangphân theo loại hình hoạt động

Đvt: Mẫu quan sát

Tỷ trọng Loại hình doanh nghiệp Số quan sát (%)

132 Công ty TNHH 37,7

197 DNTN 56,3

21 Khác 6,0

350 Tổng 100,0

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)

-Phân loại theo quy mô lao động

Bảng 4.6: Phân loại DNNVV theo quy mô lao động

Đvt: Ngƣời

Loại hình doanh nghiệp Số lƣợng Tỷ trọng(%)

253 DN siêu nhỏ (dƣới 10 lao động) 72,3

93 DN nhỏ (từ 11 đến 200 lao động) 26,6

4 DN vừa (trên 200 lao động) 1,1

350 Tổng 100,0

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)

-Phân loại doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động

Bảng 4.7: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực hoạt động

Đvt: Doanh nghiệp

Lĩnh vực hoạt động Số lƣợng Tỷ trọng(%)

Nông, lâm, ngƣ nghiệp 10 2,9

Công nghiệp –xây dựng 122 34,9

Thƣơng mại – dịch vụ 218 62,2

Tổng 350 100,0

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)

53

4.4.2.Phân tích trung bình và độ lệch chuẩn

Theo nhƣ kết quả xử lý đƣợc nêu trong bảng 4.8 cho biết giá trị trung bình của

các yếu tố tác động so với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp

DNVVN tại Tiền Giang dao động từ 0.482 đến 315.848 và độ lệch chuẩn từ dao

động 2.644 đến 812.785.

Bảng 4.8. Thống kê mô tả mẫu khảo sát về DNVVN tại Tiền Giang.

Mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn

Vốn lƣu động 350 315.848 812.785

Chi phí bán hàng 350 .843 3.502

Chi phí quản lý doanh nghiệp 350 24.236 47.824

Chi phí tài chính 350 .482 4.103

Tuổi 350 14.900 4.086

Kinh nghiệm quản lý 350 7.711 2.644

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)

4.5.Kết quả kiểm định các giả thuyết phân tích mô hình nghiên cứu

4.5.1.Sự tƣơng quan

Hệ số tƣơng quan (r) trong phân tích hồi quy là một chỉ số thống kê dùng để

đo lƣờng mối liên hệ tƣơng quan giữa biến phụ thuộc (y) và biến độc lập (x). Hệ số

tƣơng quan trong hồi quy có giá trị từ -1 đến 1. Qua bảng phụ lục 6.6 sự tƣơng quan

ta thấy các biến chi phí bán hàng, tuổi, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp,

lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp không có ý nghĩa thống kê (sig>0.05) theo lý

thuyết thì ta loại biến này ra khỏi mô hình vì các biến này không có sự tƣơng quan

tuyến tính với biến phụ thuộc. Tuy nhiên việc loại các biến trong phân tích mà

chúng thực sự không có ý nghĩa thống kê (sig>0.05) ra khỏi mô hình thì các nhà

nghiên cứu hiện nay có nhiều ý kiến trái ngƣợc nhau trong phân tích hồi quy. Một

số ý kiến cho rằng nếu đƣa các biến này vào mô hình mà chúng phù hợp với đặc thù

của địa phƣơng thì nên giữ lại nếu các giả thuyết kiểm định khác không vi phạm.

Theo tác giả Phạm Lộc trong phân tích hồi quy thì ta có thể đƣa các biến có giá trị

54

sig>0.05 vào mô hình nếu mô hình hồi quy có ý nghĩa thống kê và phù hợp với tình

hình thực tế địa phƣơng.

4.5.2.Hiện tƣợng đa cộng tuyến

Kết quả kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến của mô hình hồi quy đƣợc trình

bày tại Bảng 4.9. Qua đó, ta thấy, hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) của các khái

niệm độc lập trong mô hình hồi quy đều nhỏ hơn 10; chứng tỏ: giữa các khái niệm

độc lập không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.

4.5.3.Hiện tƣợng phƣơng sai không đổi

Quan sát biểu đồ 09 có thể thấy, phần dƣ ƣớc lƣợng của mô hình không biểu

hiện xu hƣớng tăng/giảm cùng với giá trị ƣớc lƣợng của khái niệm phụ thuộc. Vì

vậy, mô hình không vi phạm giả thiết về sự không đổi của phƣơng sai phần dƣ.

Biểu đồ 09: Biểu đồ phƣơng sai không đổi

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)

Biểu đồ 10: Biểu đồ tần số P-P của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)

55

Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ cũng không bị vi phạm thông qua

biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa (đƣợc nêu ở biểu đồ 09) và biểu đồ tần số P-P

(biểu đồ 10). Tác giả Hoàng Trọng và tác giả Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho

rằng phần dƣ chuẩn hóa trong biểu đồ có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì

nhiều lý do nhƣ sử dụng mô hình không đúng, phƣơng sai không phải là hằng số, số

lƣợng các phần dƣ không đủ nhiều để phân tích. Vì vậy, ta sử dụng nhiều cách kiểm

định khác nhau để đảm bảo tính xác đáng của kiểm định. Các kiểm định phân phối

chuẩn của phần dƣ nhƣ biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa và biểu đồ tần số P-P.

Quan sát biểu đồ tần số của phần dƣ có thể nói phân phối phần dƣ xấp xỉ chuẩn vì

giá trị trung bình Mean rất nhỏ và độ lệch chuẩn Std.Dev là 0.989 gần nhƣ bằng 1.

Đồng thời quan sát biểu đồ tần số P-P cho thấy các điểm quan sát không phân tán

quá xa đƣờng thẳng kỳ vọng mà phân tán dọc và sát đƣờng kỳ vọng nên phần dƣ có

thể xem nhƣ chuẩn.

4.5.4.Sự độc lập của phần dƣ ƣớc lƣợng

Đại lƣợng thống kê Durbin - Watson (d) của hàm hồi quy có giá trị là 1.139,

gần bằng 2, ta có thể khẳng định không có sự tự tƣơng quan chuỗi bậc 1, hay nói

cách khác: các phần dƣ ƣớc lƣợng của mô hình độc lập, không có mối quan hệ

tuyến tính với nhau.

4.6.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội

4.6.1.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội

Bảng 4.9.Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội

Tiêu chí Sig. Hệ số hồi quy Hệ số phóng đại VIF

Hằng số Vốn lƣu động Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Tuổi Kinh nghiệm quản lý -23.077 -.005 -.877 -.569 -1.200 .787 1.163 Hệ số hồi quy chuẩn hóa -.109 -.084 -.747 -.135 .088 .084 .019 .002 .016 .000 .000 .012 .027 1.079 1.064 1.119 1.061 1.076 1.263

56

Tiêu chí Sig. Hệ số hồi quy Hệ số phóng đại VIF

Lĩnh vực hoạt động Hệ số R2 hiệu chỉnh Prob >F (Sig. F) Durbin Watson Số quan sát 5.422 Hệ số hồi quy chuẩn hóa .081 .599 .000b 1.139 350 .036 1.311

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)

Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính cho ta kết quả nhƣ sau: (1) Mức

ý nghĩa quan sát Sig. rất nhỏ (Sig. = 0,00) cho thấy mức độ an toàn bác bỏ giả

thuyết Ho, có nghĩa là có mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc là hiệu quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (đo lƣờng bằng tỷ suất lợi nhuận) với các

biến độc lập là các biến tác động, do đó mô hình hồi qui tuyến tính của mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu; (2) Giá trị R2 điều chỉnh nhỏ hơn R2, nên sử dụng

nó để đánh giá mô hình là phù hợp hơn và nó không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình, nhƣ vậy R2 điều chỉnh = 0.599 có nghĩa là 59.9% ảnh hƣởng đến hiệu

quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc giải thích từ mối quan hệ tuyến

tính giữa tỷ suất lợi nhuận của DNVVN ở Tiền Giang với các biến độc lập trong mô

hình nghiên cứu.

-Vốn lƣu động có hệ số Beta chuẩn hóa là -.109 điều này có ý nghĩa là vốn lƣu

động có mối quan hệ ngƣợc chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nếu

việc quản lý vốn lƣu động kém hiệu quả làm cho vốn lƣu động bị lãng phí thêm 1

đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì hiệu

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm xuống .109 đơn vị độ lệch

chuẩn.

-Chi phí bán hàng có hệ số Beta chuẩn hóa là -.084 điều này có ý nghĩa là chi

phí bán hàng có mối quan hệ ngƣợc chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,

nếu chi phí bán hàng tăng lên 1 đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố

khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm

xuống .084 đơn vị độ lệch chuẩn.

57

-Chi phí quản lý doanh nghiệp có hệ số Beta chuẩn hóa là -.747 điều này có ý

nghĩa là chi phí quản lý doanh nghiệp có mối quan hệ ngƣợc chiều với hiệu quả

hoạt động của doanh nghiệp, nếu chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên 1 đơn vị độ

lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm xuống .747 đơn vị độ lệch chuẩn.

-Chi phí tài chính có hệ số Beta chuẩn hóa là -.135 điều này có ý nghĩa là chi

phí tài chính có mối quan hệ ngƣợc chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,

nếu chi phí tài chính tăng lên 1 đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố

khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giảm

xuống .135 đơn vị độ lệch chuẩn.

-Tuổi của doanh nghiệp có hệ số Beta chuẩn hóa là .088 điều này có ý nghĩa là

tuổi của doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều với hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp, nếu tuổi của doanh nghiệp tăng lên 1 đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với

điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp sẽ tăng lên .088 đơn vị độ lệch chuẩn.

-Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp có hệ số Beta chuẩn hóa là .084

điều này có ý nghĩa là kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp có mối quan hệ

thuận chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nếu kinh nghiệm quản lý của

chủ doanh nghiệp tăng thêm 1 đơn vị độ lệch chuẩn nhƣng với điều kiện các yếu tố

khác không thay đổi thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tăng

lên .084 đơn vị độ lệch chuẩn.

-Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có hệ số Beta chuẩn hóa là .081 điều

này có ý nghĩa là lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều

với biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt

động trong lĩnh vực dịch vụ thì có hiệu quả hơn các ngành khác là .081 đơn vị độ

lệch chuẩn với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.

4.6.2.Phƣơng trình hồi quy

Y(ROS) = -23.077- 0.005*Vốn lƣu động- 0.877*Chi phí bán hàng -0.569*Chi

phí quản lý doanh nghiệp - 1.2*Chi phí tài chính+ .787 *tuổi+1.163*Kinh nghiệm

58

quản lý+ 5.422*Lĩnh vực hoạt động

4.7.Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu

Căn cứ vào kết quả phân tích mô hình nghiên cứu và các giả thuyết có liên

quan ở trong và ngoài nƣớc về mô hình nghiên cứu, trong nghiên cứu có 7 biến độc

lập đƣa vào mô hình thì có 7 biến độc lập có ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc với mức

ý nghĩa 5%. Do đó, các giả thuyết phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng sẽ đƣợc trình bày

trong bảng phụ lục 6.7.

Kết luận kết quả phân tích

 Kết quả nghiên cứu từ phân tích thực trạng DNVVN

Ta nhận thấy các DNVVNtại Tiền Giang hiện tại gặp khó khăn trong sản xuất

kinh doanh, khả năng cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh còn hạn chế do quy mô

nhỏ, trình độ công nghệ, khoa học yếu kém và lạc hậu, năng lực quản lý và điều

hành doanh nghiệp còn yếu kém, thiếu chuyên viên kỹ thuật cao, thiếu vốn kinh

doanh, thiếu tài sản thế chấp nên khó tiếp cận nguồn tín dụng; lãi suất vay ngân

hàng cao, vay vốn khó khăn nên thiếu vốn sản xuất, thiếu vốn đầu tƣ, nên hạn chế

đến việc phát triển sản xuất kinh doanh, phần lớn doanh nghiệp chƣa quan tâm thực

sự đến thƣơng hiệu xây dựng thƣơng hiệu cho riêng mình. Các doanh nghiệp mới

thành lập và mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vì các doanh nghiệp mới

này phải cạnh tranh với các doanh nghiệp đã hoạt động ổn định trong việc tìm kiếm

các nguồn vốn chính thức.

Năng lực cạnh tranh còn thấp, các DNVVN tại Tiền Giang có năng suất, hiệu

quả sản xuất kinh doanh thấp, sản phẩm chƣa có sức cạnh tranh cao, vì thiết bị,

công nghệ đa phần còn lạc hậu, trình độ chuyên môn hóa của ngƣời lao động và

trình của ngƣời quản lý doanh nghiệp còn yếu.

 Các nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các DNVVN

Thông qua kết quả nghiên cứu đã mô tả đƣợc mẫu điều tra về DNVVN tại

Tiền Giang nhƣ mô tả một số đặc điểm về các DNVVN. Nghiên cứu cũng phân tích

đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các DNVVN thông qua mô

59

hình hồi quy bội, kết quả chỉ ra có 7 nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh

doanh của các DNVVN tại Tiền Giang nhƣ: vốn lƣu động, chi phí bán hàng, chi phí

quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý

của chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.

Tóm tắt chƣơng 4

Trong chƣơng 4, nghiên cứu đã đánh giá thực trạng doanh nghiệp tỉnh Tiền

Giang thông qua việc đánh giá thực trạng 7 yếu tố về: (1) Số lƣợng doanh nghiệp,

(2) Các yếu tố sản xuất, (3) Kết quả sản xuất kinh doanh, (4) Lợi nhuận, (5) Vốn

đầu tƣ, (6) Thu nhập của ngƣời lao động, (7) Phân tích và đánh giá những yếu kém

của doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang.

Mô tả đƣợc mẫu điều tra về các DNVVN tại Tiền Giang nhƣ mô tả một sổ đặc

điểm về DNVVN… Nghiên cứu cũng phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến

hiệu quả hoạt động của các DNVVN thông qua mô hình hồi quy, kết quả chỉ ra các

nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động (ROS).

60

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1.Kết luận

Nghiên cứu đã khảo sát đƣợc 350 DNVVN tại Tiền Giang để làm mẫu đại

diện, qua đó nghiên cứu đã đánh giá đƣợc tình hình sản xuất của các DNVVN tại

Tiền Giang qua 5 năm. Trong đó các vấn đề đƣợc thể hiện về các đặc điểm nhƣ (1)

Số lƣợng doanh nghiệp, (2) Các yếu tố sản xuất, (3) Kết quả sản xuất kinh doanh,

(4) Lợi nhuận, (5) Vốn đầu tƣ, (6) Thu nhập của ngƣời lao động, (7) Phân tích và

đánh giá những yếu kém của doanh nghiệp tỉnh Tiền Giang. Bêncạnh đó nghiên cứu

còn chỉ ra đƣợc các nhân tố nhƣ: vốn lƣu động, chi phí bán hàng trong tiêu thụ sản

phẩm, chi phí quản lý doanh nghiệp trong điều hành, chi phí tài chính trong việc

vay vốn, tuổi của doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp, lĩnh

vực hoạt động của doanh nghiệp tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh

nghiệp thông qua mô hình hồi qui bội và nghiên cứu tiến hành nhận xét các nhân tố

nào tác động nhiều hay tác động ít đến biến phụ thuộc trong mô hình. Bên cạnh đó,

thông qua các nội dung phân tích thực trạng của các doanh nghiệp và kết quả mô

hình nghiên cứu nghiên cứu, tác giả đã đƣa ra các kiến nghị thiết thực, cụ thể để

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các DNVVN tại Tiền Giang trong

tƣơng lai.

5.1.1.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

DNVVN tại Tiền Giang

5.1.1.1.Các nhân tố bên trong

Do mô hình hồi qui tuyến tính phù hợp với mẫu ngẫu nhiên nghiên cứu với

mức ý nghĩa α = 0.05, thông qua kiểm định F với giá trị F là 75.623 tại mức ý nghĩa Sig. rất nhỏ là .000b < 0,05. Mức độ phù hợp của mô hình so với thực tế là R2 điều

chỉnh = .599 có nghĩa là 59,9% ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của

các DNVVN tại Tiền Giang có thể đƣợc giải thích từ mối tƣơng quan tuyến tính

giữa biến phụ thuộc là hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNVVN tại Tiền

Giang với các biến độc lập là các biến tác động đƣợc tác giả xây dựng và đƣa vào

trong mô hình nghiên cứu. Các nhân tố có ý nghĩa quan trọng, có tác động tích cực

61

và quyết định chủ yếu đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNVVN tại Tiền

Giang gồm 7 yếu tố: Chi phí quản lý doanh nghiệp (b3 = -.747), Chi phí tài chính

(b4 = - .135), Vốn lƣu động (b1 = -.109), Tuổi (b5 = .088), Chi phí bán hàng (b2 = -

.084), Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp (b6 = .084), Lĩnh vực hoạt động

(b7 = .081).

5.1.1.2.Các nhân tố bên ngoài

Môi trƣờng kinh tế bao gồm các chính sách vĩ mô, tăng trƣởng kinh tế và môi

trƣờng văn hóa -xã hội gồm môi trƣờng y tế, giáo dục, môi trƣờng sống, con ngƣời

lao động… luôn luôn là điều kiện cho việc phát triển và mở rộng tái sản xuất cho

các doanh nghiệp. Trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm

lý xã hội... đều có tác động tích cực hoặc tiêu cực, hay ảnh hƣởng trực tiếp hoặc

gián tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp ở Tiền Giang.

5.1.2.Thực trạng doanh nghiệp Tiền Giang

Doanh nghiệp Tiền Giang phát triển nhanh cả về số lƣợng, vốn và kết quả sản

xuất. Các doanh nghiệp phát triển tập trung chủ yếu vào các Khu công nghiệp Mỹ

Tho, Khu công nghiệp Tân Hƣơng, Cụm công nghiệp Trung An, Khu công nghiệp

Long Giang. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có bƣớc phát triển và loại hình các

doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có xu hƣớng tăng trƣởng khá ổn

định. Doanh nghiệp Tiền Giang đã có bƣớc phát triển khá nhanh, nhƣng hiện tại

doanh nghiệp cơ bản vẫn còn yếu kém trong hoạt động sản xuất kinh doanh và khả

năng cạnh tranh của doanh nghiệp với doanh nghiệp ngoài tỉnh và nƣớc ngoài, trình

độ quản trị doanh nghiệp còn nhiều hạn chế sau khi hội nhập kinh tế quốc tế.

Tuy nhiên vẫn còn một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang với mức

độ đầu tƣ tuy không lớn, nhƣng linh hoạt, rất phù hợp với loại hình kinh tế ngoài

quốc doanh. Chính sách đầu tƣ và ƣu đãi doanh nghiệp là phƣơng pháp phù hợp để

huy động nguồn lực từ nhân dân cho ổn định và tăng trƣởng kinh tế ở nƣớc ta. Hiện

tại doanh nghiệp Tiền Giang phát triển thực sự chƣa đáp ứng đƣợc đầy đủ yêu cầu

về phát triển kinh tế - xã hội. Các DNVVN tại Tiền Giang sản xuất kinh doanh ở

trong nƣớc có phạm vi không gian nhỏ hẹp, có xu hƣớng kinh doanh hƣớng nội, ít

62

quan tâm với bên ngoài, năng lực cạnh tranh còn thấp. Thông qua kết quả nghiên

cứu, kỳ vọng các ngành chức năng quản lý doanh nghiệp của Tiền Giang có những

giải pháp thiết thực và hiệu quản hơn để phát triển doanh nghiệp, góp phần phát

triển kinh tế - xã hội của Tiền Giang ngày càng tốt hơn.

5.2.Hàm ý chính sách và kiến nghị

5.2.1.Hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh và tăng cƣờng hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang

5.2.1.1.Gợi ý chính sách từ phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh

của các DNVVN tại Tiền Giang

Các DNVVN nên tận dụng các cơ hội từ sự hỗ trợ của nhà nƣớc, vị trí địa lý

thuận lợi và Vùng kinh tế trọng điểm phía nam để khai thác tối đa thị trƣờng tại

Tiền Giang. Do đó, các doanh nghiệp cần mở rộng quy mô tái sản xuất, để mở rộng

thị trƣờng sản xuất thì hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp đƣợc cao hơn.

Các DNVVN cần cải thiện mối quan hệ xã hội tốt hơn với các cơ quan chức

năng trên địa bàn và đặc biệt là các tổ chức tín dụng để có thể tiếp cận nguồn vốn

lãi suất thấp nhằm đổi mới công nghệ phục vụ cho sản xuất, tạo ra sản phẩm cạnh

tranh tốt hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh.

Các DNVVN cần tận dụng các thế mạnh nhƣ dân số tập trung đông tại các

trung tâm, vị trí địa lý thuận lợi cho việc đi nghiên cứu thăm dò ý kiến khách hàng

để thực hiện các nghiên cứu nhằm đƣa ra các sản phẩm mới tốt hơn nhằm đáp ứng

nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng trong Tiền Giang.

Các DNVVN cần tận dụng tốt các hỗ trợ của nhà nƣớc để khắc phục hạn chế

trong hoạt động kinh doanh nhƣ thiếu vốn, trình độ nhân lực, công nghệ sản xuất,

trình độ quản lý để đƣợc nhận đƣợc sự giúp đỡ của nhà nƣớc trong việc mới công

nghệ tiên tiến và nâng cao trình độ chuyên môn hóa cho ngƣời lao động trong sản

xuất kinh doanh, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh chất lƣơng sản phẩm và đem

lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp mình.

Sự cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ giữa các doanh nghiệp

63

trong và ngoài nƣớc với nhau ngày càng khốc liệt khi nƣớc ta hội nhập kinh tế ngày

càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các nhân tố đầu vào phục vụ cho sản xuất

kinh doanh gia tăng nhƣ điện, nƣớc, xăng,...Vì vậy các DNVVN tại Tiền Giang cần

quản lý chi phí tốt nhƣ: chi phí bán hàng trong tiêu thụ sản phẩm, chi phí quản lý

doanh nghiệp trong điều hành sản xuất, chi phí tài chính chi phí trong hoạt động

giao tiếp với ngân hành. Ở khía cạnh khác, các DNVVN cần quan tâm cũng cố chất

lƣợng sản phẩm đầu ra để giảm giá thành sản phẩm nhằm phục vụ tốt cho thị

trƣờng.

5.2.1.2.Gợi ý chính sách từ việc phân tích mô hình hồi quy nghiên cứu

hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang

Doanh nghiệp cần có các chính sách tuyển dụng hợp lý, đào tạo và phân công

công việc phù hợp, tạo môi trƣờng làm việc tốt cho ngƣời lao động, thực hiện tốt

chính sách tiền lƣơng và khen thƣởng hợp lý.

Các DNVVN trên địa bàn Tiền Giang cần thực hiện tốt công tác đào tạo nguồn

nhân lực nhằm thay thế và luân chuyển các cán bộ quản lý yếu kém ở các bộ phận

thay vào đó là những ngƣời có trình độ cao hơn.

Xây dựng văn hóa doanh nghiệp cho tốt để đảm bảo môi trƣờng làm việc tốt

hòa đồng, hợp tác thuận lợi và đoàn kết giữa các thành viên trong doanh nghiệp

tránh mất đoàn kết nội bộ.

Các DNVVN cần kiểm soát tốt chi phí hoạt động trong doanh nghiệp nhằm hạ

giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng giúp cho doanh

nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Các DNVVN của tỉnh Tiền Giang cần phải xây dựng chƣơng trình sử dụng

vốn hợp lý để tăng cƣờng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.

Xây dựng hệ thống quản lý tài chính chặt chẽ, nên sử dụng các phần mềm

quản lý tiên tiến để quản lý thu chi và lợi nhuận của doanh nghiệp nhằm tránh thất

thoát tài chính, dễ dàng kiểm tra công tác tài chính trong doanh nghiệp khi cần thiết.

5.2.2 Kiến nghị

5.2.2.1.Công tác quản lý nhà nƣớc

64

 Công tác quản lý nhà nƣớc về kinh tế cấp Trung ƣơng

Quá trình toàn cầu hóa kinh tế tạo cơ hội để các doanh nghiệp Tiền Giang tận

dụng và phát huy lợi thế so sánh của mình, thúc đẩy và duy trì tăng trƣởng bền vững

và góp phần nâng cao phúc lợi xã hội nhờ việc phân bố các nguồn lực có hiệu quả

hơn. Tuy nhiên, sự hội nhập kinh tế quốc tế thì các doanh nghiệp cũng phải đƣơng

đầu với những khó khăn thách thức nhiều hơn. Sự cạnh tranh càng quyết liệt hơn.

Các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh giữa doanh nghiệp Việt Nam với doanh

nghiệp nƣớc ngoài để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ mà còn phải cạnh

tranh trong nội bộ thị trƣờng sản xuất và tiêu thụ ở nƣớc ta. Đây là áp lực không

nhỏ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt những doanh nghiệp đã quen ỷ

lại sự giúp của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có quy mô nhỏ

hoặc có tiềm lực tài chính và công nghệ yếu kém mà vấn đề này thƣờng gặp ở

doanh nghiệp nƣớc ta.

Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều rủi ro trong sản xuất kinh doanh cũng

nhƣ trong xã hội do có sự chuyển dịch tự do các yếu tố của quá trình tái sản xuất

hàng hóa và dịch vụ giữa các nƣớc với nhau. Nhà nƣớc tăng cƣờng khả năng kiểm

soát vĩ mô, nâng cao tính năng động, sáng tạo của toàn bộ nền kinh tế. Chính phủ

cần có các giải pháp hữu hiệu về an sinh xã hội để giải quyết những khó khăn ngắn

hạn. Chính quyền các cấp cần tiếp tục hoàn thiện môi trƣờng kinh doanh để thu hút

đầu tƣ và phát huy tất cả tiềm lực của các thành phần kinh tế trong nƣớc và nƣớc

ngoài và tiếp tục hoàn thiện các quy định về cạnh tranh để môi trƣờng cạnh tranh

đƣợc lành mạnh và công bằng. Nguyên tắc chủ đạo của WTO là minh bạch hóa,

công khai hơn, minh bạch hơn và hiệu quả hơn, nền hành chính vì quyền lợi hợp

pháp và chính đáng của mọi ngƣời dân, nền hành chính lấy nhân dân phục vụ.

 Công tác quản lý nhà nƣớc về kinh tế địa phƣơng

-Công tác quản lý nhà nƣớc

Hội nhập là mở cửa tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, cũng có nghĩa là quá

trình cạnh tranh và phân công lao động quốc tế. Việc phá sản hoặc thu hẹp sản xuất

kinh doanh, thu hẹp quy mô sử dụng lao động của một bộ phận doanh nghiệp hoạt

65

động trong một lĩnh vực, ngành nào đó kéo theo sự mất việc của một bộ phận ngƣời

lao động trong các doanh nghiệp đó là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, bên cạnh

việc có thể một hoặc một số ngành, nghề nào đó nhỏ đi, bị mất, chắc chắn sẽ có

những ngành sản xuất, nghề mới ra đời, tập trung và phát triển hơn các ngành trƣớc

và có thể tạo nhiều việc làm hơncho ngƣời lao động. Nhƣ vậy, trong xã hội ở những

thời điểm nhất định có thể sẽ có tình trạng một bộ phận ngƣời lao động mất việc và

phải tìm việc làm mới. Tỉnh Tiền Giang cần chủ động có chính sách và biện pháp

thích hợp giải quyết vấn đề này, tránh để nó trở thành một vấn đề có thể gây bùng

nổ xã hội bằng việc hỗ trợ cho sự hình thành mạng lƣới an sinh xã hội nhằm giải

quyết các nhu cầu của những ngƣời không có khả năng tự lo cho mình và có các

chƣơng trình đầu tƣ xã hội để giúp mọi ngƣời đƣợc đào tạo những kỹ năng cần phải

có trong một nền kinh tế hiện đại.

Tiền Giang cần sử dụng vai trò điều tiết phân phối lại thu nhập xã hội để hỗ

trợ những ngƣời bị thất nghiệp (Quỹ bảo hiểm xã hội, Quỹ hỗ trợ thất nghiệp...) và

có chính sách tái đào tạo nghề nghiệp giúp ngƣời lao động bị mất việc có thể

chuyển sang nghề khác. Xây dựng Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp, khuyến

khích các ngân hàng thƣơng mại phát triển nghiệp vụ cho thuê tài chính và áp dụng

các biện pháp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thế chấp khi doanh nghiệp có

dự án khả thi...Tiền Giang cần thực hiện tốt các chính sách, biện pháp nhằm đảm

bảo tăng trƣởng kinh tế đi đôi với tiến bộ công bằng xã hội. Thực hiện tốt các chính

sách để tạo việc làm, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm cuộc sống tốt

hơn cho ngƣời dân khi Nhà nƣớc thu hồi đất để xây dựng các khu, cụm công

nghiệp, các công trình trọng điểm. Thực hiện tốt công tác hòa giải giữa chủ doanh

nghiệp và ngƣời lao động khi xảy ra đình công. Quản lý tốt chế độ tiền lƣơng của

các doanh nghiệp, đảm bảo công bằng nhằm khắc phục những vụ biểu tình, đình

công xảy ra ở các khu vực công nghiệp tập trung trong những năm gần đây.

Tiền Giang cần ƣu tiên thu hút những dự án đầu tƣ sản xuất các sản phẩm có

hàm lƣợng chất xám kết tinh trong sản phẩm cao, hạn chế thu hút những doanh

nghiệp sản xuất các sản phẩm mang tính chất gia công, sản phẩm gây ô nhiễm môi

66

trƣờng... Tỉnh Tiền Giang cần tiếp tục tập trung xây dựng môi trƣờng đầu tƣ, kinh

doanh thông thoáng, minh bạch, giảm chi phí không chính thức, đồng thời sửa đổi,

bổ sung các vấn đề kêu gọi ƣu đãi đầu tƣ đối với doanh nghiệp theo hƣớng giải

quyết tốt nhất các nhu cầu bức xúc của doanh nghiệp.

-Lĩnh vực hoạt động

Lĩnh vực hoạt động có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các doanh nghiệp DNVVV tại Tiền Giang. Nhữngdoanh nghiệphoạt động trong

ngành dịch vụ thì hoạt động có hiệu quả hơn đối với các ngành khác do cơ cấu tổ

chức đơn giản, chi phí hoạt động thấp hơn các doanh nghiệp trong lĩnh vực khác. Vì

vậy tỉnh Tiền Giang cần có nhiều chính sách hỗ trợ cụ thể nhiều hơn nữa đối với các

doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực: Nông, lâm, ngƣ nghiệp; Công nghiệp –xây

dựng và đồng thời có những chính sách tập trung phát triển hơn nữa các ngành Dịch

vụ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

5.2.2.2 Doanh nghiệp

 Vốn lƣu động

Các DNVVN tại Tiền Giang cần có một kế hoạch sử dụng vốn lƣu động hiệu

quả hơn trong việc mua nguyên nhiên vật liệu dự trữ trong sản xuất sản phẩm để

tránh vốn sử dụng vốn lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn lƣu động chậm, chu kỳ luân

chuyển vốn lƣu động dài thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém

do chi phí tăng làm cho giá thành sản phẩm tăng.

 Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng trong quá trình tiêu thụ sản phẩm có tác động tích cực đến

giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, đây là một trong những yếu tố quyết định

năng lực cạnh tranh cũng nhƣ sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Vì vậy, các

DNVVN tại Tiền Giang cần kiểm soát tốt chi phí bán hàng tốt nhất để không ngừng

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí giảm giá thành để doanh

kinh doanh ngày càng cao hơn.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp có tác động đến giá thành sản phẩm của doanh

67

nghiệp của DNNVV, các khoản chi phí này tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá thành

sản phẩm nhƣng các DNVVN tại Tiền Giang quản lý tốt để tiết kiệm chi phí quản lý

doanh nghiệp từng bƣớc hạ giá thành sản phẩm thì kết quả sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp ngày càng cải thiện và cao hơn.

 Chi phí tài chính

Chi phí tài chính gồm các khoản vay từ các đối tƣơng khác nhau trong doanh

nghiệp có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của DNNVV, chi phí tài chính

là một yếu tố quyết định hiệu quả của mỗi hoạt động tại các doanh nghiệp, nếu kết

quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp thƣờng xuyên bị lỗ thì đây chính là các

nguyên nhân làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Vì vậy, các

DNVVN tại Tiền Giang việc kiểm soát tốt chi phí tài chính để hiệu quả kinh doanh

của doanh nghiệp ngày càng cao hơn.

 Tuổi doanh nghiệp

Số năm kinh doanh của doanh nghiệp có liên quan đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp, những doanh nghiệp có số tuổi càng lớn hay lịch sử

hoạt động lâu dài thì hoạt động càng hiệu quả. Vì vậy các doanh nghiệp tại Tiền

Giang cần tạo lập uy tín, quảng bá thƣơng hiệu, thực hiện tốt đạo đức trong kinh

doanh, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng cam kết mà doanh nghiệp đã ký với

khách hàng của mình trong sản xuất kinh doanh.

 Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp

Các chủ doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong điều hành kinh doanh càng

nhiều sẽ dễ dàng ứng phó với những thay đổi của thị trƣờng. Để tránh thiệt hại trong

sản xuất kinh doanh khi tham giam kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp tỉnh Tiền

Giang không ngừng học tập chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật trong nƣớc và quốc

tế, ngoại ngữ, quản lý kinh tế và đặc biệt là phải xây dựng cho mình một thƣơng

hiệu uy tín khi nƣớc ta tham gia hội nhập kinh tế quốc tế bởi yếu tố thị trƣờng là nơi

quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

 Trình độ công nghệ

Các doanh nghiệp Tiền Giang phải chủ động, không trông chờ, không ỷ lại

68

vào sự giúp đỡ của chính quyền các cấp nên tiếp tục mạnh dạn đầu tƣ đổi mới công

nghệ tiến tiến, sử dụng máy móc thiết bị hiện đại nhằm làm tăng năng suất lao động,

giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận của

doanh nghiệp mình, phát triển đa dạng các sản phẩm của doanh nghiệp mình, từng

bƣớc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh sản

phẩm và tiêu thụ sản phẩm của mình, nhất là các mặt hàng chế biến nông thủy sản,

hàng xuất khẩu.

5.3.Hạn chế nghiên cứu

Do thời gian hạn chế nên số lƣợng đối tƣơng quan sát chỉ có 350 quan sát nên

chƣa thể đánh giá chính xác các yếu tố có thể có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang. Trong nghiên cứu này cũng chƣa đánh

giá, phân tích đƣợc hết các yếu tố (vĩ mô, vi mô) mà chúng có tác động và ảnh

hƣởng sâu sắc đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.

5.4.Hƣớng nghiên cứu tiếp theo

Để đánh giá nội dung và hình thức của kết quả nghiên cứu về sự tác động của

các yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang đƣợc

chính xác hơn thì các nghiên cứu tiếp theo sẽ thực hiện theo các hƣớng sau đây:

Thực hiện nghiên cứu với mô hình có cỡ mẫu lớn hơn để có thể khảo sát,

nghiên cứu phân tích toàn diện về sự tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các DNVVN ở Tiền Giang nhằm ƣớc lƣợng mô hình nghiên

cứu đầy đủ, chính xác hơn. Mở rộng địa bàn điều tra khảo các DNVVN trên các

huyện, thành phố, thị xã chƣa đƣợc chọn mẫu để việc phân tích mô hình nghiên cứu

và kiến nghị những giải pháp về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN

tại Tiền Giang sẽ khách quan, chính xác hơn, đầy đủ và hiệu quả hơn.

Bổ sung các biến mới (vĩ mô, vi mô) vào mô hình nghiên cứu nhằm lựa chọn,

phân tích, đánh giá chính xác hơn các yếu tố có tác động và ảnh hƣởng sâu sắc đến

hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN tại Tiền Giang.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt:

1. Cao Thị Lan Hƣơng (2010), Phân tích tác động của các yếu tố môi trường

ngành tác động lên doanh nghiệp, Luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế

quốc dân.

2. Dƣơng Thu Phƣơng (2009), Một số giải pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ

và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,

Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Thái Nguyên.

3. Đoàn Thanh Hà. (2013). Lộ trình và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh

cho các DNVVV TP Cần Thơ sau khi Việt Nam gia nhập WTO và sau khủng

hoảng kinh tể thế giới. Đề tài khoa học cấp thành phố cần Thơ.

4. Đoàn Thanh Hà. (2013).Doanh nghiệp nhỏ và vừa TP Cần Thơ; Thực trạng và

giải pháp. NXB Kinh tế TP.HCM.

5. Hoàng Trọng; Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệunghiên cứu

vớiSPSS, NXB Thống Kê.

6. Hồ Thái Đặng (2016), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp,

Trƣờng Đại học Cần Thơ.

7. Huỳnh Thị Tuyết Vân (2016), Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị xã Dĩ An - Bình Dương,

Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc tế Hồng Bàng.

8. Kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2017, Tổng cục thống kê

9. Mai Văn Nam (2008), Kinh tế lượng (Econometrics),Nhà xuất bản Văn hóa

Thông tin.

10. Mai Văn Nam (2013), Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực

cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng Tháp, Báo cáo nghiên cứu,

Trƣờng Đại học Cần Thơ.

11. Mai Văn Nam, Nguyễn Quốc Nghi (2011), Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở TP Cần Thơ, Tạp

chí khoa học, Trƣờng Đại học Cần Thơ.

12. Manfred Kuhn (1990), Từ điển kinh tế, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

13. Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam về việc Trợ giúp phát

triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

14. Nguyễn Đức Trọng (2009), nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh

doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng sông Cửu Long”.

15. Nguyễn Quốc Nghi (2010), “Một số khuyến nghị nâng cao khả năng tiếp cận

chính sách hỗ trợ của Chính phủ cho các DNNVV ở Tp. Cần Thơ”. Kỷ yếu Hội

thảo khoa học, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh và Tạp chí Đảng

Cộng Sản.

16. Nguyễn Thanh Vũ (2015), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển

nguồn nhân lực của các doanh nghiệp may tỉnh Tiền Giang, Luận văn Tiến sỹ

kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.

17. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Thanh Nam (2006). Chiến lược & Chính sách

kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động xã hội.

18. Phạm Ngọc Kiểm- Nguyễn Công Nhự, Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,

NXB Giáo dục Việt Nam, 2009.

19. Phạm Thị Hƣơng, Phạm Thị Thuỷ, Nguyễn Đức Thành, Hoàng Thị Chinh

Thon,Tô Trung Thành (2009). Báo cáo tổng quan những nghiên cứu về môi

trường kinh doanh tại Việt Nam, Báo cáo nghiên cứu, Trung tâm Nghiên cứu

Kinh tế và Chính sách CEPR – Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà

Nội.

20. Phan Thị Minh Lý (2011), Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng

đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thừa Thiên

Huế, Tạp chí khoa học và công nghệ, Trƣờng Đại học Đà Nẵng - số

2(43).2011.

21. Trần Bá Quang (2011), Giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

tại tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, Đại học Cần

Thơ.

22. Võ Tuấn Ngọc (2008), Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ các DN nhỏ

thành phố Cần Thơ.

23. Võ Thành Danh, Trƣơng Đông Lộc, Phan Đình Khôi, Tổng quan về kinh tế

tƣ nhân ở Đồng bằng sông Cửu Long. NXB Giáo Dục.

Tiếng Anh:

24. Anne Ngima Kinyua (2014),“Factors Affecting the Performance of Small

and Medium Enterprises in the Jua Kali Sector In Nakuru Town, Kenya”.

Journal of Business and Management. e-ISSN:2278- 487X. p-ISSN: 2319-

7668. VolumeT6, Issue 1. Ver. IV (Jan. 2014), pp 80-93.

25. Ari Kokko and Fredrik Sjoholm (2004),“The Internationalization of

Vietnamese SMEs, Stockholm School of Economics ”, Asian Economic

Papers, Vol.4, No.1.

26. Chuthamas Chittithawom và cộng sự (2011), “Factors Affecting Business

Success of Small & Medium Enterprises (SMEs) in Thailand”. Asian Social

Science. Vol. 7, No. 5; May 2011.

27. Girlie Ndoro (2012). Executivecompensation and firm performance:

evidence from the UK charities. A ThesisSubmitted to the University of

Nottinghamfor the Degree of Doctor of Philosophy.

28. Henrik Hansen, John Rand and Finn Tarp (2002)“SME Growth and Survival

in Vietnam: Did Direct Government Support Matter? ” có thể xem tại

www.vnep.org.vn.

29. M. Marchesnay et al., Les PME: Bilan et Perspectives, Edition Economica,

1998.

30. Panco, R., and Korn, H (1999), “UnderstandingFactors of Organizational

Mortality: Considering Alternatives to Firm Failure”, có thể xem tại

http://www.eaom.org.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 01: DÀN BÀI THẢO LUẬN - PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH

A. Phần giới thiệu

Xin kính chào các Anh /chị.

Xin giới thiệu tôi tên là Phan Thanh Việt đang học cao học của Trƣờng Đại

học kinh tế TP HCM. Hiện nay tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích các

nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và

nhỏ tại Tiền Giang”. Cuộc thảo luận này có ý nghĩa rất quan trọng để tìm ra các

nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và

nhỏ tại Tiền Giang.

Mục đích cuộc thảo luận: Khám phá, xác định, điều chỉnh, bổ sung các nhân tố

tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Tiền Giang.

Rất mong đƣợc sự hỗ trợ của quý Anh/chị!

B.Chƣơng trình thảo luận

- Giới thiệu lý do, mục đích, các chuyên gia tham dự thảo luận.

- Giới thiệu nội dung thảo luận.

- Tiến hành thảo luận.

- Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, đại diện doanh nghiệp tham dự.

C.Nội dung thảo luận (Gợi ý các yếu tố cấu thành).

Phần 1: Phần khám phá các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh

doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang

Anh/chị vui lòng cho biết những nhân tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang?

Phần gợi ý các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp.

1.Vốn

2.Lao động

3.Tuổi doanh nghiệp

4.Chí phí bán hàng

5.Chí phí quản lý doanh nghiệp

6.Chi phí tài chính

7.Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp

8.Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp

9.Môi trƣờng kinh tế-văn hóa xã hội

10.Chính sách tiếp cận của doanh nghiệp

Ngoài các yếu tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của

các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang mà chúng ta vừa thảo luận thì Anh/chị

vui lòng đóng góp bổ sung thêm hoặc bỏ đi một số nhân tố phù hợp với điều kiện

thực tiễn ở Tiền Giang. (Anh/chị trao đổi và đƣa ra các ý kiến của mình).

Phần 2: Phần xác định các biến quan sát cho từng thành phần trong nghiên

cứu.

Theo Anh/chị thì các nhân tố sau đây có thể biết đƣợc có tác động mạnh

mẽ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền

Giang?

1.Vốn

2.Chí phí bán hàng

3.Chí phí quản lý doanh nghiệp

4.Chi phí tài chính

5.Tuổi doanh nghiệp

6.Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp

7.Lĩnh vực hoạt động

8.Môi trƣờng kinh tế -văn hóa xã hội

9.Chính sách tiếp cận của doanh nghiệp

Cuối cùng theo Anh/Chị thì còn những nhân tố nào khác có thể biết có ảnh

hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền

Giang? (Trao đổi và đƣa ra các gợi ý).

Rất cảm ơn các Anh/chị đã tham gia thực hiện buổi thảo luận này

PHỤ LỤC 02: DÀN BÀI PHỎNG VẤN SÂU

I.Phần giới thiệu:

Xin chào quý Anh /chị.

Chúng ta vừa cùng nhau thảo luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang, tiếp theo chúng

ta chia chúng theo từng nhân tố và xếp thứ tự chúng theo mức độ ảnh hƣởng của

từng nhân tố mà chúng có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Nhƣng, tôi muốn biết ý kiến, đánh giá

riêng bản thân của bản thân Anh/chị về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang. Vì điều này rất

quan trọng và có giá trị cho nghiên cứu này. Một lần nữa tôi mong nhận đƣợc sự

tham gia nhiệt tình cùng những ý kiến, đóng góp thẳng thắn chân thành của Anh/chị

và cũng xin lƣu ý rằng không có câu trả lời nào của Anh/chị là đúng hay sai cả. Mục

đích của cuộc nghiên cứu sâu này là nhằm tìm ra các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng

đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền

Giang.

II.Phần chính:

Anh/chị hãy nhận xét những nhân tố nào trong các nhân tố trên có ảnh hƣởng

đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền

Giang?. Lý do các yếu tố này có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của

cácdoanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang? Anh/chị có thể nói thêm về các nhân

tố này?

Ngoài nhân tố này, anh/chị còn cảm thấy nhân tố nào khác tác động đến kết

quả làm việc của anh chị?.

Nghiên cứu các nhân tố đó có ý nghĩa nhƣ thế nào đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh đối với doanh nghiệp của Anh/chị?

Rất cảm ơn Anh/chị đã vui lòng tham gia buổi thảo luận này.

PHỤ LỤC 03: TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

1.Giới thiệu nhóm chuyên gia tham gia thảo luận trong nghiên cứu định

Tác giả tiến hành thảo luận các nội dung nghiên cứu với 13 chuyên gia và đại

diện doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm (gọi tắt là chuyên gia) để khám phá các

nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và

nhỏ tại Tiền Giang. Danh sách những ngƣời trả lời trong nghiên cứu định tính này

nhƣ bảng 2.1 sau:

Bảng 2.1: Danh sách các chuyên gia tham gia thảo luận

STT Tên chuyên gia Chức vụ Đơn vị công tác

01 Hồ Văn Niềm P.Q.Cục trƣởng Cục Thống kê Tiền Giang

02 Nguyễn Hữu Lễ Trƣởng phòng Sở Kế hoạch Đầu tƣ TG

03 Nguyễn Văn Vũ Kế toán trƣởng Ban quản lý các KCN TG

04 Nguyễn T Ánh Uyên Chuyên viên Sở Công Thƣơng TG

05 Lê Thị Ngọc Chiểu Trƣởng phòng TCHC Cục Thống kê Tiền Giang

06 Nguyễn Văn Tròn Trƣởng phòng TH Cục Thống kê Tiền Giang

07 Lê Văn Thạnh Trƣởng phòng NN Cục Thống kê Tiền Giang

08 Nguyễn Ngọc Huệ Trƣởng phòng CNXD Cục Thống kê Tiền Giang

09 Văn Thị Ngọc Hân P.Trƣởngphòng TM Cục Thống kê Tiền Giang

10 Nguyễn Văn Nhân Trƣởng phòng TT Cục Thống kê Tiền Giang

11 Nguyễn Thị Phƣợng P.Trƣởngphòng DS Cục Thống kê Tiền Giang

13 Phạm Thanh Đông Giám đốc C. ty TNHHBiển Đông

Những ngƣời tham gia trả lời phỏng vấn trên đều có kiến thức sâu rộng về

trong điều hành và quản lý doanh nghiệp tại tỉnh Tiền Giang. Nhiều trong số họ

đang giữa vị trí lãnh đạo các sở ngành và quản lý doanh nghiệp nên rất quan tâm

đến nghiên cứu này. Nhƣ vậy, tất cả các ứng viên trên đều đáp ứng đủ điều kiện là

chuyên gia để tác giả tham khảo ý kiến cho nghiên cứu này.

Kết quả thảo luận đƣợc kết thúc khi tác giả không còn có thể đi sâu hơn nữa

các nội dung ý kiến và quan điểm khác nhau từ các chuyên gia để thu thập các dữ

liệu dùng cho mục đích nghiên cứu, dữ liệu thu thập đƣợc đã có sự trùng lặp.

2.Kết quả thảo luận

Về thành phần các nhân tố ảnh hƣởng đến đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang.

2.1.Với những quan điểm nhận xét ở những mức độ khác nhau, các nhân tố

về môi trƣờng bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp đƣợc các chuyên gia đánh

giá cao và rất quan trọng trong nội dung thảo luận nghiên cứu định tính, nên các

chuyên gia vẫn tập trung vào thảo luận hai nhóm này.

2.1.1.Nhóm yếu tố thuộc về môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp.

Ở nhóm này có một số ít chuyên gia cho rằng nên thêm số yếu tố mang tính vĩ

mô nhƣ: Yếu tố chính trị, lạm phát, dân số,... Tuy nhiên cũng có đa số chuyên gia

cho rằng yếu tố chính trị, lạm phát, dân số, trong nƣớc trong thời gian năm qua ổn

định nên không cần phải quan sát.

Qua cuộc thảo luận các chuyên gia cũng nhất trí bổ sung và loại bỏ một số

biến quan sát cho phù hợp với điều kiện thực tiễn ở Tiền Giang. Cụ thể kết quả thảo

luận nhóm, các chuyên gia đồng tình giữ lại 2 thành phần thuộc về môi trƣờng bên

ngoài doanh nghiệp có tác động nhiều và ảnh hƣởng tích cực đến đến hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang nhƣ sau:

Về các thành phần thuộc môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp nhƣ sau:

-Thành phần Kinh tế -văn hóa xã hội

*Tình hình kinh tế xã hội Tiền Giang hiện nay được thể hiện tốt

*Lực lượng lao động địa phương hiện nay rất dồi dào

*Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp đạt hiểu quả cao

*Ý thức chấp hành kỷ luật lao động được thể hiện cao

-Khả năng tiếp cận của doanh nghiệp đang gặp khó khăn

*Vay ngân hàng khó khăn

*Lãi suất ngân hàng cao

*Trình độ hiểu biết, kinh nghiệm thị trường thế giới còn hạn chế

*Luật lệ kinh doanh quốc tế còn hạn chế

*Văn hóa kinh doanh quốc tế còn hạn chế

2.1.2.Thành phần các yếu tố thuộc về bên trong ảnh hƣởng đến đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang

-Có rất nhiều nghiên cứu của các tác giả khác nhau về sự thay đổi của yếu tố

vốn đầu tƣ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn lƣu động

hiện hành trong sản xuất kinh doanh càng nhiều thì hiệu quả hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp càng cao. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lƣu động

không hiệu quả nhƣ việc mua nguyên nhiên vật liệu thiếu một kế hoạch hợp lý, vốn

lƣu động chủ yếu là vốn vay ngân hàng hoặc cá nhân phải chịu áp lực trả nợ trong

ngắn hạn, hàng tồn kho nhiều… đây là nguyên nhân làm cho việc sử dụng vốn lãng

phí, tốc độ chu chuyển vốn lƣu động chậm, chu kỳ luân chuyển vốn lƣu động dài thì

doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả kém, không hiệu quả.

-Chi phí bán hàng là những chi phí bỏ ra cho việc tiêu thụ hàng hoá dịch vụ

của doanh nghiệp. Gồm những khoản chi phí về tiền lƣơng, các khoản phụ cấp nhƣ

lƣơng phải trả cho ngƣời lao động, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển bảo quản

sản phầm, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa... Tiết

kiệm và quản lý tốt chi phí bán hàng góp phần làm hạ giá thành sản phẩm và tăng

hiệu quả cho doanh nghiệp.

-Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí cho công tác quản lý hành

chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp nhƣ

tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho bộ phận gián tiếp quản lý ở các phòng

ban, chi phí tiếp tân…. các khoản chi phí này tuy chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với tổng giá

thành nhƣng doanh nghiệp kiểm soát tốt đƣợc chúng thì hiệu quả doanh nghiệp sẽ

cao hơn.

-Chi phí tài chính gồm những khoản chi phí có liên quan đến các hoạt động

đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,

lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự

phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá

hối đoái...Tuy nhiên nếu doanh nghiệp kiểm soát tốt đƣợc chi phí này thì doanh

nghiệp sẽ đạt hiệu quả cao hơn.

-Số năm hoạt động hay tuổi doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ này là thuận chiều, có nghĩa là

doanh nghiệp có số tuổi càng lớn hay lịch sử hoạt động lâu dài thì hoạt động càng

hiệu quả.

-Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp đƣợc xác định bằng số năm làm

quản lý, điều hành của chủ doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp càng có nhiều kinh

nghiệm trong quản lý thì doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.

-Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp thìnhữngdoanh nghiệphoạt động trong

ngành dịch vụ thì hoạt động có hiệu quả hơn đối với các ngành khác.

2.2.Kết quả hội thảo

2.2.1.Các đại biểu không thống nhất đƣa nhân tố môi trƣờng kinh tế xã hội và

khả năng tiếp cận của doanh nghiệp vào mô hình nghiên cứu vì đƣa các biến này

đƣa vào không phù hợp với mô hình nghiên cứu.

2.2.2.Các đại biểu thống nhất nên đƣa nhân tố sau vào mô hình

1.Vốn

2.Chí phí bán hàng

3.Chí phí quản lý doanh nghiệp

4.Chi phí tài chính

5.Tuổi doanh nghiệp

6.Kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp

7.Lĩnh vực hoạt động

Kết quả thảo luận các chuyên gia cho rằng việc nghiên cứu đề tài “Phân tích

các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang” nó có ý nghĩa rất quan trọng và gắn liền với

điều kiện thực tiễn hiện nay ở tỉnh Tiền Giang./.

PHỤ LỤC 4 Mã doanh nghiệp:…………..

PHIẾU KHẢO SÁT

Kính thƣa Quý Doanh nghiệp.

Tôi đang tiến hành nghiên cứu về thực trạng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

để phục vụ đề tài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tiền Giang”. Rất mong nhận

đƣợc sự trả lời khách quan của Quý Doanh nghiệp về những câu hỏi dƣới đây. Số

liệu thu thập trong phiếu khảo sát này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và đƣợc

công bố kết quả theo hình thức nghiên cứu thống kê. Chúng tôi cam kết những

thông tin thu thập đƣợc từ Quý Doanh nghiệp sẽ đƣợc bảo mật tuyệt đối. Chân

thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu của Quý Doanh nghiệp.

PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................

Ngƣời trả lời: ..................................................................................................

Chức vụ: .........................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................

Điện thoại liên lạc:..........................................................................................

Câu 1. Tên Giám đốc (Chủ Doanh nghiệp): ................................... Tuổi: .......

Câu 2. Giới tính của chủ Doanh nghiệp?

1.Nam □ 2. Nữ □

Câu 3. Trình độ học vấn của chủ Doanh nghiệp?

1.Trên đại học □ 2. Đại học □ 3. Cao đẳng/Trung cấp □ 4. PTTH □ 5.

Khác □

Câu 4. Số năm làm quản lý của chủ Doanh nghiệp?

Số năm ....................................................

Câu 5. Doanh nghiệp đƣợc thành lập vào năm nào?

Số năm ....................................................

Câu 6. Lĩnh vực sản xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp?

1.Nông, lâm, ngƣ nghiệp □ 2. Công nghiệp –xây dựng □3.Dịch vụ □

Câu 7. Loại hình kinh doanh của Doanh nghiệp hiện nay? (Chọn 1 trong các

loại dƣới đây)

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn □ 2. Doanh nghiệp tƣ nhân □ 3.Doanh nghiệp

khác □

Câu 8. Tổng số lao động trung bình trong Doanh nghiệp?

Số lao động. .................................................

Câu 9. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Doanh nghiệp có nhận đƣợc các

hình thức (chính sách hỗ trợ, vốn, thuế, mặt bằng sản xuất, công nghệ...) hỗ trợ của

nhà nƣớc?

1. Có □ 2. Không □

PHẦN II THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Câu 10. Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của đơn vị trong 2 năm

qua?

(ĐVT: Triệu đồng)

2015 2016

Chỉ tiêu (1) Tổng tài sản (2) Vốn chủ sở hữu (3) Vốn lƣu động

(4) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch

vụ (5) Giá vốn hàng bán (6) Tổng chi phí hoạt động (chi phí quản lý doanh

nghiệp và chi phí bán hàng) (7) Chi phí bán hàng (8)Chi phí tài chính (9) Lợi nhuận trƣớc thuế (10)Thuế TNDN hiện tại (11) Lợi nhuận sau thuế

CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ QUÍ BÁU CỦA DOANH NGHIỆP

PHỤ LỤC 5: THỐNG KÊ MẪU NGHIÊN CỨU

Bảng 5.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo giới tính

GIOI TINH

Percent

Valid Percent Cumulative Percent

32.0

32.0

32.0

68.0

68.0

100.0

100.0

100.0

Bảng 5.2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo tuổi của doanh nghiệp

TUOI

Frequency

Percent

Valid Percent Cumulative Percent

Valid

5.00

.3

1

.3

.3

1.1

6.00

3

.9

.9

2.6

7.00

5

1.4

1.4

12.0

8.00

33

9.4

9.4

15.1

9.00

11

3.1

3.1

25.1

10.00

35

10.0

10.0

65.1

15.00

140

40.0

40.0

78.9

18.00

48

13.7

13.7

100.0

20.00

74

21.1

21.1

Total

100.0

350

100.0

Bảng 5.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo trình độ của chủ doanh nghiệp

TRINH DO CHU DOANH NGHIEP

Frequency

Percent

Valid Percent Cumulative Percent

181

51.7

51.7

51.7

164

46.9

46.9

98.6

5

1.4

1.4

100.0

350

100.0

100.0

Bảng 5.4: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo loại hình doanh nghiệp

LOAI HINHDOANHNGHIEP

Frequency

Percent

Valid Percent Cumulative Percent

197

56.3

56.3

56.3

132

37.7

37.7

94.0

21

6.0

6.0

100.0

350

100.0

100.0

Bảng 5.5: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo qui mô doanh nghiệp

QUI MO DOANH NGHIEP

Frequency

Percent

Valid Percent Cumulative Percent

72.3

253

72.3

72.3

27.7

97

27.7

100.0

100.0

350

100.0

Bảng 5.6: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo lĩnh vực hoạt động

LINHVUCHOATDONG

Frequency

Percent

Valid Percent Cumulative Percent

2.9

10

2.9

2.9

34.9

122

34.9

37.7

62.3

218

62.3

100.0

100.0

350

100.0

PHỤ LỤC 06: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY

Variables

Model

Variables Entered

Removed Method

1

LĨNHVỰCHOẠTĐỘNG,

CHI PHÍ BÁN HÀNG, VỐN

LƢU ĐỘNG, TUỔI, CHI

. Enter

PHÍ TÀI CHÍNH, CHI PHÍ QLDN, KINHNGHIỆMb

a. Dependent Variable: TI SUAT LOI NHUAN TREN DOANH

THU

b. All requested variables entered.

6.1.Sử dụng phƣơng pháp enter Variables Entered/Removeda

Bảng 6.2: Mô hình hồi quy tóm tắt

Model Summaryb

Model

R

R Square Adjusted R Square Std. Error of the

Durbin-Watson

Estimate

1

.779a

.608

.599

23.03277

1.139

a. Predictors: (Constant), LINHVUCHOATDONG? CHIPHIBANHANG, VONLUUDONG, TUOI

CHI PHI TAI CHINH, CHI PHI QLDN, KINH NGHIỆM

b. Dependent Variable: TI SUAT LOI NHUAN TREN DOANH THU

Bảng 6.3:Kết quả phƣơng sai

ANOVAa

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Regression

280828.909

7

40118.416

75.623

.000b

Residual

181433.841

342

530.508

1

Total

462262.750

349

a. Dependent Variable: TI SUAT LOI NHUAN TREN DOANH THU

b. Predictors: (Constant), LINHVUCHOATĐONG, CHI PHI BAN HANG , VON LUU DONG, TUOI,CHI

PHI TAI CHINH, CHI PHI QLDN,KINH NGHIEM

Bảng 6.4: Kết quả hồi quy

Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients

t

Sig.

Collinearity Statistics

Standardized Coefficients

B

Std. Error

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

-23.077

-2.360

9.776

.019

-.005

.002

-.109

-3.089

.002

.927

1.079

VỐN LƢU ĐỘNG

PHÍ

-.877

.363

-.084

-2.415

.016

.940

1.064

CHI BÁN HÀNG

PHÍ

-.569

.027

-.747

-20.850

.000

.894

1.119

CHI QLDN

1

PHÍ

-1.200

.309

-.135

-3.877

.000

.943

1.061

CHI TÀI CHÍNH

TUỔI

.787

.313

.088

2.515

.012

.929

1.076

1.163

.524

.084

2.219

.027

.792

1.263

KINH NGHIỆM

5.422

2.581

.081

2.101

.036

.763

1.311

LĨNHVỰC HOẠT ĐỘNG

a. Dependent Variable: TI SUAT LOI NHUAN TREN DOANH THU

Bảng 6.5: Thống kê mô tả trung bình và độ lệch chuẩn

N

Mean

Std. Deviation

315.8486

812.78583

VỐN LƢU ĐỘNG

350

CHI PHÍ BÁN HÀNG

350

.8431

3.50220

CHI PHÍ QLDN

350

24.2368

47.82430

CHI PHÍ TÀI CHÍNH

350

.4823

4.10341

TUỔI

350

14.9000

4.08698

KINH NGHIỆM

350

7.7114

2.64405

Valid N (listwise)

350

Descriptive Statistics

TỈ SUẤT

LỢI

KINH

LĨNH

VỐN

CHI PHÍ

CHI PHÍ

NHUẬN

CHI PHÍ

NGHIỆM

VỰC

LƢU

BÁN

TÀI

TUỔI

TRÊN

QLDN

QUẢN

HOẠT

ĐỘNG

HÀNG

CHÍNH

DOANH

ĐỘNG

THU

TỈ

SUẤT

Pearson

1

-.272**

-.081

-.741**

-.164**

-.043

-.006

-.008

LỢI

Correlation

NHUẬN

Sig.

(2-

.000

.130

.000

.002

.425

.914

.886

TRÊN

tailed)

DOANH

N

350

350

350

350

350

350

350

350

THU

VỐN LƢU

Pearson

-.272**

1

-.048

.236**

-.029

.097

.032

-.074

ĐỘNG

Correlation

Sig.

(2-

.000

.369

.000

.588

.069

.551

.169

tailed)

N

350

350

350

350

350

350

350

350

CHI

PHÍ

Pearson

-.081

-.048

1

-.045

.214**

-.108*

.028

.004

BÁN

Correlation

HÀNG

Sig.

(2-

.130

.369

.400

.000

.044

.605

.941

tailed)

N

350

350

350

350

350

350

350

350

CHI

PHÍ

Pearson

-.741**

.236**

-.045

1

.019

.192**

.047

.111*

QLDN

Correlation

Sig.

(2-

.000

.000

.720

.000

.379

.038

.400

tailed)

N

350

350

350

350

350

350

350

350

CHI

PHÍ

Pearson

-.164**

-.029

.214**

.019

1

-.017

.097

-.071

TÀI CHÍNH

Correlation

Sig.

(2-

.002

.588

.000

.749

.069

.185

.720

tailed)

N

350

350

350

350

350

350

350

350

TUỔI

Pearson

-.043

.097

-.108*

.192**

-.017

1

-.004

.150**

Correlation

Sig.

(2-

.425

.069

.044

.000

.937

.005

.749

tailed)

N

350

350

350

350

350

350

350

350

Bảng 6.6:Sự tƣơng quan

KINH

Pearson

-.006

.032

.028

.047

.097

-.004

1

-.438**

NGHIỆM

Correlation

QUẢN LÝ

Sig.

(2-

.914

.551

.605

.379

.069

.000

.937

tailed)

N

350

350

350

350

350

350

350

350

LĨNH VỰC

Pearson

-.008

-.074

.004

.111*

-.071

.150**

-.438**

1

HOẠT

Correlation

ĐỘNG

Sig.

(2-

.886

.169

.941

.038

.185

.005

.000

tailed)

N

350

350

350

350

350

350

350

350

Hình 6.1: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy

Hình 6.2: Biểu đồ tần số P-P của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy

Bảng 6.7: Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu

Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H1:Vốn lƣu động của doanh

nghiệp tƣơng quan nghịch với hiệu nên chấp nhận chấp nhận giả thiết

quả hoạt động kinh doanh của các (p=.002<5%)

DNVVN

Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H2: Chi phí bán hàng có tƣơng

quan nghịch với hiệuquả hoạt động nên chấp nhận chấp nhận giả thiết

kinh doanh của các DNVVN (p=.016<5%)

lý doanh Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H3: Chi phí quản

nghiệp tƣơng quan nghịch với nên chấp nhận chấp nhận giả thiết

hiệuquả hoạt động kinh doanh của (p=.000<5%)

các DNVVN

Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H4: Chi phí tài chính có tƣơng

quan nghịch với hiệuquả hoạt động nên chấp nhận chấp nhận giả thiết

kinh doanh của các DNVVN (p=.000<5%)

Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H5: Tuổi của doanh nghiệp

tƣơng quan thuận với hiệu quả hoạt nên chấp nhận chấp nhận giả thiết

động kinh doanh của các DNVVN (p=.012<5%)

Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H6: Kinh nghiệm của chủ doanh

nghiệp tƣơng quan thuận với hiệu quả nên chấp nhận chấp nhận giả thiết

hoạt động kinh doanh của các (p=.027<5%)

DNVVN

Phù hợp với mô hình ƣớc lƣợng H7:Lĩnh vực hoạt động của chủ

doanh nghiệp tƣơng quan thuận với nên chấp nhận chấp nhận giả thiết

hiệu quả hoạt động kinh doanh của (p=.036<5%)

các DNVVN

(Nguồn: Số liệu điều tra thực tế năm 2017)

PHỤ LỤC 07: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DNVVV TỈNH

TIỀN GIANG NĂM 2016

Năm 2016

Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)

A 1 2 Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3

B

DN 3.628,00 118,10 Toàn bộ khu vực doanh nghiệp - Số doanh nghiệp 4,57

Ngƣời 105,42 - Tổng số lao động 10,80

113,68 - Tổng số vốn SXKD 14,99

98,54 - Tổng doanh thu thuần 12,92

166.627,0 0 Tỷ đồng 87.508,42 Tỷ đồng 125.685,1 7 2.978,94 Tỷ đồng 123,24 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 10,67

Tỷ đồng 4.339,97 156,88 - Tổng nộp ngân sách 17,90

20,00 100,00 1.Khu vực doanh nghiệpNhànước - Số doanh nghiệp DN -0,97

Ngƣời 3.549,00 93,79 - Tổng số lao động -2,51

Tỷ đồng 7.860,53 113,66 - Tổng số vốn SXKD 14,06

- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 7.155,41 68,58 -4,78

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 330,81 71,27 -6,79

- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 1.360,19 84,94 16,42

2. Khu vực ngoài quốc doanh - Số doanh nghiệp DN 3.542,00 118,26 4,44

- Tổng số lao động Ngƣời 85.380,00 109,45 2,85

- Tổng số vốn SXKD - Tổng doanh thu thuần - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách

Tỷ đồng 54.880,63 Tỷ đồng 88.244,43 1.485,49 Tỷ đồng 805,04 Tỷ đồng 111,05 95,37 147,90 114,56 11,30 10,32 1,07 -5,42

3. Khu vực kinh tế có vốn ĐTNN - Số doanh nghiệp DN 66,00 115,79 17,08

- Tổng số lao động Ngƣời 77.698,00 10187 29,20

Năm 2016

Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)

A B 1

Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 27,61 2 119,98 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 24.767,25

41,56 123,17 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 30.285,33

40,06 122,55 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 1.162,64

60,23 470,43 - Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 2.174,74

Chia theo ngành kinh sản xuất kinh doanh chính

DN 91,00 107,06 A. Ngành Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thuỷ sản - Số doanh nghiệp -3,90

Ngƣời 3.297,00 78,02 - Tổng số lao động -4,46

Tỷ đồng 1.239,22 43,40 - Tổng số vốn SXKD -5,58

Tỷ đồng 1.251,92 54,85 - Tổng doanh thu thuần -4,01

65,51 100,37 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng -13,48

4,42 162,71 - Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 7,86

B.Khai khoáng - Số doanh nghiệp DN 2,00 100,00 -16,74

- Tổng số lao động Ngƣời -18,32

- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 10,51

8,00 200,00 42,16 140.516,6 7

- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 2,73 558,49 -32,33

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng Tỷ đồng 0,02 15,38 1,45 72.275,00 -52,96 68,00

801,00

C.Công nghiệp chế biến, chế tạo - Số doanh nghiệp - Tổng số lao động DN Ngƣời 111,72 103,80 3,21 14,39 131.397,0 0

114,06 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 57.413,10 19,34

105,47 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 76.968,12 17,68

132,64 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 1.927,60 13,43

Năm 2016

Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)

A

B Tỷ đồng 1 2.541,15 2 291,30 Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 25,96 - Tổng nộp ngân sách

DN 17,00 113,33 D.Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng - Số doanh nghiệp -1,14

Ngƣời 1.078,00 101,79 - Tổng số lao động -2,24

Tỷ đồng 968,36 103,98 - Tổng số vốn SXKD 14,58

Tỷ đồng 1.021,41 109,04 - Tổng doanh thu thuần 2,32

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng -16,51 -974,28 …

- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 29,01 100,90 16,28

E.Cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải - Số doanh nghiệp DN 86,00 107,50 1,21

- Tổng số lao động Ngƣời 1.461,00 105,18 -2,40

- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 1.505,66 246,00 29,49

- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 456,02 105,22 15,60

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng -23,56 350,69 …

- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 30,12 109,84 15,51

F. Xây dựng - Số doanh nghiệp DN 392,00 114,96 4,01

- Tổng số lao động Ngƣời 9.019,00 107,73 0,20

- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 4.802,26 139,78 9,46

- Tổng doanh thu thuần - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách

Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng 4.415,47 154,38 103,83 113,88 173,13 132,66 16,54 40,26 4,12

G. Bán buôn và bán lẽ; sửa chữa ô tô, xe máy - Số doanh nghiệp DN 1.444,00 119,14 6,18

- Tổng số lao động Ngƣời 12.401,00 130,15 5,65

- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 12.606,16 98,41 10,12

Năm 2016

Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)

A Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 B 1

- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 35.889,14 2 85,44 6,69

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 306,64 107,95 11,57

- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 622,45 157,69 10,23

H. Vận tải kho bãi - Số doanh nghiệp 163,00 118,98 2,65 DN

- Tổng số lao động - Tổng số vốn SXKD 2.448,00 1.438,42 112,66 127,14 3,55 6,82 Ngƣời Tỷ đồng

- Tổng doanh thu thuần 995,50 105,53 12,12 Tỷ đồng

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế -61,61 -182,12 … Tỷ đồng

- Tổng nộp ngân sách 32,66 133,84 0,88 Tỷ đồng

I.Dịch vụ lƣu trú và ăn uống - Số doanh nghiệp 110,40 -0,79 DN 223,00

- Tổng số lao động 107,67 -0,09 Ngƣời 1.894,00

- Tổng số vốn SXKD 110,04 13,17 Tỷ đồng 1.425,25

- Tổng doanh thu thuần 114,49 9,85 Tỷ đồng 499,16

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế -15,42 … Tỷ đồng -1,42

- Tổng nộp ngân sách 119,73 7,12 Tỷ đồng 20,93

J.Thông tin và truyền thông - Số doanh nghiệp 5,00 100,00 -3,58 DN

- Tổng số lao động 49,00 136,11 0,80 Ngƣời

- Tổng số vốn SXKD 20,88 1.028,52 48,31 Tỷ đồng

29,42

- Tổng doanh thu thuần - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách

833,43 4,88 3.902,40 123,58 0,14 66,03 126,40 2,81 Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng

K.Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm - Số doanh nghiệp - Tổng số lao động DN Ngƣời 36,00 280,00 128,57 132,70 8,45 15,20

Năm 2016

Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)

A

- Tổng số vốn SXKD B Tỷ đồng 1 1.545,28 2 438,71 Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 -0,70

- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 123,34 147,62 -3,18

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 26,24 372,27 24,64

- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 1,56 106,52 -9,17

L. Hoạt động kinh doanh bất động sản - Số doanh nghiệp DN 30,00 200,00 13,40

- Tổng số lao động Ngƣời 194,00 125,16 -3,84

- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 2.219,20 193,73 17,34

- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 509,62 208,51 25,15

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 28,05 -149,90 …

- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 11,31 537,17 29,85

M.Hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ - Số doanh nghiệp DN 196,00 137,06 9,77

- Tổng số lao động Ngƣời 1.235,00 134,68 4,86

- Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 357,11 143,20 -11,67

- Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 251,08 106,04 14,89

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 9,96 95,09 31,62

- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 9,92 100,00 4,72

N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ - Số doanh nghiệp - Tổng số lao động - Tổng số vốn SXKD - Tổng doanh thu thuần DN Ngƣời Tỷ đồng Tỷ đồng 93,00 1.366,00 170,96 141,05 169,09 110,34 88,95 119,72 20,90 -3,72 6,35 14,98

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng 0,57 15,59 …

- Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 10,03 127,69 14,81

P.Giáo dục và đào tạo

Năm 2016

Đơn vị tính Số thực hiện Năm 2016 so 2015 (%)

Tốc độ tăng bình quân 2012- 2016(%) 3 14,87 1 12,00 2 240,00 A - Số doanh nghiệp B DN

21,91 105,00 205,88 - Tổng số lao động Ngƣời

-6,94 7,77 24,26 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng

42,97 6,16 343,26 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng

… 0,78 -346,02 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng

- Tổng nộp ngân sách

64,12 0,08 321,52 Tỷ đồng

43,10 6,00 200,00 Q.Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội - Số doanh nghiệp DN

14,52 130,00 130,00 - Tổng số lao động Ngƣời

24,04 129,04 194,22 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng

15,50 28,43 136,93 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng

23,42 7,70 226,80 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng

52,60 0,63 390,68 - Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng

11,84 14,00 127,27 R.Nghệ thuật vui chơi và giải trí - Số doanh nghiệp DN

5,14 194,00 116,17 - Tổng số lao động Ngƣời

7,37 106,49 - Tổng số vốn SXKD Tỷ đồng 1.607,87

6,38 105,31 - Tổng doanh thu thuần Tỷ đồng 3.093,03

6,01 549,80 114,24 - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế Tỷ đồng

- Tổng nộp ngân sách

11,24 920,09 70,88 Tỷ đồng

2,53 -3,07 -1,92 23,00 17,00 71,00 9,73 3,56 106,25 83,53 52,08 40,15 S. Hoạt động dịch vụ khác - Số doanh nghiệp - Tổng số lao động - Tổng số vốn SXKD - Tổng doanh thu thuần DN Ngƣời Tỷ đồng Tỷ đồng

-15,59 -5,95 -0,08 0,20 -21,15 34,79 Tỷ đồng Tỷ đồng

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Tổng nộp ngân sách

PHỤ LỤC 08: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN VỐN 2012-2016

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn

2012 2013 2014 2015 2016

0,02 0,02 0,03 0,03 0,03 Toàn bộ doanh nghiệp

1.Doanh nghiệp nhà nƣớc 0,05 0,02 0,08 0,06 0,04

2.Doanh nghiệp ngoài quốc 0,02 0,02 0,02 0,02 0,03

doanh

3.Doanh nghiệp có vốn đầu -0,01 0,02 0,04 0,05 0,05

tƣ nƣớc ngoài

Một số ngành kinh tế

A.Nông nghiệp, lâm nghiệp 0,04 0,04 0,05 0,03 0,05

và thuỷ sản

0,00 0,01 2,40 3,25 0,00 B. Khai khoáng

0,02 0,01 0,04 0,03 0,03 C.Công nghiệp chế biến,

chế tạo

D.Sản xuất và phân phối 0,01 0,00 -0,08 0,00 -0,02

điện, khí đốt, nƣớc nóng

E.Cung cấp nƣớc; hoạt 0,01 -0,12 -0,05 -0,01 -0,02

động quản lý và xử lý rác

thải

F.Xây dựng 0,01 0,01 0,02 0,03 0,03

G.Bán buôn và bán lẻ; sửa 0,01 0,02 0,01 0,02 0,02

chữa ô tô, mô tô, xe máy

H.Vận tải kho bãi 0,01 0,02 0,02 0,03 -0,04

I.Dịch vụ lƣu trú và ăn 0,00 0,00 0,01 0,01 -0,00

uống

J.Thông tin và truyền thông 0,04 -0,05 0,02 0,06 0,23

K.Hoạt động tài chính, 0,01 0,02 0,02 0,02 0,02

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn

2012 2013 2014 2015 2016

ngân hàng và bảo hiểm

L.Hoạt động kinh doanh 0,00 -0,03 -0,01 -0,02 0,01

bất động sản

M.Hoạt động chuyên môn, 0,00 0,06 0,03 0,05 0,03

khoa học và công nghệ

N.Hoạt động hành chính và -0,01 0,00 0,03 0,02 0,00

dịch vụ hỗ trợ

P.Giáo dục và đào tạo -0,01 13,16 -0,45 -0,01 0,10

Q.Y tế và hoạt động trợ 0,07 0,07 0,07 0,05 0,06

giúp xã hội

R.Nghệ thuật, vui chơi và 0,37 0,30 0,33 0,31 0,34

giải trí

S.Hoạt động dịch vụ khác 0,00 -0,01 0,21 0,02 -0,00

PHỤ LỤC 09: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU 2012-2016

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

2012 2013 2014 2015 2016

0,02 0,01 0,02 0,02 0,02 Toàn bộ doanh nghiệp

0,04 0,02 0,05 0,04 0,05 1. Doanh nghiệp nhà nƣớc

0,01 0,01 0,01 0,01 0,02 2.Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

-0,01 0,02 0,04 0,04 0,04 3.Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

Một số ngành kinh tế

0,04 0,05 0,05 0,03 0,05 A.Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

B. Khai khoáng 0,00 0,01 0,25 0,21 0,00

0,01 0,01 0,02 0,02 0,03 C.Công nghiệp chế biến, chế tạo

0,01 0,00 -0,08 0,00 -0,02 D.Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng

0,03 -0,57 -0,19 -0,02 -0,05

E.Cung cấp nƣớc; hoạt động quản lý và xử lý rác thải

F.Xây dựng 0,01 0,01 0,02 0,02 0,04

0,00 0,01 0,00 0,01 0,01

G.Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy

H.Vận tải kho bãi 0,01 0,02 0,02 0,04 -0,06

0,00 -0,01 0,02 0,02 -0,00 I.Dịch vụ lƣu trú và ăn uống

0,02 -0,04 0,01 0,04 0,17 J.Thông tin và truyền thông

0,03 0,05 0,11 0,08 0,21

K.Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

0,00 -0,11 -0,15 -0,08 0,06

L.Hoạt động kinh doanh bất động sản

0,02 0,07 0,03 0,04 0,04 M.Hoạt động chuyên

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

2012 2013 2014 2015 2016

môn, khoa học và công nghệ

-0,02 0,00 0,03 0,03 0,00

N.Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

P.Giáo dục và đào tạo -0,30 0,99 -0,20 -0,13 0,13

0,19 0,21 0,21 0,16 0,27

Q.Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

0,19 0,17 0,16 0,16 0,18 R.Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

S.Hoạt động dịch vụ khác -0,01 -0,01 0,18 0, 04 -0,02