BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
----------------------
LẠI THỊ THANH HẢI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG
ĐẾN DÒNG VỐN FDI TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
----------------------
LẠI THỊ THANH HẢI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG
ĐẾN DÒNG VỐN FDI TẠI VIỆT NAM
Chuyên Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHAN HIỂN MINH
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn ‘‘PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ
MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN DÒNG VỐN FDI TẠI VIỆT NAM’’ là công trình
nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết
quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng là trung thực và có
nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS. Phan Hiển Minh.
Tác giả luận văn
Lại Thị Thanh Hải
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
TÓM TẮT .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ................................................................. 3
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 6
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 6
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi giới hạn nghiên cứu của đề tài ................ 7
1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 7
1.6 Đóng góp của luận văn .................................................................................. 8
1.7 Bố cục của luận văn ....................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY .......................................................................................................... 10
2.1. Tổng quan lý thuyết ........................................................................................ 10
2.1.1. Tổng quan về dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................... 10
2.1.2 Lý thuyết về nhân tố thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................ 12
2.1.3 Lý thuyết về tác động của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
nền kinh tế của quốc gia nhận đầu tư ................................................................ 17
2.2. Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm ............................................................... 22
2.2.1. Các nghiên cứu cho các quốc gia trên thế giới ........................................ 22
2.2.2. Các nghiên cứu về Việt Nam ................................................................... 27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP, dữ liệu NGHIÊN CỨU ..................................... 30
3.1. Mô hình nghiên cứu........................................................................................ 30
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 30
3.3 Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................... 33
3.3.1. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 33
3.3.2. Nguồn dữ liệu nghiên cứu ....................................................................... 33
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................ 35
4.1. Thống kê mô tả các biến ................................................................................. 35
4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến .......................................................... 36
4.3 Kết quả thực nghiệm ....................................................................................... 37
4.3.1 Kiểm định nghiệm đơn vị ......................................................................... 37
4.3.2 Kiểm định đồng liên kết Johansen test ..................................................... 39
4.3.3 Độ trễ tối đa cho mô hình var ................................................................... 40
4.3.4 Kiểm định nhân quả granger test .............................................................. 42
4.3.5 Kiểm định tính ổn định mô hình VAR ...................................................... 43
4.3.6 Hàm phản ứng xung .................................................................................. 44
4.3.7 Phân rã phương sai ................................................................................... 49
4.3.8. Tóm tắt kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu khác ............ 53
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN....................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Chỉ số giá tiêu dùng CPI
: Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (viết tắt của từ tiếng anh) FDI
GDP : Giá trị tổng sản phẩm trong nước
XNK : Mở cửa thương mại
TY_GIA : Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
LSTBILL : Lãi suất trái phiếu chính phủ
DNNN : Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
ĐTTTNN : Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế
OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
TPP : Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương
UNCTAD : Hội nghị quốc tế về Thương mại và phát triển
XTĐT : Xúc tiến đầu tư
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 1998-
2013…………………………………………………………………………………………4
Bảng 2. Mô tả biến trong mô hình nghiên cứu .................................................................... 34
Bảng3.Thốngkê mô tả các biến……………………………………………………………35
Bảng 4. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (Phillips Perron) .............................................. 38
Bảng 5. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (Dicky Fuller) .................................................. 38
Bảng 6. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (Phillips Perron) .............................................. 38
Bảng 7. Kết quả phân rã phương sai mức giải thích của các biến đến sự thay đổi của FDI 39
Bảng 8. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu khác: ........................................... 53
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1 : Kết quả phân rã phương sai ................................................................................... 50
1
TÓM TẮT
Bài nghiên cứu phân tích tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô như quy mô thị
trường (đại diện bởi GDP), tỷ giá, độ mở thương mại (đại diện bởi tổng giá trị xuất
khẩu và nhập khẩu), lãi suất (lãi suất TPCP), lạm phát (đại diện bởi CPI) đến dòng
vốn FDI tại Việt Nam đồng thời ước lượng mức tác động của cú sốc các biến trong
nền kinh tế trong việc giải thích sự biến động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam trong giai đoạn từ quý 1 năm 2000 đến quý 4 năm 2013. Dữ liệu được
sử dụng trong bài nghiên cứu được tổng hợp theo quý trong thời gian từ 2000-2013.
Ngoài việc sử dụng các kỹ thuật hồi quy như phân tích tương quan, kiểm định tính
dừng, kiểm định nhân quả Granger Causality và kiểm định VAR để phân tích mối
quan hệ trong ngắn hạn, kiểm định đồng liên kết (Johansen Co-integration Test) để
xem xét mô hình có xuất hiện hồi quy giả hay không, tác giả sử dụng hàm phản ứng
xung (Impulse Response Analysis) để kiểm tra sự tác động của các cú sốc trong nền
kinh tế vĩ mô sẽ ảnh hưởng đến việc thu hút FDI như thế nào.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Thứ nhất, Có mối quan hệ tương quan có ý nghĩa giữa FDI và các yếu tố vĩ mô
được xem xét là quy mô thị trường, tỷ giá, độ mở thương mại, lãi suất, lạm phát và
tỷ giá.
Thứ hai, Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger cho kết quả với p-value nhỏ
hơn 0.05 với hầu hết các mối quan hệ hai chiều giữa các biến. Đặc biệt là quan hệ
hai chiều của FDI đến các biến khác.
Thứ ba, Kiểm định Johansen cho kết quả chuỗi dữ liệu tồn tại 5 đồng liên kết tại
mức ý nghĩa 5% giữa FDI và CPI, GDP, tỷ giá, lãi suất trái phiếu chính phủ và tổng
giá trị xuất nhập khẩu. Như vậy có mối quan hệ trong dài hạn giữa FDI với CPI,
GDP, tỷ giá, lãi suất trái phiếu chính phủ và tổng giá trị xuất nhập khẩu
Thứ tư, Các cú sốc diễn ra với đầu tư trực tiếp nước ngoài trong quá khứ ảnh hưởng
tới việc thu hút FDI trong tương lai. Và lạm phát đã gây ra áp lực lớn và là nhân tố
chính tác động đến FDI.
2
Các con số ước lượng này, hy vọng sẽ mang lại đóng góp nhỏ trong công tác hoạch
định chính sách vĩ mô nhằm cải thiện môi trường kinh tế vĩ mô nhằm thu hút FDI
vào Việt Nam trong tương lai.
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Kể từ khi vận dụng đường lối đổi mới và công cuộc cải cách toàn diện kể từ sau
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), nền kinh tế Việt Nam đã ghi nhận
những kết quả rất ấn tượng và tăng trưởng mạnh mẽ, một dấu hiệu cho thấy nền
kinh tế thị trường ở nước ta đầy sức hấp dẫn và năng động. Có thể nói rằng, kinh
tế Việt Nam đang sở hữu những đặc trưng tiêu biểu của các nền kinh tế phát
triển cao ở Đông Nam Á. Sản lượng việc làm, xuất khẩu, nhập khẩu đều tăng
mạnh đặc biệt là kể từ năm 1990, các dấu hiệu ổn định về kinh tế và chính trị
đang dần rõ nét, cùng những tiến bộ xã hội đạt được trong giai đoạn vận hành
nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý nhà nước.
Đạt được những thành tựu ấn tượng về kinh tế là do đóng góp to lớn của yếu tố
vốn, trong đó có nguồn vốn từ bên ngoài chảy vào đặc biệt dòng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài, về mặt lý thuyết, hình thức đầu tư này là một yếu tố rất quan
trọng trong công cuộc phát triển đất nước. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước
ngoài không những giúp chuyên nghiệp hoá và nâng cao các kỹ năng quản lý,
nâng cao kỹ năng tối ưu hoá sử dụng các nguồn lực trong sản xuất và kinh
doanh, kỹ năng ngoại ngữ,... xét trên phương tiện vi mô. Ngoài ra, trên phương
tiện vĩ mô, đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể có tác động rất tích cực tới các chỉ
số của nền kinh tế của các quốc gia nhận đầu tư, đóng góp vào sản xuất công
nghiệp, xuất khẩu, sự phát triển nguồn vốn, cải tiến công nghệ, tạo công ăn việc
làm và đóng góp vào mức tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
Nhận thức được tầm quan trọng này, Việt Nam đã và đang thu hút một lượng lớn
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển đất nước, gia tăng xuất khẩu và
mở rộng phát triển cơ sở hạ tầng. Số lượng các dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài đã gia tăng từ 211 dự án năm 1988 với tổng số vốn đầu tư là 1602,20
triệu USD lên đến 15709 dự án tính đến 31/12/2013 với tổng số vốn đăng ký
hơn 242260,59 triệu USD. Bảng 1.1 cho chúng ta một cái nhìn tổng quát về số
4
lượng các dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam từ giai đoạn
1998-2013.
Bảng 1 Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
giai đoạn 1998-2013
Số dự án Tổng vốn Tổng vốn
Giai đoạn được cấp đăng ký thực hiện STT phép (Đvt: triệu (Đvt: triệu (năm)
NA
USD) USD)
1 1988-1990 211 1602,20
12944,80
2 1991-1995 1409 17663,00 6517,80
13852,80
3 1996-2000 1724 26259,00
33630,10
4 2001-2005 3935 20720,20
32960,00
5 2006-2010 4934 126679,19
6 2011-2013 3496 49337,00
99905,5
Tổng cộng 15709 242260,59
Nguồn: Niên giám thống kê, cục đầu tư nước ngoài
Tuy nhiên, tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua cho
thấy, ngoài tỷ lệ vốn thực hiện tương đối thấp (41,23%), luồng vốn đầu tư trực tiếp
vào Việt Nam tương đối thiếu ổn định và có sự giao động đáng kể qua các năm.
Hội nghị 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tổ chức tại Hà Nội ngày 27/03/2013 đã nhìn nhận và khẳng định vai trò quan
trọng của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của Việt Nam, góp phần tích cực trong tăng trưởng kinh tế, cải thiện
cán cân thanh toán, tạo việc làm trực tiếp cho người lao động và hàng triệu việc làm
gián tiếp khác, là yếu tố thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ, nâng cao phương
thức quản lý kinh doanh, tạo động lực cạnh tranh mạnh mẽ hơn trong từng ngành...
5
FDI là khu vực phát triển năng động nhất với tốc độ tăng GDP cao hơn tốc độ tăng
trưởng cả nước: năm 1995 GDP của khu vực FDI tăng 14,98% trong khi GDP cả
nước tăng 9,54%; tốc độ này tương ứng là 11,44% và 6,79% (2000), 13,22% và
8,44% (2005), 8,12% và 6,78% (2010). Tỷ trọng đóng góp của khu vực FDI trong
GDP tăng dần, từ 2% GDP (1992), lên 12,7% (2000), 16,98% (2006) và 18,97%
(2011).
Trong những năm trở lại đây, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
năm 2008 đã ảnh hưởng đến tình hình thu hút FDI tại Việt Nam. Theo số liệu từ Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, bắt đầu từ năm 2009, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt
Nam chỉ còn 23 tỷ USD, bằng khoảng 30% so với năm trước. Các năm tiếp theo
liên tục có xu hướng giảm và bắt đầu tăng trở lại trong năm 2013. Những yếu kém
nội tại của nền kinh tế mà qua khủng hoảng toàn cầu, qua hội nhập lại càng bộc lộ
rõ hơn. Bởi cùng bị ảnh hưởng, nhưng một số nước trong khu vực lại tăng trưởng
tốt hơn Việt Nam rất nhiều, nhất là hai năm gần đây như Indonesia, Philippines.
Một trong các nguyên nhân là kinh tế vĩ mô bất ổn định, lạm phát cao. Vì thế, để
thu hút nhiều hơn nữa loại hình đầu tư này cho phát triển kinh tế thì việc tìm hiểu và
phân tích tác động giữa môi trường kinh tế vĩ mô của quốc gia nhận đầu tư và hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngoài và là hết sức quan trọng trong tình hình hiện nay
tại Việt Nam. Các biến kinh tế vĩ mô của quốc gia nhận đầu tư như: xuất nhập khẩu,
lạm phát, lãi suất, GDP, tỷ giá…., môi trường kinh tế vĩ mô thuận lợi tại quốc gia
nhận đầu tư có thể là chất xúc tác tích cực trong thu hút đầu tư từ từ nước ngoài.
Việc phân tích các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động tới đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam là hết sức cấp thiết nhằm tạo ra một môi trường kinh tế vĩ mô thuận lợi tại
Việt Nam trong thu hút và phát huy hơn nữa vai trò của loại hình đầu tư này cho
công cuộc phát triển kinh tế đất nước, nhất là trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế từ
năm 2007 đến nay. Xuất phát từ thực tiễn thu hút FDI và các vấn đề còn tồn tại, tác
giả nghiên cứu tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô bao gồm quy mô thị trường, tỷ
giá, độ mở thương mại, lãi suất, lạm phát đến việc thu hút FDI tại Việt Nam, kết quả
nghiên cứu có thể phục vụ cho các nhà hoạch định chiến lược và các nhà đầu tư
6
nước ngoài đang trong quá trình tìm kiếm cơ hội kinh doanh tại Việt Nam. Tác giả
chọn đề tài ‘‘PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC
ĐỘNG ĐẾN DÒNG VỐN FDI TẠI VIỆT NAM’’.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất: Hệ thống hoá lý thuyết về các nhân tố của đầu tư trực tiếp nước ngoài,
mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và các biến kinh tế vĩ mô tại quốc gia
nhận đầu tư.
Thứ hai: Kiểm định các nhân tố tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước nước
ngoài bằng phương pháp Var, qua đó đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
vào dòng vốn FDI.
Thứ ba: Trên cơ sở phân tích sự tác động qua lại giữa các nhân tố kinh tế vĩ mô và
đầu tư trực tiếp nước ngoài, đề xuất các biện pháp kinh tế vĩ mô nhằm thu hút hơn
nữa đầu tư trực tiếp nước ngoài.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả đưa ra một số câu hỏi nghiên cứu
như sau:
+ Tác động của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế vĩ mô tại
Việt Nam cho đến nay diễn ra như thế nào?
Việc trả lời cho câu hỏi này có liên quan đến các quan điểm lý thuyết được
thảo luận và sẽ được kiểm chứng bằng các kết quả nghiên cứu trong đề tài, tập trung
vào các nội dung như tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các biến số
kinh tế vĩ mô như tăng trưởng kinh tê, xuất nhập khẩu, tỷ giá, lạm phát, ...
+ Các biến số kinh tế vĩ mô ảnh hưởng như thế nào lên thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào Việt Nam hiện nay?
Đề tài tập trung vào trả lời cho câu hỏi này bằng cách dự đoán ảnh hưởng của
các biến kinh tế vĩ mô có tác động đến các yếu tố thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam qua phương pháp Var.
7
+ Nhà nước có vai trò gì trong việc điều tiết các chỉ số kinh tế vĩ mô, nhằm tạo một
môi trường đầu tư hấp dẫn tại Việt Nam?
Phần trả lời sẽ là những đề xuất với các giải pháp kinh tế trong phần cuối của luận
văn.
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi giới hạn nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là phân tích các biến số kinh tế vĩ mô tác động
tới đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này được giới hạn như sau: Nghiên cứu tác động các
biến số kinh tế vĩ mô tác động tới đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Tác giả
đã sử dụng các biến sau trong bài luận văn của mình: Quy mô thị trường, lạm phát,
lãi suất, tỷ giá, độ mở thương mại.
Về thời gian, luận văn sử dụng các số liệu thu thập về đầu tư trực tiếp nước ngoài và
các biến kinh tế vĩ mô trong khoảng thời gian từ quý1 năm 2000 đến quý 4 năm
2013.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp và phân tích số liệu từ các bài báo, các
bài nghiên cứu trong và ngoài nước.
+ Phân tích xu hướng: phân tích thay đổi của FDI và các chỉ số kinh tế vĩ mô nhằm
đưa ra các nhận định và trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
+ Thống kê mô tả.
+ Phương pháp phân tích định lượng: Tác giả sử dụng Kiểm định nhân quả Granger
Causality và Kiểm định VAR để phân tích mối quan hệ ngắn hạn và Kiểm định
đồng liên kết Johansen Co-integration Test để phân tích mối quan hệ dài hạn của
các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến việc thu hút FDI giai đoạn 2000-2013. Phân tích
hàm phản ứng xung để kiểm tra sự tác động của các cú sốc trong nền kinh tế vĩ mô
sẽ ảnh hưởng đến FDI như thế nào. Các bước kiểm định, thực hiện ước lượng trong
mô hình này sử dụng phần mềm Eview.
8
Hàm hồi quy tổng của mô hình VAR viết như sau
Trong đó là giá trị kỳ thứ t trong vecto của n biến (FDI, CPI, GDP, TY GIA,
XNK, LSTBILL).
1.6 Đóng góp của luận văn
Luận văn này phân tích tác động của các biến kinh tế vĩ mô bao gồm quy mô thị
trường, tỷ giá, độ mở thương mại, lãi suất, lạm phát đến việc thu hút FDI Việt Nam.
Luận văn nghiên cứu có thể giúp cho các nhà làm chính sách tìm ra các giải pháp
hữu ích trong hoạt động thu hút đấu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam.
Luận văn này còn cho thấy việc tạo ra một môi trường đầu tư hấp dẫn từ phía chính
sách là chưa đủ. Nhà nước ta cần phải cố gắng nỗ lực duy trì sự ổn định của môi
trường đầu tư bằng cách hạn chế những tác động của những dao dộng vĩ mô lên môi
trường đầu tư.
1.7 Bố cục của luận văn
Ngoài phần tóm tắt, danh mục bảng biểu, danh mục các chữ viết tắt, phụ lục, tài liệu
tham khảo, đề tài gồm 5 chương, bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài
Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các kết quả nghiên cứu trước đây. Trong
chương này, tác giả tóm tắt lý thuyết và các nghiên cứu trước đây trên thế giới và
Việt Nam về tác động của các nhân tố vĩ mô đến FDI và ngược lại.
Chương 3: Dữ liệu, phương pháp nghiên cứu . Chương này mô tả mẫu, phương
pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu.
Chương 4: Các kiểm định và phân tích, thảo luận về những kết quả thực nghiệm.
Trình bày kết quả đo lường được từ mô hình thực nghiệm đánh giá sự tác động các
biến số kinh tế vĩ mô quy mô thị trường, lạm phát, lãi suất, tỷ giá, độ mở nền kinh tế
9
tới đầu tư trực tiếp nước ngoài. Ước lượng tầm quan trọng của cú sốc các biến kinh
tế vĩ mô này trong việc giải thích những biến động của đầu tư trục tiếp nước ngoài.
Chương 5 : Phần cuối là kết luận của bài nghiên cứu. Các kết quả đạt được, hạn
chế của bài viết cũng như đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo, đồng thời kiến nghị
các giải pháp trong hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam
10
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1. Tổng quan lý thuyết
Lý thuyết về bản chất của các Công ty đa quốc gia, hoạt động đầu tư trực tiếp nước
ngoài của họ và tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế của
nước nhận đầu tư cho đến này bao gồm nhiều quan điểm khác nhau. Một số quan
điểm cho rằng hoạt động đầu tư ra nước ngoài của các công ty thường được cho là
do tiếp cận các nguồn nguyên liệu hay do sự bất ổn định về mặt vĩ mô của nền kinh
tế trong nước của nhà đầu tư. Tuy nhiên, ngày nay quan điểm về đầu tư nước ngoài
có nhiều thay đổi và nghiêng về xu hướng chú trọng các yếu tố đặc thù của công ty
cũng như sức hấp dẫn của môi trường vĩ mô tại các nước nhận đầu tư. Do đó, việc
phân tích các mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và sức hấp dẫn của môi
trường đầu tư là trọng tâm chú ý của nhiều nhà kinh tế hiện nay.
Cơ sở lý thuyết có liên quan đến quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và các
biến kinh tế vĩ mô trong chương này được chia làm ba vấn đề chính :
Lý thuyết tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Lý thuyết về các nhân tố thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Lý thuyết về tác động của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền
kinh tế của quốc gia nhận đầu tư.
Phần dưới đây luận văn sẽ đề cập từng nội dung của lý thuyết nêu trên.
2.1.1. Tổng quan về dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
2.1.1.1. Khái niệm
Vốn FDI được hiểu là nguồn vốn do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đồng thời tổ
chức điều hành, quản lý, là một trong những kênh đầu tư của các nhà đầu tư nước
ngoài.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về vốn FDI. Theo IMF: “FDI nhằm đạt được
11
những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền
kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền
quản lý thực sự doanh nghiệp”.
Khái niệm của WTO: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ
một nước (nước chủ đầu tư) có một tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng
với quyền kiểm soát tài sản đó. Quyền kiểm soát là dấu hiệu để phân biệt FDI với
các hoạt động đầu tư khác.
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 định nghĩa: "Đầu tư trực tiếp nước
ngoài" là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ
tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này”. Luật
Đầu Tư năm 2005 tại Việt Nam, thay thế Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm
1996 có đưa ra khái niệm về “đầu tư”, “đầu tư trực tiếp”, “đầu tư nước ngoài”
nhưng không đưa ra khái niệm “đầu tư trực tiếp nước ngoài”. Tuy nhiên từ các khái
niệm này có thể hiểu: “FDI là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn
đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc nhà đầu tư Việt
Nam bỏ vốn đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy
định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
2.1.1.2. Đặc điểm vốn FDI
Trong hình thức FDI, các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối
thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tuỳ theo quy định của luật pháp từng
nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư.
Luật các nước thường quy định không giống nhau về vấn đề này. Luật Mỹ quy định
tỷ lệ này là 10%, Pháp và Anh là 20%, Việt Nam là 30% và trong những trường hợp
đặc biệt có thể giảm nhưng không dưới 20%, còn theo qui định của OECD (1996)
thì tỷ lệ này là 10% các cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết của doanh nghiệp -
mức được công nhận cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia thực sự vào quản lý
doanh nghiệp. Tỷ lệ góp vốn của các chủ đầu tư sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên, đồng thời lợi nhuận và rủi ro cũng được phân chia dựa vào tỷ lệ này. Chủ
12
đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm
về lỗ, lãi. Hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không có những
ràng buộc về chính trị. Thu nhập của chủ đầu tư phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tư, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh chứ
không phải lợi tức. Chủ đầu tư vốn FDI là chủ sở hữu vốn và là một bộ phận của
hình thức chu chuyển vốn quốc tế nên phải tuân thủ luật pháp của nước tiếp nhận
đầu tư.
Vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của nhà đầu tư nước ngoài dưới
hình thức vốn điều lệ hoặc vốn pháp định mà nó còn bao gồm cả vốn vay của các
nhà đầu tư để triển khai và mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư được trích lại từ lợi
nhuận sau thuế từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vốn FDI là vốn đầu tư phát triển dài hạn và hết sức cần thiết trong nền kinh tế của
những nước tiếp nhận đầu tư. Nước sở tại không phải hoàn trả nợ và cũng không tạo
gánh nặng nợ quốc gia, đây là ưu điểm so với các hình thức đầu tư nước ngoài khác.
2.1.2 Lý thuyết về nhân tố thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
Lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một
quốc gia được các nhà kinh tế đưa ra nhằm lý giải các nguyên nhân dẫn đến dòng
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài từ quốc gia này sang quốc gia khác và ngược lại.
Như quan điểm của trường phái cổ điển về dòng vốn đầu tư quốc tế, lý thuyết về lợi
thế vùng, lý thuyết về sự bất hoàn hảo của thị trường, lý thuyết về sự cộng hưởng
nội bộ, lý thuyết chu kỳ sống của sản phẩm, quan điểm Chiết Trung, trường phái
Nhật Bản và các quan điểm kinh tế chính trị học,….Tuy nhiên mỗi lý thuyết trên chỉ
có thể giải thích được một khía cạnh của đầu tư trực tiếp nước ngoài nên không
mang tính đại diện cho tất cả các nhân tố của loại hình đầu tư này. Chỉ có Quan
điểm Chiết Trung là mang tính tổng hợp và toàn diện hơn.
Quan điểm Chiết Trung của Dunning được phát triển vào năm 1988 được xem là
những lý giải khá hợp lý về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các quốc gia.
13
Nội dung chính của quan điểm này cho rằng ; Liên quan đến FDI, ba nhóm yếu tố
bao gồm: nhóm các yếu tố về lợi thế đặc thù của doanh nghiệp (O), nhóm các yếu tố
về lợi thế nội bộ hóa (I), nhóm các yếu tố về lợi thế địa phương (L) có ảnh hưởng
đến hoạt động đầu tư nước ngoài. Quan điểm Chiết Trung là sự tổng hợp của các
quan điểm và các kết quả nghiên cứu trước đó, cũng như là nền tảng, cơ sở của
nhiều nghiên cứu sau này. Điển hình như Jianuy O (1997) đã đưa ra sáu nhóm yếu
tố có liên quan đến các lợi thế vùng của một địa phương có tác động thu hút FDI
bao gồm: Quy mô thị trường và mức tăng trưởng của thị trường của quốc gia nhận
đầu tư, sự phát triển cơ sở hạ tầng, các lợi thế so sánh của địa phương và ưu thế về
nguồn nguyên liệu đầu vào, mức độ mở của quốc gia nhận đầu tư, các chính sách
của Nhà nước và chế độ tỷ giá hối đoái. Mức độ tương đồng về mặt địa lý, văn hóa
và ngôn ngữ. Trong khuôn khổ đề tài của tác giả đi sâu hơn nghiên cứu lý thuyết
nhóm các yếu tố về lợi thế địa phương (L) của quan điểm Chiết Trung.
Giả sử một công ty có được những ưu thế nội bộ hóa và quyết định đầu tư ra nước
ngoài, chúng ta có thể thấy rằng công ty này sẽ có xu hướng đầu tư vào những vùng
mà có thể tối đa hóa lợi ích từ việc nội bộ hóa của mình. Cho đến nay, các nghiên
cứu về các lợi thế địa phương như một nhân tố của đầu tư trực tiếp nước ngoài đã
được thực hiện khá nhiều. Do phạm vi giới hạn của đề tài luận văn sẽ tập trung vào
các yếu tố thu hút nhằm nghiên cứu những động thái cho việc lựa chọn quốc gia để
đầu tư của các công ty nước ngoài. Jianuy O đã đưa ra sáu nhóm yếu tố liên quan
đến lợi thế vùng của một địa phương có tác động thu hút đầu tư nước ngoài bao
gồm: Kích cỡ hay qui mô thị trường và mức tăng trưởng của thị trường địa phương
cũng như của quốc gia nhận đầu tư, Mức độ mở cửa của địa phương, Các chính
sách của nhà nước và chế độ tỷ giá hối đoái, Chỉ số giá tiêu dùng, Lãi suất
Dưới đây tác giả sẽ trình bày từng yếu tố
2.1.2.1 Kích cỡ hay qui mô thị trường
Với những điều kiện cho trước về lợi thế nguồn tài nguyên và chính sách thu hút
đầu tư của một quốc gia, có thể thấy rằng các công ty nước ngoài sẽ quyết định đầu
14
tư vào nơi nào có quy mô thị trường hấp dẫn nhất. Một số các chỉ số kinh tế có thể
được dùng để đo lường quy mô thị trường thu nhập bình quân đầu người mức tăng
trưởng của GDP thực hay giá trị tổng tiêu dùng hàng năm tại quốc gia đó. Các
nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành bởi các nhà kinh tế học như Bandera và
White Dunning, Moosa 2002, (e.g. Billington 1999; Wijeweera et. al 2007).
Wieweera, Albert* Mounter, Stuart (2008), Tác giả đã sử dụng mô hình tự hồi quy
vector (var) kiểm định các nhân tố ảnh hưởng thu hút đầu tư nước ngoài tại
Srilanka, tác giả kết luận rằng quy mô thị trường (GDP) là nhân tố ảnh hưởng đến
dòng vốn FDI tại Srilanka, Dr.Vanita Tripathi, Ms.Ritika seth và MrVarun
Bhandari (2012) đã cho thấy được mối quan hệ thuận chiều giữa giá trị GDP và giá
trị đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các quốc gia. Các nghiên cứu của Caves R.E vaø
More A cho thấy nhân tố chính khiến các công ty Mỹ quyết định đầu tư vào châu
âu, đặc biệt là Anh, chính là kích cỡ thị trường. Nghiên cứu này cho biết các chính
sách nhà nước còn đứng sau về yếu tố kích cỡ thị trường về thứ tự mức độ quan
trọng. Về mặt lý thuyết có thể thấy rằng, tốc độ tăng trưởng cao của GDP và tổng
tiêu dùng có thể khiến các công ty nước ngoài tin tưởng cao từ mức sinh lời kỳ
vọng từ đầu tư và do đó, đây là nhân tố khá quan trọng cho việc thu hút đầu tư trực
tiếp từ nước ngoài. Điều này đã được kiểm chứng qua thực tế về đầu tư nước. Tác
giả sử dụng chỉ số GDP đại diện cho quy mô thị trường, GDP: Tổng sản phẩm
quốc nội là chỉ tiêu đo lường tính bằng tiền của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia trong một kỳ nhất định,
tác giả kỳ vọng hệ số biến GDP có giá trị dương.
2.1.2.2 Tỷ giá
Nghiên cứu tác động của tỷ giá hối đoái tới đầu tư trực tiếp nước ngoài tại quốc gia
nhận đầu tư, nhiều bằng chứng đã cho kết quả khác nhau, nghiên cứu thực nghiệm
của Froot và Stein (1991), Swenson (1994) và Klein và Rosengren (1994) cho thấy
một tác động tích cực giữa tỷ giá của quốc gia nhận đầu tư và sự gia tăng FDI. Mặc
dù trọng tâm của nghiên cứu của họ đã được các nhà đầu tư Mỹ, Blonigen (1997) đi
15
đến kết luận tương tự trong một nghiên cứu của các công ty Nhật Bản đầu tư tại
Mỹ. Bên cạnh đó, có các nghiên cứu khác đã không tìm thấy mối quan hệ đáng kể
giữa FDI và tỷ giá hối đoái. Lipsey (2001) cho thấy, ngay cả trong thời kỳ dao động
mạnh của tỷ giá (Trung Mỹ vào năm 1982, Mexico vào năm 1994 và Đông Á trong
cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1997), dòng vốn FDI vẫn ổn định so với biến động
khác. Tuy nhiên gần đây nhiều bằng chứng của các tác giả khác như Wieweera,
Albert* Mounter, Stuart (2008), Dr.Vanita Tripathi, Ms.Ritika seth và
MrVarun Bhandari (2012) đã cho thấy Chính sách tỷ giá hối đoái có ý nghĩa quan
trọng trong việc thu hút FDI vào một quốc gia thông qua việc tăng giá hay mất giá
đồng nội tệ trong nước. Một chính sách làm mất giá đồng nội tệ sẽ làm tăng giá trị
thực tế của đồng vốn nhà đầu tư nước ngoài so với đồng tiền trong nước và do đó
khuyến khích việc thu hút FDI. Một chính sách làm nâng giá đồng nội tệ sẽ có tác
động ngược lại. Khi một nhà đầu tư quyết định bước vào một thị trường mới nổi họ
phải đem nguồn vốn bằng USD và chuyển qua đồng nội tệ, và khi nền kinh tế
không ổn định vĩ mô, biến động tỷ giá và lạm phát sẽ làm cho hoạt động đầu tư gặp
những rủi ro tương đối lớn. Sự tăng giá hay giảm giá của đồng nội tệ có tác động
đến giá xuất khẩu và nhập khẩu, tạo nên lợi thế so sánh và khả năng cạnh tranh trên
thị trường quốc tế, có ảnh hưởng tích cực và đôi khi bất lợi đối với quốc gia nhận
đầu tư. J.V. Raman Raju & Mayuresh S Gokhale (2012), tác giả sử dụng phương
pháp tự hồi quy Vector (Var), kiểm tra mối quan hệ nhân quả giữa tỷ giá hối đoái và
FDI tại Ấn Độ trong khoảng thời gian từ năm 1992-2010, tác giả cũng sử dụng kỹ
thuật co integration (kiểm định đồng liên kết), unit root (kiểm định nghiệm đơn vị),
ADF (augmented dickey fuller), tác giả chỉ ra rằng không tồn tại mối quan hệ nhân
quả giữa tỷ giá hối đoái và FDI.
2.1.2.3 Độ mở thương mại
Mối quan hệ giữa FDI và độ mở thương mại đã thu hút được sự quan tâm của nhiều
nghiên cứu quan trọng. Các nghiên cứu của Billington (1999) và Wijeweera và
Clark (2006) chỉ ra rằng độ mở thương mại tác động tích cực tới dòng vốn FDI tại
16
quốc gia nhận đầu tư. Những tác giả khác đã chứng minh tồn tại mối quan hệ qua
lại giữa các cơ hội xuất khẩu và FDI. Theo, Blonigen (2001) cho thấy ở một số
nước, sự gia tăng dòng vốn FDI có thể dẫn đến sự sụt giảm trong xuất khẩu. Nghiên
cứu của Swenson (2004) có kết quả tương tự với kết luận của Blonigen.
Trường phái tân cổ điển nhấn mạnh rằng luồng đầu tư nước ngoài có xu hướng chảy
vào các quốc gia theo đuổi các chiến lược phát triển hướng ngoại, các quan điểm
này được kiểm chứng bởi các nghiên cứu thực nghiệm của Balasubramaniam và
Salisu, Jacson và Markovski [104, tr.159-179]. Trung quốc và Việt Nam cũng có thể
được xem là hai ví dụ về quan điểm này. Các chính sách mở cửa của nước ta và
Trung Quốc đã thu hút ngày càng nhiều lượng vốn đầu tư từ các quốc gia khác nhau
trên thế giới. Marina Kozlova, Lejla Smajlovic (2008) bằng nghiên cứu thực
nghiệm tác giả cũng chỉ ra rằng cơ sở hạ tầng, độ mở thương mại là các nhân tố
quan trọng trong thu hút đầu tư nước ngoài của các quốc gia. Một nền kinh tế có
tổng giá trị các giao dịch thương mại quốc tế với các nước khá cao sẽ là yếu tố hấp
dẫn đối với Công ty nước ngoài. Dựa vào nghiên cứu của Wieweera, Albert*
Mounter, Stuart (2008), Dr.Vanita Tripathi, Ms.Ritika seth và MrVarun
Bhandari (2012). Tổng của xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia cũng được
chọn là một biến để đại diện cho mức độ mở của nền kinh tế trong luận văn của tác
giả.
2.1.2.4 Lãi suất
Hoạt động đầu tư ra nước ngoài đòi hỏi sự cam kết lớn về vốn, đặc biệt trong các
lĩnh vực thâm dụng vốn nơi mà sản xuất được đặc trưng bởi nền kinh tế mở rộng
quy mô. Lãi suất trên thị trường cao hơn tương đối so với mức lãi suất quốc tế đồng
nghĩa với việc hấp dẫn trong thu hút FDI. Nếu độ chênh lệch lãi suất đó càng cao, tư
bản nước ngoài càng ưa đầu tư theo kiểu cho vay ngắn hạn, ít chịu rủi ro và hưởng
lãi ngay trên chỉ số chênh lệch lãi đó, các công ty nước ngoài sẵn sang chấp nhận
rủi ro (Krykilis, 2003). Dựa vào nghiên cứu của, Dr.Vanita Tripathi, Ms.Ritika
seth và MrVarun Bhandari (2012). Tác giả sử dụng lãi suất trái phiếu chính phủ
17
làm biến đại diện cho lãi suất.
2.1.2.5 Lạm phát
Các quốc gia có lạm phát cao thường đòi hỏi tỷ suất sinh lợi cao hơn để bù đắp cho
rủi ro liên quan đến lạm phát FDI bị tác động bởi hiệu quả đầu tư mà hiệu quả đầu
tư chịu ảnh hưởng bởi mức độ lạm phát (Bengoa và Sachez-Robles, 2003). Lạm
phát ổn định sẽ thu hút FDI tốt hơn. Tỷ lệ lạm phát cao có nghĩa là lợi nhuận mang
lại cho nhà đầu tư nước ngoài thấp. Điều này cũng thể hiện rằng đất nước đang có
sự bất ổn kinh tế vĩ mô, chính phủ đối mặt với vấn đề về ngân sách. Theo Trevino
và Mixon (2004), lạm phát tăng báo hiệu một nền kinh tế bất ổn nội bộ với chính
sách tiền tệ không ổn định. Do đó, dòng vốn FDI sẽ có xu hướng giảm. Tác giả sử
dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) để đo lường lạm phát. Burak Camurdan and
Ismail Cevis (2009) bằng nghiên cứu thực nghiệm để ước lượng các nhân tố kinh tế
tác động đến thu hút FDI bằng cách sử dụng dữ liệu bảng của 17 nước đang phát
triển và các nền kinh tế chuyển đổi trong giai đoạn 1989-2006. Bảy biến độc lập là
FDI giai đoạn trước, tăng trưởng GDP, lương, độ mở thương mại, lãi suất thực, tỷ lệ
lạm phát, và đầu tư trong nước. Kết quả cho thấy FDI giai đoạn trước là nhân tố
kinh tế quyết định, ngoài ra các nhân tố ảnh hưởng dòng vốn FDI là tỷ lệ lạm phát,
lãi suất, tốc độ tăng trưởng và độ mở thương mại, Soumyananda Dinda (2010)
bằng việc nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố quyết định FDI tại Nigeria trong
khoảng thời gian từ năm 1970-2006, tác giả sử dụng phương pháp VECM, tác giả
chỉ ra rằng các nhân tố quyết định FDI tại Nigeria là nguồn tài nguyên thiên nhiên,
tỷ giá, lạm phát, độ mở nền kinh tế. Tác giả sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) làm
biến đại diện cho lạm phát.
2.1.3 Lý thuyết về tác động của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
nền kinh tế của quốc gia nhận đầu tư
Nhìn chung, các quan điểm khác nhau về tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài
có thể được chia thành 02 nhóm. Nhóm thứ nhất bao gồm các quan điểm ủng hộ
hoạt động của các công ty đa quốc gia trong nền kinh tế trên thế giới dựa trên cơ sở
18
lợi ích mà chúng mang lại cho kinh tế các nước nhận đầu tư. Nhóm này chứa đựng
quan điểm của các nhà kinh tế như Vernon, Dunning J.H. Nhóm thứ hai bao gồm
các quan điểm phê phán các vấn đề tiêu cực phát sinh do hoạt động của các công ty
nước ngoài. Đại diện của quan điểm này có thể kể đến các nhà kinh tế chính trị,
Radice, Jenkins…Nội dung của phần này đề cập đến tác động hai mặt của đầu tư
trực tiếp nước ngoài lên nền kinh tế của quốc gia nhận đầu tư thông qua một số biến
kinh tế vĩ mô. Trong khuôn khổ đề tài, tác giả chỉ đề cập đến các tác động về mặt
kinh tế
Thứ nhất, tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế của
quốc gia nhận đầu tư: Theo hệ thống tài khoản quốc gia SNA, tăng trưởng kinh tế
hàng năm của một quốc gia được tính toán thông qua giá trị thực, là tổng giá trị thị
trường của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ của quốc
gia đó trong một năm và sử dụng đơn giá của năm gốc. Có thể minh họa GDP thực
theo công thức sau:
GDP thực năm t = Σ Qt*Po (1.1) i =1
trong đó, Qt là số sản lượng của hàng hóa i vào năm t và Po là giá của hàng hóa I
trong năm gốc.
Khi có sự hiện diện của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, cơ cấu tổng sản
lượng ΣQt sẽ bao gồm 2 thành phần:
ΣQt = ΣQtd + ΣQtf (1.2)
Trong đó, Qtd: Số đơn vị sản phẩm được sản xuất bởi các công ty nội địa
Qtf: Số đơn vị sản phẩm được sản xuất bởi các công ty có vốn đầu tư trực tiếp từ
nước ngoài
Do ñoù, taùc ñoäng cuûa ñaàu tö tröïc tieáp nöôùc ngoaøi ñoái vôùi taêng tröôûng kinh
teá cuûa quoác gia nhaän ñaàu tö coù theå ñöôïc xaùc nhaän thoâng qua tyû leä ñoùng goùp cuûa
loaïi hình ñaàu tö naøy vaøo giaù trò toång saûn phaåm trong nöôùc GDP thöïc nhö sau:
Tyû leä ñoùng goùp cuûa ñaàu tö tröïc tieáp nöôùc ngoaøi = (ΣQft*Po) / (ΣQt*Po))* 100
19
Vai troø tích cöïc cuûa ñaàu tö tröïc tieáp nöôùc ngoaøi ñoái vôùi taêng tröôûng kinh teá cuûa
quoác gia nhaän ñaàu tö cuõng ñaõ ñöôïc kieåm chöùng qua caùc nghieân cöùu cuûa
Johana Nilssson [111] vaø Gerardo Mendoza [81].
Thứ hai, thúc đẩy mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, hội nhập quốc tế: Khi thu hút
FDI từ các công ty đa quốc gia, không chỉ xí nghiệp có vốn đầu tư của công ty đa
quốc gia, mà ngay cả các xí nghiệp khác trong nước có quan hệ làm ăn với xí
nghiệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu vực. Chính vì vậy,
nước thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho
đẩy mạnh xuất khẩu. Hoạt động thu hút FDI đã góp phần phá thế bao vây cấm vận,
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, tạo thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN, ký
Hiệp định khung với EU, Hiệp định Thương mại với Hoa Kỳ, Hiệp định khuyến
khích và bảo hộ đầu tư với 62 quốc gia/vùng lãnh thổ và Hiệp định đối tác kinh tế
(EPA) với Nhật Bản và nhiều nước.
Thứ ba, đóng góp vào nguồn thu ngân sách: Đối với nhiều nước đang phát triển,
hoặc đối với nhiều địa phương, thuế do các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp
là nguồn thu ngân sách quan trọng. Đóng góp của FDI vào ngân sách nước ta ngày
càng tăng, từ 1,8 tỷ USD (1994-2000) lên 14,2 tỷ USD (2001 – 2010). Năm 2012,
nộp ngân sách của khu vực FDI (không kể dầu thô) là 3,7 tỷ USD, chiếm 11,9%
tổng thu ngân sách (18,7% tổng thu nội địa, trừ dầu thô).
Thứ tư, tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thay đổi cơ cấu lao
động: Vì một trong những mục đích của FDI là khai thác các điều kiện để đạt được
chi phí sản xuất thấp, nên xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ thuê mướn nhiều
lao động địa phương. Thu nhập của một bộ phận dân cư địa phương được cải thiện
sẽ đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của địa phương. Trong quá trình thuê
mướn đó, đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, mà trong nhiều trường hợp là mới mẻ
và tiến bộ ở các nước đang phát triển thu hút FDI, sẽ được xí nghiệp cung cấp. Điều
này tạo ra một đội ngũ lao động có kỹ năng cho nước thu hút FDI. Không chỉ có lao
động thông thường, mà cả các nhà chuyên môn địa phương cũng có cơ hội làm việc
20
và được bồi dưỡng nghiệp vụ ở các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tính riêng
cho Việt Nam, hiện nay khu vực FDI tạo ra trên 2 triệu lao động trực tiếp và khoảng
3- 4 triệu lao động gián tiếp, có tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu lao động
theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Doanh nghiệp FDI được xem là tiên
phong trong việc đào tạo tại chỗ và đào tạo bên ngoài, nâng cao trình độ của công
nhân, kỹ thuật viên, cán bộ quản lý, trong đó một bộ phận đã có năng lực quản lý,
trình độ khoa học, công nghệ đủ sức thay thế chuyên gia nước ngoài. Ngoài ra, FDI
đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng lao động thông qua hiệu ứng
lan tỏa lao động, cập nhật kỹ năng cho bên cung ứng và bên mua hàng.
Thứ năm, bổ sung cho tổng vốn đầu tư xã hội: Một xã hội muốn tồn tại và phát triển
cần phải đầu tư, đầu tư đó được biểu hiện dưới dạng tiền gọi là vốn đầu tư. Trong
các lý luận về tăng trưởng kinh tế, nhân tố vốn luôn được đề cập. Khi một nền kinh
tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn hơn nữa. Nếu vốn trong nước
không đủ, nền kinh tế này sẽ cần có cả vốn từ nước ngoài, trong đó có vốn FDI.
Thứ sáu, chuyển giao công nghệ: Thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia sẽ giúp
một nước có cơ hội tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý kinh doanh mà các công
ty này đã phải bỏ ra rất nhiều chi phí và thời gian để tích lũy và phát triển qua nhiều
năm. Tuy nhiên, việc phổ biến các công nghệ cho nước tiếp nhận đầu tư còn phụ
thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của nước sở tại. Điển hình như tại Việt Nam,
khu vực FDI sử dụng công nghệ cao hơn hoặc bằng công nghệ tiên tiến đã có trong
nước và thuộc loại phổ cập trong khu vực. Từ năm 1993 đến nay, cả nước có 951
hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được phê duyệt/đăng ký, trong đó có 605 hợp
đồng của DN FDI, chiếm 63,6%. Thông qua hợp đồng chuyển giao công nghệ, khu
vực FDI đã góp phần thúc đẩy chuyển giao công nghệ tiên tiến vào Việt Nam, nâng
cao năng lực công nghệ trong nhiều lĩnh vực. Xét về cấp độ chuyển giao công nghệ,
công nghiệp chế biến, chế tạo đạt hiệu quả cao nhất. Theo Bộ Khoa học và Công
nghệ, một số ngành đã thực hiện tốt chuyển giao công nghệ như dầu khí, điện tử,
viễn thông, tin học, cơ khí chế tạo, ô tô, xe máy và dệt may, giày dép, trong đó viễn
21
thông, dầu khí được đánh giá có hiệu quả nhất.
Tác động lan tỏa công nghệ của khu vực FDI được thực hiện thông qua mối liên kết
sản xuất giữa Doanh nghiệp FDI với Doanh nghiệp trong nước, qua đó tạo điều kiện
để Doanh nghiệp trong nước tiếp cận hoạt động chuyển giao công nghệ. Nhìn
chung, khu vực FDI có tác động lan tỏa gián tiếp tới khu vực Doanh nghiệp sản
xuất trong nước cùng ngành và Doanh nghiệp dịch vụ trong nước khác ngành. Bên
cạnh đó, thông qua mối quan hệ với Doanh nghiệp FDI, Doanh nghiệp trong nước
ứng dụng công nghệ sản xuất tương tự để sản xuất sản phẩm/dịch vụ thay thế và sản
phẩm/dịch vụ khác để tránh cạnh tranh. Đồng thời có tác động tạo ra các ngành sản
xuất, dịch vụ khác trong nước để hỗ trợ cho hoạt động của các Doanh nghiệp FDI.
Thứ bảy, góp phần quan trọng vào xuất khẩu: Chủ trương khuyến khích FDI hướng
về xuất khẩu đã tạo thuận lợi trong việc nâng cao năng lực xuất khẩu, qua đó giúp
quốc gia tiếp nhận đầu tư từng bước tham gia và cải thiện vị trí trong chuỗi giá trị
toàn cầu. Tại Việt Nam, trước năm 2001, xuất khẩu của khu vực FDI chỉ đạt 45,2%
tổng kim ngạch, kể cả dầu thô. Từ năm 2003, xuất khẩu của khu vực này bắt đầu
vượt khu vực trong nước và dần trở 10 thành nhân tố chính thúc đẩy xuất khẩu,
chiếm khoảng 64% tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2012. Bên cạnh đó, FDI góp
phần làm thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu theo hướng giảm tỷ trọng sản phẩm
khai khoáng, mặt hàng sơ cấp, tăng dần tỷ trọng hàng chế tạo. FDI tác động tích cực
tới việc mở rộng thị trường xuất khẩu nhất là sang Hoa Kỳ, EU, làm thay đổi đáng
kể cơ cấu xuất khẩu, đưa Hoa Kỳ trở thành thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt
Nam. Ngoài ra, FDI còn góp phần ổn định thị trường trong nước, hạn chế nhập siêu
thông qua việc cung cấp cho thị trường nội địa các sản phẩm chất lượng cao do
doanh nghiệp (DN) trong nước sản xuất thay vì phải nhập khẩu như trước đây.
Thứ tám, FDI góp phần nâng cao năng lực quản lý kinh tế, quản trị DN, tạo thêm
áp lực đối với việc cải thiện môi trường kinh doanh: Thực tiễn FDI đã cho nhiều bài
học, kinh nghiệm bổ ích về công tác quản lý kinh tế và DN, góp phần thay đổi tư
duy quản lý, thúc đẩy quá trình hoàn thiện luật pháp, chính sách theo hướng bình
22
đẳng, công khai, minh bạch, phù hợp với thông lệ quốc tế; đào tạo được đội ngũ cán
bộ quản lý phù hợp với xu thế hội nhập.
2.2. Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm
2.2.1. Các nghiên cứu cho các quốc gia trên thế giới
2.2.1.1 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI
Một quốc gia có điều kiện kinh tế vĩ mô ổn định với tốc độ tăng trưởng cao và bền
vững sẽ nhận được dòng vốn FDI nhiều hơn một nền kinh tế nhiều biến động. Các
biến đo lường sự ổn định kinh tế và tăng trưởng là tỷ lệ tăng trưởng GDP, lãi suất, tỷ
lệ lạm phát,…vv. Các nhà đầu tư muốn đầu tư vào các nền kinh tế ổn định hơn,
phản ánh một mức độ thấp hơn của sự không chắc chắn và rủi ro. Vì vậy, dự kiến tỷ
lệ tăng trưởng GDP, và lãi suất, độ mở thương mại… sẽ ảnh hưởng tích cực đến
dòng vốn FDI và tỷ lệ lạm phát sẽ ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực. Quy mô thị
trường đóng một vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ
nước ngoài. Quy mô thị trường được đo bằng GDP. Quy mô thị trường có xu hướng
ảnh hưởng đến dòng vốn, quy mô thị trường tăng có nghĩa nhiều cơ hội được thành
công hơn.
Dòng chảy FDI và GDP có ảnh hưởng lẫn nhau. Nước có GDP bình quân đầu người
cao là động lực chính thu hút dòng vốn FDI (Schneider, 1985). Nghiên cứu trước
đó của Singer (1950), Griffin (1970) kiểm định mối quan hệ giữa FDI và tăng
trưởng có tác động nghịch chiều tại các nước đang phát triển. Logic của những
nghiên cứu này là FDI tập trung vào xuất khẩu giá rẻ từ các nước đang phát triển
sang các nước phát triển tạo nên tác động tiêu cực đến tăng trưởng tại các nước
đang phát triển.
Theo Borensztein và cộng sự (1998) các nước kém phát triển thiếu những nền tảng
cần thiết về giáo dục, về cơ sở hạ tầng, thị trường tự do hóa, kinh tế và ổn định xã
hội. Nhờ vào nguồn vốn FDI mà các kém phát triển có thể tiếp nhận tiến bộ công
nghệ của các công ty đa quốc gia. Do sự canh tranh mà các doanh nghiệp trong
23
nước buộc phải tiến hàng đầu tư để canh tranh với các doanh nghiệp FDI. Vì thế,
chính nhờ vào nguồn vốn FDI gián tiếp thúc đẩy đầu tư trong nước
Burak Camurdan và Ismail Cevis (2009) phát triển một khuôn khổ thực nghiệm
để ước lượng các nhân tố kinh tế tác động đến thu hút FDI bằng cách sử dụng dữ
liệu bảng của 17 nước đang phát triển và các nền kinh tế chuyển đổi trong giai đoạn
1989-2006. Bảy biến độc lập là FDI giai đoạn trước, tăng trưởng GDP, lương, độ
mở thương mại, lãi suất thực, tỷ lệ lạm phát, và đầu tư trong nước. Kết quả cho thấy
FDI giai đoạn trước là nhân tố kinh tế quyết định, ngoài ra các nhân tố ảnh hưởng
dòng vốn FDI là tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tốc độ tăng trưởng và độ mở thương mại
Shaukat Ali và Wei Guo (2005) nghiên cứu FDI vào Trung Quốc và các nhân tố
ảnh hưởng, khảo sát 22 doanh nghiệp hoạt động ở Trung Quốc xem những yếu tố
nào là động lực quan trọng đối với họ khi thực hiện đầu tư. Kết quả cho thấy quy
mô thị trường (tính theo GDP) là một yếu tố quan trọng đối với FDI đặc biệt đối với
các công ty Hoa Kỳ. Với các công ty đến từ châu Á, chi phí nhân công rẻ là yếu tố
chính quyết định.
Hsieh and Hong (2005) sử dụng dữ liệu bảng để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến thu hút FDI tại các quốc gia Đông Nam Á bao gồm Lào, Campuchia, Myanmar
và Việt Nam trong thời kỳ 1990-2003 với nhiều biến trong mô hình như FDI thời kỳ
trước, tỷ giá, lương, GDP trên đầu người, độ mở thương mại (đo lường bằng tỷ lệ
giá trị xuất nhập khẩu trên GDP), ngân sách, vốn con người. Kết quả nghiên cứu
cho thấy các nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến việc thu hút FDI là: FDI thời
kỳ trước, thu nhập bình quân trên đầu người, và độ mở thương mại.
*
Wieweera, Albert Mounter, Stuart (2008) tác giả đã sử dụng mô hình tự hồi quy
vector (var) kiểm định các nhân tố ảnh hưởng thu hút đầu tư nước ngoài tại
Srilanka, tác giả kết luận rằng các biến kinh tế như lãi suất, tỷ giá, GDP, mức lương,
độ mở nền kinh tế đều là nhân tố ảnh hưởng đến dòng vốn FDI tại Srilanka.
Dr.Vanita Tripathi, Ms.Ritika seth và MrVarun Bhandari (2012) bài nghiên cứu
24
đã chỉ ra rằng có sự tương quan mạnh giữa FDI và các biến kinh tế vĩ mô ngoại trừ
tỷ giá. Tác giả cũng chỉ ra kết quả của mối quan hệ nhân quả giữa chỉ số IIP/GDP,
WPI and S&P 500 Index, Độ mở nền kinh tế với thu hút FDI thông qua phương
pháp kiểm định Grander, tất cả các biến kinh tế vĩ mô ngoại trừ tỷ giá có ý nghĩa tác
động đáng kể tới việc thu hút FDI thông qua kiểm định bằng mô hình hồi quy,
thông qua kiểm định đồng tích hợp Jonhansen’s tác giả cũng chỉ ra rằng có mối
quan hệ nhân quả trong dài hạn giữa FDI và chỉ số giá sản xuất (IIP) ; FDI và chỉ số
S&P 500, FDI và Độ mở nền kinh tế, FDI và lạm phát, tác giả sử dụng mô hình tự
hồi qui vector VAR và phân tích phản ứng đẩy để tìm hiểu mối quan hệ giữa FDI
và các biến kinh tế vĩ mô, tác giả cho rằng một cú sốc được tạo ra trong nền kinh tế
thực (IIP hoặc GDP, tỷ giá hối đoái và lãi suất) đã có tác động tiêu cực tới việc thu
hút FDI cái mà kéo dài khoảng 2 tháng, trong khi phản ứng của FDI tới cú sốc được
tạo ra trong chính sách thương mại và thị trường chứng khoán là tích cực và ý
nghĩa.
Sapna Hooda (2011) bằng chứng cho thấy tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế
tại Ấn độ trong thời gian từ năm 1991-2009, tác giả sử dụng phương pháp OLS. Kết
quả thực nghiệm đã chỉ ra rằng FDI là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới tăng
trưởng kinh tế tại Ấn Độ. Bên cạnh đó tác giả cũng chỉ ra các biến kinh tế vĩ mô
như GDP, tình hình tài chính, tỷ giá hối đoái quyết định tới việc thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
J.V. Raman Raju và Mayuresh S Gokhale (2012) tác giả sử dụng phương pháp tự
hồi quy Vector (Var), kiểm tra mối quan hệ nhân quả giữa tỷ giá hối đoái và FDI tại
Ấn Độ trong khoảng thời gian từ năm 1992-2010, tác giả cũng sử dụng kỹ thuật co
integration, (kiểm định đồng liên kết), unit root, (kiểm định nghiệm đơn vị), ADF
(augmented dickey fuller), tác giả chỉ ra rằng không tồn tại mối quan hệ nhân quả
giữa tỷ giá hối đoái và FDI.
2.2.1.2. Nghiên cứu tác động của FDI đối với nền kinh tế của quốc gia nhận
đầu tư
25
Blomstrom và cộng sự (1994) cho thấy FDI có tác động tích cực đến tăng trưởng ở
các nước giàu. Borensztein và cộng sự (1998) đưa ra kết quả nghiên cứu FDI góp
phần vào tăng trưởng kinh tế thông qua việc chuyển giao vốn và công nghệ cùng
với tích lũy kiến thức, đào tạo lao động và kỹ năng. Dòng vốn FDI có tác động cùng
chiều với tăng trưởng GDP bình quân đầu người tại nước có lực lượng lao động có
trình độ cao. Đồng thời nghiên cứu cũng giải thích rằng FDI đóng góp nhiều hơn
cho tăng trưởng so với đầu tư trong nước do có sự chuyển giao công nghệ.
Ngoài ra tác động tích cực của FDI đến tăng trưởng và thu nhập bình quân đầu
người cũng được tìm thấy trong nghiên cứu của Caves (1974), Lipsey (1999).
Marr (1997) nghiên cứu vốn FDI chảy vào các nước có thu nhập thấp trong giai
đoạn 1970-1996 và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty
nước ngoài khi đầu tư vào một quốc gia cụ thể. Nghiên cứu tìm ra rằng quy mô thị
trường lớn, chi phí nhân công thấp và lợi nhuận cao từ nguồn tài nguyên thiên nhiên
ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào các nước này. Trung Quốc, là một thị trường
lớn mới nổi, đã thu hút đáng kể dòng vốn FDI.
Alfaro và cộng sự (2000) cho thấy rằng FDI ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng tại
các thị trường phát triển. Tương tự như vậy, Balsubramanyam và cộng sự (1996)
nhấn mạnh các cải cách thương mại dẫn tới FDI tác động tích cực tới tăng trưởng.
Dựa trên kỹ thuật phân tích phân tách, Wang (2002) thấy rằng FDI sản xuất có tác
động tích cực đối với tăng trưởng.
Ở tầm vĩ mô, các nghiên cứu trước đây đã tìm ra tác động tích cực của FDI đối với
quốc gia nhận đầu tư, nhưng các tác động này khác nhau giữa các nước và tùy thuộc
vào điều kiện mỗi nước. Vì vậy, hầu hết các nghiên cứu trước đây như của Nair-
Reichert và Weinhold (2001), Xu (2000)… cho thấy tác động tích cực của FDI
đến nền kinh tế nước tiếp nhận đầu tư. Lô gic của các kết quả nghiên cứu là FDI tác
động đến sản lượng của nước tiếp nhận đầu tư, dẫn đến tăng trưởng kinh tế cao hơn,
nó mang đến vốn công nghệ cho các nước kém hoặc đang phát triển, làm cho các
26
yếu tố sản xuất như vốn và lao động trở nên hiệu quả hơn.
Bên cạnh đó FDI có tác động xóa đói giảm nghèo ở các nước đang phát triển thông
qua tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng đóng vai trò quan trọng trong xoá đói giảm
nghèo và vai trò của FDI đối với tăng trưởng là rất rõ ràng (Klein và cộng sự,
2001). Đánh giá chính sách đầu tư của UNCTAD cung cấp bằng chứng về lợi ích
của FDI đối với tạo việc làm, tiền lương, và các mối liên kết với các công ty địa
phương, tăng xuất khẩu các ngành thâm dụng kỹ thuật, các sản phẩm và dịch vụ
mới. Tóm lại, đánh giá đầu tư của UNCTAD cho thấy FDI có tác động tích cực đối
với tăng trưởng nhưng khác nhau giữa các nước theo UNCTAD (2003). Vì vậy,
những lợi ích của FDI là tác động truyền dẫn đến sản lượng của quốc gia nhận đầu
tư, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao hơn. FDI mang lại công nghệ, vốn cho nền kinh
tế kém phát triển hoặc đang phát triển và làm cho các yếu tố sản xuất, cụ thể là lao
động và vốn hiệu quả hơn.
Salisu A.A. fees (2004) bằng chứng nghiên cứu các yếu tố tác động tới FDI và đóng
góp của FDI tới tăng trưởng kinh tế tại Nigeria tác giả cho rằng lạm phát, nợ nần
quốc gia, tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đáng kể tới thu hút FDI, sự đóng góp của FDI
tới tăng trưởng là rất thấp ngay cả khi FDI được coi là một nhân tố quan trọng ảnh
hưởng tới mức độ tăng trưởng kinh tế tại Nigeria
Hosein Elboiashi và cộng sự (2009) kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa FDI,
đầu tư trong nước (DI) và tăng trưởng kinh tế (GDP) của Ai Cập, Ma-rốc và
Tunisia. Bài viết này áp dụng một kỹ thuật chuỗi thời gian, mô hình VEC trong giai
đoạn 1970 - 2006. Họ tìm thấy một quan hệ nhân quả một chiều giữa FDI và GDP ở
Ai Cập và Ma-rốc, và quan hệ nhân quả hai chiều giữa FDI và GDP ở Tunisia. Đầu
tư trong nước đã đóng một vai trò quan trọng đến thu hút vốn FDI vào các nước này
nhiều hơn GDP. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng FDI hiệu quả hơn DI trong việc
thúc đẩy tăng trưởng.
27
2.2.2. Các nghiên cứu về Việt Nam
Có nhiều bài báo, bài viết về thu hút FDI tại Việt Nam, nhưng số lượng các nghiên
cứu thực nghiệm thì có rất ít. Một trong những nguyên nhân là dữ liệu về kinh tế vĩ
mô còn chưa đầy đủ so với các quốc gia trên thế giới. Gần đây, Tổng cục Thống kê
Việt Nam đã cung cấp dữ liệu ngay trên website, giúp ích rất nhiều cho các nghiên
cứu.
2.2.2.1 Nghiên cứu các nhân tố thu hút FDI tại Việt Nam
Mirza và Giroud (2004) sử dụng khảo sát gồm 22 công ty con của các tập đoàn đa
quốc gia ở Châu Á, tác giả tìm ra một số yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI tại
Việt Nam. Theo kết quả khảo sát, Việt Nam được lựa chọn là quốc gia thu hút đầu
tư vì sự ổn định chính trị, cơ chế chính sách, quy mô thị trường, và chất lượng
nguồn nhân lực. Việt Nam là thị trường nhỏ, 40 % đầu ra của các công ty có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài cung ứng cho thị trường nội địa. Việt Nam cũng được
đánh giá là nước có nguồn nhân lực có tay nghề và chất lượng đào tạo tốt, tuy nhiên
tham gia làm việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với tỷ lệ
thấp so với các nước khác trong khu vực như Thái Lan, Malaysia.
Hsieh và Hong (2005) sử dụng dữ liệu bảng để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến thu hút FDI tại các quốc gia Đông Nam Á bao gồm Lào, Campuchia, Myanmar
và Việt Nam trong thời kỳ 1990-2003 với nhiều biến trong mô hình như FDI thời kỳ
trước, tỷ giá, lương, GDP trên đầu người, độ mở thương mại (đo lường bằng tỷ lệ
giá trị xuất nhập khẩu trên GDP), ngân sách, vốn con người. Kết quả nghiên cứu
cho thấy các nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến việc thu hút FDI là: FDI thời
kỳ trước, thu nhập bình quân trên đầu người, và độ mở thương mại.
Nguyễn Như Bình và Haughton (2002) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu
hút FDI tại 16 quốc gia Châu Á, trong đó có Việt Nam trong thời gian từ 1991-
1999, cho thấy độ mở thương mại, tỷ giá, thâm hụt ngân sách, tiết kiệm là những
nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI.
28
Nguyễn Phi Lan (2006) cho thấy tăng trưởng kinh tế, quy mô thị trường, đầu tư
trong nước, xuất khẩu, vốn con người, chi phí nhân công, cơ sở hạ tầng, và tỷ giá là
những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc thu hút FDI.
NCS Hồ Nhật Quang (2010) tác giả dùng phương pháp kiểm định F-Test và T-test,
chuỗi dữ liệu từ năm 1998 đến năm 2010 nhằm nhận ra các biến số kinh tế vĩ mô
quan trọng đối với thu hút đầu tư nước ngoài. Tác giả chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng
tới thu hút đầu tư nước ngoài: tốc độ tăng trưởng kinh tế, quy mô thị trường, độ mở
nền kinh tế, cơ sở hạ tầng là nhân tố quan trọng thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam.
2.2.2.2. Nghiên cứu tác động của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam
Nguyễn Tô Kiều Trinh (1998) bằng phương pháp sử dụng mô hình hồi quy tác giả
đã cho rằng đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động tới giá trị xuất khẩu tại Việt Nam.
Lê Việt Anh (2002) sử dụng dữ liệu từ 1988-2002 với 15 quan sát đã cho kết quả
FDI đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế và kích thích đầu tư trong nước.
Nguyễn Phi Lan (2006) sử dụng dữ liệu cho các tỉnh giai đoạn 1996-2003 để
nghiên cứu tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy
FDI là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
Nguyễn Thanh Xuân và Xing (2006) với việc sử dụng dữ liệu khối lượng giao
dịch của 23 đối tác lớn của Việt Nam giai đoạn 1990-2004, kết quả chỉ ra rằng FDI
có đóng góp quan trọng vào xuất khẩu, 1% thay đổi của FDI sẽ làm xuất khẩu tăng
lên 0.25%.
29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Thu hút FDI có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của quốc
gia nhận đầu tư, vì thế nó là đề tài được nghiên cứu rất nhiều tại các quốc gia trên
thế giới, nhưng với Việt Nam thì còn khá ít.
- Lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố quan trọng ảnh
hưởng đến việc thu hút FDI, trong đó trọng tâm là quan điểm Chiết trung của
Dunning (1988) được tác giả vận dụng ở chương sau để nghiên cứu mối quan hệ
giữa FDI và các yếu tố kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
- Lý thuyết và các kết quả nghiên cứu thực nghiệm cũng cho thấy tác động của
đầu tư trực tiếp nước ngoài đến quốc gia nhận đầu tư với nhiều tác động khác nhau
ở mỗi quốc gia. Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến các yếu tố kinh tế
vĩ mô như tăng trưởng kinh tế, độ mở thương mại… của quốc gia nhận đầu tư đã
được kiểm chứng trong nhiều nghiên cứu. Đây cũng là cơ sở để tác giả vận dụng
trong chương sau để nghiên cứu tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
nền kinh tế vĩ mô Việt Nam.
30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
3.1. Mô hình nghiên cứu
Dựa vào nghiên cứu thực nghiệm của Wieweera, Albert* Mounter, Stuart (2008),
tác giả giả định các biến có khả năng ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài bao gồm quy mô thị trường, tỷ giá, độ mở thương mại, lãi suất, lạm phát. Giả
định này tương tự như trong lý thuyết Dunning (1980), JackBehrman (1972) và bài
nghiên cứu của Dr.Vanita Tripathi, Ms.Ritika seth và MrVarun Bhandari (2012)
Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến dòng vốn FDI vào Việt Nam được sử
dụng trong bài có thể viết như sau:
Trong đó là giá trị kỳ thứ t trong vecto của n biến (fdi, cpi, gdp, tygia, xnk,
lstbill).
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Để đo lường mối quan hệ giữa FDI với các yếu tố: quy mô thị trường, tỷ giá, độ mở
thương mại, lãi suất, lạm phát tác giả sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu trong
bài viết này, một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng.
Phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp và phân tích số liệu từ các bài báo,
các bài nghiên cứu trong và ngoài nước.
Phân tích xu hướng: phân tích thay đổi của FDI và các chỉ số kinh tế vĩ mô
nhằm đưa ra các nhận định và trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
Phương pháp thống kê mô tả
Phân tích tương quan: nhận biết các biến kinh tế vĩ mô ảnh hưởng như thế
31
nào đến việc thu hút FDI
Kiểm định trong ngắn hạn: sử dụng Kiểm định nhân quả Granger Causality
và Kiểm định var
Kiểm định nhân quả Granger Causality : nhằm kiểm tra các giá trị trong quá
khứ của các biến kinh tế vĩ mô có giải thích cho việc thu hút FDI và các giá
trị quá khứ của FDI có giải thích cho các biến kinh tế vĩ mô, sử dụng hai
phương trình sau :
(1)
(2)
Để xem các biến trễ của X có giải thích cho Y (X tác động nhân quả Granger lên Y)
và các biến trễ của Y có giải thích cho X (Y tác động nhân quả Granger lên X) hay
không ta kiểm định giả thiết sau đây cho mỗi phương trình:
=
= 0 với mọi k
H0:
Kiểm định VAR : sử dụng phương trình :
(3)
Kiểm định trong dài hạn: sử dụng kiểm định đồng liên kết - Johansen Co-
integration Test, dựa trên phương pháp luận VAR của Johansen, khi các
chuỗi thời gian không dừng, sử dụng các phương trình sau :
(4)
(5)
(6)
32
(7)
Giả thuyết như sau :
H0: Không có mối quan hệ đồng liên kết giữa FDI và các yếu tố vĩ mô
H1: Có mối quan hệ đồng liên kết giữa FDI và các yếu tố vĩ mô
Phân tích phản ứng xung - Impulse Response Analysis để kiểm tra sự tác
động của các cú sốc trong nền kinh tế vĩ mô sẽ ảnh hưởng đến FDI như
thế nào.
Sử dụng phân rã phương sai (Variance decomposition) để đo lường và
phân tích mối quan hệ FDI đến các chỉ số giá, quy mô thị trường, giá trị
xuất nhập khẩu, lãi suất, tỷ giá hối đoái đồng thời thông qua chức năng
phân rã phương sai, tác giả phân tích vai trò của các yếu tố vĩ mô ảnh
hưởng đến FDI tại Việt Nam.
Các bước thực hiện
Chuỗi dữ liệu đưa vào mô hình, được thực hiện tuần tự như sau với công cụ Eview:
Thực hiện kiểm định tính dừng của chuỗi thời gian của các biến đưa vào, do
điều kiện bắt buộc của mô hình var là chuỗi dữ liệu phải dừng. Dùng phương
pháp kiểm định nghiệm đơn vị ADF (Augmented Dickey- Fuller) để kiểm
định tính dừng.
Tìm độ trễ tối ưu cho mô hình var với các biến đã đưa vào bằng công cụ var
Lag Other Selection Criteria trong Eview.
Kiểm định tính ổn định mô hình var
Tính toán tác động của cú sốc FDI lên các biến kinh tế vĩ mô qua hàm phản
ứng xung Impulse Response.
33
Dùng chức năng phân rã phương sai (Variance decomposition) phân tích tầm
quan trọng của mỗi biến trong việc giải thích những thay đổi của của các
biến kinh tế vĩ mô, lạm phát, giá trị xuất nhập khẩu, quy mô thị trường, tỷ
giá, lãi suất.
3.3 Dữ liệu nghiên cứu
3.3.1. Mẫu nghiên cứu
Tác giả sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian của Việt Nam trong khoảng thời gian từ quý
1/ 2000 – quý 4/2013 được mô tả cụ thể như bảng 3.1 dưới đây.
3.3.2. Nguồn dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu được thu thập từ những nguồn như: World Bank, UNCTAD, GSO, MoF…
- http://www.tapchitaichinh.vn
- http://www.scholar.google.com.vn
- http://www.gso.gov.vn
- http://www.sciencedirect.com.
- http://www.ssrn.com
- http://www.imf.org/external/index.htm
- http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/trangchu
34
Bảng 2: Bảng mô tả biến trong mô hình nghiên cứu
Biến
Phương pháp đo lường
Giả thuyết
Kỳ vọng dấu
Dòng vốn đầu tư trực tiếp ngoài (fdi)
Giá trị logarit tự nhiên dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đi vào (triệu USD, tính theo giá USD hiện tại). Nguồn dữ liệu: United Nations Conference on Trade and Development (UNCTAD). Thời gian từ quý 1/2000 đến quý 4/2013.
Quy mô thị trường
(lngdp)
Giá trị logarit tự nhiên tổng sản phẩm quốc nội của Việt Nam (tính theo giá USD hiện tại). Nguồn dữ liệu: World Bank’s World Developmet Indicators. Thời gian từ quý 1/2000 đến quý 4/2013
+ Giả thuyết : Quy mô thị trường của Việt Nam càng lớn càng thu hút được càng nhiều FDI.
+ Giả
Độ mở thương mại
Open = Tổng giá trị nhập khẩu+Tổng giá trị xuất khẩu. (triệu USD). World Bank ‘s World DevelopmetIndicators, UNCTAD. Thời gian từ quý 1/2000 đến quý 4/2013
(lnopen)
thuyết: Việt Nam càng mở cửa càng thu hút được nhiều FDI đến nước mình.
Lạm phát
-
Chỉ số giá tiêu dùng trong nước. Thời gian từ quý 1/2000 đến quý 4/2013. Nguồn dữ liệu: IMF.
(cpi)
Giả thuyết: Lạm phát cao thì ít thu hút được FDI đến nước mình.
Tỷ giá
(lntygia)
Tỷ giá danh nghĩa hiệu dụng. Nguồn dữ liệu: World Bank’s World Developmet Indicators, UNCTAD; Thời gian từ quý 1/2000 đến quý 4/2013.
+ Giả thuyết: Tỷ giá càng ổn định càng thu hút được nhiều FDI đến nước mình.
Lãi suất trái phiếu
Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn ba tháng, đơn vị %. Nguồn dữ liệu: IMF. Thời gian từ quý 1/2000 đến quý 4/2013.
+ Giả thuyết: Lãi suất càng cao càng thu hút được nhiều FDI
35
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thống kê mô tả các biến
Sau khi thu thập số liệu từ các nguồn dữ liệu. Kết quả thống kê mô tả được trình
bày trong bảng 4.1 dưới đây
Bảng 3: Thống kê mô tả các biến
Biến quan Số quan Độ lệch Lớn Trung bình Nhỏ nhất sát sát chuẩn nhất
3.602763 4.903536 0.324143 26.16 FDI 56
7.489802 2.89252 3.35 14 LSTBILL 56
132.4526 51.71229 79.42319 238.1446 CPI 56
11.5644 0.337474 10.83326 12.20314 LNGDP 56
56 LNTY_GIA 9.731614 0.127117 9.550615 9.958922
56 LNXNK 10.00298 0.732217 8.774776 11.16997
Nguồn: Tính toán của tác giả
Từ bảng tính trên cho thấy kết quả thống kê các biến trong luận văn như sau:
Biến Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) nằm trong khoảng cao nhất là 26,16 thấp
nhất là 0,32. FDI trung bình của Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2013 ở mức 3,60
tỷ lệ này cho thấy FDI biến động mạnh, do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế
xảy ra, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng vẫn chịu nhiều ảnh
hưởng. Trong khi đó độ lệch chuẩn của FDI đạt mức 4,90. Biến kinh tế vĩ mô thứ
hai LSTBILL nằm trong khoảng cao nhất là 14%, thấp nhất là 3,35%. LSTBILL
trung bình của Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2013 ở mức 7,49%, với biên độ
giao động lớn từ 3.35% đến 14%; mặc dù biên độ này so với trung bình là lớn
nhưng độ lệch chuẩn chỉ đạt 2.89%, tỷ lệ này cho thấy trong giai đoạn suy thoái
kinh tế LSTBILL biến động với biên độ lớn trong ngắn hạn nhưng ổn định trong cả
36
giai đoạn. Trong khi đó độ lệch chuẩn của LSTBILL đạt mức 2,89%. Biến lạm phát
(CPI) nằm trong khoảng cao nhất là 238,14%, thấp nhất là 79,42%. CPI trung bình
của Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2013 ở mức 132,45%, độ lệch chuẩn chiếm
51% trong trung bình CPI, đây là mức biến động lớn trong thời kỳ chưa kiểm soát
hoàn toàn lạm phát vĩ mô. Biến LNGDP nằm trong khoản cao nhất là 12,20 thấp
nhất là 10,83 độ lệch chuẩn 0.34 thấp so với trung bình. Tỷ lệ này cho thấy GDP
Việt Nam không chịu tác động mạnh của suy thoái kinh tế toàn cầu. Trong khi đó
độ lệch chuẩn của LNGDP đạt mức 0,34. Biến LNTY_GIA nằm trong khoảng cao
nhất là 9,96%, thấp nhất là 9,55%. Tham số đặc trưng của LNTY_GIA độ lệch
chuẩn của Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2013 ở mức 0.13%, tham số này cho
thấy tỷ giá đối ổn định trong giai đoạn này. Lý do chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt
Nam là chính sách tỷ giá thả nổi nhưng có sự quản lý của nhà nước nên độ biến
động tỷ giá không nhiều. Biến LNXNK nằm trong khoản cao nhất là 11,17, thấp
nhất là 8,77. Trung bình biến LNXNK của Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2013 ở
mức 10,00%, với độ lệch chuẩn của LNXNK đạt mức 0,73% cho thấy độ biến động
của Xuất nhập khẩu không lớn.
4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
Ma trận hệ số tương quan dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai biến trong mô hình, giải
thích các hệ số ương quan giữa các biến
Theo Gujarati (2004), ông cho rằng để loại trừ vấn đề đa cộng tuyến, cần nghiên
cứu kỹ hệ số tương quan giữa các biến, nếu chúng vượt quá 0.8 thì mô hình hồi quy
sẽ gặp vấn đề đa cộng tuyến nghiêm trọng. Như vậy ta thấy có mối tương quan
37
mạnh giữa các cặp, có thể thấy qua hệ số tự tương quan rất lớn. Như tương quan
giữa biến cpi và lnxnk bằng 0.9343 gần bằng 1, tương quan giữa biến cpi và lntygia
bằng 0.9707 cũng gần bằng 1, tương quan giữa cpi với lngdp bằng 0.8160 cao hơn
0.8. Tương quan giữa biến biến lngdp và lnxnk bằng 0.8992 cao hơn 0.8, tương
quan giữa biến biến lngdp và lntygia bằng 0.8007 cao hơn 0.8. Tương quan giữa
biến biến lntygia và lnxnk bằng 0.9081 cao hơn 0.8 và gần bằng 1…..
Mô hình có mối tương mạnh giữa các biến vĩ mô đầu vào gợi ý nên sử dụng mô
hình var, ta sẽ thấy rõ hơn các mối tương quan này trong kiểm định Granger test.
4.3 Kết quả thực nghiệm
4.3.1 Kiểm định nghiệm đơn vị
Một trong những yêu cầu của mô hình var là tính dừng của chuỗi dữ liệu, vì vậy ta
sẽ kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu của các biến đưa vào, qua kiểm định
Augmented Dickey-Fuller (ADF). Với kiểm định nghiệm đơn vị đối với tính dừng,
tác giả đặt ra hai giả thiết sau:
Ho: các chuỗi fdi, tỷ giá, cpi, lãi suất trái phiếu chính phủ, xuất nhập khẩu, gdp là
các chuỗi không dừng.
H1: các chuỗi fdi, tỷ giá, cpi, lãi suất trái phiếu chính phủ, xuất nhập khẩu, gdp là
các chuỗi dừng.
Kết quả kiểm định cho thấy có một số biến có nghiệm đơn vị (không dừng). Tuy
nhiên, phương sai bậc nhất cho thấy các biến đều dừng nghĩa là tất cả các biến đều
có tính tích hợp bậc 1- I(1). Như vậy chuỗi dữ liệu đưa vào mô hình kiểm định tất cả ở
dạng sai phân bậc 1. Khi dữ liệu dừng với chuỗi sai phân bậc 1, tác giả tiếp tục chạy
mô hình VAR nhằm phân tích tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến việc thu hút
FDI trong ngắn hạn.
38
Bảng 4: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (Dicky Fuller)
FDI CPI lnGDP LnTY_GIA LSTBILL lnXNK
-3.587 3.860 -3.742 0.421 -2.596 -0.643 T
-3.573 -3.573 -3.573 -3.573 -3.573 -3.573 1%
-2.926 -2.926 -2.926 -2.926 -2.926 -2.926 5%
-2.598 -2.598 -2.598 -2.598 10% -2.598 -2.598
Tính dừng Dừng Dừng Dừng Không Không Không alpha = 5%
Nguồn: tính toán của tác giả
Bảng 5: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (Phillips Perron)
FDI CPI lnGDP LnTY_GIA LSTBILL lnXNK
-3.550 2.808 -3.471 0.191 -2.579 -0.552 T
-3.573 -3.573 -3.573 -3.573 -3.573 -3.573 1%
-2.926 -2.926 -2.926 -2.926 -2.926 -2.926 5%
10% -2.598 -2.598 -2.598 -2.598 -2.598 -2.598
Tính dừng Dừng Không Dừng Không Không Không alpha = 5%
Tính dừng Không Không Không Không Không Không alpha = 1%
Nguồn: tính toán của tác giả
Bảng 6: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (Dicky Fuller)
D(FDI) D(CPI) Dln(GDP) DLn(TY_GIA) DL(STBILL) Dln(XNK)
-3.586 -5.128 -9.941 -8.842 T -8.962 -88.068
-3.574 -3.574 -3.574 -3.574 1% -3.574 -3.574
-2.927 -2.927 -2.927 -2.927 5% -2.927 -2.927
-2.598 -2.598 -2.598 -2.598 10% -2.598 -2.598
Dừng Dừng Dừng Dừng Tính dừng Dừng Dừng
39
Bảng 7: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (Phillips Perron)
D(FDI) D(CPI) Dln(GDP) DLn(TY_GIA) DL(STBILL) Dln(XNK)
-8.962 -3.504 -88.068 -5.050 -9.782 -9.378 T
-3.574 -3.574 -3.574 -3.574 -3.574 -3.574 1%
-2.927 -2.927 -2.927 -2.927 -2.927 -2.927 5%
-2.598 -2.598 -2.598 -2.598 -2.598 -2.598 10%
Tính dừng Dừng Dừng Dừng Dừng Dừng Dừng alpha =
5%
Nguồn: tính toán của tác giả
4.3.2 Kiểm định đồng liên kết Johansen test
Kiểm định đồng liên kết trên cơ sở phương pháp luận var của Johansen được thực
hiện với các chuỗi thời gian không dừng, nhằm kiểm tra mối quan hệ trong dài hạn
giữa fdi và các biến kinh tế vĩ mô. Dựa vào kết quả kiểm định tính dừng ở trên, các
chuỗi dữ liệu ban đầu fdi, tỷ giá, cpi, lãi suất trái phiếu chính phủ, xuất nhập khẩu,
gdp là các chuỗi không dừng và được sử dụng cho kiểm định đồng liên kết, kết quả
Sample (adjusted): 7 56
Included observations: 50 after adjustments
Trend assumption: Linear deterministic trend
Series: FDI LNGDP LNTY_GIA LNXNK LS_T_BILL CPI
Lags interval (in first differences): 1 to 5
như sau:
40
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
Hypothesized
Trace
0.05
No. of CE(s)
Eigenvalue
Statistic
Critical Value
Prob.**
None *
0.791014
243.7320
95.75366
0.0000
At most 1 *
0.739469
165.4577
69.81889
0.0000
At most 2 *
0.631156
98.20596
47.85613
0.0000
At most 3 *
0.438563
48.33687
29.79707
0.0001
At most 4 *
0.302007
19.47405
15.49471
0.0119
At most 5
0.029491
1.496741
3.841466
0.2212
Trace test indicates 5 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Bảng trên cho thấy có 5 đồng liên kết tại mức ý nghĩa 5% giữa FDI và CPI, GDP, tỷ
giá, lãi suất trái phiếu chính phủ và tổng giá trị xuất nhập khẩu. Như vậy có mối
quan hệ trong dài hạn giữa FDI với CPI, GDP, tỷ giá, lãi suất trái phiếu chính phủ
và tổng giá trị xuất nhập khẩu. Tức là trong dài hạn các yếu tố này có tác động đến
việc thu hút FDI.
4.3.3 Độ trễ tối đa cho mô hình var
Trong mô hình VAR, độ trễ tối ưu của mô hình thường được lựa chọn dựa trên các
kiểm định Akaike Information Criterion (AIC), Schwarz Information Criterion (SC)
và LR. Nếu theo tiêu chuẩn AIC, SC và LR thì độ trễ được lựa chọn lần lượt là 8, 1
41
và 5. Để chọn được độ trễ tối ưu cho mô hình var, ta dùng công cụ Lag Structure
trong Eview đối với mô hình var. Kết quả lựa chọn độ trễ với các tiêu chuẩn lựa
chọn khác nhau.
Từ bảng kết quả, p-value nhỏ hơn 0.05 với hầu hết các độ trễ từ 1 đến 5 cho ta kết
luận mô hình VAR phù hợp với dữ liệu là VAR (Độ trễ từ 1 đến 5. Đồng thời trễ 5
cũng là lựa chọn của các tác giả Mc.Carthy, J. (2000), Michele Ca’ Zorzi, Elke
Hahn and Marcelo Sánchez (2007) trong mô hình hồi quy VAR kiểm định mối quan
hệ giữa các biến kinh tế vĩ mô như trên với chuỗi dữ liệu theo quý.
Bảng:
42
4.3.4 Kiểm định nhân quả granger test
Kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger cho kết quả với p-value nhỏ hơn 0.05 với
hầu hết các mối quan hệ hai chiều giữa các biến. Đặc biệt là quan hệ hai chiều của
FDI đến các biến khác.
Trong ngắn hạn GDP, CPI, Tỷ giá, Lãi suất trái phiếu chính phủ, giá trị xuất nhập
khẩu đại diện cho độ mở thương mại đều có tác động nhân quả tới FDI và FDI có
tác động nhân quả tới CPI, giá trị xuất nhập khẩu, GDP, lãi suất, tỷ giá.
Điều này cung cấp thêm bằng chứng mô hình var là phù hợp với mẫu dữ liệu và
phương pháp nghiên cứu. (Không dùng được mô hình OLS với biến FDI là biến
phụ thuộc vì hiện tượng nội sinh xảy ra trong mô hình)
43
4.3.5 Kiểm định tính ổn định mô hình VAR
44
Chuỗi nhiễu sai số của mô hình dừng hầu hết, cho thấy mô hình VAR tương đối ổn
định. Cho thấy trong ngắn hạn và trung hạn có thể sử dụng kết quả từ mô hình để
phân tích.
4.3.6 Hàm phản ứng xung
Hàm phản ứng xung trong mô hình var được ứng dụng để đo lường mức tác động
của cú sốc FDI đến những biến động trong các biến kinh tế vĩ mô, với thứ tự
Cholesky của các biến được sắp xếp như sau: D(fdi), D(lstbill), D(cpi), D(lngdp),
D(tygia), D(lnxnk).
Phản ứng với cú sốc FDI: Theo kết quả ước lượng được của mô hình var cho 8 kỳ,
ta có được Bảng phản ứng của các biến kinh tế vĩ mô do tác động từ một độ lệch
chuẩn của cú sốc FDI, được trình bày trong Phụ lục 1. Để dễ theo dõi, biểu đồ sau,
được trình bày cho 8 giai đoạn, ta có thể dễ dàng nhận thấy tác động giảm dần của
cú sốc FDI, với các biến kinh tế vĩ mô
45
Biều đồ IRF:
46
Cú sốc tác động lên FDI, các biến vĩ mô khác nhận phản hồi
Giả sử có một cú sốc phương sai nhất định (shock of one standard deviation) đưa
vào FDI, CPI ở đây sẽ nhận phản hồi từ cú sốc đó. Tác động dương trong 3 kỳ đầu,
kỳ thứ 4 vẫn tác động dương nhưng bắt đầu giảm. Từ kỳ thứ năm trở đi cú sốc trên
FDI mà CPI nhận phản hồi tiến đến ổn định.
Khi có một cú sốc với một phương sai nhất định đưa vào FDI, FDI ở đây sẽ nhận
phản hồi từ cú sốc đó. Tác động dương trong kỳ đầu, kỳ thứ 2 tác động âm, kỳ thứ 3
tác động dương nhưng bắt đầu giảm 3 kỳ liên tiếp, đến kỳ thứ 8 mới tiến đến ổn
định….Nói chung có sự biến động mạnh khi có một cú sốc xảy ra.
Khi có một cú sốc với một phương sai nhất định đưa vào FDI, GDP ở đây sẽ nhận
phản hồi từ cú sốc đó. Tác động dương trong kỳ đầu, kỳ thứ 2 tác động âm, ổn định
trong 3 kỳ liên tiếp, tác động âm từ kỳ thứ 5, 6 từ kỳ 7 lại tác động dương giảm đến
kỳ thứ 8, tác động dương từ kỳ thứ 8 đến thứ 9, từ kỳ thứ 9 lại tác động âm. Nói
chúng có sự biến động mạnh khi có một cú sốc đưa vào FDI thì GDP thay đổi liên
tục
Khi có một cú sốc với một phương sai nhất định đưa vào FDI, TY_GIA ở đây sẽ
nhận phản hồi từ cú sốc đó. Tác động âm từ kỳ đầu đến kỳ thứ 4, kỳ thứ 4 tác động
dương, sau đó lại tác động âm đến kỳ thứ 8 mới bắt đầu đi vào ổn định.
Khi có một cú sốc với một phương sai nhất định đưa vào FDI, XNK ở đây sẽ nhận
phản hồi từ cú sốc đó, biến động liên tục.
Khi có một cú sốc với một phương sai nhất định đưa vào FDI, LSTBILL ở đây sẽ
nhận phản hồi từ cú sốc đó, Tác động âm từ kỳ đầu đến kỳ thứ 2, kỳ thứ 2 đến kỳ
thứ 3 tác động dương, tác động âm từ kỳ thứ 3 đến kỳ thứ 6, kể từ kỳ thứ 6 mới đi
vào ổn định.
Kết luận: cú sốc trong FDI tác động mạnh đến chính bản thân FDI, tỷ giá; tác
động mạnh đến LSTBILL trong những kỳ đầu tiên, và tác động tương đối lên
GDP và xuất nhập khẩu; ít tác động lên CPI.
47
48
Cú sốc tác động lên các biến kinh tế vĩ mô khác, FDI nhận phản hồi
Giả sử có một cú sốc phương sai nhất định đưa vào CPI, FDI ở đây sẽ nhận phản
hồi từ cú sốc đó. Tác động dương trong 2 kỳ đầu, kỳ thứ 3,4 tác động âm nhưng kỳ
thứ 5, 6 lại tác động dương, từ kỳ thứ 6 đến kỳ thứ 8 tác động âm bắt đầu từ kỳ thứ
8 ổn định và giảm. Từ kỳ thứ 8 trở đi cú sốc trên CPI mà FDI nhận phản hồi tiến
đến ổn định. Nói chung có sự biến động mạnh khi có một cú sốc đưa vào CPI thì
FDI thay đổi liên tục.
Khi có một cú sốc với một phương sai nhất định đưa vào GDP, FDI ở đây sẽ nhận
phản hồi từ cú sốc đó. Tác động âm trong 2 kỳ đầu, kỳ thứ 3 đến kỳ thứ 5 tác động
dương, từ kỳ thứ 5 trở đi tác động âm và đi vào ổn định. Nói chung có sự biến động
nhẹ khi có một cú sốc đưa vào GDP thì FDI thay đổi nhẹ.
Khi có một cú sốc với một phương sai nhất định đưa vào TY_GIA, FDI ở đây sẽ
nhận phản hồi từ cú sốc đó. Tác động âm từ kỳ đầu đến kỳ thứ 3, kỳ thứ 3 đến kỳ
thứ 5 tác động dương, sau đó lại tác động âm bắt đầu đi vào ổn định từ kỳ thứ 5.
Khi có một cú sốc với một phương sai nhất định đưa vào XNK, FDI ở đây sẽ nhận
phản hồi từ cú sốc đó, tác động dương từ kỳ đầu đến kỳ thứ 4, tác động âm kỳ tiếp
theo, tác động dương 2 kỳ tiếp, kỳ thứ 7 đến kỳ 8 tác động âm, kỳ thứ 9 tác động
dương rồi dần đi vào ổn định, FDI biến động liên tục.
Khi có một cú sốc với một phương sai nhất định đưa vào LSTBILL, FDI ở đây sẽ
nhận phản hồi từ cú sốc đó, tác động âm từ kỳ đầu đến kỳ thứ 2, kỳ thứ 2 đến kỳ thứ
3 tác động dương, tác động âm từ kỳ thứ 4 đến kỳ thứ 8, kể từ kỳ thứ 8 mới đi vào
ổn định.
Kết luận: cú sốc trong CPI, XNK tác động mạnh đến FDI, tỷ giá tác động ít đến
FDI LSTBILL,GDP tác động tương đối lên FDI
49
4.3.7 Phân rã phương sai
Như đã trình bày một trong những ứng dụng quan trọng của mô hình VAR là chức
năng phân rã phương sai nhằm phân tích mức tác động của cú sốc mỗi biến trong
việc giải thích biến động của một biến trong mô hình. Với hàm phản ứng xung, ta
đo lường được mức độ mối quan hệ của FDI đến D(FDI), D(LSTBILL), D(CPI),
D(LNGDP), D(TY_GIA), D(LNXNK), nhưng không phản ánh được vai trò tác
động của FDI, và các nhân tố khác đến sự biến động của D(FDI), D(LSTBILL),
D(CPI), D(LNGDP), D(TY_GIA), D(lnXNK) là mức nào, để từ đó đưa ra được
những khuyến nghị chính sách phù hợp.
Bảng 5. Kết quả phân rã phương sai mức giải thích của các biến đến sự thay
đổi của FDI
Variance Decomposition of DFDI:
DFDI
0
Period 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
S.E. 1.945559 3.140632 4.224183 4.685628 5.501077 6.146894 6.443464 6.599733 6.745976 6.818485
DLNGDP DCPI 0 0.004573 99.99543 42.0033 6.743225 40.21856 23.13618 39.01117 8.322969 27.02863 34.63522 7.990886 20.23678 29.95058 10.56742 18.56843 25.72439 12.56954 18.56096 23.74372 12.26735 17.69301 22.64096 11.69486 16.97963 21.73487 11.68848 17.15044 22.26387 11.56663
DLNTY_GIA DLNXNK DLS_T_BILL 0 6.153778 18.42697 18.89411 15.94845 15.02891 17.29852 17.40449 17.59309 17.65064
0 4.708517 0.172615 2.657864 8.444847 3.992334 7.458824 3.611493 19.68527 4.482537 23.62619 6.421821 21.70763 6.22582 24.34087 6.083344 25.92059 5.955992 25.41244
Mức tác động của mỗi biến số đến biến động của FDI từ bảng trên, được minh họa
trực quan bằng đồ thị sau, với tỷ lệ phần trăm tương ứng qua 10 giai đoạn, tương
ứng 10 quý.
50
Hình 1 : Kết quả phân rã phương sai
mức giải thích của các biến đến sự thay đổi của FDI
Nguồn: tính toán của tác giả.
Mức tác động của mỗi biến số đến biến động của các biến số từ bảng trên, được
minh họa trực quan bằng đồ thị sau, với tỷ lệ phần trăm tương ứng qua 10 giai đoạn,
tương ứng 10 quý.
Kết quả đo lường được cho ta thấy:
Biến động ở trong FDI được giải thích chủ yếu bởi bốn yếu tố là: CPI và
FDI, XNK, LSTBILL. Điều này hoàn toàn hợp lý khi nước ta là nước nhập
siêu, và cơ cấu hàng hóa nhập khẩu chiếm phần lớn bởi máy móc, nguyên
nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. Và lạm phát đã gây ra áp lực lớn
và là nhân tố chính tác động đến FDI. Do vậy, thu hút vốn FDI phụ thuộc rất
nhiều vào việc Nhà nước quản lý lạm phát
FDI chịu ảnh hưởng ngay lập tức bởi tác động cú sốc của chính nó – sau 10
kỳ tác động lên chính bản thân FDI có tỷ trọng giảm xuống tuy nhiên luôn ở
tỷ trọng cao nhất so với các biến vĩ mô khác trong tất cả các kỳ. Điều này
phù hợp với kết quả nghiên cứu nhân tố tác động lên FDI của nhiều tác giả
với vấn đề thu hút FDI, hay nói cách khác công chúng có xu hướng lưu giữ
ấn tượng về FDI trong quá khứ, cùng với kỳ vọng FDI sẽ đồng thời chi phối
51
mức FDI hiện tại. Điều này ngụ ý uy tín của Chính phủ trong việc thực thi
chính sách kinh tế vĩ mô liên quan đến FDI có vai trò quan trọng tác động
mức FDI hiện thời.
Tác động của các biến vĩ mô lên FDI biến động đáng kể, nhưng duy trì tỷ
trọng tác động ổn định và kéo dài từ sau quý 6.
52
53
4.3.8. Tóm tắt kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu khác
Tác giả tóm tắt kết quả nghiên cứu trong chương 4 và kết quả của một số nghiên
cứu khác, được trình bày trong bảng 6 như sau:
Bảng 6. Tóm tắt các kết quả của luận văn của tác giả và các nghiên cứu của tác
giả khác trên thế giới
Biến số Tác giả khác Kết luận nghiên cứu khác Luận văn của
tác giả
Có mối quan hệ nhân quả giữa Charkraborty Lạm phát, lãi
GDP thực và dòng vốn vào
FDI. Quy mô thị and Basu (2002) suất, quy mô thị trường và độ
trường (đại Có mối quan hệ nhân quả một
mở thương mại là những nhân diện bởi chiều giữa FDI và GDP ở Ai Hosein
GDP) tố ảnh hưởng Cập và Ma-rốc, và quan hệ Elboiashi và
đến thu hút nhân quả hai chiều giữa FDI và cộng sự (2009)
FDI. Sử dụng GDP ở Tunisia.
mô hình VAR, Có mối quan hệ đồng liên kết cho thấy FDI giữa dòng vốn dòng của FDI thời kỳ sau chịu FDI và GDP và GDP thực, chi phí lao động, tác động bởi lãi thực, chi phí thuế nhập khẩu tại Ấn Độ. Tồn suất, độ mở Charkraborty lao động, tại mối quan hệ cân bằng trong thương mại, and Basu thuế nhập CPI, GDP (2002) dài hạn giữa các biến. Tác giả khẩu cũng phát hiện ra rằng có mối
quan hệ nhân quả giữa GDP
thực và dòng vốn vào FDI.
FDI thời kỳ Kết quả nghiên cứu cho thấy
các nhân tố quan trọng nhất Có mối quan hệ nhân quả hai chiều hầu hết giữa các biến. là biệt Đặc quan hệ hai chiều của FDI trước, giá, tỷ lương, Hsieh và Hong (2005) ảnh hưởng đến việc thu hút GDP trên
FDI là: FDI thời kỳ trước, thu đến các biến tại Việt khác đầu người,
54
nhập bình quân trên đầu người, Nam
độ mở thương mại và độ mở thương mại.
(đo lường
bằng tỷ lệ
giá trị xuất nhập khẩu
trên GDP),
ngân sách,
con
vốn người
Tác giả đã sử dụng mô hình tự
hồi quy vector (var) kiểm định
các nhân tố ảnh hưởng thu hút
Lãi suất, tỷ đầu tư nước ngoài tại Srilanka, Wieweera, giá, GDP, tác giả kết luận rằng các biến
* Albert
mức lương, kinh tế như lãi suất, tỷ giá, Mounter, độ mở nền Stuart (2008) GDP, mức lương, độ mở nền kinh tế
kinh tế đều là nhân tố ảnh
hưởng đến dòng vốn FDI tại
Srilanka.
FDI giai Bằng cách sử dụng dữ liệu đoạn trước, bảng trong giai đoạn 1989-
2006. Kết quả cho thấy FDI
giai đoạn trước là nhân tố kinh
tế quyết định, ngoài ra các
nhân tố ảnh hưởng dòng vốn Burak Camurdan and Ismail Cevis (2009) FDI là tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tăng trưởng GDP, lương, độ mở thương mại, lãi suất thực, tỷ lệ lạm phát, và tốc độ tăng trưởng và độ mở
thương mại. đầu tư trong nước
55
Nguồn tài Tác giả sử dụng phương pháp nguyên VECM, tác giả chỉ ra rằng các thiên nhiên, nhân tố quyết định FDI tại Soumyananda tỷ giá, lạm Nigeria là nguồn tài nguyên Dinda (2010) phát, độ mở thiên nhiên, tỷ giá, lạm phát, nền kinh tế. độ mở nền kinh tế.
Tác giả sử dụng phương pháp
tự hồi quy Vector (Var), kiểm
tra mối quan hệ nhân quả giữa
tỷ giá hối đoái và FDI tại Ấn
Độ trong khoảng thời gian từ
năm 1992-2010, tác giả cũng J.V. Raman
sử dụng kỹ thuật co Tỳ giá hối Raju &
đoái và FDI integration, (kiểm định đồng Mayuresh S
Gokhale (2012) liên kết), unit root, (kiểm định
nghiệm đơn vị), ADF
(augmented dickey fuller), tác
giả chỉ ra rằng không tồn tại
mối quan hệ nhân quả giữa Tỳ
giá hối đoái và FDI.
Tác giả sử dụng kỹ thuật phân
tích mối tương quan và sử
dụng mô hình hồi quy tác giả
xem xét mối quan hệ giữa FDI
và GDP, thu nhập bình quân thu bình đầu thị lao Nosheen Rafi1* and Amjad Hussain2 (2013),
đầu người, thị trường lao động GDP, nhập quân người, trường động
tại Pakistan, tác giả chỉ ra rằng
56
hầu như các biến có mối tương
quan đáng kể.
Bằng phân tích thực nghiệm
chuỗi dữ liệu từ năm 1997-
2011, tại Brazil, mexico, chile, FDI và GDP Sophia rhiggins (2013) tác giả chỉ ra rằng có mối
tương quan mạnh giữa FDI và
GDP.
Bằng phương pháp sử dụng mô
hình hồi quy tác giả đã cho Giá trị xuất rằng đầu tư trực tiếp nước Nguyễn Tô Kiều Trinh khẩu (1998) ngoài tác động tới giá trị xuất
khẩu tại Việt Nam.
Tác giả dùng phương pháp
kiểm định F-Test và T-test,
chuỗi dữ liệu từ năm 1998 đến
năm 2010 nhằm nhận ra các
Tốc độ tăng biến số kinh tế vĩ mô quan
trưởng kinh trọng đối với thu hút đầu tư
tế, quy mô nước ngoài. Tác giả chỉ ra các NCS Hồ Nhật
nhân tố ảnh hưởng tới thu hút Quang (2010)
đầu tư nước ngoài: tốc độ tăng
trưởng kinh tế, quy mô thị thị trường, độ mở nền kinh tế, cơ sở hạ tầng
trường, độ mở nền kinh tế, cơ
sở hạ tầng là nhân tố quan
trọng thu hút đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam.
57
tỷ Dr.Vanita Có mối quan hệ hai chiều giữa FDI, lệ lạm phát, lãi FDI, tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tốc suất, tốc độ Tripathi, Ms.Ritika seth độ tăng trưởng và độ mở tăng trưởng và MrVarun
Bhandari thương mại là những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI và độ mở thương mại (2012)
FDI giai FDI giai đoạn trước, tỷ lệ lạm đoạn trước, Camurdan phát, lãi suất, tốc độ tăng Burak và
Lạm phát, Lãi suất, Độ Ismail Cevis trưởng và độ mở thương mại là những nhân tố ảnh hưởng đến mở thương (2009) thu hút FDI mại
Nguồn: tổng hợp từ các tài liệu nghiên cứu của các tác giả Từ kết quả của mô hình, không cần phân tích nhiều hơn, chúng ta có thể thấy rằng
bên cạnh một quốc gia có môi trường chính trị và kinh tế ổn định sẽ làm tăng lòng
tin của các nhà đầu tư khi họ chọn quốc gia đó để phát triển dự án kinh doanh của
mình chúng ta còn có thể vận dụng các biến số kinh tế vĩ mô trên trong nền kinh tế
để thu hút nhiều hơn nữa đầu tư trực tiếp nước ngoài.
58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Bài viết này phân tích tác động của năm yếu tố kinh tế vĩ mô - tỷ giá hối đoái, lạm
phát (CPI), GDP (đại diện cho quy mô thị trường), lãi suất (LSTBILL), mở cửa
thương mại (XNK) tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam (FDI) tác
giả sử dụng dữ liệu hàng quý trong giai đoạn bắt đầu từ quý 1 năm 2000 đến quý 4
năm 2013. Ngoài việc sử dụng các kỹ thuật tiêu chuẩn như ADF và PP Nghiệm đơn
vị kiểm tra tính dừng, kiểm tra mối quan hệ nhân quả Granger, tác giả đã kiểm tra
mối quan hệ đồng liên kết thông qua phương pháp Johansen, mô hình tự hồi quy
(VAR), phân tích Impulse Response (phản ứng xung) và phân rã phương sai để phân
tích tác động của các nhân tố vĩ mô. Tác giả tìm thấy một mối tương quan đáng kể
giữa FDI và các yếu tố kinh tế vĩ mô (trừ tỷ giá). Liên quan đến quan hệ nhân quả
cho kết quả với p-value nhỏ hơn 0.05 với hầu hết các mối quan hệ hai chiều giữa
các biến. Đặc biệt là quan hệ hai chiều của FDI đến các biến khác. Tất cả các biến
kinh tế vĩ mô được coi là (trừ tỷ giá) ảnh hưởng đáng kể dòng vốn FDI. Các kết quả
của thử nghiệm Johansen cho thấy tồn tại 5 đồng liên kết với mức ý nghĩa 5%, VAR
và phân tích phản ứng xung cho thấy biến động FDI là do các giá trị trễ của chính
mình hơn giá trị quá khứ của các yếu tố kinh tế vĩ mô khác. Một cú sốc được tạo ra
trong nền kinh tế thực (CPI hay GDP, tỷ giá và lãi suất ) có ảnh hưởng tiêu cực đến
dòng vốn FDI, trong khi phản ứng của FDI với các cú sốc được tạo ra tích cực và
đáng kể….
FDI chịu ảnh hưởng ngay lập tức bởi tác động cú sốc của chính nó – sau 10 kỳ tác
động lên chính bản thân FDI có tỷ trọng giảm xuống tuy nhiên luôn ở tỷ trọng cao
nhất so với các biến vĩ mô khác trong tất cả các kỳ. Điều này phù hợp với kết quả
nghiên cứu nhân tố tác động lên FDI của nhiều tác giả với vấn đề thu hút FDI, hay
nói cách khác công chúng có xu hướng lưu giữ ấn tượng về FDI trong quá khứ,
cùng với kỳ vọng FDI sẽ đồng thời chi phối mức FDI hiện tại. Điều này ngụ ý uy
tín của Chính phủ trong việc thực thi chính sách kinh tế vĩ mô liên quan đến FDI có
vai trò quan trọng tác động mức FDI hiện thời. Tác động của các biến vĩ mô lên
59
FDI biến động đáng kể, nhưng duy trì tỷ trọng tác động ổn định và kéo dài từ sau
quý 6.
Nhìn lại giai đoạn 2008 đến 2013, chúng ta đã chứng kiến những biến động vô cùng
lớn của lạm phát – tỷ giá – lãi suất, bên cạnh những lo ngại về dự trữ ngoại hối, lý
giải cho những bất ổn trên, ngoài sự thiếu nhất quán trong chính sách tài khóa và
chính sách tiền tệ của chính phủ Việt Nam đã ảnh hưởng tới việc thu hút dòng vốn
FDI. Mặc dù nhiều quốc gia đang phát triển đã và đang thực hiện nhiều chính sách
để thu hút FDI như đưa ra những gói ưu đãi về thuế và thời gian thuê đất.., tự do
hóa hoạt động thương mại, tuy nhiên dòng vốn FDI vẫn chỉ tập trung vào một số
quốc gia- mà theo sự so sánh của tác giả- là các quốc gia có thị trường nội địa quy
mô và sự tăng trưởng kinh tế nhanh, kinh tế vĩ mô ổn định.
Từ các kết quả nghiên cứu nêu trên, tác giả đưa ra một số khuyến nghị nhằm cải
thiện môi trường kinh tế vĩ mô, góp phần thúc đẩy thu hút FDI vào Việt Nam trong
giai đoạn sắp tới như sau: Duy trì tăng trưởng hợp lý: Tránh nóng vội tăng trưởng
nhanh bằng cách lạm dụng yếu tố tiền tệ, thiếu sự kiểm soát để dẫn tới lạm phát cao
gây nên các cú sốc như giai đoạn 5 năm từ 2008 đến nay. Tỷ giá hối đoái : Tiếp tục
thực hiện chính sách tiền tệ linh hoạt, chính sách tài khóa chặt chẽ. Điều hành hiệu
quả tỷ giá, thị trường ngoại hối, bảo đảm giá trị đồng tiền Việt Nam cũng như tiếp
tục điều hành một cách linh hoạt tỷ giá, hoạt động mua bán ngoại tệ. Mở cửa thị
trường, đẩy mạnh xuất nhập khẩu: Do đó cần thúc đẩy mở cửa thị trường; gia tăng
hoạt động XNK bằng nhiều biện pháp. Tiếp tục mở rộng, tăng cường các hoạt động
hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế quốc tế, một mặt thúc đẩy các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nói riêng khai thác tối đa các ưu
đãi trong các hiệp định thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam đã ký
kết với các quốc gia. Lãi suất: Nâng dần tỷ trọng nguồn vốn huy động đầu tư của
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu
doanh nghiệp và có lộ trình giảm tỷ lệ vay vốn đầu tư phát triển doanh nghiệp từ hệ
thống ngân hàng thương mại. Kiềm chế lạm phát: Từ kết quả nghiên cứu cũng như
thực trạng thực tế diễn ra ở Việt Nam trong những năm qua cho thấy lạm phát cao
60
sẽ tác động ngược lại đến dòng vốn FDI, làm thay đổi cơ cấu đầu tư nước ngoài
theo hướng bất lợi cho Việt Nam. Bên cạnh đó các tập đoàn nước ngoài vào Việt
Nam sẽ chi phối thị trường, khiến các đối thủ cạnh tranh trong nước, nhất là các
doanh nghiệp nhỏ sẽ bất lợi trong cạnh tranh ngay cả khi đang ở trong thị trường
nội địa. Cải thiện môi trường đầu tư một quốc gia tạo môi trường chính trị và kinh
tế ổn định sẽ làm tăng lòng tin của các nhà đầu tư khi họ chọn quốc gia đó để phát
triển dự án kinh doanh của mình chúng ta cũng kết hợp vận dụng các biến số kinh tế
vĩ mô trên trong nền kinh tế để thu hút nhiều hơn nữa đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Bởi vì không có nhà đầu tư nào đưa vốn vào đầu tư nơi mà quốc gia đó có sự bất ổn
về chính trị, và sự bất ổn của các nhân tố kinh tế vĩ mô.
Mặc dù tác giả nỗ lực để thu thập được nhiều số liệu hơn để phân tích tuy nhiên thời
gian nghiên cứu theo quý từ năm 2000 – 2013 với cỡ mẫu chưa lớn, do thực trạng
cơ sở dữ liệu kinh tế vĩ mô ở Việt Nam không đầy đủ, chưa kịp thời, chưa đồng
nhất, bài nghiên cứu nên đưa thêm các biến kinh tế vĩ mô khác để nghiên cứu.
Sử dụng thêm các phương pháp nghiên cứu khác như sử dụng bảng câu hỏi để điều
tra khảo sát, phỏng vấn trực tiếp các doanh nghiệp có vốn FDI để trả lời cho câu hỏi
các biến kinh tế vĩ mô bao gồm quy mô thị trường, tỷ giá, độ mở thương mại, lãi
suất, lạm phát ảnh hưởng như thế nào đến việc thu hút FDI vào Việt Nam, hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngoài có tác động đến môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt
Nam và các yếu tố nào tác động đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp, và đây
cũng là hướng nghiên cứu tiếp theo trong thời gian tới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Cục đầu tư nước ngoài (2008), 20 năm Đầu tư nước ngoài: Nhìn lại và
Hướng tới, Nhà xuất bản Tri thức.
2. Hồ Nhật Quang (2010), Quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô và đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế học.
Trường Đại Học Quốc gia TP.HCM
3. Nguyễn Tô Kiều Trinh (1998) đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động tới giá
trị xuất khẩu tại Việt Nam, Luận Văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM
Tài liệu tiếng Anh
- Aliber, R.Z. (1970). A theory of foreign direct investment. The International
Corporation, MIT Press, Cambridge, MA.
- Balasubramanayam, V. N., Salisu, M., and Spasford, M. (1996). Foreign
Direct investment and Growth in EP and IS Countries. Economic Journal, 106,
trang 92-105.
- Asiedu, E. (2002). On the Determinants of Foreign Direct Investment
Developing Counties: Is Africa Different?. World Development, 30.
- Bengoa, M., and Sanchez-Robles, B. (2003). Foreign direct investment,
economic freedom and growth: New evidence from Latin America. European
Journal of Political Economy, 19(3), trang 529-545.
- Blomstrom, M., Lipsey, R., and Zegan, M. (1994). What explains developing
country growth?. NBER Working Paper No. 4132, National Bureau for Economic
Research, Cambridge, Massachusetts.
- Borensztein, E., De Gregorio, J., and Lee, J.W. (1998). How Does Foreign
Direct Investment Affect Economic Growth?. Journal of International Economics,
45, pp.115–135.
- Nguyen Nhu Binh and Jonathan Haughton, (2002), Trade Liberalisation and
Foreign Direct Investment in Vietnam, ASEAN Economic Bulletin, Vol. 19(3), pp.
302-318.
- Nguyen Phi Lan (2006), Foreign Direct Investment in Vietnam: Impact on
Economic Growth and Domestic Investment, mimeo, Centre for Regulation and
Market Analysis, University of South Australia.
- Nguyen Thanh Xuan and Yuqing Xing (2006), Foreign Direct Investment
and Exports: The Experience of Vietnam, Working Paper No. EDP06-11, Graduate
School of International Relations, International University of Japan.
4. Anshul Kumar Singh (2013) Do the FDI, Economic growth and Trade affect
each other for India: An ARDL Approach. Department of Humanities and
Social Science, page 12.
5. Asian Development Bank (2007), “Report on the Sri Lanka Development
Forum”, available from http://www.adb.org/Documents/Reports/SRI-
Development-Forum/IN22-07.pdf, 10 March 2007.
6. Athukorala P. and Jayasuriya, S. (2004), “Complementarity of Trade and FDI
Liberalization in Industrial Growth: Lesson from Sri Lanka” 10 Years of
ASARC International Conference, The Australian National University,
Canberra.
7. Balamurali, N. and Bogahawatte, C. (2004) “Foreign Direct Investment and
Economic Growth in Sri Lanka”, Sri Lankan Journal of Agricultural
Economics, 6(1), pp. 37-49.
8. Billington, N. (1999) “The Location of Foreign Direct Investment: An
Empirical Analysis”, Applied Economics, 31(1), pp. 65-76.
9. Blonigen, B. A. (1997) “Firm Specific Assets and the Link between Exchange
Rates and Foreign Direct Investment”, American Economic Review, 87 (3),
pp. 447-65.
10. Blonigen, B. A. (2001) “In Search of Substitution between Foreign
Production and Exports”, Journal of International Economics, 53 (1), pp. 81-
104.
11. Blonigen, B. A. (2005) “A Review of the Empirical Literature on FDI
Determinants”, NBER Working Paper No. 11299.
12. Burak Camurdan, Ismail Cevis (2009), The Economical Determinants of
Foreign Direct investment (FDI) in Developing countries and Transition
Economies, e-Journal of new world sciences academy , volume:4, No.3.
13. Central Bank of Sri Lanka (2005), “Annual Report of the Central Bank of Sri
Lanka”, Colombo.
14. Chakraborty, C. and Basu, P. (2002), Foreign Direct Investment and
Economic Growth in India a Cointegration approach, Applied Economics, 34,
1061-73.
15. Cushman, D. O. (1987) “The Effects of Real Wages and Labor Productivity
on Foreign Direct Investment,” Southern Economic Journal, vol. 54 (1), pp.
297-308
16. Dr.Vanita Tripathi, Ms.Ritika seth and MrVarun Bhandari (2012) On Dynamic
Relationship between Foreign Direct Investment (FDI) and Macro-Economic
Factors: The Indian Experience.
17. Dunning, J.H. (1988), Trade, Location of Economic activity and the
Multinational enterprise: A search for an eclectic Approach. Unwin Heyman,
London.
18. Dunning, J.H. (1993), Multinational Enterprises and the Global Economy.
Addison-Wesley, Workingham.
19. Dunning, John H. (1981) International Production and the Multinational
Enterprise, London: Allen and Unwin.
20. Hosein, E., Noorbakhsh, F., Paloni, A., and Azemar, C. (2009), The causal
relationships between Foreign Direct Investment (FDI), Domestic Investment
(DI) and Economic Growth (GDP) in North African non-oil producing
Countries: Empirical Evidence from Cointegration Analysis. Advances In
Management.
21. Hsieh Wen-Jen and Hong Min Chin (2005), The Determinants of Foreign
Direct Investment in Southeast Asian Transition Countries, paper presented at
National Cheng Kung University
22. J.V. Raman Raju & Mayuresh S Gokhale (2012), Empirical Analysis of the
Causal Relationship between Nominal Exchange Rate and Foreign Direct
Investment in India using VAR (Vector Autoregression Model). Journal of
Management and Business Research,page 2-7
23. Kulwinder Singh (2005), Foreign Direct Investment in India: A Critical
analysis of FDI from 1991-2005,
papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm_id_822584.
24. Marina Kozlova, Lejla Smajlovic (2008), Location-Specific Determinants Of
FDI: The Case Of The Middle East And North Africa Countries
Institution: IHH, Nationalekonomi,IHH, Nationalekonomi.
25. Miguel D.Ramirez*, Blake Tretter: The effect of Myanmar’s foreign
investment policies on FDI inflows: An analysis of panel data across ASEAN
member countries. International Journal of Accounting and Economics
Studies, 1 (3) (2013) 84-99
26. Naga Raj R (2003), Foreign Direct Investment in India in the 1990s: Trends
and Issues”, Economic and Political Weekly, pp.1701-1712.
27. Nosheen Rafi1* and Amjad Hussain (2013), Foreign Direct Investment: A
Stimulus of Poverty Reduction. Management and Administrative Sciences
Review ISSN: 2308-1368 Volume: 2, Issue: 3, Pages: 322-335 (2013)
28. Okoro Hannah Matthew, Atan Johnson (2014): An Investigation of the
Impact of Foreign Direct Investment on Economic Growth in Nigeria: A
Rigorous Approach Department of Economics, University of Uyo, Nigeria.
Journal of Poverty, Investment and Development - An Open Access
International Journal Vol.3 42
29. Salisu, A. Afees (2002), The Determinants and Impact of Foreign Direct
Investment on Economic Growth in Developing Countries: A study of
Nigeria, Indian Journal of Economics, pp. 333-342.
30. Shaukat, A., and Guo, W. (2005), Determinants of FDI in China. Journal of
Global Business and Technology, 1(2), pp.1-13.
31. Sophia rhiggins (2013), Foreign Direct Investment: Relationships with
Investment Promotion and Development in Brazil, Mexico, and Chile.
University Honors Capstone Spring
32. Soumyananda Dinda (2010): Factors determining FDI to Nigeria: An
Empirical investigation. Chandragupt Institute of Management Patna
(CIMP), Patna -1, Bihar, India, page 14-15.
33. Wieweera, Albert and Mounter, Stuart (2008): Avar analysis on the
determinants of FDI Inflows: the case of sri lanka, Vol. 8-1 (2008)
CÁC TRANG WEB
- http://www.tapchitaichinh.vn
- http://www.scholar.google.com.vn
- http://www.gso.gov.vn
- http://www.sciencedirect.com.
- http://www.ssrn.com
- http://www.imf.org/external/index.htm
- http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/trangchu
PHỤ LỤC
CPI
LNXNK
LNGDP
LNTy_Gia
LS T BILL 5.9 5.4
5.3
5.45 5.65
6.1866667 85.71912
6.25 5.81 5.06 5.56
93.671743 11.332499 9.664638 94.348562 11.580831 9.666562
5.85 5.65
6.2 6.19
3.35 3.63 4.08 4.75 14 8.2125 14 14
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
TIME 2000Q1 2000Q2 2000Q3 2000Q4 2001Q1 2001Q2 2001Q3 2001Q4 2002Q1 2002Q2 2002Q3 2002Q4 2003Q1 2003Q2 2003Q3 2003Q4 2004Q1 2004Q2 2004Q3 2004Q4 2005Q1 2005Q2 2005Q3 2005Q4 2006Q1 2006Q2 2006Q3 2006Q4 2007Q1 2007Q2 2007Q3 2007Q4 2008Q1 2008Q2 2008Q3 2008Q4
FDI 81.569766 10.833262 9.5506149 8.7747768 0.3571737 0.8967462 80.317599 11.261102 9.5521555 8.9127426 0.7073858 5.0666667 79.423193 10.989731 9.5553239 8.9690329 0.8766942 79.937476 11.270262 9.5765794 9.0280988 0.3732343 5.4333333 80.451759 10.902228 9.5851859 8.8890326 79.669155 11.326361 9.5917404 9.0093252 0.8888571 0.7169828 79.624435 11.057639 9.5927643 8.952476 0.7022399 5.4266667 80.116357 11.329078 9.6192219 8.9911888 10.966048 9.6267234 8.8612083 0.3241429 5.7233333 82.50423 82.876481 11.39714 9.6325533 9.1151502 5.95 0.8138166 83.045685 11.127738 9.6371538 9.1737801 6.07 0.641968 83.688663 11.407907 9.6405848 9.2735029 0.795619 5.93 11.031835 9.6438097 9.2328843 0.3622 85.854484 11.457662 9.6467872 9.3658045 0.9530051 85.380711 11.23815 9.6500137 9.3426836 0.7934412 85.854484 11.478652 9.6562007 9.3935782 0.5913536 1.2197183 89.407783 11.099307 9.6625194 9.3778021 0.4150817 5.7066667 91.979695 11.526678 9.6636428 9.5773418 9.6399776 9.6696622 5.9933333 97.49577 11.243358 9.6683136 9.5865826 6.1233333 99.390863 11.548968 9.6704199 9.7538268 100.7445 11.490976 9.6726898 9.8160215 102.36887 11.653722 9.6745145 9.799293 6.2766667 105.58376 11.314279 9.6753733 9.7837407 5.5566667 106.73435 11.620532 9.6780915 9.9901514 3.7304762 107.98646 11.575111 9.6813019 10.031775 109.23858 11.738682 9.685145 9.9861867 112.48731 11.388076 9.6817389 10.036356 114.58545 11.697386 9.6847095 10.191819 117.25888 11.658808 9.6931265 10.234804 120.87986 11.827466 9.6879608 10.361798 130.93063 11.46059 9.6840455 10.456617 142.67343 11.753964 9.6871748 10.616077 149.78003 11.721524 9.7113177 10.534885 11.189167 149.37394 11.883302 9.7133354 10.316763
1.3405 1.2305824 1.73 1 1.3543 1.6357 2.05 0.8 2.3 4.78 2.41 2.39 4.98 10.69 5.44 26.16 25.524 6.8
PHỤ LỤC 01 BẢNG SỐ LIỆU CHẠY MÔ HÌNH
6.79 7.62 8.33
11.145 11 11.6 11.82 11.96 12.01 12.23 12.35 11.335 8.72 7.8 7.41 7.737 6.22
37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56
2009Q1 2009Q2 2009Q3 2009Q4 2010Q1 2010Q2 2010Q3 2010Q4 2011Q1 2011Q2 2011Q3 2011Q4 2012Q1 2012Q2 2012Q3 2012Q4 2013Q1 2013Q2 2013Q3 2013Q4
3.3 2.9 3.7 8.9 2.1 6.33 3.77 6.4 2.36 3.28 4.23 4.82 2.63 3.75 3.14 3.49 6.03 4.42 4.54 6.62
10.20875 151.26519 11.491344 9.739438 11.797262 9.7375313 10.341358 152.2431 153.40778 11.772061 9.7392613 10.399352 9.4133333 156.24027 11.954883 9.7627109 10.493467 162.60914 11.548987 9.8115185 10.377265 165.12014 11.858237 9.8279016 10.563535 166.58279 11.843466 9.838042 10.60202 173.17975 12.02887 9.8486089 10.701062 183.41882 11.601971 9.9022034 10.649464 197.10913 11.913746 9.9365032 10.784213 204.12112 11.902871 9.9339521 10.893456 207.51336 12.088218 9.9414896 10.902519 212.63459 11.642505 9.9440535 10.808333 214.00463 11.959405 9.9440535 10.959366 215.60723 11.95577 9.9440535 10.999831 221.95695 12.144495 9.9440535 11.063109 227.32587 11.690247 9.9440535 10.989501 228.02353 12.008195 9.9539905 11.078492 6.8766923 233.88285 12.00969 9.9589223 11.134893 6.4064176 238.14464 12.203141 9.9539905 11.169973
PHỤ LỤC 02: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH VAR:
PHỤ LỤC 02: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG VỚI CHUỖI DỮ LIỆU BAN ĐẦU:
. dfuller fdi
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 55
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) -3.587 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0060
. pperron fdi
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 55 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -20.904 -18.990 -13.340 -10.730 Z(t) -3.550 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0068
. pperron d.fdi
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 54 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -53.211 -18.972 -13.332 -10.724 Z(t) -8.962 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
. dfuller lstbill
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 55
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) -2.596 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0938
. dfuller d.lstbill
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 54
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) -9.941 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
. pperron lstbill
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 55 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -12.147 -18.990 -13.340 -10.730 Z(t) -2.579 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0974
. pperron d.lstbill
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 54 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -73.852 -18.972 -13.332 -10.724 Z(t) -9.782 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
. dfuller cpi
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 55
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) 3.860 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 1.0000
. dfuller d.cpi
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 54
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) -3.586 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0060
. pperron cpi
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 55 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) 1.591 -18.990 -13.340 -10.730 Z(t) 2.808 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 1.0000
. pperron d.cpi
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 54 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -19.391 -18.972 -13.332 -10.724 Z(t) -3.504 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0079
. dfuller lngdp
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 55
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) -3.742 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0036
. pperron lngdp
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 55 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -18.014 -18.990 -13.340 -10.730 Z(t) -3.471 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0088
. pperron d.lngdp
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 54 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -90.100 -18.972 -13.332 -10.724 Z(t) -88.068 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
. dfuller lnty_gia
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 55
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) 0.421 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.9823
. dfuller d.lnty_gia
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 54
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) -5.128 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
. pperron lnty_gia
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 55 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) 0.173 -18.990 -13.340 -10.730 Z(t) 0.191 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.9717
. pperron d.lnty_gia
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 54 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -34.640 -18.972 -13.332 -10.724 Z(t) -5.050 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
. dfuller lnxnk
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 55
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) -0.643 -3.573 -2.926 -2.598
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.8609
. dfuller d.lnxnk
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 54
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(t) -8.842 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
. pperron lnxnk
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 55 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -0.411 -18.990 -13.340 -10.730 Z(t) -0.552 -3.573 -2.926 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.8814
. pperron d.lnxnk
Phillips-Perron test for unit root Number of obs = 54 Newey-West lags = 3
Interpolated Dickey-Fuller Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical Statistic Value Value Value Z(rho) -55.813 -18.972 -13.332 -10.724 Z(t) -9.378 -3.574 -2.927 -2.598 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
. var d.fdi d.lstbill d.cpi d2.lngdp d.lnty_gia d.lnxnk, lag(1/5)
Vector autoregression
Sample: 8 - 56 No. of obs = 49 Log likelihood = 232.7968 AIC = -1.910071 FPE = 2.32e-08 HQIC = .8144641 Det(Sigma_ml) = 3.01e-12 SBIC = 5.271124
Equation Parms RMSE R-sq chi2 P>chi2 D_fdi 31 2.01209 0.9287 638.3335 0.0000 D_lstbill 31 1.51026 0.7986 194.3055 0.0000 D_cpi 31 2.61092 0.7499 146.905 0.0000 D2_lngdp 31 .022663 0.9993 75300.13 0.0000 D_lnty_gia 31 .00842 0.8281 235.9974 0.0000 D_lnxnk 31 .056039 0.8800 359.3044 0.0000
Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] D_fdi fdi LD. -.1467061 .1517529 -0.97 0.334 -.4441364 .1507241 L2D. -.1267582 .1183537 -1.07 0.284 -.3587272 .1052107 L3D. -.4755318 .1156007 -4.11 0.000 -.702105 -.2489585 L4D. -.0781728 .1203949 -0.65 0.516 -.3141424 .1577969 L5D. .3124333 .1114024 2.80 0.005 .0940886 .530778 lstbill LD. -.7274487 .1903716 -3.82 0.000 -1.10057 -.3543271 L2D. .8580877 .1931113 4.44 0.000 .4795965 1.236579 L3D. 1.231343 .2126861 5.79 0.000 .8144858 1.6482 L4D. -1.201935 .2564868 -4.69 0.000 -1.70464 -.6992299 L5D. -.7660968 .2104567 -3.64 0.000 -1.178584 -.3536092 cpi LD. .8249449 .1224696 6.74 0.000 .5849089 1.064981 L2D. -.879736 .2014353 -4.37 0.000 -1.274542 -.48493 L3D. .1324865 .257315 0.51 0.607 -.3718417 .6368147 L4D. .0429268 .2326962 0.18 0.854 -.4131493 .499003 L5D. -.0207378 .1580273 -0.13 0.896 -.3304656 .28899 lngdp LD2. -22.94644 10.09252 -2.27 0.023 -42.72742 -3.165467 L2D2. -27.41516 18.60665 -1.47 0.141 -63.88352 9.053197 L3D2. -23.80191 18.55377 -1.28 0.200 -60.16662 12.5628 L4D2. -20.95254 18.67246 -1.12 0.262 -57.54989 15.64482 L5D2. -2.311409 9.988785 -0.23 0.817 -21.88907 17.26625
lnty_gia LD. -70.17582 37.69998 -1.86 0.063 -144.0664 3.714797 L2D. -3.962275 28.81362 -0.14 0.891 -60.43594 52.51139 L3D. 95.17654 28.50335 3.34 0.001 39.311 151.0421 L4D. -138.7959 32.14007 -4.32 0.000 -201.7893 -75.80255 L5D. 62.39793 34.08428 1.83 0.067 -4.406032 129.2019 lnxnk LD. 4.714583 5.157138 0.91 0.361 -5.393222 14.82239 L2D. 15.08549 5.290194 2.85 0.004 4.716905 25.45409 L3D. -3.286466 5.867564 -0.56 0.575 -14.78668 8.213749 L4D. -4.166762 5.556434 -0.75 0.453 -15.05717 6.723649 L5D. 12.84238 5.172854 2.48 0.013 2.703768 22.98098 _cons -.8563907 .6034774 -1.42 0.156 -2.039185 .3264034 D_lstbill fdi LD. -.0361709 .1139046 -0.32 0.751 -.2594198 .1870779 L2D. -.0262181 .0888353 -0.30 0.768 -.2003322 .1478959 L3D. -.1658095 .086769 -1.91 0.056 -.3358737 .0042546 L4D. .2313593 .0903675 2.56 0.010 .0542423 .4084762 L5D. .2202245 .0836178 2.63 0.008 .0563366 .3841123 lstbill LD. -.2960235 .1428915 -2.07 0.038 -.5760856 -.0159614 L2D. .5829483 .1449478 4.02 0.000 .2988558 .8670408 L3D. .3633174 .1596405 2.28 0.023 .0504277 .676207 L4D. -.8102778 .192517 -4.21 0.000 -1.187604 -.4329514 L5D. -.4750282 .1579672 -3.01 0.003 -.7846381 -.1654183 cpi LD. .1573233 .0919247 1.71 0.087 -.0228458 .3374925 L2D. .1088704 .1511958 0.72 0.471 -.1874679 .4052086 L3D. -.5056599 .1931386 -2.62 0.009 -.8842047 -.1271152 L4D. .006648 .1746599 0.04 0.970 -.3356792 .3489751 L5D. .1983345 .118614 1.67 0.095 -.0341448 .4308137 lngdp LD2. -2.51618 7.575366 -0.33 0.740 -17.36362 12.33126 L2D2. -4.263683 13.966 -0.31 0.760 -31.63655 23.10918 L3D2. -13.83915 13.92631 -0.99 0.320 -41.13422 13.45592 L4D2. -10.08326 14.0154 -0.72 0.472 -37.55294 17.38643 L5D2. -2.634118 7.497504 -0.35 0.725 -17.32895 12.06072 lnty_gia LD. 39.46725 28.29731 1.39 0.163 -15.99446 94.92896 L2D. -37.09913 21.62728 -1.72 0.086 -79.48781 5.289561 L3D. 26.35179 21.39439 1.23 0.218 -15.58045 68.28402 L4D. 63.02665 24.12408 2.61 0.009 15.74431 110.309 L5D. -64.01377 25.58339 -2.50 0.012 -114.1563 -13.87124 lnxnk LD. -2.151369 3.870907 -0.56 0.578 -9.738208 5.435469 L2D. -7.339178 3.970778 -1.85 0.065 -15.12176 .4434042 L3D. 21.71531 4.404148 4.93 0.000 13.08334 30.34728 L4D. -12.09287 4.170616 -2.90 0.004 -20.26713 -3.918613 L5D. 1.701847 3.882703 0.44 0.661 -5.908111 9.311805 _cons -.1151273 .4529654 -0.25 0.799 -1.002923 .7726686 D_cpi fdi LD. .0168549 .1969172 0.09 0.932 -.3690958 .4028056 L2D. .0897197 .1535778 0.58 0.559 -.2112872 .3907267 L3D. -.1052466 .1500055 -0.70 0.483 -.399252 .1887588 L4D. .204423 .1562265 1.31 0.191 -.1017753 .5106214 L5D. .0163336 .1445577 0.11 0.910 -.2669943 .2996615 lstbill LD. .3519514 .2470295 1.42 0.154 -.1322176 .8361204 L2D. .4671189 .2505846 1.86 0.062 -.0240178 .9582557 L3D. .3400545 .2759851 1.23 0.218 -.2008664 .8809755 L4D. -.6757761 .3328218 -2.03 0.042 -1.328095 -.0234575 L5D. .2759566 .2730923 1.01 0.312 -.2592944 .8112077 cpi LD. .9302026 .1589187 5.85 0.000 .6187277 1.241677 L2D. -.8250802 .261386 -3.16 0.002 -1.337387 -.3127731 L3D. .439053 .3338965 1.31 0.189 -.2153721 1.093478 L4D. -.3495753 .3019506 -1.16 0.247 -.9413876 .242237 L5D. .4726945 .205059 2.31 0.021 .0707863 .8746026 lngdp LD2. 11.42166 13.09623 0.87 0.383 -14.24648 37.0898 L2D2. 25.74318 24.14431 1.07 0.286 -21.5788 73.06515 L3D2. 25.95247 24.07569 1.08 0.281 -21.23502 73.13995 L4D2. 22.6254 24.22971 0.93 0.350 -24.86396 70.11476 L5D2. 12.71154 12.96162 0.98 0.327 -12.69277 38.11585 lnty_gia LD. 59.70149 48.92015 1.22 0.222 -36.18025 155.5832 L2D. -32.23762 37.38906 -0.86 0.389 -105.5188 41.04359 L3D. 62.51225 36.98644 1.69 0.091 -9.97984 135.0043 L4D. 3.816825 41.70552 0.09 0.927 -77.92448 85.55814 L5D. -16.85674 44.22835 -0.38 0.703 -103.5427 69.82924 lnxnk LD. 5.213861 6.691992 0.78 0.436 -7.902202 18.32992 L2D. .878497 6.864648 0.13 0.898 -12.57597 14.33296 L3D. 4.325449 7.613853 0.57 0.570 -10.59743 19.24833 L4D. 2.236792 7.210125 0.31 0.756 -11.89479 16.36838 L5D 2 338626 6 712385 0 35 0 728 10 81741 15 49466
L5D. 2.338626 6.712385 0.35 0.728 -10.81741 15.49466 _cons -.0182755 .7830828 -0.02 0.981 -1.55309 1.516539 D2_lngdp fdi LD. -.0020817 .0017092 -1.22 0.223 -.0054317 .0012683 L2D. -.0020868 .001333 -1.57 0.117 -.0046995 .0005259 L3D. -.0020672 .001302 -1.59 0.112 -.0046191 .0004848 L4D. -.0007727 .001356 -0.57 0.569 -.0034305 .001885 L5D. -.0005903 .0012547 -0.47 0.638 -.0030495 .001869 lstbill LD. -.0010697 .0021442 -0.50 0.618 -.0052723 .0031328 L2D. -.0003346 .0021751 -0.15 0.878 -.0045977 .0039284 L3D. .0015615 .0023955 0.65 0.514 -.0031336 .0062567 L4D. .0013309 .0028889 0.46 0.645 -.0043312 .0069929 L5D. -.004671 .0023704 -1.97 0.049 -.009317 -.0000251 cpi LD. -.0022916 .0013794 -1.66 0.097 -.0049952 .000412 L2D. .0029908 .0022688 1.32 0.187 -.001456 .0074376 L3D. .0008927 .0028982 0.31 0.758 -.0047876 .0065731 L4D. -.0035721 .0026209 -1.36 0.173 -.008709 .0015648 L5D. .0003098 .0017799 0.17 0.862 -.0031787 .0037983 lngdp LD2. -2.174668 .1136742 -19.13 0.000 -2.397466 -1.951871 L2D2. -2.732137 .2095706 -13.04 0.000 -3.142888 -2.321387 L3D2. -2.74764 .2089749 -13.15 0.000 -3.157223 -2.338057 L4D2. -1.817518 .2103119 -8.64 0.000 -2.229722 -1.405315 L5D2. -.603417 .1125058 -5.36 0.000 -.8239243 -.3829097 lnty_gia LD. -.470206 .4246228 -1.11 0.268 -1.302451 .3620394 L2D. .4659319 .3245339 1.44 0.151 -.1701428 1.102007 L3D. -.8159494 .3210392 -2.54 0.011 -1.445175 -.1867242 L4D. .0577013 .3620004 0.16 0.873 -.6518064 .767209 L5D. .6550584 .3838984 1.71 0.088 -.0973686 1.407485 lnxnk LD. .0558119 .0580859 0.96 0.337 -.0580345 .1696582 L2D. .047623 .0595846 0.80 0.424 -.0691606 .1644066 L3D. -.0597501 .0660876 -0.90 0.366 -.1892794 .0697792 L4D. .0567467 .0625833 0.91 0.365 -.0659143 .1794077 L5D. -.0133664 .0582629 -0.23 0.819 -.1275596 .1008269 _cons .0016947 .0067971 0.25 0.803 -.0116273 .0150168 D_lnty_gia fdi LD. -.0014339 .000635 -2.26 0.024 -.0026786 -.0001892 L2D. -7.75e-06 .0004953 -0.02 0.988 -.0009785 .000963 L3D. .0008068 .0004838 1.67 0.095 -.0001414 .0017549 L4D. -.001612 .0005038 -3.20 0.001 -.0025994 -.0006245 L5D. -.0012408 .0004662 -2.66 0.008 -.0021545 -.0003271 lstbill LD. .0009619 .0007967 1.21 0.227 -.0005996 .0025233 L2D. .0000805 .0008081 0.10 0.921 -.0015034 .0016644 L3D. .0024498 .00089 2.75 0.006 .0007054 .0041942 L4D. .0022844 .0010733 2.13 0.033 .0001807 .0043881 L5D. -.0002544 .0008807 -0.29 0.773 -.0019806 .0014717 cpi LD. -.0005487 .0005125 -1.07 0.284 -.0015531 .0004558 L2D. .0048217 .000843 5.72 0.000 .0031696 .0064739 L3D. -.006934 .0010768 -6.44 0.000 -.0090445 -.0048235 L4D. .0021347 .0009738 2.19 0.028 .0002262 .0040433 L5D. .0007706 .0006613 1.17 0.244 -.0005256 .0020667 lngdp LD2. .1236325 .0422345 2.93 0.003 .0408544 .2064105 L2D2. .1932494 .0778638 2.48 0.013 .0406392 .3458597 L3D2. .1588718 .0776425 2.05 0.041 .0066953 .3110483 L4D2. .1615104 .0781392 2.07 0.039 .0083604 .3146604 L5D2. .059823 .0418004 1.43 0.152 -.0221042 .1417502 lnty_gia LD. .4053767 .1577643 2.57 0.010 .0961644 .714589 L2D. -.3722093 .1205772 -3.09 0.002 -.6085364 -.1358823 L3D. .1388509 .1192788 1.16 0.244 -.0949313 .3726331 L4D. .8131523 .1344975 6.05 0.000 .549542 1.076763 L5D. -.5561366 .1426335 -3.90 0.000 -.8356931 -.2765801 lnxnk LD. -.044292 .0215812 -2.05 0.040 -.0865905 -.0019936 L2D. -.0488074 .022138 -2.20 0.027 -.0921972 -.0054177 L3D. .0178243 .0245542 0.73 0.468 -.030301 .0659496 L4D. -.0343421 .0232522 -1.48 0.140 -.0799155 .0112313 L5D. .0063073 .021647 0.29 0.771 -.0361201 .0487346 _cons .0080809 .0025254 3.20 0.001 .0031312 .0130305 D_lnxnk fdi LD. -.0090233 .0042265 -2.13 0.033 -.017307 -.0007395 L2D. -.0010439 .0032963 -0.32 0.751 -.0075045 .0054167 L3D. -.002662 .0032196 -0.83 0.408 -.0089723 .0036483 L4D. .0042832 .0033531 1.28 0.201 -.0022888 .0108552 L5D. .0031148 .0031027 1.00 0.315 -.0029664 .0091959 lstbill
0137017 0053021 2 58 0 010 0033099 0240936
LD. .0137017 .0053021 2.58 0.010 .0033099 .0240936 L2D. .0032866 .0053784 0.61 0.541 -.0072548 .013828 L3D. .0057575 .0059235 0.97 0.331 -.0058524 .0173674 L4D. -.0120537 .0071434 -1.69 0.092 -.0260546 .0019472 L5D. -.0146791 .0058615 -2.50 0.012 -.0261674 -.0031909 cpi LD. .0106145 .0034109 3.11 0.002 .0039293 .0172998 L2D. -.0171831 .0056102 -3.06 0.002 -.0281789 -.0061873 L3D. .006663 .0071665 0.93 0.353 -.0073831 .0207091 L4D. -.0160981 .0064808 -2.48 0.013 -.0288003 -.0033959 L5D. .0095883 .0044012 2.18 0.029 .000962 .0182145 lngdp LD2. -.6102753 .281088 -2.17 0.030 -1.161198 -.059353 L2D2. -.9323603 .5182159 -1.80 0.072 -1.948045 .0833242 L3D2. -.9909098 .5167431 -1.92 0.055 -2.003708 .0218881 L4D2. -.7946027 .520049 -1.53 0.127 -1.81388 .2246746 L5D2. -.2120637 .2781988 -0.76 0.446 -.7573234 .333196 lnty_gia LD. -3.114865 1.049987 -2.97 0.003 -5.172801 -1.056929 L2D. 1.786957 .8024916 2.23 0.026 .2141019 3.359811 L3D. 1.273249 .7938502 1.60 0.109 -.2826692 2.829166 L4D. .7277975 .895137 0.81 0.416 -1.026639 2.482234 L5D. .7566397 .9492853 0.80 0.425 -1.103925 2.617205 lnxnk LD. .0172046 .1436321 0.12 0.905 -.264309 .2987183 L2D. -.158666 .1473378 -1.08 0.282 -.4474428 .1301109 L3D. .2328741 .1634182 1.43 0.154 -.0874197 .553168 L4D. .0457718 .1547529 0.30 0.767 -.2575383 .349082 L5D. -.1241481 .1440698 -0.86 0.389 -.4065197 .1582234 _cons .052515 .0168075 3.12 0.002 .0195729 .0854572
. varsoc
Selection-order criteria Sample: 8 - 56 Number of obs = 49 lag LL LR df p FPE AIC HQIC SBIC 0 -182.298 .000088 7.68564 7.77353 7.91729 1 -85.547 193.5 36 0.000 7.4e-06 5.206 5.82122 6.82756 2 -39.3563 92.381 36 0.000 5.2e-06 4.79005 5.9326 7.80152 3 86.674 252.06 36 0.000 1.6e-07 1.11535 2.78522 5.51673 4 161.417 149.49 36 0.000 4.8e-08 -.465994 1.73121 5.32529 5 232.797 142.76* 36 0.000 2.3e-08* -1.91007* .814464* 5.27112* Endogenous: D.fdi D.lstbill D.cpi D2.lngdp D.lnty_gia D.lnxnk Exogenous: _cons
. vargranger
Granger causality Wald tests Equation Excluded chi2 df Prob > chi2 D_fdi D.lstbill 97.617 5 0.000 D_fdi D.cpi 62.388 5 0.000 D_fdi D2.lngdp 11.299 5 0.046 D_fdi D.lnty_gia 52.425 5 0.000 D_fdi D.lnxnk 16.761 5 0.005 D_fdi ALL 532.13 25 0.000 D_lstbill D.fdi 33.436 5 0.000 D_lstbill D.cpi 16.558 5 0.005 D_lstbill D2.lngdp 36.992 5 0.000 D_lstbill D.lnty_gia 14.856 5 0.011 D_lstbill D.lnxnk 31.026 5 0.000 D_lstbill ALL 138.45 25 0.000 D_cpi D.fdi 5.5262 5 0.355 D_cpi D.lstbill 19.349 5 0.002 D_cpi D2.lngdp 2.4939 5 0.777 D_cpi D.lnty_gia 4.3499 5 0.500 D_cpi D.lnxnk 1.3355 5 0.931 D_cpi ALL 69.352 25 0.000 D2_lngdp D.fdi 4.0238 5 0.546 D2_lngdp D.lstbill 4.5947 5 0.467 D2_lngdp D.cpi 9.8823 5 0.079 D2_lngdp D.lnty_gia 8.8958 5 0.113 D2_lngdp D.lnxnk 2.9829 5 0.703 D2_lngdp ALL 41.185 25 0.022 D_lnty_gia D.fdi 36.056 5 0.000 D_lnty_gia D.lstbill 11.126 5 0.049 D_lnty_gia D.cpi 46.909 5 0.000 D_lnty_gia D2.lngdp 19.88 5 0.001 D_lnty_gia D.lnxnk 11.986 5 0.035 D_lnty_gia ALL 158.51 25 0.000 D_lnxnk D.fdi 14.799 5 0.011 D_lnxnk D.lstbill 22.223 5 0.000 D_lnxnk D.cpi 27.368 5 0.000 D_lnxnk D2.lngdp 15.258 5 0.009 D_lnxnk D.lnty_gia 20.005 5 0.001 D_lnxnk ALL 149.9 25 0.000
. varwle
Equation: D_fdi lag chi2 df Prob > chi2 1 96.51467 6 0.000 2 46.56907 6 0.000 3 92.14718 6 0.000 4 74.47844 6 0.000 5 34.77229 6 0.000
Equation: D_lstbill lag chi2 df Prob > chi2 1 21.901 6 0.001 2 21.70987 6 0.001 3 31.84158 6 0.000 4 47.03512 6 0.000 5 23.4731 6 0.001
Equation: D_cpi lag chi2 df Prob > chi2 1 68.72554 6 0.000 2 19.11886 6 0.004 3 16.1177 6 0.013 4 8.340171 6 0.214 5 10.66912 6 0.099
Equation: D2_lngdp lag chi2 df Prob > chi2 1 412.8955 6 0.000 2 202.025 6 0.000 3 198.0322 6 0.000 4 83.92044 6 0.000 5 38.10132 6 0.000
Equation: D_lnty_gia lag chi2 df Prob > chi2 1 44.71752 6 0.000 2 42.14171 6 0.000 3 55.54521 6 0.000 4 76.12166 6 0.000 5 23.14347 6 0.001
Equation: D_lnxnk lag chi2 df Prob > chi2 1 31.40221 6 0.000 2 22.24071 6 0.001 3 14.95295 6 0.021 4 15.08637 6 0.020 5 12.01071 6 0.062
Equation: All lag chi2 df Prob > chi2 1 833.6647 36 0.000 2 462.8255 36 0.000 3 672.7607 36 0.000 4 501.3622 36 0.000 5 214.8376 36 0.000
. varstable, graph
Eigenvalue stability condition Eigenvalue Modulus .0126565 + 1.017067i 1.01715 .0126565 - 1.017067i 1.01715 -.9903021 .990302 -.5289432 + .7985371i .957832 -.5289432 - .7985371i .957832 .797587 + .4943062i .938341 .797587 - .4943062i .938341 -.1370047 + .9224746i .932593 -.1370047 - .9224746i .932593 -.8873186 + .2606359i .924806 -.8873186 - .2606359i .924806 .5244539 + .7424132i .908972 .5244539 - .7424132i .908972 .8764134 + .237748i .908088 .8764134 - .237748i .908088 .1826369 + .881904i .900617 .1826369 - .881904i .900617 -.38084 + .80874i .893924
.38084 + .80874i .893924 -.38084 - .80874i .893924 -.7294185 + .4978335i .883114 -.7294185 - .4978335i .883114 .8807146 .880715 .4151583 + .728885i .838826 .4151583 - .728885i .838826 -.7830375 .783038 -.5818561 + .5048899i .77037 -.5818561 - .5048899i .77037 .5507146 + .4349119i .701737 .5507146 - .4349119i .701737 -.600468 .600468 At least one eigenvalue is at least 1.0. VAR does not satisfy stability condition.
. irf create order1, set(irfmyfile1) (file irfmyfile1.irf created) (file irfmyfile1.irf now active) (file irfmyfile1.irf updated)
. gen dfdi= d.fdi (1 missing value generated)
. gen dlstbill = d.lstbill (1 missing value generated)
. gen dcpi =d.cpi (1 missing value generated)
. gen dlngdp = d.lngdp (1 missing value generated)
. gen dlnty_gia=d.lnty_gia (1 missing value generated)
. gen dlnxnk=d.lnxnk (1 missing value generated)
. irf table irf
Results from order1
> (1) (1) (1) (2) (2) (2) (3) (3) > (3) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 1 1 1 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 -.146706 -.444136 .150724 -.036171 -.25942 .187078 .016855 -.36909 > 6 > .402806 > 2 .040834 -.395564 .477233 -.039495 -.268498 .189508 -.066234 -.59388 > 3 > .461414 > 3 -.629169 -1.20579 -.052547 -.083457 -.348002 .181087 -.193848 -.72254 > 9 > .334853 > 4 -.143872 -.727864 .44012 .044303 -.223715 .31232 -.032391 -.56466 > 9 > .499886 > 5 .547082 -.116018 1.21018 .20606 -.130678 .542797 -.115288 -.60474 > 3 > .374168 > 6 .192403 -.477253 .862059 -.005076 -.311258 .301105 .060756 -.37910 > 2 > .500613 > 7 .566862 -.112201 1.24593 .136578 -.145223 .418379 .264918 -.13327 > 6 > .663112 > 8 -.274979 -.958512 .408554 -.115234 -.384539 .154071 -.038262 -.42717 > 2 > .350648 > >
> (4) (4) (4) (5) (5) (5) (6) (6) > (6) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 -.002082 -.005432 .001268 -.001434 -.002679 -.000189 -.009023 -.01730 > 7 > -.00074 > 2 .002916 -.005206 .011039 -.00028 -.001728 .001167 .005545 -.00305 > 6 > .014145 > 3 -.0029 -.012842 .007041 .001399 -.000245 .003044 -.004531 -.01340 > 1 > .00434 > 4 .006054 -.00331 .015417 -.001214 -.002795 .000366 -.000611 -.01025 > > .009029 > 5 -.008897 -.018081 .000287 -.002571 -.004192 -.000951 .011392 .001758 > > .021026 > 6 .007096 -.003328 .01752 -.00081 -.002399 .00078 .007099 -.00273 > 1 > .016928 > 7 -.004076 -.014594 .006443 .000567 -.000926 .002059 -.003033 -.01281 > 1 > .006746 > 8 .004408 -.004844 .013659 .000776 -.000714 .002266 -.009763 -.01910 > 2 > -.000424 > >
> (7) (7) (7) (8) (8) (8) (9) (9) > (9) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 1 1 1 0 0 > > 0 > 1 -.727449 -1.10057 -.354327 -.296023 -.576086 -.015961 .351951 -.13221 > 8 > .83612 > 2 1.49214 .941145 2.04313 .763437 .473522 1.05335 .794703 .104698 > > 1.48471 > 3 .811255 .078286 1.54422 -.051125 -.392222 .289972 .927113 .213147 > > 1.64108 > 4 -.606098 -1.3658 .153601 -.03795 -.390443 .314543 .359758 -.38545 > 7 > 1.10497 > 5 -.793419 -1.67584 .089006 -.572959 -1.01246 -.133455 .195385 -.54504 > 1 > .935811 > 6 -1.26459 -2.18784 -.341334 -.243349 -.667862 .181165 -.344885 -1.0488 > 2 > .359051 > 7 -.71928 -1.63216 .1936 -.250282 -.656974 .15641 -.399935 -1.0783 > 8 > .27851 > 8 .581605 -.325506 1.48872 .011569 -.386196 .409334 -.142057 -.811 > > .526887 > >
> (10) (10) (10) (11) (11) (11) (12) (12) > (12) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 -.00107 -.005272 .003133 .000962 -.0006 .002523 .013702 .00331 >
> > .024094 > 2 .003329 -.006719 .013376 .000297 -.001594 .002187 .007423 -.00380 > 8 > .018654 > 3 -.004453 -.016767 .007861 .001257 -.000938 .003452 .002643 -.009 > > .014286 > 4 -.000091 -.011848 .011666 .000913 -.001273 .003099 -.019788 -.03302 > > -.006556 > 5 -.00088 -.013202 .011441 .004271 .001898 .006644 -.018517 -.03243 > 4 > -.0046 > 6 .007323 -.00764 .022287 .001177 -.001253 .003608 -.015155 -.02899 > 9 > -.00131 > 7 -.0073 -.02326 .008661 -.000034 -.002406 .002338 -.003169 -.01713 > 9 > .010802 > 8 .002613 -.012708 .017933 -.00116 -.003556 .001236 .015198 .001641 > > .028755 > >
> (13) (13) (13) (14) (14) (14) (15) (15) > (15) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 1 1 > > 1 > 1 .824945 .584909 1.06498 .157323 -.022846 .337492 .930203 .618728 > > 1.24168 > 2 -.20671 -.587041 .173621 .140079 -.073763 .353921 .105885 -.36102 > 3 > .572792 > 3 -.730394 -1.23417 -.226618 -.300556 -.540282 -.060831 .075324 -.39353 > > .544177 > 4 .166497 -.405403 .738398 -.099817 -.362252 .162619 -.244728 -.73628 > 2 > .246826 > 5 -.098036 -.777953 .581882 -.121899 -.447747 .203949 -.198745 -.66798 > 5 > .270496 > 6 -.243309 -1.01648 .529864 .069671 -.263704 .403046 .243956 -.22284 > 3 > .710756 > 7 .247752 -.585054 1.08056 -.040753 -.364785 .28328 .100834 -.33179 > 2 > .533461 > 8 -.122451 -.984354 .739451 .201871 -.142811 .546554 -.080484 -.51467 > 6 > .353709 > >
> (16) (16) (16) (17) (17) (17) (18) (18) > (18) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 -.002292 -.004995 .000412 -.000549 -.001553 .000456 .010615 .003929 > > .0173 > 2 .004807 -.001929 .011543 .002304 .000985 .003623 -.009307 -.01734 > 4 001271
> -.001271 > 3 -.003608 -.012542 .005326 -.000886 -.002295 .000524 -.015555 -.02415 > 2 > -.006957 > 4 -.00083 -.010016 .008355 -.001865 -.003304 -.000427 .000787 -.00915 > 3 > .010726 > 5 .001105 -.007452 .009662 .000607 -.000944 .002158 -.000184 -.01061 > > .010242 > 6 .001939 -.006706 .010584 .000745 -.00098 .00247 -.003819 -.01506 > 4 > .007426 > 7 -.00121 -.010317 .007896 .000365 -.001369 .002098 .00234 -.00785 > 5 > .012535 > 8 6.1e-06 -.00954 .009552 .000692 -.001127 .002511 .002289 -.00737 > 2 > .01195 > >
> (19) (19) (19) (20) (20) (20) (21) (21) > (21) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 -22.9464 -42.7274 -3.16547 -2.51618 -17.3636 12.3313 11.4217 -14.246 > 5 > 37.0898 > 2 25.5516 -4.84787 55.951 10.7723 -6.36584 27.9104 14.4561 -10.668 > 2 > 39.5805 > 3 -27.5298 -69.1399 14.0803 -10.6032 -30.2164 9.00998 -4.44174 -22.211 > > 13.3275 > 4 30.7041 -12.3402 73.7485 8.09247 -14.4185 30.6035 1.49044 -15.039 > 8 > 18.0206 > 5 -18.9339 -67.3092 29.4414 -1.83273 -29.0278 25.3624 8.29119 -7.9938 > 6 > 24.5763 > 6 -17.5869 -65.8897 30.7159 -6.42093 -29.5782 16.7363 .525209 -14.478 > 2 > 15.5286 > 7 19.1848 -26.4312 64.8009 3.42959 -19.3349 26.1941 6.5285 -12.272 > 7 > 25.3297 > 8 -12.1133 -59.8796 35.653 -.536993 -19.7592 18.6852 3.39781 -12.683 > 9 > 19.4796 > >
> (22) (22) (22) (23) (23) (23) (24) (24) > (24) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 1 1 1 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 -2.17467 -2.39747 -1.95187 .123632 .040854 .206411 -.610275 -1.1612 > > -.059353 > 2 1.92914 1.31163 2.54664 .025754 -.050711 .10222 .292999 -.18981 > 6 > .775815 > 3 -.983551 -1.82431 -.142789 -.020807 -.094759 .053144 -.008156 -.56559 > 7 > .549285
> 4 1.11563 .229162 2.00209 .039763 -.037468 .116994 .180394 -.30587 > 8 > .666665 > 5 -1.85293 -2.701 -1.00485 .052765 -.045918 .151447 -.394688 -.88943 > > .100053 > 6 1.56312 .791333 2.3349 .025485 -.066288 .117257 .045044 -.41408 > 3 > .504172 > 7 -.794416 -1.57126 -.017573 .036912 -.034156 .107979 .242963 -.13932 > 5 > .625251 > 8 1.17535 .411351 1.93935 -.035997 -.112903 .04091 .174722 -.18574 > 1 > .535185 > >
> (25) (25) (25) (26) (26) (26) (27) (27) > (27) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 -70.1758 -144.066 3.7148 39.4673 -15.9945 94.929 59.7015 -36.180 > 3 > 155.583 > 2 -5.47039 -112.852 101.912 -12.9681 -69.4079 43.4716 38.5952 -76.768 > 6 > 153.959 > 3 80.4043 -61.0163 221.825 68.4926 5.13171 131.853 53.2398 -49.730 > 2 > 156.21 > 4 -22.8926 -157.106 111.32 -19.6761 -85.4989 46.1466 130.567 33.3766 > > 227.758 > 5 75.0526 -81.2152 231.32 37.0469 -48.2843 122.378 63.9223 -28.685 > 6 > 156.53 > 6 -99.7372 -268.825 69.3509 -48.852 -127.236 29.5324 37.3108 -53.754 > 2 > 128.376 > 7 -34.8039 -194.915 125.307 -14.9698 -82.2256 52.2861 56.0632 -27.723 > 7 > 139.85 > 8 18.9241 -145.007 182.855 -47.9731 -113.979 18.0333 13.7125 -70.674 > 5 > 98.0996 > >
> (28) (28) (28) (29) (29) (29) (30) (30) > (30) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 1 1 1 0 0 > > 0 > 1 -.470206 -1.30245 .362039 .405377 .096164 .714589 -3.11486 -5.1728 > > -1.05693 > 2 1.09107 -1.01098 3.19312 -.022216 -.342292 .29786 2.56532 .655972 > > 4.47466 > 3 -1.46124 -4.07511 1.15264 .327171 -.014784 .669126 1.8362 -.09332 > 1 > 3.76572 > 4 1.49074 -.932888 3.91436 .436341 .128314 .744368 .314562 -1.7190 > 3 > 2.34815 >
> 5 -1.31699 -3.69055 1.05657 .104768 -.264633 .47417 -.828216 -2.9559 > 9 > 1.29956 > 6 1.11982 -1.65851 3.89814 .238709 -.153095 .630513 .168302 -1.9404 > 2 > 2.27702 > 7 -1.08534 -4.01032 1.83965 -.067028 -.429348 .295293 -.214867 -2.1608 > 6 > 1.73113 > 8 .857281 -1.71197 3.42653 .16912 -.194909 .533149 -.815713 -2.5337 > 9 > .902368 > >
> (31) (31) (31) (32) (32) (32) (33) (33) > (33) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 4.71458 -5.39322 14.8224 -2.15137 -9.73821 5.43547 5.21386 -7.9022 > > 18.3299 > 2 22.1687 6.18452 38.1528 -7.97812 -17.0416 1.08538 3.1336 -14.425 > 7 > 20.6928 > 3 .102666 -21.5002 21.7055 21.7157 11.4267 32.0048 -2.70197 -19.835 > 2 > 14.4313 > 4 -40.861 -64.7886 -16.9333 -26.1352 -37.6622 -14.6083 1.8442 -15.005 > 2 > 18.6936 > 5 42.5114 14.8021 70.2208 10.9712 -3.31498 25.2574 -2.49822 -19.269 > 1 > 14.2726 > 6 13.3013 -16.6907 43.2932 3.02776 -11.1807 17.2362 .439071 -15.816 > 6 > 16.6948 > 7 -28.7119 -58.8646 1.44081 -1.81317 -15.6907 12.0644 -7.49257 -22.359 > 3 > 7.37411 > 8 15.8517 -15.3539 47.0572 -9.15401 -22.7386 4.43061 -3.07478 -17.777 > > 11.6274 > >
> (34) (34) (34) (35) (35) (35) (36) (36) > (36) > step irf Lower Upper irf Lower Upper irf Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 1 1 > > 1 > 1 .055812 -.058034 .169658 -.044292 -.08659 -.001994 .017205 -.26430 > 9 > .298718 > 2 -.071424 -.368976 .226128 -.072314 -.122937 -.021692 -.071143 -.38324 > 4 > .240959 > 3 -.085019 -.48868 .318643 -.006989 -.061094 .047117 -.011095 -.34807 > 4 > .325884 > 4 .224198 -.205412 .653808 -.028687 -.083238 .025865 .134731 -.23580 > 2 > .505265 > 5 -.08232 -.531035 .366396 -.05072 -.11403 .012591 -.188426 -.57865 > 1 > .201798 > 6 - 122241 - 627696 383214 - 047923 - 114725 018879 - 041579 - 43000
6 -.122241 -.627696 .383214 -.047923 -.114725 .018879 -.041579 -.43000 > 2 > .346843 > 7 .004995 -.542421 .552411 -.087093 -.151373 -.022814 -.027205 -.40555 > > .351141 > 8 .128766 -.422337 .679869 .072925 .008794 .137057 -.06038 -.43208 > 3 > .311324 > > 95% lower and upper bounds reported (1) irfname = order1, impulse = D.fdi, and response = D.fdi (2) irfname = order1, impulse = D.fdi, and response = D.lstbill (3) irfname = order1, impulse = D.fdi, and response = D.cpi (4) irfname = order1, impulse = D.fdi, and response = D2.lngdp (5) irfname = order1, impulse = D.fdi, and response = D.lnty_gia (6) irfname = order1, impulse = D.fdi, and response = D.lnxnk (7) irfname = order1, impulse = D.lstbill, and response = D.fdi (8) irfname = order1, impulse = D.lstbill, and response = D.lstbill (9) irfname = order1, impulse = D.lstbill, and response = D.cpi (10) irfname = order1, impulse = D.lstbill, and response = D2.lngdp (11) irfname = order1, impulse = D.lstbill, and response = D.lnty_gia (12) irfname = order1, impulse = D.lstbill, and response = D.lnxnk (13) irfname = order1, impulse = D.cpi, and response = D.fdi (14) irfname = order1, impulse = D.cpi, and response = D.lstbill (15) irfname = order1, impulse = D.cpi, and response = D.cpi (16) irfname = order1, impulse = D.cpi, and response = D2.lngdp (17) irfname = order1, impulse = D.cpi, and response = D.lnty_gia (18) irfname = order1, impulse = D.cpi, and response = D.lnxnk (19) irfname = order1, impulse = D2.lngdp, and response = D.fdi (20) irfname = order1, impulse = D2.lngdp, and response = D.lstbill (21) irfname = order1, impulse = D2.lngdp, and response = D.cpi (22) irfname = order1, impulse = D2.lngdp, and response = D2.lngdp (23) irfname = order1, impulse = D2.lngdp, and response = D.lnty_gia (24) irfname = order1, impulse = D2.lngdp, and response = D.lnxnk (25) irfname = order1, impulse = D.lnty_gia, and response = D.fdi (26) irfname = order1, impulse = D.lnty_gia, and response = D.lstbill (27) irfname = order1, impulse = D.lnty_gia, and response = D.cpi (28) irfname = order1, impulse = D.lnty_gia, and response = D2.lngdp (29) irfname = order1, impulse = D.lnty_gia, and response = D.lnty_gia (30) irfname = order1, impulse = D.lnty_gia, and response = D.lnxnk (31) irfname = order1, impulse = D.lnxnk, and response = D.fdi (32) irfname = order1, impulse = D.lnxnk, and response = D.lstbill (33) irfname = order1, impulse = D.lnxnk, and response = D.cpi (34) irfname = order1, impulse = D.lnxnk, and response = D2.lngdp (35) irfname = order1, impulse = D.lnxnk, and response = D.lnty_gia (36) irfname = order1, impulse = D.lnxnk, and response = D.lnxnk
. var dfdi dlstbill dcpi dlngdp dlnty_gia dlnxnk, lag(1/5)
Vector autoregression
Sample: 7 - 56 No. of obs = 50 Log likelihood = 237.6146 AIC = -2.064584 FPE = 1.80e-08 HQIC = .6439827 Det(Sigma_ml) = 3.00e-12 SBIC = 5.048142
Equation Parms RMSE R-sq chi2 P>chi2 dfdi 31 1.94556 0.9296 660.7214 0.0000 dlstbill 31 1.42472 0.8108 214.3365 0.0000 dcpi 31 2.60104 0.7435 144.9245 0.0000 dlngdp 31 .022795 0.9975 20182.35 0.0000 dlnty_gia 31 .008351 0.8224 231.5606 0.0000 dlnxnk 31 .056912 0.8721 340.9928 0.0000
Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] dfdi dfdi L1. -.1516073 .1454719 -1.04 0.297 -.436727 .1335123 L2. -.1514093 .1201122 -1.26 0.207 -.3868248 .0840062 L3. -.5103061 .1206815 -4.23 0.000 -.7468376 -.2737746 L4. -.1025586 .1221169 -0.84 0.401 -.3419033 .1367861 L5. .2984836 .1083169 2.76 0.006 .0861864 .5107809 dlstbill L1. -.7114829 .1841612 -3.86 0.000 -1.072432 -.3505337 L2. .8742394 .1870701 4.67 0.000 .5075888 1.24089 L3. 1.25474 .2104307 5.96 0.000 .8423031 1.667176 L4. -1.165848 .2496905 -4.67 0.000 -1.655233 -.676464 L5. -.7241099 .2092942 -3.46 0.001 -1.134319 -.3139008 dcpi L1. .8152144 .1199555 6.80 0.000 .5801059 1.050323 L2. -.8983077 .1958076 -4.59 0.000 -1.282084 -.5145318 L3. .1399661 .2505332 0.56 0.576 -.35107 .6310022 L4. .0404523 .2248508 0.18 0.857 -.4002471 .4811517 L5. -.0537454 .1589991 -0.34 0.735 -.3653778 .257887 dlngdp L1. -28.8478 11.25251 -2.56 0.010 -50.9023 -6.793289 L2. -16.76165 17.24091 -0.97 0.331 -50.55322 17.02991 L3. -10.8177 17.0017 -0.64 0.525 -44.14042 22.50501 L4. -11.89035 17.35481 -0.69 0.493 -45.90515 22.12445 L5. 9.35624 10.9753 0.85 0.394 -12.15494 30.86742 dlnty gia
dlnty_gia L1. -70.60727 37.05262 -1.91 0.057 -143.2291 2.014526 L2. -6.636521 28.04137 -0.24 0.813 -61.59659 48.32355 L3. 93.8217 27.7928 3.38 0.001 39.3488 148.2946 L4. -143.9431 32.04297 -4.49 0.000 -206.7462 -81.14004 L5. 61.31551 32.26871 1.90 0.057 -1.929996 124.561 dlnxnk L1. 4.954696 4.942365 1.00 0.316 -4.73216 14.64155 L2. 15.85085 5.013265 3.16 0.002 6.025027 25.67667 L3. -1.927836 5.955514 -0.32 0.746 -13.60043 9.744757 L4. -3.133594 5.252498 -0.60 0.551 -13.4283 7.161112 L5. 14.13205 5.314987 2.66 0.008 3.714866 24.54923 _cons .2105736 1.345239 0.16 0.876 -2.426047 2.847194 dlstbill dfdi L1. -.0270144 .1065281 -0.25 0.800 -.2358056 .1817768 L2. .0145 .0879573 0.16 0.869 -.1578933 .1868932 L3. -.1030588 .0883743 -1.17 0.244 -.2762692 .0701516 L4. .2764357 .0894254 3.09 0.002 .1011651 .4517062 L5. .244297 .0793198 3.08 0.002 .0888331 .3997609 dlstbill L1. -.3175633 .13486 -2.35 0.019 -.581884 -.0532425 L2. .5548889 .1369902 4.05 0.000 .2863931 .8233847 L3. .325469 .154097 2.11 0.035 .0234444 .6274936 L4. -.8587449 .1828467 -4.70 0.000 -1.217118 -.5003718 L5. -.5272879 .1532648 -3.44 0.001 -.8276814 -.2268945 dcpi L1. .1808901 .0878426 2.06 0.039 .0087217 .3530585 L2. .1411988 .1433886 0.98 0.325 -.1398378 .4222354 L3. -.5057103 .1834638 -2.76 0.006 -.8652928 -.1461278 L4. -.0112115 .1646567 -0.07 0.946 -.3339328 .3115098 L5. .2543504 .116434 2.18 0.029 .026144 .4825568 dlngdp L1. 11.3561 8.240135 1.38 0.168 -4.79427 27.50647 L2. 23.77832 12.6254 1.88 0.060 -.9670167 48.52366 L3. 13.05873 12.45023 1.05 0.294 -11.34327 37.46074 L4. 26.96155 12.70881 2.12 0.034 2.052742 51.87036 L5. 17.35517 8.037136 2.16 0.031 1.60267 33.10766 dlnty_gia L1. 39.42233 27.13339 1.45 0.146 -13.75813 92.60279 L2. -35.46577 20.53451 -1.73 0.084 -75.71266 4.781125 L3. 27.08678 20.35249 1.33 0.183 -12.80336 66.97692 L4. 74.08308 23.46485 3.16 0.002 28.09281 120.0734 L5. -61.24225 23.63016 -2.59 0.010 -107.5565 -14.92799 dlnxnk L1. -2.229411 3.619261 -0.62 0.538 -9.323032 4.864209 L2. -9.545076 3.671181 -2.60 0.009 -16.74046 -2.349694 L3. 19.18001 4.361184 4.40 0.000 10.63225 27.72778 L4. -13.61714 3.846369 -3.54 0.000 -21.15588 -6.078393 L5. -.5437998 3.89213 -0.14 0.889 -8.172234 7.084635 _cons -1.749294 .9851099 -1.78 0.076 -3.680074 .1814857 dcpi dfdi L1. -.0283525 .1944824 -0.15 0.884 -.4095309 .352826 L2. .1000327 .1605788 0.62 0.533 -.214696 .4147614 L3. -.0832922 .16134 -0.52 0.606 -.3995129 .2329284 L4. .2028226 .1632589 1.24 0.214 -.1171591 .5228042 L5. -.0111497 .1448097 -0.08 0.939 -.2949714 .2726721 dlstbill L1. .3837904 .2462064 1.56 0.119 -.0987653 .866346 L2. .4120034 .2500953 1.65 0.099 -.0781744 .9021812 L3. .306807 .2813263 1.09 0.275 -.2445825 .8581965 L4. -.6488442 .3338131 -1.94 0.052 -1.303106 .0054175 L5. .2469487 .2798069 0.88 0.377 -.3014629 .7953602 dcpi L1. .8998147 .1603694 5.61 0.000 .5854964 1.214133 L2. -.7702303 .2617767 -2.94 0.003 -1.283303 -.2571575 L3. .3671363 .3349397 1.10 0.273 -.2893334 1.023606 L4. -.263385 .3006046 -0.88 0.381 -.8525593 .3257892 L5. .5134388 .212567 2.42 0.016 .0968152 .9300625 dlngdp L1. 7.344183 15.04356 0.49 0.625 -22.14065 36.82901 L2. 12.34058 23.0495 0.54 0.592 -32.83561 57.51677 L3. 11.58711 22.72969 0.51 0.610 -32.96227 56.13649 L4. 8.88323 23.20177 0.38 0.702 -36.5914 54.35786 L5. 5.118896 14.67295 0.35 0.727 -23.63956 33.87735 dlnty_gia L1. 60.6056 49.53591 1.22 0.221 -36.483 157.6942 L2. -21.88199 37.48871 -0.58 0.559 -95.3585 51.59453 L3. 62.32426 37.1564 1.68 0.093 -10.50095 135.1495 L4. 3.764602 42.83848 0.09 0.930 -80.19727 87.72648 L5. -30.65348 43.14027 -0.71 0.477 -115.2069 53.89989 dlnxnk L1. 5.797676 6.607483 0.88 0.380 -7.152753 18.7481 L2. 4.195334 6.702271 0.63 0.531 -8.940876 17.33154 L3. 5.39275 7.96197 0.68 0.498 -10.21242 20.99793 L4. -1.162786 7.022102 -0.17 0.868 -14.92585 12.60028 L5. 2.467346 7.105645 0.35 0.728 -11.45946 16.39415
_cons -1.100733 1.79846 -0.61 0.541 -4.625651 2.424184 dlngdp dfdi L1. -.0030989 .0017044 -1.82 0.069 -.0064395 .0002417 L2. -.0036966 .0014073 -2.63 0.009 -.0064549 -.0009383 L3. -.0036749 .001414 -2.60 0.009 -.0064462 -.0009035 L4. -.0020811 .0014308 -1.45 0.146 -.0048854 .0007232 L5. -.0019641 .0012691 -1.55 0.122 -.0044515 .0005233 dlstbill L1. .0011171 .0021577 0.52 0.605 -.003112 .0053462 L2. -.0002426 .0021918 -0.11 0.912 -.0045385 .0040533 L3. .0027708 .0024655 1.12 0.261 -.0020616 .0076032 L4. .0055291 .0029255 1.89 0.059 -.0002048 .011263 L5. -.0003956 .0024522 -0.16 0.872 -.0052019 .0044106 dcpi L1. -.0027558 .0014055 -1.96 0.050 -.0055105 -1.13e-06 L2. .0027465 .0022942 1.20 0.231 -.0017501 .007243 L3. .0014544 .0029354 0.50 0.620 -.0042988 .0072077 L4. -.0045034 .0026345 -1.71 0.087 -.0096668 .0006601 L5. -.001236 .0018629 -0.66 0.507 -.0048873 .0024153 dlngdp L1. -1.254416 .1318411 -9.51 0.000 -1.51282 -.9960127 L2. -.9535981 .2020048 -4.72 0.000 -1.34952 -.557676 L3. -.9885539 .1992021 -4.96 0.000 -1.378983 -.5981251 L4. -.0449075 .2033393 -0.22 0.825 -.4434452 .3536302 L5. .2484458 .1285931 1.93 0.053 -.0035921 .5004837 dlnty_gia L1. -.5626657 .4341306 -1.30 0.195 -1.413546 .2882147 L2. .1670341 .3285494 0.51 0.611 -.4769109 .8109791 L3. -1.069232 .3256371 -3.28 0.001 -1.707469 -.4309951 L4. -.0576717 .3754346 -0.15 0.878 -.7935099 .6781666 L5. .4412839 .3780795 1.17 0.243 -.2997382 1.182306 dlnxnk L1. .1153506 .0579077 1.99 0.046 .0018536 .2288476 L2. .0642897 .0587384 1.09 0.274 -.0508355 .1794148 L3. .0273735 .0697784 0.39 0.695 -.1093896 .1641366 L4. .0921384 .0615414 1.50 0.134 -.0284805 .2127574 L5. .0705584 .0622736 1.13 0.257 -.0514956 .1926123 _cons .0735069 .0157616 4.66 0.000 .0426146 .1043991 dlnty_gia dfdi L1. -.0014992 .0006244 -2.40 0.016 -.0027231 -.0002754 L2. -.0001104 .0005156 -0.21 0.831 -.0011209 .0009001 L3. .0006175 .000518 1.19 0.233 -.0003978 .0016328 L4. -.0017674 .0005242 -3.37 0.001 -.0027947 -.00074 L5. -.0013332 .0004649 -2.87 0.004 -.0022445 -.0004219 dlstbill L1. .0010113 .0007905 1.28 0.201 -.0005381 .0025606 L2. .000125 .000803 0.16 0.876 -.0014488 .0016988 L3. .0025223 .0009033 2.79 0.005 .000752 .0042927 L4. .0023608 .0010718 2.20 0.028 .0002601 .0044614 L5. -.0002491 .0008984 -0.28 0.782 -.0020099 .0015117 dcpi L1. -.0006852 .0005149 -1.33 0.183 -.0016944 .000324 L2. .0047637 .0008405 5.67 0.000 .0031163 .006411 L3. -.0070696 .0010754 -6.57 0.000 -.0091773 -.0049619 L4. .0023941 .0009652 2.48 0.013 .0005024 .0042857 L5. .000639 .0006825 0.94 0.349 -.0006987 .0019766 dlngdp L1. .0553856 .0483005 1.15 0.252 -.0392816 .1500529 L2. -.0359843 .0740053 -0.49 0.627 -.181032 .1090635 L3. -.0791745 .0729785 -1.08 0.278 -.2222097 .0638607 L4. -.0435026 .0744942 -0.58 0.559 -.1895085 .1025033 L5. -.0809525 .0471106 -1.72 0.086 -.1732876 .0113826 dlnty_gia L1. .4112506 .1590455 2.59 0.010 .0995271 .7229741 L2. -.3502969 .1203654 -2.91 0.004 -.5862088 -.114385 L3. .1468084 .1192985 1.23 0.218 -.0870123 .3806292 L4. .7660395 .137542 5.57 0.000 .4964621 1.035617 L5. -.5804338 .138511 -4.19 0.000 -.8519103 -.3089572 dlnxnk L1. -.0457874 .0212147 -2.16 0.031 -.0873675 -.0042073 L2. -.0340653 .0215191 -1.58 0.113 -.0762419 .0081113 L3. .0274301 .0255636 1.07 0.283 -.0226736 .0775338 L4. -.0339508 .0225459 -1.51 0.132 -.07814 .0102384 L5. .013256 .0228142 0.58 0.561 -.031459 .057971 _cons .0108445 .0057743 1.88 0.060 -.000473 .022162 dlnxnk dfdi L1. -.0112417 .0042554 -2.64 0.008 -.0195821 -.0029014 L2. .0002984 .0035135 0.08 0.932 -.006588 .0071849 L3. .0004669 .0035302 0.13 0.895 -.0064521 .007386 L4. .0056901 .0035722 1.59 0.111 -.0013112 .0126915 L5. .0021657 .0031685 0.68 0.494 -.0040444 .0083759 dlstbill L1. .0157378 .0053871 2.92 0.003 .0051792 .0262963
L2. -.000517 .0054722 -0.09 0.925 -.0112423 .0102084 L3. .0032916 .0061556 0.53 0.593 -.0087731 .0153563 L4. -.0099425 .007304 -1.36 0.173 -.0242581 .0043731 L5. -.0149674 .0061223 -2.44 0.014 -.0269669 -.0029679 dcpi L1. .0103699 .003509 2.96 0.003 .0034925 .0172473 L2. -.0132775 .0057278 -2.32 0.020 -.0245038 -.0020512 L3. .0042996 .0073286 0.59 0.557 -.0100643 .0186634 L4. -.0145787 .0065774 -2.22 0.027 -.0274701 -.0016873 L5. .0131264 .0046511 2.82 0.005 .0040105 .0222423 dlngdp L1. -.019003 .3291603 -0.06 0.954 -.6641453 .6261393 L2. .7541125 .5043341 1.50 0.135 -.2343642 1.742589 L3. .8409522 .4973367 1.69 0.091 -.1338098 1.815714 L4. 1.161537 .5076659 2.29 0.022 .1665301 2.156544 L5. .8745208 .3210513 2.72 0.006 .2452719 1.50377 dlnty_gia L1. -3.167791 1.08387 -2.92 0.003 -5.292136 -1.043445 L2. 2.020497 .820271 2.46 0.014 .4127954 3.628198 L3. 1.07264 .813 1.32 0.187 -.5208112 2.66609 L4. 1.278885 .9373266 1.36 0.172 -.558241 3.116012 L5. .1686615 .9439299 0.18 0.858 -1.681407 2.01873 dlnxnk L1. .0916813 .1445749 0.63 0.526 -.1916803 .3750429 L2. -.1418725 .1466489 -0.97 0.333 -.4292991 .1455541 L3. .2056287 .1742118 1.18 0.238 -.1358201 .5470774 L4. -.1486817 .153647 -0.97 0.333 -.4498243 .1524609 L5. -.1747319 .1554749 -1.12 0.261 -.4794572 .1299934 _cons -.021443 .0393512 -0.54 0.586 -.0985699 .0556839
. irf create order1, set(irfmyfile2) (file irfmyfile2.irf created) (file irfmyfile2.irf now active) (file irfmyfile2.irf updated)
. irf graph oirf, impulse( dfdi dlstbill dcpi dlngdp dlnty_gia dlnxnk) response( dfdi dlstbill dcpi dl > ngdp dlnty_gia dlnxnk)
. irf graph oirf, impulse( dfdi) response( dfdi dlstbill dcpi dlngdp dlnty_gia dlnxnk)
. irf graph oirf, impulse( dfdi dlstbill dcpi dlngdp dlnty_gia dlnxnk) response( dfdi)
. irf table fevd
Results from order1
> (1) (1) (1) (2) (2) (2) (3) (3) > (3) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 1 1 1 .332807 .119433 .54618 .000046 -.00370 > 2 > .003794 > 2 .418437 .239069 .597804 .317897 .109101 .526694 .001572 -.01934 > 4 > .022487 > 3 .388709 .203798 .573621 .281527 .072251 .490803 .012164 -.04529 > 8 > .069625 > 4 .345878 .178505 .513252 .225893 .042751 .409036 .011961 -.04948 > 7 > .073409 > 5 .299391 .141659 .457123 .159857 .028602 .291111 .014467 -.03736 > 2 > .066295 > 6 .257426 .10589 .408962 .14385 .020338 .267363 .020051 -.03983 > 9 > .079941 > 7 .237703 .097862 .377545 .138345 .019718 .256972 .02709 -.04625 > 4 > .100434 > 8 .226664 .092009 .361319 .13623 .019359 .253101 .029857 -.04964 > 3 > .109358 > >
>
> (4) (4) (4) (5) (5) (5) (6) (6) > (6) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 .019542 -.056439 .095524 .239723 .033366 .446081 .088243 -.06190 > 2 > .238389 > 2 .025074 -.065451 .115599 .329484 .116311 .542657 .079416 -.05925 > 5 > .218086 > 3 .020794 -.055905 .097493 .255606 .055066 .456146 .069817 -.04376 > 9 > .183403 > 4 .019363 -.054101 .092827 .253831 .073224 .434439 .077802 -.03475 > > .190354 > 5 .037912 -.068317 .14414 .271217 .091725 .45071 .110681 -.01898 > 4 > .240346 > 6 .051777 -.080781 .184336 .242452 .06595 .418954 .097184 -.01691 > 1 > .21128 > 7 .051233 -.08657 .189035 .238139 .051432 .424846 .095395 -.01506 > 1 > .205852 > 8 .052007 -.091467 .195481 .219562 .046421 .392704 .101745 -.00716 > 2 > .210652 > >
> (7) (7) (7) (8) (8) (8) (9) (9) > (9) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 0 0 0 .667193 .45382 .880567 .002913 -.02691 > 9 > .032744 > 2 .135096 -.019857 .29005 .510456 .308274 .712638 .013958 -.03171 > 5 > .05963 > 3 .27334 .100158 .446522 .548071 .351019 .745122 .084741 -.05616 > 7 > .225648 > 4 .292541 .120657 .464425 .431835 .252088 .611582 .153425 -.04827 > 7 > .355126 > 5 .225699 .077721 .373677 .280938 .133055 .42882 .165141 -.05237 > 4 > .382656 > 6 .216066 .068577 .363554 .314893 .144654 .485132 .168267 -.05189 > 4 > .388428 > 7 .245362 .094011 .396713 .314431 .146717 .482146 .163494 -.04392 > 5 > .370913 > 8 .245272 .095409 .395135 .315253 .145779 .484728 .16375 -.04130 > 8 > .368808 > >
> (10) (10) (10) (11) (11) (11) (12) (12) > (12) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper
> Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 .047763 -.066475 .162 .015644 -.043871 .075159 .000385 -.01000 > 2 > .010773 > 2 .036657 -.067264 .140577 .044137 -.046598 .134872 .046192 -.04992 > 1 > .142304 > 3 .038563 -.075119 .152245 .032689 -.033993 .099371 .07785 -.03892 > 1 > .194621 > 4 .038175 -.078179 .154528 .047661 -.048479 .143801 .070436 -.03714 > 6 > .178019 > 5 .029054 -.068454 .126561 .050897 -.051294 .153087 .126782 -.00728 > 7 > .26085 > 6 .042015 -.079594 .163624 .154091 -.0138 .321982 .171213 .001326 > > .341101 > 7 .044437 -.088988 .177861 .149228 -.02248 .320936 .195401 .010708 > > .380093 > 8 .044645 -.093939 .18323 .138406 -.016479 .293292 .19335 .010666 > > .376034 > >
> (13) (13) (13) (14) (14) (14) (15) (15) > (15) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 0 0 0 0 0 0 .997041 .966977 > > 1.02711 > 2 .380076 .185087 .575066 .124176 -.031105 .279457 .974289 .917439 > > 1.03114 > 3 .215548 .072973 .358122 .089139 -.018172 .19645 .875098 .709513 > > 1.04068 > 4 .249008 .102983 .395033 .070236 -.016093 .156565 .794252 .566065 > > 1.02244 > 5 .18773 .064459 .311 .14317 -.009297 .295638 .754038 .499008 > > 1.00907 > 6 .170752 .035794 .305711 .131179 -.018258 .280616 .733176 .464105 > > 1.00225 > 7 .175181 .032131 .318231 .127042 -.019606 .273689 .731728 .470397 > > .99306 > 8 .166994 .029804 .304185 .133086 -.019881 .286053 .717571 .455679 > > .979463 > >
> (16) (16) (16) (17) (17) (17) (18) (18) > (18) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 >
> > 0 > 1 .013827 -.048258 .075913 .336695 .144615 .528775 .08825 -.05515 > 7 > .231658 > 2 .020574 -.02996 .071108 .220279 .07667 .363888 .114724 -.05245 > > .281899 > 3 .042196 -.081482 .165875 .325189 .119784 .530594 .106795 -.04149 > 5 > .255084 > 4 .055335 -.119274 .229945 .305114 .116169 .494059 .231788 .021502 > > .442073 > 5 .041024 -.064125 .146173 .295957 .120157 .471758 .205816 .017438 > > .394194 > 6 .03642 -.059829 .13267 .250114 .08195 .418278 .190209 .021546 > > .358872 > 7 .050033 -.08666 .186725 .239995 .067064 .412927 .184332 .018774 > > .34989 > 8 .050929 -.099925 .201783 .221412 .057649 .385176 .182404 .0171 > > .347707 > >
> (19) (19) (19) (20) (20) (20) (21) (21) > (21) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 2 .036931 -.024161 .098022 .019746 -.039392 .078884 .002683 -.01468 > 2 > .020048 > 3 .035307 -.023815 .09443 .021005 -.025071 .067081 .014154 -.04534 > 7 > .073656 > 4 .032072 -.009194 .073339 .017001 -.019592 .053594 .023965 -.05742 > 2 > .105352 > 5 .085916 -.013759 .185591 .033521 -.044683 .111725 .03398 -.06665 > 9 > .134618 > 6 .096955 -.014877 .208787 .037541 -.053983 .129065 .037229 -.07146 > 3 > .145922 > 7 .090068 -.013396 .193533 .04993 -.033079 .132939 .036729 -.07086 > 7 > .144325 > 8 .086236 -.014354 .186825 .049125 -.03231 .130561 .035933 -.06796 > 6 > .139832 > >
> (22) (22) (22) (23) (23) (23) (24) (24) > (24) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 .918868 .773776 1.06396 .000018 -.001486 .001522 .010808 -.04091 > 5 062531
> .062531 > 2 .874007 .72271 1.0253 .008369 -.031917 .048655 .008738 -.03318 > 6 > .050661 > 3 .845935 .656425 1.03544 .014131 -.020663 .048926 .133557 -.00184 > 8 > .268962 > 4 .833282 .618265 1.0483 .029484 -.026962 .085931 .113237 -.00581 > 7 > .232291 > 5 .846536 .670085 1.02299 .031153 -.033519 .095825 .113434 .000336 > > .226531 > 6 .819118 .613906 1.02433 .028068 -.02118 .077317 .141816 .019278 > > .264354 > 7 .786242 .545362 1.02712 .02589 -.020091 .071871 .144212 .022276 > > .266148 > 8 .786881 .538373 1.03539 .024386 -.022013 .070786 .145294 .019663 > > .270925 > >
> (25) (25) (25) (26) (26) (26) (27) (27) > (27) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 2 .024178 -.015888 .064244 .023996 -.027034 .075026 .002564 -.01104 > 8 > .016175 > 3 .027793 -.01283 .068417 .01897 -.016655 .054594 .003134 -.01771 > 9 > .023988 > 4 .029659 -.013277 .072594 .017225 -.012568 .047017 .006706 -.02494 > 3 > .038355 > 5 .037806 -.019949 .095562 .037807 -.030775 .10639 .023114 -.03830 > 6 > .084533 > 6 .039589 -.021872 .101049 .034567 -.031384 .100517 .030931 -.04697 > 4 > .108837 > 7 .0474 -.020773 .115573 .044514 -.022135 .111162 .031122 -.04874 > 8 > .110992 > 8 .048659 -.02231 .119629 .043817 -.021704 .109339 .037046 -.05107 > > .125162 > >
> (28) (28) (28) (29) (29) (29) (30) (30) > (30) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 0 0 0 .407919 .233916 .581923 .157028 -.01054 > > .324596 > 2 .022997 -.0168 .062794 .356865 .191966 .521765 .216713 .039487 > > .393939
> 3 .027549 -.031107 .086204 .282431 .133202 .43166 .202157 .054317 > > .349998 > 4 .027761 -.035038 .09056 .279826 .128982 .43067 .173523 .04331 > > .303736 > 5 .020498 -.027684 .06868 .274084 .13183 .416338 .151769 .035926 > > .267611 > 6 .028231 -.028688 .08515 .241365 .106662 .376069 .13322 .030323 > > .236117 > 7 .034578 -.039918 .109075 .243586 .102583 .38459 .127115 .027479 > > .226751 > 8 .033334 -.040898 .107566 .237097 .095004 .379191 .126129 .027576 > > .224683 > >
> (31) (31) (31) (32) (32) (32) (33) (33) > (33) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 2 .005282 -.015173 .025738 .003729 -.020026 .027484 .004935 -.01713 > 3 > .027003 > 3 .059302 -.022077 .140681 .041288 -.028363 .110938 .010708 -.03552 > 7 > .056944 > 4 .050842 -.008396 .11008 .23781 .049041 .426579 .009691 -.03338 > 6 > .052767 > 5 .163458 .026994 .299921 .344707 .151903 .537512 .009261 -.03235 > 4 > .050875 > 6 .219213 .06512 .373305 .33797 .135588 .540352 .010346 -.03084 > 3 > .051534 > 7 .204286 .06443 .344141 .325739 .134479 .516999 .009837 -.02952 > 7 > .049201 > 8 .226175 .073738 .378612 .322488 .130236 .51474 .015842 -.02950 > 6 > .06119 > >
> (34) (34) (34) (35) (35) (35) (36) (36) > (36) > step fevd Lower Upper fevd Lower Upper fevd Lower > Upper > > 0 0 0 0 0 0 0 0 0 > > 0 > 1 0 0 0 0 0 0 .655285 .442004 > > .868567 > 2 .020691 -.020304 .061686 .040866 -.031588 .113321 .534218 .336508 > > .731928 > 3 .024963 -.042488 .092414 .089954 -.020106 .200014 .409824 .24033 > > .579318 >
> 4 .026085 -.025666 .077835 .084084 -.020498 .188665 .333214 .17851 > > .487918 > 5 .024976 -.024094 .074047 .076692 -.019346 .17273 .291519 .154705 > > .428332 > 6 .022439 -.016853 .06173 .083909 -.017422 .18524 .266358 .131814 > > .400902 > 7 .033478 -.042264 .10922 .103161 -.016064 .222386 .253545 .121962 > > .385127 > 8 .032204 -.036169 .100577 .159135 .014218 .304052 .251078 .120207 > > .381949 > > 95% lower and upper bounds reported (1) irfname = order1, impulse = dfdi, and response = dfdi (2) irfname = order1, impulse = dfdi, and response = dlstbill (3) irfname = order1, impulse = dfdi, and response = dcpi (4) irfname = order1, impulse = dfdi, and response = dlngdp (5) irfname = order1, impulse = dfdi, and response = dlnty_gia (6) irfname = order1, impulse = dfdi, and response = dlnxnk (7) irfname = order1, impulse = dlstbill, and response = dfdi (8) irfname = order1, impulse = dlstbill, and response = dlstbill (9) irfname = order1, impulse = dlstbill, and response = dcpi (10) irfname = order1, impulse = dlstbill, and response = dlngdp (11) irfname = order1, impulse = dlstbill, and response = dlnty_gia (12) irfname = order1, impulse = dlstbill, and response = dlnxnk (13) irfname = order1, impulse = dcpi, and response = dfdi (14) irfname = order1, impulse = dcpi, and response = dlstbill (15) irfname = order1, impulse = dcpi, and response = dcpi (16) irfname = order1, impulse = dcpi, and response = dlngdp (17) irfname = order1, impulse = dcpi, and response = dlnty_gia (18) irfname = order1, impulse = dcpi, and response = dlnxnk (19) irfname = order1, impulse = dlngdp, and response = dfdi (20) irfname = order1, impulse = dlngdp, and response = dlstbill (21) irfname = order1, impulse = dlngdp, and response = dcpi (22) irfname = order1, impulse = dlngdp, and response = dlngdp (23) irfname = order1, impulse = dlngdp, and response = dlnty_gia (24) irfname = order1, impulse = dlngdp, and response = dlnxnk (25) irfname = order1, impulse = dlnty_gia, and response = dfdi (26) irfname = order1, impulse = dlnty_gia, and response = dlstbill (27) irfname = order1, impulse = dlnty_gia, and response = dcpi (28) irfname = order1, impulse = dlnty_gia, and response = dlngdp (29) irfname = order1, impulse = dlnty_gia, and response = dlnty_gia (30) irfname = order1, impulse = dlnty_gia, and response = dlnxnk (31) irfname = order1, impulse = dlnxnk, and response = dfdi (32) irfname = order1, impulse = dlnxnk, and response = dlstbill (33) irfname = order1, impulse = dlnxnk, and response = dcpi (34) irfname = order1, impulse = dlnxnk, and response = dlngdp (35) irfname = order1, impulse = dlnxnk, and response = dlnty_gia (36) irfname = order1, impulse = dlnxnk, and response = dlnxnk
. irf graph fevd
. log close
name: