Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty dệt may Đà Nẵng - 4
lượt xem 35
download
b) Số ngày của 1 vòng quay hàng tồn kho : N (số ngày của 1 vòng quay HTK) = x 360 Chỉ tiêu này cũng thể hiện khả năng luân chuyển của hàng tồn kho nhanh hay chậm. Nó cho biết là để hàng tồn kho quay được 1 vòng thì mất bao nhiêu ngày. Khác với chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho, chỉ tiêu số vòng quay của hàng tồn kho càng nhỏ thì tốt chứng tỏ hàng tồn kho quay nhanh, ngược lại càng lớn thì hàng tồn kho quay chậm. 4.3. Phân tích hiệu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty dệt may Đà Nẵng - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com dự trữ n ên làm cho khả năng hoán chuyển thành tiền của vốn lưu động th ấp, làm giảm hiệu suất sử dụng vốn lưu động. b ) Số ngày của 1 vòng quay hàng tồn kho : N (số ngày của 1 vòng quay HTK) = x 360 Chỉ tiêu này cũng thể hiện khả năng luân chuyển của hàng tồn kho nhanh hay chậm. Nó cho biết là để hàng tồn kho quay đ ược 1 vòng thì mất bao nhiêu ngày. Khác với chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho, chỉ tiêu số vòng quay của h àng tồn kho càng nhỏ th ì tốt chứng tỏ h àng tồn kho quay nhanh, ngược lại càng lớn th ì h àng tồn kho quay chậm. 4 .3. Phân tích hiệu quả quản lý, sử dụng khoản phải thu : Chỉ tiêu phân tích : - Số vòng quay của khoản phải thu khách hàng (H phải thu) Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền, trị giá chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi khoản phải thu càng nhanh. Điều này được đánh giá là tốt vì kh ả n ăng hoán chuyển th ành tiền nhanh, do vậy đáp ứng được nhu cầu thanh toán nợ. Tuy nhiên nếu hệ số này cao quá có thể không tốt vì có th ể doanh nghiệp thắt tín dụng bán hàng, do vậy dẫn tới có thể ánh hưởng đến doanh nghiệp của doanh nghiệp. Vì vậy khi đánh giá khả năng chuyển đổi các khoản phải thu th ành tiền cần xem xét đ ến chính sách tíndụng bán hàng của doanh nghiệp: Số ngày của một chu kỳ nợ (Nn) : Nn = x 360
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chỉ tiêu này ph ản ánh số ngày bình quân của 1 chu kỳ nợ, từ khi bán hàng đến khi thu tiền. Chỉ tiêu này nếu so sánh với kỳ hạn tín dụng của doanh nghiệp áp dụng cho từng khách hàng thì sẽ đánh giá được tình hình thu hồi nợ và khả n ăng hoán chuyển thành tiền nhanh hay chậm. PHẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯ U ĐỘNG TẠI CÔNG TY A. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY: I- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY: 1 . Quá trình hình thành và phát triển của công ty: - Sau ngày miền Nam giải phóng, hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng và Nhà nước đ ể phát triển sản xuất, ổn định cuộc sống mới, 38 nh à công thương, tiểu thương ở Đà Nẵng đã cùng nhau góp h ơn 200 lạng vàng để thành lập “Tổ hợp Dệt khăn ”. Ngày 29/3/1976 Tổ hợp đã chính thức đi vào ho ạt động với số côn g nhân ban đầu là 58 người. - Từ năm 1976 đến n ăm 1978 là giai đo ạn làm quen với công nghệ Dệt, sản phẩm trong giai đoạn này chỉ là khăn m ặt và chủ yếu là phục vụ nhu cầu trong n ước. Để có điều kiện mở rộng và phát triển sản xuất. Ngày 28/11/1978 UBND Tỉnh QNĐN (cũ) cho phép Tổ hợp chuyển thành “Xí nghiệp Công ty hợp doanh 29- 3”. - Từ n ăm 1979 - 1984: Xí nghiệp từng bước phát triển sản xuất với những b ước đ i vững chắc, mặt bằng xí nghiệp được mở rộng lên 10.000m2 trong đó có
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3 .000m2 nhà xưởng được xây dựng. Ngày 29/3/1984 Xí nghiệp được phép chuyển thành Đơn vị quốc doanh có tên gọi là “Nhà máy Dệt 29/3”. - Từ n ăm 1984 - 1989: Nhà máy liên tục hoàn thành vượt mức kế hoạch với sản lượng năm sau cao h ơn n ăm trước trên 20%. Trong thời gian n ày nhà máy được Tỉnh bầu là lá cờ đ ầu và đ ược Hội đồng Nhà nước tặng Huân chương lao động h ạng III. - Từ năm 1989 - 1992: Nhà máy gặp khó khăn do thị trường tiêu thụ chính là Liên Xô (cũ) và Đức bị mất. Trong tình hình đó Nhà máy cố gắng mở rộng thị trường đa dạng hoá sản ph ẩm và thành lập một xưởng may mặc xuất nhập khẩu. - Ngày 3/11/1992 theo quyết đ ịnh số 3156/QĐ-UB của UBND Tỉnh QNĐN (cũ) Nhà máy D ệt 29/3 đổi tên thành Công ty Dệt may 29-3 với tên giao d ịch HACHIBA với tổng kinh doanh trên 7 tỷ đồng Việt Nam. - Từ năm 1992 đến nay Công ty không ngừng mở rộng sản xuất, trang bị thêm nhiều máy móc thiết bị mới với năng su ất và chất lượng cao, đ ào tạo tay nghề cho công nhân ... Từ đ ó tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đ ã ổn đ ịnh trở lại và từng bước phát triển. 2 . Chức năng, nhiệm vụ của công ty: Công ty Dệt may 29-3 là một doanh nghiệp quốc doanh hoạt động dưới sự quản lý của Sở Công nghiệp Th ành phố Đà Nẵng, Công ty Dệt 29 -3 có nhiệm vụ chức n ăng chủ yếu nh ư: + Sản xuất và kinh doanh mặt hàng kinh doanh gồm: khăn m ặt, khăn tay, khăn tắm, khăn trải giường ... phục vụ sản xuất và tiêu dùng nội địa.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Gia công các mặt hàng may mặc như: áo Jacket, áo sơ mi, quần Short và các m ặt hàng d ệt kim. + Góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội mà Nhà nước đề ra. + Duy trì và phát triển sản xuất ổn định. II- ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY DỆT MAY 29-3: Công ty Dệt may 29-3 là một đơn vị quốc doanh trực thuộc Sở Công nghiệp Thành phố Đà Nẵng thực hiện những chức n ăng của mình là sản xuất kinh doanh m ặt hàng khăn bông các loại phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội đ ịa và xuất khẩu, đồng thời công ty nhận thực hiện gia công các mặt hàng may mặc theo đơn đặt h àng của mọi khách hàng trong và ngoài nước. Vì vậy hoạt đ ộng kinh doanh của công ty được phân đ ịnh rõ ràng với 2 ngành chính là ngành dệt may và may mặc. 1 . Ngành d ệt: Dệt khăn bông là ngành truyền thống của Công ty Dệt may 29 -3. Hoạt động này đ ã đưa công ty từng bước khởi đầu (1976 - 1978) đến lúc hưng thịnh (1984 - 1989), rồi gặp khó kh ăn trong những năm (1990 - 1992). Sau đó ổn đ ịnh và phát triển như ngày nay. Sản phẩm ngành dệt của công ty gồm nhiều loại từ khăn mặt, khăn tắm đến áo choàng tắm với các kích cỡ, kiểu dáng, m àu sắc khác nhau. Với nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kh ăn bao gồm: sợi, hoá chất, màu in lấy từ một số nh à cung cấp trong nước như Công ty Dệt Ho à Thọ, Công ty Dệt Huế , Công ty Sợi Nha Trang ... và ngoài ra công ty còn nh ập sợi từ một số nước khác như Ấn Độ, Pakistan... bằng đường biển qua Cảng Đà Nẵng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Th ị trường tiêu thụ sản phẩm dệt của công ty bao gồm cả trong lẫn ngo ài nước, trong đó thị trường nước ngoài là chủ yếu, bao gồm các nước như : Nhật Bản, EU, Nga... Đây là th ị trường đò i hỏi tương đối khắc khe và chất lượng song lại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty. Chứng tỏ công ty đã không n gừng nâng cao chất lượng sản phẩm để giữ vững và phát triển thị trường này. SƠ ĐỒ THỊ TRƯ ỜNG VÀ THỊ HIẾU TIÊU THỤ KHĂN BÔNG Mặc dù th ị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty khá rộng nhưng trong tình hình cạnh tranh hiện nay, để giữ vững và m ở rộng thị trường là đ iều hết sức khó kh ăn. Do ngày càng xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh lớn với quy trình công n ghệ mới, sản xuất ra nhiều loại sản phẩm với mẫu m ã đ a d ạng phong phú, chất lượng cao. Một số đối thủ cạnh tranh chính của côn g ty như: Công ty Dệt Khai Minh Hà Nội (Miền Bắc), Công ty Dệt Phong Phú và Công ty Dệt Sài Gòn (Miền Nam) là 2 đối thủ mạnh với Công ty Dệt Phong Phú lớn mạnh về mọi mặt với thiết bị hiện đ ại, nhiều bộ phận công nghệ dệt điều khiển bằng điện tử n ên mẫu m ã đẹp, chất lượng sản phẩm cao, thích hợp với nhu cầu trong và ngoài n ước, còn ở Miền Trung, là Công ty Dệt Hải Vân cũng là một đối thủ lớn. Còn trên th ị trường Châu Á phải kể đến những công ty dệt lâu đời của Trung Quốc. Do đó , đòi hỏi công ty phải nổ lực h ết m ình để cho ra đời những sản phẩm có chất lượng cao, đa dạng phong phú về mẫu mã, chủng loại, thay đổi công nghệ sản xuất tiên tiến đ ể có thể duy trì và phát triển thị trường tiêu thụ. 2 . Ngành may m ặc: Nhành này ở công ty đ ược bắt đầu h ình thành từ năm 1992 với hình thức gia công hành xuất khẩu cho các đơn vị trong và ngoài nước. Doanh thu ngành may
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com m ặc chỉ chiếm 20% trong tổng doanh thu nh ưng lợi nhuận chiếm 25% trong lợi nhuận toàn công ty. Sản phẩm của ngành may mặc của công ty bao gồm áo Jacket các loại, áo sơ mi, qu ần thể thao, bộ đồ thể thao... Hầu hết toàn bộ sản phẩm của ngành may m ặc của công ty đều được tiêu thụ ở th ị trường nư ớc ngo ài, trong đó chủ yếu là ở các nước như: Đài Loan, Nhật Bản và EU. Trong đ iều kiện hiện nay, nền kinh tế nước ta đ ang có xu hư ớng phát triển tốt, việc giao lưu quốc tế được mở rộng trên mọi lĩnh vực tạo đ iều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu h àng hoá. Bên cạnh đó nước ta có những chính sách tích cực đối với việc sản xuất h àng xuất khẩu (áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT cho hàng xuất khẩu) nên tạo điều kiện thuận lợi cho ngành d ệt may nói chung và Công ty Dệt may 29 -3 nói riêng những cơ hội tốt để phát triển. III- TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY DỆT MAY 29-3: 1 . Cơ cấu tổ chức sản xuất: Bộ máy tổ chức sản xuất của công ty đ ược biểu hiện qua sơ đồ sau: SƠ ĐỒ BỐ TRÍ SẢN XUẤT CÔNG TY Công ty Dệt may 29-3 th ực hiện chức năng chính là sản xuất mặt hàng khăn bông các loại phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, đồng thời công ty nhận ký hợp đồng gia công nhiều loại mặt hàng may mặc, sản phẩm sản xuất ra theo yêu cầu của khách h àng trong và ngoài nước. Song với chức năng của công ty, nhiệm vụ của bộ phận sản xuất là tiến hành chỉ đạo và giám sát chặt chẽ các hoạt động của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức sản xuất củ a mình, thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất theo mục tiêu của công ty đề ra. Bộ phận sản xuất của công ty là xư ởng dệt và xưởng may:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Xưởng dệt: trực tiếp chế biến sợi (nguyên vật liệu chính) thành sản phẩm khăn thôgn qua việc nấu, tẩy, nhuộm và dệt để tạo ra thành phẩm khăn. - Xưởng may: phần lớn nhận nguyên vật liệu của khách hàng, bộ phận này sẽ tiến h ành gia công theo yêu cầu của khách hàng để tạo ra th ành ph ẩm theo đúng quy đ ịnh của đơn đ ặt hàng, hợp đồng đã ký kết giữa công ty với khách h àng. 2 . Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Dệt may 29-3: Khái quát chung sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty như sau: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY Tại mỗi phòng ban của công ty đều có những chức năng, nhiệm vụ tương đối độc lập. - Giám đốc: là ngư ời quản lý điều h ành tất cả các hoạt động của công ty. + Phó Giám đốc I: (Phụ trách kinh doanh) Trợ lý cho Giám đốc về kinh tế và chỉ đạo xây dựng kế hoạch sản xuất thống kê lao động. + Phó Giám đốc II: (Phụ trách công tác nội chính) Thay mặt Giám đ ốc ký phát các văn bản, chứng từ thông báo, phụ trách về mặt đ ời sống đối với cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. + Phó Giám đốc III: (Phụ trách về mặt kỹ thuật) Chuyên k ỹ thuật, tổ chức sản xuất đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật. - Phòng tổ chức hành chính (TC-HC): Tổ chức dân sự, giải quyết chính sách. - Phòng kế toán: lập kế hoạch tài chính, tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo tài chính, tổ chức bảo quản và lưu trữ dữ liệu kế toán.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Phòng kinh doanh xu ất nhập khẩu (KD-XNK): xây dựng kế hoạch sản xuất, tham mưu cho Giám đốc, ký kết hợp đồng kinh tế, quản lý kho, mua vật tư. - Ban qu ản lý công trình (phòng điều h ành sửa chữa): đầu tư xây dựng, sửa chữa và nâng cao dự án. - Phòng kỹ thuật: lập kế hoạch khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất sản phẩm, thiết kế mẫu mã, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm. - Phòng cơ nhiệt đ iện: đảm bảo hệ thống mạng lưới đ iện các phòng ban trong công ty đều vận hành tốt. - Phòng qu ản trị đời sống: chịu trách nhiệm về giữ phúc lợi, khen thưởng và các chính sách khác cho cán bộ công nhân viên. Ngoài ra công ty còn có 2 Xí nghiệp may và dệt đứng đ ầu là Giám đốc xí nghiệp, dưới 2 Giám đốc là các xưởng, bộ phận phụ thuộc có chức năng và nhiệm vụ cụ th ể tương đương với tên gọi. IV- TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỆT MAY 29 -3: Để thực hiện tốt công tác kế toán với đầy đủ các chức năng về thông tin kiểm tra và giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, mô hình tổ chức hạch toán kế toán được áp dụng là mô hình kế toán tập trung. Mọi công tác kế toán đ ều tập trung ở phòng tài vụ, các phân xưởng chỉ có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các số liệu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đưa vào sản xuất, tính ngày công... và định kỳ chuyển sốliệu đó cho phòng kế toán giúp việc xử lý thông tin một cách kịp thời cũng như bộ máy kế toán gọn nhẹ. 1 . Tổ chức bộ máy kế toán: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP: “Phân tích tình hình sử dụng lao động của công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Mai Lâm”
80 p | 503 | 123
-
Báo cáo thực tập: Phân tích tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp
64 p | 712 | 81
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) tại Bệnh viện E năm 2021
68 p | 35 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Dược phẩm Vi Bảo Ngọc
129 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán TSCĐ và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ tại công ty TNHH Trang Việt Phát
111 p | 111 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Lương thực Đà Nẵng
27 p | 47 | 11
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công nghệ ITIM
82 p | 71 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại CT cổ phần FPT
22 p | 11 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại Dược phẩm Vi Bảo Ngọc
27 p | 73 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Vi Bảo Ngọc
27 p | 33 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh
121 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Cao su Đà nẵng DRC
123 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Lương thực Đà Nẵng
109 p | 9 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty TNHH sản xuất lưới xuất khẩu Đà Nẵng SADAVI
26 p | 22 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh
27 p | 9 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Bình Minh, tỉnh Đắk Lắk
26 p | 32 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Bình Minh, tỉnh Đăk Lăk
120 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn tại chi nhánh Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Hồng Lam - Khách sạn Mường Thanh Luxury Sông Hàn
125 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn