intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại CT cổ phần FPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

12
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại CT cổ phần FPT" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động, tình hình sử dụng tiền, tình hình sử dụng hàng tồn kho, tình hình sử dụng các khoản phải thu, nhận diện những thành công, tồn tại; xác định nguyên nhân nhằm đề xuất khuyến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của CT Cổ phần FPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại CT cổ phần FPT

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐỒNG VĂN TIẾN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số : 834 02 01 ĐÀ NẴNG - NĂM 2023
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. THÁI THỊ HỒNG ẤN Phản biện 1: ......................................................................................... Phản biện 2: .......................................................................................... Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài Chính - Ngân Hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày …...… tháng …...… năm …...…. Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tiền là mạch máu chảy trong huyết quản của CT, còn tiền CT còn hoạt động, hết tiền CT hết hoạt động thậm chí phá sản, nợ nần, hệ lụy pháp lý và xã hội. Vốn lưu động gồm có tiền tương đương tiền, hàng tồn, khoản phải thu và khoản ĐTTC ngắn hạn khác vẫn là yếu tố quan trọng nhất trong thị trường thiên biến vạn hóa, rủi ro tiềm ẩn ngay trong chính hoạt động kinh doanh của CT. Việc sử dụng vốn lưu động đã trở nên đặc biệt quan trọng trong môi trường kinh tế sụt giảm do khủng hoảng kinh tế từ dịch bệnh covid-19 cũng như khủng hoảng từ phía cung hay từ phía cầu. Đa số các CT trên toàn cầu phải đóng cửa thiếu vốn tiền mặt, mắc kẹt với lượng tồn kho không bán được, giảm giá hàng tồn kho, các khoản phải thu khó đòi tăng cao. Do đó cần nâng cao việc sử dụng vốn lưu động là hành động mang tính cấp thiết và liên tục trong mỗi giai đoạn hoạt động kinh doanh của CT. Số vòng quay vốn lưu động tại CT cổ phần FPT giảm từ 1.48 vòng/năm trong năm 2019 xuống còn 1.18 vòng/năm trong năm 2021. Nhưng doanh thu và lợi nhuận của CT cổ phần FPT vẫn đạt được bền vững 2 con số qua các năm 2019 đến năm 2021. Vậy liệu CT cổ phẩn FPT có sử dụng vốn lưu động của mình hiệu quả và giảm thiểu rủi ro hay không?. Ngoài ra theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ- CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ-CP), chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc khi xảy ra một trong các trường hợp sau: một là CT niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 01 năm trở lên. Hai là kết quả sản xuất, kinh doanh bị thua lỗ trong 03 năm liên tục hoặc tổng số lỗ luỹ kế vượt quá số vốn điều lệ
  4. 2 thực góp trong báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất trước thời điểm xem xét. Là một nhà đầu tư vào cổ phiếu FPT thì tác giả muốn đi sâu tìm hiểu về khía cạnh tình hình sử dụng vốn lưu động tại CT cổ phần FPT. Và đây cũng là câu hỏi của các cơ quan thuế, các quỹ đầu tư hàng đầu tại Việt Nam, các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, các khách hàng, lãnh đạo CT, cổ đông, nhà đầu tư quan tâm đến CT cổ phần FPT. Xuất phát từ những yếu tố kể trên, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu liên quan đến tình hình sử dụng vốn lưu động là vấn đề rất cần thiết nhằm đề xuất những khuyến nghị góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của CT. Chính vì vậy, tôi chọn: “Phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động tại CT cổ phần FPT” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động, tình hình sử dụng tiền, tình hình sử dụng hàng tồn kho, tình hình sử dụng các khoản phải thu, nhận diện những thành công, tồn tại; xác định nguyên nhân nhằm đề xuất khuyến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của CT Cổ phần FPT. b. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động và sử dụng vốn lưu động của CT. - Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của CT Cổ phần FPT, xác định những thành công, tồn tại cùng nguyên nhân. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của CT này. c. Câu hỏi nghiên cứu
  5. 3 - Tình hình sử dụng vốn lưu động tại CT cổ phần FPT như thế nào? Tình hình quản lý tiền mặt, hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả này như thế nào? - Đặc điểm kinh doanh của CT Cổ phần FPT (bao gồm đặc điểm bên trong và bên ngoài) ảnh hưởng đến tình hình sử dụng vốn lưu động của CT này?. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ra sao? Những thành công, tồn tại trong vấn đề sử dụng vốn lưu động của CT này? Nguyên nhân vì sao?. - CT Cổ phần FPT nên làm gì để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động?. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: tình hình sử dụng vốn lưu động của CT Cổ phần FPT. Cụ thể là tình hình sử dụng vốn bằng tiền, vốn bằng khoản phải thu, vốn bằng hàng tồn kho khác thông qua số liệu trên báo cáo tài chính đã kiểm toán của CT cổ phần FPT. b. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi nghiên cứu về nội dung: tình hình sử dụng vốn lưu động của CT Cổ phần FPT. Cụ thể là tình hình sử dụng vốn bằng tiền vốn bằng khoản phải thu, vốn bằng hàng tồn kho. + Phạm vi không gian nghiên cứu: CT cổ phần FPT. + Phạm vi thời gian nghiên cứu: 3 năm từ năm 2019 đến năm 2021. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp khác nhau làm cơ sở cho việc nghiên cứu như: Phân tích theo chiều ngang.
  6. 4 Phương pháp phân tích mô hình cây Doupont. Phương pháp so sánh. Phương pháp chuyên gia. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung cơ bản của luận văn được chia làm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và sử dụng vốn lưu động của công ty Chương 2: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần FPT. Chương 3: Khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần FPT. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu a. Tạp chí bài báo khoa học b. Luận văn thạc sỹ tại Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng c. Danh mục các công trình nghiên cứu tại CT cổ phần FPT d. Khoảng trống nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG 1.2. SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÔNG TY 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
  7. 5 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Vốn lưu động là toàn bộ các tài sản ngắn hạn CT sử dụng để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nhưng việc nắm giữ các tài sản này quá nhiều sẽ phát sinh chi phí. Do đó, các quyết định trong việc sử dụng vốn lưu động liên quan đến việc đánh đổi lợi nhuận và rủi ro của CT. Hay nói cách khác sử dụng vốn lưu động là hành động cân bằng liên tục giữa tính thanh khoản và lợi nhuận của CT. Vì thế mục tiêu cuối cùng của việc sử dụng vốn lưu động là đảm bảo tính thanh khoản và tăng lợi nhuận. Nội dung cơ bản của việc sử dụng vốn lưu động là xác định nhu cầu vốn lưu động sao cho hợp lý và tìm kiếm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động. Từ hai nội dung cơ bản này sẽ hướng đến nghiên cứu việc hoạch định các chính sách và thực thi sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động, từ đó đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận và hiệu quả sử dụng tổng hợp của vốn lưu động. CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 2.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
  8. 6 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC CT THÀNH VIÊN CÁC CT LIÊN KẾT CTYTNHH CTYCP VIỄN CTY TNHH CTY CP SYNEX CTY CP CHỨNG HTTT FPT THÔNG FPT GIÁO DỤC FPT KHOÁN FPT FPT CTY TNHH CTY CP DV CTY TNHH CTY CP BÁN CTY CP QLQĐT PHẦN MỀM TRỰC TUYẾN ĐẦU TƯ FPT LẺ KỸ THUẬT FPT FPT FPT FPT CTY TNHH FPT SMART CLOUD
  9. 7 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh a. Độ tin cậy của báo cáo tài chính công ty cổ phần FPT trong giai đoạn năm 2017 – 2021 b. Nhận xét kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng kinh doanh của công ty a. Đặc điểm môi trường kinh doanh bên ngoài công ty b. Đặc điểm môi trường kinh doanh bên trong công ty 2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động của công ty + Kết cấu vốn lƣu động của công ty
  10. 8 Đồ thị 2.1 : Phân tích kết cấu vốn lƣu động giai đoạn 2017-2021
  11. 9 NĂM TÀI CHÍNH Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ 2,017 2,018 2,019 2,020 2,021 ĐÃ SOÁT XÉT trọng trọng trọng trọng trọng I - TÀI SẢN NGẮN 16,059 100% 18,406 100% 18,979 100% 25,265 100% 35,118 100% HẠN Tăng trưởng 15% 3% 33% 39% 1. Tiền và các khoản tương đương 3,480 22% 3,925 21% 3,453 18% 4,686 19% 5,417 15% tiền Tăng trưởng 13% -12% 36% 16% 2. Các khoản ĐTTC 4,379 27% 5,568 30% 6,708 35% 12,435 49% 20,730 59% ngắn hạn Tăng trưởng 27% 20% 85% 67% 3. Các KPT ngắn 6,151 38% 6,426 35% 6,536 34% 6,265 25% 6,882 20% hạn Tăng trưởng 4% 2% -4% 10% 4. HTK 1,020 6% 1,340 7% 1,284 7% 1,290 5% 1,507 4% Tăng trưởng 31% -4% 0% 17% 5. Tài sản ngắn hạn 1,027 6% 1,144 6% 996 5% 588 2% 580 2% khác Tăng trưởng 11% -13% -41% -1% Đơn vị: tỷ đồng Bảng 2.2. Bảng phân tích kết cấu chung của vốn lƣu động 2017-2021 [1].
  12. 10 Về các khoản ĐTTC ngắn hạn: tỷ trọng các khoản ĐTTC ngắn hạn trong tài sản ngắn hạn tăng từ 27% năm 2017 lên 59% năm 2021; quy mô tăng mạnh qua các năm từ 4.379 tỷ đồng năm 2017 lên 20.730 tỷ đồng năm 2021. CT đang mở rộng hoạt động ĐTTC ngắn hạn để kiếm tiền chênh lệch lãi suất với lợi thế uy tín đi vay lãi suất thấp và kiếm tiền từ các gởi tiết kiệm. Về tiền và các khoản tương đương tiền: tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong tài sản ngắn hạn giảm từ 22% năm 2017 xuống còn 15% năm 2021 nhưng về quy mô tăng qua các năm từ 3.480 tỷ đồng năm 2017 lên 5.417 tỷ đồng năm 2021. CT đang tập trung vào ĐTTC ngắn hạn kiếm tiền lời cho CT trong giai đoạn CT dồi dào tài chính và tình hình dịch covid-19 thì ĐTTC ngắn hạn gởi tiết kiệm có rủi ro thấp, là khoản đầu tư an toàn nhất vì nền kinh tế toàn cầu đình trệ mọi khoản ĐTTC khác có rủi ro cao. Về các KPT ngắn hạn: tỷ trọng các KPT ngắn hạn trong tài sản ngắn hạn giảm, từ 38% năm 2017 xuống còn 20% năm 2021; quy mô tăng không đáng kể qua các năm từ 6.151 tỷ đồng năm 2017 lên 6.882 tỷ đồng năm 2021. Doanh thu hoạt động kinh doanh tăng mà KPT có quy mô tăng không đáng kể cho thấy thêm một khía cạnh về quản lý KPT tốt, quản lý chính sách bán hàng tốt và giảm thiểu tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn của CT. Về HTK, tỷ trọng HTK trong tài sản ngắn hạn giảm, từ 6% năm 2017 xuống còn 4% năm 2021; quy mô tăng không đáng kể qua các năm từ 1.020 tỷ đồng năm 2017 lên 1.507 tỷ đồng năm 2021. Cho thấy CT quản lý tốt HTK, thị trường có nhu cầu cao về hàng hóa và dịch vụ của CT.
  13. 11 Về các tài sản ngắn hạn khác, tỷ trọng các khoản đầu tư ngắn hạn khác trong tài sản ngắn hạn giảm, từ 6% năm 2017 xuống còn 2% năm 2021; quy mô giảm không đáng kể so với tổng tài sản qua các năm từ 1.027 tỷ đồng năm 2017 lên 580 tỷ đồng năm 2021. Trong giai đoạn 2017 – 2021 CT tập trung vào mảng gởi tiết kiệm thay vì đầu tư ngắn hạn khác mang tính chất rủi ro hơn trong giai đoạn trước và trong giai đoạn dịch covid 19. + Tình hình vốn lƣu động và nguồn tài trợ cho vốn lƣu động CT Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021 1. Tài sản ngắn hạn 16,059 18,406 18,979 25,265 35,118 2. Nợ ngắn hạn 11,100 14,451 16,102 22,364 29,761 2.1. Các khoản phải trả ngắn hạn 6,984 7,853 8,589 10,302 11,962 2.2. Nợ vay ngắn hạn 4,116 6,598 7,513 12,062 17,799 2.3. Vốn lưu động ròng 4,959 3,955 2,877 2,901 5,357 (2.3=1-2.2) 3. Nhu cầu vốn lưu động (3=1-2.1) 9,075 10,553 10,390 14,963 23,156 Tăng trưởng 16% -2% 44% 55% 4.Tỷ lệ VLĐR tài trợ NCVLĐ 55% 37% 28% 19% 23% 5. Tỷ lệ NVNH tài trợ NCVLĐ 45% 63% 72% 81% 77% Đơn vị: tỷ đồng Bảng 2.3. Bảng phân tích vốn lƣu động và nguồn tài trợ cho vốn lƣu động [1]. a. Phân tích tình hình sử dụng vốn bằng tiền
  14. 12 Đồ thị 2.2 : Cấu trúc khoản mục tiền và các khoản đầu tƣ ngắn hạn trong vốn lƣu động giai đoạn 2017-2021 [1].
  15. 13 NĂM TÀI CHÍNH 2,017 % 2,018 % 2,019 % 2,020 % 2,021 % ĐÃ SOÁT XÉT 1.TỔNG TÀI SẢN 24,999 29,757 33,394 41,734 53,697 2.TÀI SẢN NGẮN HẠN 16,059 100% 18,406 100% 18,979 100% 25,265 100% 35,118 100% (VLĐ) 3.Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên 64% 62% 57% 61% 65% tổng tài sản (03=02/01) 4.Tiền và các khoản tương 3,480 22% 3,925 21% 3,453 18% 4,686 19% 5,417 15% đương tiền Tăng trưởng 13% -12% 36% 16% 4.1.Tiền 1,886 12% 2,682 15% 2,611 14% 2,216 9% 3,447 10% Tăng trưởng 42% -3% -15% 56% 4.2.Các khoản tương đương 1,594 10% 1,243 7% 841 4% 2,469 10% 1,970 6% tiền Tăng trưởng -22% -32% 194% -20% 5. Các khoản ĐTTC ngắn hạn 4,379 27% 5,568 30% 6,708 35% 12,435 49% 20,730 59% 5.1. Đầu tư nắm giữ đến 4,379 27% 5,568 30% 6,708 35% 12,435 49% 20,730 59% ngày đáo hạn Tăng trưởng 27% 20% 85% 67% 6. Tổng Tiền & TĐT và các 7,859 49% 9,493 52% 10,161 54% 17,121 68% 26,147 74% khoản ĐTTCNH 7. Vốn chủ sở hữu 13,235 14,772 16,799 18,605 21,417 Đơn vị : tỷ đồng Bảng 2.4. Bảng phân tích thành phần tiền trong vốn lƣu động giai đoạn 2017-2021 [1].
  16. 14 b. Phân tích tình hình sử dụng vốn các khoản phải thu Bảng 2.6. Bảng phân tích vốn các KPT giai đoạn 2017-2021 [1]. Đơn vị: tỷ đồng NĂM TÀI CHÍNH Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ 2,017 2,018 2,019 2,020 2,021 ĐÃ SOÁT XÉT trọng trọng trọng trọng trọng 1.TỔNG TÀI SẢN 24,999 29,757 33,394 41,734 53,697 2.TÀI SẢN NGẮN HẠN 16,059 100% 18,406 100% 18,979 100% 25,265 100% 35,118 100% (VLĐ) 3. Các KPT ngắn hạn 6,151 38% 6,426 35% 6,536 34% 6,265 25% 6,882 20% Tăng trưởng 4% 2% -4% 10% 3.1.Phải thu khách 5,038 31% 5,561 30% 5,812 31% 5,564 22% 6,211 18% hàng Tăng trưởng 10% 5% -4% 12% 3.2.Trả trước cho 95 1% 218 1% 274 1% 459 2% 400 1% người bán 3.4. Phải thu theo tiến độ Kế hoạch hợp đồng 431 3% 251 1% 318 2% 197 1% 168 0% xây dựng 3.5 Phải thu về cho 0 0% 0 0% 0 0% 185 1% 34 0% vay ngắn hạn 3.6. Các KPT khác 767 5% 658 4% 491 3% 480 2% 595 2% 3.7. Dự phòng phải -180 -1% -264 -1% -263 -1% -622 -2% -529 -2% thu ngắn hạn khó đòi
  17. 15 c. Phân tích tình hình sử dụng vốn cho hàng tồn kho NĂM TÀI CHÍNH Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ 2,017 2,018 2,019 2,020 2,021 ĐÃ SOÁT XÉT trọng trọng trọng trọng trọng 1.TỔNG TÀI SẢN 24,999 29,757 33,394 41,734 53,697 2.TÀI SẢN NGẮN 16,059 100% 18,406 100% 18,979 100% 25,265 100% 35,118 100% HẠN (VLĐ) 2.1.Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài 64% 62% 57% 61% 65% sản (3=2/1) 3. HTK 1,020 6% 1,340 7% 1,284 7% 1,290 5% 1,507 4% Tăng trưởng 31% -4% 0% 17% 3.1. HTK 1,024 6% 1,401 8% 1,349 7% 1,405 6% 1,623 5% Tăng trưởng 37% -4% 4% 16% 3.2. Dự phòng giảm -3 0% -60 0% -65 0% -114 0% -115 0% giá HTK Đơn vị: tỷ đồng Bảng 2.7. Bảng phân tích vốn HTK giai đoạn 2017-2021 [1].
  18. 16 2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động a. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động từng bộ phận: Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020 2021 1.Doanh thu thuần tỷ đồng 42,658 23,213 27,716 29,830 35,657 2.Giá vốn hàng bán tỷ đồng 32,976 14,490 17,004 18,213 22,025 3.Vốn bằng tiền bình quân tỷ đồng 8,672 8,676 9,827 13,641 21,634 4.Vốn HTK bình quân tỷ đồng 2,537 1,180 1,312 1,287 1,399 5.Vốn các KPT bình quân tỷ đồng 6,396 6,289 6,481 6,401 6,574 6.Số vòng quay vốn bằng tiền (6=1/3) vòng/năm 4.92 2.68 2.82 2.19 1.65 7.Số ngày một vòng quay tiền (7=360 ngày/6) ngày 74 135 128 165 219 8.Số vòng quay các KPT (8=1/5) vòng/năm 6.67 3.69 4.28 4.66 5.42 9.Kỳ thu tiền bình quân (9=360 ngày/8) ngày 54 98 85 78 67 10.Số vòng quay HTK (10=2/4) vòng/năm 13 12.28 12.96 14.15 15.75 11.Số ngày một vòng quay (11=360 ngày/10) ngày 28 30 28 26 23 Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng VLĐ từng bộ phận giai đoạn 2017-2021 [1].
  19. 17 b. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tổng hợp: Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019 2020 2021 1.VLĐ bình quân Trd 18,984 17,233 18,693 22,122 30,192 2. Doanh thu thuần Trd 42,658 23,213 27,716 29,830 35,657 3.Lợi nhuận sau thuế Trd 3,528 3,233 3,911 4,423 5,349 4.Số vòng quay VLĐ Vòng 2.25 1.35 1.48 1.35 1.18 (4=2/01) 5.Kỳ luân chuyển VLĐ Ngày 160 267 243 267 305 (5=360/4) 6.Tỉ suất sinh lợi VLĐ % 19% 19% 21% 20% 18% (6=3/1) Bảng 2.10. Hiệu quả sử dụng VLĐ giai đoạn 2017-2021 [1]. Tóm lại tình hình SDVLĐ tổng thể và từng bộ phận của FPT đạt hiệu quả và giảm thiểu rủi ro. Đặc thù kinh doanh của FPT là dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ viễn thông, dịch vụ quảng cáo và giáo dục cho nên có rất nhiều yếu tố tác động đến vốn lưu động nhưng các nhân tố chính vẫn là yếu tố con người, là sự quản lý vốn lưu động hiệu quả giảm thiểu rủi ro, là trí tuệ để tạo sản phẩm và dịch vụ tốt và phù hợp với từng đối tượng khách hàng, sự quay lại của khách hàng cũ và các dự án trong ngoài nước. Có nhiều yếu tố vĩ mô và vi mô tác động đến CT song theo phân tích trên ta vẫn thấy được CT đã và đang SDVLĐ hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong giai đoạn 2017-2021. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân a. Những hạn chế b. Nguyên nhân KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  20. 18 Chương 2 đã đi vào phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại CT cổ phần FPT giai đoạn 2017-2021. Qua phân tích trên cho thấy tổng quan rằng tình hình sử dụng vốn lưu động là hiệu quả và ít rủi ro. Trên cơ sở phân tích, tác giả đã phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động và rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế để làm cơ sở cho các khuyến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CT cổ phần FPT. CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 3.1. CĂN CỨ KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hướng hoạt động của CT 3.1.2. Phương hướng sử dụng vốn lưu động 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY 3.3. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ Vấn đề của CT FPT hiện tại là nguồn tài chính dồi dào phải đi gởi tiết kiệm để nắm bắt cơ hội kinh doanh mới nhanh chóng và chiến lược trong dài hạn của CT đẩy mạnh phát triển 3 mảng công nghệ viễn thông và giáo dục. Do đó cần có sự hỗ trợ của các cấp các ngành trong công tác tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh thông thoáng, chính sách kinh doanh, chính sách ưu đãi về thuế … để CT FPT có thể thuận lợi tham gia các dự án trong và ngoài nước để có thể khai thác hết tiềm lực tài chính của CT và thị trường khách hàng mục tiêu đồng thời góp phần tăng lợi thế cạnh tranh của CT đối với các CT trên thế giới và mang về nguồn ngoại tệ dồi dào cho nước nhà, góp phần tăng GDP, GNP. Ngoài ra tạo ra thêm công ăn việc làm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0