Phát âm
lượt xem 27
download
I. Quy tắc đọc trọng âm dựa vào âm tiết và chữ cái 1- Từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu eg: ready [' redi ] NGOẠI LỆ: paper [ pei' pơ] rely [ ri' lai ] 2-Từ 2 âm tiết nhưng được cấu tạo
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phát âm
- I. Quy tắc đọc trọng âm dựa vào âm tiết và chữ cái 1- Từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu eg: ready [' redi ] NGOẠI LỆ: paper [ pei' pơ] career [kơ' riơ] rely [ ri' lai ] 2-Từ 2 âm tiết nhưng được cấu tạo bằng cách thêm nhân tố và hậu tố thì trọng âm rơi vào âm tiết GỐC ex: to act ---> tobe react - trọng âm vẫn rơi vào act NGOẠI LỆ: 'foresight , 'forecast , 'forehead , 'forename , unkeep 3- Những V có 2 âm tiết tận cùng '' ISE , IZE , FY , ATE'' trọng âm rơi vào chính nó NGOẠI LỆ: to 'realise Ex: to dictate , to relate , to dify(quả quyết) 4- Từ có 3 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu Ex: 'factory , 'family , 'president 5- Từ có 4 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ CUỐI trở LẠI Ex: environment [in' vairơmơnt] uni' versity 6- V tận cùng ''ATE , FY , ISE , IZE "" có 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thử 3 từ CUỐI lên Ex: ' organize ' memorize 7- V do 2 từ ghép lại với nhau trọng âm bao giờ cũng rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: under' stand
- over' ate (ăn quá nhiều) 8- N ghép gồm 2 N ghép lại đi liền nhau trọng âm bao giờ cũng rời vào âm tiết đầu ex: ' newpaper , ' cupboard 9- adj và adv : 2 từ ghép đi liền nhau trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 ex: over' weight : in' door 10- tận cùng bẳng "eer" trọng âm rơi vào chính nó ex : pio' neer 11- tận cùng " ee" trọng âm rơi vào chính nó NGOẠI LỆ: com' muttee (uỷ ban) : ' coffee ex: interview ' ee --> [K] trọng âm rơi vào trứơc phụ âm này ex: technique [tek' nik] 16- Tận cùng " ette" trọng âm rơi vào chính nó ex: cigare'tte 17- Tận cùng ''ese''trọng âm rơi vào chính nó ex: vietna'A.Rơi vào vần đầu tiên: phần lớn các adj và N có cấu tạo 2 vần thì trọng âm sẽ rơi vào fần đầu tiên. VD: prétty, háppy, wáter, téacher... B.Trọng âm rơi vào vần cuối: - Tất cả các V có cấu tạo 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào vần cuối VD: begín, import,...(chú ý: một số từ có danh từ giống với tính từ như ímport (n) > - Các từ có tận cùng là EE,OO , OON, ESe... C. Trọng âm rơi vào vần thứ 2 từ cuối lên .
- +Với các danh từ có tận cùng là ION (VD: informátion, televísion) +với các tính từ có tận Cùng là IC (VD: grafic, terrific..) D. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên : +các danh từ có tận cùng là CY, PHY, TY, GY...(VD: reliability) + Các adj có tận cùng là AL (VD: critical, economical) E. Đối với các ừ đa vần : Những từ này thường có hơn 1 trọng âm (nghĩa là trong 1 từ thường có cả trọng âm chính và trọng âm phụ) . Trông thường những tiếp đầu ngữ( VD: inter..., anti.., pre...) và tiếp đầu ngữ luôn mang trọng âm phụ, còn trọng aâ chính luôn tuân thủ qui tắc trọng âm. VD: international, antibiotic.. CÁCH ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on. Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện. Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,- ient,-cian ,-tious,-cious, -xious Ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia) Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury. Danh từ chỉ cácc môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
- Ex: ge'ology, bi'ology Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: institute / 'institju/ (viện) Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu raincoat /'reinkuot/ :áo mưa Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu Ex: homesick/'houmsik/( nhớ nhà Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu) Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -ed Ex: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng) Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm) V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận ) V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự ) V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động) V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh) V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin) V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận) V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng) V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện)
- V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm) adj+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng) Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật), pIctu'resque Trước hết, chúng ta chia các từ trong tiếng anh thành hai loại : simple word và complex word. Simple word là những từ không có preffix và suffix. Tức là từ gốc của một nhóm từ đấy. Còn Complex word thì ngược lại , là từ nhánh. I. Simple Word: 1. Two-syllable words: Từ có hai âm tiết: Ở đây sự lựa chọn rất đơn giản hoặc trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu, hoặc âm tiết cuối. Trước hết là qui tắc cho ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ : +) Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2: Ví dụ: apPLY - có nguyên âm đôi arRIVE- nguyên âm đôi atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm + Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần phiên âm nhé ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn Open Equal Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng anh mà, có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest, PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết thêm chi tiết) Qui tắc cho DANH TỪ: + Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết đầu: MOney
- PROduct LARlynx + Nếu không thì nhấn vào âm tiết thứ 2: balLOON deSIGN esTATE 2.Three-syllable words: Những từ có 3 âm tiết: Qui tắc đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ: + Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết cuối: ex: enterTAIN resuRECT + Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết giữa cũng là nguyên âm ngắn thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1. Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, xét từ âm tiết cuối lên đầu. Qui tắc đối với DANH TỪ: Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về trước + Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn thì âm đó KHÔNG đc nhấn + Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì nhấn vào âm tiết thứ 2: Ex: poTAto diSASter + Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1: Ex:QUANtity Đối với danh từ có 3 âm tiết thì âm thứ 1 thường đc nhấn: Đó là đối với simple words, còn đối với complex words thì khó khăn hơn vì hầu hết chúng ta đều phải nhớ máy móc Complex words được chia thành hai loại : Từ tiếp ngữ(là những từ được tạo thành từ từ gốc thêm tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ) và Từ ghép(là những từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành, ví dụ như armchair...) I. Tiếp vĩ ngữ(Suffixes) 1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ: Đối với các từ gốc(sterm) mang các vĩ ngữ
- sau đây, thì trọng âm nằm chính ở phần vĩ ngữ đó: _ain (chỉ dành cho động từ) như entertain, ascertain _ee như employee, refugee _eer như volunteer, mountaineer _ese như journalese, Portugese _ette như cigarette, launderette _esque như picturesque, unique 2. Tiếp vĩ ngữ không ảnh hưởng vị trí trọng âm: Những tiếp vĩ ngữ sau đây, khi nằm trong từ gốc thì không ảnh hưởng vị trí trọng âm của từ gốc đó, có nghĩa là trước khi có tiếp vĩ ngữ, trọng âm nằm ở đâu, thì bây giờ nó vẫn ở đấy : _able : comfortable, reliable.... _age : anchorage... _ al: refusal, natural _ en : widen _ ful : beautiful ... _ ing :amazing ... _ like : birdlike ... _ less : powerless ... _ ly: lovely, huriedly.... _ ment: punishment... _ ness: happpiness _ ous: dangerous _ fy: glorify _ wise : otherwise _ y(tính từ hay danh từ) : funny _ ish (tính từ) : childish, foolish ...(Riêng đối với động từ có từ gốc hơn một âm tiết thì chúng ta nhấn vào âm tiết ngay trước tiếp vĩ ngữ: demolish, replenish) -Còn một số tiếp vĩ ngữ là _ance; _ant; _ary thì cách xác định:Trọng âm của từ luôn ở từ gốc, nhưng khôg có cách xác định rõ là âm tiết nào, nó tuỳ thuộc vào các nguyên âm của từ gốc đó, căn cứ vào qui tắc dành cho simple words rồi xác định là được thôi. - Đốì với tiếp đầu ngữ(Prefixes) thì chúng ta khôg có qui tắc cụ thể, do tác dụng của nó đối với âm gốc khôg đồng đều, độc lập và khôg tiên đoán được. Do vậy, các bạn phải học máy móc thôi, khôg có cách nào khac! Từ ghép: _ Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào âm tiết đầu : typewriter; suitcase; teacup; sunrise
- _ Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, còn cuối là từ kết thúc bằng _ed, nhấn vào âm tiết đầu của từ cuối: bad-tempered _ Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào tiếng sau:three-wheeler _Từ ghép đóng vai trò là trạng ngữ thì nhấn vần sau: down-steam(hạ lưu) _từ ghép đóng vai trò là động từ nhưng tiếng đầu là trạng ngữ thì ta nhấn âm sau: down-grade(hạ bệ ) ; ill-treat(ngược đãi, hành hạ) Danh từ kép: nhấn ở yếu tố thứ nhất của danh từ - `Noun-Noun: cl`assroom, t`eapot - `Noun + Noun: `apple tree, `fountain pen - `Gerund (V-ing) + Noun: wr`iting paper, sw`imming pool Bổ sung vào một số quy tắc đánh trọng âm: Quy tắc cơ bản : + Những từ thuộc về nội dung được đánh trọng âm + Những từ thuộc về cấu trúc ko đánh trọng âm + Khoảng thời gian cho những từ được đánh trọng âm là bằng nhau Trọng âm được coi như nhạc điệu của tiếng Anh. Giống như trọng âm trong từ, trọng âm trong câu có thể giúp bạn hiểu được người khác nói gì dễ hơn rất nhiều, đặc biệt là những người nói nhanh. Hầu hết các từ trong câu được chia làm 2 loại : + Từ thuộc về nội dung : là những từ chìa khoá của một câu. Chúng là những từ quan trọng, chứa đựng nghĩa của câu. + Từ thuộc về mặt cấu trúc : những từ không quan trọng lắm, chỉ để cho các câu đúng về mặt ngữ pháp. Nghĩa là nếu bạn bỏ qua các từ này khi nói, mọi người vẫn hiểu được ý của bạn. - Từ thuộc về mặt nội dung : được đánh trọng âm, gồm có : + Động từ chính: SELL, GIVE, EMPLOY + Danh từ: CAR, MUSIC, MARY + Tính từ: RED, BIG, INTERESTING + Trạng từ: QUICKLY, LOUDLY, NEVER + Trợ động từ (t/c phủ định ): CAN''T ,DON''T - Từ thuộc về mặt cấu trúc : ko đánh trọng âm, gồm có: + Đại từ: he, we, they + Giới từ: on, at, into + Mạo từ: a, an, the + Liên từ: and, but, because
- + Trợ động từ: do, be, have, can, must Chú ý: - Đôi khi chúng ta đánh trọng âm vào những từ mà chỉ có ý nghĩa về mặt cấu trúc, ví dụ như khi chúng ta muốn nhấn mạnh thông tin Ví dụ : "They've been to Mongolia, haven't they?" "No, THEY haven't, but WE have." - Khi "TO BE" là động từ chính, nó ko được đánh trọng âm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tự học phát âm tiếng Anh
50 p | 3976 | 2809
-
Một số hướng dẫn giúp phát âm tiếng Anh chuẩn
5 p | 508 | 166
-
hoàn thiện kỹ năng phát âm và đánh dấu trọng âm tiếng anh: phần 1
135 p | 301 | 98
-
Học phát âm chuẩn và khả năng nói trôi chảy bằng cách nào?
3 p | 218 | 62
-
Bạn đã phát âm -ed đúng cách chưa?
6 p | 162 | 32
-
Thực hành phát âm: âm /z/
2 p | 110 | 20
-
Thực hành phát âm: âm /s/
3 p | 117 | 19
-
Thực hành phát âm âm /k/
4 p | 115 | 16
-
Tài liệu về Cách phát âm nguyên âm ngắn /I/ Short vowel /I/
8 p | 150 | 15
-
Phương pháp và kỹ năng phát âm đánh dấu trọng âm tiếng Anh: Phần 1
132 p | 53 | 14
-
Phát âm Bắc Kinh với phiên âm Pīnyīn - Lê Anh Minh
9 p | 103 | 14
-
So sánh với cách phát âm /i:/ và /ɪ/
3 p | 136 | 9
-
Nguyên tắc luyện phát âm tiếng Hàn
83 p | 72 | 9
-
Đối chiếu nhóm phụ âm tắc, vô thanh tiếng Anh trong cách phát âm của người Việt và người Mỹ
15 p | 82 | 6
-
Rèn luyện kỹ năng đọc và phát âm tiếng Anh cho học sinh tiểu học
5 p | 8 | 4
-
Khó khăn của sinh viên trường Đại học Hoa Lư trong việc phát âm phụ âm cuối tiếng Anh
6 p | 6 | 3
-
Phương ngữ tiếng Hàn trong việc học phát âm của sinh viên ngành Hàn Quốc học: Khảo sát tại Trường Đại học Thủ Dầu Một
8 p | 5 | 1
-
Giải pháp phát âm chuẩn trong việc giảng dạy phát âm tiếng Hàn Quốc cho sinh viên chuyên ngữ Trường Đại học Thủ Dầu Một
8 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn